Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn Hương Giang

Đề tài đã sử dụng định nghĩa lòng trung thành của Mowday để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn Hương Giang, trung thành là “ý định hoặc mong muốn duy trì là thành viên của tổ chức”. Đồng thời sử dụng thuyết cấp bậc nhu cầu của A.Maslow, thuyết hai nhân tố của F. Herzberg, thuyết mong đợi của Victor H. Vroom, thuyết về sự công bằng, thuyết tăng cường tích cực, học thuyết đặt mục tiêu và nghiên cứu trước đây về lòng trung thành của nhân viên của tác giả Vũ Khắc Đạt. Từ đó đưa ra mô hình gồm 7 yếu tố: Lương, phúc lợi, điều kiện làm việc, đồng nghiệp, lãnh đạo, khen thưởng, cơ hội đào tạo và thăng tiến có ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên với 28 biến quan sát. Sau khi tiến hành đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach alpha và phân tích nhân tố (EFA) kết quả cho thấy có 5 nhân tố được rút ra: Điều kiện làm việc và đào tạo, khen thưởng, lương, đồng nghiệp, lãnh đạo có ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn Hương Giang với 19 biến quan sát. Qua kết quả hồi quy tương quan thì có 3 nhân tố tác động đến lòng trung thành. Yếu tố về lãnh đạo tác động nhiều nhất chiếm 39,4%, yếu tố tác động đứng thứ 2 là đồng nghiệp chiếm 24,7%, yếu tố tác động thứ 3 nhỏ nhất là lương chiếm 17,6%. Vì vậy khách sạn nên tập trung vào 3 nhân tố này để tăng sự hài lòng cho nhân viên khi đang làm việc tại khách sạn và giữ họ làm việc ở đây lâu dài hay trung thành hơn. Kết quả phân tích mô hình hồi quy và kiểm định các giả thiết cho thấy lương cao, đồng nghiệp tốt, lãnh đạo tốt sẽ làm cho nhân viên trung thành với khách sạn hơn. Bên cạnh đó, lãnh đạo là yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến lòng trung thành của nhân viên đối với khách sạn, đồng nghiệp là yếu tố ảnh hưởng lớn thứ 2 đến lòng trung thành của nhân viên đối với khách sạn, lương là yếu tố có ảnh hưởng nhỏ nhất đến lòng trung thành của nhân viên đối với khách

pdf105 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 3865 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn Hương Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tổng thể, tiến hành kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy tổng thể với giả thiết đặt ra trước là hệ số xác định của tổng thể (R2= 0). Tiến hành kiểm định F thông qua phân tích phương sai, ta có bảng sau: Bảng 2.18: Kiểm định Anova về độ phù hợp của mô hình hồi quy Mô hình Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Mức ý nghĩa 1 Hồi quy 21,898 5 4,380 24,274 0.000b Phần dư 25,981 144 0,180 Tổng 47,878 149 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) Nhìn vào bảng, ta thấy giá trị Sig. của F là 0.000 < 0.05, nên giả thiết “Hệ số xác định của tổng thể R2 = 0” bị bác bỏ, tức là mô hình hồi quy này sau khi suy rộng ra cho tổng thể, thì mức độ phù hợp của nó đã được kiểm chứng. Hay nói cách khác, có ít nhất một biến độc lập có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc mà ta đã đưa vào trong mô hình. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn 66 2.2.3.5. Kiểm định sự khác biệt theo đặc tính cá nhân đến lòng trung thành của nhân viên khách sạn Hương Giang  Khác biệt về giới tính Kiểm định Independent Samples Test với biến giới tính Ho: Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng về giới tính đến lòng trung thành của nhân viên. H1: Có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng về giới tính đến lòng trung thành của nhân viên. Bảng 2.19: Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. T df Sig. (2- tailed) Mean Differe nce Std. Error Differe nce 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper LTT Equal variances assumed 1,715 ,192 -2,325 148 ,021 -,21278 ,09152 -,39364 -,03192 Equal variances not assumed -2,311 140,289 ,022 -,21278 ,09207 -,39479 -,03076 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) Kiểm định Levene's Test for Equality of Variances có giá trị sig=0,192 (>0.05) nên sử dụng kết quả ở dòng Equal variances assumed. Ta thấy sig=0.021 (<0.05) nên kết luận có sự khác biệt về giới tính ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên khách sạn Hương Giang.  Khác biệt về tuổi tác Kiểm định One – Way ANOVA với biến độ tuổi Ho: Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng về tuổi tác đến lòng trung thành của nhân viên. H1: Có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng về tuổi tác đến lòng trung thành của nhân viên. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn 67 Bảng 2.20: Test of Homogeneity of Variances – Độ tuổi Levene Statistic df1 df2 Sig. ,389 3 146 ,761 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) Phân tích phương sai ANOVA (analysis of variance) để xem xét sự khác biệt về mức độ trung thành của nhân viên theo độ tuổi. Kết quả của bảng Test of Homogeneity of Varinances cho ta thấy với mức ý nghĩa Sig= 0,761 (>0.05) có thể nói phương sai của sự đánh giá về lòng trung thành giữa 4 nhóm độ tuổi không khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê. Như vậy kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng được: Bảng 2.21: ANOVA – Độ tuổi Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 2,137 3 ,712 2,274 ,082 Within Groups 45,741 146 ,313 Total 47,878 149 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) Theo kết quả phân tích ANOVA, với mức ý nghĩa Sig = 0.082 >0.05 nên không thể phân tích sâu về ANOVA- Post Hoc Tests. Như vậy, với dữ liệu mẫu thu thập được ta có thể nói không có sự khác biệt ý nghĩa thống kê về mức độ trung thành giữa 4 nhóm có độ tuổi khác nhau với mức ý nghĩa α=0.05.  