Nguồn nhân lực được xem là linh hồn của mỗi một tổ chức. Tổ chức muốn tồn
tại và phát triển hoàn toàn phụ thuộc vào nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực ở Việt Nam
rất dồi dào nhưng để khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực không hề đơn giản. Đặc
biệt đối với các doanh nghiệp sản xuất, vấn đề này lại càng thiết thực hơn cả. Các nhà
quản trị phải tìm cách thỏa mãn các nhu cầu của nhân viên mình, đáp ứng những mong
muốn của họ thì mới có thể tạo ra động lực làm việc, từ đó nâng cao năng suất và hiệu
quả làm việc.
Với ý nghĩa đó, sau 3 tháng thực tập tại công ty cùng những thông tin nắm bắt
được từ thực tế, tôi đã hoàn tất đề tài nghiên cứu của mình: Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng tới động lực làm việc của công nhân viên cong ty May Hòa Thọ - Đông Hà và
đưa ra một số kết luận:
Đề tài tiến hành điều tra hai bộ phận nhân viên chính của công ty là bộ phận công
nhân và bộ phận nhân viên văn phòng theo tỷ lệ số lượng nhân viên trong mỗi bộ
phận. Mô hình ban đầu gồm 7 biến ( “Lương thưởng và phúc lợi”, “môi trường làm
việc”, “bố trí và sắp xếp công việc”, “sự hấp dẫn của bản thân công việc”, “cơ hội phát
triển và thăng tiến”, “sự công nhận đóng góp của cá nhân”, “trách nhiệm” ). Sau khi
tiến hành phân tích số liệu nghiên cứu giữ nguyên mô hình ban đầu. Trên cơ sở các
yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của nhân viên rút ra được để đánh giá thực
trạng công tác tạo động lực làm việc tại công ty và đề ra một số giải pháp góp phần
hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên công ty.
Nhìn chung các chính sách tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty May
Hòa Thọ - Đông Hà đã đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân viên. Bên cạnh đó vẫn
còn một số yếu tố khiến nhân viên vẫn chưa hài lòng, đặc biệt đối với nhóm công nhân
chủ yếu về yếu tố sức hấp dẫn của bản thân công việc và yếu tố cơ hội phát triển,
thăng tiến. Hầu như công ty vẫn chưa có chính sách hoàn thiện nào về việc tạo ra sự
hấp dẫn cho bản thân công việc, cơ hội phát triển thăng tiến cho nhóm công nhân còn
chưa cao. Vì vậy qua bài nghiên cứu của mình tôi hi vọng sẽ đưa ra được một số giải
123 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1874 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của nhân viên công ty may Hòa Thọ - Đông Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ánh giá trên mức trung bình,
giữa cấp trên và nhân viên có mối quan hệ tốt. Tuy nhiên vẫn có nhiều ý kiến tỏ ra khó
đề bạt ý kiến lên cấp trên, nhất là bộ phận công nhân. Vẫn còn có tình trạng đồng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My 74
nghiệp chưa thực sự tận tình giúp đỡ lẫn nhau trong công việc, điều này có thể dẫn đến
bất hòa trong nội bộ công ty. Nhóm giải pháp được đưa ra:
- Thường xuyên tổ chức các buổi đi chơi hoặc các cuộc thi cho nhân viên vào dịp
nghỉ lễ để mọi người gần gũi và thân thiết hơn, kể cả trong mối quan hệ với cấp trên.
Số lượng nhân viên của công ty là rất lớn nên công ty có thể chia hành nhiều nhóm
nhỏ và có cấp trên tham gia cùng.
- Lãnh đạo công ty cần phải tích cực lắng nghe những ý kiến đóng góp của nhân
viên, công khai những ý kiến đóng góp của nhân viên kèm theo ý kiến của cá nhân để
nhân viên cảm thấy ý kiến của mình được tôn trọng và có ích, có như thế nhân viên
mới tích cực đóng góp ý kiến. Việc lắng nghe và tiếp thu ý kiến của cán bộ nhân viên
là vô cùng quan trọng, nếu có cơ chế thu nhận và phản hồi ý kiến tốt sẽ tạo không khí
dân chủ thẳng thắn trong đối thoại, các vấn đề chủ chốt sẽ được xem xét dưới nhiều
góc độ đa chiều và cho sàng lọc được các sáng kiến tốt, đồng thời tạo sự gắn bó thân
thiết trong các mối quan hệ nơi công sở.
- Xây dựng các hòm thư góp ý, đặt ở những nơi ít người qua lại tránh tâm lí ngại
ngùng của nhân viên mỗi khi bỏ thư góp ý.
- Cấp trên thường xuyên hỏi thăm, quan tâm tới những khó khăn trong công việc
của nhân viên, động viên về tinh thần đối với nhân viên, đặc biệt là những nhân viên
mới vào nghề.
3.3.2 Giải pháp về lương thưởng và phúc lợi
Như đã đề cập ở trên, lương thưởng và phúc lợi ảnh hưởng không nhỏ tới động
lực làm việc của nhân viên. Do đó việc đưa ra giải pháp cho nhóm yếu tố này co vai
trò hết sức quan trọng trong chính sách tạo động lực làm việc cho nhân viên. Lương
thưởng góp phần đảm bảo cuộc sống cho nhân viên, là mục đích làm việc của đa số
nhân viên. Phúc lợi lại thể hiện sự quan tâm của ban lãnh đạo công ty dành cho nhân
viên. Nếu chính sách lương thưởng và phúc lợi tốt sẽ tạo ra một động lực làm việc lớn
cho nhân viên.
Theo khảo sát, mức lương của công ty trả cho nhân viên so với các khu vực khác
là chưa cao, thậm chí chưa phải là mức lương cạnh tranh so với các công ty khác trên
địa bàn. Tuy nhiên, với mức sống trên địa bàn tỉnh Quảng Trị thì nó đã đáp ứng được
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My 75
nhu cầu trang trải, đảm bảo cho đời sống của nhân viên. Nhưng điều này không có
nghĩa là công ty không cần hoàn thiện hơn chính sách lương thưởng và phúc lợi cho
nhân viên vì nhu cầu chung của con người đối với yếu tố lương thưởng là không có
giới hạn. Từ kết quả nghiên cứu có thể thấy mức độ đánh giá của nhân viên về yếu tố
lương thưởng và phúc lợi còn chưa cao, vẫn có không ít ý kiến chưa hài lòng với các
chính sách lương thưởng và phúc lợi mà công ty đang thực hiện. Do đó, nghiên cứu
đưa ra một số giải pháp sau:
Giải pháp:
- Do công ty trả lương theo năng suất nên đối với những nhân viên mới vào nghề
còn gặp phải khó khăn so với các nhân viên lành nghề, do đó cần có chính sách lương
riêng dộng viên khuyến khích những nhân viên này.
- Tùy theo kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình phát triển kinh tế trên địa bàn
tỉnh để công ty có thể xét tới vấn đề tăng thêm lương cho nhân viên.
