Khóa luận Phân tích công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH MTV con đường xanh Quảng Nam

Để công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đạt hiệu quả cần có sự phối hợp giữa cơ qua Nhà nước, doanh nghiệp với chính bản thân người lao động. Người lao động cần phải nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đào tạo là nâng cao kiến thức cho mình, giúp mình có khả năng đáp ứng được những yêu cầu của công việc cả hiện tạo và tương lai. Người lao động trong quá trình học tập và làm việc cần chủ động, có tinh thần học hỏi. Ngoài những kiến thức chuyên môn nghề nghiệp, mỗi người lao động cần tự trang bị cho mình những kiến thức, kỹ năng cần thiết, để làm việc có hiệu quả. Đồng thời, phải tích cực tham gia vào các hoạt động, các chương trình mà công ty tổ chức để nâng cao mọi kiến thức cả trong và ngoài công việc.

pdf109 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH MTV con đường xanh Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mạnh mẽ trong chiến lược phát triển, cùng với sự năng động, sáng tạo của cán bộ công nhân viên, công ty TNHH MTV Con Đường Xanh Quảng Nam đã và đang trên đà phát triển, đồng thời thu được nhiều thành quả nhất định. Công ty TNHH MTV Con Đường Xanh Quảng Nam luôn xác định: “Chú trọng phát triển khoa học kỹ thuật, đồng thời nâng cao trình độ cho đội ngũ kỹ sư trẻ, thợ bậc cao” để nâng cao sức cạnh tranh, đáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ. Vì thế, trong những năm gần đây công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao tay nghề cho cán bộ quản lý, kỹ sư, công nhân được chú trọng triển khai và đến nay trở thành hoạt động khá thường xuyên với các đợt huấn luyện, lớp tập huấn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, bồi dưỡng kiến thức, tay nghề... Để đảm bảo kế hoạch ổn định đội ngũ lao động, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng của các cán bộ công nhân viên trong công ty, giảm thiểu số công nhân bỏ việc, khuyến khích người lao động hòa nhập với môi trường làm việc, nhằm nâng cao năng suất lao động và giảm tỷ lệ sản phẩm hỏng. Công ty đã mở ra một số chương trình đào tạo cho các nhân viên mới và các nhân viên có nguyện vọng muốn được đào TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo 64 tạo thêm. Phần lớn, lực lượng lao động phổ thông trong công ty chưa qua đào tạo chiếm tỷ lệ khá lớn trong cơ cấu lao động. Họ chưa có tay nghề hoặc có nhưng tay nghề còn quá kém, chưa đáp ứng được các nhu cầu cần thiết của công việc và chưa đáp ứng được sự tiến bộ của công nghệ máy móc mới, hiện đại. 2.6.3.1. Phương pháp đào tạo. Bảng 2.36: Phương pháp đào tạo của công ty. Chỉ dẫn công việc Cử đi học tại các trường chính quy Mở lớp cạnh doanh nghiệp Hội nghị, hội thảo Số người đã được đào tạo 75 người 26 người 73người 34người (Nguồn: Kết quả điều tra) Kết quả khảo sát 110 người thì có 75 người đã được đào tạo theo phương pháp chỉ dẫn công việc, 26 người được cử đi học tại các trường chính quy, 73 người đã tham gia khóa đào tạo mở lớp cạnh doanh nghiệp và 34 người đã tham gia các buổi hội nghị, hội thảo nâng cao kiến thức, kỹ năng do công ty tổ chức. 2.6.3.2. Thời gian được đào tạo. Bảng 2.37: Thời gian đào tạo nhân viên. Thời gian đào tạo Tần số (người) Tỷ lệ (%) Dưới 3 tháng 52 47, 3 3 – 6 tháng 36 32, 7 6 tháng – 1 năm 12 10, 9 Trên 1 năm 10 9, 1 (Nguồn: Số liệu điều tra.) Qua khảo sát 110 người, có 52 người được đào tạo trong thời gian từ 1- 3 tháng, chiếm 47,3%. Có 36 người (chiếm 32,7%) có thời gian đào tạo từ 3- 6 tháng, còn lại được đào tạo từ 6 tháng – 1 năm và trên 1 năm. Những nhân viên được đào tạo từ 1- 6 tháng là những nhân viên mới hoặc đó là những kỹ sư, nhân viên quản lý được đào tạo ngắn ngày bằng cách tham gia các hội thảo do công ty tổ chức để nâng cao năng lực làm việc. Còn những nhân viên được đào tạo từ 6 tháng – 1 năm hoặc trên 1 năm là những nhân viên được cử đi học tại các trung tâm dạy nghề hoặc các tại trường đại học, cao đẳng chính quy để nâng cao kiến thức và kỹ năng làm việc. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo 65 2.6.3.3. Nhu cầu đào tạo. Hiện nay, đối với mỗi doanh nghiệp thì công tác đào tạo nguồn nhân lực ngày càng được chú trọng. Việc xác định nhu cầu đào tạo là một trong những hoạt động quan trọng, cần thiết và được làm đầu tiên trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Khi nhu cầu đào tạo đã xác định được, sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác hoạch định về nội dung, chi phí, ... của chương trình đào tạo. Qua khảo sát 110 mẫu điều tra, ta có bảng thống kê nhu cầu đào tạo của công ty như sau: Bảng 2.38: Nhu cầu đào tạo của nhân viên. Nhu cầu đào tạo Số người (người) Tỷ lệ (%) Rất cần 68 61,8 Tùy theo chương trình của công ty 31 28,2 Không có nhu cầu 11 10,0 Tổng 110 100 (Nguồn: Số liệu điều tra.) Nền kinh tế ngày càng phát triển, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt thì các công việc càng đòi hỏi nhiều kiến thức chuyên môn hơn, đặc biệt đối với ngành dệt may đòi hỏi người lao động phải có tay nghề vững vàng, làm việc cần cù, tỉ mỉ mới có thể đáp ứng được yêu cầu công việc. Vì thế, nhu cầu được đào tạo của nhân viên cũng ngày càng cao. Nhìn vào bảng nhu cầu đào tạo của nhân viên ta thấy, có 68 người (chiếm 61.8%) có nhu cầu đào tạo, 28.2% tùy theo chương trình của công ty và 10% không có nhu cầu đào tạo. Như vậy, nhu cầu được đào tạo của nhân viên của công ty TNHH MTV Con Đường Xanh Quảng Nam là khá cao, công ty cần xem xét để có các chương trình đào tạo để đáp ứng mong muốn của cán bộ công nhân viên của công ty. 2.6.3.4. Phương pháp mong muốn. Tùy theo mỗi đối tượng lao động mà mỗi công ty sẽ có những phương pháp đào tạo phù hợp. Vì thế các doanh nghiệp cần xem xét kỹ lưỡng để xác định đúng phương pháp đào tạo. Việc xác định đúng phương pháp đào tạo sẽ đem lại lợi ích cho cả nhân viên và doanh nghiệp. