Nghiên cứu chỉ thực hiện đối với các khách hàng đang sử dụng dịch vụ
Interntet của công ty trên địa bàn thành phố Huế với số lượng mẫu chỉ có 120 nên
tính đại diện cho tổng thể chưa cao, chưa đa đạng đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu chỉ tiến hành phân tích đánh giá của khách hàng về dịch vụ bằng
phương pháp xử lý trên phần mềm SPSS, và chỉ kiểm ta tới mức độ giá trị trung
bình, mà khách hàng đã lựa chọn.
Giải pháp đưa ra còn mang tính định tính và chưa đánh giá được những trở
ngại khi thực hiện các giải pháp trên.
5.3. Kiến nghị
5.3.1. Kiến nghị đối với FPT Telecom chi nhánh Huế
Hoàn thiện bộ phận Marketing, chú trọng hơn nữa trong công tác Marketing
để hỗ trợ các phòng ban khác hoạt động tốt hơn, từ việc tổ chức, phân phối, định
giá, điều tra nghiên cứu và nắm bắt thông tin thị trường, cũng như của đối thủ cạnh
tranh. Giới thiệu và quảng bá sản phẩm dịch vụ, xây dựng thương hiệu của Công ty.
Đây là công việc rất cần thiết cho việc thu hút khách hàng. Nhằm tăng cường xây
dựng thương hiệu, tạo niềm tin và lòng tự hào của người tiêu dùng khi sử dụng sản
phẩm dịch vụ của FPT Telecom. Lập quỹ dự phòng ngân sách dành riêng cho hoạt
động Marketing nhằm đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh được liên tục.
Nếu nguồn ngân sách này không được đảm bảo thì công tác điều hành thực hiên
Marketing bị gián đoạn.
Đặc biệt cần quan tâm xây dựng và phát triển dịch vụ Internet tốc độ cao,
nhằm có lợi thế cạnh tranh nhất định. Vì thực tế cho thấy số lượng doanh nghiệp tại
Huế ngày một tăng, lượng thuê bao sử dụng dịch vụ đường truyền tốc độ cao không
ngừng tăng cao.
Thực hiện biện pháp Marketing- Mix một cách hiệu quả, phù hợp với môi
trường kinh doanh hiện tại và đặc biệt nên có chính sách phù hợp so với mức giá
chung của thị trường. Ngoài ra công ty nên tung ra các chương trình khuyến mãi để
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích chiến lược Marketing dịch vụ Internet của công ty FPT chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ty cần bổ sung hạ
tầng nhiều hơn nữa để đáp ứng nhu cầu, thu hút khách hàng, tạo sự chú ý với khách
hàng mới.
4.5.4. Chiêu thị (Promotion)
Căn cứ vào mục tiêu và tập trung khách hàng trọng điểm mà Công ty đã xác
định. Mặt khác, do khách hàng truyền thống với khách hàng mới hầu như khó phân
biệt nên sự thành công của Công ty làm sao để thu hút khách hàng, tạo sự chú ý đối
với khách hàng mới, và khách hàng tiềm năng.
Tiếp tục quảng cáo trong hoạt động marketing được xây dựng nhằm mục đích
tăng cường quảng bá hình ảnh cho Công ty. Trong kinh doanh, Công ty đã chú
trọng đến hình thức khuếch trương quảng cáo để đẩy mạnh tốc độ sử dụng dịch vụ
mà công ty cung cấp. Đối tượng quảng cáo của công ty là các doanh nghiệp, phòng
net, game Nội dung quảng cáo của Công ty là quảng cáo về dịch vụ Internet bao
gồm chủng loại và giá cả hiện hành đang cung cấp tại công ty. Quảng cáo về uy tín
của công ty với việc cung cấp dịch vụ chất lượng cao, quảng cáo trong điều kiện
còn phải bao gồm các thông tin về phương thức thanh toán, giao nhận, thời gian lắp
đặt, vận chuyển Công ty còn tổ chức quảng cáo bằng các hình ảnh minh họa mẩu
tại phòng kinh doanh và bảng quảng cáo đặt tại đơn vị trực thuộc Công ty. Công ty
đẩy mạnh sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng để quảng cáo dịch vụ
của công ty như: trên truyền hình, quảng cáo biển bảng, qua các giá kiện bày hàng,
các Cataloge, tham gia các chương trình hội chợ triễn lãm, các tạp chí, tờ báo,
quảng cáo trên đài, truyền thanh Các phương tiện quảng cáo trên đã được Công ty
lựa chọn thích hợp với tính chất từng loại sản phẩm dịch vụ gói cước.
Quảng cáo hàng ngày, thường xuyên liên tục: bằng cách bảng quảng cáo đặt
tại nơi bán hàng lưu động. Công ty gửi mục lục sản phẩm dịch vụ và bảng giá các
mặt hàng đang và sẽ cung cấp tại Công ty cho cá đơn vị khách hàng theo tháng hoặc
quý.
Quảng cáo đột xuất: khi có mặt hàng mới hoặc sự thay đổi giá của mặt hàng,
Công ty gửi thông báo về mặt hàng mới, bảng báo giá, phương thức bán, gửi mẩu
hàng mới cùng quy cách phẩm chất, kết cấu dẫn cho khách hàng quan trọng và quen
TRƯỜNG ĐẠI HỌ KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 50
thuộc. Ngoài ra, Công ty còn khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ bằng cách
thường cho các khách hàng bằng cách sử dụng phương thức thanh toán khác nhau
như trả chậm, cung cấp dịch vụ trước thu tiền sau, thanh toán bằng séc, tiền mặt và
khuyến khích cán bộ công nhân viên bán được những lô hàng lớn.
Về khuyến mãi, công ty áp dụng linh hoạt. Công ty áp dụng chính sách giảm
giá đối với tập khách hàng quen, đối với khách hàng có thời gian cam kết sử dựng
lâu dài dịch vụ của Công ty cung cấp. Xúc tiến khuyến mãi thỉnh thoảng, nhân dịp
lễ, tết của hàng có thể tung ra một số đợt khuyến mãi hay giảm giá để đẩy nhanh
sức bán và để nhắc nhỡ tới khách hàng, nhằm tác động lên tục vào tâm trí khách
hàng, khi nhắc tới dịch vụ cung cấp dịch vụ Internet FTTH là nghĩ ngay tới FPT
Telecom.
Chào bán trực tiếp là công cụ xúc tiến mà hiện tại Công ty thực hiện vận dụng
thông qua kinh nghiệm và năng lực của đội ngủ nhân viên bán hàng. Phần lớn
khách hàng khi bước vào của hàng đều có ý nghĩ “chỉ xem hàng thôi”. Vai trò của
nhân vên bán hàng trực tiếp là thúc đẩy các khách hàng tiềm năng thành các khách
hàng hiện hữu là rất quan trọng.
4.5.5. Con người (people)
Công ty có đội ngủ nhân viên khá lớn gồm 150 nhân viên, trong đó, nhân viên
kinh doanh, những người trực tiếp thực hiện chiến lược marketing hiện đông đảo
nhất trong công ty. Đội ngủ nhân viên trẻ, giàu năng lượng, luôn có trách nhiệm
trong công việc, hoàn thành tốt chỉ tiêu mà công ty đưa ra. Với lợi thế này, công ty
nên tận dụng triệt để, để có thể đạt hiệu quả cao nhất ttrong công việc.
