Đề tài đã sử dụng định nghĩa lòng trung thành của Mowday để phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn Hương Giang, trung thành là
“ý định hoặc mong muốn duy trì là thành viên của tổ chức”. Đồng thời sử dụng thuyết cấp
bậc nhu cầu của A.Maslow, thuyết hai nhân tố của F. Herzberg, thuyết mong đợi của
Victor H. Vroom, thuyết về sự công bằng, thuyết tăng cường tích cực, học thuyết đặt mục
tiêu và nghiên cứu trước đây về lòng trung thành của nhân viên của tác giả Vũ Khắc Đạt.
Từ đó đưa ra mô hình gồm 7 yếu tố: Lương, phúc lợi, điều kiện làm việc, đồng nghiệp,
lãnh đạo, khen thưởng, cơ hội đào tạo và thăng tiến có ảnh hưởng đến lòng trung thành
của nhân viên với 28 biến quan sát. Sau khi tiến hành đánh giá độ tin cậy của thang đo
bằng hệ số Cronbach alpha và phân tích nhân tố (EFA) kết quả cho thấy có 5 nhân tố
được rút ra: Điều kiện làm việc và đào tạo, khen thưởng, lương, đồng nghiệp, lãnh đạo có
ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn Hương Giang với 19 biến
quan sát.
Qua kết quả hồi quy tương quan thì có 3 nhân tố tác động đến lòng trung thành.
Yếu tố về lãnh đạo tác động nhiều nhất chiếm 39,4%, yếu tố tác động đứng thứ 2 là
đồng nghiệp chiếm 24,7%, yếu tố tác động thứ 3 nhỏ nhất là lương chiếm 17,6%. Vì
vậy khách sạn nên tập trung vào 3 nhân tố này để tăng sự hài lòng cho nhân viên khi
đang làm việc tại khách sạn và giữ họ làm việc ở đây lâu dài hay trung thành hơn.
Kết quả phân tích mô hình hồi quy và kiểm định các giả thiết cho thấy lương
cao, đồng nghiệp tốt, lãnh đạo tốt sẽ làm cho nhân viên trung thành với khách sạn hơn.
Bên cạnh đó, lãnh đạo là yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến lòng trung thành của nhân
viên đối với khách sạn, đồng nghiệp là yếu tố ảnh hưởng lớn thứ 2 đến lòng trung
thành của nhân viên đối với khách sạn, lương là yếu tố có ảnh hưởng nhỏ nhất đến
lòng trung thành của nhân viên đối với khách
105 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 3865 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn Hương Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tổng thể, tiến hành
kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy tổng thể với giả thiết đặt ra trước là hệ số
xác định của tổng thể (R2= 0).
Tiến hành kiểm định F thông qua phân tích phương sai, ta có bảng sau:
Bảng 2.18: Kiểm định Anova về độ phù hợp của mô hình hồi quy
Mô hình Tổng bình phương df
Trung bình bình
phương F
Mức ý
nghĩa
1 Hồi quy 21,898 5 4,380 24,274 0.000b
Phần dư 25,981 144 0,180
Tổng 47,878 149
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Nhìn vào bảng, ta thấy giá trị Sig. của F là 0.000 < 0.05, nên giả thiết “Hệ số
xác định của tổng thể R2 = 0” bị bác bỏ, tức là mô hình hồi quy này sau khi suy rộng ra
cho tổng thể, thì mức độ phù hợp của nó đã được kiểm chứng. Hay nói cách khác, có ít
nhất một biến độc lập có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc mà ta đã đưa vào trong mô hình.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn 66
2.2.3.5. Kiểm định sự khác biệt theo đặc tính cá nhân đến lòng trung thành
của nhân viên khách sạn Hương Giang
Khác biệt về giới tính
Kiểm định Independent Samples Test với biến giới tính
Ho: Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng về giới tính đến lòng trung
thành của nhân viên.
H1: Có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng về giới tính đến lòng trung thành của
nhân viên.
Bảng 2.19: Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. T df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Differe
nce
Std.
Error
Differe
nce
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
LTT Equal
variances
assumed
1,715 ,192 -2,325 148 ,021 -,21278 ,09152 -,39364 -,03192
Equal
variances not
assumed
-2,311 140,289 ,022 -,21278 ,09207 -,39479 -,03076
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Kiểm định Levene's Test for Equality of Variances có giá trị sig=0,192
(>0.05) nên sử dụng kết quả ở dòng Equal variances assumed. Ta thấy sig=0.021
(<0.05) nên kết luận có sự khác biệt về giới tính ảnh hưởng đến lòng trung thành của
nhân viên khách sạn Hương Giang.
Khác biệt về tuổi tác
Kiểm định One – Way ANOVA với biến độ tuổi
Ho: Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng về tuổi tác đến lòng trung
thành của nhân viên.
H1: Có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng về tuổi tác đến lòng trung thành của
nhân viên.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn 67
Bảng 2.20: Test of Homogeneity of Variances – Độ tuổi
Levene Statistic df1 df2 Sig.
,389 3 146 ,761
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Phân tích phương sai ANOVA (analysis of variance) để xem xét sự khác biệt về
mức độ trung thành của nhân viên theo độ tuổi. Kết quả của bảng Test of Homogeneity
of Varinances cho ta thấy với mức ý nghĩa Sig= 0,761 (>0.05) có thể nói phương sai của
sự đánh giá về lòng trung thành giữa 4 nhóm độ tuổi không khác nhau một cách có ý
nghĩa thống kê. Như vậy kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng được:
Bảng 2.21: ANOVA – Độ tuổi
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
Between Groups 2,137 3 ,712 2,274 ,082
Within Groups 45,741 146 ,313
Total 47,878 149
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Theo kết quả phân tích ANOVA, với mức ý nghĩa Sig = 0.082 >0.05 nên không thể
phân tích sâu về ANOVA- Post Hoc Tests. Như vậy, với dữ liệu mẫu thu thập được ta có
thể nói không có sự khác biệt ý nghĩa thống kê về mức độ trung thành giữa 4 nhóm có độ
tuổi khác nhau với mức ý nghĩa α=0.05.
Khác biệt về thâm niên
Kiểm định One – Way ANOVA với biến thâm niên
Ho: Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng về thâm niên đến lòng trung
thành của nhân viên.
H1: Có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng về thâm niên đến lòng trung thành
của nhân viên.
Bảng 2.22: Test of Homogeneity of Variances – Thâm niên
Levene Statistic df1 df2 Sig.
,309 3 146 ,819
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)
Phân tích phương sai ANOVA (analysis of variance) để xem xét sự khác biệt về
mức độ trung thành của nhân viên theo thâm niên. Kết quả của bảng Test of Homogeneity
of Varinances cho ta thấy với mức ý nghĩa Sig= 0,819 (>0.05) có thể nói phương sai của
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn 68
sự đánh giá về lòng trung thành giữa 4 nhóm thâm niên không khác nhau một cách có ý
nghĩa thống kê. Như vậy kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng được:
Bảng 2.23: ANOVA- Thâm niên
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
Between roups 2,687 3 ,896 2,893 ,037
Within Groups 45,192 146 ,310
Total 47,878 149
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)
Kết quả kiểm định ANOVA trên có giá trị sig. = 0,037< 0,05 nên bác bỏ giả
thuyết H0, có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về giá trị trung bình của lòng trung
thành của nhân viên ở 4 nhóm thâm niên công tác khác nhau.
