Tạo động lực cho người lao động là một vấn đề có vai trò ngày càng trở nên quan
trọng trong chính sách quản trị nhân lực của mỗi doanh nghiệp. Công tác tạo động lực
cho người lao động được thực hiện tốt sẽ thúc đẩy người lao động hăng say làm việc,
cố gắng phấn đấu học tập nâng cao trình độ để tăng năng suất, hiệu quả làm việc từ đó
góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Mặt khác, khi chính sách
tạo động lực của công ty hợp lý, thỏa mãn những nhu cầu của người lao động sẽ làm
cho người lao động yên tâm làm việc, gắn bó với công ty.
Trong chương I, luận văn đã trình bày khái quát, hệ thống hóa các lý luận khoa
học cơ bản về động lực lao động và tạo động lực cho người lao động; các học thuyết
về tạo động lực, các nhân tố ảnh hưởng đến động lực lao động.
Chương II, luận văn đã tiến hành nghiên cứu và phân tích thực trạng công tác tạo
động lực cho người lao động tại siêu thị Co.opmart Huế, đã chỉ ra những mặt còn hạn
chế và tìm ra nguyên nhân trong công tác trả lương, trả công; công tác khen thưởng,
phúc lợi; công tác đào tạo, bố trí công việc, đánh giá thực hiện công việc có ảnh hưởng
đến động lực làm việc của nhân viên tại siêu thị Co.opmart huế.
Trên những hạn chế và nguyên nhân đã được chỉ ra ở chương II, tác giả đề xuất
một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực cho nhân viên tại siêu thị
Co.opmart Huế trong thời gian tới để siêu thị xem xét áp dụng.
Như vậy, luận văn đã có sự vận dụng các lý luận khoa học cơ bản vào thực tiễn tạo
động lực lao động tại siêu thị để đưa ra kiến nghị. Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian và
phạm vi nghiên cứu, nên chắc chắn luận văn sẽ không thể tránh khỏi những khiếm
khuyết thiếu sót và cần được nghiên cứu, bổ sung và tiếp tục hoàn thiện. rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để luận văn có thể hoàn thiện hơn.
115 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2539 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại siêu thị co.opmart Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lao động tham gia đóng góp ý kiến trong việc xây dựng chương
trình khen thưởng để có thể xây dựng được chương trình khen thưởng phù hợp với
nguyện vọng của người lao động, mặt khác cũng làm cho người lao động hiểu rõ hơn
về chương trình khen thưởng và có kế hoạch phấn đấu.
Đề xuất giải pháp liên quan đến các chương trình phúc lợi
Kết quả điều tra cho thấy phần lớn người lao động cảm thấy hài lòng với chương
trình phúc lợi của siêu thị Co.opmart Huế. Do đó, cần có những biện pháp để tiếp tục
duy trì và tạo ra những đổi mới trong các hoạt động đó có như vậy mới có thể phát huy
hết vai trò tạo động lực cho người lao động thông qua phúc lợi mà siêu thị đang áp
dụng. Tuy nhiên, trong thời gian tới siêu thị nên chú ý thêm các vấn đề sau:
- Chương trình phúc lợi cần phải được xây dựng một cách chi tiết, rõ ràng, thực
hiện công khai và công bằng đồng thời cần phải giám sát nghiêm túc quá trình thực
hiện. Thực hiện hoạt động phúc lợi cần phải diễn ra thường xuyên tạo ra sự yên tâm
tạo dựng niềm tin với người lao động.
- Chương trình phúc lợi phải thích hợp với từng công việc, từng thời kỳ, phù hợp
với khả năng chi trả của siêu thị trong thời gian dài đồng thời phải phù hợp với nhu
cầu của người lao động để họ cải thiện đời sống vật chất cũng nhue đời sống tinh thần.
- Các nhà quản lý cần tham khảo ý thêm các chương trình phúc lợi của các doanh
nghiệp khác ngoài ngành cũng như doanh nghiệp trong ngành đê đảm bảo hoạt động
phúc lợi của mình phù hợp với người lao động và sự phát triển của siêu thị.
Ngoài ra, siêu thị cũng nên tổ chức thường xuyên các hoạt động văn hóa, văn
nghệ, thể dục thể thao để tăng cường giao lưu giữa các bộ phận tạo điều kiện cho mọi
người gần gũi và hiểu nhau hơn. Nhằm nâng cao được động lực làm việc cho nhân
viên cũng như nâng cao được hiệu quả kinh doanh của siêu thị.
3.2.3. Giải pháp về cách thức bố trí công việc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên 65
Bố trí công việc có vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống quản lý nguồn nhân
lực, nó là cơ sở nền tảng và căn cứ cho các công tác khác như công tác tuyển dụng,
đào tạo, công tác đánh giá thực hiện công việc và thực hiện chế độ lương thưởng. Phân
tích thực tế cho thấy công tác bố trí công việc tại siêu thị còn nhiều hạn chế cần có giải
pháp hoàn thiện như sau:
Phân định trách nhiệm của các cá nhân trong hoạt động phân tích công việc
Hoạt động phân tích công việc là một quá trình phức tạp đòi hỏi sự tham gia phối
hợp của người lao động, người quản lý các bộ phận để thực hiện.Tuy nhiên, tại siêu thị
hiện nay hoạt động phân tích công việc chủ yếu do tổ trưởng các bộ phận tự xây dựng
sau đó cho nhân viên thực hiện. Chính vì vậy, trước hết cần phân định trách nhiệm của
mỗi cá hân trong hoạt động phân tích công việc.
- Xác định mục đích của phân tích công việc, lập kế hoạch tổ chức và điều hành
toàn bộ hệ thống, quá trình liên quan, các bước tiến hành phân tích công việc.
- Xây dựng và chuẩn bị các văn bản, thủ tục cần thiết.
- Tổ chức, bố trí nhân lực vào hoạt động phân tích công việc.
- Nhân viên chuyên môn nguồn nhân lực có thể trực tiếp viết các bản mô tả công
việc và yêu cầu của công việc dưới sự phối hợp của người lao động và tổ trưởng bộ phận.
Xây dựng và hoàn thiện bản mô tả công việc, yêu cầu của công việc đối với
người thực hiện cong việc và bản tiêu chuẩn thực hiện công việc
Như đã phân tích ở chương II, các nội dung chính của bố trí công việc còn sơ sài,
thiếu nhiều nội dung và được lưu trữ trong nhiều tài liệu do đó gây khó khan cho việc sử
dụng. Vì vậy, siêu thị cần phải nghiên cứu xây dựng lại hệ thống các văn bản phân tích
công việc cho trừng chức danh công việc một cách đầy đủ và hợp lý hơn. Trong đó:
- Bản mô tả công việc phải bao gồm các nội dung sau:
+ Phần xác định công việc: Bao gồm các thông tin liên quan đến công việc như
chức danh, mã số của công việc, nơi thực hiện công việc, chức danh của người lãnh
đạo trực tiếp, số nhânviên dưới quyền Ngoài ra có tể tóm tắt mục đích và chức năng
của công việc.
+ Phần tóm tắt các nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc về công việc: Bao gồm các
nội dung của các nhiệm vụ, trách nhiệm, các mối quan hệ trong công việc.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên 66
+ Các điều kiện làm việc: Bao gồm các điều kiện về môi trường, máy móc trang
thiết bị cần phải sử dụng, thời gian làm việc, các điều kiện vệ sinh an toàn lao động và
các điều kiện khác.
- Bản yêu cầu của công việc đối với người thực hiện: Phải liệt kê đầy đủ các yêu
cầu của công việc đối với người thực hiện trên các khía cạnh, khiến thức, kỹ năng,
kinh nghiệm, trình độ giáo dục, đào tạo, các yêu cầu về sức khoe, phẩm chất.
