Chú trọng đến công tác xây dựng các mối quan hệ với các công ty lữ hành, các
văn phòng du lịch đại diện ở nước ngoài, nơi tập trung phần lớn nguồn khách của
khách sạn.
Khai thác triệt để thị trường nội địa với những ai có nhu cầu du lịch nhưng không
đủ khả năng đi du lịch, và các thị trường khách như Singapore, Thái Lan,
Khách sạn nên có những kế hoạch chi tiết, danh mục sản phẩm dịch vụ cần đa
dạng, sao cho phù hợp với mục đích của doanh nghiệp, tạo ra nhiều sản phẩm dịch vụ
phong phú với từng loại khách hàng của từng loại thị trường hiện tại và tiềm năng.
Chú trọng đầu tư bồi dưỡng nguồn nhân lực, đặc biệt là các nhân viên làm công
tác quản lý các khâu trong quá trình cung cấp dịch vụ, hay nói cách khác là các nhân
viên làm công tác kiểm tra chất lượng và đảm bảo chất lượng dịch vụ có kiến thức về
du lịch cũng như kiến thức chuyên ngành
106 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1905 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích chính sách đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ tại khách sạn Ideal, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch trên của các du khách cho thấy rằng vẫn có những du
khách không hài lòng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn Ideal, vì thế có những du
khách đã đến khách sạn Ideal nhưng những chuyến du lịch khác họ lại lưu trú tại một
khách sạn khác mang dáng dấp vẻ hiện đại và thoáng hơn. Với kết quả được phân tích,
cho thấy rằng điểm đánh giá trung bình của du khách ở mức từ 3,4 đến 4,8, tức là kết
quả thực tế tương xứng với sự kỳ vọng của họ nên đa số khách hàng đến Ideal đều hài
lòng với việc cung cấp những dịch vụ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Ta tiến hành kiểm định One- Sample t- test đối với yếu tố Mức độ hài lòng của
khách hàng đối với khách sạn Ideal.
Kiểm định One- Sample t- test đối với yếu tố Mức độ hài lòng lần 1.
Bảng 18. Kiểm định yếu tố Mức độ hài lòng lần 1
Các yếu tố
Giá trị
trung
bình
Giá trị
kiểm định
Giá trị
Sig
Giá trị t
Quý khách sẵn lòng giới thiệu khách
sạn Ideal cho những người khác
3,43 4 0 -5,395
Quý khách hoàn toàn hài lòng với
sản phẩm dịch vụ của khách sạn
3,76 4 0,028 -2,234
Vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ nếu trở
lại Huế
3,51 4 0 -3,750
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại ọc Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kin tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 62
Giả thuyết:
H0: Đánh giá mức độ đồng ý về yếu tố Mức độ hài lòng bằng mức đồng ý (M=4)
H1: Đánh giá mức độ đồng ý về yếu tố Mức độ hài lòng khác mức đồng ý (M 4)
Ta thấy cả 3 yếu tố Quý khách sẵn lòng giới thiệu khách sạn Ideal cho những
người khác, Quý khách hoàn toàn hài lòng với sản phẩm dịch vụ của khách sạn và
Vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ nếu trở lại Huế đều có giá trị Sig < 0,05 (bác bỏ Ho) nên
chúng ta chưa có cơ sở để kết luận du khách có đồng ý với 3 yếu tố trên hay không.
Tuy nhiên, xét đến giá trị trung bình, ta thấy chúng lại có giá trị trung bình khá cao
(lần lượt là 3,43; 3,76 và 3,51), nhưng giá trị t lại giá trị âm nền điều này chứng tỏ, du
khách cũng tương đối ít đồng ý với 3 yếu tố này.
Kiểm định One- Sample t- test đối với yếu tố Mức độ hài lòng lần 2
Bảng 19. Kiểm định yếu tố Mức độ hài lòng lần 2
Các yếu tố
Giá trị
trung
bình
Giá trị
kiểm định
Giá trị
Sig
Giá trị t
Quý khách sẵn lòng giới thiệu khách
sạn Ideal cho những người khác
3,43 3 0 4,070
Quý khách hoàn toàn hài lòng với
sản phẩm dịch vụ của khách sạn
3,76 3 0 7,075
Vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ nếu trở
lại Huế
3,51 3 0 3,904
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)
Giả thuyết:
H0: Đánh giá mức độ đồng ý về yếu tố Mức độ hài lòng bằng mức trung lập (M=3)
H1: Đánh giá mức độ đồng ý về yếu tố Mức độ hài lòng khác mức trung lập (M 3)
Cả 3 yếu tố Quý khách sẵn lòng giới thiệu khách sạn Ideal cho những người
khác, Quý khách hoàn toàn hài lòng với sản phẩm dịch vụ của khách sạn và Vẫn tiếp
tục sử dụng dịch vụ nếu trở lại Huế đều có giá trị Sig < 0,05 (bác bỏ Ho) nhưng giá trị
t > 0 nên giá trị trung bình > 3, cho thấy du khách có xu hướng đồng ý đối với cả 3 yếu
tố trên.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 63
Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH ĐA DẠNG HÓA SẢN
PHẨM DỊCH VỤ TẠI KHÁCH SẠN IDEAL
3.1. Mục tiêu phát triển của khách sạn Ideal
3.1.1. Thuận lợi và khó khăn
3.1.1.1. Thuận lợi
Việt Nam gia nhập WTO đã mở ra cho các doanh nghiệp cả trong và ngoài
nước nhiều cơ hội mới. Số lượng khách quốc tế đến với Việt Nam tăng mạnh, nhu cầu
về dịch vụ được dự đoán cũng sẽ tăng mạnh.
Vị trí khách sạn: khá thuận lợi. Nằm ngay trung tâm thành phố có nhiều thuận
lợi trong việc thu hút khách.
Sau 7 năm hoạt động kinh doanh, khách sạn đã xây dựng và phần nào khẳng
định được chỗ đứng của mình trên thị trường.
Đội ngũ nhân viên phục vụ, người trực tiếp làm ra sản phẩm dịch vụ có kỹ
năng, kinh nghiệm và nhiệt huyết.
Đội ngũ lãnh đạo luôn nắm được thời cơ, nắm rõ thị trường, đưa ra nhiều loại
sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng.
3.1.1.2. Khó khăn
Huế là một trong những trung Du lịch của cả nước nên thị trường cạnh tranh
rất gay gắt, càng ngày càng có nhiều khách sạn, nhà hàng hơn, gây ảnh hưởng ít nhiều
đến việc kinh doanh của khách sạn.