Theo kết quả phân tích ANOVA, có thể phân tích sâu về ANOVA-
Post Hoc Tests:
Bảng 2.24: Kết quả kiểm định sâu ANOVA bằng Post Hoc (dùng phương
pháp kiểm định LSD).
Multiple Comparisons
Lòng trung thành của nhân viên
LSD
(I) tham nien
lam viec tai
khach san
(J) tham nien lam viec tai
khach san
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error
Sig. 95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
dimen
sion2
Duoi 1
nam
dimen
sion3
tu 1den duoi 4
nam
-,03259 ,12606 ,796 -,2817 ,2165
tu 4 den duoi 8
nam
,08143 ,14106 ,565 -,1974 ,3602
tu 8 nam tro len -.34441* ,15657 ,029 -,6538 -,0350
tu 1den
duoi 4
nam
dimen
sion3
duoi 1 nam ,03259 ,12606 ,796 -,2165 ,2817
tu 4 den duoi 8
nam
,11402 ,11696 ,331 -,1171 ,3452
tu 8 nam tro len -.31182* ,13526 ,023 -,5791 -,0445
tu 4 den
duoi 8
nam
dimen
sion3
duoi 1 nam -,08143 ,14106 ,565 -,3602 ,1974
tu 1den duoi 4
nam
-,11402 ,11696 ,331 -,3452 ,1171
tu 8 nam tro len -.42584* ,14934 ,005 -,7210 -,1307
tu 8 nam
tro len
dimen
sion3
duoi 1 nam .34441* ,15657 ,029 ,0350 ,6538
tu 1den duoi 4
nam
.31182* ,13526 ,023 ,0445 ,5791
tu 4 den duoi 8
nam
.42584* ,14934 ,005 ,1307 ,7210
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)
Dựa vào kết quả kiểm định LSD này, ta có thể kết luận có các nhóm dưới 1 năm
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn 69
và từ 8 năm trở lên, nhóm từ 1 đến dưới 4 năm và từ 8 năm trở lên, nhóm từ 4 đến
dưới 8 năm và từ 8 năm trở lên có sự khác nhau về lòng trung thành với khách sạn.
Nhóm nhân viên thâm niên trên 8 năm có mức độ trung thành cao nhất và nhóm nhân
viên thâm niên từ 1 đến dưới 4 năm là thấp nhất.
2.2.3.6. Nhận xét kết quả thống kê mô tả
Yếu tố “lương”
Các biến quan sát hầu hết được đánh giá ở trên mức trung bình gần tốt so với
thang đo Likert 5 điểm. Ta thấy biến “Mức lương hiện tại phù hợp với năng lực làm
việc của tôi” và “Mức lương được tăng thường xuyên theo quy định của nhà nước”
vẫn có nhân viên đánh giá ở mức 1 chứng tỏ vẫn có một số nhân viên chưa hài lòng về
các quy định của pháp luật và một số người chưa được trả lương đúng năng lực của họ.
Biến “mức lương phù hợp so với thị trường” còn được đánh giá thấp qua đó cho thấy
nhân viên đang có mong muốn điều chỉnh lương cho phù hợp với các khách sạn khác.
Và biến cuối cùng với giá trị trung bình 4,4800 “Tiền lương luôn được trả định kỳ
hàng tháng” đặc điểm này được khách sạn thực hiện tốt.
Bảng 2.25: Thống kê mô tả_lương
Tổng số
quan sát
Giá trị
thấp nhất
Giá trị
cao nhất
Giá trị
trung bình
Mức lương hiện tại phù hợp với năng lực
làm việc của tôi
150 1,00 5.00 3,8000
Mức lương phù hợp so với thị trường 150 2,00 5.00 3,7067
Mức lương được tăng thường xuyên theo
quy định của nhà nước
150 1,00 5.00 3,8600
Tiền lương luôn được trả định kỳ hàng
tháng
150 3,00 5.00 4,4800
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Yếu tố “điều kiện làm việc”
Nhìn vào bảng ta thấy: Giá trị mean cao từ khoảng 4 đến 5 chứng tỏ nhân viên
trong khách sạn hầu như hài lòng về điều kiện làm việc ở đây nhưng bên cạnh đó một
số nhân viên khách sạn còn đánh giá ở mức 1 và 2 chứng tỏ còn tồn tại các vấn đề nhỏ
một số bộ phận chưa đảm bảo khiến cho nhân viên không hài lòng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn 70
Bảng 2.26: Thống kê mô tả _điều kiện làm việc
Tổng số
quan sát
Giá trị
thấp nhất
Giá trị
cao nhất
Giá trị
trung bình
Trang thiết bị hỗ trợ cho công việc của
tôi tại khách sạn rất tốt
150 1.00 5.00 4,2133
Nơi làm việc thoáng mát, sạch sẽ 150 2.00 5.00 4,3600
Môi trường làm việc tại khách sạn rất an
toàn
150 2.00 5.00 4,2667
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Yếu tố “phúc lợi”
Về phúc lợi: “Khách sạn có các chế độ bảo hiểm tốt” đạt trên 4 chứng tỏ chế
độ bảo hiểm của khách sạn là tốt. đối với 2 giá trị mean của 2 biến “Khách sạn có
nhiều khoản phúc lợi” ,“Vấn đề phúc lợi cho nhân viên luôn được ban lãnh đạo quan
tâm” đạt trên mức trung bình khá cao, mặt khác thì mean của biến thứ 3 bằng 3.74
chứng tỏ nhân viên mong muốn được các lãnh đạo quan tâm nhiều hơn nữa các khoản
phúc lợi dành cho nhân viên.
Bảng 2.27: Thống kê mô tả_ phúc lợi
Tổng số
quan sát
Giá trị
thấp nhất
Giá trị
cao nhất
Giá trị
trung bình
Khách sạn có các chế độ bảo hiểm tốt 150 2.00 5.00 4,0467
Khách sạn có nhiều khoản phúc lợi 150 2.00 5.00 3,8467
Vấn đề phúc lợi cho nhân viên luôn
được ban lãnh đạo quan tâm
150 2.00 5.00 3,7400
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Yếu tố đồng nghiệp
Về đồng nghiệp, nhân viên đánh giá ở giữa 3 và 4 chứng tỏ nhân viên trong
công ty cũng có mối quan hệ gắn bó nhưng không đạt mức thân thiết, gần gũi. Vấn đề
này đòi hỏi công ty có các chính sách, các hoạt động để các nhân viên có cơ hội gần
nhau và hiểu nhau hơn, các công việc đòi hỏi hoạt đông theo nhóm tạo điều kiện cho
họ gắn bó, tương trợ nhau.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn 71
Bảng 2.28: Thống kê mô tả_đồng nghiệp
Tổng số
quan sát
Giá trị
thấp nhất
Giá trị
cao nhất
Giá trị
trung bình
Sẵn sàng giúp đỡ nhau trong công việc 150 2.00 5.00 3,7667
Các đồng nghiệp phối hợp làm việc hiệu
quả
150 2.00 5.00 3,8133
Đồng nghiệp thân thiện, dễ gần 150 2.00 5.00 3,8667
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Yếu tố lãnh đạo
Có nhiều yếu tố liên quan đến lãnh đạo mà nhân viên quan tâm, những người này trực
tiếp chỉ đạo các hoạt động nhân viên, quyết định khen thưởng, bãi nhiệm, trừ lương, cắt
thưởng. Đối với khách sạn Hương Giang thì hầu như nhân viên khá hài lòng với cấp trên của
mình. Bên cạnh đó cũng tồn tại một vài ý kiến của cá nhân không được cấp trên quan tâm.