Khác biệt về thâm niên  Kiểm định One – Way ANOVA với biến thâm niên Ho: Không có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng về thâm niên đến lòng trung thành của nhân viên. H1: Có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng về thâm niên đến lòng trung thành của nhân viên. Bảng 2.22: Test of Homogeneity of Variances – Thâm niên Levene Statistic df1 df2 Sig. ,309 3 146 ,819 (Nguồn: xử lý số liệu SPSS) Phân tích phương sai ANOVA (analysis of variance) để xem xét sự khác biệt về mức độ trung thành của nhân viên theo thâm niên. Kết quả của bảng Test of Homogeneity of Varinances cho ta thấy với mức ý nghĩa Sig= 0,819 (>0.05) có thể nói phương sai của TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn 68 sự đánh giá về lòng trung thành giữa 4 nhóm thâm niên không khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê. Như vậy kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng được: Bảng 2.23: ANOVA- Thâm niên Sum of Squares Df Mean Square F Sig. Between roups 2,687 3 ,896 2,893 ,037 Within Groups 45,192 146 ,310 Total 47,878 149 (Nguồn: xử lý số liệu SPSS) Kết quả kiểm định ANOVA trên có giá trị sig. = 0,037< 0,05 nên bác bỏ giả thuyết H0, có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về giá trị trung bình của lòng trung thành của nhân viên ở 4 nhóm thâm niên công tác khác nhau. Theo kết quả phân tích ANOVA, có thể phân tích sâu về ANOVA- Post Hoc Tests: Bảng 2.24: Kết quả kiểm định sâu ANOVA bằng Post Hoc (dùng phương pháp kiểm định LSD). Multiple Comparisons Lòng trung thành của nhân viên LSD (I) tham nien lam viec tai khach san (J) tham nien lam viec tai khach san Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound dimen sion2 Duoi 1 nam dimen sion3 tu 1den duoi 4 nam -,03259 ,12606 ,796 -,2817 ,2165 tu 4 den duoi 8 nam ,08143 ,14106 ,565 -,1974 ,3602 tu 8 nam tro len -.34441* ,15657 ,029 -,6538 -,0350 tu 1den duoi 4 nam dimen sion3 duoi 1 nam ,03259 ,12606 ,796 -,2165 ,2817 tu 4 den duoi 8 nam ,11402 ,11696 ,331 -,1171 ,3452 tu 8 nam tro len -.31182* ,13526 ,023 -,5791 -,0445 tu 4 den duoi 8 nam dimen sion3 duoi 1 nam -,08143 ,14106 ,565 -,3602 ,1974 tu 1den duoi 4 nam -,11402 ,11696 ,331 -,3452 ,1171 tu 8 nam tro len -.42584* ,14934 ,005 -,7210 -,1307 tu 8 nam tro len dimen sion3 duoi 1 nam .34441* ,15657 ,029 ,0350 ,6538 tu 1den duoi 4 nam .31182* ,13526 ,023 ,0445 ,5791 tu 4 den duoi 8 nam .42584* ,14934 ,005 ,1307 ,7210 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. (Nguồn: xử lý số liệu SPSS) Dựa vào kết quả kiểm định LSD này, ta có thể kết luận có các nhóm dưới 1 năm TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn 69 và từ 8 năm trở lên, nhóm từ 1 đến dưới 4 năm và từ 8 năm trở lên, nhóm từ 4 đến dưới 8 năm và từ 8 năm trở lên có sự khác nhau về lòng trung thành với khách sạn. Nhóm nhân viên thâm niên trên 8 năm có mức độ trung thành cao nhất và nhóm nhân viên thâm niên từ 1 đến dưới 4 năm là thấp nhất. 2.2.3.6. Nhận xét kết quả thống kê mô tả  Yếu tố “lương” Các biến quan sát hầu hết được đánh giá ở trên mức trung bình gần tốt so với thang đo Likert 5 điểm. Ta thấy biến “Mức lương hiện tại phù hợp với năng lực làm việc của tôi” và “Mức lương được tăng thường xuyên theo quy định của nhà nước” vẫn có nhân viên đánh giá ở mức 1 chứng tỏ vẫn có một số nhân viên chưa hài lòng về các quy định của pháp luật và một số người chưa được trả lương đúng năng lực của họ. Biến “mức lương phù hợp so với thị trường” còn được đánh giá thấp qua đó cho thấy nhân viên đang có mong muốn điều chỉnh lương cho phù hợp với các khách sạn khác. Và biến cuối cùng với giá trị trung bình 4,4800 “Tiền lương luôn được trả định kỳ hàng tháng” đặc điểm này được khách sạn thực hiện tốt. Bảng 2.25: Thống kê mô tả_lương Tổng số quan sát Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Giá trị trung bình Mức lương hiện tại phù hợp với năng lực làm việc của tôi 150 1,00 5.00 3,8000 Mức lương phù hợp so với thị trường 150 2,00 5.00 3,7067 Mức lương được tăng thường xuyên theo quy định của nhà nước 150 1,00 5.00 3,8600 Tiền lương luôn được trả định kỳ hàng tháng 150 3,00 5.00 4,4800 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)  Yếu tố “điều kiện làm việc” Nhìn vào bảng ta thấy: Giá trị mean cao từ khoảng 4 đến 5 chứng tỏ nhân viên trong khách sạn hầu như hài lòng về điều kiện làm việc ở đây nhưng bên cạnh đó một số nhân viên khách sạn còn đánh giá ở mức 1 và 2 chứng tỏ còn tồn tại các vấn đề nhỏ một số bộ phận chưa đảm bảo khiến cho nhân viên không hài lòng. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn 70 Bảng 2.26: Thống kê mô tả _điều kiện làm việc Tổng số quan sát Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Giá trị trung bình Trang thiết bị hỗ trợ cho công việc của tôi tại khách sạn rất tốt 150 1.00 5.00 4,2133 Nơi làm việc thoáng mát, sạch sẽ 150 2.00 5.00 4,3600 Môi trường làm việc tại khách sạn rất an toàn 150 2.00 5.00 4,2667 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)  Yếu tố “phúc lợi” Về phúc lợi: “Khách sạn có các chế độ bảo hiểm tốt” đạt trên 4 chứng tỏ chế độ bảo hiểm của khách sạn là tốt. đối với 2 giá trị mean của 2 biến “Khách sạn có nhiều khoản phúc lợi” ,“Vấn đề phúc lợi cho nhân viên luôn được ban lãnh đạo quan tâm” đạt trên mức trung bình khá cao, mặt khác thì mean của biến thứ 3 bằng 3.74 chứng tỏ nhân viên mong muốn được các lãnh đạo quan tâm nhiều hơn nữa các khoản phúc lợi dành cho nhân viên. Bảng 2.27: Thống kê mô tả_ phúc lợi Tổng số quan sát Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Giá trị trung bình Khách sạn có các chế độ bảo hiểm tốt 150 2.00 5.00 4,0467 Khách sạn có nhiều khoản phúc lợi 150 2.00 5.00 3,8467 Vấn đề phúc lợi cho nhân viên luôn được ban lãnh đạo quan tâm 150 2.00 5.00 3,7400 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)  Yếu tố đồng nghiệp Về đồng nghiệp, nhân viên đánh giá ở giữa 3 và 4 chứng tỏ nhân viên trong công ty cũng có mối quan hệ gắn bó nhưng không đạt mức thân thiết, gần gũi. Vấn đề này đòi hỏi công ty có các chính sách, các hoạt động để các nhân viên có cơ hội gần nhau và hiểu nhau hơn, các công việc đòi hỏi hoạt đông theo nhóm tạo điều kiện cho họ gắn bó, tương trợ nhau. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn 71 Bảng 2.28: Thống kê mô tả_đồng nghiệp Tổng số quan sát Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Giá trị trung bình Sẵn sàng giúp đỡ nhau trong công việc 150 2.00 5.00 3,7667 Các đồng nghiệp phối hợp làm việc hiệu quả 150 2.00 5.00 3,8133 Đồng nghiệp thân thiện, dễ gần 150 2.00 5.00 3,8667 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)  Yếu tố lãnh đạo Có nhiều yếu tố liên quan đến lãnh đạo mà nhân viên quan tâm, những người này trực tiếp chỉ đạo các hoạt động nhân viên, quyết định khen thưởng, bãi nhiệm, trừ lương, cắt thưởng. Đối với khách sạn Hương Giang thì hầu như nhân viên khá hài lòng với cấp trên của mình. Bên cạnh đó cũng tồn tại một vài ý kiến của cá nhân không được cấp trên quan tâm. Bảng 2.29: Thống kê mô tả_lãnh đạo Tổng số quan sát Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Giá trị trung bình Cấp trên luôn lắng nghe ý kiến của cấp dưới 150 1.00 5.00 3,7400 Luôn hỗ trợ cấp dưới trong công việc 150 2.00 5.00 3,6200 Cấp trên có trình độ chuyên môn tốt 150 3.00 5.00 4,2733 Cấp trên thân thiện, dễ gần 150 2.00 5.00 3,8133 Lãnh đạo luôn đối xử công bằng với mọi người 150 2.00 5.00 3,7467 Lãnh đạo có tác phong lịch sự hòa nhã 150 3.00 5.00 4,0733 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)  Yếu tố khen thưởng Yếu tố khen thưởng được đánh giá ở mức trên trung bình nhưng còn thấp chứng tỏ nhân viên rất mong muốn khách sạn qua tâm hơn nữa về các chế độ khen thưởng để tạo động lực cho nhân viên làm việc tốt hơn. Bảng 2.30: Thống kê mô tả_ khen thưởng Tổng số quan sát Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Giá trị trung bình Thành tích của tôi được cấp trên công nhận, đánh giá kịp thời. 150 1.00 5.00 3,4867 Được khen thưởng xứng đáng với nỗ lực của bản thân 150 2.00 5.00 3,6067 Chính sách khen thưởng rõ ràng, hiệu quả 150 2.00 5.00 3,6733 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn 72  Yếu tố “cơ hội đào tạo và thăng tiến” Về đào tạo thăng tiến công ty khá quan tâm và tạo điều kiện cho nhân viên được tham gia đào tạo nâng cao kỹ năng hiểu biết về chuyên môn nhưng một số nhân viên vẫn chưa hiểu rõ tiêu chuẩn về thăng tiến cũng như hiệu quả của các khóa đào tạo vẫn chưa được tất cả nhân viên công nhận, điều này đòi hỏi khách sạn cần có các chính sách phân cấp nhân viên để đào tạo đạt hiệu quả cao hơn. Bảng 2.31: Thống kê mô tả_ cơ hội đào tạo và thăng tiến Tổng số quan sát Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Giá trị trung bình Khách sạn quan tâm đến công tác tổ chức các khóa đào tạo nâng cao năng lực cho nhân viên 150 2.00 5.00 4,0333 Được tham gia các chương trình đào tạo định kỳ của khách sạn theo yêu cầu công việc 150 2.00 5.00 3,9333 Chương trình đào tạo phù hợp với khả năng bản than 150 1.00 5.00 3,8067 Kỹ năng làm việc được nâng cao sau các khóa đào tạo 150 1.00 5.00 4,0733 Nhân viên biết rõ các tiêu chuẩn thăng tiến 150 1.00 5.00 3,9200 Chính sách thăng tiến được thực hiện công bằng 150 2.00 5.00 3,9267 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)  Biến “lòng trung thành” Các biến trong lòng trung thành được nhân viên đánh giá cao ở mức độ gần hài lòng và trên hài lòng. Hầu như nhân viên hài lòng khi làm việc ở khách sạn này. Thông qua bảng cho thấy một số nhân viên còn đánh giá ở mức 1 về biến “Tôi quan tâm đến vận mệnh của khách sạn” chứng tỏ họ còn thờ ơ với sự tồn tại của khách sạn. Do một số vấn đề nhỏ mà ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên đây là điều các nhà quản trị phải quan tâm và điều chỉnh cho phù hợp. Bảng 2.32: Thống kê mô tả_lòng trung thành Tổng số quan sát Giá trị thấp nhất Giá trị cao nhất Giá trị trung bình Tôi tự hào khi nói với người khác về khách sạn 150 3.00 5.00 4,3333 Tôi sẽ gắn bó lâu dài với khách sạn ngay cả khi có một công việc mới hấp dẫn hơn 150 2.00 5.00 4,1467 Tôi sẵn sàng cùng công ty vượt qua giai đoạn khó khan 150 2.00 5.00 3,8467 Tôi tin tưởng vào triển vọng phát triển của khách sạn 150 2.00 5.00 4,2533 Tôi quan tâm đến vận mệnh của khách sạn 150 1.00 5.00 3,9800 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn 73 Tóm tắt Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach alpha, phân tích nhân tố cho các biến độc lập có 5 nhân tố được rút ra với 19 biến quan sát, đó là các nhân tố: điều kiện làm việc và đào tạo, khen thưởng, lương, đồng nghiệp, lãnh đạo. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn 74 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG 3.1. Định hướng phát triển của khách sạn Hương Giang Xây dựng cơ chế quản lý thông thoáng, hiệu quả; đầu tư phát triển nguồn nhân lực; phát triển thương hiệu. Nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả của hoạt động kinh doanh chính, trong đó tập trung duy trì vị thế dẫn đầu, củng cố lợi thế cạnh tranh và phát triển kinh doanh sản phẩm cao cấp. Phát huy sức mạnh tổng hợp thông qua tăng cường hợp tác nội bộ, cung cấp cho khách hàng các sản phẩm chất lượng cao; phát triển các sản phẩm mới và mở rộng thị trường. 3.2. Các giải pháp chủ yếu đối với từng yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn Hương Giang Tùy theo mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành để có những giải pháp phù hợp, kết quả nghiên cứu cho thấy có sự khác nhau đối với từng yếu tố ảnh hướng đến lòng trung thành. Sự khác biệt đó gợi ra sự cần thiết phải có những chiến lược cụ thể đối với từng yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành để tăng cường củng cố và phát triển. 