Trong những năm qua công tác tuyên truyền quảng bá của khách sạn không
được chú trọng, việc tuyên truyền quảng bá vẫn chưa được rộng khắp.
Nơi để xe của khách sạn nhỏ không đáp ứng được yêu cầu của khách với số
lượng lớn.
Chưa có phòng dành cho tiệc cưới, phòng hội thảo, hội nghị nhỏ chưa đáp ứng
được yêu cầu của khách.
3.1.2. Mục tiêu phát triển
Sau 7 năm hoạt động, bước đầu khách sạn Ideal đã xây dựng và có chỗ đứng trên
thị trường, ban lãnh đạo khách sạn Ideal chủ trương
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại họ Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 64
3.1.2.1. Mục tiêu chủ yếu
Mở rộng đổi mới công tác thị trường, tạo ra nhiều yếu tố thú vị để thu hút
khách hàng.
Tăng cường kỷ luật kỷ cương, xây dựng doanh nghiệp an toàn trật tự.
Phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu cơ bản. Cụ thể, tổng doanh thu mỗi năm sẽ
tăng 20% so với năm trước.
Nâng cao vị thế của Khách sạn trong thị trường Du lịch trong nước và ngoài
nước.
3.1.2.2. Mục tiêu kinh doanh từ này đến 2020
Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, mở rộng nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống,
lưu trú và đầu tư ứng dụng công nghê thông tin, hình thành hệ thống kinh doanh hoàn
chỉnh, tạo đà cho doanh nghiệp phát triển bền vững trong những năm tiếp theo.
Chỉ đạo thường xuyên chặt chẽ công tác thị trường, có các biện pháp cụ thể về
giá, tiếp thị và quảng cáo. Chú trọng các thị trường truyền thống trong và ngoài nước,
đồng thời tích cực mở rộng thị trường mới.
Tập trung mọi biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm bằng cách nâng cao
chất lượng về trang thiết bị và trình độ đội ngũ cán bộ nhân viên phục vụ bằng các
biên pháp cụ thể: Đầu tư cơ bản hợp lý, đào tạo tại chỗ cho nhân viên đảm bảo nghiệp
vụ chuyên môn giỏi và phong cách phục vụ mới; tập trung đổi mới trang thiết bị và cải
tạo khách sạn mới với đúng tầm cỡ 3 sao.
Lãnh đạo công tác an ninh, trật tự an toàn, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
liên quan để ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực. Kiên quyết chống và xử lí nghiêm mọi
biểu hiện vô kỷ luật và thiếu xây dựng nội bộ.
3.2. Đề xuất một số giải pháp
3.2.1. Đẩy mạnh hoạt động đa dạng hóa sản phẩm lấy việc tổ chức nghiên cứu
thị trường làm cơ sở
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn đi tìm câu trả lời
cho các câu hỏi lớn là sản xuất cái gì, giá bao nhiêu, sản xuất như thế nào, sản xuất cho
ai với khối lượng bao nhiêu. Để có thể thành công thì nghiên cứu thị trường là không
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Hu
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 65
thể thiếu được. Vấn đề quan trọng ở đây là việc nghiên cứu thị trường lựa chọn ra đâu
là thị trường mục tiêu hiện tại, đâu là thị trường tiềm năng của doanh nghiệp. Từ
những đặc điểm thị trường đó có thể định hướng đa dạng hóa sản phẩm, cung ứng các
sản phẩm cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Sản phẩm đó phải thỏa mãn những
cái khách hàng cần chứ không phải cái doanh nghiệp có.
Về việc tổ chức nghiên cứu thị trường, cho đến nay hầu hết các khách sạn 3 sao
chưa có hoặc có nhưng mà quy mô nhỏ, phòng marketing của doanh nghiệp cũng nằm
trong số đó, bộ phận nghiên cứu thị trường là bộ phận thuộc phòng marketing. Đối với
khách sạn Ideal để đáp ứng được nhu cầu về sản phẩm cho thị trường mục tiêu trước
mắt và thị trường trong một vài năm tới, khách sạn cần coi trọng và triển khai, tăng
cường hoạt động nghiên cứu thị trường và những thay đổi trong nhu cầu của khách
hàng một cách thường xuyên hơn.
3.2.2. Hoàn thiện danh mục sản phẩm dịch vụ
Sản phẩm dịch vụ khá đa dạng, bao gồm nhiều loại sản phẩm nhưng sản phẩm
chủ yếu tạo doanh thu cho khách sạn là dịch vụ lưu trú. Kinh doanh khách sạn chủ yếu
là kinh doanh lưu trú nhưng bên cạnh đó còn có kinh doanh ăn uống và các loại dịch
vụ bổ sungĐó là những dịch vụ góp thêm doanh thu cho khách sạn.
Đối với dịch vụ lưu trú
Dịch vụ lưu trú có tổng doanh thu cao nhất, là sản phẩm chính, cốt lõi của khách
sạn cung cấp cho khách hàng. Với tầm quan trọng như vậy nên việc đầu tư nâng cao
chất lượng sản phẩm lưu trú là hết sức cần thiết, góp phần hoàn thiện sản phẩm của
mình. Đối với dịch vụ này, khách sạn cần phải chú ý nâng cấp sữa chữa cụ thể như:
Tăng cường việc sử dụng các thiết bị hiện đại, mang tính thẩm mỹ cao, độc đáo từ các
chi tiết nhỏ như sử dụng rèm cửa có màu sắc lạ, lọ hoa trang trí đẹp và hài hòa. Thay
mới và bổ sung các thiết bị trong phòng nếu các thiết bị đó không đảm bảo chất lượng,
chú ý sử dụng màu sắc cũng như sự đồng bộ giữa màu tường, màu ga trải giường, màu
rèm cửa và tranh ảnh treo tường để tạo cảm giác thoải mái dễ chịu đồng thời gây ấn
tượng cho khách, tạo nên không khí ấm cúng, đẹp mắt khi khách hàng sử dụng dịch vụ
lưu trú của khách sạn. Ga, gối tuy đã được thay thường ngày nhưng do sử dụng lâu,
giặt tẩy nhiều nên bề mặt không được mới mà trở nên lì hay ố vàng,Vì vậy để có
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trườn Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại họ Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 66
được sản phẩm có chất lượng cao khách sạn cần chú ý vấn đề này ở một số phòng của
khách sạn. Ngoài ra, một số các thiết bị đồ gỗ ở các phòng cũng bị xuống cấp, các
cánh cửa ra vào bị khó mở và ở một số phòng nhà vệ sinh bị rò rỉ nước, ẩm mốc cần
phải được khắc phục.