Yếu tố con người luôn là vấn đề đươc đề cao trong doanh nghiệp, bởi đây là
yếu tố quan trọng hàng đầu trong việc hoạch định, thực thi và quản lí các chiến lược
của doanh nghiệp hướng đến xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng và
các bên hữu quan. Vì vậy, công ty FPT thường có những chính sách phát triển
nguồn nhân lực về mặt “chất” lẫn mặt “lượng”. Hằng năm, có các chính sách lương
thưởng phù hợp để giữ chân những nhân viên giỏi, mở các lớp huấn luyện đào tạo
nhân viên, bên cạnh đó, vẫn luôn có hình thức a thải đối với những nhân viên không
có tinh thần trách nhiệm, hoặc thực lực không có.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 51
4.5.6. Qui trình (process)
Qui trình hệ thống hay tính chuyên nghiệp nhằm chuẩn hóa bộ máy hoạt động
cũng như nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Như vậy qua các hoạt
động marketing trong thời gian qua, nói cách khác những gì thấy được từ “phần nổi
của tảng băng” ít nhiều chúng ta có thể hình dung được sự chuyên nghiệp của FPT
Telecom chi nhánh huế.
Qui trình của Công ty bao gồm quy trình đặt hàng, quy trình thu tiền, quy trình
nhận hàng, quy trình bảo hành, đầu tư thiết bị mới, công nghệ mới, thu hồi thiết bị
cũ lạc hậu...
Hầu như mọi quy trình của công ty thục hiện một cách nhanh gọn, đảm bảo sự
thuận tiện cho khách hàng.
4.5.7. Điều kiện vật chất (Physical evidence)
Thương hiệu FPT chi nhánh Huế nói riêng và FPT Telecom Việt Nam nói
chung là tập hợp các giá trị được thể hiện và cảm nhận thông qua các dấu hiện nhận
diện đặc trưng riêng, bao gồm yếu tố hữu hình và vô hình. Yếu tố hữu hình chính là
tham số bằng chứng vật lí trong Marketing- mix, bao gồm: Logo của FPT Telecom,
câu khẩu hiệu, các tuyên bố về tầm nhìn sứ mệnh, giá trị cốt lõi và tính cách của
thương hiệu, bên cạnh đó còn là hệ thống các ứng dụng nhận diện thương hiệu trên
các ấn phẩm văn phòng, trang thiết bị, đồng phục, phương tiện vận chuyển, công
trình kiến trúc, mẩu quảng cáo,
Logo FPT được thay đổi đến lần thứ ba, có những nét cong dựa trên đường
tròn hội tụ những tinh hoa FPT. Đường tròn thể hiện hình ảnh lan tỏa sức mạnh từ
những ứng dụng mang đến cho cộng đồng. Những đường cong uyển chuyển liên
tiếp, có xu hướng vươn lên, tựa như những ngọn lửa sinh khí mạnh mẽ luôn bừng
lên đầy năng động.
Logo mới có những nét cong dựa trên đường tròn hội tụ
những tinh hoa FPT. Ảnh: Bảo tàng FPT.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 52
Kiểu dáng 3 khối màu quen thuộc được tạo góc nghiêng 13 độ so với chiều
thẳng đứng. Số 13 là con số linh thiêng luôn gắn bó với lịch sử thành lập và thành
công của FPT - tạo cảm giác đi tới vững vàng.
Logo kế thừa và phát huy những giá trị cốt lõi của Thương hiệu FPT với 3
màu đặc trưng khá nổi bật. Màu cam được nhấn mạnh trong logo như sự ấm áp của
mặt trời là màu tràn đầy sinh lực, năng động, trẻ trung và kích thích nhiệt huyết
sáng tạo cho một thế giới tốt đẹp hơn. Màu cam cũng là màu thân thiện và cởi mở,
thể hiện sự sẵn sàng chia sẻ, gắn kết trong cộng đồng.
Màu xanh lá cây trong logo bổ trợ cho ý nghĩa sức sống mạnh mẽ, hòa với tự
nhiên. Đó là màu cảu sự thay đổi và phát triển. Màu xanh dương đậm đà là màu của
năng lượng tự nhiên xuất phát từ vũ trụ. Màu xanh dương tạo cảm giác mạnh mẽ và
liên tưởng đến trí tuệ, tính bền vững và thống nhất.
Văn phòng cơ sở vật chất của công ty hiện đang nằm ở vị trí thuận lợi, nhưng
không gian lại quá hẹp, nhỏ, không thu hút được khách hàng. Văn phòng làm việc
khá chật chội, so vớ đội ngủ nhân viên đông đúc.
Nhận xét chung: Các chính sách marketing- mix mà FPT Telecom thực hiện
trong những năm qua đã đem lại lợi ích nhất định song các chính sách vẫn chưa có
sự thay đổi lớn. Riêng chính sách về sản phẩm đã có sự cải tiến bằng các áp dụng
CNTT vào công tác sản xuất kinh doanh và phục vụ. Các phần mền quản lí dịch vụ
này đã góp phần tích cực vào việc cải tiến qui trình, thủ tục cung cấp dịch vụ, tăng
tính an toàn. Ngoài ra chính sách giá cả đã có nhiều chuyển biến, giá đưa ra ngày
càng hợp lí, rẽ hơn trước, có tính cạnh tranh cao. Nhìn chung, về tham số điều kiện
vật chất FPT Telecom đã có những bước ngoặt trong việc định hình thương hiệu
bằng việc thiết kế logo, slogan, đồng phục nhân viên Chính sách trên đã góp phần
nâng cao chất lượng dịch vụ internet của FPT Telecom chi nhánh Huế.
4.7. Đánh giá của Khách hàng về dịch vụ internet thông qua Marketing- mix
Qua khảo sát thực tế, khác hàng tham gia khảo sát là những khách hàng
thuộc 3 nhóm đối tượng khách hàng, và sử dụng đủ loại mức thời gian.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 53
47%
35%
18% Tiệm net, game
Doanh nghiệp
Cá nhân, hộ gia đình
Biểu đồ 4.1. Tỷ trọng của nhóm đối tượng khách hàng tham gia khảo sát
Nguồn: xử lí SPSS
Nhìn vào biểu đồ ta thấy, khách hàng khảo sát thuộc nhóm đối tượng Tiệm
net, game là chủ yếu, chiếm 46,7% lượng khách hàng tham gia khảo sát, còn lại
thuộc đối tượng doanh nghiệp chiếm 35,5%, và cá nhân, hộ gia đình chiếm 17,8%.
Bảng 4.4. Thời gian khách hàng sử dụng dịch vụ
Thời gian sử dụng Tỷ lệ % người tham gia khảo sát
Dưới 1 năm 25%
Từ 1 năm 45%
Trên 2 năm 30%
Nguồn: xử lí spss
Khách hàng, chủ yếu là những người đã sử dụng từ một năm chiếm 45%, còn
lại là những khách hàng thuộc nhóm người sử dụng trên 2 năm chiếm 30%, và dưới
1 năm chiếm 25%. Qua đây ta có thể thấy, thời gian sử dụng internet của FPT của
khách hàng cũng khá lâu, bởi vậy sự đánh giá của họ về chất lượng dịch vụ sẽ
khách quan và chính xác nhất.
Sản phẩm
Bảng 4.5. Sự đánh giá của khách hàng về sản phẩm
STT Chỉ tiêu đánh giá Giá trị trung bình
1 Dịch vụ internet có lợi ích rất lớn cho mọi đối
tượng khách hàng
4,18
2 Cơ sở vật chất của công ty đạt chất lượng cao 3,56
3 Sản phẩm đa dạng với nhiều lọai gói cước ứng với các
mức độ khác nhau, khách hàng để lựa chọn
3,9
4 Tốc độ đường truyền của dich vụ luôn ổn định 3
5 Dịch vụ internet đã có, bạn có thể dễ dạng lắp đặt các
dịch vụ khác của công ty
3,05
Nguồn: xử lí SPSS
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 54
Qua bảng trên ta thấy, về sự đánh giá của khách hàng thì sản phẩm của công ty
đạt mức trên trung bình. Các chỉ tiêu về số lượng sản phẩm như “sản phẩm đa
dạng với nhiều loại gói cước úng với mức độ khác nhau khách hàng dễ lựa chọn”
đạt mức 3,9 trong khi đó, các chỉ tiêu về chất lượng như cơ sở vật chất, và tốc độ
đường truyền của dịch vụ, vẫn nằm ở mức thấp hơn các chỉ tiêu khác (cơ sở vật chất
đạt mức 3,56 và tốc độ đường truyền đạt mức 3), như vậy có thể thấy chất lượng
sản phẩm của công ty không được đánh giá cao.