3.2.1. Về yếu tố lương Cải thiện chính sách tiền lương vì theo kết quả của đề tài nghiên cứu thì lương là một trong những yếu tố quan trọng tác động đến lòng trung thành của nhân viên. Hơn nữa, theo đánh giá của người lao động tại khách sạn thì mức lương hiện tại khách sạn trả chưa cao, chưa tương xứng với năng lực làm việc của họ và họ cảm thấy không đủ sinh sống từ thu nhập. Do đó khách sạn nên quan tâm nhiều hơn về vấn đề lương bổng, cần tăng lương theo quy định và đảm bảo mức lương đó phù hợp để tạo động lực cho nhân viên yên tâm làm việc tốt hơn và trung thành hơn với khách sạn. Đồng thời, khách sạn nên xem xét việc xây dựng lại hệ thống thang bảng lương dựa trên bảng mô tả công việc của từng chức danh nhằm đảm bảo việc trả lương đúng người, đúng việc. Để làm tốt công tác xây dựng lại hệ thống thang bảng lương một cách hiệu quả, khách sạn nên thực hiện một số công việc sau: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn 75 Xác định được mức lương bình quân của các vị trí lao động trong ngành kinh doanh khách sạn và trong cùng khu vực địa lý. Điều này giúp doanh nghiệp đưa ra được các mức tiền lương cạnh tranh, có khả năng thu hút và lưu giữ nhân viên. Xác định đơn giá và quỹ tiền lương. Doanh nghiệp cần dự báo tổng số tiền chi cho lương nhân viên và xác định tỷ lệ tiền lương trên doanh thu. Đây chính là đơn giá tiền lương trong năm. Đơn giá này sẽ là cơ sở để doanh nghiệp xác định lương cơ bản cho các nhóm chức danh, căn cứ để tính lương khoán trên doanh thu hay đơn vị sản phẩm. Xây dựng cơ chế tiền lương hiệu quả. Phần lớn doanh nghiệp của Việt Nam hiện nay là doanh nghiệp vừa và nhỏ, quy trình công việc chưa rõ ràng, thường kiêm nhiệm và thay đổi nhiều. Do đó, cơ chế tiền lương phù hợp để áp dụng là cơ chế trả lương gắn với hiệu quả công việc. Ban hành quy chế lương thưởng trong khách sạn thành văn bản và phổ biến đến tất cả nhân viên. Quy chế lương thưởng càng rõ ràng, minh bạch thì tinh thần và động lực của nhân viên càng cao. Mức lương của mỗi người là bí mật nhưng cách tính lương phải rõ ràng và dễ hiểu Mặt khác, khách sạn cần lưu ý rằng, cơ chế hoặc chính sách trả lương nên được xem xét và đánh giá, sửa đổi cho phù hợp với bối cảnh kinh doanh và những yêu cầu mới. 3.2.2. Về yếu tố đồng nghiệp Tạo mối quan hệ tốt đẹp cho nhân viên trong khách sạn. Trước hết cần nâng cao tinh thần đồng đội trong khách sạn bằng cách tạo sự gắn kết giữa các nhân viên để họ cảm nhận được sự thoải mái, gắn bó với đồng nghiệp, sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau hay cùng nhau phối hợp làm việc tốt hơn. Tạo ra một môi trường chung thân thiện giúp người lao động cảm thấy thoải mái, hài lòng khi sống và làm việc tại khách sạn, bên cạnh đó còn làm giảm sự ganh ghét đố kỵ lẫn nhau. Do vậy, khách sạn nên tổ chức thêm các buổi giao lưu hoặc các hoạt động ngoại khóa để nhân viên gần gũi nhau hơn, tổ chức các hoạt động mà cần hỗ trợ các thành viên trong cùng một bộ phận hay giữa các phòng ban với nhau để nhân viên có cơ hội gặp mặt một cách thân thiện thoải mái, nâng cao tinh thần đoàn kết, hoàn thành công việc, giúp đỡ nhau nhiều hơn trong cả công việc lẫn cuộc sống. Sự gắn TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn 76 bó của các thành viên trong khách sạn đồng thời cũng tác động đến sự gắn bó của nhân viên đó với khách sạn. 3.2.3. Về yếu tố lãnh đạo Lãnh đạo cần hiểu rõ nhân viên của mình để nắm bắt được những khó khăn, nhu cầu và nguyện vọng của họ để từ đó, truyền đạt nhiệt tình những kinh nghiệm cần thiết, những bài học cụ thể, hữu dụng để hỗ trợ, giúp đỡ nhân viên hoàn thành tốt đẹp mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức . Lãnh đạo phải biết hướng dẫn, tư vấn cho nhân viên như một người cố vấn đang lắng nghe và thấu hiểu được tâm tư nguyện vọng của cấp dưới mà cho họ lời khuyên chân thành, đúng đắn, giúp nhân viên phát triển tiềm năng của họ lên mức cao hơn, đạt được nhiều thành công hơn. Lãnh đạo cũng cần phải thật sự hiểu nhân viên của mình trong việc đánh giá và khen thưởng động viên kịp thời. Nhân viên giỏi sẽ không đợi đến đánh giá năng lực hàng tháng, hàng quý hay hàng năm mà cần ghi nhận kịp thời những đóng góp quý giá bằng khen thưởng, khuyến khích thông qua các hình thức đa dạng như ghi nhận thành tích trước tập thể, gửi thư chúc mừng đến họ, hay một buổi ăn trưa ấm cúng... Hãy nhân rộng sự ghi nhận này từ những nhân viên giỏi thường xuyên hơn; xây dựng văn hóa doanh nghiệp, thể hiện tính ổn định và tích cực, dựa trên sự tôn trọng, thừa nhận sự sáng tạo và đãi ngộ đối với họ. Cấp trên thể hiện sự tôn trọng nhân viên bằng cách lắng nghe, tiếp thu ý kiến đóng góp, phản ánh, yêu cầu để có hướng giải quyết kịp thời những mặt còn tồn tại của khách sạn tạo cho người lao động yên tâm làm việc. Tạo điều kiện thuận lợi, khuyến khích người lao động tham gia ý tưởng, sáng kiến, phát hiện những nguy cơ rủi ro trong hệ thống, cũng như chia sẻ những mâu thuẫn của bản thân, tập thể, môi trường làm việc, chính sách khách sạn. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn 77 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Đề tài đã sử dụng định nghĩa lòng trung thành của Mowday để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn Hương Giang, trung thành là “ý định hoặc mong muốn duy trì là thành viên của tổ chức”. Đồng thời sử dụng thuyết cấp bậc nhu cầu của A.Maslow, thuyết hai nhân tố của F. Herzberg, thuyết mong đợi của Victor H. Vroom, thuyết về sự công bằng, thuyết tăng cường tích cực, học thuyết đặt mục tiêu và nghiên cứu trước đây về lòng trung thành của nhân viên của tác giả Vũ Khắc Đạt. Từ đó đưa ra mô hình gồm 7 yếu tố: Lương, phúc lợi, điều kiện làm việc, đồng nghiệp, lãnh đạo, khen thưởng, cơ hội đào tạo và thăng tiến có ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên với 28 biến quan sát. Sau khi tiến hành đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach alpha và phân tích nhân tố (EFA) kết quả cho thấy có 5 nhân tố được rút ra: Điều kiện làm việc và đào tạo, khen thưởng, lương, đồng nghiệp, lãnh đạo có ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn Hương Giang với 19 biến quan sát. Qua kết quả hồi quy tương quan thì có 3 nhân tố tác động đến lòng trung thành. Yếu tố về lãnh đạo tác động nhiều nhất chiếm 39,4%, yếu tố tác động đứng thứ 2 là đồng nghiệp chiếm 24,7%, yếu tố tác động thứ 3 nhỏ nhất là lương chiếm 17,6%. Vì vậy khách sạn nên tập trung vào 3 nhân tố này để tăng sự hài lòng cho nhân viên khi đang làm việc tại khách sạn và giữ họ làm việc ở đây lâu dài hay trung thành hơn. Kết quả phân tích mô hình hồi quy và