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH Ế HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo 66 Bảng 2.39: Phương pháp mong muốn của nhân viên. Phương pháp mong muốn Tần số (người) Tỷ lệ (%) Chỉ dẫn công việc 47 42,7 Mở lớp cạnh doanh nghiệp 23 20,9 Cử đi học tại các trường chính quy 27 24,5 Hội nghị hội thảo 13 11,8 (Nguồn: Kết quả điều tra). Theo kết quả điều tra ta thấy, công ty đang có hướng đào tạo phù hợp với nhu cầu mong muốn của cán bộ công nhân trong công ty. Dựa vào bảng thống kê, có 47 người mong muốn được đào tạo theo phương pháp chỉ dẫn công việc, chiếm 42,7%. 20,9 % mở lớp cạnh doanh nghiệp, cử đi học tại các trường chính quy 24,7% và 11,8% theo phương pháp hội nghị hội thảo. Những phương pháp này vừa giúp nhân viên bổ sung kiến thức, vừa giúp nhân viên có điều kiện thực hành tại chỗ. Hơn nữa, việc thực hiện theo phương pháp chỉ dẫn công việc và mở lớp cạnh doanh nghiệp một phần nào giúp công ty giảm được chi phí đào tạo. Tuy nhiên, nguồn lực của công ty là có hạn, vì vậy công ty cần xem xét giữa nguồn lực và mong muốn của nhân viên để thực hiện phương pháp đào tạo phù hợp nhất. 2.6.3.5. Chi phí đào tạo. Với mục đích nâng cao năng lực, kỹ năng làm việc cho nhân viên. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực được xem là một trong những chính sách quan trọng của công ty. Vì vậy, kinh phí liên quan đến việc đào tạo nhân viên sẽ do công ty chi trả, tuy nhiên công ty chỉ hỗ trợ một phần nhất định, còn những chi phí nằm ngoài chương trình sẽ do mỗi nhân viên tự chi trả. Bảng 2.40: Chi phí đào tạo của công ty. Tần số (người) Tỷ lệ (%) Không 87 79,1 Đóng 1 phần 23 20,9 Tổng 110 100 (Nguồn: Kết quả điều tra) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo 67 Trong 110 người được hỏi, có 87 người (chiếm 79,1%) trả lời họ không phải đóng chi phí khi tham gia các chương trình đào tạo của công ty, còn 20,9 % còn lại phải đóng 1 phần chi phí đào tạo. Điều này hoàn toàn phù hợp với chính sách mà công ty hỗ trợ mà công ty đã đưa ra. - Đào tạo những nhân viên mới tuyển: Kinh phí cho công tác đào tạo này được hoạch định khi có nhu cầu tuyển dụng, để sau mỗi lần lần tuyển dụng phải có chương trình đào tạo hội nhập nhằm cung cấp những thông tin về công ty, về công việc của họ, tiết kiệm được thời gian, giảm bớt lỗi khi họ làm việc và tạo một ấn tượng tốt về công ty cho nhân viên mới. Phần lớn đối với đối tượng này công ty hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo. - Đào tạo nâng cao trình độ: Việc tiếp thu khoa học kỹ thuật, nâng cao chất lượng máy móc, đầu tư các trang thiết bị hiện đại đã ảnh hưởng lớn đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty. Điều này, đòi hỏi những nhân viên sử dụng máy móc thiết bị phải có đủ năng lực, trình độ chuyên môn, mà những nhân viên hiện tại mặc dù có thể đảm đương được công việc, nhưng một khi việc chuyển giao công nghệ được thực hiện một cách đồng bộ thì đội ngũ này khó có điều kiện theo kịp với những tiến bộ đó. Công ty sẽ hỗ trợ một phần kinh phí cho nhân viên theo quy định cụ thể. Nhân viên có thể phải tự chi trả một số chi chí phát sinh liên quan. Bảng 2.41: Mức sẵn lòng chi trả chi phí khi tham giá các khóa đào tạo. Tần số (người) Tỷ lệ (%) Luôn sẵn sàng 36 32,7 Không sẵn sàng 74 67,3 Tổng 110 100,0 (Nguồn: Kết quả điều tra). Theo kết quả điều tra có 32, 7% nhân viên sẵn sàng chi trả chi phí đào tạo. Họ là những nhân viên mới, những nhân viên mong muốn được nâng cao trình độ, mở rộng kiến thức để làm việc hiệu quả hơn. Để công ty ngày càng phát triển và nâng cao năng lực sản xuất, công ty cần đáp ứng theo những nguyện vọng đào tạo của nhân viên mình. Đồng thời, ngoài những kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành đã được đào tạo, công ty nên chú trọng vào mong muốn được bồi dưỡng thêm kiến thức về ngoại ngữ, tin học để nhân viên có thể theo kịp với sự phát triển của công nghệ thông tin ngày nay. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo 68 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH MTV CON ĐƯỜNG XANH QUẢNG NAM 3.1. Cơ sở đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH MTV Con Đường Xanh Quảng Nam. 3.1.1. Căn cứ vào mục tiêu, định hướng chiến lược sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Con Đường Xanh Quảng Nam.  Mục tiêu giai đoạn 2015 – 2020 của công ty TNHH MTV Con Đường Xanh Quảng Nam. Căn cứ vào những kết quả đã đạt được trong những năm trước đó và nhu cầu thị trường mà công ty đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh giai đoạn 2015 - 2020. Phải giữ cho sản xuất kinh doanh ổn định, phát triển bền vững giai đoạn 2015- 2020, phấn đấu mức tăng trưởng bình quân mỗi năm từ 15% - 17% . Đa dạng hóa các loại hình kinh doanh, mở rộng thị trường sang nhiều lĩnh vực khác nhau cùng nghành. Nhằm chủ động tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập để nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên. Mở rộng thị trường sang các tỉnh lân cận: Huế, Quảng Ngãi, và mở rộng ra toàn khu vực miền Trung. Nhận nhiều hợp đồng gia công với mức giá cao, đảm bảo đầy đủ việc làm cho người lao động. Tiếp tục đầu tư, phát triển các dự án về gia công hàng may mặc cho các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, lập và phát triển các dự án sản xuất các loại sản phẩm ngành dệt sợi, Mục tiêu sản xuất năm 2015 được thể hiện trong bảng sau: Bảng 3.1: Mục tiêu nhiệm vụ năm 2015. Chỉ tiêu ĐVT Số lượng Tổng doanh thu VNĐ 297.540.426 Lợi nhuận sau thuế VNĐ 362.451.000 Tổng số lao động Người 535 (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán công ty). TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo 69 Khi kế hoạch được thông qua, ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty sẽ nỗ lực, cố gắng quyết tâm để hoàn thành kế hoạch đã đặt ra. Để có thể thực hiện tốt các mục tiêu đã đề ra, công ty cần phải xây dựng được các chương trình hành động cụ thể và đưa ra các giải pháp mang tính chiến lược lâu dài. Trong đó, công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là một trong những nhiệm vụ quan trọng, lâu dài cần được chú ý quan tâm.  