Trong quá trình thực tập tại công ty đã giúp em có một cái nhìn thực tế về công tác
kế toán tại doanh nghiệp. Từ đó giúp em có được những kinh nghiệm quý báu cho
công việc của mình sau này. Em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong phòng kế
toán đã tận tình hướng dẫn em trong bước đầu làm quen với thực tế quá trình kế toán
tại một doanh nghiệp.
Tuy nhiên đề tài còn có những hạn chế sau:
Do thời gian thực tập trùng với thời gian quyết toán năm 2012 nên việc nghiên
cứu đề tài khó khăn trong việc phỏng vấn kế toán viên và tham khảo các sổ chi tiết.
Đề tài chỉ mới nghiên cứu công tác kế toán TSCĐ tại văn phòng công ty chứ chưa
tới các cửa hàng để nghiên cứu việc quản lý ở đây. Do hạn chế về mặt thời gian và
việc thu thập số liệu, thông tin nên đề tài chỉ mới dừng ở việc đánh giá những nét tổng
quan, do đó các biện pháp đưa ra mang tính tổng quát.
Do kiến thức bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm chưa có, thời gian tiếp xúc với thực
tế còn ít, cũng như nhận thức chưa sâu nên đâu đó trong đề tài khi tìm hiểu công tác kế
toán TSCĐ tại công ty xăng dầu Petrolimex Thừa Thiên Huế vẫn còn nhiều thiếu sót mà
bản thân em chưa nhận ra. Vậy, để đề tài hoàn thiện hơn em rất mong được sự đóng góp,
chỉ bảo của quý thầy cô trong khoa, các anh chị phòng kế toán ở công ty và các bạn.
2. Kiến nghị
(a) Đối với công ty:
Công ty nên tiến hành theo dõi thời gian và năng suất làm việc của TSCĐ.
Công ty nên sử dụng những hệ số phân tích và đánh giá tình hình trang bị, quản lý
TSCĐ. Để có những quyết định đúng đắn, tối ưu trong quản lý TSCĐ.
Tiếp tục phát huy những thành tích đã đạt được trong thời gian qua, thực hiện các
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ.
(b) Đối với các cơ quan có liên quan:
Công ty đã góp phần không nhỏ trong việc giải quyết công ăn việc làm, tạo nguồn
thu nhập ổn định cho hàng trăm lao động. Nhà nước và các cơ quan ban ngành nên có
chính sách ưu tiên trong việc vay vốn ưu đãi để công ty phát triển theo xu hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi. bình đẳng tạo niềm tin và sự an toàn
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
115 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1947 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty xăng dầu petrolimex thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
công việc cao.
(3) Về phân công nhiệm vụ
Với sự phân công nhiệm vụ rõ ràng giữa các thành viên trong bộ máy kế toán,
đảm bảo sự kiểm tra chính xác về số liệu cũng như ngăn chặn được sai phạm vô tình
hay cố ý một cách tương đối, đồng thời đảm bảo cung cấp thông tin cho việc ra quyết
định một cách nhanh chóng.
(4) Về chứng từ
Công ty đã xây dựng chứng từ hoàn chỉnh, đầy đủ và khoa học. Hàng tháng khối lượng
chứng từ được chuyển về công ty rất lớn. Kế toán đã xây dựng được hệ thống chứng từ thành
quy chế và trình tự ghi chép, luân chuyển, xử lý và lưu trữ. Chứng từ được đóng thành xấp
theo thứ tự, theo từng nội dung và theo từng tháng hay từng quý đối với từng loại chứng từ,
đảm bảo cho kế toán phản ánh đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đồng thời giúp
cho việc kiểm tra, đối chiếu lại một cách nhanh chóng, dễ dàng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Phương Uyên 65
(5) Về hình thức kế toán
Sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ, cùng với sự hỗ trợ của phần mềm PBM nên
công tác hạch toán và ghi sổ được thuận tiện hơn. Kế toán viên chỉ cần nhập số liệu
thô ban đầu sau đó hệ thống máy tính sẽ tự động lên sổ chi tiết và cập nhật sổ cái. Hệ
thống máy tính phòng kế toán công ty được nối mạng với các cửa hàng. Mỗi nhân viên
có một máy tính riêng và mật khẩu riêng cho phần hành mình quản lý.
(6) Về hệ thống tài khoản
Công ty đã tuân thủ theo hệ thống tài khoản của Bộ Tài Chính ban hành từ tài
khoản loại 0 đến loại 9 và các tiểu khoản. Công ty còn mở thêm một số tiểu khoản chi
tiết nhằm phục vụ tốt cho công việc theo dõi hoạt động kinh doanh của công ty.
(7) Về hệ thống báo cáo
Các báo cáo của công ty được lập đầy đủ theo yêu cầu của Bộ Tài Chính và
Tổng công ty xăng dầu Việt Nam nhằm đảm bảo cho việc cung cấp thông tin, kiểm tra
và ra quyết định.
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty
Tài sản cố định chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của công ty.
Việc tổ chức hạch toán, quản lý tốt TSCĐ đã giúp công ty giảm chi phí sản xuất, nâng
cao hiệu quả sử dụng TSCĐ, vì thế công tác kế toán TSCĐ được công ty chú trọng và
trở thành một phần hành kế toán quan trọng trong công tác kế toán.
Công tác kế toán TSCĐ góp phần giúp các bộ phận quản lý theo dõi sát sao tình
hình, hiệu quả sử dụng, tình hình trang bị, thời gian sử dụng TSCĐ. Từ đó đưa ra
những ý kiến, kiến nghị kịp thời giúp ban lãnh đạo công ty ra những quyết định đúng
đắn trong việc đầu tư, mua sắm, xây dựng hay thanh lý nhượng bán TSCĐ. Cuối năm,
công ty điều tiến hành kiểm kê TSCĐ giúp giám sát giữa giá trị thực tế và sổ sách.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại công ty em
có một số nhận xét sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Phương Uyên 66
3.1.2.1. Những mặt đạt được
Nhìn chung công ty đã tuân thủ đúng các nguyên tắc hạch toán kế toán và
phương pháp ghi sổ. Hàng năm, đều lập các báo cáo liên quan tới việc tăng giảm
TSCĐ để báo cáo về Tổng công ty.
Công ty đã áp dụng tin học vào kế toán giúp giảm thiểu khối lượng công việc cho các
nhân viên kế toán, nhờ đó mà thông tin kế toán được cung cấp kịp thời với nhu cầu quản lý.
Công ty đã tiến hành trích trước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ phù hợp với thực tế
và nhu cầu kinh doanh.
3.1.2.2. Những hạn chế
(1) Về phân loại tài sản cố định
Công ty phân loại TSCĐ theo kỹ thuật chưa rõ ràng, những TSCĐ là phương tiện
vận chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu công ty gộp vào khoản máy móc thiết bị. Những
phương tiện vận chuyển đi lại phục vụ cho hoạt động quản lý thì được gộp vào khoản mục
nhà cửa, vật kiến trúc nhằm dễ dàng hơn trong việc trích và phân bổ khấu hao. Nhưng lại
gây khó khăn cho việc quản lý, theo dõi TSCĐ làm giảm hiệu quả sử dụng TSCĐ.