Các yêu cầu về chuyên môn đòi hỏi phải có liên quan rõ ràng tới việc thực hiện
công việc và ở mức chấp nhận được, không nên yêu cầu quá cao mà không cần thiết
cho công việc.
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc
Đánh giá thự hiện công việc là một hoạt động rất quan trọng trong hệ thống quản
trị nguồn nhân lực, nhằm hản ánh chính xác kết quả thực hiện công việc của người lao
động, làm cơ sở cho nhà lãnh đạo đưa ra các quyết định liên quan đến công tác tiền
lương, tiền thưởng, thăng tiến, đào tạo. Để người lãnh đạo đưa ra các quyết định
chính xác, đảm bảo công bằng trong đối xử giữa những người lao động đòi hỏi hệ thống
đánh giá phải được thiết kế một cách khoa học, các tiêu thức đánh giá phải đầy đủ, cụ
thể, phương pháp đánh giá hợp lý. Trong thời gian qua, hệ thống đánh giá đng được
sử dụng tại siêu thị còn bộc lộ nhiều hạn chế. Vì vậy, tác giả xin đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện hệ thống đánh giá thực hiện công việc tại siêu thị như sau:
Hoàn thiện mục tiêu đánh giá
Mục tiêu đánh giá có vị trí rất quan trọng trong quá trình đánh giá, vì mục tiê
đánh giá sẽ quyết định toàn bộ hệ thống đánh giá, từ việc xây dựng các chỉ tiêu, tiêu
chuẩn đánh giá đến hệ thống thông tin phản hồi kế quả đánh giá. Trong thời gian vừa
qua, việc đánh giá chỉ nhằm một mục tiêu duy nhất là để trả tiền lương, tiền thưởng.
Do đó hệ thống các chỉ tiêu, tiêu chuẩn, phương pháp đánh giá đều chỉ xoay quanh
phục vụ cho công tác trả lương, thưởng. Theo tác giả, mục tiêu bao trùm của đánh giá
thực hiện công việc không chỉ là đo lường kết quả thực hiện mà quan trọng hơn và khó
khan hơn là phải phát hiện được tiềm năng của người lao động. từ đó có những giải
pháp phù hợp để khai thác tiềm năng của họ. Vì vậy xem xét một cách cụ thể, việc
đánh giá cần gắn với ba mục tiêu của quản lý là:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên 67
+ Mục tiêu kinh tế: Dùng kết quả đánh giá để trả lương, thưởng.
+ Mục tiêu hành chính: Thăng tiến, thuyên chuyển, sa thải lao động.
+ Mục tiêu đào tạo: So sánh các kiến thức, kỹ năng giữa yêu cầu và thực tế
nhằm phát hiện ra những nhu cầu cần được bổ sung để từ đó xây dựng kế hoạch đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Hoàn thiện các chỉ tiêu đánh giá
Từ mục tiêu đánh giá cần hoàn thiện việc xây dựng hệ thống các chỉ tiêu đánh
giá phù hợp với mục tiêu quản lý. Mục đích của hệ thống đánh giá là phản ánh chính
xác và công bằng kết quả thực hiện công việc của người lao động. Để đạt được điều
này đời hỏi các chỉ tiêu đánh giá phải được xác định đầy đủ, chi tiết, dựa vào các bản
phân tích công việc, song cần bổ sung thêm các chỉ tiêu nhằm phát hiện ra các tiềm
năng của người lao động.
Hoàn thiện phương pháp đánh gía
Siêu thị có thể áp dụng phương pháp thang đo đánh giá đồ họa để đánh giá công
việc. Việc đánh giá sẽ do 2 người thực hiện đó chính là bản than người lao động tự
đánh giá về kết quả thực hiện công việc của mình và người lãnh đạo trực tiếp đánh giá.
3.2.4. Giải pháp về triển vọng phát triển
Theo kết quả nghiên cứu thì hầu hết hân viên của siêu thị đều cảm thấy được
triển vọng phát triển của mình, và mức độ đánh giá về các biến quan sát trong yếu tố
này được đánh giá khá cao. Tuy nhiên để tất cả thành viên của siêu thị đều thấy được
triển vọng phát triển của mình thì siêu thị Co.opmart huế nên:
Tiếp tục duy trì và phát huy mối quan hệ thân thiết, cởi mở, giúp đỡ lẫn nhau
đồng thời đẩy mạnh việc giao lưu giữa các phòng ban, tổ nhóm và trong tập thể để mọi
người có cơ hội hiểu biết về nhau nhiều hơn, tạo tâm lý thoải mái hơn trong công việc.
Chú trọng đào tạo và tạo cơ hội phát triển cho nhân viên
Mục đích của đào tạo là nhằm tăng kết quả thực hiện công việc của nhân viên
thông qua việc cung cấp cho họ kỹ năng và kiến thức mới. Đào tạo có hiệu quả sẽ giúp
cho người lao động thỏa mãn với công việc, tăng long tự hào bản than, có cơ hội thăng
tiến, có thái độ tích cực và có động lực làm việc.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên 68
Trong những năm qua, công tác đào tạo tại siêu thị luôn được quan tâm, chú
trọng do đặc thù của ngành đòi hỏi lao động phải có trình độ, kỹ nămg chuyên môn vững
vàng và phải luôn nắm bắt được nhu cầu của khách hàng. Hoạt động đào tạo tại siêu thị
luôn được thực hiện theo đúng chu trình dào tạo bao gồm các bước: Xác định nhu cầu đào
tạo, lên kế hoạch và chuẩn bị, thực hiện kế hoạchvà đánh giá hiệu quả đào tạo.
Tuy nhiên, để nâng cao hơn nữa hiệu quả của hoạt động này thì siêu thị cần phải
đánh giá một cách toàn diện khả năng hoàn thành nhiệm vụ của người lao động, so
sánh giữa kết quả thực tế mà người lao động đạt được với kết quả mà siêu thị mong
muốn từ đó tìm ra những kiến thức và kỹ năng mà nhân viên còn thiếu sót để quyết
định đào tạo. Muốn vậy, siêu thị cần phải tổ chức hội đồng sát hạch, đánh giá với đội
gũ chuyên gia có đầy đủ năng lực chuyên môn.
Đối với chuyên gia làm công tác đào tạo của siêu thị cần phải được bồi dưỡng,
nâng cao kiến thức nghề nghiệp cũng như khả năng xử lý tình huống. Siêu thị cũng
cần có chế dộiđãi ngộ thỏa đáng đối với những người này. Không những thế, chương
trình đào tạo cần phải được xây dựng sao cho sát với yêu cầu nhiệm vụ của mỗi dơn vị
trong công ty, đặc biệt cần phải có thêm nhiều bài học thực hành.
Kế hoạch đào tạo không chỉ căn cứ vào nhu cầu thực tế của công việc tại từng bộ
phận, cũng không chỉ căn cứ vào nhu cầu phát triển của cá nhân mà chúng ta cần phải
kết hợp hai nhu cầu đó với nhau. Điều đó sẽ làm cho người lao động có hứng thú với
việc học, từ đó sẽ nâng cao được hiệu quả đào tạo. Ngoài ra, sau quá trình đào tạo cần
phải tạo điều kiện cho người lao động có thể ứng dụng kết quả đào tạo vào công việc.
Xây dựng các phong trào đoàn thể, khen ngợi, tổ chức thi đua trong siêu thị
ngày càng đa dạng , phong phú
Siêu thị cần phải nâng cao hơn nữa các hoạt động đoàn thể, các phong trào thi
đua, phong trào văn nghệ, thể dục thể thao vì những hoạt động này có tác dụng kích
thích rất lớn về mặt tinh thần cho người lao động.