Đối với dịch vụ ăn uống:
Trong hoạt động kinh doanh khách sạn, dịch vụ ăn uống cũng góp phần doanh
thu sau dịch vụ lưu trú. Do vậy để duy trì và phát huy hơn nữa nguồn doanh thu này
cần nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống bằng một số biện pháp như là: Một số vật
dụng như bát dĩa, thìa đũa không còn đủ tiêu chuẩn cần được theo dõi và thay thế kịp
thời để đảm bảo sự hài lòng đối với khách hàng. Một vấn đề quan tâm hơn nữa đó là
cần xây dựng thực đơn phong phú hơn, thay đổi thực đơn theo mùa, tháng, tuần tránh
sự nhàm chán cho du khách, các thực đơn ăn kiêng, ăn chay vào các ngày rằm lớn, bổ
sung thêm các thức ăn nóng, tạo ra món ăn đặc sản của khách sạn sao cho lôi cuốn
khách hàng bằng tính độc đáo và chất lượng điển hình của món ăn. Hình thức trang trí
món ăn cũng cần được chú trọng, nhất là các món ăn đặc sản Việt Nam tạo nên tính
thẩm mĩ mới lạ hấp dẫn khách. Ngoài ra, cần quan sát phản ứng của khách hàng khi
tiêu dùng các món ăn và thường xuyên thăm dò ý kiến khách hàng qua nhiều hình thức
khác nhau, từ đó có thể cải thiện và nâng cao được chất lượng món ăn và bữa ăn.
Thường xuyên thay đổi cách bài trí trong nhà hàng để tạo cảm giác mới lạ, hấp
dẫn hơn. Bên cạnh đó, cần trang bị thêm hệ thống âm thanh, thường xuyên bổ sung các
băng đĩa nhạc tạo cảm giác thư thái cho du khách
Quầy bar của khách sạn cần chú trọng và bổ sung về các loại đồ uống, nhất là các
loại đồ uống pha chế như cocktail, nước hoa quả,....và nên có một số loại thức uống
đặc biệt mang phong cách của riêng quầy bar khách sạn Ideal, như vậy sẽ tạo được dấu
ấn riêng và làm các du khách cảm thấy thích thú hơn.
Đối với dịch vụ bổ sung:
Với dịch vụ bổ sung, nhìn chung dịch vụ bổ sung của khách sạn vẫn chưa được
phong phú, chủ yếu là các dịch vụ cơ bản như khu bể bơi ở tầng thượng, khu vực café
vườn, dịch vụ đặt tour cho khách hay đưa đón khách ở sân bay, ga và cho thuê phương
tiện vận chuyển, giặt là. Tuy nhiên các loại hình dịch vụ này chưa đủ sức thu hút
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng ại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 67
những đối tượng khách có nhu cầu. Khách sạn cần thêm các dịch vụ như khu bán hàng
lưu niệm và các vật phẩm như nón, mũ, dù, mè xửng,...đặt thêm bàn bi-a hay xây dựng
thêm phòng tiệc, mở rộng diện tích phòng hội nghị. Việc đưa thêm các sản phẩm mới
vào hoạt động kinh doanh giúp tạo cảm giác mới lạ, thu hút các du khách nhưng đó
cũng không phải là một điều dễ dàng, có thể nói là làm ngay được. Tuy nhiên, muốn
tăng cường khả năng cạnh tranh thì trong tương lai gần, nhất thiết khách sạn phải xây
dựng thêm những khu vực dịch vụ bổ sung này.
3.2.3. Tăng cường các hoạt động Marketing
Marketing là một khâu không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh khách sạn,
sau khi tiến hành nghiên cứu và lựa chọn thị trường thì chính sách giá cả và khuếch
trương sản phẩm là một trong những biện pháp thu hút khách, nâng cao hiệu quả kinh
doanh khách sạn. Các doanh nghiệp khách sạn thường ít quan tâm đến marketing,
ngân sách dành cho marketing hầu như chưa có hoặc rất ít, chưa có bộ phận chuyên
trách và đội ngũ nhân viên làm marketing do đó khách sạn chưa hề có chiến lược và
các kế hoạch marketing.
Khách sạn Ideal cũng là một trong những khách sạn có chung tình trạng này.
Khoảng thời gian mới thành lập khách sạn có chú trọng đến marketing nhưng về sau
lại rất ít quan tâm. Các chính sách marketing chủ yếu mà khách sạn thời gian gần đây
đang theo đuổi là chính sách giá cả và tìm kiếm, thiết lập mối quan hệ, nguồn khách
hàng tiềm năng, cụ thể là các hãng lữ hành và các công ty du lịch.
Khách đến với khách sạn chủ yếu thông qua các tour du lịch định sẵn của các
công ty lữ hành và trang web như Agoda, Tripadvisor. Do vậy khách sạn cần xác định
những bạn hàng đáng tin cậy và nhiều tiềm năng để có chính sách ứng xử phù hợp trên
cơ sở hai bên cùng có lợi thông qua ưu đãi về giá và dịch vụ, đồng thời khách sạn nên
thường xuyên cập nhật các thông tin mới về khách sạn cho các công ty lữ hành nhằm
giới thiệu với du khách. Bên cạnh việc hợp tác với các hãng lữ hành, khách sạn cũng
cần tăng cường các hoạt động quảng bá, cung cấp thông tin một cách đầy đủ, hấp dẫn
trên báo đài, internet,...nhằm tìm kiếm nguồn khách mua trực tiếp tại khách sạn nhằm
gia tăng hiệu quả kinh doanh hơn là phải mất một khoản hoa hồng rất lớn cho các hàng
lữ hành.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 68
Khách sạn nên có chính sách giá linh hoạt, giá cá biệt cho những dạng khách
mới, khách hàng đặc biệt. Trong thực tế, có một số dạng khách không mang lại lợi
nhuận cao cho khách sạn nhưng có tác dụng rất lớn trong việc quảng bá hình ảnh và
nâng cao uy tín trên thị trường chẳng hạn như những đoàn khách của nhà
nước,...Thông qua cơ quan thông tấn, báo chí đi theo để đưa tin về các hoạt động đang
diễn ra, khách sạn sẽ có một cơ hội tốt để thực hiện hoạt động PR (Public Relation)
nhằm quảng bá hình ảnh khách sạn.