- Công ty cần có những chính sách phúc lợi thiết thực hơn nữa để thể hiện sự
quan tâm của lãnh đạo đối với công nhân viên, nhất là những chính sách cho phụ nữ
mang thai, những nhân viên làm việc lâu năm tại công ty, những nhân viên làm việc
trong môi trường chứa nhiều chất độc hại tới sức khỏe,
- Công ty cần đưa ra mức thưởng cụ thể, hấp dẫn hơn để khuyến khích nhân viên
tích cực thi đua hoàn thành và vượt nhiệm vụ đề ra.
- Phần lớn nhân viên trong công ty đều là nữ nên việc tặng hoa quà cho nhân viên
vào ngày valentine, sinh nhật, 20/10, có ý nghĩa thiết thực trong việc thể hiện sự
quan tâm của công ty đối với từng nhân viên.
3.3.3 Giải pháp về bố trí và sắp xếp công việc
Bố trí và sắp xếp công việc có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả công việc của nhân
viên, góp phần tạo ra động lực làm việc cho nhân viên. Hiện nay nhiều công ty thường
bố trí công việc cho nhân viên trái với ghành nghề mà họ được đào tạo vì một số lí do
nào đó hoặc sắp xếp công việc không phù hợp với trình độ và khả năng của nhân viên.
Việc bố trí nhân viên như vậy sẽ đem lại hiệu quả không cao cho công việc cũng như
kết quả kinh doanh của công ty. Do đó, căn cứ vào kết quả điều tra thì mục tiêu chính
của nhóm giải pháp này nhằm giải quyết vấn đề nêu trên.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My 76
Hầu hết nhân viên đánh giá họ được bố trí công việc phù hợp với nghành nghề
đào tạo, trong đó vẫn có một số ít nhân viên vẫn làm công việc trái với nghành nghề
đào tạo của mình. Tồn tại một vài ý kiến không đồng ý với việc họ được làm công việc
phù hợp với nguyện vọng của mình mà mong muốn được đảm nhiệm những chức vụ
cao hơn, do đó công việc hiện tại vẫn chưa sử dụng hết khả năng của họ. Đặc biệt, việc
mô tả và hướng dẫn công việc chưa thật sự rõ ràng có thể chính là nguyên nhân mà
nhân viên chưa phát huy hết khả năng trong công việc.
Giải pháp:
- Công ty cần chú trọng hơn vào việc bố trí công việc phù hợp với nghành nghề
đào tạo và nguyện vọng của người lao động để khai thác hết khả năng làm việc của họ
thông qua việc phỏng vấn tuyển dụng nhân viên.
- Kiểm tra tay nghề, trình độ của nhân viên để bố trí họ vào từng vị trí khác nhau.
Đối với nhân viên có tay nghề cao thì cho họ đảm nhiệm những vị trí quan trọng hơn.
- Cần hướng dẫn, mô tả công việc một cách chi tiết, rõ ràng bằng bản mô tả công
việc để nhân viên có thể nắm bắt được công việc và mục tiêu cần đạt được cũng như
những việc cần phải thực hiện, ưu tiên thực hiện.
- Cần tiến hành các cuộc kiểm tra trình độ của nhân viên bằng những tình huống
hoặc bài kiểm tra cụ thể để kiểm tra năng lực thực sự của nhân viên, dựa trên kết quả
đó sắp xếp luân chuyển nhân viên sao cho phù hợp với trình độ của họ.
3.3.4 Giải pháp về sự hấp dẫn của bản thân công việc.
Tính chất công việc có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả lao động. Bản thân công
việc phải hấp dẫn mới tạo ra động lực kích thích người lao động tích cực làm việc.
Ngược lại, công việc không hấp dẫn có thể làm người lao động cảm thấy chán nản và
không muốn làm việc. Do đó việc tạo động lực bằng cách tạo ra sự hấp dẫn cho công
việc là rất quan trọng. Theo đánh giá của nhân viên công ty thì họ cảm thấy thích thú
với công việc hiện tại, mức độ căng thẳng của công việc là vừa phải tuy nhiên công
việc của họ đang làm vẫn chưa thực sự gây thách thức cho họ. Có thể do quá quen với
công việc khiến nhân viên cảm thấy nhàm và không còn phấn khích như lúc bắt tay
vào làm việc. Bên cạnh đó vẫn còn một số ý kiến cho rằng họ chưa tự chủ trong công
việc. Điều này đặt ra thách thức cho công ty làm thế nào để có thể tạo ra sự hấp dẫn
cho công việc hiện tại của người lao động.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My 77
Một số giải pháp đưa ra:
- Đưa ra chỉ tiêu cao hơn mức bình thường mang tính thách thức người lao động.
- Đưa ra những phần thưởng hấp dẫn, có ý nghĩa thực tế cho nhân viên hoàn
thành tốt và vượt chỉ tiêu đã đề ra.
- Do tính chất của nghành dệt may là lặp lại nên rất khó để nhân viên tự do sáng
tạo nên công ty chỉ có thể giảm sự nhàm chán trong công việc của nhân viên bằng cách
cho nhân viên nghỉ giải lao giữa giờ, vừa giúp nhân viên lấy lại được tinh thần, vừa
giảm được sự mệt mỏi của nhân viên. Việc bố trí thời gian nghĩ ngơi cũng cần hợp lí
và thời gian nghỉ ngơi vừa phải.
3.3.5 Giải pháp về cơ hội thăng tiến và phát triển
Phát triển và thăng tiến là một trong những mục tiêu chính mà nhân viên công ty
luôn hướng tới khi quyết định làm việc cho tổ chức nào đó. Việc thăng tiến không
những có tác dụng rất lớn trong việc tạo ra động lực làm việc cho nhân viên mà nó còn
có tác dụng trong việc thu hút và giữ chân nhân tài cho công ty. Trong công ty, đa số
bộ phận nhân viên khối văn phòng đều hi vọng mình sẽ được thăng tiến lên vị trí cao
hơn. Đối với bộ phận công nhân, cơ hội phát triển và thăng tiến hầu như còn mập mờ
với họ. Đa số công nhân đều chỉ ở mức trình độ lao động phổ thông nên họ không hề
nghĩ tới việc thăng tiến lên những chức vụ cao hơn. Do đó họ duy trì trạng thái lao
động chỉ ở mức bình thường, không có động lực để phấn đấu. Vì vậy giải pháp đặt ra:
- Công khai chỉ tiêu cụ thể về cơ hội cũng như những khả năng thăng tiến của
từng bộ phận nhân viên để họ hiểu rõ và cố gắng phấn đấu.
- Việc thăng tiến cho nhân viên cần được xem xét, lựa chọn trên nhiều phương
diện một cách công bằng, minh bạch và đúng người. Điều này có ý nghĩa quan trọng vì
việc thăng tiến cho một người không được các nhân viên khác đồng tình thì nó có thể
dẫn tới bất hòa, nhân viên có thể mất niềm tin vào công ty.