Mặc dù các phong trào đoàn thể, phong trào thi đua của siêu thị trong những năm
vừa qua là khá mạnh, tuy nhiên siêu thị cần phải quan tâm hơn nữa đến các hoạt động
như: Tổ chức cá cuộc thi tài năng trẻ để kích thích tinh thần học hỏi của người lao
động, tạo điều kiện cho người lao động tham gia vào các phong trào do địa phương
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên 69
phát động, tổ chức thăm hỏi, giao lưu văn nghệ, thể thao đặc biệt đối với những vùng
khó khăn
Các phong trào thi đua phải thiết thực và được sự ủng hộ của tập thể lao động. Siêu
thị cần phải đa dạng hóa các hình thức thi đua, phong phú hóa các nội dung thi đua.
Không những thế, các phong trào cần phải có những phần thưởng kích thích
đồng thời các kết quả cũng cần đuwọc đánh giá một cách công bằng và công khai.
Duy trì và xây dựng một nền văn hóa doanh nghiệp tích cực và nâng cao tinh
thần tuân thủ giờ giấc trong siêu thị.
Văn hóa doanh nghiệp là toàn bộ các giá trị văn hóa được xây dựng trong suốt
quá trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, trở thành các giá trị, các quan niệm và
tập quá truyền thống ăn sâu vào hoạt động của doanh nghiệp; chi phối tình cảm, suy
nghĩ và hành vi của mọi thành viên trong doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp chính
là tài sản vô hình của mỗi doanh nghiệp và nó là động lực thúc đẩy sự thành công của
mỗi doanh nghiệp.
Trong quá trình phát triển, siêu thị Co.opmart Huế đã nỗ lực xây dựng một hệ
thống quan điểm giá trị để nhân viên chấp nhận, tạo ra sự hài hòa trong nội bộ doanh
nghiệp, một không khí văn hóa tích cực để phát huy thế mạnh văn hóa của tập thể,
tăng cường nội lực và sức mạnh doanh nghiệp. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều mặt hạn chế.
Nhân viên chưa có sự hiểu biết rõ nét về những giá trị văn hóa của công ty mình.
Để nâng cao hơn nữa hiệu quả của công tác này nhằm khuyến khích tinh thần,
tạo ra sự hung phấn, nỗ lực làm việc của nhân viên siêu thị cần xây dựng thêm các giá
trị văn hóa mới và tuyên truyền sâu rộng văn hóa công ty mình. Các chính sách, chuẩn
mực, hệ thống giá trị đều phải được công ty công bố một cách thường xuyên và công
khai. Với những giá trị tích cựa mà siêu thị đã xây dựng trong suốt quá trình hình
thành và phát triển, siêu thị cần tiếp tục duy trì và phát huy hơn nữa để đem lại hiệu
quả cao hơn. Nhà lãnh đạo siêu thị phải thường xuyên nhắc nhở nhân viên nhớ đến
những giá trị tập thể, cố gắng tạo mối quan hệ hợp tác, đoàn kết giữa các thành viên,
phải tạo dựng và củng cố niềm tin của nhân viên đối với mình, đồng thời tuyên dương
những hành động văn hóa đẹp của các thành viên. Các thành viên trong siêu thị cũng
cần phải chủ động tìm hiểu, nâng cao nhận thức, chia sẻ với nhau những giá trị văn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên 70
hóa tốt đẹp của siêu thi. Tất cả các nhân viên có thể tham gia vào việc xây dựng văn
hóa công ty. Có như vậy mới tạo ra được không khí làm việc tích cực, khiến cho nhân
viên thấy được bức tranh tốt đẹp hơn về siêu thị từ đó tự hào và gắn bó với siêu thị
hơn. Một nền văn hóa lành mạnh làm cho nhân viên nhận thức được tốt hơn về những
việc họ làm và vì vậy họ sẽ làm việc tích cực hơn nhằm đạt được các mục đích của
siêu thị.
Siêu thị cũng cần phải khắc phục tình trạng đi muộn về sớm, không tuân thủ giờ
giấc. Sự chậm chạp và lề mề trong công việc vốn đã trở thành vết hằn ăn sâu vào máu
thịt của từng người và chính vì thế việc đi muộn về sớm, trễ nải, lỡ hẹn thường xuyên
xảy ra. Đôi khi kkhông vì một lý do gì thực sự chính đáng cả, mà xuất phát từ suy nghĩ
đơn giản “ muộn tí không sao”, đã làm lãng phí một khoảng thời gian khổng lồ trong
quý làm việc hữu hạn của người lao động. Chính vì vậy siêu thị cần phải tăng cường
giáo dục tuyên truyền để cho nhân viên có thói quen luôn đúng giờ: Đi làm sớm, trong
các cuộc họp hay cuộc hẹn quan trọng nên đến sớm khoảng 10 phút, không sử dụng
thời gian làm việc vào việc riêng. Ban lãnh đạo siêu thị cần đề cao trách nhiệm, gương
mẫu thực hiện các quy định về sử dụng thời gian làm việc; có biện pháp khuyến khích,
khen thưởng xứng đáng, kịp thời những nhân viên trong siêu thị nghiêm túc chấp hành
kỷ luật lao động, làm việc có năng suất,chất lượng, hiệu quả, sử dụng thời giờ làm việc
cao. Về kỷ luật lao động, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, không xét khen
thưởng đối với nhân viên vi phạm thời giờ làm việc. Điều đó sẽ tạo cho người lao
động tác phong làm việc chuyên nghiệp, làm tăng năng suất lao động của họ, tạo ra sự
bình đẳng giữa các thành viên.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên 71
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Tạo động lực cho người lao động là một vấn đề có vai trò ngày càng trở nên quan
trọng trong chính sách quản trị nhân lực của mỗi doanh nghiệp. Công tác tạo động lực
cho người lao động được thực hiện tốt sẽ thúc đẩy người lao động hăng say làm việc,
cố gắng phấn đấu học tập nâng cao trình độ để tăng năng suất, hiệu quả làm việc từ đó
góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Mặt khác, khi chính sách
tạo động lực của công ty hợp lý, thỏa mãn những nhu cầu của người lao động sẽ làm
cho người lao động yên tâm làm việc, gắn bó với công ty.
Trong chương I, luận văn đã trình bày khái quát, hệ thống hóa các lý luận khoa
học cơ bản về động lực lao động và tạo động lực cho người lao động; các học thuyết
về tạo động lực, các nhân tố ảnh hưởng đến động lực lao động.
Chương II, luận văn đã tiến hành nghiên cứu và phân tích thực trạng công tác tạo
động lực cho người lao động tại siêu thị Co.opmart Huế, đã chỉ ra những mặt còn hạn
chế và tìm ra nguyên nhân trong công tác trả lương, trả công; công tác khen thưởng,
phúc lợi; công tác đào tạo, bố trí công việc, đánh giá thực hiện công việc có ảnh hưởng
đến động lực làm việc của nhân viên tại siêu thị Co.opmart huế.
Trên những hạn chế và nguyên nhân đã được chỉ ra ở chương II, tác giả đề xuất
một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực cho nhân viên tại siêu thị
Co.opmart Huế trong thời gian tới để siêu thị xem xét áp dụng.
Như vậy, luận văn đã có sự vận dụng các lý luận khoa học cơ bản vào thực tiễn tạo
động lực lao động tại siêu thị để đưa ra kiến nghị. Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian và
phạm vi nghiên cứu, nên chắc chắn luận văn sẽ không thể tránh khỏi những khiếm
khuyết thiếu sót và cần được nghiên cứu, bổ sung và tiếp tục hoàn thiện. rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để luận văn có thể hoàn thiện hơn.