Hầu như, mọi khách hàng đều đánh giá cao lợi ích của việc sử dụng internet
với số điểm trung bình đạt mức 4,18. Tuy nhiên, mọi người hầu như vẫn chưa biết
đến các dịch vụ tiện ích khác khi đang sử dụng internet, như có thể đăng kí thêm gói
truyền hình HD để xem phim Vì vậy Công ty cần có các chính sách hợp lí để
nâng cao chất lượng sản phẩm, các dịch vụ tiện ích khác đê làm hài lòng khách
hàng hơn nữa.
Giá cả
Bảng 4.6. Sự đánh giá của khách hàng về giá cả
STT Chỉ tiêu đánh giá Giá trị trung bình
1 Giá dịch vụ công ty đưa ra là phù hợp 2.73
2 Giá dịch vụ có tính cạnh tranh cao, so với các đối thủ 2,77
3 Giá cả có tính linh hoạt, có nhiều loại mức giá cho từng
loại gói cước, áp dụng cho các đối tượng khách hàng
khác nhau.
3,95
4 Thông tin giá luôn được công khai để khách hàng tham
khảo trước khi đăng kí hợp đồng với công ty
4,32
5 Đăng kí nhiều gói dịch vụ luôn được giảm giá hòa
mạng, hay những khuyến mãi ưu đãi khác
3,08
Nguồn: xử lí SPSS
Về giá, hầu như khách hàng chưa đồng ý với mức giá công ty đưa ra, và cho
rằng giá công ty đưa ra cao hơn so với đối thủ, điều này cũng dễ hiểu, vì hiện tại
mức giá công ty đưa ra khá cao so với chất lượng dịch vụ, cao hơn đối thủ canh
tranh như Viettel, công ty cần phải định lạm mức giá hợp lí hơn để tìm kiếm được
nhiều khách hàng hơn. Hai chỉ tiêu đầu tiên 1 và 2, thì sự hài lòng chỉ đạt mức thấp,
là 2,73 và 2,77, tuy nhiên các chỉ tiêu còn lại thì khách hàng đánh giá tương đối hài
lòng, như việc công khai giá của công ty đạt mức 4,32, và giá linh hoạt, áp dụng cho
các đối tượng khác nhau đạt mức 3,95.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 55
Kênh phân phối
Bảng 4.7. Sự đánh giá của khách hàng về kênh phân phối
STT Chỉ tiêu đánh giá Giá trị trung bình
1 Công ty phân phối sản phẩm dịch vụ internet kịp thời 3,92
2 Luôn cung cấp dịch vụ internet theo yêu cầu của
khách hàng
4,12
3 Khách hàng luôn cảm thấy thuận tiện trong tiếp cận
dịch vụ của công ty
3,38
Nguồn: xử lí SPSS
Đối với kênh phân phối, thì có 3 chỉ tiêu đánh giá sự hài lòng của khách hàng,
và các chỉ tiêu đều được khách hàng đánh giá cao, đặc biệt là chỉ tiêu cung cấp dịch
vụ theo yêu cầu của khách hàng đạt mức hài lòng với 4,12 điểm chiếm 42,5% lượng
khách hàng đánh giá.
Chiêu thị.
Bảng 4.8. Sự đánh giá của khách hàng về chiêu thị
STT Chỉ tiêu đánh giá Giá trị trung bình
1 Chương trình quảng cáo công ty đưa ra hấp dẫn 3,42
2 Chương trình khuyến mãi hấp dẫn dành cho mọi
khách hàng
3,39
3 Chính sách chào hàng cá nhân ấn tượng 3,58
4 Công ty luôn có chính sách hậu mãi dành cho khách
hàng
2,58
5 Hàng năm thường tham gia tổ chức sự kiện vì cộng
đồng
2,6
Nguồn: xử lí SPSS
Trong mỗi yếu tố, thì sẽ có các chỉ tiêu khách hàng hài lòng, và một số không
hài lòng, đối với yếu tố chiêu thị, quảng cáo cũng vậy. Chỉ tiêu về các chương trình
quảng cáo, khuyến mãi, chính sách chào hàng của công ty làm khách hàng hài lòng,
còn chỉ tiêu chính sách hậu mãi, tổ chức sự kiện, chưa được mọi người biết đến
nhiều, nên mức độ hài lòng thấp, đạt mức 2,6.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 56
Con người
Bảng 4.9. Sự đánh giá của khách hàng về con người
STT Chỉ tiêu đánh giá Giá trị trung bình
1 Nhân viên trong Công ty làm việc chuyên nghiệp 3,53
2 Nhân viên luôn có tinh thần trách nhiệm trong công
việc
3,77
3 Nhân viên luôn nhiệt tình với mọi khách hàng 3,83
4 Trình độ chuyên môn-nghiệp vụ của đội ngủ nhân
viên ,cao
3,83
5 Công ty luôn đặt chữ tín lên hàng đầu đối với khách
hàng
2,78
6 Giải quyết tốt các vấn đề của khách hàng 2,28
Nguồn: xử lí SPSS
Nhân viên của công ty FPT luôn được khách hàng đánh giá cao, các chỉ tiêu
đạt mức rất hài lòng và hài lòng chiếm trên 50% khách hàng của công ty. Tuy
nhiên, việc giữ chữ tín và giải quyết tốt các vấn đề của khách hàng thì bị không làm
hài lòng khách hàng, chỉ đạt được 2, 78 và 2,28 điểm trên thang điểm 5. Hàng năm,
công ty vẫn mở các lớp đào tạo, nhưng vẫn chưa thực hiện tốt công tác này, và thực
hiện một cách khá mờ nhạt, chưa thường xuyên kiểm tra công việc của nhân viên để
nắm bắt tình hình, vì hầu như, ban lãnh đạo chỉ chú trọng đến kết quả, vì vậy, vẫn
chưa thực sự làm hài lòng được tất cả các khách hàng về nguồn nhân lực.
Quy trình
Bảng 4.10. Sự đánh giá của khách hàng về quy trình
STT Chỉ tiêu đánh giá Giá trị trung bình
1 Thủ tục đăng kí dịch vụ nhanh gọn 3,6
2 Quy trình thu tiền tại quầy, tại nhà thuận tiện 3,78
3 Quy trình bảo hành, sữa chữa đảm bảo đúng hẹn, chất
lượng cao
2,35
4 Quy trình lắp đặt nhanh, gọn, đáp ứng theo yêu cầu
của khách hàng
3,16
Nguồn: xử lí SPSS
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 57
Với quy trình, trong từng các chỉ tiêu khách hàng cũng đánh giá tương đối cao,
riêng chỉ tiêu bảo hành sữa chữa thì khách hàng chưa hài lòng về quy trình này của
công ty FPT, mức độ hài lòng chỉ đạt mức 2,35 điểm. Qua thời gian thực tập thì tôi
cũng nhận thấy được sự phàn nàn của khách hàng về quy trình bảo hành của công
ty. Vì vậy công ty cần phải xem lại, có thể là do cá nhân bảo hành sữa chữa, đang
làm việc khá qua loa, hoặc do bản thân công ty chưa đổi mới quy trình này, thực
hiện, triễn khai một cách khá chậm chạm.