- Định kì mở các lớp phát triển kỹ năng, tay nghề để nhân viên nâng cao khả
năng làm việc của mình. Bên cạnh đó công ty có thể mở thêm các lớp học về kỹ năng
mềm cho nhân viên.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My 78
3.3.6 Giải pháp về ghi nhận đóng góp của cá nhân
Thực tế cho thấy việc ghi nhận đóng góp của cá nhân có tác dụng rất lớn trong
việc động viên người lao động, tạo ra động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tốt hơn
không chỉ đối với bản thân nhân viên được ghi nhận mà còn cả những nhân viên khác.
Công ty đã công khai ghi nhận sự đóng góp của cá nhân trước tập thể và đã được hầu
hết nhân viên đánh giá cao, tuy nhiên bên cạnh đó vẫn tồn tại nhiều vấn đề khiến nhân
viên chưa thực sự hài lòng như ghi nhận chưa kịp thời đóng góp cá nhân. Do đó, một
số giải pháp đưa ra:
- Kịp thời phát hiện và ghi nhận sự đóng góp của cá nhân nhân viên có thành tích
tốt trong công việc hoặc những nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trước tập thể công
ty, vào thời điểm sớm nhất có thể.
- Lãnh đạo, cấp trên cần thường xuyên khen thưởng và ghi nhận sự đóng góp cá
nhân nhân viên của mình hơn nữa vì nó có tác dụng rất lớn trong việc tạo sự hưng
phấn, kích thích nhân viên tiếp tục hoàn thành tốt công việc.
- Việc ghi nhận đóng góp cá nhân của nhân viên trước tập thể không phân biệt
hay ưu tiên đối với nhân viên có chức vụ cao. Đối với công nhân làm việc ở các bộ
phận phụ việc được công ty công khai ghi nhận cũng cần được chú trọng.
3.3.7 Giải pháp về trách nhiệm đối với tổ chức
Tạo ra được một môi trường làm việc thân thiện, bầu không khí làm việc tích cực
cũng như chế độ lương thưởng và phúc lợi thiết thực, cơ hội thăng tiến và phát triển
cao, nhân viên sẽ chủ động nhận thức được trách nhiệm của mình đối với công ty,
ra sức cống hiến cho công ty. Mỗi nhân viên là một tế bào sống của công ty, sự phát
triển của nhân viên cũng chính là sự phát triển của công ty. Để thực hiện tốt nhóm giải
pháp về trách nhiệm đối với tổ chức, trước tiên công ty cần đảm bảo thực hiện tốt giải
pháp đối với các nhân tố trên.
Giải pháp:
- Tuyên truyền, động viên nhân viên thấy rõ được sự đóng góp của cá nhân nhân
viên hoàn toàn có ích cho công ty trong việc duy trì cũng như phát triển công ty. Làm
cho nhân viên hiểu rõ không có sự phân biệt giữa một bộ phận hay chức vụ nào, tất cả
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My 79
nhân viên lẫn cán bộ cấp trên đều có vai trò và trách nhiệm như nhau trong việc duy trì
và phát triển công ty.
- Đảm bảo lợi ích tuyệt đối của nhân viên về mọi mặt (lương thưởng, phúc lợi;
quan hệ với tập thể; phát triển thăng tiến; an toàn trong lao động;) để nhân viên tự ý
thức được trách nhiệm của bản thân đối với công ty.
Trên đây là một số đề xuất về giải pháp nhằm giúp công ty hoàn thiện hơn trong
các chính sách nhằm tạo động lực làm việc cho người lao động. Tuy nhiên, các chính
sách này cần có kế hoạch và lịch trình thực hiện cụ thể, tránh thực hiện một cách lẻ tẻ
rời rạc hoặc tràn lan mà không có điểm nhấn dẫn đến hiệu quả đưa không cao mà đôi
khi còn phản tác dụng, gây cảm giác gượng ép làm vì phong trào, vì trách nhiệm một
cách miễn cưỡng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My 80
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Kết luận
Nguồn nhân lực được xem là linh hồn của mỗi một tổ chức. Tổ chức muốn tồn
tại và phát triển hoàn toàn phụ thuộc vào nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực ở Việt Nam
rất dồi dào nhưng để khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực không hề đơn giản. Đặc
biệt đối với các doanh nghiệp sản xuất, vấn đề này lại càng thiết thực hơn cả. Các nhà
quản trị phải tìm cách thỏa mãn các nhu cầu của nhân viên mình, đáp ứng những mong
muốn của họ thì mới có thể tạo ra động lực làm việc, từ đó nâng cao năng suất và hiệu
quả làm việc.
Với ý nghĩa đó, sau 3 tháng thực tập tại công ty cùng những thông tin nắm bắt
được từ thực tế, tôi đã hoàn tất đề tài nghiên cứu của mình: Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng tới động lực làm việc của công nhân viên cong ty May Hòa Thọ - Đông Hà và
đưa ra một số kết luận:
Đề tài tiến hành điều tra hai bộ phận nhân viên chính của công ty là bộ phận công
nhân và bộ phận nhân viên văn phòng theo tỷ lệ số lượng nhân viên trong mỗi bộ
phận. Mô hình ban đầu gồm 7 biến ( “Lương thưởng và phúc lợi”, “môi trường làm
việc”, “bố trí và sắp xếp công việc”, “sự hấp dẫn của bản thân công việc”, “cơ hội phát
triển và thăng tiến”, “sự công nhận đóng góp của cá nhân”, “trách nhiệm” ). Sau khi
tiến hành phân tích số liệu nghiên cứu giữ nguyên mô hình ban đầu. Trên cơ sở các
yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của nhân viên rút ra được để đánh giá thực
trạng công tác tạo động lực làm việc tại công ty và đề ra một số giải pháp góp phần
hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên công ty.
Nhìn chung các chính sách tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty May
Hòa Thọ - Đông Hà đã đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân viên. Bên cạnh đó vẫn
còn một số yếu tố khiến nhân viên vẫn chưa hài lòng, đặc biệt đối với nhóm công nhân
chủ yếu về yếu tố sức hấp dẫn của bản thân công việc và yếu tố cơ hội phát triển,
thăng tiến. Hầu như công ty vẫn chưa có chính sách hoàn thiện nào về việc tạo ra sự
hấp dẫn cho bản thân công việc, cơ hội phát triển thăng tiến cho nhóm công nhân còn
chưa cao. Vì vậy qua bài nghiên cứu của mình tôi hi vọng sẽ đưa ra được một số giải
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My 81
pháp mới nhằm hoàn thiện hơn các chính sách tạo động lực làm việc cho nhân viên mà
công ty đang thực hiện.
3.2 Kiến nghị
Để các giải pháp nhằm nâng cao mức độ đáp ứng các nhân tố tạo động lực làm
việc của nhân viên tại công ty May Hòa Thọ - Đông Hà được đề xuất ở trên có ý nghĩa
thực tiễn, tôi xin đề xuất một số kiến nghị đối với cơ quan nhà nước cũng như phía
công ty những vấn đề sau:
3.2.1 Kiến nghị với cơ quan quản lí Nhà nước
Tỉnh Quảng Trị đặc biệt là Ban quản lí Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị cần có những
chính sách quan tâm hơn nữa đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
nói chung, của công ty May Hòa Thọ - Đông Hà nói riêng. Cần tạo điều kiện thuận lợi
để công ty có thể tiếp cận với các chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
và các hoạt động của ngành dệt may trên địa bàn tỉnh để công ty có sự chủ động hơn
trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đặc biệt là các chính sách về mặt hành chính.