2. Kiến nghị
2.1 Đối với cơ quan quản lý nhà nước
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên 72
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật một cách rõ ràng , minh bạch nhằm
tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi cho các siêu thị phát triển, qua đó thúc đẩy
cạnh tranh và góp phần phát triển nền kinh tế.
- Tăng cường quản lý, giám sát nhằm bảo vệ lợi ích cho người lao động.
- Khuyến khích các quản lý chú ý đến công tác tạo động lực làm việc, chăm lo
cho đời sống của người lao động.
2.2 Đối với siêu thị Co.opmart huế
Siêu thị Co.opmart Huế cần có những chính sách hoạch định nguồn nhân lực phù
hợp và kịp thời để trên cơ sở đó đạt được mục tiêu phát triển của mình. Nên có những
chính sách thu hút, tuyển dụng nhân viên có khả năng phù hợp với yêu cầu công việc
của siêu thị. Ban lãnh đạo phải quan tâm hơn đến đội ngũ nhân viên của mình, nhanh
chóng tìm ra những thiếu sót trong quá trình quản lý và khắc phục kịp thời. Dưới đây
là một số kiến nghị dành cho siêu thị Co.opmart Huế:
- Về chính sách tiền lương
+ Siêu thị nên thường xuyên so sánh mức trả lương trong siêu thị với các siêu thị
khác. Điều này giúp siêu thị và nhân viên an tâm rằng mức lương đã được trả cạnh
tranh, thể hiện sự tôn trọng vào khả năng và những đóng góp của nhân viên cho công
việc kinh doanh của siêu thị.
+ Đối với nhân viên làm việc lâu năm, có năng lực tốt, khi đã đạt đến hệ số cao
nhất của bậc lương thì siêu thị nên có thêm một khoản phụ cấp hoặc tiền thưởng đối
với kết quả công việc của họ. Vì như vậy sẽ kích thích họ làm việc tốt hơn, tăng động
lực phục vụ cho siêu thị.
- Về chính sách khen thưởng
Sự khen thưởng đúng việc, đúng lúc, đúng người của ban lãnh đạo siêu thị là động
lực rất lớn không chỉ cho nhân viên được thưởng lập lại hành vi đáng được tuyên dương
mà còn kích thích động viên những thành viên khác noi theo nhằm thỏa mãn nhu cầu
được tôn trọng của nhân viên. Do đó, để kết hợp hài hòa giữa lợi ích vật chất và lợi ích
tinh thần thì song song với việc phát huy những phần thưởng tinh thần cho nhân viên,
siêu thị có thể tăng cường phần thưởng vật chất thông qua một số biện pháp sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên 73
+ Siêu thị có thể tiếp tục duy trì hình thức thưởng tháng lương thứ 13 vào cuói
năm bên cạnh đó phải xem xét, đánh giá để có chế độ khen thưởng cho nhân viên có
những đóng gớp khác ngoài nhiệm vụ thường ngày của họ.
+ Cần có sự ghi nhận lạimột cách cụ thể những đóng góp của nhân viên để có
chế độ khen thưởng ngay thì càng tốt hoặc tổng kết hàng tháng hay hang quỹ không
đợi đến cuối năm vì lúc đó nhân viên có thể không còn nhớ trong năm mình đã có
những đóng góp nào do đó việc khen thưởng đã giảm ý nghĩa của nó.
- Về đào tạo và phát triển
+ Có kế hoạch quy hoạch và đào tạo đội ngũ kế thừa để bỏ sung vào đội ngũ quản
lý thay cho cán bộ đã lớn tuổi, cán bộ thiếu năng lực, cán bộ đã đến tuổi nghỉ hưu.
+ Đối với nhân viên cũ siêu thị cần mở các lớp đào tạo tại chỗ lẫn đưa đi học để
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên. Xem đào tạo như là một cách
để động viên tinh thần làm việc của nhân viên đồng thời là cách để giữ chân họ lại.
- Về phong cách lãnh đạo
Như trong kết quả nghiên cứu trên, nhân viên có hài long trong công việc hay
không phụ thuộc rất nhiều vào cách quản lý của người trưởng bộ phận. Ngoài việc
trang bị các kiến thức và kỹ năng cần thiết về quản lý công việc cho những người quản
lý trong siêu thị, siêu thị nên tổ chức những khóa học về quản trị, về cách động viên,
về cách hỗ trợ cho nhân viên mình trong công việc, về cách khen ngợi những thành
tích hay phê bình những sai sót của nhân viên mình, về cách đánh giá và định hướng
cho nhân viên hướng phát triển của họ dựa vào những mặt mạnh mà họ có.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bùi Văn Chiêm, Quản trị nhân lực, 2010, Nxb Đại Học Huế.
2. Bùi Anh Tuấn, 2003, giaos trình hành vi tổ chức, trường đại học kinh tế quốc
dân, Nhà xuất bản thống kê.
3. Hoàng Trọng và Chu Mộng Ngọc, 2008, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với spss
tập 1, Nhà xuất bản Hồng Đức.
4. Hoàng Trọng và Chu Mộng Ngọc, 2008, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với spss
tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức.
5. Hoàng Cương, 2008, Tạo động lực để nhân viên làm việc tốt,
6. PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn, 2010, “ Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm
việc của nhân viên, Nghiên cứu trường hợp tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu,
chi nhánh Huế”, Tạp chí khoa học, Đại học Huế, số 60.
7. Mai Quốc Bảo, 2009, “ Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động
tại tổng công ty xi măng Việt Nam”, Trường Đại học kinh tế quốc dân
tai-tong-cong-ty-xi-mang-viet-nam-46510/
8. Nguyễn Thị Hải, 2013, “ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm
việc của nhân viên tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – chi nhánh Thừa thiên
Huế”.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
PHỤ LỤC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
PHỤ LỤC 1: PHIẾU PHỎNG VẤN
Mã số phiếu
Xin chào Anh(Chị)!
Tôi hiện là sinh viên khoa Quản trị kinh doanh – Trường Đại học kinh tế Huế
đang trong quá trình thực tập tại siêu thị Co.opmart Huế. Hiện tại tôi đang nghiên cứu
về đề tài: “ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại
siêu thị Co.opmart Huế”. Do vậy, những ý kiến đóng góp của Anh(Chị) sẽ là những
thông tin vô cùng quan trọng để giúo tôi hoàn thành đề tài này. Tôi xin cam đoan mọi
thông tin mà Anh(Chị) cung cấp chỉ nhằm mục đích nghiên cứu. Rất mong nhận được
sự giúp đỡ của Anh(Chị)!