(2) Về hạch toán khấu hao tài sản cố định
Phương pháp khấu hao TSCĐ hiện đang áp dụng tại công ty là phương pháp
khấu hao đường thẳng theo thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ
Tài Chính. Trong công ty, máy móc thiết bị chiếm giá trị lớn. Những TSCĐ này chịu
ảnh hưởng lớn của thời tiết, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thường xuyên điều
chuyển sử dụng giữa các bộ phận nên công suất làm việc của các TSCĐ này rất cao,
lại là những loại tài sản bị hao mòn hữu hình và vô hình nhanh. Vậy công ty sử dụng
phương pháp khấu hao đường thẳng là chưa phù hợp.
(3) Về kế toán tăng, giảm tài sản cố định
Trong quá trình mua sắm mới TSCĐ có một số TSCĐ mua sắm do nhu cầu
phục vụ cho một công trình xây dựng nào đó chứ không nằm trong kế hoạch mua sắm
TSCĐ của công ty. Sau đó, nếu không còn sử dụng thì doanh nghiệp nhượng bán lại.
Điều này làm cho nguồn tài trợ mua TSCĐ của công ty tăng lên không đáng có mà
việc mua sắm này là không cần thiết, chưa nói đến việc bán lại TSCĐ này không được
giá thì sẽ gây tổn thất lớn về mặt tài chính cho doanh nghiệp.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Phương Uyên 67
(4) Về hệ số sử dụng tài sản cố định
Công ty không tiến hành theo dõi hoạt động cũng như công suất sử dụng thực tế của
TSCĐ, trên thực tế có nhiều TSCĐ là máy móc thiết bị có thời gian hoạt động cũng như
công suất làm việc thực tế các tháng mùa nắng lớn hơn thời gian sử dụng thiết kế.
3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại
công ty xăng dầu Petrolimex Thừa Thiên Huế
Qua những nhận xét trên em cũng xin đưa ra một số biện pháp góp phần hoàn
thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty.
(1) Về phân loại tài sản cố định
Công ty nên tách những phương tiện vận chuyển đi lại trên đưa vào khoản mục
phương tiện vận tải để dễ quản lý, theo dõi tốt các TSCĐ này.
(2) Về hạch toán khấu hao tài sản cố định
Để phản ánh đúng chi phí khấu hao trong kỳ công ty nên xem xét sử dụng
phương pháp khấu hao nhanh nhằm thu hồi vốn đầu tư, đổi mới công nghệ cho doanh
nghiệp. Đồng thời nếu áp dụng phương pháp này còn khắc phục được yếu tố hao mòn
vô hình.
(3) Về kế toán tăng, giảm tài sản cố định
Nếu có nhu cầu về TSCĐ không cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh lâu
dài thì công ty nên tiến hành thuê hoạt động hoặc thuê tài chính TSCĐ nhằm giảm bớt
gánh nặng tài chính, tránh lãng phí trong việc mua sắm TSCĐ.
(4) Về hệ số sử dụng tài sản cố định
Công ty nên tiến hành theo dõi thời gian, công suất hoạt động thực tế của một số
loại TSCĐ có công suất làm việc lớn. Đồng thời, dựa vào kết quả trên kế toán có thể
tiến hành trích khấu hao các loại tài sản trên theo công suất hoạt động nhằm phản ánh
chính xác hơn chi phí thực tế của các loại tài sản này. Qua đó, có các kế hoạch sữa
chữa, bảo dưỡng kịp thời, đúng lúc nhằm nâng cao khả năng làm việc của tài sản.
Ngoài ra, em còn một số đề nghị về công tác kế toán:
Các hóa đơn bán hàng của các cửa hàng được tập hợp lại theo tháng chuyển về
công ty, kế toán sẽ sắp xếp, đóng thành quyển theo từng cửa hàng. Thực tế, khối lượng
hóa đơn của từng tháng rất lớn, việc đóng hóa đơn kéo dài 2-3 ngày. Trong quá trình
đóng hay xảy ra thiếu sót, mất mát hóa đơn, do đó công việc này đòi hỏi phải tỉ mỉ. Do
đó em đề nghị nên giao cho kế toán cửa hàng tự đóng hóa đơn của mình và tự chịu
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Phương Uyên 68
trách nhiệm về số hóa đơn đó, nhờ đó có thể giảm thiểu công việc cho kế toán công ty.
Các hóa đơn bán hàng được lưu trữ tại công ty, kế toán tiêu thụ lập báo cáo tiêu thụ
theo từng cửa hàng và mặt hàng để báo cáo lên Giám Đốc.
Khuyến khích các khách hàng lớn thanh toán qua thẻ hoặc chuyển khoản qua
ngân hàng để tránh tình trạng lượng tiền mặt tại các cửa hàng quá lớn, tránh rủi ro mất
mát tiền mặt.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Phương Uyên 69
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong những năm qua, công ty xăng dầu Petrolimex Thừa Thiên Huế đã cố
gắng trong công tác kinh doanh cũng như công tác quản lý.Để đáp ứng kịp thời tốc độ
phát triển của xã hội, sự cạnh tranh gay gắt của thị trường, để có thể đứng vững, tiếp
tục phát triển sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tìm cho mình một lợi thế cạnh
tranh nhất định. Có nhiều cách như: doanh nghiệp chọn ưu thế về sự tận tình khác biệt
trong việc cung cấp sản phẩm cho khách hàng, chiến lược phát triển thị trường ra
những vùng nông thôn, miền núi. Tuy nhiên, việc tìm giải pháp tối ưu cho chiến lược
phát triển bền vững trong thời kỳ hội nhập luôn là vấn đề nan giải đối với các doanh
nghiệp hiện nay. Cho dù chọn phương án nào doanh nghiệp vẫn không tránh khỏi sự
xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh, vì họ cũng có những lợi thế cạnh tranh tương tự.
Giải pháp tối ưu, quan trọng nhất mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng không thể bỏ qua
là kiểm soát, sử dụng tốt nguồn lực hiện có, giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận.
Trong đó việc sử dụng, quản lý tốt TSCĐ không những giảm chi phí kinh doanh hiện
tại mà cả trong tương lai. Tổ chức công tác hạch toán TSCĐ tốt không chỉ góp phần
nâng cao chất lượng quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản mà nó còn có ý nghĩa hết sức
thiết thực trong quá trình định hướng và đầu tư.
Trong phạm vi nghiên cứu, đề tài đã đạt được một số mặt của mục tiêu đề ra:
Đề tài đã đạt được mục tiêu hệ thống lại cơ sở lý luận về TSCĐ và kế toán TSCĐ
hữu hình. Trên cơ sở đó đã đi sâu tìm hiểu thực trạng công tác TSCĐ tại công ty xăng
dầu Petrolimex Thừa Thiên Huế. Cụ thể: đã đi sâu vào nghiên cứu quy trình thủ tục
mua sắm, nhượng bán thanh lý, sửa chữa TSCĐ, trình tự luân chuyển chứng từ, cách
ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh tại công ty bằng cách xem xét một số nghiệp vụ tăng,
giảm TSCĐ hữu hình trong năm 2012, nghiên cứu cách tính khấu hao, phân bổ hao
mòn TSCĐ vào các hoạt động kinh doanh. Thông qua đó đã bổ sung kiến thức thực tế
cho em.
Đã trực tiếp quan sát công việc kế toán tại công ty, tiếp thu phong cách làm việc,
học hỏi được nhiều điều về giao tiếp, ứng xử trong công sở.Từ những kiến thức thực tế
thu nhập được em đã mạnh dạn đánh giá, nhận xét và đưa ra một số biện pháp góp
phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thị Phương Uyên 70
Trong quá trình thực tập tại công ty đã giúp em có một cái nhìn thực tế về công tác
kế toán tại doanh nghiệp. Từ đó giúp em có được những kinh nghiệm quý báu cho
công việc của mình sau này. Em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong phòng kế
toán đã tận tình hướng dẫn em trong bước đầu làm quen với thực tế quá trình kế toán
tại một doanh nghiệp.