3.2.2 Kiến nghị với Công ty
Để khai thác có hiệu quả tài nguyên nhân lực, ban lãnh đạo cần coi trọng hơn nữa
việc nghiên cứu nhu cầu, động lực làm việc của nhân viên để có giải pháp hợp lý theo
từng yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của nhân viên:
Thứ nhất, cần phát triển chính sách phân phối thu nhập hợp lý, đảm bảo đáp ứng
đầy đủ lợi ích cho người lao động, đảm bảo cho người lao động có mức lương đủ để
trang trải cho cuộc sống, phù hợp với mức sống hiện tại.
Thứ hai, tiếp tục quan tâm đến chất lượng môi trường làm việc cho công nhân
viên công ty, đặc biệt là bộ phận công nhân tiếp xúc nhiều với các chất độc hại. Bên
cạnh đó quan tâm hơn nữa đến việc tạo ra sự gần gũi hơn giữa cấp trên với nhân viên,
tạo ra bầu không khí thoải mái để nhân viên hăng hái làm việc.
Thứ ba, cần quan tâm nhiều hơn đến việc đào tạo cho nhân viên nâng cao tay
nghề, phát triển năng lực cá nhân và trau dồi thêm kiến thức cũng như hoàn thiện bản
thân. Đặc biệt cần tạo cơ hội thăng tiến nhiều hơn nữa cho những người có năng lực
nhất là trong bộ phận sản xuất.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My 82
Thứ tư, hoàn thiện công tác bố trí và sắp xếp lại công việc cho người lao động
đúng với ngành nghề và sở trường của họ, cũng như tạo ra sự thích thú trong công việc
nhằm tránh sự nhàm chán.
Thứ năm, cần chú trọng tới việc tạo ra tính hấp dẫn cho công việc ở từng bộ
phận. Bên cạnh đó đưa ra những nhiệm vụ cụ thể và phần thưởng hấp dẫn hơn nữa để
tăng mức độ thích thú của nhân viên trong công việc.
Thứ sáu, tích cực ghi nhận những đóng góp của cá nhân trước tập thể hơn nữa để
nhân viên cảm thấy phấn khích, tiếp tục nỗ lực cố gắng hơn và làm gương cho những
nhân viên khác.
Cuối cùng, điều quan trọng nhất mà ban lãnh đạo công ty cần thực hiện đó là
thực sự coi nhân viên là người chủ của tổ chức. Tạo điều kiện tốt nhất về vật chất lẫn
tinh thần để họ có thể tự do lao động sáng tạo, phát huy hết khả năng của mình bằng
cách xây dựng một môi trường làm việc tự do, dân chủ, công bằng và văn minh.
3.3 Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng phát triển đề tài
Do đề tài được thực hiện trong thời gian ngắn, kinh nghiệm cũng như kiến thức
của người nghiên cứu còn hạn chế do đó đề tài có thể gặp ít nhiều những sai sót cần
được bổ sung sửa đổi. Những ý kiến cũng như giải pháp đưa ra còn mang tính chủ
quan, một chiều. Bên cạnh đó việc tiến hành điều tra công nhân viên tại công ty còn
gặp phải nhiều khó khăn trong việc tiếp cận nhân viên, nhất là bộ phận công nhân sản
xuất trực tiếp. Vì rất khó tiếp cận với công nhân trong giờ làm việc do làm việc ăn theo
sản phẩm nên thời gian là rất ít và không khách quan. Hơn nữa, do làm việc theo dây
chuyền nên trong quá trình thực tế, ban lãnh đạo doanh nghiệp không cho tiếp xúc trực
tiếp với công nhân trong giờ làm việc. Vì vậy, tôi quyết định tiếp xúc với công nhân
trong giờ nghĩ trưa tại căng tin và các mối quan hệ quen biết trong công ty. Do đó
những ý kiến đánh giá của nhân viên còn chưa chính xác so với thực tế.
Do tính chất và mục tiêu nghiên cứu nên đề tài chỉ tiến hành phân tích và sử dụng
các kiểm định đơn giản. Để đi sâu nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng tới động lực
làm việc của nhân viên cần sử dụng các kiểm định cao hơn để đánh giá như phân tích
nhân tố khẳng định CFA để xác định phạm vi, mức độ quan hệ giữa các biến quan sát,
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My 83
làm nền tảng cho việc thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu và kiểm định SEM để nghiên cứu
được chính xác hơn.
Kết quả hồi quy cho thấy, mô hình với biến độc lập đang nghiên cứu mới giải
thích được 60% sự biến thiên của biến phụ thuộc. Như vậy, vẫn còn những nhân tố
động lực khác chưa được bổ sung vào mô hình. Động lực làm việc của nhân viên sẽ
thay đổi theo yếu tố thời gian với sự thay đổi của nhu cầu, mục tiêu và kì vọng xuất
phát từ những hoàn cảnh khác nhau. Do đó, những kết quả của nghiên cứu này chỉ áp
dụng cho công ty trong một giai đoạn nhất định.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Thị Phương Thảo, Bài giảng hành vi tổ chức
2. Hồ Sỹ Minh, Bài giảng phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
3. Phạm Thị Thư Phương (2012), Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực
làm việc của nhân viên tại ngân hàng Vietcombank- chi nhánh Huế, Khóa luận tốt
nghiệp đại học, đại học Kinh tế, Huế.
4. Bùi Thị Phúc (2012), Tạo động lực làm việc cho công nhân viên công ty Prex
Vinh, Khóa luận tốt nghiệp đại học, đại học Kinh tế, Huế.
5. Nguyễn Thị Diệu Minh (2012), Tạo động lực làm việc cho người lao động tại
xí nghiệp may Lao Bảo thuộc công ty Cổ phần May và Thương mại Quảng Trị, Khóa
luận tốt nghiệp đại học, đại học Kinh tế, Huế.
6. Nguyễn Tài Phúc, Hoàng Quang Thành (2009), Giáo trình quản trị học, Nhà
xuất bản Đại học Huế, Huế.
7. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS - tập 1, Nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội.
8. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS - tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội.
9. Các trang thông tin điện tử:
www.itpc.gov.vn
www.hoatho.com.vn
www.voer.edu.vn
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
PHIẾU PHỎNG VẤN
Mã số phiếu:.
Xin chào Anh/ Chị!