kiểm định các giả thiết cho thấy lương cao, đồng nghiệp tốt, lãnh đạo tốt sẽ làm cho nhân viên trung thành với khách sạn hơn. Bên cạnh đó, lãnh đạo là yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến lòng trung thành của nhân viên đối với khách sạn, đồng nghiệp là yếu tố ảnh hưởng lớn thứ 2 đến lòng trung thành của nhân viên đối với khách sạn, lương là yếu tố có ảnh hưởng nhỏ nhất đến lòng trung thành của nhân viên đối với khách sạn. Qua kiểm định independent Samples T-Test cho thấy có sự khác biệt về lòng trung thành giữa 2 nhóm giới tính nam và nữ; phân tích phương sai Anova cũng cho thấy sự đánh giá về lòng trung giữa 4 nhóm độ tuổi không khác nhau; có sự khác nhau TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn 78 về lòng trung thành giữa các nhân viên có thâm niên khác nhau (thâm niên 8 năm trở lên trung thành hơn so với các nhóm tuổi khác). Như vậy, qua việc phân tích các yếu tố, đề tài của tôi đã đạt được mục tiêu ban đầu đề ra: xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên trong Khách sạn Hương Giang, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến lòng trung thành của nhân viên và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao lòng trung thành của nhân viên trong khách sạn. 2. Kiến nghị 2.1. Kiến nghị đối với ban giám đốc khách sạn Hương Giang Ban giám đốc cần nhận thức được tầm quan trọng của nguồn nhân lực đối với tình hình kinh doanh của khách sạn để từ đó xem xét, có các biện pháp điều chỉnh thích hợp. Quán triệt tinh thần cho các trưởng bộ phận trong việc thực hiện các chính sách của khách sạn một cách đồng nhất, công bằng. Quan tâm đến nhân viên và gia đình họ trong các dịp lễ, tết, có những chế độ phúc lợi, đãi ngộ thích hợp cho nhân viên nhằm gia tăng lòng trung thành của họ đối với tổ chức. Có chế độ thưởng phạt nghiêm minh giữa các nhân viên. Tạo điều kiện cho nhân viên đi học tập nâng cao tay nghề, tiếp tục phát huy các chương trình đào tạo cho nhân viên. 2.2. Kiến nghị với trưởng các bộ phận Đối với những nhân viên mới vào làm chưa quen với công việc và môi trường làm việc, các trưởng bộ phận nên tạo điều kiện để họ có thể thích nghi với công việc. Luôn theo sát tiến trình đào tạo tại chỗ đối với nhân viên mới, để giám sát, giúp đỡ và hỗ trợ kịp thời khi nhân viên gặp khó khăn, đặc biệt các trưởng bộ phận cần hỗ trợ nhân viên mới về tinh thần, luôn thể hiện sự tin tưởng đối với việc họ làm. Đối với nhân viên cũ, tuy họ đã có kinh nghiệm và thích ứng tốt với môi trường làm việc, tuy vậy với sự thay đổi nhanh chóng của công việc kinh doanh hiện nay, thì sẽ có lúc nhân viên không thể xử lý tốt và cần sự quan tâm, hỗ trợ kịp thời từ trưởng bộ phận. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn 79 Các trưởng bộ phận cần thực hiện các chính sách của khách sạn xuống cấp dưới một cách đồng nhất và công bằng đối với tất cả mọi nhân viên. Điều này sẽ tạo ra được sự đoàn kết giữa các nhân viên và tạo động lực cho nhân viên. Nắm bắt tâm lý nhân viên cấp dưới để bố trí công việc phù hợp, cần tạo môi trường làm việc thoải mái, tránh tạo áp lực công việc nặng nề cho nhân viên. 2.3. Kiến nghị đối với tỉnh Thừa Thiên Huế Để đạt được mục tiêu xây dựng đội ngũ lao động đủ về số lượng, cơ cấu hợp lý và đạt chất lượng cao, các cơ sở đào tạo nhân lực du lịch cần tiếp tục phát triển các cơ sở đào tạo nghề, bổ sung các ngành nghề đào tạo ở bậc đại học, chú trọng đào tạo giáo viên cho các trường nghề, điều chỉnh cơ cấu và hoàn thiện chương trình đào tạo của các trường hiện có, thí điểm đào tạo liên thông, đa dạng hóa các hình thức đào tạo. Xây dựng những chính sách hướng dẫn các doanh nghiệp cũng như các trường đào tạo du lịch có những công tác tuyển dụng và đào tạo hợp lý, không để xảy ra tình trạng đào tạo mà không có việc làm cũng như xây dựng những chính sách đầu tư thiết thực hơn để phát triển chất lượng nguồn nhân lực. Mở rộng, thông thoáng các chính sách nhằm hỡ trợ các doanh nghiệp phát triển kinh doanh du lịch, đồng thời làm tăng khả năng phát triển du lịch cho tỉnh nhà, tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bùi Văn Chiêm (2010), Quản trị nhân lực, Trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế. 2. Trần Kim Dung (2003), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản thống kê. 3. Thái Trí Dũng (2010), Kỹ năng giao tiếp và thương lượng trong kinh doanh, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội. 4. Vũ Khắc Đạt (2008), Các yếu tố tác động đến lòng trung thành của nhân viên tại văn phòng khu vực miền Nam của VietNam Airlines, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 5. Nguyễn Hữu Lam (1996), Hành vi tổ chức, Nhà xuất bản Hồng Đức. 6. Nguyễn Hữu Thân (2001), Quản trị nhân sự, Nhà xuất bản thống kê. 7. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội. 8. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức (2008). TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng hỏi điều tra BẢNG CÂU HỎI Số phiếu Chào Anh/Chị! Tôi là sinh viên lớp K45B QTKD Tổng Hợp, trường Đại học kinh tế - Đại học Huế. Tôi đang thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp về “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn Hương Giang”. Mong Anh/Chị cho biết ý kiến của mình về những vấn đề sau đây. Những ý kiến của Anh/Chị là thông tin quý giá giúp tôi hoàn thành đề tài này. Tôi xin đảm bảo những thông tin mà Anh/Chị cung cấp sẽ chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn! --------------------------- Anh/Chị vui lòng đánh dấu X vào phương án trả lời của Anh/Chị. Câu 1. Hiện Anh/Chị đang làm việc ở bộ phận (BP) nào trong khách sạn?  1. BP Lễ Tân  5. BP Nhà hàng  9. BP Bảo vệ  2. BP Tổ chức  6. BP Bếp  10. BP E-Casino  3. BP Kế toán  7. BP Buồng phòng  11. BP Bảo trì  4. BP Sales  8. BP kế hoạch vật tư  12. BP Kỹ thuật Câu 2. Chức vụ của Anh/Chị là:  1. Trưởng bộ phận (Trưởng phòng)  2. Phó bộ phận (Phó phòng)  3. Giám sát  4. Tổ trưởng (Chuyên viên)  5. Tổ phó  6. Nhân viên Câu 3. Mục đích đi làm của Anh/Chị tại khách sạn (có thể chọn nhiều đáp án)  1. Thu nhập  3. Yêu nghề  5. Khác  2. Tạm thời  4. Hưởng lương hưu TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn Câu 4. Thâm niên làm việc của Anh/Chị tại khách sạn:  1. Dưới 1 năm  3. Từ 4 đến dưới 8 năm  2. Từ 1 đến dưới 4 năm  4. Từ 8 năm trở lên Câu 5: Trình độ văn hóa của Anh/Chị:  1. THPT  3. Cao đẳng  5. Khác...  2. Trung cấp  4. Đại học & sau đại học Câu 6: Mức thu nhập trung bình một tháng (đồng) của Anh/Chị:  1. 