Điều kiện vật chất
Bảng 4.11. Sự đánh giá của khách hàng về điều kiện vật chất
STT Chỉ tiêu đánh giá Giá trị trung bình
1 Logo của công ty dễ nhận biết, gây ấn tượng 4,53
2 Cơ sở vật chất khang trang, hiện đại 2,08
3 Hợp đồng giao dịch rõ ràng, đầy đủ, có tính pháp lí
cao.
4,18
Nguồn: xử lí SPSS
Cuối cùng, là điều kiện vật chất, cũng có 3 chỉ tiêu để đánh giá, đối với khách
hàng thì điều kiện vật chất của công ty đạt mức hào lòng rất cao, tuy nhiên, chỉ có
mức chỉ tiêu cơ sở vật chất lại bị đánh giá mức thấp nhất đạt mức 2,08 điểm, chỉ có
12,5% khách hàng hài lòng về chỉ tiêu này. Thực tế, thì văn phòng làm việc của
công ty còn nhiều mặt hạn chế, cần có giải pháp phù hợp để làm tạo không gian làm
việc tốt nhất, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.
4.8. Giải pháp thực hiện chiến lược marketing-mix
Sản phẩm
Sản phẩm dịch vụ nói chung mang tính vô hình, nó có thể tốt ở thời điểm này
nhưng lại không tốt ở thời điểm khác, tốt với khách hàng này nhưng không đảm bảo
sẽ tốt đối với khách hàng khác. Do đó, cùng một sản phẩm nhưng có thể khách hàng
này cảm thấy hài lòng nhưng khách hàng khác lại cảm thấy không hài lòng vì không
phù hợp với nhu cầu. Chính vì vậy việc tư vấn của nhân viên đối với khách hàng là
rất quan trọng, họ phải biết khách hàng đang cần loại gì để chúng ta cung cấp cho
chính xác để đảm bảo chất lượng dịch vụ phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 58
Một yếu tố quan trọng để đánh giá sản phẩm của các nhà cung cấp internet là
tốc độ đường truyền. Sự ổn định của tốc độ đường truyền sẽ được khách hàng đánh
giá cao. Tuy nhiên, trong kết quả điều tra vẫn còn rất nhiều khách hàng không hài
lòng hoặc cảm thấy chưa thực sự hài lòng với chất lượng đường truyền của FPT. Do
đó, vấn đề đảm bảo sự ổn định về chất lượng đường truyền cho khách hàng khi sử
dụng là yếu tố tạo nên sự gắn bó lâu dài của khách hàng đối với doanh nghiệp.
Công ty cần kiểm tra lại các sự cố về đường dây, boss, các thiết bị phát wifi
nhằm tránh tình trạng ảnh hưởng đến tốc độ đường truyền của dịch vụ internet mà
cung ty đang cung cấp cho khách hàng.
Trong thời đại cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay, quan tâm đến
khách hàng trong việc tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp là một yếu tố quan
trọng đảm bảo giữ vững mối quan hệ giữa khách hàng với doanh nghiệp. Đối với
một sản phẩp dịch vụ thì điều này càng có ý nghĩa quan trọng hơn. Chính vì vậy,
trong khi có khá nhiều khách hàng chưa cảm thấy hài lòng về dịch vụ của công ty
thì việc xử lí sự cố, hay chăm sóc khách hàng khi khách hàng đang sử dụng dịch vụ
của công ty càng phải được quan tâm nhiều hơn, đây là chính sách cơ bản để giữ
chân khách hàng truyền thống. Công ty cần có quy trình kiểm tra chặt chẽ hơn đối
với nhân viên chăm sóc khách hàng sau khi khách hàng đã được xử lí sự cố hoặc
được giải đáp thắc mắc. Mặc dù, trong thời gian qua công ty cũng đã tiến hành
những hoạt động này, nhưng vẫn chưa sát sao và còn mạng tính chất làm cho có nên
rất nhiều khách hàng cảm thấy bực tức, và đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Giá cả
Qua kết quả nghiên cứu thì nhân tố “giá cước” có ảnh hưởng thấp nhất đến sự
lựa chọn mạng internet FPT của khách hàng. Điều này có thể giải thích được, bởi so
với đối thủ cạnh tranh thì giá cước của FPT có phần cao hơn, do đó khi quyết định
lựa chọn mạng FPT thì khách hàng họ lại không chú ý quá cao về mức giá mà chủ
yếu quan tâm nhiều nhất về chất lượng dịch vụ. Nhưng trong thực tế, giá hàng hóa,
dịch vụ luôn là một trong những mối quan tâm hàng đầu của khách hàng khi lựa
chọn dịch vụ của công ty. Bởi vậy, công ty cần có chính sách giá phù hợp để thu hút
khách hàng mới, và giữ chân khách hàng truyền thống, đặc biệt là khách hàng
doanh nghiệp, tiệm game, net là những đối tượng khách hàng chiếm tỷ trọng cao.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 59
Công ty cần phải, chỉnh lại mức cước phù hợp với từng gói tốc độ, bởi các
công ty đối thủ đang có giá cước thấp hơn nhưng tốc độ lại bằng hoặc cao hơn FPT,
như Viettel.
Phí hòa mạng mà công ty đưa ra còn khá cao, khách hàng vẫn ngại về khoản
giá này, công ty cần phải điều chỉnh phù hợp hơn. Đối với những khách hàng
chuyển từ mạng khác, thì nên miễn phí hòa mạng để họ có động lực sử dụng dịch
vụ của công ty.
Áp dụng giá khác nhau đối với từng loại khách hàng, nhất là sinh viên, nên
miễn phí hòa mạng, vì đây là bộ phận khách hàng, có hoàn cảnh khó khăn hơn
nhưng nhu cầu sử dụng internet lại rất cao.
Kênh phân phối
Khách hàng luôn cảm thấy hài lòng về kênh phân phối dịch vụ internet của
công ty FPT vì vậy Công ty luôn phải phát huy các chính sách này để giữ chân
khách hàng và tìm kiếm các khách hàng mới.
Tạo mối quan hệ tốt với các đại lý bán sim, card, điện thoại, laptop, cũng như
các cửa hàng sữa chữa máy tính, để họ có thể tìm kiếm các khách hàng mới cho
công ty. Không những thế, các nhân viên kinh doanh còn nên giữ mối quan hệ tốt
với khách hàng, để có thể tìm kiếm khách hàng mới thông qua khách hàng hiện tại.
Chiêu thị
Công ty cần đẩy mạnh các chính sách quảng cáo, khuyến mãi, để thu hút
khách hàng: như phát tờ rơi quảng cáo, đến tận hộ gia đình, giới thiệu sản phẩm,
treo băng rôn, tờ quảng cáo ở mọi nơi, quảng cáo trên báo đài, ti vi
Các chính sách hậu mãi cần được thay đổi, quan tâm đến khách hàng nhiều
hơn, để có thể giữ chân họ. Bới nếu làm khách hàng không hài lòng, thì họ sẽ đơn
phương chấm dứt hợp đồng với công ty.
Tham gia, tổ chức các sự kiện cộng đồng nhiều hơn nữa, để khách hàng có thể
nhìn nhận được công ty FPT luôn làm việc và quan tâm tới khách hàng.
Con người
Đội ngủ nhân viên công ty luôn là tiêu chí quan trọng trong sự đánh giá của
mọi khách hàng. Sản phẩm có thể có giá cao nhưng đội ngủ nhân viên nhiệt tình,
chuyên nghiệp, có trách nhiệm thì khách hàng cũng sẽ chấp nhận.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 60
Đối với công ty FPT thì sự chuyên nghiệp, nhiệt tình, luôn có trách nhiệm
trong công việc của nhân viên luôn được phát huy cao.