Phần 1: Anh(Chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu sau
đây bằng cách chọn vào ô mà Anh(Chị) cho là phản ánh sát nhất ý kiến của mình
trong các câu hỏi, tương ứng với mức độ: 1 Hoàn toàn không đồng ý, 2 Không đồng ý,
3 Trung lập, 4 Đồng ý, 5 Hoàn toàn đồng ý.
1 2 3 4 5
I Yếu tố1: Môi trường làm việc
1.1 Không khí nơi làm việc là rất tốt
1.2 Bố trí không gian làm việc hợp lý
1.3 Anh(Chị) có đủ các nguồn thông tin cần thiết
để có thể thực hiện công việc hiệu quả
1.4 Công cụ làm việc( Máy tính, Vật dụng văn
phòng) được trang bị rất tốt
1.5 Đồng nghiệp luôn chia sẻ với nhau trong công
việc
1.6 Quan hệ tập thể trong siêu thị rất tốt
1.7 Tập thể luôn tạo điều kiện cho nhân viên mới
phát triển
1.8 Anh(Chị) thường dễ nêu ra nguyện vọng của
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
mình
1.9 Lãnh đạo quan tâm đúng mức đến công việc
của Anh(Chị)
1.10 Anh(Chị) luôn đánh giá cao uy tín của cán bộ
lãnh đạo trong siêu thị Co.opmart Huế
1.11 Anh(Chị) cảm thấy khoảng cách từ nhà đến
siêu thị là thuận tiện
II. Yếu tố lương thưởng và phúc lợi
2.1 Theo Anh(Chị) cách thức trả lương của siêu thị
là hoàn toàn hợp lý
2.2 Anh(Chị) cảm thấy thu nhập của mình là công
bằng so với đồng nghiệp
2.3 Mức lương của Anh(Chị) là cạnh tranh (so với
các đồng nghiệp cùng vị trí và cùng công việc tại
các siêu thị khác)
2.4 Tiền lương và phúc lợi của Anh(Chị) nhận
được là hợp lý đối với công việc mà Anh(Chị)
đang làm
III. Yếu tố 3: Cách thức bốtrí công việc
3.1 Anh(Chị) đã được siêu thị bố trí công việc phù
hợp với
3.1.1 Ngành nghề đã được đào tạo
3.1.2 Sở trường
3.2 Công việc hiện tại sử dụng tối đa kiến thức và
kỹ năng của Anh(Chị)
3.3 Trách nhiệm công việc của Anh(Chị) được
phân công rõ ràng
3.4 Siêu thị rất quan tâm đến công tác đào tạo nâng
cao chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
3.5 Anh (Chị) cảm thấy nội dung đào tạo rất hữu
ích cho công việc
IV. Yếu tố 4: Sự hứng thú trong công việc
4.1 Công việc hiện tại của Anh(Chị) thú vị
4.2 Mức độ căng thẳng trong công việc của
Anh(Chị) là có thể chấp nhận được
4.3 Anh(Chị) hiểu được mức độ quan trọng của
công việc
4.4 Anh(Chị) có thể cân bằng giữa cuộc sống cá
nhân và công việc tại siêu thị
V. yếu tố 5: Triển vọng phát triển
5.1 Anh(Chị) mong muốn được làm việc lâu dài tại
siêu thị
5.2 Có nhiều cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp
5.3 Có điều kiện tự khẳng định mình
5.4 Trong thời gian tới Anh(Chị) cho rằng siêu thị
sẽ đáp ứng các nhu cầu sau:
1 Tạo môi trường làm việc thoải mái
2 Quan tâm đến các chế độ cho nhân viên
3 Bố trí và vố trí lại công việc phù hợp
4 Có cơ hội học hỏi và phát triển nghề nghiệp
5 Được đề bạt vào các vị trí làm việc tương ứng
với sở thích và năng lực
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
Phần 2: Nhận định chung và đề xuất của nhân viên
1. Anh(Chị) có hài lòng với các yếu tố tạo động lực làm việc mà siêu thị đang thực
hiện không?
Hoàn toàn không hài lòng
Không hài lòng
Trung lập
Hài lòng
Hoàn toàn hài lòng
2. Ý kiến mà Anh(Chị) muốn đề xuất với Ban lãnh đạo siêu thị Co.opmart Huế:
Phần 3: Anh(Chị) vui lòng cho biết một vài thông tin cá nhân sau:
1. Giới tính
Nam
Nữ
2. Trình độ
Từ đại học trở lên
Cao đẳng, trung cấp
Lao động phổ thông
3. Anh(Chị) đã làm việc tại siêu thị Co.opmart Huế được bao lâu?
< 1 năm
1 – 3 năm
> 3 năm
4. Thu nhập hàng tháng của Anh( Chị) là:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
< 2 triệu
2 – 5 triệu
> 5 triệu
5. Độ tuổi
< 25 tuổi
25 – 40 tuổi
>40 tuổi
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh(Chị)!
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
PHỤ LỤC 2
I. Đặc điểm tổng thể điều tra
Giới tính
Frequency Percent Valid percent Cumulative
percent
Valid Nam 60 36.4 36.4 36.4
Nữ 105 63.6 63.6 100.0
Total 165 100.0 100.0
Thời gian đã làm việc tại siêu thị
Frequency Percent Valid percent Cumulative
percent
Valid < 1 năm 37 22.4 22.4 22.4
1-3 năm 55 33.3 33.3 55.8
> 3 năm 73 44.2 44.2 100.0
Total 165 100.0 100.0
II. Đánh giá chung về các yếu tố tạo động lực làm việc
II.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo
Reliability Statistics
Cronbach’s Alpha Cronbach’s Alpha Based
on Standardized Items
N of Items
.779 .781 11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
Item – Total Statistics
Scale Mean
if Item
Delete
Scale
Variance if
Item Delete
Corrected
Item -Total
Correction
Squared
Multiple
Correclation
Cronbach’s
Alpha if
Item Delete
Không khí nơi làm
việc rất tốt
37.69 14.678 .412 .392 .764
Bố trí không gian
làm việc hợp lý
37.75 14.481 .446 .554 .758
Có đủ các nguồn
thông tin cần thiết
để thực hiện công
việc hiệu quả
37.78 14.952 .347 .382 .771
Công cụ làm việc
được trang bị rất tốt
37.89 14.718 .353 .268 .770
Đồng nghiệp luôn
chia sẻ với nhau
trong công việc
38.04 14.328 .338 .255 .775
Quan hệ tập thể rất
tốt
37.78 14.004 .561 .411 .747
Tập thể luôn tạo
điều kiện cho nhân
viên mới phát triển
37.84 13.601 .587 .690 .743
Thường dễ nêu ra
nguyện vọng của
mình
37.81 14.462 .417 .228 .763
Lãnh đạo quan tâm
đứng mức đến công
việc của nhân viên
37.76 15.197 .312 .347 .774
Đánh giá cao uy tín
của lãnh đạo
37.83 13.959 .522 .474 .751
Khoảng cách đi làm
thuận tiện
38.02 14.146 .448 .295 .759
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
Reliability Statistics
Cronbach’s Alpha Cronbach’s Alpha Based
on Standardized Items
N of Items
.651 .649 4
Item – Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Delete
Scale
Variance
if Item
Delete
Corrected
Item -Total
Correction
Squared
Multiple
Correclation
Cronbach’s
Alpha if Item
Delete
Cách thức trả lương
là hoàn toàn hợp lý
11.11 2.305 .421 .193 .590
Thu nhập công bằng
so với đồng nghiệp
11.12 2.436 .385 .234 .614
Mức lương của anh
chị là cạnh tranh so
với đồng nghiệp
11.22 2.428 .370 .245 .624
Tiền lương và phúc
lợi là hợp lý
11.28 1.983 .555 .343 .489
Reliability Statistics
Cronbach’s Alpha Cronbach’s Alpha Based
on Standardized Items
N of Items
.823 .824 6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
Item – Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Delete
Scale
Variance
if Item
Delete
Corrected
Item -Total
Correction
Squared
Multiple
Correclation
Cronbach’s
Alpha if Item
Delete
Được bố trí công
việc phù hợp với
ngành nghề đã
được đào tạ
18.72 5.605 .815 .766 .743
Được bố trí công
việc phù hợp với
sở trường
18.79 6.668 .432 .225 .827
Công việc hiện tại
sử dụng tối đa kiến
thức và kỹ năng
của nhân viên
18.81 6.836 .409 .205 .831
Trách nhiệm công
việc được phân
công rõ ràng
18.70 6.091 .705 .613 .771
Siêu thị rất quan
tâm đến đào tạo
chuyên môn
nghiệp vụ cho nhân
viên
18.69 6.105 .593 .467 .793
Nội dung đào tại
rất hữu ích cho
công việc
18.68 6.242 .593 .467 .793