2 – 4 triệu  2. >4 – 6 triệu  3. >6 – 8 triệu  4. >8 – 10 triệu  5. >10 triệu Câu 7. Anh/Chị vui lòng đánh dấu (X) vào ô mình lựa chọn. Các giá trị từ 1 đến 5 ở mỗi câu hỏi tương ứng với mức độ đồng ý tăng dần (1: Rất không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Trung lập; 4: Đồng ý; 5: Rất đồng ý) STT Nội dung câu hỏi 1 2 3 4 5 I Lương 1 Mức lương hiện tại phù hợp với năng lực làm việc của tôi 2 Mức lương phù hợp so với thị trường 3 Mức lương được tăng thường xuyên theo quy định của nhà nước 4 Tiền lương luôn được trả định kỳ hàng tháng II Điều kiện làm việc 1 Trang thiết bị hỗ trợ cho công việc của tôi tại khách sạn rất tốt 2 Nơi làm việc thoáng mát, sạch sẽ 3 Môi trường làm việc tại khách sạn rất an toàn III Phúc lợi 1 Khách sạn có các chế độ bảo hiểm tốt 2 Khách sạn có nhiều khoản phúc lợi 3 Vấn đề phúc lợi cho nhân viên luôn được ban lãnh đạo quan tâm IV Đồng nghiệp 1 Sẵn sàng giúp đỡ nhau trong công việc 2 Các đồng nghiệp phối hợp làm việc hiệu quả TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn 3 Đồng nghiệp thân thiện, dễ gần V Lãnh đạo 1 Cấp trên luôn lắng nghe ý kiến của cấp dưới 2 Luôn hỗ trợ cấp dưới trong công việc 3 Cấp trên có trình độ chuyên môn tốt 4 Cấp trên thân thiện, dễ gần 5 Lãnh đạo luôn đối xử công bằng với mọi người 6 Lãnh đạo có tác phong lịch sự hòa nhã VI Khen thưởng 1 Thành tích của tôi được cấp trên công nhận, đánh giá kịp thời. 2 Được khen thưởng xứng đáng với nỗ lực của bản thân 3 Chính sách khen thưởng rõ ràng, hiệu quả VII Cơ hội đào tạo và thăng tiến 1 Khách sạn quan tâm đến công tác tổ chức các khóa đào tạo nâng cao năng lực cho nhân viên 2 Được tham gia các chương trình đào tạo định kỳ của khách sạn theo yêu cầu công việc 3 Chương trình đào tạo phù hợp với khả năng bản thân 4 Kỹ năng làm việc được nâng cao sau các khóa đào tạo 5 Nhân viên biết rõ các tiêu chuẩn thăng tiến 6 Chính sách thăng tiến được thực hiện công bằng VIII Lòng trung thành 1 Tôi tự hào khi nói với người khác về khách sạn 2 Tôi sẽ gắn bó lâu dài với khách sạn ngay cả khi có một công việc mới hấp dẫn hơn 3 Tôi sẵn sàng cùng công ty vượt qua giai đoạn khó khăn 4 Tôi tin tưởng vào triển vọng phát triển của khách sạn 5 Tôi quan tâm đến vận mệnh của khách sạnTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn THÔNG TIN CÁ NHÂN Giới tính:  Nam  Nữ Tuổi:  1. >20 – 30 tuổi  2. 31 – 40 tuổi  3. 41 – 50 tuổi  4. >50 tuổi Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị! Chúc Anh/Chị sức khỏe – thành công trong công việc và cuộc sống! TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn Phụ lục 2: Các kiểm định 2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu Frequency Table Bo phan lam viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Le tan 20 13.3 13.3 13.3 To chuc 4 2.7 2.7 16.0 Ke toan 10 6.7 6.7 22.7 Sales 3 2.0 2.0 24.7 Nha hang 29 19.3 19.3 44.0 Bep 18 12.0 12.0 56.0 Buong phong 27 18.0 18.0 74.0 Ke hoach vat tu 3 2.0 2.0 76.0 Bao ve 12 8.0 8.0 84.0 E-Casino 3 2.0 2.0 86.0 Bao tri 19 12.7 12.7 98.7 Ky thuat 2 1.3 1.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Chuc vu hien tai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Truong bo phan (Truong phong) 3 2.0 2.0 2.0 Pho bo phan (Pho phong) 5 3.3 3.3 5.3 Giam sat 2 1.3 1.3 6.7 To truong (Chuyen vien) 16 10.7 10.7 17.3 To pho 8 5.3 5.3 22.7 Nhan vien 116 77.3 77.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Muc dich lam viec vi thu nhap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 102 68.0 68.0 68.0 Khong 48 32.0 32.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Muc dich lam viec vi tam thoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 14 9.3 9.3 9.3 Khong 136 90.7 90.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn Muc dich lam viec vi yeu nghe Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 68 45.3 45.3 45.3 Khong 82 54.7 54.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 Muc dich lam viec de huong luong huu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 2 1.3 1.3 1.3 Khong 148 98.7 98.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 Tham nien lam viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Duoi 1 nam 28 18.7 18.7 18.7 Tu 1 den duoi 4 nam 64 42.7 42.7 61.3 Tu 4 den duoi 8 nam 35 23.3 23.3 84.7 Tu 8 nam tro len 23 15.3 15.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Trinh do van hoa Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid THPT 23 15.3 15.3 15.3 Trung cap 69 46.0 46.0 61.3 Cao dang 29 19.3 19.3 80.7 Dai hoc & sau dai hoc 29 19.3 19.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Thu nhap trung binh 1 thang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2-4 trieu 111 74.0 74.0 74.0 >4-6 trieu 21 14.0 14.0 88.0 >6-8 trieu 10 6.7 6.7 94.7 >8-10 trieu 5 3.3 3.3 98.0 >10 trieu 3 2.0 2.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 69 46.0 46.0 46.0 Nu 81 54.0 54.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn Tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid >20-30 tuoi 57 38.0 38.0 38.0 31-40 tuoi 61 40.7 40.7 78.7 41-50 tuoi 25 16.7 16.7 95.3 >50 tuoi 7 4.7 4.