Tất cả các chính sách và chiến lược marketing đều quan trọng cho sự thành đạt
của doanh nghiệp, trong đó chất lượng dịch vụ tốt là điểm mạnh của marketingvà là
yếu tố quyết định. Làm hài lòng khách hàng là mục đích của marketing.
3.2.4. Thiết lập mối quan hệ với các hãng lữ hành, các nhà cung cấp khách
Sự thiết lập mối quan hệ với các hãng lữ hành, các nhà cung cấp khách là hết sức
quan trọng, thông qua đó đánh giá được sự năng động của khách sạn.
Tạo mối quan hệ chặt chẽ với các hãng lữ hành vì khách đến Huế cũng như
đến khách sạn chủ yếu sử dụng hình thức đi qua tour thông qua các hãng lữ hành. Đẩy
mạnh những cách thức quảng bá khách sạn qua kênh này
Thường xuyên liên lạc, tổ chức họp mặt với các hãng lữ hành, các nhà cung
cấp khách để thể hiên rằng khách sạn luôn quan tâm đến họ.
Mặt khác khách sạn nên đặt mối quan hệ rộng rãi với các tổ chức kinh tế xã
hội, văn hóa giáo dục, khoa học kĩ thuật, y tế các đoàn thể ban ngành,nghĩa là tất cả
các mối có nguồn khách.
3.2.5. Hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật
Giải pháp này đã và đang được thực hiện, triển khai tại khách sạn Ideal. Cơ sở
vật chất kỹ thuật là điều kiện cần thiết để phục vụ khách đảm bảo các yêu cầu nghỉ
ngơi, ăn uống, vui chơi,...và nếu thực hiện tốt thì cơ sở vật chất kỹ thuật sẽ trở lên
đồng bộ hơn, chất lượng dịch vụ sẽ tốt hơn và tạo sự thay đổi lớn cho khách sạn trên
đà phát triển. Cụ thể trong thời gian tới khách sạn cần:
Trang thiết bị nội thất phòng ngủ đồng bộ hiện đại nhưng phải thường xuyên theo
dõi và thay thế các trang thiết bị đã hỏng, đồng thời bảo dưỡng chúng theo định kỳ.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 69
Trang bị hệ thống báo cháy tới từng phòng và thay thế một số đồ dùng gỗ đã
sử dụng lâu ở một số phòng.
Nhà ăn cần trang trí đẹp mắt hơn, tạo nét độc đáo, trang trí thêm tranh ảnh về
Huế hay các món ăn đặc sản của Huế,đặt thêm các chậu cây cảnh xanh mát, trên bàn
đặt các lọ hoa nhỏ để khách cảm thấy ấm áp và thoải mái.
Khu vực uống café cho khách cũng nên được khách sạn quan tâm nhiều hơn,
trang trí trên các bàn bằng những lọ hoa giả sáng tạo, mang lại những nét độc đáo
riêng, bàn ghế nên được đầu tư cho hợp với không gian café vườn cho khách hàng cảm
thấy thích thú và thoải mái hơn.
Khu nhà bếp tại khách sạn hiện nay đã cũ, gạch lát nền không được sáng bóng
như trước nữa, do đó khách sạn cần phải có biện pháp cải thiện bằng đầu tư, thay mới
một phần hay toàn bộ cơ sở vật chất trong nhà bếp, ngoài ra cần được mở rộng hay
làm thoáng mát hơn, đảm bảo yêu cầu vệ sinh..
Khu bể bơi của khách sạn cần được nâng cấp và cải thiện. Cách bài trí không
gian vẫn chưa thực sự thu hút và gây ấn tượng với khách hàng. Khách sạn cần đầu tư
thêm cây xanh quanh khu vực, kèm thêm một số bộ bàn ghế để khách có thể ngồi tán
gẫu và ngắm quang cảnh thành phố từ trên cao.
3.2.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động
Để nâng cao chất lượng đội ngũ lao động thì phải bắt đầu từ khâu tuyển chọn và
sau khi tuyển chọn, các nhà quản lý phải sắp xếp người lao động vào đúng vị trí, đúng
với năng lực chuyên môn của họ thì hiệu quả công việc mới cao. Bên cạnh đó khách
sạn cũng cần liên tục đặt ra những yêu cầu về trình độ ngoại ngữ đối với từng bộ phận
nhân viên và tiến hành kiểm tra, nếu chưa đạt thì khách sạn sẽ đào tạo từ từ nên nhân
viên đó thực sự có năng lực. Và để cho việc đào tạo nhân viên có hiệu quả thì điểm
thiết yếu là phải thực sự hiểu nhu cầu đào tạo của khách sạn thông qua việc quan sát,
khảo sát, lắng nghe nhân viên và khách hàng, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh nhằm tạo
ra những gì cần thiết cho đào tạo, có như vậy việc đào tạo mới có ý nghĩa thiết thực.
Môi trường làm việc cũng tác động lớn đến chất lượng phục vụ của nhân viên.
Khách sạn cần tạo ra môi trường làm việc với tính tự giác, kỷ luật cao. Với mục tiêu
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại họ Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 70
khách hàng là trên hết, các chiến lược, chính sách của khách sạn đều dựa trên cơ sở nhu
cầu của khách. Các nhà quản lý cần quy định việc giám sát, khen thưởng tương xứng
với sự tận tình của nhân viên khi làm việc với khách và đề ra những kỷ luật tương xứng
khi họ không hoàn thành nhiệm vụ. Các nhà quản lý luôn đề ra những giải pháp để sẵn
sàng giúp đỡ nhân viên nhằm đẩy nhanh tốc độ cung cấp dịch vụ cho khách.
Mặt khác, khách sạn cần tăng cường kiểm tra, giám sát nhân viên. Các nhà quản
lý phải theo dõi thái độ phục vụ, xem nhân viên của mình có làm đúng quy trình hay
không. Đồng thời, khách sạn tạo ra phong cách phục vụ cho nhân viên để trở thành
truyền thống của khách sạn.