Tuy nhiên, vấn đề giữ chữ tín với khách hàng, cũng như giải quyết các vấn đề
cho họ, nhân viên của công ty vẫn chưa làm tốt. Vì vậy công ty cần phải đào tạo
nguồn nhân lực làm việc một cách chuyên nghiệp có thể nhất, đáp ứng tốt nhu cầu
của khách hàng.
Một số giải pháp cơ bản về nguồn nhân lực:
- Mở các lớp đào tạo nhân viên hàng năm, xây dựng mô hình thầy trò để
hướng dân trực tiếp những nhân viên mới bắt đầu làm quen với công việc
- Đào tạo, kiểm tra nhân viên thường xuyên, về phong cách, thái độ làm việc,
cung như khả năng giải quyết vấn đề của nhân viên
- Tuyển đúng người, đúng vị trí, người đó phải am hiểu đầy đủ về lĩnh vực, có
trình độ nghiệp vụ tốt và có kinh nghiệm.
- Có chế độ lương thưởng hợp lí cho nhân viên, đưa ra mức lương linh hoạt
- Thực hiện chính đãi ngộ cho nhân viên, có hình thức khen thưởng, kỷ luật
hợp lí, để giũ chân người tài.
Quy trình
Đối với các quy trình, công ty cần thực hiện một cách nhanh gọn, thuận tiện
cho khách hàng, vì đối với khách hàng, càng nhanh và đơn giản, rõ ràng thì làm cho
họ càng hài lòng.
Quy trình bảo hành, sữa chữa dịch vụ, công ty cần phải làm tốt hơn nữa. Khi
khách hàng cần thì nhanh chóng đáp ứng nhu cầu của họ, không nên để khách hàng
chờ đợi quá lâu. Bảo hành, sữa chữa làm nhanh, nhưng phải đảm bảo chất lượng, vì
chất lượng luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu.
Điều kiện vật chất
Công ty cần quảng cáo nhiều hơn nữa, như phát tờ rơi, băng rôn quảng cáo,
quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng, để mọi khách hàng khi nhìn
thấy logo thì sẽ biết đến thương hiệu của FPT.
Công ty cần sữa sang lại cơ sở vật chất, văn phòng làm việc cần mở rộng,
thoáng mát, đặc biệt là phòng giao dịch khách hàng, cũng như chỗ để xe thuận tiện
cho khách hàng, tạo mọi điều kiện tốt nhất để phục vụ khách hàng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 61
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Trong môi trường kinh doanh đầy biến động và cạnh tranh ngày càng gay gắt
như hiện nay, cách duy nhất để doanh nghiệp tồn tại, phát triển và thích ứng với thị
trường, nắm bắt cơ hội và điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh theo định
hướng thị trường, phải theo lối tư duy Marketing. Để tồn tại và phát triển bền vững,
mỗi doanh nghiệp phải hết sức năng động và sáng tạo để xây dựng cho mình các
chiến lược kinh doanh phù hợp. Nhận thấy tầm quan trọng đó nên trong quá trình
thực tập và tìm hiểu thức tế FPT Telecom chi nhánh Huế, tôi muốn góp phần để
Công ty phát triễn hơn và vững chắc trong tương lai.
Qua quá trình phân tích, tôi nhận thấy FPT Telecom chi nhánh Huế còn những
khiếm khuyết về Công tác marketing, khả năng cạnh tranh về giá chưa cao, phản
ứng với các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn chưa được tốt, Công ty vẫn chưa đầu tư hạ
tầng cáp quang khắp nơi. Vì thế, vấn đề đặt ra là làm thế nào để doanh nghiệp phát
huy tốt nhất sức mạnh nội bộ và tận dụng triệt để các cơ hội đang có để khắc phục
cá điểm yếu và né tránh các nguy cơ là điểm cấp thiết nhất hiện nay.
Đẩy mạnh đầu tư phát triển sản phẩm dịch vụ FTTH, vì đây là một trong
những sản phẩm rất quan trọng và cần thiết trong thời buổi cạnh tranh như hiện nay,
thị trường nhu cầu về sản phẩm dịch vụ, Internet chất lượng tốc độ ngày một lớn
dần, đầu tư cơ sở hạ tầng, đẩy mạnh công tác Marketing cho sản phẩm dịch vụ. Để
FPT Telecom chi nhánh Huế góp phần thành công trong hệ thống FPT, giúp FPT
Telecom vươn lên vị trí hàng đầu về cung cấp dịch vụ Internet trong tương lai.
Qua tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến Công ty ở cả 2 môi trường: vi mô
và vĩ mô, từ đó sử dụng ma trận SWOT để phân tích đưa ra chiến lược cho Công ty.
Sau đó, sử dụng ma trận hoạch định chiến lược có thể thay thế theo từng nhóm, lựa
chọn ra chiến lược nào thích hợp với tình hình và mục tiêu của Công ty. Qua quá
trình áp dụng và phân tích, tôi nhận thấy FPT Telecom chi nhánh Huế nên lựa chọn
áp dụng các chiến lược sau: chiến lược thâm nhập thị trường, chiến lược nâng cao
trình độ chuyên môn, chiến lược phát triển sản phẩm- dịch vụ mới và chiến lược
Marketing.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 62
Với kiến thức và trải nghiệm của bản thân có hạn, hy vọng bài nghiên cứu và
những đề xuất của tôi sẽ đóng góp một phần bé nhỏ nào vào sự phát triển và nâng
cao được vị thế cạnh tranh cho công ty trên thương trường và ngày càng bền vững.
5.2. Hạn chế của đề tài
Nghiên cứu chỉ thực hiện đối với các khách hàng đang sử dụng dịch vụ
Interntet của công ty trên địa bàn thành phố Huế với số lượng mẫu chỉ có 120 nên
tính đại diện cho tổng thể chưa cao, chưa đa đạng đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu chỉ tiến hành phân tích đánh giá của khách hàng về dịch vụ bằng
phương pháp xử lý trên phần mềm SPSS, và chỉ kiểm ta tới mức độ giá trị trung
bình, mà khách hàng đã lựa chọn.
Giải pháp đưa ra còn mang tính định tính và chưa đánh giá được những trở
ngại khi thực hiện các giải pháp trên.
5.3. Kiến nghị
5.3.1. Kiến nghị đối với FPT Telecom chi nhánh Huế
Hoàn thiện bộ phận Marketing, chú trọng hơn nữa trong công tác Marketing
để hỗ trợ các phòng ban khác hoạt động tốt hơn, từ việc tổ chức, phân phối, định
giá, điều tra nghiên cứu và nắm bắt thông tin thị trường, cũng như của đối thủ cạnh
tranh. Giới thiệu và quảng bá sản phẩm dịch vụ, xây dựng thương hiệu của Công ty.
Đây là công việc rất cần thiết cho việc thu hút khách hàng. Nhằm tăng cường xây
dựng thương hiệu, tạo niềm tin và lòng tự hào của người tiêu dùng khi sử dụng sản
phẩm dịch vụ của FPT Telecom. Lập quỹ dự phòng ngân sách dành riêng cho hoạt
động Marketing nhằm đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh được liên tục.
Nếu nguồn ngân sách này không được đảm bảo thì công tác điều hành thực hiên
Marketing bị gián đoạn.
Đặc biệt cần quan tâm xây dựng và phát triển dịch vụ Internet tốc độ cao,
nhằm có lợi thế cạnh tranh nhất định. Vì thực tế cho thấy số lượng doanh nghiệp tại
Huế ngày một tăng, lượng thuê bao sử dụng dịch vụ đường truyền tốc độ cao không
ngừng tăng cao.