Tôi là sinh viên lớp K45 khoa Quản Trị Kinh Doanh – Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Huế. Tôi đang thực hiện đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới động lực
làm việc của công nhân viên Công ty May Hòa Thọ- Đông Hà ”. Mong Anh/ Chị
dành ít phút trả lời những câu hỏi phỏng vấn của tôi. Ý kiến đóng góp chính xác của
anh ( chị ) có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự thành công của đề tài nghiên cứu. Tôi
xin cam đoan toàn bộ thông tin sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên
cứu. Kính mong được sự hợp tác của anh ( chị ) để tôi hoàn thành tốt đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Câu 1. Xin anh (chị ) cho biết mức độ đồng ý của anh ( chị ) trong các phát biểu dưới
đây bằng cách khoanh tròn vào ô mà anh chị cho là đúng nhất với ý kiến của mình
tương ứng với các mức độ sau:
1. Rất không đồng ý 4. Đồng ý
2. Không đồng ý 5. Rất đồng ý
3. Bình thường
Yếu tố lương thưởng và phúc lợi Mức độ đồng ý
1.Cách thức trả lương qua thẻ ATM của công ty
thuận tiện cho anh ( chị ) 1 2 3 4 5
2.Công ty luôn trả lương đầy đủ cho anh ( chị)
1 2 3 4 5
3.Lương của anh ( chị ) được trả công bằng với
đồng nghiệp 1 2 3 4 5
4.Mức lương của anh ( chị ) là mức lương cạnh
tranh so với người làm cùng vị trí trong các công ty
khác 1 2 3 4 5
5.Lương của anh ( chị ) tương xứng với sự đóng góp
của mình 1 2 3 4 5
6.Lương làm thêm ngoài giờ tương xứng với công
sức anh (chị) bỏ ra 1 2 3 4 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
7.Anh ( chị ) luôn được thưởng khi đạt kết quả cao
trong công việc 1 2 3 4 5
8.Anh ( chị ) luôn nhận được phần thưởng trong dịp
nghỉ lễ, tết 1 2 3 4 5
9.Anh ( chị ) được đóng bảo hiểm đầy đủ
1 2 3 4 5
Yếu tố môi trường làm việc Mức độ đồng ý
10. Môi trường làm việc an toàn
1 2 3 4 5
11. Có đầy đủ máy móc thiết bị hỗ trợ 1 2 3 4 5
12.Không gian làm việc bố trí hợp lý 1 2 3 4 5
13.Không khí làm việc thoải mái 1 2 3 4 5
14.Đồng nghiệp luôn hỗ trợ anh ( chị ) trong công
việc
1 2 3 4 5
15.Cấp trên luôn quan tâm tới những khó khăn trong
công việc của anh ( chị ) 1 2 3 4 5
16.Anh ( chị ) dễ dàng bày tỏ ý kiến của mình lên
cấp trên 1 2 3 4 5
17.Anh ( chị ) được đối xử công bằng 1 2 3 4 5
Yếu tố bố trí và sắp xếp công việc Mức độ đồng ý
18.Công việc được bố trí phù hợp với nghành nghề
đào tạo của anh (chị) 1 2 3 4 5
19. Công việc được mô tả và hướng dẫn rõ ràng 1 2 3 4 5
20. Công việc sử dụng hết khả năng của anh (chị) 1 2 3 4 5
21.Anh (chị ) được làm ở vị trí đúng với nguyện
vọng của mình 1 2 3 4 5
22.Việc luân chuyển công việc phù hợp với trình độ
của anh ( chị ) 1 2 3 4 5
Yếu tố sự hứng thú trong công việc Mức độ đồng ý
23.Anh ( chị ) cảm thấy thích thú với công việc hiện 1 2 3 4 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
tại
24.Mức độ căng thẳng của công việc là vừa phải 1 2 3 4 5
25.Công việc hiện tại có tính thách thức anh/ chị
1 2 3 4 5
26. Anh ( chị ) được tự chủ trong công việc 1 2 3 4 5
Yếu tố cơ hội thăng tiến và phát triển Mức độ đồng ý
27.Cơ hội để thăng tiến và phát triển của anh (chị)
tại công ty cao hơn các công ty khác 1 2 3 4 5
28. Công ty luôn quan tâm tới việc đào tạo, nâng
cao trình độ cho anh ( chị ) 1 2 3 4 5
29. Nội dung đào tạo có ích cho công việc của anh
( chị ) 1 2 3 4 5
Yếu tố sự công nhận đóng góp của cá nhân Mức độ đồng ý
30.Công ty ghi nhận kịp thời những đóng góp của cá
nhân 1 2 3 4 5
31.Công ty công khai khen thưởng sự đóng góp của
cá nhân trước tập thể 1 2 3 4 5
32.Anh ( chị ) cảm thấy phấn khích trước sự ghi
nhận của công ty 1 2 3 4 5
Yếu tố trách nhiệm đối với tổ chức Mức độ đồng ý
33. Anh ( chị ) ý thức được tầm quan trọng của mình
trong tổ chức 1 2 3 4 5
34.Anh ( chị ) nhận thấy mình phải có trách nhiệm
trong việc duy trì và phát triển tổ chức 1 2 3 4 5
35.Anh ( chị ) sẵn sàng cùng công ty vượt qua mọi
khó khăn 1 2 3 4 5TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
Câu 2: Anh ( chị ) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình trong các phát biểu sau,
bằng cách khoanh tròn vào ô đúng nhất với ý kiến của anh ( chị ) tương ứng với các
mức độ:
1. Rất không đồng ý 4. Đồng ý
2. Không đồng ý 5. Rất đồng ý
3. Bình thường
Ý kiến Mức độ đồng ý
1. Anh ( chị ) hài lòng khi làm việc tại công ty 1 2 3 4 5
2. Anh ( chị ) mong muốn được làm việc lâu dài
tại công ty
1 2 3 4 5
3. Anh ( chị ) sẽ giới thiệu với mọi người đây là
nơi làm việc tốt
1 2 3 4 5
Thông tin cá nhân
Họ và tên:...................................
Số điện thoại:.
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Độ tuổi 18- 24 25- 30 31- 35 trên 35
3. Mức lương hàng tháng
Dưới 2 triệu 2– 3 triệu 3– 4 triệu Trên 4triệu
4. Bộ phận đang làm
Công nhân Văn phòng
5. Trình độ
Laođộng phổ thông Trung cấp, cao đẳng
Đại học Trênđại học
Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của anh/ chị!