Tuy nhiên đề tài còn có những hạn chế sau:
Do thời gian thực tập trùng với thời gian quyết toán năm 2012 nên việc nghiên
cứu đề tài khó khăn trong việc phỏng vấn kế toán viên và tham khảo các sổ chi tiết.
Đề tài chỉ mới nghiên cứu công tác kế toán TSCĐ tại văn phòng công ty chứ chưa
tới các cửa hàng để nghiên cứu việc quản lý ở đây. Do hạn chế về mặt thời gian và
việc thu thập số liệu, thông tin nên đề tài chỉ mới dừng ở việc đánh giá những nét tổng
quan, do đó các biện pháp đưa ra mang tính tổng quát.
Do kiến thức bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm chưa có, thời gian tiếp xúc với thực
tế còn ít, cũng như nhận thức chưa sâu nên đâu đó trong đề tài khi tìm hiểu công tác kế
toán TSCĐ tại công ty xăng dầu Petrolimex Thừa Thiên Huế vẫn còn nhiều thiếu sót mà
bản thân em chưa nhận ra. Vậy, để đề tài hoàn thiện hơn em rất mong được sự đóng góp,
chỉ bảo của quý thầy cô trong khoa, các anh chị phòng kế toán ở công ty và các bạn.
2. Kiến nghị
(a) Đối với công ty:
Công ty nên tiến hành theo dõi thời gian và năng suất làm việc của TSCĐ.
Công ty nên sử dụng những hệ số phân tích và đánh giá tình hình trang bị, quản lý
TSCĐ. Để có những quyết định đúng đắn, tối ưu trong quản lý TSCĐ.
Tiếp tục phát huy những thành tích đã đạt được trong thời gian qua, thực hiện các
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ.
(b) Đối với các cơ quan có liên quan:
Công ty đã góp phần không nhỏ trong việc giải quyết công ăn việc làm, tạo nguồn
thu nhập ổn định cho hàng trăm lao động. Nhà nước và các cơ quan ban ngành nên có
chính sách ưu tiên trong việc vay vốn ưu đãi để công ty phát triển theo xu hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi. bình đẳng tạo niềm tin và sự an toàn
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Chuẩn mực kế toán Việt Nam
2.Giáo trình Lý thuyết kế toán tài chính năm 2011, GVC Phan Đình Ngân, ThS Hồ
Phan Minh Đức. Trường Đại Học Kinh Tế Huế.
3.Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh năm 2007, TS Trịnh Văn Sơn. Trường
Đại Học Kinh Tế Huế.
4.Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
5. Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 , hướng dẫn chế độ quản lý, sử
dụng và trích khấu hao tài sản cố định
6. Tài liệu triển khai áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp tại Tổng công ty xăng dầu
Việt Nam năm 2007.
7. Trang web: www.tailieu.vn
www.danketoan.com
www.thuathienhue-petrolimex.com
8.Khóa luận của các anh ( chị ) khóa trước.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
TT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU TÍNH CHẤT
BB(*) HD(*)
A/ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY
I/ Lao động tiền lương
1 Bảng chấm công 01a-LĐTL x
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL x
3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL x
4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL x
5 Giấy đi đường 04-LĐTL x
6 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL x
7 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL x
8 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL x
9 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã
hội
11-LĐTL x
II/Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho 01-VT x
2 Phiếu xuất kho 02-VT x
3 Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa 05-VT x
4 Bảng kê mua hàng 06-VT x
III/ Bán hàng
1 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi 01-BH x
2 Thẻ quầy hàng 02-BH x
IV/Tiền tệ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
1 Phiếu thu 01-TT x
2 Phiếu chi 02-TT x
3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT x
4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT x
5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT x
6 Biên lai thu tiền 06-TT x
7 Bảng kê chi tiền 09-TT x
V/ Tài sản cố định
1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ x
2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ x
3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn
hoàn thành
03-TSCĐ x
4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ x
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ x
6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ x
B/ CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
1 Hóa đơn giá trị gia tăng 01GTKT-
3LL
x
2 Hóa đơn bán hàng thông thường 02GTGT-
3LL
x
3 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý 04HDL-3LL x
4 Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không
có hóa đơn
04/GTGT x
Chú thích: BB(*) : Mẫu bắt buộc
HD(*) : Mẫu hướng dẫnTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I Ọ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
PHỤ LỤC 2 :
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU PETROLIMEX
THỪA THIÊN HUẾ
Mã TK Tên TK Mã
TK
Tên TK Mã TK Tên TK
LOẠI I : TÀI SẢN NGẮN HẠN 156 Hàng hóa 222 Vốn góp liên doanh
111 Tiền mặt 1561 Xăng dầu 228 Đầu tư dài hạn khác
1111 Tiền Việt Nam 15611 Giá hạch toán xăng dầu chính 2288 Đầu tư dài hạn khác
112 Tiền gửi ngân hàng 1562 Dầu mỡ nhờn 22888 Đầu tư dài hạn khác
11211 Tiền Việt Nam NHCT 15621 Giá hạch toán dầu mỡ nhờn 229 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
11212 Tiền Việt Nam NHNN 1565 Gas, bếp và phụ kiện 241 Xây dựng cơ bản dở dang
11213 Tiền Việt Nam NHPG Bank 15651 Giá hạch toán gas, bếp và phụ kiện 242 Chi phí trả trước dài hạn
11214 Tiền Việt Nam NHPG Bank ( CN Đà Nẵng) 1568 Hàng hóa khác 2423 Chi phí công cụ, dụng cụ
11215 Tiền Việt Nam NHSacombank 15681 Giá hạch toán hàng hóa khác 2428 Chi phí trả trước dài hạn khác
11216 Tiền Việt Nam NHPG Bank ( HS 851) 211 Tài sản cố định hữu hình 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn
113 Tiền đang chuyển 2111 Nhà cửa, vât kiến trúc LOẠI III : NỢ PHẢI TRẢ
11311 Tiền ĐC mua xăng dầu QT LOẠI II : TÀI SẢN DÀI HẠN 331 Phải trả người bán
11312 Tiền ĐC chủ the rút tiền mặt 2112 Máy móc, thiết bị 3311 Phải trả người bán về hàng hóa
131 Phải thu khách hàng 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 3312 Phải trả cho người nhận thầu
1311 Phải thu khách hàng 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 33122 Phải trả cho người nhận thầu về đầu tư
XDCBTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
1312 Phải thu cửa hàng trực thuộc 2118 Tài sản cố định khác 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
133 Thuế GTGT được khấu trừ 213 Tài sản cố định vô hình 3331 Thuế GTGT
138 Phải thu khác 2131 Quyền sử dụng đất 33311 Thuế GTGT đầu ra
1385 Phải thu về cổ phần hóa 2135 Phần mềm máy vi tính 3335 Thuế thu nhập cá nhân
1388 Phải thu khác 2138 TSCĐ vô hình khác 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
139 Dự phòng phải thu khó đòi 214 Hao mòn TSCĐ 3338 Các loại thuế khác