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 2.2Đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố 2.2.1. Crobach Alpha Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .690 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Luong1 12.0467 2.823 .582 .549 Luong2 12.1400 2.752 .599 .536 Luong3 11.9867 2.953 .494 .612 Luong4 11.3667 4.126 .232 .746 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .725 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Dieu kien lam viec 1 8.6267 1.846 .394 .808 Dieu kien lam viec 2 8.4800 1.473 .671 .482 Dieu kien lam viec 3 8.5733 1.508 .593 .578 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .728 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Phuc loi 1 7.5867 1.747 .546 .646 Phuc loi 2 7.7867 1.565 .695 .460 Phuc loi 3 7.8933 1.921 .427 .783 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .761 3 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Dong nghiep 1 7.6800 1.870 .511 .765 Dong nghiep 2 7.6333 1.657 .674 .589 Dong nghiep 3 7.5800 1.574 .599 .673 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .736 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Lanh dao 1 19.5267 6.224 .453 .705 Lanh dao 2 19.6467 6.082 .495 .693 Lanh dao 3 18.9933 6.436 .420 .714 Lanh dao 4 19.4533 6.048 .445 .708 Lanh dao 5 19.5200 5.943 .557 .675 Lanh dao 6 19.1933 6.103 .466 .701 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .813 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Khen thuong 1 7.2800 1.720 .680 .729 Khen thuong 2 7.1600 1.773 .756 .649 Khen thuong 3 7.0933 2.112 .568 .835 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .844 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Dao tao va thang tien 1 19.6600 9.957 .672 .810 Dao tao và thang tien 2 19.7600 9.794 .625 .819 Dao tao va thang tien 3 19.8867 9.443 .712 .801 Dao tao va thang tien 4 19.6200 9.969 .653 .813 Dao tao va thang tien 5 19.7733 10.217 .551 .833 Dao tao va thang tien 6 19.7667 10.247 .540 .835 2.2.2. EFA Lần 1 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .826 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1819.049 df 351 Sig. .000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 7.913 29.306 29.306 7.913 29.306 29.306 3.625 13.427 13.427 2 2.183 8.086 37.391 2.183 8.086 37.391 2.619 9.699 23.126 3 1.905 7.055 44.446 1.905 7.055 44.446 2.546 9.430 32.556 4 1.585 5.871 50.317 1.585 5.871 50.317 2.456 9.097 41.653 5 1.419 5.257 55.574 1.419 5.257 55.574 2.166 8.021 49.675 6 1.300 4.816 60.390 1.300 4.816 60.390 2.135 7.907 57.581 7 1.225 4.537 64.926 1.225 4.537 64.926 1.983 7.345 64.926 8 .999 3.700 68.627 9 .900 3.335 71.961 10 .852 3.156 75.117 11 .791 2.928 78.046 12 .674 2.497 80.542 13 .621 2.299 82.841 14 .576 2.133 84.974 15 .551 2.041 87.015 16 .452 1.676 88.691 17 .416 1.539 90.230 18 .357 1.321 91.551 19 .346 1.281 92.832 20 .324 1.200 94.032 21 .295 1.092 95.124 22 .290 1.072 96.197 23 .245 .908 97.104 24 .233 .864 97.969 25 .203 .754 98.722 26 .179 .662 99.384 27 .166 .616 100.000 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 Dieu kien lam viec 2 .748 Dao tao và thang tien 2 .718 Dao tao va thang tien 4 .689 Dao tao va thang tien 3 .684 Dieu kien lam viec 3 .647 Dao tao va thang tien 1 .575 Dieu kien lam viec 1 Khen thuong 2 .784 Khen thuong 1 .782 Khen thuong 3 .697 Lanh dao 3 .720 Lanh dao 4 .648 Lanh dao 5 .583 Lanh dao 2 .545 Lanh dao 1 .532 Lanh dao 6 .505 Dong nghiep 2 .727 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn Dong nghiep 1 .720 Dong nghiep 3 .714 Phuc loi 2 .876 Phuc loi 1 .816 Phuc loi 3 .540 .571 Luong1 .796 Luong2 .739 Luong3 .628 Dao tao va thang tien 5 .856 Dao tao va thang tien 6 .807 Lần 2 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .845 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1352.665 df 210 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 6.995 33.311 33.311 6.995 33.311 33.311 3.550 16.902 16.902 2 1.833 8.729 42.041 1.833 8.729 42.041 2.394 11.400 28.303 3 1.567 7.461 49.502 1.567 7.461 49.502 2.135 10.165 38.468 4 1.380 6.571 56.072 1.380 6.571 56.072 2.109 10.041 48.508 5 1.203 5.731 61.803 1.203 5.731 61.803 2.068 9.849 58.357 6 1.011 4.816 66.619 1.011 4.816 66.619 1.735 8.261 66.619 7 .909 4.330 70.949 8 .832 3.962 74.911 9 .748 3.562 78.473 10 .622 2.962 81.435 11 .592 2.817 84.252 12 .516 2.456 86.708 13 .480 2.286 88.994 14 .404 1.922 90.915 15 .365 1.739 92.654 16 .313 1.488 94.142 17 .300 1.430 95.573 18 .271 1.289 96.862 19 .227 1.079 97.941 20 .222 1.056 98.997 21 .211 1.003 100.000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 Dao tao va thang tien 3 .757 Dao tao và thang tien 2 .744 Dao tao va thang tien 4 .724 Dieu kien lam viec 2 .687 Dao tao va thang tien 1 .687 Dieu kien lam viec 3 .653 Khen thuong 2 .791 Khen thuong 1 .785 Khen thuong 3 .729 Luong1 .783 Luong2 .750 Luong3 .669 Dong nghiep 2 .748 Dong nghiep 3 .738 Dong nghiep 1 .727 Lanh dao 5 .743 Lanh dao 4 .701 Lanh dao 6 .591 Lanh dao 3 .588 Lanh dao 1 .773 Lanh dao 2 .723 Lần 3 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .841 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1223.323 df 171 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 6.545 34.446 34.446 6.545 34.446 34.446 3.556 18.715 18.715 2 1.726 9.085 43.530 1.726 9.085 43.530 2.338 12.306 31.021 3 1.549 8.154 51.684 1.549 8.154 51.684 2.196 11.559 42.580 4 1.288 6.777 58.461 1.288 6.777 58.461 2.132 11.219 53.799 5 1.186 6.243 64.704 1.186 6.243 64.704 2.072 10.905 64.704 6 .915 4.814 69.517 7 .820 4.313 73.831 8 .764 4.023 77.854 9 .657 3.456 81.310 10 .600 3.158 84.467 11 .494 2.601 87.068 12 .470 2.474 89.542 13 .373 1.965 91.507 14 .355 1.870 93.377 15 .304 1.600 94.977 16 .275 1.446 96.423 17 .243 1.280 97.703 18 .226 1.188 98.891 19 .211 1.109 100.000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 Dao tao va thang tien 3 .756 Dao tao và thang tien 2 .752 Dao tao va thang tien 4 .719 Dao tao va thang tien 1 .695 Dieu kien lam viec 2 .684 Dieu kien lam viec 3 .655 Khen thuong 2 .784 Khen thuong 1 .768 Khen thuong 3 .743 Luong1 .796 Luong2 .772 Luong3 .651 Dong nghiep 2 .758 Dong nghiep 3 .749 Dong nghiep 1 .748 Lanh dao 3 .721 Lanh dao 5 .685 Lanh dao 4 .683 Lanh dao 6 .563 2.2.3. Crobach Alpha (lần 2) Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .809 