Bảng 2.29: Thống kê mô tả_lãnh đạo
Tổng số
quan sát
Giá trị thấp
nhất
Giá trị cao
nhất
Giá trị trung
bình
Cấp trên luôn lắng nghe ý kiến của
cấp dưới
150 1.00 5.00 3,7400
Luôn hỗ trợ cấp dưới trong công việc 150 2.00 5.00 3,6200
Cấp trên có trình độ chuyên môn tốt 150 3.00 5.00 4,2733
Cấp trên thân thiện, dễ gần 150 2.00 5.00 3,8133
Lãnh đạo luôn đối xử công bằng với
mọi người
150 2.00 5.00 3,7467
Lãnh đạo có tác phong lịch sự hòa nhã 150 3.00 5.00 4,0733
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Yếu tố khen thưởng
Yếu tố khen thưởng được đánh giá ở mức trên trung bình nhưng còn thấp
chứng tỏ nhân viên rất mong muốn khách sạn qua tâm hơn nữa về các chế độ khen
thưởng để tạo động lực cho nhân viên làm việc tốt hơn.
Bảng 2.30: Thống kê mô tả_ khen thưởng
Tổng số
quan sát
Giá trị
thấp nhất
Giá trị
cao nhất
Giá trị
trung bình
Thành tích của tôi được cấp trên công
nhận, đánh giá kịp thời.
150 1.00 5.00 3,4867
Được khen thưởng xứng đáng với nỗ lực
của bản thân
150 2.00 5.00 3,6067
Chính sách khen thưởng rõ ràng, hiệu quả 150 2.00 5.00 3,6733
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn 72
Yếu tố “cơ hội đào tạo và thăng tiến”
Về đào tạo thăng tiến công ty khá quan tâm và tạo điều kiện cho nhân viên
được tham gia đào tạo nâng cao kỹ năng hiểu biết về chuyên môn nhưng một số nhân
viên vẫn chưa hiểu rõ tiêu chuẩn về thăng tiến cũng như hiệu quả của các khóa đào tạo
vẫn chưa được tất cả nhân viên công nhận, điều này đòi hỏi khách sạn cần có các
chính sách phân cấp nhân viên để đào tạo đạt hiệu quả cao hơn.
Bảng 2.31: Thống kê mô tả_ cơ hội đào tạo và thăng tiến
Tổng số
quan sát
Giá trị
thấp nhất
Giá trị
cao nhất
Giá trị
trung bình
Khách sạn quan tâm đến công tác tổ chức các
khóa đào tạo nâng cao năng lực cho nhân viên
150 2.00 5.00 4,0333
Được tham gia các chương trình đào tạo định kỳ
của khách sạn theo yêu cầu công việc
150 2.00 5.00 3,9333
Chương trình đào tạo phù hợp với khả năng
bản than
150 1.00 5.00 3,8067
Kỹ năng làm việc được nâng cao sau các khóa
đào tạo
150 1.00 5.00 4,0733
Nhân viên biết rõ các tiêu chuẩn thăng tiến 150 1.00 5.00 3,9200
Chính sách thăng tiến được thực hiện công bằng 150 2.00 5.00 3,9267
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Biến “lòng trung thành”
Các biến trong lòng trung thành được nhân viên đánh giá cao ở mức độ gần hài
lòng và trên hài lòng. Hầu như nhân viên hài lòng khi làm việc ở khách sạn này.
Thông qua bảng cho thấy một số nhân viên còn đánh giá ở mức 1 về biến “Tôi quan
tâm đến vận mệnh của khách sạn” chứng tỏ họ còn thờ ơ với sự tồn tại của khách sạn.
Do một số vấn đề nhỏ mà ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên đây là điều
các nhà quản trị phải quan tâm và điều chỉnh cho phù hợp.
Bảng 2.32: Thống kê mô tả_lòng trung thành
Tổng số
quan sát
Giá trị
thấp nhất
Giá trị
cao nhất
Giá trị
trung bình
Tôi tự hào khi nói với người khác về khách
sạn
150 3.00 5.00 4,3333
Tôi sẽ gắn bó lâu dài với khách sạn ngay cả
khi có một công việc mới hấp dẫn hơn
150 2.00 5.00 4,1467
Tôi sẵn sàng cùng công ty vượt qua giai
đoạn khó khan
150 2.00 5.00 3,8467
Tôi tin tưởng vào triển vọng phát triển của
khách sạn
150 2.00 5.00 4,2533
Tôi quan tâm đến vận mệnh của khách sạn 150 1.00 5.00 3,9800
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn 73
Tóm tắt
Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach alpha, phân tích
nhân tố cho các biến độc lập có 5 nhân tố được rút ra với 19 biến quan sát, đó là các
nhân tố: điều kiện làm việc và đào tạo, khen thưởng, lương, đồng nghiệp, lãnh đạo.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn 74
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG
3.1. Định hướng phát triển của khách sạn Hương Giang
Xây dựng cơ chế quản lý thông thoáng, hiệu quả; đầu tư phát triển nguồn nhân
lực; phát triển thương hiệu.
Nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả của hoạt động kinh doanh chính,
trong đó tập trung duy trì vị thế dẫn đầu, củng cố lợi thế cạnh tranh và phát triển kinh
doanh sản phẩm cao cấp.
Phát huy sức mạnh tổng hợp thông qua tăng cường hợp tác nội bộ, cung cấp cho khách
hàng các sản phẩm chất lượng cao; phát triển các sản phẩm mới và mở rộng thị trường.
3.2. Các giải pháp chủ yếu đối với từng yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung
thành của nhân viên tại khách sạn Hương Giang
Tùy theo mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành để
có những giải pháp phù hợp, kết quả nghiên cứu cho thấy có sự khác nhau đối với từng
yếu tố ảnh hướng đến lòng trung thành. Sự khác biệt đó gợi ra sự cần thiết phải có
những chiến lược cụ thể đối với từng yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành để tăng
cường củng cố và phát triển.
3.2.1. Về yếu tố lương
Cải thiện chính sách tiền lương vì theo kết quả của đề tài nghiên cứu thì lương
là một trong những yếu tố quan trọng tác động đến lòng trung thành của nhân viên. Hơn
nữa, theo đánh giá của người lao động tại khách sạn thì mức lương hiện tại khách sạn trả
chưa cao, chưa tương xứng với năng lực làm việc của họ và họ cảm thấy không đủ sinh
sống từ thu nhập. Do đó khách sạn nên quan tâm nhiều hơn về vấn đề lương bổng, cần
tăng lương theo quy định và đảm bảo mức lương đó phù hợp để tạo động lực cho nhân
viên yên tâm làm việc tốt hơn và trung thành hơn với khách sạn. Đồng thời, khách sạn
nên xem xét việc xây dựng lại hệ thống thang bảng lương dựa trên bảng mô tả công việc
của từng chức danh nhằm đảm bảo việc trả lương đúng người, đúng việc. Để làm tốt công
tác xây dựng lại hệ thống thang bảng lương một cách hiệu quả, khách sạn nên thực hiện
một số công việc sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn 75
Xác định được mức lương bình quân của các vị trí lao động trong ngành kinh
doanh khách sạn và trong cùng khu vực địa lý. Điều này giúp doanh nghiệp đưa ra
được các mức tiền lương cạnh tranh, có khả năng thu hút và lưu giữ nhân viên.