141 Tạm ứng 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 334 Phải trả công nhân viên
142 Chi phí trả trước ngắn hạn 21411 Nhà cửa, vât kiến trúc 3341 Tiền lương
1422 Chi phí chờ kết chuyển 21412 Máy móc, thiết bị 3342 Tiền ăn ca
152 Nguyên liệu, vât liệu 21413 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 336 Phải trả nội bộ
1528 Máy móc, thiết bị, phụ tùng 21414 Thiết bị, dụng cụ quản lý 3362 Phải trả nội bộ Tổng cty
153 Bao bì luân chuyển 21418 Tài sản cố định khác 338 Phải trả, phải nộp khác
153211 Vỏ bình gas chứa hàng 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 3382 Kinh phí công đoàn
153212 Vỏ bình gas rỗng 21431 Quyền sử dụng đất 3383 Bảo hiểm xã hội
153213 Vỏ bình gas tại khách 21435 Phần mềm máy vi tính 3384 Bảo hiểm y tế
21438 TSCĐ vô hình khác 3385 Phải trả về cổ phần hóa
3388 Phải trả, phải nộp khác 4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 632118 Giá vốn hàng hóa khác
3389 Bảo hiểm thất nghiệp LOẠI V : DOANH THU 632119 Giá vốn phôi thẻ
3411 Vay ngân hàng 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
632135 Giá vốn hàng dự trữ quốc gia
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 51111 Doanh thu dầu sang 632138 Giá vốn dịch vụ khác
351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 51112 Doanh thu DMN 635 Chi phí tài chính
353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 51115 Doanh thu Gas, bếp và phụ kiện 6351 Chi phí đi vay
3531 Quỹ khen thưởng 51118 Doanh thu hàng hóa khác 6357 Chi phí dự phòng đầu tư chứng khoáng
3532 Quỹ phúc lợi 51119 Doanh thu thẻ 641 Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành 51135 Doanh thu hàng P10 6413 Dịch vụ
LOẠI IV : VỐN CHỦ SỞ HỮU 51138 Doanh thu dịch vụ khác 6419 Chi phí bán hàng chung
411 Nguồn vốn kinh doanh 515 Doanh thu hoạt động tài chính LOẠI VII : THU NHẬP KHÁC
4111 Vốn đầu tư chủ sở hữu 5151 Lãi tiền gửi, lãi cho vay 711 Thu nhập khác
41111 Vốn đầu tư của nhà nước LOẠI VI : CHI PHÍ LOẠI VIII : CHI PHÍ KHÁC
4118 Vốn khác 627 Chi phí sản xuất chung 811 Chi phí khác
412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 632 Giá vốn hàng bán LOẠI IX : XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
4128 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 6321 Giá vốn 911 Xác định kết quả kinh doanh
414 Quỹ đầu tư phát triển 632111 Giá vốn dầu sáng 91111 Kết quả kinh doanh hàng hóa
4142 Quỹ đầu tư phát triển cty 632112 Giá vốn dầu mỡ nhờn 91113 Kết quả hoạt động dịch vụ
421 Lợi nhuận chưa phân phối 632115 Giá vốn gas 91115 Kết quả hoạt động tài chính
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
PHỤ LỤC 3 :
DANH MỤC BÁO CÁO QUẢN TRỊ, BÁO CÁO KIỂM KÊ ÁP DỤNG TẠI
CÔNG TY XĂNG DẦU PETROLIMEX THỪA THIÊN HUẾ
STT TÊN BÁO CÁO MẪU BÁOCÁO
KỲ BÁO CÁO
QUÍ NĂM
I BÁO CÁO QUẢN TRỊ
1 Báo cáo chi tiết kết quả HĐKD B01-TCTy x x
2 Báo cáo chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp
B02-TCTy x x
3 Báo cáo giá thành sản phẩm, dịch vụ B03-TCTy x x
4 Báo cáo quỹ tiền lương B04-TCTy x x
5 Báo cáo tiêu thụ B05-TCTy x x
6 Báo cáo cân đối nhập-xuất-tồn kho hàng
hóa
B06-TCTY x x
7 Phụ biểu nhập hàng hóa PB06A-TCTy x x
8 Phụ biểu xuất hàng hóa PB06B-TCTy x x
9 Phụ biểu nhập, mua nội bộ xăng dầu PB06C-TCTy
10 Phụ biểu xuất, bán nội bộ xăng dầu PB06D-TCTy
11 Báo cáo tổng hợp công nợ B07-TCTy x x
12 Báo cáo nội bộ về điều động tài sản, nguồn
vốn, quỹ, công nợ, lưu chuyển tiền tệ
B14-TCTy x x
13 Báo cáo tăng giảm nguồn vốn khấu hao B09-TCTy x x
14 Báo cáo đầu tư ra ngoài doanh nghiệp B10-TCTy x
II BÁO CÁO KIỂM KÊ
1 Báo cáo kiểm kê vốn bằng tiền B01/TCTy-KK x x
2 Báo cáo kiểm kê giá trị hàng tồn kho B02/TCTy-KK x x
3 Báo cáo kiểm kê số lượng hàng tồn kho B03/TCTy-KK x x
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
4 Báo cáo kiểm kê nguyên vật liệu B04/TCTy-KK x x
5 Báo cáo kiểm kê hàng dự trữ B05/TCTy-KK x x
6 Báo cáo kiểm kê giá trị TSCĐ B06/TCTy-KK x
7 Báo cáo kiểm kê số lượng TSCĐ B07/TCTy-KK x
8 Báo cáo kiểm kê chênh lệch hàng tồn kho B08/TCTy-KK x x
9 Báo cáo kiểm kê hàng hóa ứ đọng B09/TCTy-KK x x
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
PHỤ LỤC 4 : VỀ MUA SẮM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
(1)Hợp đồng mua bán hàng hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Số : 073/ HĐ 2012 – TBXD
(V/v Mua bán cột bơm Tatsuno- Neo)
-Căn cứ vào qui định hiện hành của Luật Thương mại nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam.
-Căn cứ vào qui định hiện hành của Bộ Luật dân sự nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam.
-Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 17 tháng 5 năm 2012, chúng tôi gồm:
Bên A : CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ ( Bên mua hàng)
Do ông : Hoàng Như Thịnh Chức vụ : Giám đốc công ty làm đại diện
Tài khoản : 10201.0000.395.366 Ngân hàng Công thương chi nhánh TT Huế
Địa chỉ : 48 Hùng Vương – TP Huế
Mã số thuế : 3300100988
BÊN B : CÔNG TY CP THIẾT BỊ XĂNG DẦU PETROLIMEX ( Bên bán hàng)
Do ông : Võ Quốc Tuấn Chức vụ : Giám đốc công ty đại diện
Tài khoản : 6133179 Ngân hàng Thương mại CP Á Châu chi nhánh Hà Nội
Địa chỉ : 9 ngõ 84 Ngọc Khánh – Ba Đình - Hà Nội
Mã số thuế : 0100108102
Hai bên bàn bạc, thỏa thuận nhất trí các điều khoản ghi trong hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1 : NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
-Bên A đồng ý mua và bên B đồng ý bán cột bơm xăng dầu điện tử Nhật TATSUNO-
NEO lắp ráp SKD tại Việt Nam, hiển thị đơn giá 5 số, có dán đề can Logo Petrolimex
P01 với số lượng và chất lượng như sau:
1.1 Chất lượng : Hàng mới 100% đồng bộ, kèm đầy đủ phụ kiện
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
1.2 Số lượng và giá cả:
TT Hàng Hóa Lượng Đơn giá Thành tiền
1 Cột bơm Nhật Tatsuno –Neo, 3 pha 380V
Model GDA
111110JCBBF000000, đơn,40 L/p
3 cột 147.210.000 441.630.000
2 Vận chuyển 3 cột bơm 4.500.000
Cộng tiền hàng 446.130.000
Thuế GTGT ( 10% ) 44.613.000
Tổng giá trị hợp đồng 490.743.000
ĐIỀU 2 : THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG VÀ THỜI GIAN BẢO HÀNH
-Thời gian giao hàng : Trước ngày 30/05/2012
-Địa điểm giao hàng : Tại cửa hàng xăng dầu của bên A nằm trên quốc lộ 1A ( Huế)
-Thời gian bảo hành : 12 tháng
ĐIỀU 3 : THANH TOÁN
-Bên A thanh Toán 1 lần 100% giá trị của hợp đồng chậm nhất 05 ngày kể từ ngày
nhận được hàng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn GTGT hợp lệ do bên B phát hành. Nếu
quá thời hạn trên mà bên A chưa thanh toán cho bên B thì bên A sẽ phải thanh toán
thêm cho bên B tiền lãi vay với lãi suất theo qui định của ngân hàng bên B tại thời
điểm thanh toán và thời gian chậm thanh toán không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được hàng.