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
Reliability Statistics
Cronbach’s Alpha Cronbach’s Alpha Based
on Standardized Items
N of Items
.823 .827 4
Item – Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Delete
Scale
Variance
if Item
Delete
Corrected
Item -Total
Correction
Squared
Multiple
Correclation
Cronbach’s
Alpha if Item
Delete
Công việc hiện tại
thú vị
11.08 2.895 .537 .420 .828
Mức độ căng thẳng
của công việc là có
thể chấp nhận được
11.16 2.565 .839 .719 .693
Hiểu được mức độ
quan trọng của công
việc
11.15 2.723 .623 .550 .789
Có thể cân bằng giữa
cuộc sống cá nhân và
công việc
11.21 2.787 .616 .404 .792
Reliability Statistics
Cronbach’s Alpha Cronbach’s Alpha Based
on Standardized Items
N of Items
.750 .750 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
Item – Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Delete
Scale
Variance
if Item
Delete
Corrected
Item -Total
Correction
Squared
Multiple
Correclation
Cronbach’s
Alpha if Item
Delete
Tin rằng siêu thị tạo
môi trường làm việc
thoải mái hơn
15.12 4.058 .584 .489 .680
Tin rằng siêu thị
quan tâm nhiều hơn
đến các chế dộ cho
nhân viên
15.02 4.365 .434 .286 .736
Tin rằng siêu thị bố
trí và bố trí lại công
việc phù hợp
15.14 3.804 .699 .582 .635
Tin rằng siêu thị tạo
điều kiện học hỏi và
phát triển nghề
nghiệp
14.96 4.182 .574 .397 .685
Tin rằng được đề bạt
vào vị trí phù hợp
với năng lực và sở
thích
15.10 4.832 .311 .149 .775
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
Item – Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Delete
Scale
Variance
if Item
Delete
Corrected
Item -Total
Correction
Squared
Multiple
Correclation
Cronbach’s
Alpha if Item
Delete
Đánh giá về môi
trường làm việc
14.9718 2.869 .742 .590 .884
Đánh giá về lương
bổng và phúc lợi
15.0280 2.492 .819 .705 .862
Đánh giá về bố trí
công việc
14.9947 2.520 .865 .762 .854
Đánh giá về hứng
thú trong công việc
15.0386 2.532 .665 .551 .901
Đánh giá về triển
vọng phát triển
14.9880 2.560 .716 .561 .886
II.2 Đánh giá chung về các yếu tố tạo động lực làm việc
II.2.1 Đánh giá chung về yếu tố môi trường làm việc
Item Statistics
Mean Std.
Deviation
N
Không khí nơi làm việc rất tốt 3.93 .630 165
Bố trí không gian làm việc hợp lý 3.87 .620 165
Có đủ nguồn thông tin cần thiết để có
thể thực hiện công việc hiệu quả
3.84 .637 165
Công cụ làm việc được trang bị tốt 3.73 .675 165
Đồng nghiệp luôn chia sẻ với nhau trong
công việc
3.58 .812 165
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
Quan hệ tập thể rất tốt 3.84 .634 165
Tập thể luôn tạo điều kiện cho nhân viên
mới phát triển
3.78 .690 165
Thường dễ nêu ra nguyện vọng của mình 3.81 .677 165
Lãnh đạo quan tâm đứng mức đến công
việc của nhân viên
3.86 .614 165
Đánh giá cao uy tín của lãnh đạo 3.79 .679 165
Khoảng cách đi làm thuận tiện 3.59 .715 165
Khong khi noi lam viec rat tot
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 2 1.2 1.2 1.2
Trung lap 33 20.0 20.0 21.2
Dong y 105 63.6 63.6 84.8
Hoan toan dong y 25 15.2 15.2 100.0
Total 165 100.0 100.0
Bo tri khong gian lam viec hop ly
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Trung lap 44 26.7 26.7 26.7
Dong y 99 60.0 60.0 86.7
Hoan toan dong y 22 13.3 13.3 100.0
Total 165 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
Co du nguon thong tin can thiet de co the thuc hien cong viec hieu qua
Frequency Percent Valid Percent Cumulatve
Percent
Trung lap 49 29.7 29.7 29.7
Dong y 94 57.0 57.0 86.7
Hoan toan dong y 22 13.3 13.3 100.0
total 165 100.0 100.0
Cong cu lam viec duoc trang bi rat tot
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 1 0.6 0.6 0.6
Trung lap 63 38.2 38.2 38.8
Dong y 81 49.1 49.1 87.9
Hoan toan dong y 20 12.1 12.1 100.0
Total 165 100.0 100.0
Dong nghiep luon chia se voi nhau trong cong viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 17 10.3 10.3 10.3
Trung lap 52 31.5 31.5 41.8
Dong y 79 47.9 47.9 89.7
Hoan toan dong y 17 10.3 10.3 100.0
Total 165 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
Quan he tap the rat tot
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Trung lap 48 29.1 29.1 29.1
Dong y 95 57.6 57.6 86.7
Hoan toan dong y 22 13.3 13.3 100.0
Total 165 100.0 100.0
Luon tao dieu kien cho nhan vien moi phat trien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 4 2.4 2.4 2.4
Trung lap 49 29.7 29.7 32.1
Dong y 91 55.2 55.2 87.3
Hoan toan dong y 21 12.7 12.7 100.0
Total 165 100.0 100.0
Anh chi thuong de neu ra nguyen vong cua minh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Trung lap 56 33.9 33.9 33.9
Dong y 84 50.9 50.9 84.8
Hoan toan dong y 25 15.2 15.2 100.0
Total 165 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
Lanh dao quan tam dung muc den cong viec cua nhan vien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 3 1.8 1.8 1.8
Trung lap 35 21.2 21.2 23.0
Dong y 109 66.1 66.1 89.1
Hoan toan dong y 18 10.9 10.9 100.0
Total 165 100.0 100.0
Danh gia cao uy tin cua lanh dao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 2 1.2 1.2 1.2
Trung lap 53 32.1 32.1 33.3
Dong y 88 53.3 53.3 86.7
Hoan toan dong y 22 13.3 13.3 100.0
Total 165 100.0 100.0
Khoang cach di lam thuan tien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 11 6.7 6.7 6.7
Trung lap 56 33.9 33.9 40.6
Dong y 87 52.7 52.7 93.3
Hoan toan dong y 11 6.7 6.7 100.0
Total 165 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
II.2.2 Đánh giá chung vè yếu tố lương thưởng và phúc lợi
Item Statistics
Mean Std.
Deviation
N
Cách thức trả lương là hoàn toan hợp lý 3.80 .683 165
Thu nhập công bằng so với đồng nghiệp 3.79 .651 165
Mức lương của anh chị là cạnh tranh so với
đồng nghiệp
3.69 .668 165
Tiền lương và phúc lợi là hợp lý 3.63 .726 165
Canh thuc tra luong cua sieu thi la hoan toan hop ly
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 2 1.2 1.2 1.2
Trung lap 52 31.5 31.5 32.7
Dong y 88 53.3 53.3 86.1
Hoan toan dong y 23 13.9 13.9 100.0
Total 165 100.0 100.0
Thu nhap cong bang so voi dong nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 2 1.2 1.2 1.2
Trung lap 50 30.3 30.3 31.5
Dong y 94 57.0 57.0 88.5
Hoan toan dong y 19 11.5 11.5 100.0
Total 165 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
Muc luong cua anh chi la canh tranh voi dong nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 1 0.6 0.6 0.6
Trung lap 67 40.6 40.6 41.2
Dong y 79 47.9 47.9 89.1
Hoan toan dong y 18 10.9 10.9 100.0
Total 165 100.0 100.0
Tien luong va phuc loi la hop ly
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 7 4.2 4.2 4.2
Trung lap 64 38.8 38.8 43.0
Dong y 77 46.7 46.7 89.7
Hoan toan dong y 17 10.3 10.3 100.0
Total 165 100.0 100.0
II.2.3 Đánh giá chung về yếu tố bố trí công việc
Item Statistics
Mean Std.