Xác định đơn giá và quỹ tiền lương. Doanh nghiệp cần dự báo tổng số tiền chi cho
lương nhân viên và xác định tỷ lệ tiền lương trên doanh thu. Đây chính là đơn giá tiền
lương trong năm. Đơn giá này sẽ là cơ sở để doanh nghiệp xác định lương cơ bản cho các
nhóm chức danh, căn cứ để tính lương khoán trên doanh thu hay đơn vị sản phẩm.
Xây dựng cơ chế tiền lương hiệu quả. Phần lớn doanh nghiệp của Việt Nam
hiện nay là doanh nghiệp vừa và nhỏ, quy trình công việc chưa rõ ràng, thường kiêm
nhiệm và thay đổi nhiều. Do đó, cơ chế tiền lương phù hợp để áp dụng là cơ chế trả
lương gắn với hiệu quả công việc.
Ban hành quy chế lương thưởng trong khách sạn thành văn bản và phổ biến đến
tất cả nhân viên. Quy chế lương thưởng càng rõ ràng, minh bạch thì tinh thần và động
lực của nhân viên càng cao. Mức lương của mỗi người là bí mật nhưng cách tính lương
phải rõ ràng và dễ hiểu Mặt khác, khách sạn cần lưu ý rằng, cơ chế hoặc chính sách
trả lương nên được xem xét và đánh giá, sửa đổi cho phù hợp với bối cảnh kinh doanh
và những yêu cầu mới.
3.2.2. Về yếu tố đồng nghiệp
Tạo mối quan hệ tốt đẹp cho nhân viên trong khách sạn. Trước hết cần nâng
cao tinh thần đồng đội trong khách sạn bằng cách tạo sự gắn kết giữa các nhân viên
để họ cảm nhận được sự thoải mái, gắn bó với đồng nghiệp, sẵn sàng giúp đỡ lẫn
nhau hay cùng nhau phối hợp làm việc tốt hơn. Tạo ra một môi trường chung thân
thiện giúp người lao động cảm thấy thoải mái, hài lòng khi sống và làm việc tại
khách sạn, bên cạnh đó còn làm giảm sự ganh ghét đố kỵ lẫn nhau.
Do vậy, khách sạn nên tổ chức thêm các buổi giao lưu hoặc các hoạt động
ngoại khóa để nhân viên gần gũi nhau hơn, tổ chức các hoạt động mà cần hỗ trợ các
thành viên trong cùng một bộ phận hay giữa các phòng ban với nhau để nhân viên
có cơ hội gặp mặt một cách thân thiện thoải mái, nâng cao tinh thần đoàn kết, hoàn
thành công việc, giúp đỡ nhau nhiều hơn trong cả công việc lẫn cuộc sống. Sự gắn
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn 76
bó của các thành viên trong khách sạn đồng thời cũng tác động đến sự gắn bó của
nhân viên đó với khách sạn.
3.2.3. Về yếu tố lãnh đạo
Lãnh đạo cần hiểu rõ nhân viên của mình để nắm bắt được những khó khăn,
nhu cầu và nguyện vọng của họ để từ đó, truyền đạt nhiệt tình những kinh nghiệm cần
thiết, những bài học cụ thể, hữu dụng để hỗ trợ, giúp đỡ nhân viên hoàn thành tốt đẹp
mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức . Lãnh đạo phải biết hướng dẫn, tư vấn cho nhân viên
như một người cố vấn đang lắng nghe và thấu hiểu được tâm tư nguyện vọng của cấp
dưới mà cho họ lời khuyên chân thành, đúng đắn, giúp nhân viên phát triển tiềm năng
của họ lên mức cao hơn, đạt được nhiều thành công hơn.
Lãnh đạo cũng cần phải thật sự hiểu nhân viên của mình trong việc đánh giá và
khen thưởng động viên kịp thời. Nhân viên giỏi sẽ không đợi đến đánh giá năng lực
hàng tháng, hàng quý hay hàng năm mà cần ghi nhận kịp thời những đóng góp quý giá
bằng khen thưởng, khuyến khích thông qua các hình thức đa dạng như ghi nhận thành
tích trước tập thể, gửi thư chúc mừng đến họ, hay một buổi ăn trưa ấm cúng... Hãy
nhân rộng sự ghi nhận này từ những nhân viên giỏi thường xuyên hơn; xây dựng văn
hóa doanh nghiệp, thể hiện tính ổn định và tích cực, dựa trên sự tôn trọng, thừa nhận
sự sáng tạo và đãi ngộ đối với họ.
Cấp trên thể hiện sự tôn trọng nhân viên bằng cách lắng nghe, tiếp thu ý kiến
đóng góp, phản ánh, yêu cầu để có hướng giải quyết kịp thời những mặt còn tồn tại
của khách sạn tạo cho người lao động yên tâm làm việc.
Tạo điều kiện thuận lợi, khuyến khích người lao động tham gia ý tưởng, sáng
kiến, phát hiện những nguy cơ rủi ro trong hệ thống, cũng như chia sẻ những mâu
thuẫn của bản thân, tập thể, môi trường làm việc, chính sách khách sạn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn 77
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đề tài đã sử dụng định nghĩa lòng trung thành của Mowday để phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn Hương Giang, trung thành là
“ý định hoặc mong muốn duy trì là thành viên của tổ chức”. Đồng thời sử dụng thuyết cấp
bậc nhu cầu của A.Maslow, thuyết hai nhân tố của F. Herzberg, thuyết mong đợi của
Victor H. Vroom, thuyết về sự công bằng, thuyết tăng cường tích cực, học thuyết đặt mục
tiêu và nghiên cứu trước đây về lòng trung thành của nhân viên của tác giả Vũ Khắc Đạt.
Từ đó đưa ra mô hình gồm 7 yếu tố: Lương, phúc lợi, điều kiện làm việc, đồng nghiệp,
lãnh đạo, khen thưởng, cơ hội đào tạo và thăng tiến có ảnh hưởng đến lòng trung thành
của nhân viên với 28 biến quan sát. Sau khi tiến hành đánh giá độ tin cậy của thang đo
bằng hệ số Cronbach alpha và phân tích nhân tố (EFA) kết quả cho thấy có 5 nhân tố
được rút ra: Điều kiện làm việc và đào tạo, khen thưởng, lương, đồng nghiệp, lãnh đạo có
ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn Hương Giang với 19 biến
quan sát.
Qua kết quả hồi quy tương quan thì có 3 nhân tố tác động đến lòng trung thành.
Yếu tố về lãnh đạo tác động nhiều nhất chiếm 39,4%, yếu tố tác động đứng thứ 2 là
đồng nghiệp chiếm 24,7%, yếu tố tác động thứ 3 nhỏ nhất là lương chiếm 17,6%. Vì
vậy khách sạn nên tập trung vào 3 nhân tố này để tăng sự hài lòng cho nhân viên khi
đang làm việc tại khách sạn và giữ họ làm việc ở đây lâu dài hay trung thành hơn.