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
PHỤ LỤC
Phụ lục I. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo
1. Cronbach’s Alpha lương thưởng và phúc lợi
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.889 9
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
LTPL1: cach thuc tra luong
qua the ATM thuan tien 28.17 19.255 .693 .872
LTPL2: cong ty luon tra
luong day du cho anh chi 28.31 19.676 .644 .877
LTPL3: luong anh chi duoc
tra cong bang voi dong
nghiep
28.28 19.927 .601 .881
LTPL4: luong canh tranh so
voi nguoi lam cung vi tri
trong cong ty khac
28.32 20.082 .674 .874
LTPL5: luong tuong xung voi
dong gop 28.30 19.830 .701 .872
LTPL6: luong ngoai gio
tuong xung voi cong suc bo ra 28.12 19.405 .652 .876
LTPL7: luon duoc thuong khi
dat ket qua cao 28.72 19.948 .661 .875
LTPL8: luon duoc thuong
trong dip le tet 28.26 21.727 .528 .885
LTPL9: duoc dong bao hiem
day du 28.26 20.330 .646 .877TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
2. Cronbach’s Alpha môi trường làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.894 8
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
MTLV1: moi truong lam viec
an toan 24.72 17.207 .663 .882
MTLV2: co day du may moc
thiet bi ho tro 24.78 16.808 .682 .880
MTLV3: khong gian lam viec
bo tri hop li 24.77 17.562 .608 .886
MTLV4: khong khi lam viec
thoai mai 24.74 16.788 .724 .876
MTLV5: dong nghiep ho tro
anh chi trong cong viec 24.60 16.379 .683 .880
MTLV6: cap tren quan tam
toi kho khan cua anh chi 24.50 16.770 .672 .881
MTLV7: de dang bay to y
kien len cap tren 24.73 17.004 .645 .883
MTLV8: duoc doi xu cong
bang 24.64 16.550 .706 .877
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
3. Cronbach’s Alpha bố trí công việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.895 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
BTCV1: cong viec bo tri phu
hop nghanh nghe dao tao 14.90 6.662 .762 .869
BTCV2: cong viec duoc mo ta
va huong dan ro rang 15.33 7.702 .756 .872
BTCV3: cong viec su dung
het kha nang anh chi 15.25 7.542 .649 .892
BTCV4: duoc lam o vi tri
dung voi nguyen vong cua
minh
15.04 7.030 .801 .858
BTCV5: viec luan chuyen
cong viec phu hop voi trinh do 15.13 7.162 .764 .867
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
4. Cronbach’s Alpha sự hứng thú công việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.902 4
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HT1: anh chi thich thu voi cong
viec 10.77 5.160 .750 .891
HT2: muc do cang thang cong viec
vua phai 11.23 4.348 .822 .859
HT3: cong viec co tinh thach thuc 11.21 4.167 .839 .853
HT4:anh chi duoc tu chu trong
cong viec 11.23 4.253 .750 .889
5. Cronbach’s Alpha thăng tiến và phát triển
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.775 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CH1: co hoi thang tien phat trien
cao hon cong ty khac 7.36 1.543 .564 .752
CH2: cong ty luon quan tam dao
tao nang cao trinh do 7.72 1.514 .668 .633
CH3: noi dung dao tao co ich
cho cong viec 7.35 1.637 .606 .703
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
6. Cronbach’s Alpha công nhận đóng góp cá nhân
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.781 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CNDG1:cong nhan kip thoi
dong gop ca nhan 7.73 1.510 .650 .669
CNDG2:cong khai khen
thuong truoc tap the 7.62 1.645 .587 .739
CNDG3: anh chi phan khich
truoc su ghi nhan cua cong ty 7.56 1.518 .621 .702
7. Cronbach’s Alpha trách nhiệm với tổ chức
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.846 3
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TNTC1:y thuc duoc tam
quan trong cua minh 7.12 2.107 .719 .779
TNTC2: nhan thay phai co
trach nhiem duy tri phat
trien to chuc
6.97 2.327 .697 .800
TNTC3:san sang cung cong
ty vuot qua kho khan 6.89 2.173 .723 .775
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
8. Cronbach’s Alpha sự gắn bó của nhân viên
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.778 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
anh chi hai long khi lam viec
tai cong ty 7.16 1.894 .555 .768
anh chi mong muon duoc lam
viec lau dai tai cong ty 7.33 1.459 .639 .674
gioi thieu voi moi nguoi day la
noi lam viec tot 7.31 1.358 .674 .634
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
Phụ lục II. Phân tích nhân tố EFA
Kết quả phân tích nhân tố sau 5 lần xoay
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .846
Bartlett's Test of
Sphericity
3.953E3
465
.000
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 9.691 31.262 31.262 9.691 31.262 31.262
2 3.139 10.125 41.386 3.139 10.125 41.386
3 2.754 8.885 50.271 2.754 8.885 50.271
4 1.881 6.068 56.339 1.881 6.068 56.339
5 1.635 5.274 61.614 1.635 5.274 61.614
6 1.320 4.257 65.871 1.320 4.257 65.871
7 1.235 3.984 69.855 1.235 3.984 69.855
8 .981 3.166 73.020
9 .870 2.807 75.827
10 .798 2.575 78.402
11 .641 2.068 80.470
12 .593 1.912 82.382
13 .553 1.785 84.166
14 .501 1.618 85.784
15 .480 1.548 87.332
16 .451 1.454 88.786
17 .400 1.292 90.077
18 .378 1.220 91.297
19 .346 1.115 92.412
20 .338 1.090 93.502
21 .284 .915 94.417
22 .270 .870 95.286
23 .243 .784 96.071
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
24 .219 .705 96.776
25 .209 .674 97.450
26 .197 .636 98.086
27 .181 .585 98.671
28 .157 .506 99.177
29 .147 .475 99.652
30 .067 .217 99.868
31 .041 .132 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
MTLV4 .783
MTLV2 .756
MTLV3 .736
MTLV1 .726
MTLV6 .699
MTLV5 .639
MTLV8 .627
BTCV2 .821
BTCV4 .820
BTCV1 .745
BTCV5 .737
BTCV3 .683
LTPL5 .854
LTPL9 .827
LTPL7 .765
LTPL4 .712
LTPL2 .652
LTPL3 .647
HT1 .758
HT4 .685
HT3 .662
HT2 .653
TNTC3 .846
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
TNTC1 .841
TNTC2 .841
CH2 .795
CH1 .713
CH3 .690
CNDG1 .822
CNDG3 .780
CNDG2 .776
Phân tích EFA biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .685
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 162.082
Df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2.085 69.502 69.502 2.085 69.502 69.502
2 .544 18.144 87.646
3 .371 12.354 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Component Matrixa
Component
1
gioi thieu voi moi nguoi day la noi lam viec tot .867
anh chi mong muon duoc lam viec lau dai tai cong ty .844
anh chi hai long khi lam viec tai cong ty .789
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
Phụ lục III. Cronbach’s Alpha sau khi phân tích nhân tố EFA
1. Yếu tố lương thưởng và phúc lợi
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.853 6
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
LTPL2 17.33 8.688 .563 .844
LTPL3 17.30 8.677 .561 .844
LTPL4 17.34 8.798 .635 .829
LTPL5 17.32 8.357 .738 .810
LTPL7 17.74 8.552 .662 .824
LTPL9 17.28 8.636 .694 .819
2. Yếu tố môi trường làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.883 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
MTLV1 21.24 12.997 .666 .867
MTLV2 21.29 12.569 .702 .862
MTLV3 21.29 13.244 .624 .872
MTLV4 21.25 12.539 .748 .857
MTLV5 21.12 12.389 .662 .868
MTLV6 21.02 12.725 .652 .869
MTLV8 21.15 12.691 .654 .869
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc
Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
Phụ lục IV. Hồi quy tuyến tính
1. Kiểm tra mối quan hệ tương quan
Correlations
X1 X2 X3 X4 X5 X6 X7 Y
X1 Pearson
Correlation 1 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .346
**
Sig. (2-
tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 190 190 190 190 190 190 190 190
X2 Pearson
Correlation .000 1 .000 .000 .000 .000 .000 .481
**
Sig. (2-
tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 190 190 190 190 190 190 190 190
X3 Pearson
Correlation .000 .000 1 .000 .000 .000 .000 .161
*
Sig. (2-
tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .026
N 190 190 190 190 190 190 190 190
X4 Pearson
Correlation .000 .000 .000 1 .000 .000 .000 .392
**
Sig. (2-
tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 190 190 190 190 190 190 190 190
X5 Pearson
Correlation .000 .000 .000 .000 1 .000 .000 .120*
Sig. (2-
tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .022
N 190 190 190 190 190 190 190 190
X6 Pearson
Correlation .000 .000 .000 .000 .000 1 .000 .235
**
Sig. (2-
tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .001
N 190 190 190 190 190 190 190 190
X7 Pearson
Correlation .000 .000 .000 .000 .000 .000 1 .119*
Sig. (2-
tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .013
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc
Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
N 190 190 190 190 190 190 190 190
Y Pearson
Correlation .346
** .481** .161* .392** .120* .235** .119* 1
Sig. (2-
tailed) .000 .000 .026 .000 .022 .001 .013
N 190 190 190 190 190 190 190 190
**. Correlation is significant at the
0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the
0.05 level (2tailed).