Deviation
N
Được bố trí công việc phù hợp với ngành
nghề đào tạo
3.76 .682 165
Được bố trí công việc phù hợp với sở
trường
3.69 .695 165
Công việc hiện tại sử dụng tối đa kiến thức
và kỹ năng của nhân viên
3.67 .666 165
Trách nhiệm công việc được phân công rõ
ràng
3.78 .635 165
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
Siêu thị rất quan tâm đến đào tạo chuyên
môn nghiệp vụ cho nhân viên
3.79 .697 165
Nội dung đào tạo rất hữu ích cho công việc 3.79 .676 165
Duoc bo tri cong viec phu hop voi nganh nghe duoc dao tao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 2 1.2 1.2 1.2
Trung lap 57 34.5 34.5 35.8
Dong y 85 51.5 51.5 87.3
Hoan toan dong y 21 12.7 12.7 100.0
Total 165 100.0 100.0
Duoc bo tri cong viec phu hop voi so truong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 7 4.2 4.2 4.2
Trung lap 52 31.5 31.5 35.8
Dong y 91 55.2 55.2 90.9
Hoan toan dong y 15 9.1 9.1 100.0
Total 165 100.0 100.0
Cong viec hien tai su dung toi da kien thuc va ky nang cua nhan vien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Trung lap 73 44.2 44.2 44.2
Dong y 73 44.8 44.8 89.1
Hoan toan dong y 18 10.9 10.9 100.0
Total 165 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
Trach nhiem cong viec duonc phan dinh ro rang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Trung lap 55 33.3 33.3 33.3
Dong y 91 55.2 55.2 88.5
Hoan toan dong y 19 11.5 11.5 100.0
Total 165 100.0 100.0
Sieu thi rat quan tam den dao tao nang cao chuyen mon cho nhan vien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 1 0.6 0.6 0.6
Trung lap 58 35.2 35.2 35.8
Dong y 81 49.1 49.1 84.8
Hoan toan dong y 25 15.2 15.2 100.0
Total 165 100.0 100.0
Noi dung dao tao rat huu ich cho cong viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Trung lap 58 35.2 35.2 35.2
Dong y 82 50.3 50.3 85.5
Hoan toan dong y 24 14.5 14.5 100.0
Total 165 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
II.2.4 Đánh giá về yếu tố hứng thú trong công việc
Item Statistics
Mean Std.
Deviation
N
Công việc hiện tại thú vị 3.78 .681 165
Mức độ căng thẳng của công việc là có thể
chấp nhận được
3.70 .617 165
Hiểu được mức độ quan trọng của công việc 3.72 .686 165
Có thể cân bằng giữa cuộc sống cá nhân và
công việc
3.66 .667 165
Cong viec hien tai thu vi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 2 1.2 1.2 1.2
Trung lap 54 32.7 32.7 33.9
Dong y 87 52.7 52.7 86.7
Hoan toan dong y 22 13.3 13.3 100.0
Total 165 100.0 100.0
Muc do cang thang trong cong viec co the chap nhan duoc
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 2 1.2 1.2 1.2
Trung lap 57 34.5 34.5 35.8
Dong y 94 57.0 57.0 92.7
Hoan toan dong y 12 7.3 7.3 100.0
Total 165 00.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
Anh chi hieu duoc muc do quan trong cua cong viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 8 4.8 4.8 4.8
Trung lap 44 26.7 26.7 31.5
Dong y 99 60.0 60.0 91.5
Hoan toan dong y 14 8.5 8.5 100.0
Total 165 100.0 100.0
Anh chi co the can bang giua cuoc song ca nhan va cong viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 6 3.6 3.6 3.6
Trung lap 56 33.9 33.9 37.6
Dong y 91 55.2 55.2 92.7
Hoan toan dong y 12 7.3 7.3 100.0
Total 165 100.0 100.0
II.2.5 Đánh giá chung về yếu tố triển vọng phát triển
Item Statistics
Mean Std.
Deviation
N
Tin rằng siêu thị tạo môi trường làm việc
thoải mái hơn
3.72 .714 165
Tin rằng siêu thị quan tâm nhiều hơn đến
các chế độ cho nhân viên
3.81 .737 165
Tin rằng siêu thị bố trí và bố trí lại công
việc phù hợp
3.70 .711 165
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
Tin rằng siêu thị tạo điều kiện cho nhân viên
học hỏi và phát triển nghề nghiệp
3.87 .682 165
Tin rằng được đề bạt vào vị tí phù hợp với
năng lực và sở thích
3.74 .689 165
Tin rang sieu thi tao moi truong lam viec thoai mai hon
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 3 1.8 1.8 1.8
Trung lap 63 38.2 38.2 40.0
Dong y 77 46.7 46.7 86.7
Hoan toan dong
y
22 13.3 13.3 100.0
Total 165 100.0 100.0
Tin rang sieu thi quan tam nhieu hon den cac che do cho nhan vien
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Trung lap 63 38.2 38.2 38.2
Dong y 70 42.4 42.4 80.7
Hoan toan dong
y
32 19.4 19.4 100.0
Total 165 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
Tin rang sieu thi bo tri va bo tri lai cong viec phu hop
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 4 2.4 2.4 2.4
Trung lap 62 37.6 37.6 40.0
Dong y 79 47.9 47.9 87.9
Hoan toan dong
y
20 12.1 12.1 100.0
Total 165 100.0 100.0
Tin rang sieu thi tao dieu kien hoc hoi va phat trien nghe nghiep
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Trung lap 50 30.3 30.3 30.3
Dong y 86 52.1 52.1 82.4
Hoan toan dong y 29 17.6 17.6 100.0
Total 165 100.0 100.0
Tin rang duoc de bat vao vi tri phu hop voi nang luc va so thich
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 4 2.4 2.4 2.4
Trung lap 54 32.7 32.7 35.2
Dong y 88 53.3 53.3 88.5
Hoan toan dong y 19 11.5 11.5 100.0
Total 165 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
Descriptive Statistics
Mean Std.