Bên cạnh việc áp dụng kỷ luật cho người lao động, khách sạn cần phải tạo đièu
kiện về tinh thần cho người lao động. Ngoài những lợi ích kinh tế mà họ nhận được
thông qua công việc thì điều quan trọng là phải làm sao nắm bắt được tâm tư tình cảm,
nhu cầu cũng như thế mạnh của họ để có thể tạo ra môi trường làm việc sôi nổi, tạo sự
nhiệt tình trong công việc. Trước hết, hãy để cho họ cảm thấy rằng khách sạn luôn hỗ
trợ và trao quyền tự do để họ phát huy sáng kiến trong công việc. Nhân viên là những
người dễ cảm động bởi những lời khen, vì vậy khách sạn nên có sự biểu dương khích
lệ khi họ thực hiện tốt trách nhiệm được giao. Làm như vậy, khách sạn sẽ tạo ra được
những nhân viên trung thành và tận tuỵ. Không chỉ như vậy, các nhà quản lý luôn phải
có sự quan tâm đúng mực đến nhân viên để có thể giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn
trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Tóm lại, để nâng cao chất lượng dịch vụ thì phải nâng cao chất lượng đội ngũ lao
động. Các nhà quản lý cần có những biện pháp quan tâm thích đáng đến người lao
động trong doanh nghiệp mình.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế H ế
T
ờng Đại ọc Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 71
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Kinh doanh khách sạn là một ngành kinh doanh tổng hợp nó đòi hỏi sự phối hợp
nhịp nhàng giữa các bộ phận trong khách sạn. Trong đó, chính sách đa dạng hóa sản
phẩm dịch vụ để đưa ra thị trường là rất cần thiết với kinh doanh khách sạn. Đối với
khách sạn Ideal, việc thực hiện chính sách này là một bước đi đúng đắn và khá là
thành công.
Đời sống của cán bộ trong khách sạn Ideal đã được khẳng định và nâng cao hơn.
Khách sạn Ideal dần ổn định được mình trên thị trường thông qua chính sách đa dạng
hóa sản phẩm dịch vụ phù hợp và hiệu quả. Bên cạnh đó, khách sạn cũng gặp không ít
khó khăn do cơ sở vật chất kĩ thuật bị xuống cấp, do thiếu vốn, do sự cạnh tranh gay gắt
của các khách sạn khácTrong điều kiện đó, khách sạn cũng đã đưa ra một số giải pháp
để duy trì và phát triển. Việc thực hiện chính sách này đã giúp khách sạn vượt qua khó
khăn thử thách và tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng phù hợp với từng loại khách hàng của
từng loại thị trường hiện tại và tiềm năng. Do đó được khách hàng tin tưởng và thị
trường khách được mở rộng. Hi vọng rằng khách sạn sẽ đứng vững trên thị trường và
ngày càng phát triển.
Do thời gian có hạn và khả năng còn hạn chế nên bài khóa luận của em không thể
tránh khỏi sai sót và hạn chế. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các
thầy cô trong khoa cùng toàn thể các cô chú và anh chị trong khách sạn Ideal nhằm hoàn
thiện bài khóa luận này.
Em xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn Thị Diệu Linh
và sự giúp đỡ tận tình của các anh chị nhân viên trong khách sạn Ideal đã giúp em hoàn
thành bài khóa luận tốt nghiệp.
2. Một số kiến nghị
2.1. Đối với chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế
Tỉnh Thừa Thiên Huế cần có nhiều dự án xây dựng thêm các khu vui chơi, giải
trí, chú trọng để công tác khai thác thêm nhiều địa điểm du lịchtừ đó có thể kéo dài
thêm thời gian lưu trú tại Huế.
Chú trọng khai thác các khu du lịch sinh thái, tìm kiếm các địa điểm, khu vực
thiên nhiên ưu đãi mới đưa vào danh sách địa điểm du lịch sinh thái ở Huế. Đồng thời
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại họ Kinh tế Hu
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 72
cần giới thiệu thêm về các khu di tích của cuộc chiến tranh kháng chiến, các cơ sở
cách mạngphục vụ cho các tour cựu chiến binh nước ngoài muốn thăm chiến trường
xưa. Từ đó, có thể đa dạng các loại hình dịch vụ, quảng bá đến du khách hình ảnh tổng
thể về Huế.
Nâng cao cơ sở hạ tầng, xây dựng nhằm tạo cho du khách đến với Huế thuận lợi
trong phương tiện đi lại phù hợp.
Giáo dục toàn dân về hoạt động du lịch của tỉnh nhà, ngăn chặn tình trạng chèo
kéo khách, phân biệt giá đối với khách quốc tế.
Chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế kết hợp với Sở du lịch Thừa Thiên Huế đưa ra
những chính sách như mở hội chợ triển lãm, và đưa các khu di tích Huế vào các đài
truyền thông chính nhằm giới thiệu những di tích và giá trị văn hóa bản xứ Huế để giới
thiệu hình ảnh của Huế đến với du khách trong nước và ngoài nước.
Chính quyền Tỉnh Thừa Thiên Huế hợp tác với sở du lịch hỗ trợ xúc tiến, tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận với thị trường trong và ngoài nước để giới
thiệu quảng bá sản phẩm.
2.2. Đối với khách sạn Ideal
Chú trọng đến công tác xây dựng các mối quan hệ với các công ty lữ hành, các
văn phòng du lịch đại diện ở nước ngoài, nơi tập trung phần lớn nguồn khách của
khách sạn.
Khai thác triệt để thị trường nội địa với những ai có nhu cầu du lịch nhưng không
đủ khả năng đi du lịch, và các thị trường khách như Singapore, Thái Lan,
Khách sạn nên có những kế hoạch chi tiết, danh mục sản phẩm dịch vụ cần đa
dạng, sao cho phù hợp với mục đích của doanh nghiệp, tạo ra nhiều sản phẩm dịch vụ
phong phú với từng loại khách hàng của từng loại thị trường hiện tại và tiềm năng.
Chú trọng đầu tư bồi dưỡng nguồn nhân lực, đặc biệt là các nhân viên làm công
tác quản lý các khâu trong quá trình cung cấp dịch vụ, hay nói cách khác là các nhân
viên làm công tác kiểm tra chất lượng và đảm bảo chất lượng dịch vụ có kiến thức về
du lịch cũng như kiến thức chuyên ngành.
Tiến hành đa dạng hóa một cách đồng bộ, hợp lý, đồng thời giữ vững chất lượng
của sản phẩm dịch vụ truyền thống: ăn uống và lưu trú.
Tạo vị thế trên thị trường củng cố niềm tin của khách hàng và mở rộng thị
trường khách.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đồng chủ biên: TS. Nguyễn Văn Mạnh, ThS. Hoàng Thị Lan Hương (2008),
Giáo trình Quản trị kinh doanh khách sạn, Đại học Kinh tế quốc dân TPHCM, NXB
Lao động xã hội.
2. Hồ Sỹ Minh, Bài Giảng Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, Trường
Đại học Kinh tế Huế.
3. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng (2002), Xử lý dữ liệu nghiên cứu với SPSS,
Nhà xuất bản Thống Kê.