Chiến lược phát triển của công ty giai đoạn 2015-2020. Chiến lược phát triển của công ty trong năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 trở thành một trong những công ty sản xuất nguyên liệu, sản xuất và gia công sản phẩm ngành dệt may của miền Trung thông qua việc chiếm lĩnh thị trường trong tỉnh, phát triển ra thị trường ngoài tỉnh, kết hợp phát triển nhanh, bền vững với uy tín lớn, chú trọng tham gia các chương trình vì cộng đồng, bảo vệ môi trường trong thời kì CNH- HĐH để quảng bá thương hiệu công ty. 3.1.2. Định hướng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2015-2020 của Công ty TNHH MTV Con Đường Xanh Quảng Nam. Nhằm đáp ứng yêu cầu sắp xếp, đổi mới cũng như đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh, Định hướng của công ty về công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực năm 2015-2020 như sau: Đào tạo lại đội ngũ cán bộ quản lý, đặc biệt là đội ngũ cán bộ chủ chốt và cán bộ kế cận về kiến thức quản lý, quản trị, hạch toán kế toán, ngoại ngữ, vi tính để phù hợp cung cách tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong công cuộc đổi mới của công ty. Đào tạo và phát triển đội ngũ lao động trẻ dự trữ để có thể nắm giữ những vị trí quan trọng trong công ty dựa trên những mục tiêu chiến lược của công ty. Xây dựng chế độ đãi ngộ, khuyến khích công nhân viên theo học các khoá học đào tạo do công ty tổ chức. Tiếp tục thực hiện tốt công tác đào tạo tại chỗ cho cán bộ, kĩ sư, công nhân kĩ thuật trong công ty và các phân xưởng. Bố trí sắp xếp lại số công nhân cho phù hợp với công việc, xây dựng lại kế hoạch đào tạo, có biện pháp xử lí kiên quyết với những đối tượng lao động không có tay nghề và không phù hợp với yêu cầu công việc như: Bắt buộc phải đào tạo thêm, thuyên chuyển hoặc cho nghỉ việc. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo 70 Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là đánh giá sau đào tạo. Xây dựng lại hệ thống đánh giá thực hiện công việc giúp tạo động lực cho người lao động và làm cơ sở để trả thù lao hợp lý. Chính sách khen thưởng để khuyến khích người lao động, khen thưởng xứng đáng đối với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc, lao động sáng tạo và giải pháp đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cao. Bên cạnh đó cũng có những biện pháp xử phạt đối với những đối tượng có hành vi vi phạm gây ảnh hưởng xấu tới hoạt động, hình ảnh của công ty. Bảng 3.2: Kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực được Công ty. ĐVT: VNĐ. Số lượng Kinh phí Đào tạo nâng cao cho cán bộ quản lý. 7 21.000.000 Đào tạo nâng cao cho công nhân kỹ thuật. 23 23.000.000 Đào tạo nghề công nhân ngành may 15 30.000.000 Đào tạo công nhân đứng máy, vận hành máy. 5 12.000.000 Đào tạo nghề công nhân ngành dệt 15 30.000.000 Đào tạo các lớp ngắn hạn về ngoại ngữ, tin học, quản lý, 25 25.000.000 Đào tạo kiến thức về an toàn lao động. 40 10.000.000 Tổng 140 161.000.000 (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán công ty). 3.1.3. Dựa vào tình hình tài chính của công ty. Bảng 3.3: Trích quỹ cho hoạt động đào tạo và phát triển. ĐVT: Triệu đồng. Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. 326,0 1.101,5 1.586,2 LNST. 116,9 182,1 209,1 Quỹ đào tạo và phát triển NNL. 65,72 97,84 153,54 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty.) Nhìn vào bảng trên có thể thấy lợi nhuận sau thuế của công ty qua các năm đều tăng với tốc độ khá cao: Năm 2012, LNST là 116,9 triệu đồng. Năm 2013 là 182,1 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo 71 triệu đồng, tăng gần 55,8%. Năm 2014, LNST tăng nhẹ hơn, chỉ đạt 209,1 triệu đồng, tăng 14,8% so với năm 2013. Nhờ sự phát triển, cũng như tăng nhanh của doanh thu cũng như lợi nhuận mà Quỹ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty có xu hướng tăng nhanh, từ 65,72 triệu đồng năm 2012, đến năm 2013 đã là 97,84 triệu đồng, tăng 48,87% so với năm 2012. Sang năm 2014, Quỹ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đạt đạt mức 153,54%. Với các con số như hiện nay, thể hiện công ty ngày càng quan tâm đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho công ty. Nguồn kinh phí để thực hiện các chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho công ty trong những năm tiếp theo cũng có thể được tăng lên để đảm bảo chất lượng của người lao động. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty TNHH MTV Con Đường Xanh Quảng Nam. 3.2.1. Giải pháp dựa trên kết quả đánh giá sự hài lòng của nhân viên về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty. Dựa trên những yếu tố ảnh hưởng đến đánh giá của nhân viên đối với công ty TNHH MTV Con Đường Xanh Quảng Nam. Mỗi nhân tố, mỗi biến trong mỗi nhân tố tác động khác nhau, tùy theo mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho công ty để có những giải pháp phù hợp.  Về yếu tố Chương trình đào tạo. Hiện tại qua kết quả khảo sát, nhân viên khá hài lòng về yếu tố chương trình đào tạo của công ty, tuy nhiên để nâng cao sự hài lòng của nhân viên, công ty cần: - Xây dựng nội dung các chương trình đào tạo phù hợp với từng đối tượng được cử đi đào tạo. - Đa dạng hóa nội dung, thường xuyên tổ chức các chương trình, nghiệp vụ đào tạo ngắn hạn: Hội thảo, cuộc thi tìm hiểu, nhằm kích thích tinh thần của người lao động.  Về yếu tố giảng viên và phương pháp đào tạo. Người dạy là nội dung của lớp học, vì vậy để đạt được hiệu quả giảng dạy, với công ty Con Đường Xanh Quảng Nam, giảng viên hiện tại chủ yếu là những cán bộ cấp cao, nhiều kinh nghiệm, nhưng công ty nên chú ý: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo 72 - Cần lựa chọn giảng viên có khả năng truyền đạt kiến thức của mình để người học dễ tiếp thu. Công ty có thể cải thiện bằng cách thuê ngoài nếu công ty không có người đủ tiêu chuẩn giảng dạy, để không ảnh hưởng tới hiệu quả của khóa học. - Cũng có thể nâng cao nghiệp vụ sư phạm cho các cán bộ trực tiếp đảm nhận bằng cách cử đi đào tạo tại các trường hoặc các trung tâm dạy nghề có chất lượng, hoặc cũng có thể cho dự giờ của những người có kinh nghiệm giảng dạy lâu năm.  