ĐIỀU 4 : CAM KẾT
-Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong hợp đồng, nếu gặp khó khăn,
vướng mắc sẽ cùng nhau trao đổi để giải quyết trên tinh thần hợp tác, không bên nào
tự sửa chữa, hủy hợp đồng.Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp
đồng nếu hai bên không tự giải quyết được sẽ đưa ra Tòa kinh tế thuộc Tòa án TP Hà
Nội.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Hoàng Như Thịnh Võ Quốc Tuấn
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khi bên B bàn giao tài sản cho bên A, hai bên tiến hành lập biên bản bàn giao và
nghiệm thu tài sản
(2)Biên bản bàn giao và nghiệm thu cột bơm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN BÀN GIAO VÀ NGHIỆM THU CỘT BƠM
Hôm nay, ngày 17/05/2012, chúng tôi gồm có:
Đại diện bên giao hàng : Công ty Cổ phần Thiết bị Xăng dầu Petrolimex
Ông : Ngô Sỹ Tuấn Anh - Trưởng Phòng Kinh Doanh
Ông : Nguyễn Trần Quang - CV Phòng Kinh Doanh
Đại diện bên nhận hàng : Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế
Ông : Lê Đình Cơ – Trưởng Phòng QLKT
Ông : Hoàng Đăng Long – CV phòng QLKT
Hai bên cùng nhau giao nhận & nghiệm thu hàng hóa như sau:
1/ Hàng hóa : Cột bơm xăng dầu điện tử Nhật Tatsuno – Neo, lắp ráp SXD tại Việt
Nam, hiển thị đơn giá 5 số, 3 pha 380V.
Stt Model Đvt Lượng Ghi chú
1 Model GDA 111110JCBBF000000 cột đơn,
40 lít/phút
Cột 03
Các cột bơm trên mới 100%, đồng bộ, kèm đầy đủ phụ kiện.
2/ Tài liệu kèm theo :
Stt Tên tài liệu Số lượng
1 Giấy chứng nhận kiểm định 03 tờ
2 Phiếu bảo hành 03 tờ
3 Sổ theo dõi cột đo nhiên liệu 03 quyển
3/ Kết luận : hai bên đồng ý giao nhận và nghiệm thu bàn giao số cột bơm trên
Biên bản được lập thành 06 bản, mỗi bên giữ 03 bản có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
Ngô Sỹ Tuấn Anh Lê Đình Cơ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Sau khi nhận bàn giao tài sản, hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng.
(3)Thanh lý hợp đồng mua bán hàng hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THANH LÝ HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Số : 073/ HĐ2012 – TBXD
(V/v : Mua bán cột bơm Tatsuno – Neo)
-Căn cứ vào qui định hiện hành của Luật Thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
-Căn cứ vào qui định hiện hành của Bộ Luật dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
-Căn cứ vào hợp đồng mua bán hàng hóa số 073/HĐ2012 – TBXD ký ngày
17/05/2012 giữa Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex và Công ty xăng dầu
Thừa Thiên Huế.
Hôm nay, ngày 17 tháng 5 năm 2012, chúng tôi gồm có:
Bên A : CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ ( bên mua hàng )
Do ông : Hoàng Như Thịnh Chức vụ : Giám đốc Công ty làm đại diện
Tài khoản : 10201.0000.395.366 Ngân hàng Công thương Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Địa chỉ : 48 Hùng Vương – TP Huế
Điện thoại : 054.3827900/3846203. Fax : 054.3825110. Mã số thuế : 3300100988
Bên B : CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ XĂNG DẦU PETROLIMEX ( bên bán
hàng )
Do ông : Võ Quốc Tuấn Chức vụ : Giám đốc Công ty làm đại diện.
Tài khoản : 61339179 tại NH Thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Hà Nội
Địa chỉ : số 9 ngõ 84 Ngọc Khánh – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại : 04 38311051. Fax : 04 37718661. Mã số thuế :
0100108102
Hai bên cùng nhau nhất trí thanh lý hợp đồng số 073/HDD2012 – TBXD ký ngày
17/05/2012 cụ thể như sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Xác nhận kết quả thực hiện hợp đồng :
Bên B đã hoàn thành công việc cung cấp và lắp đặt thi công xong cột bơm Tatsuno -
Neo của Nhật đúng chủng loại, số lượng như hợp đồng đã ký kết.
Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán :
Giá trị hợp đồng ( bao gồm thuế VAT ) : 490.743.000 đồng.
Số tiền bên B đã ứng : o đồng
Số tiền bên B còn được thanh toán : 490.743.000 đồng ( bốn trăm chín mươi triệu bảy
trăm bốn mươi ba nghìn đồng )
Bên b đã xuất hóa đơn GTGT 10% cho bên A.
Trách nhiệm các bên sau khi thanh lý hợp đồng được ký:
Bên A : Thanh toán cho bên B ngay khi thanh lý hợp đồng được ký kết.
Bên B : Bảo hành thiết bị đã cung cấp theo nội dung hợp đồng và thực hiện bảo hành
theo hợp đồng đã ký kết.
Hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng theo qui định. Biên bản được lập thành 04 bản
có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Hoàng Như Thịnh Võ Quốc Tuấn
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Sau đó, bên bán tiến hành lập hóa đơn GTGT cho bên mua
(4)Hóa đơn Giá trị gia tăng
Mẫu số :01GTKT3/001
Ký hiệu : CT/12P
Số : 0000027
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 : Giao cho người mua
Ngày 29 tháng 5 năm 2012
Đơn vị bán hàng : CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ XĂNG DẦU PETROLIMEX
Địa chỉ : 84/9 Ngọc Khánh – Ba Đình – Hà Nội
Mã số thuế : 0100108102
Họ tên người mua hàng : Hoàng Đăng Long
Tên đơn vị : Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế
Địa chỉ : 48 Hùng Vương – TP Huế
Mã số thuế : 3300100988
Hình thức thanh toán : chuyển khoản
Stt Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Cột bơm Nhật Tatsuno-
Neo Model GDA
111110JCBBF000000
cột đơn, 40 lít/phút
Cột 03 147.210.000 441.630.000
2 Vận chuyển 03 cột bơm 4.500.000
Cộng tiền hàng 446.130.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 44.613.000
Tổng cộng tiền thanh toán 490.743.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm chín mươi triệu bảy trăm bốn mươi ba nghìn đồng
chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
(5)Phiếu báo nợ
TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
CÔNG TY CP THIẾT BỊ XĂNG DẦU PETROLIMEX
PHIẾU BÁO NỢ
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
Nợ tại : CÔNG TY CP THIẾT BỊ XĂNG DẦU PETROLIMEX
Số tiền : 490.743.000 đồng
Bằng chữ: Bốn trăm chín mươi triệu bẩy trăm bốn ba ngàn đồng chẵn
Nội dung : Báo nợ theo hóa đơn số 0000027 ngày 29/05/2012 . Đề nghị chuyển khoản
vào tài khoản 61339179 tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Hà
Nội.