4. Tác giả Ngô Đức Thắng, Luận văn “Hoàn thiện chính sách đa dạng hóa sản
phẩm dịch vụ tại công ty khách sạn Kim Liên“.
5. Tác giả Lê Thị Thu Công, Khóa luận tốt nghiệp: “Đánh giá công tác quản lý
chất lượng tại Khách sạn Hương Giang- Huế”, Đại học Kinh tế Huế.
6. Báo cáo kết quả kinh doanh của khách sạn Ideal năm 2013-2015
7. Website khách sạn Ideal: idealhotel.com.vn
Website: tripadvisor.com
Website: agoda.com
Website: doc.edu.vn
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 74
PHỤ LỤC
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
Chào Quý khách,
Tôi là sinh viên ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Thương mại, trường Đại
học Kinh Tế Huế. Hiện tôi đang thực hiện đề tài “PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH ĐA
DẠNG HÓA SẢN PHẨM DỊCH VỤ TẠI KHÁCH SẠN IDEAL” với mục đích phục
vụ cho luận văn tốt nghiệp. Kính mong Quý khách dành chút thời gian chia sẻ với tôi
những đánh giá của quý khách về sản phẩm dịch vụ của khách sạn Ideal. Mọi thông
tin quý khách cung cấp sẽ được giữ kín và chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu. Rất
mong nhận được sự giúp đỡ của quý khách. tôi xin chân thành cám ơn !
Xin Quý khách vui lòng đánh dấu chéo ( X ) vào ô trống trước phương án mà Quý
khách lựa chọn
PHẦN I. Thông tin chung
Câu 1: Xin Quý khách vui lòng cho biết mục đích đến Huế của Quý khách là gì ?
1. Tham quan, du lịch 2. Đi công tác, kinh doanh
3. Thăm người thân, bạn bè 4. Khác:..
Câu 2: Quý khách đã đến khách sạn Ideal được bao nhiêu lần ?
1. Lần đầu tiên
2. 2-3 lần
3. > 4 lần
Câu 3: Quý khách biết đến với khách sạn từ nguồn thông tin nào ?
1. Bạn bè, người thân giới thiệu 2. Các công ty lữ hành
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 75
3. Báo chí, Sách, Internet 4.
Khác
Câu 4: Quý khách đến khách sạn theo hình thức nào ?
1. Đi theo tour 2. Tự tổ chức
PHẦN II. Đánh giá của Quý khách về sản phẩm dịch vụ tại Khách sạn Ideal
Câu 5: Quý khách đã và đang sử dụng sản phẩm dịch vụ gì ? (có thể chọn nhiều
phương án)
1. Buồng ngủ ( lưu trú ) 2. Thuê phương tiện di chuyển
3. Dịch vụ đặt Tour 4. Dịch vụ ăn, uống
5. Giặt là 6. Khác:
Câu 6: Quý khách hãy cho biết đánh giá của quý khách về những sản phẩm dịch
vụ tại Khách sạn Ideal qua các tiêu chí sau:
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập
4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý
DỊCH VỤ LƯU TRÚ 1 2 3 4 5
1 Không gian sạch sẽ, thoáng mát
2 Máy móc, thiết bị trong phòng được trang bị hiện đại,
hoạt động tốt
3 Chất lượng tương xứng với giá cả
DỊCH VỤ ĂN UỐNG 1 2 3 4 5
4 Các món ăn, thức uống có sự đa dạng
5 Dịch vụ ăn uống đảm bảo vệ sinh
6 Quý khách hài lòng về món ăn và chất lượng bữa ăn
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 76
DỊCH VỤ BỔ SUNG 1 2 3 4 5
7 Số lượng dịch vụ bổ sung đa dạng, phong phú
8 Đáp ứng, thỏa mãn được nhu cầu của quý khách
9 Khách sạn cung cấp dịch vụ nhanh chóng, kịp thời cho
quý khách
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG 1 2 3 4 5
10 Quý khách sẵn lòng giới thiệu khách sạn Ideal cho những
người khác
11 Quý khách hoàn toàn hài lòng với sản phẩm dịch vụ của
khách sạn
12 Vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ nếu trở lại Huế
Câu 7: Theo quý khách, khách sạn Ideal nên cải tiến, bổ sung sản phẩm dịch vụ
như thế nào để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng ?
PHẦN III. Thông tin cá nhân
1. Họ và tên:
2. Quốc tịch:
3. Giới tính: Nam Nữ
_______________________________________
Rất cám ơn ý kiến đóng góp của Quý khách !
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Ki h tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 77
A CUSTOMER OPINION SURVEY
Dear guest!
I am a student at Department of Business Administration, Hue College of Economics.
At this moment, I am conducting the thesis about “Analyzing the Policy of
diversifying services at Ideal Hotel”. Results from this survey will form the basis for
the implementation of my thesis. All your contribution by answering the question
below is really valuable to me.
Sincere thanks!
Please mark X in the blank you choose
PART I. INFORMATION ON RESEARCH ISSUES
Question 1: What is your purpose when going to Hue?
1. Tourism 2. Business Travel
3. Visiting relatives, friends 4. Others..
Question 2: How many times have you been to Hue ?
1. First time
2. 2-3 times
3. > 4 time s
Question 3: What sources of information help you know about the Ideal Hotel?
1. Through friends, relatives 2. Company and Agent
travel
3. Newspapers, magazines, Internet 4. Others
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 78
Question 4: How do you organize your travel?
1. By tour 2. By yourself
PART II. THE EVALUTION OF CUSTOMERS ABOUT PRODUCTS OF
IDEAL HOTEL.
Question 5: Which services you are using? (you can choose more than one answer)
1. Accommodation services 2. Transport hiring
3. Book Tour 4. Food and beverage Services
5. Laundry 6. Others:
Question 6: How is your opinion with the following statements about products of
Ideal Hotel?
1. Strongly disagree 2. Disagree 3. Normal
4. Agree 5. Strongly Agree
ACCOMMODATION SERVICES 1 2 3 4 5
1 Bedrooms of the hotel have comfortable space and
cleanliness.
2 Hotel is equipped with modern and well-worked
machines and equipment.
3 Quality is compatible with price
FOOD AND BEVERAGE SERVICES 1 2 3 4 5
4 There are plenty of food and beverages
5 High standard of food hygiene
6 Customers are satisfied with food and the quality of it.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 79
ADDITIONAL SERVICES 1 2 3 4 5
7 The number of additional services is numerous
8 Meet the demands of the customers
9 The hotel’s staffs serve their customers quickly and
promptly
LEVEL OF SATISFACTION 1 2 3 4 5
10 You are willing to introduce Ideal Hotel to the others.
11 You are absolutely satisfied with the Ideal Hotel’s
services.