Deviation
N
Mức độ hài lòng chung về các yếu tố tạo động
lực của siêu thị
3.72 .550 165
Đánh giá về môi trường làm việc 3.7835 .37556 165
Đánh giá về lương thưởng và phúc lợi 3.7273 .47724 165
Đánh giá về bố trí công việc 3.7606 .44906 165
Đánh giá về hứng thú trong công việc 3.7167 .53643 165
Đánh giá về triển vọng phát triển 3.7673 .49990 165
III. So sánh sự khác biệt về đánh giá của nhân viên về các yếu tố tạo động lực
III.1 Yêu tố môi trường làm việc
Chỉ tiêu Nam Nữ
GTTB GTTB
Không khí nơi làm việc là rất tốt 4.00 3.89
Bố trí không gian làm việc hợp lý 3.95 3.82
Có đủ nguồn thông tin cần thiết để có thể thực hiện công
việc hiệu quả
3.78 3.87
Công cụ làm việc ( máy tính, vật dụng văn phòng) được
trang bị rất tốt
3.80 3.69
Đồng nghiệp luôn chia sẻ với nhau trong công việc 3.67 3.53
Quan hệ tập thể trong siêu thị rất tốt 3.90 3.81
Tập thể luôn tạo điều kiện cho nhân viên mới phát triển 3.97 3.68
Anh chị thường dễ nêu ra nguyện vọng của mình 3.88 3.77
Lãnh đạo quan tâm đúng mức đến công việc của nhân viên 3.98 3.79
Đánh giá cao uy tín của cán bộ lãnh đạo 3.97 3.69
Khoảng cách đi làm thuận tiện 3.73 3.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
III.2 Yếu tố lương thưởng và phúc lợi
Chỉ tiêu Nam Nữ
GTTB GTTB
Cách thức trả lương của siêu thị là hoàn toàn hợp lý 3.80 3.80
Thu nhập của anh chị là công bằng so với đồng nghiệp 3.93 3.70
Mức lương cạnh tranh 3.80 3.63
Tiền lương và phúc lợi nhận được là phù hợp với công việc
đang làm
3.68 3.60
III.3 Yếu tố bố trí công việc
Chỉ tiêu Nam Nữ
GTTB GTTB
Được siêu thị bố trí công việc phù hợp với ngành nghề đã
được đào tạo
3.72 3.78
Được siêu thị bố trí công việc phù hợp với sở trường 3.68 3.70
Công việc hiện tại sử dụng tối đa kiến thức và năng lực của
nhân viên
3.75 3.62
Trách nhiệm công việc được phân công rõ ràng 3.82 3.76
Siêu thị rất quan tâm đến công tác đào tạo nâng cao chuyên
môn nghiệp vụ cho nhân viên
3.77 3.80
Nội dung đào tạo rất hữu ích cho công việc 3.77 3.81
III.4 Yếu tố hứng thú trong công việc
Chỉ tiêu Nam Nữ
GTTB GTTB
Công việc hiện tại thú vị 3.83 3.75
Mức độ căng thẳng trong công việc có thể chấp nhận được 3.65 3.73
Hiểu được mức độ quan trọng của công việc 3.68 3.74
Có thể cân bằng giữa cuộc sống cá nhân và công việc 3.70 3.64
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
III.5 Yếu tố triển vọng phát triển
Chỉ tiêu Nam Nữ
GTTB GTTB
Tạo môi trường làm việc thoải mái 3.88 3.62
Quan tâm nhiều đến các chế độ cho nhân viên 3.78 3.83
Bố trí và bố trí lại công việc phù hợp 3.83 3.62
Có cơ hội học hỏi và phát triển nghề nghiệp 3.95 3.83
Được đề bạt vào vị trí phù hợp với năng lực và sở thích 3.88 3.66
IV. Hồi quy tương quan
Coreclations
Đánh giá
về môi
trường
làm việc
Đánh giá
về lương
thưởng
và phúc
lợi
Đánh giá
về bố trí
công việc
Đánh giá
về hứng
thú trong
công
việc
Đánh
giá về
triển
vọng
phát
triển
Đánh giá
về môi
trường
làm việc
Pearson
Correlation 1 .733** .667** .518** .657** .630**
Sig. (2-
tailed)
.000 .000 .000 .000 .000
N 165 165 165 165 165 165
Đánh giá
về lương
thưởng
và phúc
lợi
Pearson
Correlation .733** 1 .787** .601** .684** .724**
Sig. (2- .000 .000 .000 .000 .000
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
tailed)
N 165 165 165 165 165 165
Đánh giá
về bố trí
công việc
Pearson
Correlation .677** .787** 1 .740** .694** .776**
Sig. (2-
tailed)
.000 .000 .000 .000 .000
N 165 165 165 165 165 165
Đánh giá
về hứng
thú trong
công việc
Pearson
Correlation .518** .601** .740** 1 .489** .686**
Sig. (2-
tailed)
.000 .000 .000 .000 .000
N 165 165 165 165 165 165
Đánh giá
về triển
vọng phát
triển
Pearson
Correlation .652** .684** .694** .489** 1 .711**
Sig. (2-
tailed)
.000 .000 .000 .000 .000
N 165 165 165 165 165 165
Mức độ
đánh giá
chung
Pearson
Correlation .633** .724** .776** .686** .711** 1
Sig. (2-
tailed)
.000 .000 .000 .000 .000
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
N 165 165 165 165 165 165
**. Có mức ý nghĩa nhỏ hơn 0.01 level (2 – tailed).
Model summaryb
Mod
el
R R
Squar
e
Adjuste
d R
Square
Std.
Error of
the
Estimat
e
Change Statistics Durbi
n –
Wasto
n
R
Square
Chang
e
F
Chang
e
df
1
df2 Sig. F
Chang
e
1
.83
8a
.702 .693 .305 .702 .75.085 5 159 .000 1986
a. Predictor: (Constant), danh gia ve moi truong lam viec, danh gia ve hung thu trong
cong viec. Danh gia ve luong thuong va phuc loi, danh gia ve trien vong phat trien, danh
giá ve bo tri cong viec.
b. Dependent Variable: Mức độ đánh giá chung của nhân viên về các yếu tó tạo động
lực làm việc
TRƯỜNG Đ
̣I HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
Coefficientssa
Model Unstandar dized
Coffficients
Standardized
Coefficients
t Sig Collinearity
Statistics
B Std.
Error
Beta Tolerace VIF
1 (Contant)
-.427
.248 -1.723 .087
Danh gia
ve moi
truong
.050 .099 .034 .506 .614 .410 2.438
Danh gia
ve luong
thuong
va phuc
loi
.188 .092 .016 2.054 .042 .295 3.387
Danh gia
ve bo tri
cong
viec
.288 .109 .235 2.647 .009 .238 4.203
Danh gia
ve hung
thu trong
cong
viec
.261 .066 .254 3.943 .000 .449 2.226
Danh gia
ve trien
vong
phat trien
.319 .072 .290 4.433 .000 .439 2.280
Depentdent Variable: Mức độ đánh giá chung của nhân viên về các yếu tố tạo động lực làm việc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
Model Summaryb
Mode
l
R R
Squar
e
Adjuste
d R
Square
Std.
Error of
the
Estimat
e
Change Statistics Durbin
-
Wasto
n
R
Square
Chang
e
F
Chang
e
df
1
df2 Sig. F
Chang
e
1 .838
a
.702 .695 .304 .702 94.231 4 160 .000
a. Predictors: ( hằng số), đánh giá về lương thưởng và phúc lợi, đánh giá về bố trí
công việc, đánh giá về hứng thú trong công việc, đánh giá về triển vọng phát triển.
b. Dependent Variable: Mức độ đánh giá chung của nhân viên về các yếu tố tạo động
lực làm việc.
Coefficientssa
Model Unstandardized
Coffficients
Standardized
Coefficients
t Sig Collinearity
Statistics
B Std.
Error
Beta Tolerace VIF
2 (Contant) -.363 .212 -1.711 0.89
Danh gia
ve luong
thuong
va phuc
loi
.206 .085 .178 2.422 0.017 .343 2.917
Danh gia .294 .108 .240 2.727 0.007 .241 4.150
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lang Thị Quyên
ve bo tri
cong
viec
Danh gia
ve hung
thu trong
cong
viec
.262 .066 .255 3.970 .000 .450 2.224
Danh gia
ve trien
vong
phat trien
.327 .070 .298 4.707 .000 .466 2.145
Depentdent Variable: Mức độ đánh giá chung của nhân viên về các yếu tố tạo động lực làm việc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_cac_yeu_to_anh_huong_den_dong_luc_lam_viec_cua_nhan_vien_tai_sieu_thi_co_opmart_hue_583.pdf