Ngày 29 tháng 05 năm 2012
CÔNG TY CP THIẾT BỊ XĂNG DẦU PETROLIMEX
Phó TP tài chính kế toán
Phạm Thị Tú Anh
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
PHỤ LỤC 5: VỀ XÂY DỰNG CƠ BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH
(1)Hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số : 565/ PL XTH
-Căn cứ bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước Cộng
Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
-Căn cứ luật Thương Mại 16/04/2005 của Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam.
-Căn cứ vào Văn bản đã được Ban Giám Đốc Công ty xăng dầu TT Huế phê duyệt
ngày 25/06/2012 về việc gia công lắp đặt “ Trụ biển báo các mặt hàng kinh doanh” tại
cửa hàng xăng dầu số 1.
Hôm nay, ngày 05 tháng 7 năm 2012, chúng tôi gồm:
Bên A : CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
Địa chỉ : 48 Hùng Vương – TP Huế
Mã số thuế : 3300100988
Do ông : Kim Đình Cống Chức vụ : Phó Giám đốc công ty làm đại diện
BÊN B : CÔNG TY TNHH TM QUẢNG CÁO & IN ẤN HỒNG HÀ
Địa chỉ : 25 Hai Bà Trưng, TP Huế
Mã số thuế : 3300464833
Do ông : Trần Nhân Huệ Chức vụ : Giám đốc công ty đại diện
Tài khoản : 0161000436220 Ngân hàng Ngoại Thương Huế
Hai bên bàn bạc, thỏa thuận nhất trí các điều khoản ghi trong hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1 : NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A giao cho bên B gia công , lắp đặt trụ quảng cáo các mặt hàng kinh doanh tại
CHXD số 1, địa chỉ 90 Hùng Vương, TP Huế vỡi những nội dung cụ thể như sau:
TR
ƯỜ
G Đ
ẠI H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UẾ
-Trụ biển báo là loại trụ cao cấp được ốp bên ngoài bằng Hợp kim nhôm dày 3 mm,
phần logo chữ P bằng kính cường lực, dán Decant bên trong, bên trong kính lăp 05
bóng đèn Compact đui vặn, công suất 40w.
-Phần thể hiện các mặt hàng kinh doanh dùng bằng mi ca trong Đài loan dày 2mm,
chữ dán Decant, bên mica lắp đèn tuýp dài 1,2m, công suất 40w.
-Khung sườn, móng trụ và kích thước bên ngoài được thể hiện tại bản vẽ đính kèm.
Màu sắc theo đúng quy định của PETROLIMEX.
ĐIỀU 2 : GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
-Tổng giá trị hợp đồng : 54.784.600 đ( Năm mươi bốn triệu, bảy trăm tám mươi bốn
nghìn, sáu trăm đồng chẵn), đã bao gồm thuế VAT.
-Phương thức thanh toán : Bằng chuyển khoản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Kim Đình Cống Trần Nhân Huệ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Saukhi hoàn thành công trình, hai bên tiến hành lập biên bản nghiệm thu công trình.
(2)Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Huế, ngày 20 tháng 7 năm 2012
BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH ĐỂ ĐƯA VÀO SỬ
DỤNG
1.Công trình : Gia công, lắp đặt trụ quảng cáo các mặt hàng kinh doanh
2.Địa điểm : Cửa hàng xăng dầu số 1 (số 90 Hùng Vương , thành phố Huế)
3.Thành phần tham gia nghiệm thu:
a) Đại diện chủ đầu tư : Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế.
Ông : Kim Đình Cống. – Chức vụ :Giám đốc
Ông :Nguyễn Trí Phú - Chức vụ :Kế toán trưởng
Ông : Lê Đình Cơ - Chức vụ : Trưởng phòng QLKT
Ông : Lê Hồng Việt - Chức vụ : Phó phòng QLKT
Ông : Nguyễn Đăng Thông - Chức vụ : CV phòng Kế toán
b) Đại diện đơn vị thi công : Công ty TNHH Quảng cáo & in ấn Hồng Hà
Ông : Trần Nhân Huệ - Chức vụ : Giám đốc công ty
c) Đại diện đơn vị sử dụng : Cửa hàng xăng dầu số 1.
Ông : Phạm Nguyên Sinh - Chức vụ : Cửa hàng trưởng
4. Thời gian tiến hành nghiệm thu:
- Bắt đầu : 13 giờ 30 ngày 20 tháng 07 năm 2012
- Kết thúc : 14 giờ 30 ngày 20 tháng 07 năm 2012
- Tại : Cửa hàng xăng dầu số 1 thuộc Công ty xăng dầu TT Huế
5. Đánh giá công việc nghiệm thu:
a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
- Bản vẽ thiết kế đã được duyệt
- Biên bản nghiệm thu công việc xây lắp
- Giấy đề xuất đã được Ban Giám Đốc phê duyệt ngày 25/6/2012
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
- Hợp đồng số 565/ PLXTTH ngày 05/07/2012 giữa Công ty xăng dầu Thừa Thiên
Huế với Công ty TNHH Quảng cáo & in ấn Hồng Hà.
b) Về tiến độ xây dựng hạng mục công trình:
- Ngày khởi công : 06/07/2012
- Ngày hoàn thành : 16/07/2012
c) Khối lượng :
- Theo thiết kế được duyệt
d) Chất lượng công việc : Đơn vị thi công đã tiến hành thực hiện công việc đạt yêu
cầu.
e) Những sửa đổi trong quá trình thi công so với thiết kế : Không.
f) Các ý kiến khác : Không.
6. Kết luận : Các bên tham gia nghiệm thu đồng ý nghiệm thu hoàn thành, hoàn thành
công trình gia công lắp đặt trụ quảng cáo các mặt hàng kinh doanh tại cửa hàng xăng
dầu số 1 để đưa vào sử dụng.
CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
(3)Biên bản thanh lý hợp đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
-Căn cứ vào hợp đồng Kinh tế 565PLXTTH ký ngày 05/07/2012 về việc thi công
lắp đặt trụ quảng cáo các mặt hàng kinh doanh tại cửa hàng xăng dầu số 1.