Thực hiện biện pháp Marketing- Mix một cách hiệu quả, phù hợp với môi
trường kinh doanh hiện tại và đặc biệt nên có chính sách phù hợp so với mức giá
chung của thị trường. Ngoài ra công ty nên tung ra các chương trình khuyến mãi để
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 63
giảm bớt áp lực về giá: như tặng quà lưu niệm, rút thăm trúng thưởng với điện thoại
trúng di động
Tuyển dụng, đào tạo nhân sự để cung cấp lực lượng lao động có trình độ
chuyên môn cao, phù hợp với đáp ứng đúng nhu cầu mỗi công việc.
Liên kết chặt chẽ với hội thương mại, kinh tế, doanh nghiệp thông qua đó
tạo dựng quan hệ tìm kiếm khách hàng. Bên cạnh đó cũng cần xây dựng quan hệ
gắn bó với các đại lí, xây dựng hệ thống trung thành cho Công ty.
5.3.2. Kiến nghị đối với Thành phố Huế
Thành phố Huế nên có các chiến lược phát triển, sử dụng, ứng dụng ngày càng
rộng rải Internet.
Quan tâm hơn nữa các chính sách đầu tư phát triển lĩnh vực Viển thông. Tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh Viễn thông diễn ra thuận lợi hơn.
Thành phố cần có bộ phận nghiên cứu dự báo, thông tin tình hình diễn biến
môi trường kinh doanh, định hướng phát triển của tỉnh, để giảm thiểu bất lợi trong
hoạt động cho các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh nhà, trong đó có ngành Viễn
thông.
Kiểm tra thường xuyên các nhà cung cấp dịch vụ internet vè chất lượng, giá
cả
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thạc sĩ. Lê Quang Trực, 2003, Quản trị Marketing. Huế: Nhà sách kinh tế
2. Lại Xuân Thủy, 2012, Quản trị chiến lược. Huế: Nhà xuất bản Đại học Huế
3. Trần Minh Đạo, Trương Đình Chiến, Nguyễn Thị Minh Tâm, Vũ Huy
Thông, Marketing căn bản, TP HCM: nhà xuất bản trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
4. Nguyễn Xuân Thanh Tịnh (2015), “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến sự lựa chọn sử dụng dịch vụ Internet FPT của người dân phường Vỹ Dạ- Thành
phố Huế”, luận văn tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế.
5. Phan Đăng Quang, “Hoàn thiện chính sách marketing- mix đối với dịch vụ
chuyển phát nhanh của bưu điện tỉnh Nghệ An”, luận văn tốt nghiệp, Trường Đại
học Kinh tế- Đại học Huế.
6. https://www.fpt.com.vn/vi
7.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 65
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu phỏng vấn
BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA
ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA
CÔNG TY VIỄN THÔNG FPT TELECOM CHI NHÁNH HUẾ THÔNG
QUA MARKETING HỖN HỢP 7P
Kính thưa quý vị!
Tôi là Nguyễn Thị Bích Đa, sinh viên trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế. Hiện
nay tôi đang làm khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích chiến lược marketing
dịch vụ internet của công ty FPT Telecom chi nhánh Huế ”. Vì vậy, tôi xin xây
dựng bảng câu hỏi dưới đây nhằm tìm hiểu sự đánh giá của khách hàng đang sử
dụng dịch vụ internet về chiến lược marketing của công ty thông FPT Telecom Huế
qua marketing hỗn hợp 7P. Những ý kiến của quý vị sẽ là những thông tin quý báu
giúp tôi hoàn thành đề tài trên. Tôi rất mong nhận được sự hợp tác từ phía quý vị.
Tôi xin đảm bảo những thông tin của quý vị chỉ phục vụ mục đích học tập, xin chân
thành cảm ơn.
Phần I: Nội dung của bảng hỏi
Câu 1. Ông/bà đã sử dụng dịch vụ internet của công ty FPT Telecom chi nhánh
Huế được bao lâu ?
Dưới 1 năm Từ 1 năm Trên hai năm
Câu 2. Ông/bà thuộc đối tượng khách hàng nào:
Cá nhân, hộ gia đình, Doanh nghiệp Tiệm net, game
Câu 3. Xin Ông (bà) cho biết mức độ hài lòng với các yếu tố sau đây, hãy tô
đậm vào đáp án cần lựa chọn
1. Rất không hài lòng, 2. Không hài lòng, 3. Trung lập, 4. Hài lòng, 5. Rất hài
lòng.
Các tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5
1. Sản phẩm dịch vụ internet (Procduct)
- Dịch vụ internet có lợi ích rất lớn cho mọi khách hàng
- Cơ sở vật chất của công ty FPT đạt chất lượng cao
- Sản phẩm đa dạng với nhiều loại gói cước ứng với các mức
tốc độ khác nhau, khách hàng dễ lựa chọn
- Tốc độ đường truyền của dịch vụ luôn ổn định
- Dịch vụ internet đã có bạn có thể dễ dàng lắp đặt thêm các
dich vụ tiện ích khác của công ty
2. Giá (phí) của dịch vụ internet (Price)
- Giá dịch vụ công ty đưa ra là phù hợp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 66
- Giá dịch vụ có tính cạnh tranh cao, so với các đối thủ
- Giá cả có tính linh hoạt, có nhiều loại mức giá cho từng loại
gói cước, áp dụng cho các đối tượng khách hàng khác nhau.
- Thông tin giá luôn được công khai để khách hàng tham khảo
trước khi đăng kí hợp đồng với công ty
- Đăng kí nhiều gói dịch vụ luôn được giảm giá hòa mạng, hay
những khuyến mãi ưu đãi khác
3. Kênh phân phối (Place)
-Công ty phân phối sản phẩm dịch vụ internet kịp thời
- Luôn cung cấp dịch vụ internet theo yêu cầu của khách hàng
- Khách hàng luôn cảm thấy thuận tiện trong tiếp cận dịch vụ
của công ty
4. Chiêu thị (Promotion)
- Chương trình quảng cáo công ty đưa ra hấp dẫn
- Chương trình khuyến mãi hấp dẫn dành cho mọi khách hàng
- Chính sách chào hàng cá nhân ấn tượng
- Công ty có luôn chính sách hậu mãi dành cho khách hàng
- Hàng năm thường Tham gia tổ chức sự kiện vì cộng đồng
5. Yếu tố con người (People)
- Nhân viên trong Công ty làm việc chuyên nghiệp
- Nhân viên luôn có tinh thần trách nhiệm trong công việc
- Nhân viên luôn nhiệt tình với mọi khách hàng
- Trình độ chuyên môn-nghiệp vụ của đội ngủ nhân viên cao
- Công ty luôn đặt chữ tín lên hàng đầu đối với khách hàng
- Giải quyết tốt các vấn đề của khách hàng
6. Quy trình (Process)
- Thủ tục đăng kí dịch vụ nhanh gọn
- Quy trình thu tiền tại quầy, tại nhà thuận tiện
- Quy trình bảo hành, sữa chữa đảm bảo đúng hẹn, chất
lượng cao
- Quy trình lắp đặt nhanh, gọn, đáp ứng theo yêu cầu của
khách hàng
7. Điều kiện vật chất (Physical evidence)
- Logo của công ty dễ nhận biết, gây ấn tượng
- Cơ sở vật chất khang trang, hiện đại
- Hợp đồng giao dịch rõ ràng, đầy đủ, có tính pháp lí cao.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 67
Phần II: Thông tin cá nhân của quý vị
Cuối cùng xin ông/bà vui lòng cung cấp một số thông tin cá nhân. Các thông tin này
sẽ được mã hoá và thống kê số liệu. Chúng tôi cam kết giữ bí mật thông tin cá nhân
của ông/bà.:
Tên ông/bà:
Tuổi: ..