Về yếu tố cách thức tổ chức. Qua kết quả kiểm định giá trị trung bình về sự hài lòng của nhân viên đối với yếu tố cách thức tổ chức chưa cao, vì vậy công ty cần quan tâm tới khía cạnh này. - Bố trí địa điểm giảng dạy gần công ty, hoặc gần hoặc không quá xa chỗ ở của nhân viên, tạo mọi điều kiện để nhân viên đi lại không gặp khó khăn. - Công ty cần ngày càng đầu tư mới trang thiết bị, tối thiểu phải đủ trang thiết bị phục vụ cho công tác giảng dạy của các khóa đào tạo cần thiết, cung cấp đầy đủ tài liệu cho học viên trong quá trình học tập. - Đa số nhân viên được đào tạo trong quá trình làm việc vì vậy công ty cần đưa ra thời gian học hợp lí, đảm bảo giờ nghỉ ngơi, làm việc với thời gian học tập cho cán bộ công nhân viên của công ty.  Yếu tố đánh giá hiệu quả đào tạo. Muốn công tác đào tạo đạt hiệu quả cao, ngoài những yếu tố trên, công ty cần quan tâm đặc biệt tới công tác đánh giá hiệu quả trong và sau quá trình đào tạo: - Xác định được mục tiêu đào tạo, lựa chọn đối tượng đào tạo phù hợp dựa trên chỉ tiêu của các phòng ban và dựa trên nguyện vọng của từng cá nhân nhân viên. - Yêu cầu giảng viên đưa ra các chỉ tiêu đánh giá khắt khe, thực hiện việc chuẩn bị bài thi, coi thi và chấm điểm chu đáo. - Bố trí địa điểm giảng dạy gần công ty, hoặc gần hoặc không quá xa chỗ ở của nhâ viên, tạo điều kiện để nhân viên đi lại không gặp khó khăn. - Cần thành lập tổ/ban giám sát và đánh giá kết quả thường xuyên của công ty, thường xuyên đi kiểm tra, dự giờ để công tác giảng dạy, đánh giá thực hiện đúng và ngày càng có hiệu quả hơn.. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo 73 - Khuyến khích tinh thần và ý chí học tập của học viên bằng cách khen thưởng những học viên có thành tích xuất sắc. 3.2.2. Giải pháp dựa trên mục tiêu, chiến lược của công ty. Để đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu giai đoạn 2015 – 2020, công ty cần: - Xây dựng các chương trình phù hợp với mục tiêu dài hạn của công ty: Cử người sang nước ngoài học nhằm nâng cao khả năng giao tiếp, xử lí giấy tờ, các nghiệp vụ xuất nhập khẩu nhanh và tốt hơn. - Kết hợp đào tạo và phát triển nhân viên, có nhiều chính sách khuyến khích, ưu tiên trong quá trình đào tạo: Thăng chức, tang lương, phụ cấp,... để thu hút nhân viên, kích thích tinh thần làm việc của nhân viên nhằm tang năng suất và nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng mục tiêu tăng mức tăng trưởng bình quân từ 15% - 17%. - Tuyên truyền cho cán bộ công nhân viên tham gia vào các hoạt động cộng đồng, hoạt động bảo vệ môi trường. Qua đó, tổ chức các chương trình hấp dẫn: Các buổi tham luận, các hoạt động ngoại khóa, chương trình văn nghệ, tổ chức thường xuyên nhằm thu hút, nâng cao tinh thần tham gia của thành viên. 3.2.3. Giải pháp dựa trên định hướng phát triển của công ty. Đối với từng đối tượng lao động, cần có những giải pháp phù hợp: - Trong năm 2015, công ty nên phấn đấu đào tạo thêm kiến thức cơ bản về tin học và ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng anh cho những lao động gián tiếp. Đồng thời, tổ chức đào tạo nâng cao ngoại ngữ lên trình độ B và tin học văn phòng. Giúp cho nhân viên có thể nâng cao kiến thức, thực hiện công việc nhanh và đạt kết quả cao hơn. - Công ty cần đào tạo nghiệp vụ quản lý dự án cho kỹ sư, kỹ thuật viên bằng cách cử đi học ở các trung tâm nghề, đảm bảo 100% cán bộ sau khi đào tạo có khả năng điều hành sản xuất hiệu quả. - Nâng cao trình độ tay nghề cho ít nhất 100 công nhân trực tiếp các công việc chủ chốt, để đảm bảo tiến độ sản xuất và chất lượng yêu cẩu của các đơn hàng. - Đảm bảo 80% số người được cử đi đào tạo có khả năng nâng cao tay nghề, thuyên chuyển công tác với những người đã được đào tạo, nhằm thực hiện mục tiêu đúng người, đúng việc. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo 74 3.2.4. Giải pháp dựa trên tình hình tài chính và nguồn kinh phí đào tạo của công ty. Hiện nay, nguồn kinh phí đào tạo của công ty chủ yếu được trích từ quỹ đầu tư và phát triển từ lợi nhuận sau thuế, vì thế tổng thể chi phí chưa thể đáp ứng được yêu cầu đào tạo. Năm 2014, quỹ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty là 153,54 triệu đồng. Hoạt động tài chính 3 năm qua của công ty có xu hướng tăng khá ổn định. Trong khi đó, dự tính chi phí đào tạo của công ty năm 2015 của công ty là 161 triệu đồng, vì vậy công ty nên: - Huy động thêm nguồn kinh phí cho quỹ đào tạo và phát triển trích từ quỹ đào tạo tính trong chi phí sản xuất từng năm, từ các dự án đào tạo và đầu tư nước ngoài. - Việc hoạch toán chi phí phải rõ ràng, cụ thể cho từng đối tượng, để làm cơ sở cho việc đánh giá hiệu quả đào tạo về mặt kinh tế, thường xuyên đề cập đến chi phí đào tạo cho các học viên tham gia để họ nhận thức và có ý thức hơn trong quá trình học tập. - Với những người có nhu cầu học tập và sẵn sàng chi trả chi phí, công ty nên mở lớp, khuyến khích, động viên học viên của mình để số lượng nhân viên được qua đào tạo của công ty ngày càng cao, chất lượng cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo 75 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.Kết luận. Đề tài đã một phần nào hệ thống hóa và bổ sung được những lí luận và thực tiễn về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, cũng như sự hài lòng của nhân viên đối với công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty TNHH MTV Con Đường Xanh Quảng Nam qua các nhóm nhân tố: Chương trình đào tạo, Đội ngũ giảng viên và phương pháp đào tạo, Cách thức tổ chức khoa học, Kết quả chương trình đào tạo với 18 biến quan sát. Sau khi tiến hành đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach ‘s alpha và phân tích nhân tố (EFA) kết quả cho thấy có 5 nhân tố được rút ra: Chương trình đào tạo, Giảng viên và phương pháp, Cách thức tổ chức, Kết quả đào tạo 1 và Kết quả đào tạo 2 có ảnh hưởng đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty Con Đường Xanh Quảng Nam. Kết quả đánh giá dựa trên ý kiến điều tra 110 nhân viên cho ta một số kết quả như sau: Nhìn chung, nhân viên khá hài lòng về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty TNHH MTV Con Đường Xanh Quảng Nam, với điểm đánh giá trung bình là 3,84. Như vậy, có một vài yếu tố trong công tác đào tạo nguồn nhân lực của công ty mà công ty chưa làm cho nhân viên cảm thấy hài lòng. Do đó, ban lãnh đạo và cán bộ quản lý của công ty cần xem xét và có những biện pháp để khắc phuc, nhằm nâng cao sự hài lòng của nhân viên về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho công ty mình. Trong 5 yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty TNHH MTV Con Đường Xanh Quảng Nam, thì yếu tố “Chương trình đào tạo” được đánh giá cao nhất với mean = 3,85. Trong khi đó, có 2 yếu tố không được đánh giá cao là “Cách thức tổ chức” với mean = 3,52 và “Kết quả đào tạo 5” có mean = 3,37. Còn 2 yếu tố “Đội ngũ giảng viên và phương pháp đào tạo” và “Kết quả đào tạo 4” đều được đánh giá ở mức mean = 3,71. Như vậy, sau quá trình đào tạo, nhân viên của công ty một phần nào được nâng cao kiến thức và trình độ chuyên môn của mình. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo 76 Sau khi phân tích kiểm định sự khác biệt Independent T test và kiểm định ANOVA, ta thấy không có sự khác biệt giữa các nhóm nhân viên về giới tính, độ tuổi, chức vụ, Đồng thời, khi hồi quy sự hài lòng của nhân viên về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty TNHH MTV Con Đường Xanh Quảng Nam, kết quả cho thấy trong các yếu tố tác động đến sự hài lòng chung của công ty, hầu hết các yếu tố có ảnh hưởng lớn và tác động thuận chiều. Qua kết quả kiểm định hồi quy tương quan, trong 4 nhân tố tác động tới công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty, ta thấy: Yếu tố về chương trình đào tạo tác động nhiều nhất chiếm 58,2%, yếu tố tác động đứng thứ 2 là cách thức tổ chức chiếm 28,1%, tiếp đến là Kết quả đào tạo 1 chiếm 12,7% và Thấp nhất là yếu tố Giảng viên và phương pháp chiếm 10,7%. Vì vậy, công ty nên tập trung vào 4 nhóm nhân tố này để nâng cao sự hài lòng của nhân viên về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho công ty. Qua tìm hiểu và nghiên cứu các vấn đề về công tác đào tạo và phát triển tại công ty giúp hiểu được một phần nào đó thực trạng về công tác này ở các doanh nghiệp hiện nay. Được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của cô Trương Thị Hương Xuân - giảng viên khoa Quản trị kinh doanh, cùng sự giúp đỡ của các anh (chị) cán bộ công nhân viên của công ty TNHH MTV Con Đường Xanh Quảng Nam và vận dụng những kiến thức mà tôi đã học được ở trường, bài khóa luận đã bước đầu đạt được một số mục tiêu đề ra: Hệ thống cơ sở lý luận, phân tích nguyên nhân và đưa ra được một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho công ty TNHH MTV Con Đường Xanh Quảng Nam. Hy vọng, bài khóa luận này sẽ một phần nào đó giúp ích cho công ty trong việc thực hiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ngày càng tốt hơn nữa. 2.Kiến nghị. 2.1.Đối với các cấp chính quyền cơ sở. Hiện nay, Tỉnh Quảng Nam nói riêng và các tỉnh khu vực miền Trung nói riêng có hàng chục nhà máy, xí nghiệp hoạt động trong lĩnh vực may mặc, tuy nhiên phần đa các doanh nghiệp này là các doanh nghiệp tư nhân, quy mô còn chưa lớn. Vì vậy, để hội nhập với xu hướng của nền kinh tế, các doanh nghiệp đều muốn nâng cao nguồn TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH Ế HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo 77 lao động cho mình. Trong khi đó, các trường, trung tâm cơ sở đào tạo cho nghành dệt may còn quá ít, vì thế mà các doanh nghiệp chủ yếu tự đào tạo tại chính cơ sở của mình, điều này có ảnh hưởng tới chất lượng của người lao động. Do đó, nhằm nâng cao trình độ, tay nghề cho nguồn lao động tại các doanh nghiệp, ban lãnh đạo chính quyền Tỉnh Quảng Nam cần kết hợp các doanh nghiệp lại để xây dựng các chính sách hỗ trợ và nâng cao công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho ngành dệt may. Tạo mọi điều kiện nhằm liên kết các doanh nghiệp với các trường, trung tâm dạy nghề phục vụ cho công tác đào tạo và phát triển ngành Dệt may. Có các chính sách khen thưởng, hỗ trợ các doanh nghiệp khi đạt các thành tích tốt. Tổ chức các hoạt động giao lưu các doanh nghiệp với nhau. Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế để tạo điều kiện phát triển nguồn nhân lực, giúp người lao động giao lưu học hỏi kinh nghiệm, kiến thức, kỹ năng làm việc và quản lý hiệu quả, khoa học. Khuyến khích giao lưu, hợp tác giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Giúp người lao động có nhu cầu học tập được theo học tại các trường học và tại các công ty ở nước ngoài. Tạo ra những hành lang pháp lí một cách hợp lí, vững chắc và những vấn đề về thủ tục hành chính, mở rộng quy mô,... trong công tác đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp. 2.2. Đối với công ty TNHH MTV Con Đường Xanh Quảng Nam. Để công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho công ty ngày càng có hiệu quả. Công ty cần: Tùy vào từng đối tượng lao động mà công ty có những chiến lược nhất định, rõ ràng trong việc đào tạo để giảm thiểu rủi ro và tiết kiệm chi phí. Dựa vào nguồn lực và mục tiêu phát triển của công ty để xây dựng các chương trình đào tạo phù hợp nhất. Cần thành lập một bộ phận chuyên trách làm công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo 78 Tận dụng những chính sách, điều kiện ưu đãi của nghành, của Nhà nước và của địa phương trong việc tạo điều kiện cho các doanh nghiệp để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Liên kết với các trường, trung tâm đào tạo nghề để mời giảng viên hoặc đưa lao động tới đào tạo. 2.3. Đối với người lao động. Để công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đạt hiệu quả cần có sự phối hợp giữa cơ qua Nhà nước, doanh nghiệp với chính bản thân người lao động. Người lao động cần phải nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đào tạo là nâng cao kiến thức cho mình, giúp mình có khả năng đáp ứng được những yêu cầu của công việc cả hiện tạo và tương lai. Người lao động trong quá trình học tập và làm việc cần chủ động, có tinh thần học hỏi. Ngoài những kiến thức chuyên môn nghề nghiệp, mỗi người lao động cần tự trang bị cho mình những kiến thức, kỹ năng cần thiết, để làm việc có hiệu quả. Đồng thời, phải tích cực tham gia vào các hoạt động, các chương trình mà công ty tổ chức để nâng cao mọi kiến thức cả trong và ngoài công việc. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO Phạm Thế Anh, Nguyễn Thị Hồng Đào- Đại học Nha Trang, Quản trị nguồn nhân lực và sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp. Nguyễn Vân Thùy Anh, Đại học Kinh tế Quốc Dân, luận án tiến sĩ Đào tạo công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp dệt may Hà Nội, 2014. Th.s Bùi Văn Chiêm, Đại học kinh tế Huế, Bài giảng quản trị nhân sự, 2003. PGS. TS Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực, nhà xuất bản tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. Nguyễn Văn Điềm - Nguyễn Ngọc Quân (ĐH Kinh tế Quốc dân), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Lao động – Xã hôi, 2004. TS. Hà Văn Hội, Quantri.vn biên tập và hệ thống hóa. Đặng Thị Hương, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Một số nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Lê Thị Mỹ Linh, Đại học Kinh tế Quốc Dân, luận án tiến sĩ Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế, 2009. LA_PhetsamonePhonevilaisack, Đại học Kinh tế Quốc Dân, Quản trị nguồn nhân lực ở TCT Điện lực CHDCND Lào – Lý luận, thực tiễn và giải pháp, 2011. Ths. Nguyễn Thế Phong, Đào tạo ngắn hạn và chiến lược phát triển nguồn nhân lực với tái cấu trúc doanh nghiệp. Lê Thị Phương Thảo, Đại học kinh tế Huế, Giáo trình Hành vi tổ chức, 2012. TS. Nguyễn Hữu Thân, Quản trị nguồn nhân lực – Đại học mở Thành Phố Hồ Chí Minh. Võ Xuân Tiến (ĐH Đà Nẵng), Một số vấn đề về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, Tạp chí Khoa học và công nghệ -Đại học Đà Nẵng – Số 5(40).2010. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản thống kê TPHCM. van-de-ve-phat-trien-nguon-nhan-luc-chat-luong-cao-o-nuoc-ta-hien-nay-ky-1.html TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo 80 duc-dao-tao-voi-phat-trien-nguon-nhan-luc-chat-luong.aspx. dao-tao-nguon-nhan-luc-chat-luong-cao-cac-nganh-khoa-hoc-co-ban.htm. cong-tac-dao-tao-can-bo-quan-ly-trong-cac-doanh-nghiep-nho-va-vua.htm. gan-ket-cua-nguoi-lao-dong-voi-doanh-nghiep.htm. Đề tài Chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Việt Nam - Tài liệu, ebook, giáo trình. VMSR - Phân tích dữ liệu - Nghiên cứu sự phát triển của Mô hình Quản lý nguồn nhân lực và Mô hình quản lý nguồn nhân lực hướng đến tính bền vững. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo Phụ lục 1. PHIẾU KHẢO SÁT. Mã sỗ phiếu :. Xin chào anh (chị)! Tôi là Nguyễn Thị Thảo – sinh viên năm cuối Khoa quản trị kinh doanh, trường Đại học kinh tế Huế. Hiện nay, Tôi đang nghiên cứu đề tài “Phân tích công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH MTV Con Đường Xanh Quảng Nam”. Tôi thực hiện phiếu điều tra này nhằm thu thập thông tin cho việc nghiên cứu, rất mong nhận được sự giúp đỡ của các anh (chị) để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu của mình. Tôi xin cam kết đảm bảo bí mật thông tin và chỉ sử dụng thông tin cho mục đích nghiên cứu này. Cảm ơn sự hợp tác của quý anh (chị)! Câu 1: Xin anh (chị) vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân: 1.Họ và tên: 2.Giới tính: □ Nam □ Nữ 3. Tuổi: □ 18 – 25 tuổi □ 36- 45 tuổi □ 26 – 35 tuổi □ Trên 45 tuổi 4. Đơn vị công tác: □ Phòng tổ chức hành chính □ Phòng KD – XNK □ Phòng KT – ĐT □ Phòng quản lý may □ Phòng XDCB □ Phòng kế toán – tài vụ □ Xưởng sản xuất. 5.Chức vụ: □ CN tại xưởng □ Nhân viên quản lý □ Nhân viên hành chính □ khác Câu 2: Anh (chị) đã làm việc tại công ty được bao lâu? □ Dưới 1 năm □ 3 – 5 năm □ 1 – 3 năm □ trên 5 năm TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo Câu 3: Công ty đã áp dụng hình thức đào tạo nào? □ chỉ dẫn công việc □ Đào tạo từ xa □ Cử đi học tại các trường chính quy □ Hội nghị, hội thảo □ Mở lớp cạnh doanh nghiệp □ Khác Câu 4: Anh (chị) đã được đào tạo trong thời gian? □ Dưới 3 tháng □ 6 tháng – 1 năm □ 3 – 6 tháng □ Trên 1 năm Câu 5: Trong khóa đào tạo anh (chị) có phải đóng chi phí không? □ Không □ Đóng một phần □ Đóng 100% Câu 6: Anh (chị) vui lòng cho biết nhận xét của anh (chị) sau khi tham gia khóa đào tạo tại công ty? (Khoanh tròn vào ô tương ứng với mức độ đồng ý của anh (chị)). 1/ Hoàn toàn không đồng ý; 2/ Không đồng ý; 3/ Trung lập; 4/ Đồng ý; 5/ Hoàn toàn đồng ý. 1 Chương trình đào tạo 1.1 Chương trình đào tạo được cập nhật thường xuyên 1 2 3 4 5 1.2 Nội dung đào tạo phù hợp với những kiến thức và kỹ năng anh (chị) muốn được đào tạo 1 2 3 4 5 2 Đội ngũ giảng viên và phương pháp đào tạo 2.1 Phương pháp đào tạo phù hợp với anh (chị) 1 2 3 4 5 2.2 Hầu hết GV có phương pháp truyền đạt tốt, dễ hiểu, và luôn cập nhật các phương pháp giảng dạy mới 1 2 3 4 5 2.3 GV có kiến thức chuyên môn sâu rộng, nhiệt tình 1 2 3 4 5 2.4 GV luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của anh (chị) 1 2 3 4 5 3 Cách thức tổ chức khoa học 3.1 Có đầy đủ các thiết bị phục vụ cho giảng dạy và học tập 1 2 3 4 5 3.2 Được cung cấp đầy đủ tài liệu về chương trình đào tạo 1 2 3 4 5 3.3 Thời gian đào tạo được bố trí một cách hợp lý 1 2 3 4 5 3.4 Địa điểm đào tạo thuận tiện cho việc đi lại của anh (chị) 1 