12 You still continue using the services at the Ideal Hotel if
you come back Hue
Question 7: In your opinion, how Ideal Hotel should improve and add more
services to meet the customers’ demand better?
PART III. PERSONAL INFORMATION
1. Name:
2. Nationality:..
3. Gender: Male Female
Thank you very much !
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 80
Phụ lục 1. Thông tin mẫu điều tra
Statistics
Muc dich den
Hue
Nguon thong
tin ve Ideal
Khac1 Hinh thuc
den
So lan den
Hue
N
Valid 100 100 100 100 100
Missing 0 0 0 0 0
Minimum 1 1 1 1
Maximum 3 4 2 3
Mục đích đến Huế:
Muc dich den Hue
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Tham quan du lich 84 84.0 84.0 84.0
Di cong tac kinh doanh 12 12.0 12.0 96.0
Tham nguoi than ban
be
4 4.0 4.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Nguồn thông tin về Ideal:
Nguon thong tin ve Ideal
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 81
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Ban be nguoi than gioi
thieu
14 14.0 14.0 14.0
Cac cong ty lu hanh 57 57.0 57.0 71.0
Bao chi, sach, internet 17 17.0 17.0 88.0
Khac 12 12.0 12.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Khac1
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
90 90.0 90.0 90.0
Thuan
tien
10 10.0 10.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Hình thức đến:
Hinh thuc den
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Di theo tour 57 57.0 57.0 57.0
Tu to chuc 43 43.0 43.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 82
Số lần đến Huế:
So lan den Hue
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Lan dau tien 90 90.0 90.0 90.0
2-3 lan 8 8.0 8.0 98.0
> 4 lan 2 2.0 2.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Quốc tịch
Quoc tich
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
America 9 9.0 9.0 9.0
Australia 15 15.0 15.0 24.0
Canada 5 5.0 5.0 29.0
China 2 2.0 2.0 31.0
Denmark 1 1.0 1.0 32.0
England 7 7.0 7.0 39.0
France 2 2.0 2.0 41.0
Germany 5 5.0 5.0 46.0
Hong Kong 1 1.0 1.0 47.0
Indonesia 1 1.0 1.0 48.0
Ireland 13 13.0 13.0 61.0
Japan 3 3.0 3.0 64.0
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 83
Newzeland 7 7.0 7.0 71.0
Philippine 2 2.0 2.0 73.0
Slovakia 1 1.0 1.0 74.0
Sweden 1 1.0 1.0 75.0
Taiwan 1 1.0 1.0 76.0
Thailand 3 3.0 3.0 79.0
Venezuela 1 1.0 1.0 80.0
VietNam 20 20.0 20.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Phụ lục 2. Dịch vụ lưu trú
Statistics
Khong gian sach se
thoang mat
May moc trang thiet
bi hien dai, hoat
dong tot
Chat luong tuong
xung voi gia ca
N
Valid 100 100 100
Missing 0 0 0
Mean 3.83 3.05 3.89
Std. Deviation 1.120 .925 1.109
Minimum 1 1 1
Maximum 5 5 5
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 84
Không gian sạch sẽ thoáng mát
Khong gian sach se thoang mat
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Rat khong dong y 3 3.0 3.0 3.0
Khong dong y 16 16.0 16.0 19.0
Trung lap 6 6.0 6.0 25.0
Dong y 45 45.0 45.0 70.0
Rat dong y 30 30.0 30.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Máy móc trang thiết bị hiện đại, hoạt động tốt
May moc trang thiet bi hien dai, hoat dong tot
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rat khong dong
y
3 3.0 3.0 3.0
Khong dong y 30 30.0 30.0 33.0
Trung lap 27 27.0 27.0 60.0
Dong y 39 39.0 39.0 99.0
Rat dong y 1 1.0 1.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 85
Chất lượng tương xứng với giá cả
Chat luong tuong xung voi gia ca
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rat khong dong y 7 7.0 7.0 7.0
Khong dong y 4 4.0 4.0 11.0
Trung lap 13 13.0 13.0 24.0
Dong y 45 45.0 45.0 69.0
Rat dong y 31 31.0 31.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
One sample T- test:
Lần 1: test value = 4
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Khong gian sach se
thoang mat
100 3.83 1.120 .112
May moc trang thiet
bi hien dai, hoat dong
tot
100 3.05 .925 .093
Chat luong tuong
xung voi gia ca
100 3.89 1.109 .111
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 86
Lower Upper
Khong gian sach se
thoang mat
-1.518 99 .132 -.170 -.39 .05
May moc trang thiet
bi hien dai, hoat dong
tot
-10.268 99 .000 -.950 -1.13 -.77
Chat luong tuong
xung voi gia ca
-.992 99 .324 -.110 -.33 .11
Lần 2: test value = 3
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
May moc trang thiet
bi hien dai, hoat dong
tot
.540 99 .590 .050 -.13 .23
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờ g Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 87
Phụ lục 3. Dịch vụ ăn uống
Statistics
Cac mon an thuc
uong co su da dang
Dam bao ve sinh Hai long ve mon an
va chat luong bua an
N
Valid 100 100 100
Missing 0 0 0
Mean 3.36 3.98 4.08
Std. Deviation .905 .666 .884
Minimum 1 1 1
Maximum 5 5 5
Các món ăn thưc uống có sự đa dạng
Cac mon an thuc uong co su da dang
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rat khong
dong y
1 1.0 1.0 1.0
Khong dong y 21 21.0 21.0 22.0
Trung lap 24 24.0 24.0 46.0
Dong y 49 49.0 49.0 95.0
Rat dong y 5 5.0 5.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 88
Đảm bảo vệ sinh
Dam bao ve sinh
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rat khong dong
y
1 1.0 1.0 1.0
Khong dong y 3 3.0 3.0 4.0
Trung lap 8 8.0 8.0 12.0
Dong y 73 73.0 73.0 85.0
Rat dong y 15 15.0 15.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Hài lòng về món ăn và chất lượng bữa ăn
Hai long ve mon an va chat luong bua an
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rat khong dong y 2 2.0 2.0 2.0
Khong dong y 6 6.0 6.0 8.0
Trung lap 5 5.0 5.0 13.0
Dong y 56 56.0 56.0 69.0
Rat dong y 31 31.0 31.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
One sample T- test:
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 89
Lần 1: test value = 4
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Cac mon an thuc uong co su da dang 100 3.36 .905 .090
Dam bao ve sinh 100 3.98 .666 .067
Hai long ve mon an va chat luong bua