Hôm nay, ngày 20 tháng 7 năm 2012, chúng tôi gồm có:
Bên A : CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
Ông : Kim Đình Cống Chức vụ : Phó Giám đốc công ty
Ông : Nguyễn Trí Phú Chức vụ : Kế toán trưởng
Ông : Lê Đình Cơ Chức vụ : Trưởng phòng QLKT
Địa chỉ : 48 Hùng Vương – TP Huế
Điện thoại : 054.3827900/3846203. Fax : 054.3825110. Mã số thuế : 3300100988
Bên B : CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ XĂNG DẦU PETROLIMEX ( bên bán
hàng )
Ông : Trần Nhân Huệ Chức vụ : Giám đốc Công ty
Văn phòng : 25 Hai Bà Trưng, TP Huế
Điện thoại : 054.3832779
Đã cùng nhau tiến hành thanh lý hợp đồng đã ký với nội dung như sau:
1/Tên và khối lượng công việc :Bên B đã hoàn thành công việc thiết kế, gia công lắp
đặt trụ quảng cáo các mặt hàng kinh doanh tại cửa hàng xăng dầu số 1, cụ thể:
-Trụ biển báo là loại trụ cao cấp được ốp bên ngoài bằng Hợp kim nhôm dày 3 mm,
phần logo chữ P bằng kính cường lực, dán Decant bên trong, bên trong kính lăp 05
bóng đèn Compact đui vặn, công suất 40w.
-Phần thể hiện các mặt hàng kinh doanh dùng bằng mi ca trong Đài loan dày 2mm,
chữ dán Decant, bên mica lắp đèn tuýp dài 1,2m, công suất 40w.
-Khung sườn, móng trụ và kích thước bên ngoài được thể hiện tại bản vẽ đính kèm.
Màu sắc theo đúng quy định của PETROLIMEX.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
2/Chất lượng : bên B đã thiết kế, thi công lắp đặt đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật theo yêu
cầu của bên A.
Bên B chịu trách nhiệm bảo hành 01 năm
3/Thanh toán
-Giá trị hợp đồng : 54.784.600đ
-Giá trị thực tế: 54.784.600đ
-Bên A giữ lại bảo hành 5% : 2.740.000đ
-Giá trị thanh toán kỳ này : 52.044.600đ
(Năm mươi hai triệu, không trăm bốn mươi bốn ngàn, sáu trăm đồng chẵn)
(Giá trị trên bao gồm 10% thuế VAT)
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
(4)Hóa đơn Giá trị gia tăng Mẫu số :01GTKT3/001
Ký hiệu : HH/11P
Số : 0000301
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 : Giao cho người mua
Ngày 12 tháng 9 năm 2012
Đơn vị bán hàng : CÔNG TY TNHH QC THƯƠNG MẠI & IN ẤN HỒNG HÀ
Địa chỉ : 25 Hai Bà Trưng , TP Huế
Mã số thuế : 3300464833
Họ tên người mua hàng
Tên đơn vị : Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế
Địa chỉ : 48 Hùng Vương – TP Huế
Mã số thuế : 3300100988
Hình thức thanh toán : chuyển khoản
Stt Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Trụ quảng cáo các mặt
hàng kinh doanh tại cửa
hàng xăng dầu số 1
49.804.182
Cộng tiền hàng 49.804.182
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 4.980.418
Tổng cộng tiền thanh toán 54.784.600
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi tư triệu, bảy trăm tám tư ngàn sáu trăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Saukhi lập hóa đơn GTGT, bên bán gửi bản đề nghị thanh toán cho công ty
(5)Bản đề nghị thanh toán
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
U
Ế
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Kính gửi : BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY XĂNG DẦU TT HUẾ
Tôi tên là : Trần Nhân Huệ
Giám đốc CÔNG TY TNHH QC TM & IN ẤN HỒNG HÀ
Vậy tôi xin thanh toán số tiền là : 52.044.000đ ( Năm hai triệu không trăm bốn bốn
ngàn đồng chẵn)
Về việc thi công, lắp đặt quảng cáo tại CHXD số 1 cho Quý công ty với tổng số tiền :
54.784.600đ Theo hợp đồng kinh tế 565PLXTTH ngày 05/07/2012.
Trừ yêu cầu bảo hành bên Cty XD giữ lại 5% : 2.740.000đ.
Huế, ngày 12 tháng 09 năm 2012
Trần Nhân Huệ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
PHỤ LỤC 6: VỀ THANH LÝ NHƯỢNG BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
(1)Biên bản thanh lý
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ
Căn cứ quyết định số 262/ XDTTH-QĐ ngày 09 tháng 04 năm 2011 của Giám đốc
Công ty xăng dầu TT Huế về việc kiện toàn Hội đồng thanh lý, nhượng bán TSCĐ, xử
lý hàng hóa, công nợ khó đòi có hiệu lực từ ngày 01/01/2011
Hôm nay, ngày 01 tháng 04 năm 2012 tại Văn phòng Công ty xăng dầu TT Huế, hội
đồng thanh lý, nhượng bán TSCĐ, xử lý hàng hóa, công nợ khó đòi gồm có:
I . Thành phần hội đồng :
1) Ông : Hoàng Như Thịnh – Giám đốc công ty – Chủ tịch hội đồng
2) Ông : Kim Đình Cống – Phó Giám Đốc – Phó chủ tịch
3) Ông : Nguyễn Trí Phú – Kế toán trưởng - Ủy viên trực
4) Ông : Nguyễn Anh Dũng – Trưởng phòng TC-HC - Ủy viên
5) Ông : Lê Xuân Liệu – Trưởng phòng KDVT - Ủy viên
6) Ông : Lê Đình Cơ – Trưởng phòng QLKT - Ủy viên
7) Ông : Nguyễn Khoa Phong Điền – Trưởng phòng KD - Ủy viên
II . Tiến hành thanh lý :
Thanh lý các bể thép
1.Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ : Bể thép 25m3 của CHXD số 20
- Số hiệu TSCĐ : 220111
- Nước sản xuất : Việt Nam
- Năm sản xuất : 1999
- Năm đưa vào sử dụng : 1999. Số thẻ : 634
- Nguyên giá : 35.000.000 đồng
- Giá trị hao mòn đến thời điểm thanh lý : 25.669.863 đồng
- Giá trị còn lại của TSCĐ : 9.330.137 đồng
2. Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ : Bể thép 25m3 của kho Ngự Bình
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
- Số hiệu TSCĐ : 220111
- Nước sản xuất : Việt Nam
- Năm sản xuất : 1975
- Năm đưa vào sử dụng : 1975. Số thẻ : 1260
- Nguyên giá : 35.000.000 đồng
- Giá trị hao mòn đến thời điểm thanh lý : 25.669.863 đồng
- Giá trị còn lại của TSCĐ : 9.330.137 đồng
III . Kết luận của Hội đồng thanh lý:
IV . Kết quả thanh lý TSCĐ :
-Tổng nguyên giá : 70.000.000 đồng
-Tổng giá trị hao mòn : 51.339.726 đồng
-Chi phí thanh lý : 0 đồng
-Giá trị thu hồi thanh lý TSCĐ : Theo quyết định của Hội đồng thanh lý
-Đã ghi giảm thẻ 634; 1260 ngày 31 tháng 03 năm 2012.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG PHÓ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Hoàng Như Thịnh Kim Đình Cống
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
PHỤ LỤC 7 : VỀ SỮA CHỮA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
(1)Hợp đồng sửa chữa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Huế, ngày 31 tháng 10 năm 2012
HỢP ĐỒNG
Về việc : Thi công xây dựng sơn quyét vôi CHXD số 21
-Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa XI kỳ
họp thứ 4 nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
-Căn cứ Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
-Căn cứ Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội.
-Căn cứ Nghị định 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 của Chính phủ về hợp đồng
trong hoạt động xây dựng.
-Căn cứ Quyết định số 820/XD-QĐ-HĐQT ngày 16/12/2010 của Hội đồng quản trị
Tổng công ty xăng dầu Việt Nam về việc quy định thực hiện quản lý đầu tư và xây
dựng.