Kết quả phân tích mô hình hồi quy và kiểm định các giả thiết cho thấy lương
cao, đồng nghiệp tốt, lãnh đạo tốt sẽ làm cho nhân viên trung thành với khách sạn hơn.
Bên cạnh đó, lãnh đạo là yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến lòng trung thành của nhân
viên đối với khách sạn, đồng nghiệp là yếu tố ảnh hưởng lớn thứ 2 đến lòng trung
thành của nhân viên đối với khách sạn, lương là yếu tố có ảnh hưởng nhỏ nhất đến
lòng trung thành của nhân viên đối với khách sạn.
Qua kiểm định independent Samples T-Test cho thấy có sự khác biệt về lòng
trung thành giữa 2 nhóm giới tính nam và nữ; phân tích phương sai Anova cũng cho
thấy sự đánh giá về lòng trung giữa 4 nhóm độ tuổi không khác nhau; có sự khác nhau
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn 78
về lòng trung thành giữa các nhân viên có thâm niên khác nhau (thâm niên 8 năm trở
lên trung thành hơn so với các nhóm tuổi khác).
Như vậy, qua việc phân tích các yếu tố, đề tài của tôi đã đạt được mục tiêu ban
đầu đề ra: xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên trong
Khách sạn Hương Giang, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến lòng trung
thành của nhân viên và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao lòng trung thành của
nhân viên trong khách sạn.
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị đối với ban giám đốc khách sạn Hương Giang
Ban giám đốc cần nhận thức được tầm quan trọng của nguồn nhân lực đối với
tình hình kinh doanh của khách sạn để từ đó xem xét, có các biện pháp điều chỉnh
thích hợp.
Quán triệt tinh thần cho các trưởng bộ phận trong việc thực hiện các chính sách
của khách sạn một cách đồng nhất, công bằng.
Quan tâm đến nhân viên và gia đình họ trong các dịp lễ, tết, có những chế độ
phúc lợi, đãi ngộ thích hợp cho nhân viên nhằm gia tăng lòng trung thành của họ đối
với tổ chức.
Có chế độ thưởng phạt nghiêm minh giữa các nhân viên.
Tạo điều kiện cho nhân viên đi học tập nâng cao tay nghề, tiếp tục phát huy các
chương trình đào tạo cho nhân viên.
2.2. Kiến nghị với trưởng các bộ phận
Đối với những nhân viên mới vào làm chưa quen với công việc và môi trường
làm việc, các trưởng bộ phận nên tạo điều kiện để họ có thể thích nghi với công việc.
Luôn theo sát tiến trình đào tạo tại chỗ đối với nhân viên mới, để giám sát, giúp
đỡ và hỗ trợ kịp thời khi nhân viên gặp khó khăn, đặc biệt các trưởng bộ phận cần hỗ
trợ nhân viên mới về tinh thần, luôn thể hiện sự tin tưởng đối với việc họ làm.
Đối với nhân viên cũ, tuy họ đã có kinh nghiệm và thích ứng tốt với môi trường
làm việc, tuy vậy với sự thay đổi nhanh chóng của công việc kinh doanh hiện nay, thì
sẽ có lúc nhân viên không thể xử lý tốt và cần sự quan tâm, hỗ trợ kịp thời từ trưởng
bộ phận.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn 79
Các trưởng bộ phận cần thực hiện các chính sách của khách sạn xuống cấp dưới
một cách đồng nhất và công bằng đối với tất cả mọi nhân viên. Điều này sẽ tạo ra được
sự đoàn kết giữa các nhân viên và tạo động lực cho nhân viên.
Nắm bắt tâm lý nhân viên cấp dưới để bố trí công việc phù hợp, cần tạo môi
trường làm việc thoải mái, tránh tạo áp lực công việc nặng nề cho nhân viên.
2.3. Kiến nghị đối với tỉnh Thừa Thiên Huế
Để đạt được mục tiêu xây dựng đội ngũ lao động đủ về số lượng, cơ cấu hợp lý
và đạt chất lượng cao, các cơ sở đào tạo nhân lực du lịch cần tiếp tục phát triển các cơ
sở đào tạo nghề, bổ sung các ngành nghề đào tạo ở bậc đại học, chú trọng đào tạo giáo
viên cho các trường nghề, điều chỉnh cơ cấu và hoàn thiện chương trình đào tạo của
các trường hiện có, thí điểm đào tạo liên thông, đa dạng hóa các hình thức đào tạo.
Xây dựng những chính sách hướng dẫn các doanh nghiệp cũng như các trường
đào tạo du lịch có những công tác tuyển dụng và đào tạo hợp lý, không để xảy ra tình
trạng đào tạo mà không có việc làm cũng như xây dựng những chính sách đầu tư thiết
thực hơn để phát triển chất lượng nguồn nhân lực.
Mở rộng, thông thoáng các chính sách nhằm hỡ trợ các doanh nghiệp phát triển
kinh doanh du lịch, đồng thời làm tăng khả năng phát triển du lịch cho tỉnh nhà, tạo
công ăn việc làm ổn định cho người lao động.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bùi Văn Chiêm (2010), Quản trị nhân lực, Trường Đại Học Kinh Tế - Đại
Học Huế.
2. Trần Kim Dung (2003), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản thống kê.
3. Thái Trí Dũng (2010), Kỹ năng giao tiếp và thương lượng trong kinh doanh,
Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.
4. Vũ Khắc Đạt (2008), Các yếu tố tác động đến lòng trung thành của nhân viên
tại văn phòng khu vực miền Nam của VietNam Airlines, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại
học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Nguyễn Hữu Lam (1996), Hành vi tổ chức, Nhà xuất bản Hồng Đức.
6. Nguyễn Hữu Thân (2001), Quản trị nhân sự, Nhà xuất bản thống kê.
7. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.
8. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức (2008).
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng hỏi điều tra
BẢNG CÂU HỎI
Số phiếu
Chào Anh/Chị!
Tôi là sinh viên lớp K45B QTKD Tổng Hợp, trường Đại học kinh tế - Đại học
Huế. Tôi đang thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp về “Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn Hương Giang”. Mong
Anh/Chị cho biết ý kiến của mình về những vấn đề sau đây. Những ý kiến của
Anh/Chị là thông tin quý giá giúp tôi hoàn thành đề tài này. Tôi xin đảm bảo những
thông tin mà Anh/Chị cung cấp sẽ chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
---------------------------
Anh/Chị vui lòng đánh dấu X vào phương án trả lời của Anh/Chị.
Câu 1. Hiện Anh/Chị đang làm việc ở bộ phận (BP) nào trong khách sạn?