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
2. Kiểm tra độ phù hợp của mô hình
Model Summaryb
Mode
l R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .784a .615 .600 .63262649 1.771
a. Predictors: (Constant), X7, X6, X5, X4, X3, X2,
X1
b. Dependent Variable: Y
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 116.161 7 16.594 41.464 .000a
Residual 72.839 182 .400
Total 189.000 189
a. Predictors: (Constant), X7, X6, X5, X4, X3, X2, X1
3. Kiểm tra tính phân phối chuẩn của phần dư
Statistics
X1 X2 X3 X4 X5 X6 X7
N Valid 190 190 190 190 190 190 190
Missing 0 0 0 0 0 0 0
Skewness -.361 -1.001 -.467 .123 .237 -.276 -.850
Std. Error of Skewness .176 .176 .176 .176 .176 .176 .176
Kurtosis .441 .752 -.639 -.534 -.713 -.091 .875
Std. Error of Kurtosis .351 .351 .351 .351 .351 .351 .351
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
4. Hồi quy đa biến
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) -3.870E-17 .046 .000 1.000
X1 .346 .046 .346 7.511 .000
X2 .481 .046 .481 10.463 .000
X3 .161 .046 .161 3.503 .001
X4 .392 .046 .392 8.518 .000
X5 .120 .046 .120 2.598 .010
X6 .235 .046 .235 5.112 .000
X7 .119 .046 .119 2.575 .011
a. Dependent Variable: Y
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
Phụ lục V. Kiểm định One Sample T- test
1. Yếu tố lương thưởng và phúc lợi
One-Sample Test
Test Value = 0
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
LTPL2 59.784 189 .000 3.532 3.42 3.65
LTPL3 59.977 189 .000 3.563 3.45 3.68
LTPL4 66.919 189 .000 3.521 3.42 3.62
LTPL5 66.086 189 .000 3.542 3.44 3.65
LTPL7 56.854 189 .000 3.121 3.01 3.23
LTPL9 69.266 189 .000 3.584 3.48 3.69
2. Yếu tố bố trí công việc
One-Sample Test
Test Value = 0
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
BTCV1 61.648 189 .000 4.011 3.88 4.14
BTCV2 73.176 189 .000 3.584 3.49 3.68
BTCV3 63.784 189 .000 3.663 3.55 3.78
BTCV4 67.873 189 .000 3.874 3.76 3.99
BTCV5 66.285 189 .000 3.779 3.67 3.89
3. Yếu tố sự hứng thú trong công việc
One-Sample Test
Test Value = 0
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
HT1 88.059 189 .000 4.042 3.95 4.13
HT2 61.963 189 .000 3.584 3.47 3.70
HT3 59.601 189 .000 3.605 3.49 3.72
HT4 56.570 189 .000 3.584 3.46 3.71
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
4. Yếu tố môi trường làm việc
One-Sample Test
Test Value = 0
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
MTLV1 66.298 189 .000 3.489 3.39 3.59
MTLV2 61.279 189 .000 3.432 3.32 3.54
MTLV3 66.215 189 .000 3.437 3.33 3.54
MTLV4 64.745 189 .000 3.474 3.37 3.58
MTLV5 59.287 189 .000 3.611 3.49 3.73
MTLV6 64.984 189 .000 3.711 3.60 3.82
MTLV8 62.219 189 .000 3.574 3.46 3.69
5. Yếu tố cơ hội thăng tiến và phát triển
One-Sample Test
Test Value = 0
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
CH1 70.621 189 .000 3.858 3.75 3.97
CH2 68.490 189 .000 3.495 3.39 3.60
CH3 77.843 189 .000 3.863 3.77 3.96
6. Yếu tố trách nhiệm với tổ chức
One-Sample Test
Test Value = 0
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
TNTC1 54.693 189 .000 3.368 3.25 3.49
TNTC2 62.108 189 .000 3.521 3.41 3.63
TNTC3 60.393 189 .000 3.600 3.48 3.72
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
7. Yếu tố công nhận đóng góp cá nhân
One-Sample Test
Test Value = 0
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
CNDG1 71.887 189 .000 3.721 3.62 3.82
CNDG2 76.666 189 .000 3.837 3.74 3.94
CNDG3 73.844 189 .000 3.895 3.79 4.00
8. Yếu tố sự gắn bó với tổ chức
One-Sample Test
Test Value = 0
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
anh chi hai long khi
lam viec tai cong ty 85.346 189 .000 3.737 3.65 3.82
anh chi mong muon
duoc lam viec lau dai
tai cong ty
65.632 189 .000 3.574 3.47 3.68
gioi thieu voi moi
nguoi day la noi lam
viec tot
63.713 189 .000 3.589 3.48 3.70
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
Phụ lục VI. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá về động lực làm việc của
các nhóm nhân viên khác nhau
1. Theo giới tính
Independent Samples Test
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. T df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
X1 Equal
variances
assumed
1.513 .220 .134 188 .893 .02467282 .18367978 -.33766544 .38701108
Equal
variances
not
assumed
.149 62.623 .882 .02467282 .16607692 -.30724449 .35659013
X2 Equal
variances
assumed
.119 .730 -.258 188 .797 -.04730749 .18365619 -.40959921 .31498423
Equal
variances
not
assumed
-.260 55.287 .796 -.04730749 .18218119 -.41236412 .31774914
X3 Equal
variances
assumed
2.428 .121 .341 188 .734 .06256046 .18363192 -.29968338 .42480430
Equal
variances
not
assumed
.374 62.002 .709 .06256046 .16715123 -.27156982 .39669073
X4 Equal
variances
assumed
3.454 .065 -.271 188 .787 -.04971720 .18365281 -.41200224 .31256784
Equal
variances
not
assumed
-.243 48.863 .809 -.04971720 .20487796 -.46146413 .36202972
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
X5 Equal
variances
assumed
1.804 .181 -.914 188 .362 -.16756930 .18328159 -.52912206 .19398347
Equal
variances
not
assumed
-
1.018 63.280 .312
-
.16756930 .16457630 -.49642034 .16128174
X6 Equal
variances
assumed
.029 .865 -1.379 188 .170
-
.25203320 .18276659 -.61257002 .10850363
Equal
variances
not
assumed
-
1.399 55.691 .167
-
.25203320 .18021346 -.61308838 .10902198
X7 Equal
variances
assumed
1.744 .188 -.606 188 .545 -.11116976 .18350957 -.47317225 .25083273
Equal
variances
not
assumed