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DIEU KIEN LAM VIEC & DAO TAO 19.2820 4.833 .624 .768 KHEN THUONG 19.7531 4.900 .505 .795 LUONG 19.5531 4.644 .577 .779 DONG NGHIEP 19.5264 4.800 .595 .773 LANH DAO 19.3653 5.245 .522 .790 LONG TRUNG THANH 19.2300 4.937 .607 .772 2.2.4. Hồi quy Tương quan Correlations DIEU KIEN LAM VIEC & DAO TAO KHEN THUONG LUONG DONG NGHIEP LANH DAO LONG TRUNG THANH DIEU KIEN LAM VIEC & DAO TAO Pearson Correlation 1 .500 ** .449** .492** .382** .417** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 N 150 150 150 150 150 150 KHEN THUONG Pearson Correlation .500 ** 1 .433** .377** .269** .276** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .001 .001 N 150 150 150 150 150 150 LUONG Pearson Correlation .449 ** .433** 1 .405** .355** .461** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 N 150 150 150 150 150 150 DONG NGHIEP Pearson Correlation .492 ** .377** .405** 1 .387** .513** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn N 150 150 150 150 150 150 LANH DAO Pearson Correlation .382 ** .269** .355** .387** 1 .560** Sig. (2-tailed) .000 .001 .000 .000 .000 N 150 150 150 150 150 150 LONG TRUNG THANH Pearson Correlation .417 ** .276** .461** .513** .560** 1 Sig. (2-tailed) .000 .001 .000 .000 .000 N 150 150 150 150 150 150 Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .676a .457 .439 .42476 ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 18.930 5 3.786 18.032 .000a Residual 30.233 144 .210 Total 49.163 149 Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) .801 .319 2.512 .013 DIEU KIEN LAM VIEC & DAO TAO .075 .077 .077 .973 .332 .597 1.675 KHEN THUONG -.046 .064 -.053 -.716 .475 .686 1.459 LUONG .176 .062 .210 2.848 .005 .692 1.446 DONG NGHIEP .247 .069 .268 3.591 .000 .677 1.478 LANH DAO .394 .075 .367 5.266 .000 .777 1.287 2.2.5. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm Giới tính Group Statistics Gioi tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean LONG TRUNG THANH Nam 69 3.9971 .58056 .06989 Nu 81 4.2099 .53935 .05993TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df Sig. (2- tailed) Mean Difference Std. Error Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper LONG TRUNG THANH Equal variances assumed 1.715 .192 -2.325 148 .021 -.21278 .09152 -.39364 -.03192 Equal variances not assumed -2.311 140.289 .022 -.21278 .09207 -.39479 -.03076 Tuổi tác Test of Homogeneity of Variances LONG TRUNG THANH Levene Statistic df1 df2 Sig. .389 3 146 .761 ANOVA LONG TRUNG THANH Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 2.137 3 .712 2.274 .082 Within Groups 45.741 146 .313 Total 47.878 149 Thâm niên Test of Homogeneity of Variances LONG TRUNG THANH Levene Statistic df1 df2 Sig. .309 3 146 .819 ANOVA LONG TRUNG THANH Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 2.687 3 .896 2.893 .037 Within Groups 45.192 146 .310 Total 47.878 149 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn Post Hoc Tests Multiple Comparisons Dependent Variable: LONG TRUNG THANH LSD (I) Tham nien lam viec (J) Tham nien lam viec Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound Duoi 1 nam Tu 1 den duoi 4 nam -.03259 .12606 .796 -.2817 .2165 Tu 4 den duoi 8 nam .08143 .14106 .565 -.1974 .3602 Tu 8 nam tro len -.34441* .15657 .029 -.6538 -.0350 Tu 1 den duoi 4 nam Duoi 1 nam .03259 .12606 .796 -.2165 .2817 Tu 4 den duoi 8 nam .11402 .11696 .331 -.1171 .3452 Tu 8 nam tro len -.31182* .13526 .023 -.5791 -.0445 Tu 4 den duoi 8 nam Duoi 1 nam -.08143 .14106 .565 -.3602 .1974 Tu 1 den duoi 4 nam -.11402 .11696 .331 -.3452 .1171 Tu 8 nam tro len -.42584* .14934 .005 -.7210 -.1307 Tu 8 nam tro len Duoi 1 nam .34441* .15657 .029 .0350 .6538 Tu 1 den duoi 4 nam .31182* .13526 .023 .0445 .5791 Tu 4 den duoi 8 nam .42584* .14934 .005 .1307 .7210 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. 2.1.7. Kết luận thống kê mô tả LƯƠNG Statistics Luong1 Luong2 Luong3 Luong4 N Valid 150 150 150 150 Missing 0 0 0 0 Mean 3.8000 3.7067 3.8600 4.4800 Minimum 1.00 2.00 1.00 3.00 Maximum 5.00 5.00 5.00 5.00 ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC Statistics Dieu kien lam viec 1 Dieu kien lam viec 2 Dieu kien lam viec 3 N Valid 150 150 150 Missing 0 0 0 Mean 4.2133 4.3600 4.2667 Minimum 1.00 2.00 2.00 Maximum 5.00 5.00 5.00 PHÚC LỢI Statistics Phuc loi 1 Phuc loi 2 Phuc loi 3 N Valid 150 150 150 Missing 0 0 0 Mean 4.0467 3.8467 3.7400 Minimum 2.00 2.00 2.00 Maximum 5.00 5.00 5.00 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát SVTH: Cung Trọng Mẫn ĐỒNG NGHIỆP Statistics Dong nghiep 1 Dong nghiep 2 Dong nghiep 3 N Valid 150 150 150 Missing 0 0 0 Mean 3.7667 3.8133 3.8667 Minimum 2.00 2.00 2.00 Maximum 5.00 5.00 5.00 LÃNH ĐẠO Statistics Lanh dao 1 Lanh dao 2 Lanh dao 3 Lanh dao 4 Lanh dao 5 Lanh dao 6 N Valid 150 150 150 150 150 150 Missing 0 0 0 0 0 0 Mean 3.7400 3.6200 4.2733 3.8133 3.7467 4.0733 Minimum 1.00 2.00 3.00 2.00 2.00 3.00 Maximum 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 KHEN THƯỞNG Statistics Khen thuong 1 Khen thuong 2 Khen thuong 3 N Valid 150 150 150 Missing 0 0 0 Mean 3.4867 3.6067 3.6733 Minimum 1.00 2.00 2.00 Maximum 5.00 5.00 5.00 ĐÀO TẠO_THĂNG TIẾN Statistics Dao tao va thang tien 1 Dao tao và thang tien 2 Dao tao va thang tien 3 Dao tao va thang tien 4 Dao tao va thang tien 5 Dao tao va thang tien 6 N Valid 150 150 150 150 150 150 Missing 0 0 0 0 0 0 Mean 4.0333 3.9333 3.8067 4.0733 3.9200 3.9267 Minimum 2.00 2.00 1.00 1.00 1.00 2.00 Maximum 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 LÒNG TRUNG THÀNH Statistics Long trung thanh 1 Long trung thanh 2 Long trung thanh 3 Long trung thanh 4 Long trung thanh 5 N Valid 150 150 150 150 150 Missing 0 0 0 0 0 Mean 4.3333 4.1467 3.8467 4.2533 3.9800 Minimum 3.00 2.00 2.00 2.00 1.00 Maximum 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_tich_cac_yeu_to_anh_huong_den_long_trung_thanh_cua_nhan_vien_tai_khach_san_huong_giang_151.pdf