1. BP Lễ Tân 5. BP Nhà hàng 9. BP Bảo vệ
2. BP Tổ chức 6. BP Bếp 10. BP E-Casino
3. BP Kế toán 7. BP Buồng phòng 11. BP Bảo trì
4. BP Sales 8. BP kế hoạch vật tư 12. BP Kỹ thuật
Câu 2. Chức vụ của Anh/Chị là:
1. Trưởng bộ phận (Trưởng phòng)
2. Phó bộ phận (Phó phòng)
3. Giám sát
4. Tổ trưởng (Chuyên viên)
5. Tổ phó
6. Nhân viên
Câu 3. Mục đích đi làm của Anh/Chị tại khách sạn (có thể chọn nhiều đáp án)
1. Thu nhập 3. Yêu nghề 5. Khác
2. Tạm thời 4. Hưởng lương hưu
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn
Câu 4. Thâm niên làm việc của Anh/Chị tại khách sạn:
1. Dưới 1 năm 3. Từ 4 đến dưới 8 năm
2. Từ 1 đến dưới 4 năm 4. Từ 8 năm trở lên
Câu 5: Trình độ văn hóa của Anh/Chị:
1. THPT 3. Cao đẳng 5. Khác...
2. Trung cấp 4. Đại học & sau đại học
Câu 6: Mức thu nhập trung bình một tháng (đồng) của Anh/Chị:
1. 2 – 4 triệu 2. >4 – 6 triệu
3. >6 – 8 triệu 4. >8 – 10 triệu 5. >10 triệu
Câu 7. Anh/Chị vui lòng đánh dấu (X) vào ô mình lựa chọn. Các giá trị từ 1
đến 5 ở mỗi câu hỏi tương ứng với mức độ đồng ý tăng dần (1: Rất không đồng ý;
2: Không đồng ý; 3: Trung lập; 4: Đồng ý; 5: Rất đồng ý)
STT Nội dung câu hỏi 1 2 3 4 5
I Lương
1 Mức lương hiện tại phù hợp với năng lực làm việc của tôi
2 Mức lương phù hợp so với thị trường
3 Mức lương được tăng thường xuyên theo quy định của
nhà nước
4 Tiền lương luôn được trả định kỳ hàng tháng
II Điều kiện làm việc
1 Trang thiết bị hỗ trợ cho công việc của tôi tại khách sạn
rất tốt
2 Nơi làm việc thoáng mát, sạch sẽ
3 Môi trường làm việc tại khách sạn rất an toàn
III Phúc lợi
1 Khách sạn có các chế độ bảo hiểm tốt
2 Khách sạn có nhiều khoản phúc lợi
3 Vấn đề phúc lợi cho nhân viên luôn được ban lãnh đạo
quan tâm
IV Đồng nghiệp
1 Sẵn sàng giúp đỡ nhau trong công việc
2 Các đồng nghiệp phối hợp làm việc hiệu quả
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn
3 Đồng nghiệp thân thiện, dễ gần
V Lãnh đạo
1 Cấp trên luôn lắng nghe ý kiến của cấp dưới
2 Luôn hỗ trợ cấp dưới trong công việc
3 Cấp trên có trình độ chuyên môn tốt
4 Cấp trên thân thiện, dễ gần
5 Lãnh đạo luôn đối xử công bằng với mọi người
6 Lãnh đạo có tác phong lịch sự hòa nhã
VI Khen thưởng
1 Thành tích của tôi được cấp trên công nhận, đánh giá kịp
thời.
2 Được khen thưởng xứng đáng với nỗ lực của bản thân
3 Chính sách khen thưởng rõ ràng, hiệu quả
VII Cơ hội đào tạo và thăng tiến
1 Khách sạn quan tâm đến công tác tổ chức các khóa đào
tạo nâng cao năng lực cho nhân viên
2 Được tham gia các chương trình đào tạo định kỳ của
khách sạn theo yêu cầu công việc
3 Chương trình đào tạo phù hợp với khả năng bản thân
4 Kỹ năng làm việc được nâng cao sau các khóa đào tạo
5 Nhân viên biết rõ các tiêu chuẩn thăng tiến
6 Chính sách thăng tiến được thực hiện công bằng
VIII Lòng trung thành
1 Tôi tự hào khi nói với người khác về khách sạn
2 Tôi sẽ gắn bó lâu dài với khách sạn ngay cả khi có một
công việc mới hấp dẫn hơn
3 Tôi sẵn sàng cùng công ty vượt qua giai đoạn khó khăn
4 Tôi tin tưởng vào triển vọng phát triển của khách sạn
5 Tôi quan tâm đến vận mệnh của khách sạnTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Giới tính: Nam Nữ
Tuổi: 1. >20 – 30 tuổi 2. 31 – 40 tuổi
3. 41 – 50 tuổi 4. >50 tuổi
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị!
Chúc Anh/Chị sức khỏe – thành công trong công việc và cuộc sống!
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn
Phụ lục 2: Các kiểm định
2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu
Frequency Table
Bo phan lam viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Le tan 20 13.3 13.3 13.3
To chuc 4 2.7 2.7 16.0
Ke toan 10 6.7 6.7 22.7
Sales 3 2.0 2.0 24.7
Nha hang 29 19.3 19.3 44.0
Bep 18 12.0 12.0 56.0
Buong phong 27 18.0 18.0 74.0
Ke hoach vat tu 3 2.0 2.0 76.0
Bao ve 12 8.0 8.0 84.0
E-Casino 3 2.0 2.0 86.0
Bao tri 19 12.7 12.7 98.7
Ky thuat 2 1.3 1.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Chuc vu hien tai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Truong bo phan (Truong
phong) 3 2.0 2.0 2.0
Pho bo phan (Pho phong) 5 3.3 3.3 5.3
Giam sat 2 1.3 1.3 6.7
To truong (Chuyen vien) 16 10.7 10.7 17.3
To pho 8 5.3 5.3 22.7
Nhan vien 116 77.3 77.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Muc dich lam viec vi thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 102 68.0 68.0 68.0
Khong 48 32.0 32.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Muc dich lam viec vi tam thoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 14 9.3 9.3 9.3
Khong 136 90.7 90.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn
Muc dich lam viec vi yeu nghe
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 68 45.3 45.3 45.3
Khong 82 54.7 54.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Muc dich lam viec de huong luong huu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 2 1.3 1.3 1.3
Khong 148 98.7 98.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Tham nien lam viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Duoi 1 nam 28 18.7 18.7 18.7
Tu 1 den duoi 4 nam 64 42.7 42.7 61.3
Tu 4 den duoi 8 nam 35 23.3 23.3 84.7
Tu 8 nam tro len 23 15.3 15.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Trinh do van hoa
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
THPT 23 15.3 15.3 15.3
Trung cap 69 46.0 46.0 61.3
Cao dang 29 19.3 19.3 80.7
Dai hoc & sau dai hoc 29 19.3 19.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Thu nhap trung binh 1 thang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
2-4 trieu 111 74.0 74.0 74.0
>4-6 trieu 21 14.0 14.0 88.0
>6-8 trieu 10 6.7 6.7 94.7
>8-10 trieu 5 3.3 3.3 98.0
>10 trieu 3 2.0 2.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Nam 69 46.0 46.0 46.0
Nu 81 54.0 54.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn
Tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
>20-30 tuoi 57 38.0 38.0 38.0
31-40 tuoi 61 40.7 40.7 78.7
41-50 tuoi 25 16.7 16.7 95.3
>50 tuoi 7 4.7 4.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
2.2Đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố
2.2.1. Crobach Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.690 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Luong1 12.0467 2.823 .582 .549