Địa chỉ:...
Nghề nghiệp: .
Xin chân thành cám ơn ông/bà
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 68
Phụ lục 2: Phần xử lí SPSS
Phụ lục 2.1. Thống kê mô tả
Thời gian sử dụng dich vụ
internet của FPT
Đối tượng khách hàng
N
Valid 120 120
Missing 60 60
Thời gian sử dụng vụ internet của FPT
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Dưới 1 năm 30 16.7 25.0 25.0
Từ 1 năm 54 30.0 45.0 70.0
Trên 2 năm 36 20.0 30.0 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
Đối tượng khách hàng
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Cá nhân, hộ gia
đình 21 11.7 17.5 17.5
Doanh nghiệp 43 23.9 35.8 53.3
Tiệm net, game 56 31.1 46.7 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 69
Phụ lục 2.2. Kiểm tra giá trị trung bình
Sản phẩm
Dịch vụ
internet có
lợi ích rất
lớn cho mọi
đối
tượng
khách hàng
Cơ sở vật
chất của
công ty đạt
chất lượng
cao
Sản phẩm đa
dạng với
nhiều lọai
gói cước
ứng với các
mức độ khác
nhau, khách
hàng để lựa
chọn
Tốc độ
đường
truyền của
dich vụ luôn
ổn định
Dịch vụ
internet đã
có, bạn có
thể dễ dạng
lắp đặt các
dịch vụ khác
của công ty
N
Valid 120 120 120 120 120
Missing 60 60 60 60 60
Mean 4.1833 3.5583 3.9083 3.0000 3.0500
Dịch vụ internet có lợi ích rất lớn cho mọi đối tượng khách hàng
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Trung lập 17 9.4 14.2 14.2
Đồng ý 64 35.6 53.3 67.5
Rất đồng ý 39 21.7 32.5 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 70
Cơ sở vật chất của công ty đạt chất lượng cao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Không đồng ý 26 14.4 21.7 21.7
Trung lập 31 17.2 25.8 47.5
Đồng ý 33 18.3 27.5 75.0
Rất đồng ý 30 16.7 25.0 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missin
g System 60 33.3
Total 180 100.0
Sẩn phẩm đa dạng với nhiều loại gói cước ứng với các mức độ khác nhau,
khách hàng để lựa chọn
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Không đồng ý 9 5.0 7.5 7.5
Trung lập 17 9.4 14.2 21.7
Đồng ý 70 38.9 58.3 80.0
Rất đồng ý 24 13.3 20.0 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missin
g System 60 33.3
Total 180 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 71
Tốc độ đường truyền luôn ổn định
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rất không đồng ý 21 11.7 17.5 17.5
Không đồng ý 28 15.6 23.3 40.8
Trung lập 21 11.7 17.5 58.3
Đồng ý 30 16.7 25.0 83.3
Rất đồng ý 20 11.1 16.7 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
Dịch vụ internet đã có, bạn có thể dễ dàng lắp đặt các dịch vụ khác của công ty
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Không đồng ý 29 16.1 24.2 24.2
Trung lập 63 35.0 52.5 76.7
Đồng ý 21 11.7 17.5 94.2
Rất đồng ý 7 3.9 5.8 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 72
Giá cả
Giá cả
dịch vụ
đưa ra là
phù hợp
Giá dịch vụ
có tính cạnh
tranh cao, so
với đối thủ
Giá cả linh hoạt
có nhiều loại
mức giá cho
từng loại gói
cước, áp dụng
cho các đối
tượng khách
hàng khác nhau
Thôg tin giá
luôn được công
khai để khách
hàng để khách
hàng tham khảo
trước khi đăng
kí hợp đồng với
công ty
Đăng kí
nhiều gói
dịch vụ luôn
được giảm
giá hòa
mạng
N
Valid 120 120 120 120 120
Missing 60 60 60 60 60
Mean 2.7250 2.7667 3.9250 4.3167 3.0750
Giá cả dịch vụ đưa ra là phù hợp
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rất không đồng ý 15 8.3 12.5 12.5
Không đồng ý 39 21.7 32.5 45.0
Trung lập 35 19.4 29.2 74.2
Đồng ý 26 14.4 21.7 95.8
Rất đồng ý 5 2.8 4.2 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 73
Giá dịch vụ có tính cạnh tranh cao, so với đối thủ
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rất không đồng ý 19 10.6 15.8 15.8
Không đồng ý 36 20.0 30.0 45.8
Trung lập 28 15.6 23.3 69.2
Đồng ý 28 15.6 23.3 92.5
Rất đồng ý 9 5.0 7.5 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
Giá cả linh họat có nhiều loại mức giá cho từng loại gói cước, áp dụng cho các
đối tượng khách hàng khác nhau
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Không đồng ý 9 5.0 7.5 7.5
Trung lập 22 12.2 18.3 25.8
Đồng ý 58 32.2 48.3 74.2
Rất đồng ý 31 17.2 25.8 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missi
ng System 60 33.3
Total 180 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 74
Thông tin giá luôn được công khai để khách hàng tham khao trước khi đăng
kí hợp đồng với công ty
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Không đồng ý 2 1.1 1.7 1.7
Trung lập 19 10.6 15.8 17.5
Đồng ý 38 21.1 31.7 49.2
Rất đồng y 61 33.9 50.8 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
Đăng kí nhiều goi dịch vụ luôn được giảm giá hòa mạng
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rất không đồng ý 19 10.6 15.8 15.8
Không đồng ý 31 17.2 25.8 41.7
Trung lập 18 10.0 15.0 56.7
Đồng ý 26 14.4 21.7 78.3
Rất đồng ý 26 14.4 21.7 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
Phân phối
Công ty
phân phối
dịch vụ
internet kịp
thời
Luôn cung cấp dịch vụ
internet theo yêu cầu của
khách hàng
Khách hàng luôn cảm
thấy thuận tiện trong việc
tiếp cận dịch vụ của công
ty
N
Valid 120 120 120
Missing 60 60 60
Mean 3.9167 4.1167 3.3750
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 75
Công ty phân phối dịch vụ internet kịp thời
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rất không đồng ý 3 1.7 2.5 2.5
Không đồng ý 14 7.8 11.7 14.2
Trung lập 20 11.1 16.7 30.8
Đồng ý 36 20.0 30.0 60.8
Rất đồng ý 47 26.1 39.2 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missin
g System 60 33.3
Total 180 100.0
Luôn cung cấp dịch vụ internet theo yêu cầu của khách hàng
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Không đồng ý 11 6.1 9.2 9.2
Trung lập 15 8.3 12.5 21.7
Đồng ý 43 23.9 35.8 57.5
Rất đồng ý 51 28.3 42.5 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
Khách hàng luôn cảm thấy thuận tiện trong việc tiếp cận dịch vụ của công ty
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Rất không đồng ý 11 6.1 9.2 9.2
Không đồng ý 12 6.7 10.0 19.2
Trung lập 40 22.2 33.3 52.5
Đồng ý 35 19.4 29.2 81.7
Rất đồng ý 22 12.2 18.3 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 76
Chiêu thị
Chương
trình quảng
cáo công ty
đưa ra là
hấp dẫn
Chương
trình khuyến
mãi hấp dẫn
dành cho
mọi khách
hàng
Chính sách
chào hàng
cá nhân gây
ấn tượng
Công ty
luôn có
chính sách
hậu mãi
dành cho
khách hàng
Hàng năm
thường
tham gia tổ
chức sự kiện
vì cộng
đồng
N
Valid 120 120 120 120 120
Missing 60 60 60 60 60
Mean 3.4167 3.3917 3.5833 2.5750 2.6000
Chương trình quảng cáo công ty đưa ra là hấp dẫn