an
100 4.08 .884 .088
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Cac mon an thuc
uong co su da dang
-
7.074
99 .000 -.640 -.82 -.46
Dam bao ve sinh -.300 99 .765 -.020 -.15 .11
Hai long ve mon an
va chat luong bua an
.905 99 .368 .080 -.10 .26
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại ọc Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 90
Lần 2: test value = 3
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Cac mon an thuc uong
co su da dang
3.979 99 .000 .360 .18 .54
Phụ lục 4. Dịch vụ bổ sung
Statistics
Dich vu bo
sung da
dang phong
phu
Dap ung
thoa man
nhu cau cua
khach
Cung cap
dich vu
nhanh
chong kip
thoi
N
Valid 100 100 100
Missin
g
0 0 0
Mean 3.48 3.71 4.11
Std. Deviation .674 .795 .898
Minimum 2 1 1
Maximum 5 5 5
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Ki h tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 91
Dịch vụ bổ sung đa dạng phong phú
Dich vu bo sung da dang phong phu
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Khong dong
y
8 8.0 8.0 8.0
Trung lap 38 38.0 38.0 46.0
Dong y 52 52.0 52.0 98.0
Rat dong y 2 2.0 2.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Đáp ứng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
Dap ung thoa man nhu cau cua khach
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rat khong
dong y
2 2.0 2.0 2.0
Khong dong y 7 7.0 7.0 9.0
Trung lap 17 17.0 17.0 26.0
Dong y 66 66.0 66.0 92.0
Rat dong y 8 8.0 8.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Cung cấp dịch vụ nhanh chóng kịp thời
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 92
Cung cap dich vu nhanh chong kip thoi
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rat khong dong
y
1 1.0 1.0 1.0
Khong dong y 6 6.0 6.0 7.0
Trung lap 11 11.0 11.0 18.0
Dong y 45 45.0 45.0 63.0
Rat dong y 37 37.0 37.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
One sample T- test:
Lần 1: test value = 4
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Dich vu bo sung da
dang phong phu
100 3.48 .674 .067
Dap ung thoa man
nhu cau cua khach
100 3.71 .795 .080
Cung cap dich vu
nhanh chong kip thoi
100 4.11 .898 .090
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 93
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Dich vu bo sung da
dang phong phu
-7.716 99 .000 -.520 -.65 -.39
Dap ung thoa man
nhu cau cua khach
-3.647 99 .000 -.290 -.45 -.13
Cung cap dich vu
nhanh chong kip
thoi
1.225 99 .223 .110 -.07 .29
Lần 2: test value = 3
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Dich vu bo sung da
dang phong phu
7.123 99 .000 .480 .35 .61
Dap ung thoa man
nhu cau cua khach
8.929 99 .000 .710 .55 .87
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 94
Phụ lục 5. Mức độ hài lòng
Statistics
San sang gioi
thieu Ideal cho
nguoi khac
Hoan toan hai
long voi san pham
dich vu cua khach
san
Van tiep tuc su
dung dich vu neu
tro lai
N
Valid 100 100 100
Missing 0 0 0
Mean 3.43 3.76 3.51
Std. Deviation 1.057 1.074 1.307
Minimum 1 1 1
Maximum 5 5 5
Sẵn sàng giới thiệu Ideal cho người khác
San sang gioi thieu Ideal cho nguoi khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Rat khong dong y 7 7.0 7.0 7.0
Khong dong y 13 13.0 13.0 20.0
Trung lap 19 19.0 19.0 39.0
Dong y 52 52.0 52.0 91.0
Rat dong y 9 9.0 9.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 95
Hoàn toàn hài lòng với sản phẩm dịch vụ của khách sạn
Hoan toan hai long voi san pham dich vu cua khach san
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
V
Valid
Rat khong dong y 4 4.0 4.0 4.0
Khong dong y 11 11.0 11.0 15.0
Trung lap 15 15.0 15.0 30.0
Dong y 45 45.0 45.0 75.0
Rat dong y 25 25.0 25.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Vẫn tiếp tục sử dụng nếu trở lại
Van tiep tuc su dung dich vu neu tro lai
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Rat khong dong
y
13 13.0 13.0 13.0
Khong dong y 7 7.0 7.0 20.0
Trung lap 22 22.0 22.0 42.0
Dong y 32 32.0 32.0 74.0
Rat dong y 26 26.0 26.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 96
One sample T- test:
Lần 1: test value = 4
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
San sang gioi thieu
Ideal cho nguoi
khac
100 3.43 1.057 .106
Hoan toan hai long
voi san pham dich
vu cua khach san
100 3.76 1.074 .107
Van tiep tuc su
dung dich vu neu
tro lai
100 3.51 1.307 .131
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
San sang gioi thieu
Ideal cho nguoi khac
-5.395 99 .000 -.570 -.78 -.36
Hoan toan hai long
voi san pham dich
vu cua khach san
-2.234 99 .028 -.240 -.45 -.03
Van tiep tuc su dung
dich vu neu tro lai
-3.750 99 .000 -.490 -.75 -.23
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 97
Lần 2: test value = 3
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
San sang gioi
thieu Ideal cho
nguoi khac
4.070 99 .000 .430 .22 .64
Hoan toan hai
long voi san
pham dich vu cua
khach san
7.075 99 .000 .760 .55 .97
Van tiep tuc su
dung dich vu neu
tro lai
3.904 99 .000 .510 .25 .77
Phụ lục 6. Sản phẩm dịch vụ sử dụng
Case Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
$C5
a
100 100.0% 0 0.0% 100 100.0%
a. Dichotomy group tabulated at value 1.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Trần Minh Cát Vi 98
$C5 Frequencies
Responses Percent of
Cases N Percent
San pham dich vu su
dung
a
Su dung san pham
dich vu nao
100 53.2% 100.0%
Thue phuong tien di
chuyen
22 11.7% 22.0%
Dich vu dat tour 10 5.3% 10.0%
Giat la 33 17.6% 33.0%
Khac 23 12.2% 23.0%
Total 188 100.0% 188.0%
a. Dichotomy group tabulated at value 1.
Buong ngu ( luu tru )
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 100 100.0 100.0 100.0
Dich vu an uong
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 100 100.0 100.0 100.0
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
T
ờng Đại học Kinh tế Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_chinh_sach_da_dang_hoa_san_pham_dich_vu_tai_khach_san_ideal_0779.pdf