2 3 4 5 4 Kết quả của chương trình đào tạo 4.1 Có thêm nhiều thông tin, kiến thức mới 1 2 3 4 5 4.2 Học được nhiều kỹ năng mới, hiểu rõ hơn công việc 1 2 3 4 5 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo 4.3 Có thêm tự tin để làm việc và thấy yêu công việc hơn 1 2 3 4 5 4.4 Có phương pháp làm việc mới, hiệu quả hơn 1 2 3 4 5 4.5 Hoàn thành công việc nhanh và hiệu quả hơn 1 2 3 4 5 4.6 Có khả năng tự giám sát công việc của mình 1 2 3 4 5 4.7 Năng lực chuyên môn được cải thiện rõ rệt 1 2 3 4 5 4.8 Anh (chị) nhận thấy chương trình đào tạo xứng đáng với chi phí về tiền bạc và thời gian 1 2 3 4 5 5 Đánh giá chung 5.1 Nhìn chung anh (chị) hài lòng về yếu tố Chương trình đào tạo 1 2 3 4 5 5.2 Nhìn chung anh (chị) hài lòng về yếu tố Đội ngũ giảng viên và phương pháp giảng dạy 1 2 3 4 5 5.3 Nhìn chung anh (chị) hài lòng về yếu tố Cách thức tổ chức khoa học 1 2 3 4 5 5.4 Nhìn chung anh (chị) hài lòng về yếu tố Kết quả chương trình đào tạo 1 2 3 4 5 5.5 Anh (chị) hài lòng về công tác Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty 1 2 3 4 5 Câu 7: Trong thời gian tới, anh (chị) có nhu cầu đào tạo không? □ Rất cần □ Tùy theo chương trình của công ty □ Không có nhu cầu Câu 8: Anh (chị) mong muốn được đào tạo theo phương pháp nào? □ Chỉ dẫn công việc □ Đào tạo từ xa □ Mở lớp cạnh doanh nghiệp □ Hội nghị, Hội thảo □ Cử đi học tại các trường, trung tâm □ Khác Câu 9: Anh (chị) có nhu cầu đào tạo về kiến thức gì? (có thể chọn nhiều đáp án) □ Nâng cao kiến thức chuyên môn □ Đào tạo về tin học, tiếng anh □ Mở rộng về chuyên môn □ Khác .. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo Câu 10: Anh (chị) có sẵn sàng chi trả một phần chi phí đào tạo không? □ Luôn sẵn sàng □ Không sẵn sàng Câu 11: Anh (chị) vui lòng đóng góp một số ý kiến để nâng cao hiệu quả chương trình đào tạo và phát triển nguông nhân lực của công ty? Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh (chị)! TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo Phụ lục 2: Sơ đồ bộ máy cơ cấu tổ chức công ty TNHH MTV Con Đường Xanh Quảng Nam. Quy trình công nghệ may. GIÁM ĐỐC P.GIÁM ĐỐC KDXNK VÀ MAY P.GIÁM ĐỐC NGÀNH DỆT P.GIÁM ĐỐC ĐẦU TƯ -XDCB PHÒNG QUẢNLÝ MAY PHÒNG KD- XNK PHÒNG K.THUẬT- Đ.TƯ PHÒNG T.CHỨC- H.CHÍNH PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG XDCB XƯỞNG WASH XƯỞNG MAY I,II,III,IV XÍ NGHIỆP DỆT XƯỞNG CƠ ĐIỆN XN MAY ĐIỆN NGỌC Vải Kiểm hóa Đo vải Cắt vải Vắt sổ Kho thành phẩm Đóng bao KCS Cắt chèn ráp May TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo Phụ lục 3: Kết quả xử lý SPSS. Phụ lục 3.1. Thống kê mô tả. Gioitinh Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 nam 38 34.5 34.5 34.5 2 nu 72 65.5 65.5 100.0 Total 110 100.0 100.0 Tuoi Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 18-25 tuoi 46 41.8 41.8 41.8 2 26-35 tuoi 38 34.5 34.5 76.4 3 36-45 tuoi 19 17.3 17.3 93.6 4 tren 45 tuoi 7 6.4 6.4 100.0 Total 110 100.0 100.0 Chucvu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 cong nhan 78 70.9 70.9 70.9 2 nhan vien hanh chinh 16 14.5 14.5 85.5 3 nhan vien quan li 16 14.5 14.5 100.0 Total 110 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo Đơn vị công tác Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 phong to chuc- hanh chinh 6 5.5 5.5 5.5 2 phong KT- DT 8 7.3 7.3 12.7 3 phong XDCB 5 4.5 4.5 17.3 4 phong KD- XNK 6 5.5 5.5 22.7 5 phong quan li may 6 5.5 5.5 28.2 6 phong ke toan tai vu 1 .9 .9 29.1 7 xuong san xuat 78 70.9 70.9 100.0 Total 110 100.0 100.0 Thoigianlamviec Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 duoi 1 nam 21 19.1 19.1 19.1 2 1-3 nam 47 42.7 42.7 61.8 3 3-5 nam 21 19.1 19.1 80.9 4 tren 5 nam 21 19.1 19.1 100.0 Total 110 100.0 100.0 Dongchiphi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 khong 87 79.1 79.1 79.1 2 dong 1 phan 23 20.9 20.9 100.0 Total 110 100.0 100.0 Thoigiandaotao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 duoi 3 thang 52 47.3 47.3 47.3 2 3-6 thang 36 32.7 32.7 80.0 3 6 thang- 1 nam 12 10.9 10.9 90.9 4 tren 1 nam 10 9.1 9.1 100.0 Total 110 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo Phụ lục 3.2: Phân tích nhân tố khám phá EFA. Phân tích nhân tố EFA – Biến độc lập. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .747 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1797.617 Df 120 Sig. .000 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 ketquadaotao_8 .979 ketquadaotao_5 .971 ketquadaotao_6 .962 ketquadaotao_7 .828 giangvien_phuongphap_1 .959 giangvien_phuongphap_4 .946 giangvien_phuongphap_2 .903 giangvien_phuongphap_3 .861 ketquadaotao_1 .958 ketquadaotao_3 .936 ketquadaotao_2 .898 ketquadaotao_4 .630 cachthuctochuc_1 .875 cachthuctochuc_2 .857 cachthuctochuc_3 .679 cachthuctochuc_4 .639 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo Phân tích nhân tố EFA – Biến phụ thuộc. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .814 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 152.166 Df 10 Sig. .000 Total Variance Explained Compo nent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulati ve % Total % of Variance Cumulative % 1 2.783 55.660 55.660 2.783 55.660 55.660 2 .706 14.111 69.771 3 .614 12.288 82.058 4 .499 9.986 92.044 5 .398 7.956 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 danhgiachung_5 .809 danhgiachung_4 .782 danhgiachung_1 .752 danhgiachung_3 .700 danhgiachung_2 .679 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo Phụ lục 3.3: Kiểm định độ tin cậy Cronbach ‘s Alpha. Kiểm định Cronbach ‘s Alpha với biến Chương trình đào tạo. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .855 2 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted chuongtrinhdaotao_1 3.95 .411 .752 .a chuongtrinhdaotao_2 3.75 .517 .752 .a Kiểm định Cronbach ‘s Alpha với biến Giảng viên và phương pháp đào tạo. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .936 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted giangvien_phuongphap_1 11.15 4.664 .923 .893 giangvien_phuongphap_2 10.93 5.059 .819 .926 giangvien_phuongphap_3 11.27 4.420 .773 .951 giangvien_phuongphap_4 11.18 4.756 .917 .896 Kiểm định Cronbach ‘s Alpha với biến Cách thức tổ chức. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .787 4 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted cachthuctochuc_1 10.42 3.090 .764 .641 cachthuctochuc_2 10.54 3.425 .658 .702 cachthuctochuc_3 10.55 3.350 .537 .775 cachthuctochuc_4 10.68 4.384 .459 .797 Kiểm định Cronbach ‘s Alpha với biến Kết quả đào tạo 1. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .901 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted ketquadaotao_1 10.09 3.716 .925 .814 ketquadaotao_2 10.34 3.932 .775 .875 ketquadaotao_3 9.99 3.899 .866 .838 ketquadaotao_4 9.97 5.073 .570 .937 Kiểm định Cronbach ‘s Alpha với biến Kết quả đào tạo 2. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .961 4 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC K NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted ketquadaotao_5 11.15 6.437 .955 .933 ketquadaotao_6 11.00 6.312 .923 .942 ketquadaotao_7 11.26 7.223 .780 .982 ketquadaotao_8 11.10 6.274 .960 .931 Kiểm định Cronbach ‘s Alpha với biến Đánh giá chung. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .800 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted danhgiachung_1 15.28 4.057 .588 .759 danhgiachung_2 15.21 4.387 .509 .783 danhgiachung_3 15.48 4.252 .530 .778 danhgiachung_4 15.35 4.081 .624 .748 danhgiachung_5 15.41 3.950 .660 .736TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo Phụ lục 3.4: Kiểm tra phân phối chuẩn. Statistics Y X1 X2 X3 X4 X5 N Valid 110 110 110 110 110 110 Missing 0 0 0 0 0 0 Mean 3.84 3.85 3.71 3.52 3.37 3.71 Median 3.80 4.00 4.00 3.50 3.25 4.00 Skewness .696 -.195 -.498 -.192 .012 -.484 Std. Error of Skewness .230 .230 .230 .230 .230 .230 Kurtosis -.094 .447 .138 -.381 -.393 -.527 Std. Error of Kurtosis .457 .457 .457 .457 .457 .457 Phụ lục 3.5: Kiểm định sự khác biệt ANOVA. Kiểm định ANOVA với biến độ tuổi. ANOVA Y Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .864 3 .288 1.173 .323 Within Groups 26.030 106 .246 Total 26.895 109 Kiểm định ANOVA với biến Chức vụ. ANOVA Y Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .784 2 .392 1.606 .206 Within Groups 26.111 107 .244 Total 26.895 109 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo Kiểm định ANOVA với biến đơn vị công tác. ANOVA Y Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 2.708 6 .451 1.922 .084 Within Groups 24.187 103 .235 Total 26.895 109 Phụ lục 3.6: Kiểm định giá trị trung bình . Kiểm định giá trị trung bình với biến chương trình đào tạo. One-Sample Test Test Value = 3 T df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper chuongtrinhdao tao_1 11.004 109 .000 .755 .62 .89 chuongtrinhdao tao_2 15.621 109 .000 .955 .83 1.08 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo Kiểm định giá trị trung bình với biến Giảng viên và phương pháp. One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper giangvien_phuongphap_1 9.648 109 .000 .691 .55 .83 giangvien_phuongphap_2 13.404 109 .000 .918 .78 1.05 giangvien_phuongphap_3 6.577 109 .000 .573 .40 .75 giangvien_phuongphap_4 9.496 109 .000 .664 .53 .80 Kiểm định giá trị trung bình với biến Cách thức tổ chức. One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper cachthuctochuc_1 8.378 109 .000 .645 .49 .80 cachthuctochuc_2 7.138 109 .000 .527 .38 .67 cachthuctochuc_3 5.960 109 .000 .509 .34 .68 cachthuctochuc_4 6.614 109 .000 .382 .27 .50TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo Kiểm định giá trị trung bình với biến Kết quả đào tạo 1. One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper ketquadaotao_1 4.960 109 .000 .373 .22 .52 ketquadaotao_2 1.618 109 .109 .127 -.03 .28 ketquadaotao_3 6.400 109 .000 .473 .33 .62 ketquadaotao_4 7.970 109 .000 .491 .37 .61 Kiểm định giá trị trung bình với biến Kết quả đào tạo 2. One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper ketquadaotao_5 8.182 109 .000 .691 .52 .86 ketquadaotao_6 9.393 109 .000 .836 .66 1.01 ketquadaotao_7 7.059 109 .000 .573 .41 .73 ketquadaotao_8 8.436 109 .000 .736 .56 .91TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo Phụ lục 3.7. Kết quả phân tích hồi quy. Correlations Y X1 X2 X3 X4 X5 Pearson Correlation Y 1.000 .832 .005 .783 .351 .144 X1 .832 1.000 -.133 .842 .242 .140 X2 .005 -.133 1.000 -.133 .118 .065 X3 .783 .842 -.133 1.000 .254 .249 X4 .351 .242 .118 .254 1.000 .072 X5 .144 .140 .065 .249 .072 1.000 Sig. (1-tailed) Y . .000 .478 .000 .000 .067 X1 .000 . .083 .000 .005 .073 X2 .478 .083 . .083 .109 .249 X3 .000 .000 .083 . .004 .004 X4 .000 .005 .109 .004 . .227 X5 .067 .073 .249 .004 .227 . N Y 110 110 110 110 110 110 X1 110 110 110 110 110 110 X2 110 110 110 110 110 110 X3 110 110 110 110 110 110 X4 110 110 110 110 110 110 X5 110 110 110 110 110 110 Model Summaryb Mode l R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin- Watson 1 .864a .746 .734 .256 2.116 a. Predictors: (Constant), X5, X2, X4, X1, X3 b. Dependent Variable: YTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS.Trương Thị Hương Xuân SVTH : Nguyễn Thị Thảo ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Squares F Sig. 1 Regression 20.076 5 4.015 61.247 .000a Réidual 6.818 104 .066 Total 26.895 109 Coefficients Model Unstandardized Coeficients Standardized Coeficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) .736 .234 3.150 .002 X1 .454 .072 .582 6.295 .000 .285 3.508 X2 .074 .035 .107 2.099 .038 .946 1.057 X3 .230 .078 .281 2.960 .004 .270 3.701 X4 .095 .038 .127 2.459 .016 .909 1.101 X5 -.014 .030 -.024 -.455 .650 .912 1.096 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_tich_cong_tac_dao_tao_va_phat_trien_nguon_nhan_luc_tai_cong_ty_tnhh_mtv_con_duong_xanh_quang_na.pdf
Luận văn liên quan