-.687 65.091 .495 -.11116976 .16181821 -.43433445 .21199493
2. Theo độ tuổi
Test of Homogeneity of Variances
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
X1 2.021 3 186 .112
X2 2.916 3 186 .036
X3 1.177 3 186 .320
X4 .794 3 186 .498
X5 2.417 3 186 .068
X6 .887 3 186 .449
X7 3.769 3 186 .012
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
X1 Between
Groups .613 3 .204 .202 .895
Within Groups 188.387 186 1.013
Total 189.000 189
X2 Between
Groups 3.208 3 1.069 1.070 .363
Within Groups 185.792 186 .999
Total 189.000 189
X3 Between
Groups .445 3 .148 .146 .932
Within Groups 188.555 186 1.014
Total 189.000 189
X4 Between
Groups 2.550 3 .850 .848 .469
Within Groups 186.450 186 1.002
Total 189.000 189
X5 Between
Groups 5.381 3 1.794 1.817 .146
Within Groups 183.619 186 .987
Total 189.000 189
X6 Between
Groups 3.294 3 1.098 1.100 .351
Within Groups 185.706 186 .998
Total 189.000 189
X7 Between
Groups 3.830 3 1.277 1.282 .282
Within Groups 185.170 186 .996
Total 189.000 189
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
3. Theo mức lương hàng tháng
Test of Homogeneity of Variances
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
X1 1.447 3 186 .231
X2 .110 3 186 .954
X3 1.847 3 186 .140
X4 1.684 3 186 .172
X5 2.073 3 186 .105
X6 .678 3 186 .566
X7 1.376 3 186 .251
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
X1 Between Groups 5.472 3 1.824 1.848 .140
Within Groups 183.528 186 .987
Total 189.000 189
X2 Between Groups .585 3 .195 .192 .901
Within Groups 188.415 186 1.013
Total 189.000 189
X3 Between Groups 1.506 3 .502 .498 .684
Within Groups 187.494 186 1.008
Total 189.000 189
X4 Between Groups 2.922 3 .974 .974 .406
Within Groups 186.078 186 1.000
Total 189.000 189
X5 Between Groups 6.652 3 2.217 2.262 .083
Within Groups 182.348 186 .980
Total 189.000 189
X6 Between Groups 5.740 3 1.913 1.942 .124
Within Groups 183.260 186 .985
Total 189.000 189
X7 Between Groups 1.576 3 .525 .521 .668
Within Groups 187.424 186 1.008
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
X1 Between Groups 5.472 3 1.824 1.848 .140
Within Groups 183.528 186 .987
Total 189.000 189
X2 Between Groups .585 3 .195 .192 .901
Within Groups 188.415 186 1.013
Total 189.000 189
X3 Between Groups 1.506 3 .502 .498 .684
Within Groups 187.494 186 1.008
Total 189.000 189
X4 Between Groups 2.922 3 .974 .974 .406
Within Groups 186.078 186 1.000
Total 189.000 189
X5 Between Groups 6.652 3 2.217 2.262 .083
Within Groups 182.348 186 .980
Total 189.000 189
X6 Between Groups 5.740 3 1.913 1.942 .124
Within Groups 183.260 186 .985
Total 189.000 189
X7 Between Groups 1.576 3 .525 .521 .668
Within Groups 187.424 186 1.008
Total 189.000 189
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
4. Theo bộ phận
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality
of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. T df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
X1 Equal
variances
assumed
.863 .354 .453 188 .651 .12204433 .26960477 -.40979493 .65388359
Equal
variances
not
assumed
.376 15.585 .712 .12204433 .32451429 -.56738580 .81147446
X2 Equal
variances
assumed
.462 .498 -.220 188 .826 -.05925168 .26971704 -.59131243 .47280907
Equal
variances
not
assumed
-.263 17.907 .795 -.05925168 .22505781 -.53225631 .41375295
X3 Equal
variances
assumed
.287 .593 .002 188 .998 .00052921 .26975166 -.53159982 .53265823
Equal
variances
not
assumed
.002 17.324 .998 .00052921 .24007095 -.50525588 .50631429
X4 Equal
variances
assumed
2.941 .088 1.207 188 .229 .32430037 .26871274 -.20577924 .85437997
Equal
variances
not
assumed
1.467 18.052 .160 .32430037 .22102167 -.13995301 .78855374
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
X5 Equal
variances
assumed
3.520 .062 -.158 188 .875 -.04255636 .26973380 -.57465017 .48953745
Equal
variances
not
assumed
-.218 19.630 .830 -.04255636 .19544503 -.45074136 .36562864
X6 Equal
variances
assumed
.738 .391 2.041 188 .043 .54464070 .26681102 .01831256 1.07096885
Equal
variances
not
assumed
2.207 17.019 .041 .54464070 .24682440 .02393208 1.06534932
X7 Equal
variances
assumed
.022 .881 -.494 188 .622 -.13323006 .26957660 -.66501375 .39855363
Equal
variances
not
assumed
-.526 16.902 .606 -.13323006 .25342004 -.66813580 .40167568
5. Theo trình độ học vấn
Test of Homogeneity of Variances
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
X1 .125a 2 186 .883
X2 1.441b 2 186 .239
X3 .663c 2 186 .517
X4 .847d 2 186 .430
X5 2.351e 2 186 .098
X6 .562f 2 186 .571
X7 .515g 2 186 .598TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
SVTH: Hồ Thị Trà My
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
X1 Between Groups .293 3 .098 .096 .962
Within Groups 188.707 186 1.015
Total 189.000 189
X2 Between Groups .125 3 .042 .041 .989
Within Groups 188.875 186 1.015
Total 189.000 189
X3 Between Groups .256 3 .085 .084 .969
Within Groups 188.744 186 1.015
Total 189.000 189
X4 Between Groups 3.402 3 1.134 1.137 .336
Within Groups 185.598 186 .998
Total 189.000 189
X5 Between Groups 1.015 3 .338 .335 .800
Within Groups 187.985 186 1.011
Total 189.000 189
X6 Between Groups 13.707 3 4.569 4.848 .003
Within Groups 175.293 186 .942
Total 189.000 189
X7 Between Groups 2.639 3 .880 .878 .454
Within Groups 186.361 186 1.002
Total 189.000 189
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_cac_yeu_to_anh_huong_toi_dong_luc_lam_viec_cua_nhan_vien_cong_ty_may_hoa_tho_dong_ha_6016.pdf