Luong2 12.1400 2.752 .599 .536
Luong3 11.9867 2.953 .494 .612
Luong4 11.3667 4.126 .232 .746
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.725 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Dieu kien lam viec 1 8.6267 1.846 .394 .808
Dieu kien lam viec 2 8.4800 1.473 .671 .482
Dieu kien lam viec 3 8.5733 1.508 .593 .578
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.728 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Phuc loi 1 7.5867 1.747 .546 .646
Phuc loi 2 7.7867 1.565 .695 .460
Phuc loi 3 7.8933 1.921 .427 .783
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.761 3
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Dong nghiep 1 7.6800 1.870 .511 .765
Dong nghiep 2 7.6333 1.657 .674 .589
Dong nghiep 3 7.5800 1.574 .599 .673
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.736 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Lanh dao 1 19.5267 6.224 .453 .705
Lanh dao 2 19.6467 6.082 .495 .693
Lanh dao 3 18.9933 6.436 .420 .714
Lanh dao 4 19.4533 6.048 .445 .708
Lanh dao 5 19.5200 5.943 .557 .675
Lanh dao 6 19.1933 6.103 .466 .701
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.813 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Khen thuong 1 7.2800 1.720 .680 .729
Khen thuong 2 7.1600 1.773 .756 .649
Khen thuong 3 7.0933 2.112 .568 .835
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.844 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Dao tao va thang tien 1 19.6600 9.957 .672 .810
Dao tao và thang tien 2 19.7600 9.794 .625 .819
Dao tao va thang tien 3 19.8867 9.443 .712 .801
Dao tao va thang tien 4 19.6200 9.969 .653 .813
Dao tao va thang tien 5 19.7733 10.217 .551 .833
Dao tao va thang tien 6 19.7667 10.247 .540 .835
2.2.2. EFA
Lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .826
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1819.049
df 351
Sig. .000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 7.913 29.306 29.306 7.913 29.306 29.306 3.625 13.427 13.427
2 2.183 8.086 37.391 2.183 8.086 37.391 2.619 9.699 23.126
3 1.905 7.055 44.446 1.905 7.055 44.446 2.546 9.430 32.556
4 1.585 5.871 50.317 1.585 5.871 50.317 2.456 9.097 41.653
5 1.419 5.257 55.574 1.419 5.257 55.574 2.166 8.021 49.675
6 1.300 4.816 60.390 1.300 4.816 60.390 2.135 7.907 57.581
7 1.225 4.537 64.926 1.225 4.537 64.926 1.983 7.345 64.926
8 .999 3.700 68.627
9 .900 3.335 71.961
10 .852 3.156 75.117
11 .791 2.928 78.046
12 .674 2.497 80.542
13 .621 2.299 82.841
14 .576 2.133 84.974
15 .551 2.041 87.015
16 .452 1.676 88.691
17 .416 1.539 90.230
18 .357 1.321 91.551
19 .346 1.281 92.832
20 .324 1.200 94.032
21 .295 1.092 95.124
22 .290 1.072 96.197
23 .245 .908 97.104
24 .233 .864 97.969
25 .203 .754 98.722
26 .179 .662 99.384
27 .166 .616 100.000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
Dieu kien lam viec 2 .748
Dao tao và thang tien 2 .718
Dao tao va thang tien 4 .689
Dao tao va thang tien 3 .684
Dieu kien lam viec 3 .647
Dao tao va thang tien 1 .575
Dieu kien lam viec 1
Khen thuong 2 .784
Khen thuong 1 .782
Khen thuong 3 .697
Lanh dao 3 .720
Lanh dao 4 .648
Lanh dao 5 .583
Lanh dao 2 .545
Lanh dao 1 .532
Lanh dao 6 .505
Dong nghiep 2 .727
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn
Dong nghiep 1 .720
Dong nghiep 3 .714
Phuc loi 2 .876
Phuc loi 1 .816
Phuc loi 3 .540 .571
Luong1 .796
Luong2 .739
Luong3 .628
Dao tao va thang tien 5 .856
Dao tao va thang tien 6 .807
Lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .845
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1352.665
df 210
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 6.995 33.311 33.311 6.995 33.311 33.311 3.550 16.902 16.902
2 1.833 8.729 42.041 1.833 8.729 42.041 2.394 11.400 28.303
3 1.567 7.461 49.502 1.567 7.461 49.502 2.135 10.165 38.468
4 1.380 6.571 56.072 1.380 6.571 56.072 2.109 10.041 48.508
5 1.203 5.731 61.803 1.203 5.731 61.803 2.068 9.849 58.357
6 1.011 4.816 66.619 1.011 4.816 66.619 1.735 8.261 66.619
7 .909 4.330 70.949
8 .832 3.962 74.911
9 .748 3.562 78.473
10 .622 2.962 81.435
11 .592 2.817 84.252
12 .516 2.456 86.708
13 .480 2.286 88.994
14 .404 1.922 90.915
15 .365 1.739 92.654
16 .313 1.488 94.142
17 .300 1.430 95.573
18 .271 1.289 96.862
19 .227 1.079 97.941
20 .222 1.056 98.997
21 .211 1.003 100.000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
Dao tao va thang tien 3 .757
Dao tao và thang tien 2 .744
Dao tao va thang tien 4 .724
Dieu kien lam viec 2 .687
Dao tao va thang tien 1 .687
Dieu kien lam viec 3 .653
Khen thuong 2 .791
Khen thuong 1 .785
Khen thuong 3 .729
Luong1 .783
Luong2 .750
Luong3 .669
Dong nghiep 2 .748
Dong nghiep 3 .738
Dong nghiep 1 .727
Lanh dao 5 .743
Lanh dao 4 .701
Lanh dao 6 .591
Lanh dao 3 .588
Lanh dao 1 .773
Lanh dao 2 .723
Lần 3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .841
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1223.323
df 171
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 6.545 34.446 34.446 6.545 34.446 34.446 3.556 18.715 18.715
2 1.726 9.085 43.530 1.726 9.085 43.530 2.338 12.306 31.021
3 1.549 8.154 51.684 1.549 8.154 51.684 2.196 11.559 42.580
4 1.288 6.777 58.461 1.288 6.777 58.461 2.132 11.219 53.799
5 1.186 6.243 64.704 1.186 6.243 64.704 2.072 10.905 64.704
6 .915 4.814 69.517
7 .820 4.313 73.831
8 .764 4.023 77.854
9 .657 3.456 81.310
10 .600 3.158 84.467
11 .494 2.601 87.068
12 .470 2.474 89.542
13 .373 1.965 91.507
14 .355 1.870 93.377
15 .304 1.600 94.977
16 .275 1.446 96.423
17 .243 1.280 97.703
18 .226 1.188 98.891
19 .211 1.109 100.000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
Dao tao va thang tien 3 .756
Dao tao và thang tien 2 .752
Dao tao va thang tien 4 .719
Dao tao va thang tien 1 .695
Dieu kien lam viec 2 .684
Dieu kien lam viec 3 .655
Khen thuong 2 .784
Khen thuong 1 .768
Khen thuong 3 .743
Luong1 .796
Luong2 .772
Luong3 .651
Dong nghiep 2 .758
Dong nghiep 3 .749
Dong nghiep 1 .748
Lanh dao 3 .721
Lanh dao 5 .685
Lanh dao 4 .683
Lanh dao 6 .563