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rất không đồng ý 10 5.6 8.3 8.3
Không đồng ý 20 11.1 16.7 25.0
Trung lập 30 16.7 25.0 50.0
Đồng ý 30 16.7 25.0 75.0
Rất đồng ý 30 16.7 25.0 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
Chương trình khuyến mãi hấp dẫn dành cho mọi khách hàng
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rất không đồng ý 11 6.1 9.2 9.2
Không đồng ý 15 8.3 12.5 21.7
Trung lập 35 19.4 29.2 50.8
Đồng ý 34 18.9 28.3 79.2
Rất đồng ý 25 13.9 20.8 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missin
g System 60 33.3
Total 180 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 77
Chính sách chào hàng cá nhân gây ấn tượng
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rất không đồng ý 10 5.6 8.3 8.3
Không đồng ý 10 5.6 8.3 16.7
Trung lập 30 16.7 25.0 41.7
Đồng ý 40 22.2 33.3 75.0
Rất đồng ý 30 16.7 25.0 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
Công ty luôn có chính sách hậu mãi dành cho khách hàng
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rất không đồng ý 29 16.1 24.2 24.2
Không đồng ý 31 17.2 25.8 50.0
Trung lập 31 17.2 25.8 75.8
Đồng ý 20 11.1 16.7 92.5
Rất đồng ý 9 5.0 7.5 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 78
Hàng năm thường tham gia tổ chức sự kiện vì cộng đồng
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Rất không đồng ý 29 16.1 24.2 24.2
Không đồng ý 30 16.7 25.0 49.2
Trung lập 31 17.2 25.8 75.0
Đồng ý 20 11.1 16.7 91.7
Rất đồng ý 10 5.6 8.3 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
Con người
Nhân viên
trong cong
ty làm việc
chuyên
nghiệp
Nhân viên
có tinh thần
trách nhiệm
trong công
việc
Nhân viên
luôn nhiệt
tình với mọi
khách hàng
Trình độ
chuyên
môn-nghiệp
vụ của đối
ngủ nhan
viên cao
Công ty luôn
đặt chữ tín
lên hàng đầu
đối với khách
hàng
N
Valid 120 120 120 120 120
Missing 60 60 60 60 60
Mean 3.5333 3.7667 3.6750 3.8250 2.7833
Giải quyết tốt các vấn đề khách hàng
N
Valid 120
Missing 60
Mean 2.2833
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 79
Nhân viên trong công ty làm việc chuyên nghiệp
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Rất không đồng ý 12 6.7 10.0 10.0
Không đồng ý 15 8.3 12.5 22.5
Trung lập 22 12.2 18.3 40.8
Đồng ý 39 21.7 32.5 73.3
Rất đồng ý 32 17.8 26.7 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
Nhân viên có tinh thần trách nhiệm trong công việc
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Rất không đồng ý 10 5.6 8.3 8.3
Không đồng ý 9 5.0 7.5 15.8
Trung lập 21 11.7 17.5 33.3
Đồng ý 39 21.7 32.5 65.8
Rất đồng ý 41 22.8 34.2 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 80
Nhân viên luôn nhiệt tình với mọi khách hàng
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rất không đồng ý 10 5.6 8.3 8.3
Không đồng ý 15 8.3 12.5 20.8
Trung lập 19 10.6 15.8 36.7
Đồng ý 36 20.0 30.0 66.7
Rất đồng ý 40 22.2 33.3 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
Trình độ chuyên môn-nghiệp vụ của đội ngủ nhân viên cao
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rất không đồng ý 7 3.9 5.8 5.8
Không đồng ý 8 4.4 6.7 12.5
Trung lập 25 13.9 20.8 33.3
Đồng ý 39 21.7 32.5 65.8
Rất đồng ý 41 22.8 34.2 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 81
Công ty luôn đặt chữ tín lên hàng đầu đối với khách hàng
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rất không đồng ý 15 8.3 12.5 12.5
Không đồng ý 38 21.1 31.7 44.2
Trung lập 39 21.7 32.5 76.7
Đồng ý 14 7.8 11.7 88.3
Rất đồng ý 14 7.8 11.7 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
Giải quyết tốt các vấn đề khách hàng
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Rất không đồng ý 35 19.4 29.2 29.2
Không đồng ý 39 21.7 32.5 61.7
Trung lập 31 17.2 25.8 87.5
Đồng ý 7 3.9 5.8 93.3
Rất đồng ý 8 4.4 6.7 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 82
Quy trình
Thủ tục đăng kí
dịch vụ nhanh
gọn
Quy trình thu
tiện tại nhà,
tại quầy
thuận tiện
Quy trình bao
hàng, sữa chữa
đúng hẹn, chất
lượng tốt
Quy trình lắp đạt
nhanh gọn, đáp ứng
theo yêu cầu của
khách hàng
N
Valid 120 120 120 120
Missing 60 60 60 60
Mean 3.5917 3.7750 2.3500 3.1583
Thủ tục đăng kí dịch vụ nhanh gọn
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rất không đồng ý 7 3.9 5.8 5.8
Không đồng ý 16 8.9 13.3 19.2
Trung lập 28 15.6 23.3 42.5
Đồng ý 37 20.6 30.8 73.3
Rất đồng ý 32 17.8 26.7 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
Quy trình thu tiền tại nhà, tại quầy thuận tiện
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rất không đồng ý 4 2.2 3.3 3.3
Không đồng ý 17 9.4 14.2 17.5
Trung lập 19 10.6 15.8 33.3
Đồng ý 42 23.3 35.0 68.3
Rất đồng ý 38 21.1 31.7 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 83
Quy trình bảo hành, sữa chữa đúng hẹn, chất lượng tốt
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Rất không đồng ý 22 12.2 18.3 18.3
Không đồng ý 47 26.1 39.2 57.5
Trung lập 38 21.1 31.7 89.2
Đồng ý 13 7.2 10.8 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missi
ng System 60 33.3
Total 180 100.0
Quy trình lắp đặt nhanh gọn, đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rất không đồng ý 14 7.8 11.7 11.7
Không đồng ý 23 12.8 19.2 30.8
Trung lập 32 17.8 26.7 57.5
Đồng ý 32 17.8 26.7 84.2
Rất đồng ý 19 10.6 15.8 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
Điều kiện vật chất
Logo của công ty đến
nhận biết, gây ấn tượng
Cơ sơ vật chất khang
trang hiện đại
Hợp đồng giao dịch
rõ ràng, đầy đủ, có
tính pháp lí cao
N
Valid 120 120 120
Missing 60 60 60
Mean 4.5333 2.0750 4.1750
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Bích Đa 84
Logo của công ty đến nhận biết, gây ấn tượng
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Trung lập 9 5.0 7.5 7.5
Đồng ý 38 21.1 31.7 39.2
Rất đồng ý 73 40.6 60.8 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
Cơ sở vật chất khang trang hiện đại
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rất không đồng ý 45 25.0 37.5 37.5
Không đồng ý 36 20.0 30.0 67.5
Trung lập 24 13.3 20.0 87.5
Đồng ý 15 8.3 12.5 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
Hợp đồng giao dịch rõ ràng, đầy đủ, có tính pháp lí cao
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Trung lập 23 12.8 19.2 19.2
Đồng ý 53 29.4 44.2 63.3
Rất đồng ý 44 24.4 36.7 100.0
Total 120 66.7 100.0
Missing System 60 33.3
Total 180 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_chien_luoc_marketing_dich_vu_internet_cua_cong_ty_fpt_chi_nhanh_hue_8775.pdf