2.2.3. Crobach Alpha (lần 2)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.809 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DIEU KIEN LAM VIEC & DAO
TAO 19.2820 4.833 .624 .768
KHEN THUONG 19.7531 4.900 .505 .795
LUONG 19.5531 4.644 .577 .779
DONG NGHIEP 19.5264 4.800 .595 .773
LANH DAO 19.3653 5.245 .522 .790
LONG TRUNG THANH 19.2300 4.937 .607 .772
2.2.4. Hồi quy Tương quan
Correlations
DIEU KIEN
LAM VIEC &
DAO TAO
KHEN
THUONG
LUONG DONG
NGHIEP
LANH
DAO
LONG
TRUNG
THANH
DIEU KIEN LAM
VIEC & DAO
TAO
Pearson
Correlation 1 .500
** .449** .492** .382** .417**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150
KHEN THUONG
Pearson
Correlation .500
** 1 .433** .377** .269** .276**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .001 .001
N 150 150 150 150 150 150
LUONG
Pearson
Correlation .449
** .433** 1 .405** .355** .461**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150
DONG NGHIEP
Pearson
Correlation .492
** .377** .405** 1 .387** .513**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn
N 150 150 150 150 150 150
LANH DAO
Pearson
Correlation .382
** .269** .355** .387** 1 .560**
Sig. (2-tailed) .000 .001 .000 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150
LONG TRUNG
THANH
Pearson
Correlation .417
** .276** .461** .513** .560** 1
Sig. (2-tailed) .000 .001 .000 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150
Model Summary
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .676a .457 .439 .42476
ANOVAb
Model Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 18.930 5 3.786 18.032 .000a
Residual 30.233 144 .210
Total 49.163 149
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) .801 .319 2.512 .013
DIEU KIEN LAM
VIEC & DAO
TAO
.075 .077 .077 .973 .332 .597 1.675
KHEN THUONG -.046 .064 -.053 -.716 .475 .686 1.459
LUONG .176 .062 .210 2.848 .005 .692 1.446
DONG NGHIEP .247 .069 .268 3.591 .000 .677 1.478
LANH DAO .394 .075 .367 5.266 .000 .777 1.287
2.2.5. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm
Giới tính
Group Statistics
Gioi tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
LONG TRUNG THANH
Nam 69 3.9971 .58056 .06989
Nu 81 4.2099 .53935 .05993TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
LONG
TRUNG
THANH
Equal variances
assumed 1.715 .192 -2.325 148 .021 -.21278 .09152 -.39364 -.03192
Equal variances
not assumed -2.311 140.289 .022 -.21278 .09207 -.39479 -.03076
Tuổi tác
Test of Homogeneity of Variances
LONG TRUNG THANH
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.389 3 146 .761
ANOVA
LONG TRUNG THANH
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.137 3 .712 2.274 .082
Within Groups 45.741 146 .313
Total 47.878 149
Thâm niên
Test of Homogeneity of Variances
LONG TRUNG THANH
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.309 3 146 .819
ANOVA
LONG TRUNG THANH
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.687 3 .896 2.893 .037
Within Groups 45.192 146 .310
Total 47.878 149
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
Dependent Variable: LONG TRUNG THANH
LSD
(I) Tham nien lam
viec
(J) Tham nien lam
viec
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error
Sig. 95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
Duoi 1 nam
Tu 1 den duoi 4 nam -.03259 .12606 .796 -.2817 .2165
Tu 4 den duoi 8 nam .08143 .14106 .565 -.1974 .3602
Tu 8 nam tro len -.34441* .15657 .029 -.6538 -.0350
Tu 1 den duoi 4 nam
Duoi 1 nam .03259 .12606 .796 -.2165 .2817
Tu 4 den duoi 8 nam .11402 .11696 .331 -.1171 .3452
Tu 8 nam tro len -.31182* .13526 .023 -.5791 -.0445
Tu 4 den duoi 8 nam
Duoi 1 nam -.08143 .14106 .565 -.3602 .1974
Tu 1 den duoi 4 nam -.11402 .11696 .331 -.3452 .1171
Tu 8 nam tro len -.42584* .14934 .005 -.7210 -.1307
Tu 8 nam tro len
Duoi 1 nam .34441* .15657 .029 .0350 .6538
Tu 1 den duoi 4 nam .31182* .13526 .023 .0445 .5791
Tu 4 den duoi 8 nam .42584* .14934 .005 .1307 .7210
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
2.1.7. Kết luận thống kê mô tả
LƯƠNG
Statistics
Luong1 Luong2 Luong3 Luong4
N
Valid 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0
Mean 3.8000 3.7067 3.8600 4.4800
Minimum 1.00 2.00 1.00 3.00
Maximum 5.00 5.00 5.00 5.00
ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
Statistics
Dieu kien lam
viec 1
Dieu kien lam
viec 2
Dieu kien lam
viec 3
N
Valid 150 150 150
Missing 0 0 0
Mean 4.2133 4.3600 4.2667
Minimum 1.00 2.00 2.00
Maximum 5.00 5.00 5.00
PHÚC LỢI
Statistics
Phuc loi 1 Phuc loi 2 Phuc loi 3
N
Valid 150 150 150
Missing 0 0 0
Mean 4.0467 3.8467 3.7400
Minimum 2.00 2.00 2.00
Maximum 5.00 5.00 5.00
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Cung Trọng Mẫn
ĐỒNG NGHIỆP
Statistics
Dong nghiep 1 Dong nghiep 2 Dong nghiep 3
N
Valid 150 150 150
Missing 0 0 0
Mean 3.7667 3.8133 3.8667
Minimum 2.00 2.00 2.00
Maximum 5.00 5.00 5.00
LÃNH ĐẠO
Statistics
Lanh dao 1 Lanh dao 2 Lanh dao 3 Lanh dao 4 Lanh dao 5 Lanh dao 6
N
Valid 150 150 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 3.7400 3.6200 4.2733 3.8133 3.7467 4.0733
Minimum 1.00 2.00 3.00 2.00 2.00 3.00
Maximum 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00
KHEN THƯỞNG
Statistics
Khen thuong 1 Khen thuong 2 Khen thuong 3
N
Valid 150 150 150
Missing 0 0 0
Mean 3.4867 3.6067 3.6733
Minimum 1.00 2.00 2.00
Maximum 5.00 5.00 5.00
ĐÀO TẠO_THĂNG TIẾN
Statistics
Dao tao va
thang tien 1
Dao tao và
thang tien 2
Dao tao va
thang tien 3
Dao tao va
thang tien 4
Dao tao va
thang tien 5
Dao tao va
thang tien 6
N
Valid 150 150 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 4.0333 3.9333 3.8067 4.0733 3.9200 3.9267
Minimum 2.00 2.00 1.00 1.00 1.00 2.00
Maximum 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00
LÒNG TRUNG THÀNH
Statistics
Long trung thanh
1
Long trung thanh
2
Long trung thanh
3
Long trung thanh
4
Long trung thanh
5
N
Valid 150 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0 0
Mean 4.3333 4.1467 3.8467 4.2533 3.9800
Minimum 3.00 2.00 2.00 2.00 1.00
Maximum 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_cac_yeu_to_anh_huong_den_long_trung_thanh_cua_nhan_vien_tai_khach_san_huong_giang_151.pdf