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng gồm có:
CHỦ ĐẦU TƯ (Bên A) : CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
Ông : Hoàng Như Thịnh Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ : 48 Hùng Vương – TP Huế
Mã số thuế : 3300100988
TK số :102010000395366 tại Ngân hàng Công thương TT Huế
NHÀ THẦU (Bên B) : CÔNG TY TNHH XDCN TM & DV AN PHÁT
Ông : Đặng Văn Hùng Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ :194 Phan Bội Châu, TP Huế
Mã số thuế : 3300375566
Tài khoản :421101001213 Ngân hàng Nông nghiệp TT Huế
Hai bên bàn bạc, thỏa thuận nhất trí các điều khoản ghi trong hợp đồng như sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
ĐIỀU 1 : Khối lượng, chất lượng công việc
Bên B nhận thi công xây dựng sơn quyét vôi CHXD số 21 thuộc công ty xăng dầu TT
Huế, khối lượng và chất lượng theo thiết kế dự toán được duyệt.
ĐIỀU 2 : Giá cả và phương thức thanh toán
-Giá trị hợp đồng bao gồm thuế VAT : 61.303.147 đồng ( Sáu mươi mốt triệu, ba trăm
lẻ ba ngàn, một trăm bốn mươi bảy đồng)
-Bên A sẽ thanh toán một lần cho bên B theo khối lượng hoàn thành thực tế, theo đơn
giá tại thời điểm thi công và các quy định hiện hành của nhà nước.
-Căn cứ tình hình thực tế, hai bên thống nhất giảm giá trị thanh toán công trình là 3%
theo giá trị xây lắp ( không kể vật tư A cung cấp).
ĐIỀU 3 : Thời hạn : Hoàn thành sau 20 ngày kể từ ngày khởi công.
Thời gian : Ngày khởi công : 01/11/2012
Ngày hoàn thành : 21/11/2012
ĐIỀU 4 : Bảo hành công trình xây dựng
-Bên B có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi đã bàn giao cho Chủ đầu
tư. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa do lỗi của nhà thầu
gây ra.
ĐIỀU 5 : Cam kết chung
-Bên A có trách nhiệm cử Cán bộ giám sát trong quá trình thi công và thanh quyết toán
cho bên B sau khi hoàn thành công việc. Bên B tổ chức thi công đúng yêu cầu kỹ
thuật, hồ sơ dự toán và thời gian yêu cầu đã ghi trong hợp đồng.
-Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị và nội dung như nhau, mỗi bên giữ 02
bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Hoàng Như Thịnh Đặng Văn Hùng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
(2) Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Huế, ngày 20 tháng 11 năm 2012
BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH ĐỂ ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
1.Công trình : Sơn quyét vôi CHXD số 21
2.Địa điểm : Xã Phú Thượng, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.Thành phần tham gia nghiệm thu:
a) Đại diện chủ đầu tư : Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế.
Ông : Hoàng Như Thịnh - Chức vụ :Giám đốc
Ông :Nguyễn Trí Phú - Chức vụ :Kế toán trưởng
Ông : Lê Đình Cơ - Chức vụ : Trưởng phòng QLKT
Ông : Phan Lượng - Chức vụ : Giám sát thi công
Ông : Nguyễn Đăng Thông - Chức vụ : CV phòng Kế toán
b) Nhà thầu thi công xây dựng công trình : Công ty TNHH XDCN, TM và DV An
Phát.
Ông : Đặng Văn Hùng - Chức vụ : Giám đốc công ty
Ông : Lê Văn Lanh -Chức vụ : Kỹ thuật
c) Đại diện đơn vị sử dụng : Cửa hàng xăng dầu số 21.
Ông : Huỳnh Ngọc Dũng - Chức vụ : Cửa hàng trưởng
4. Thời gian tiến hành nghiệm thu:
- Bắt đầu : 16h00 ngày 20 tháng 11 năm 2012
- Kết thúc : 17h00 ngày 20 tháng 11 năm 2012
- Tại : Cửa hàng xăng dầu số 21, xã Phú Thượng, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên
Huế
5. Đánh giá công việc nghiệm thu:
a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
-Hồ sơ dự toán được lập ngày 24 tháng 10 năm 2012
-Tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng được áp dụng TCXDVN 371-2006.
b) Về tiến độ xây dựng công trình:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
KIN
H T
Ế H
UẾ
- Ngày khởi công : 01/11/2012
- Ngày hoàn thành : 20/11/2012
c) Khối lượng : Theo thiết kế và dự toán được duyệt
d) Chất lượng công việc : Đạt yêu cầu.
e) Các ý kiến khác : Không.
6. Kết luận : Các bên tham gia nghiệm thu đồng ý nghiệm thu hoàn thành công trình
sơn quyét vôi CHXD số 21 để bàn giao đưa vào sử dụng.
7.Các bên tham gia nghiệm thu:
CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG ĐƠN VỊ THI CÔNG
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
(3)Biên bản thanh lý hợp đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
CÔNG TRÌNH : SƠN QUYÉT VÔI CHXD SỐ 21
I/THÀNH PHẦN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
ĐẠI DIỆN BÊN A: Công ty xăng dầu TT Huế
Ông : Hoàng Như Thịnh Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ : 48 Hùng Vương – TP Huế
Mã số thuế : 3300100988
TK số :102010000395366 tại Ngân hàng Công thương TT Huế
ĐẠI DIỆN BÊN B : Công ty TNHH XDCN Thương mại & Dịch vụ An Phát
Ông : Đặng Văn Hùng Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ :194 Phan Bội Châu, TP Huế
Mã số thuế : 3300375566
Tài khoản :421101001213 Ngân hàng Nông nghiệp TT Huế
II/CĂN CỨ VÀ NỘI DUNG THANH LÝ HỢP ĐỒNG
1.Căn cứ:
1.1Căn cứ hợp đồng ngày 31/10/2012 đã ký giữa Công ty xăng dầu TT Huế với Công
ty TNHH XDCN Thương mại & Dịch vụ An Phát.
1.2Căn cứ khối lượng công việc hoàn thành theo biên bản nghiệm thu và bàn giao đưa
vào sử dụng ngày 20/11/2012 giữa Công ty xăng dầu TT Huế với Công ty TNHH
XDCN Thương mại & Dịch vụ An Phát.
2.Nội dung:
-Hôm nay, ngày 15/12/2012 Hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng công trình sơn
quyét vôi CHXD số 21 thuộc Công ty xăng dầu TT Huế.
III/CHẤT LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH: Có hồ sơ và biên bản
nghiệm thu kèm theo.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
IV/ GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH
-Tổng giá trị theo hợp đồng : 61.303.147 đồng ( Đã bao gồm thuế VAT)
-Tổng giá trị quyết toán : 60.915.056 đồng ( Đã bao gồm thuế VAT)
-Đã tạm ứng : 0 đồng.
-Còn được nhận là : 60.915.056 đồng
-Giá trị bên A còn phải thanh toán cho bên B: 60.915.056 đồng ( Sáu mươi triệu, chin
trăm mười lăm nghìn, không trăm năm mươi sáu đồng).
-Tiền bảo hành công trình : 0 đồng.
-Còn lại số tiền bên B được thanh toán đợt này là : 60.915.056 đồng
V/KẾT LUẬN
-Số tiền thanh toán đợt này là : 60.915.056 đồng. Bên A có trách nhiệm thanh toán cho
bên B bằng chuyển khoản, thời hạn không quá 5 ngày sau khi nghiệm thu và thanh lý
hợp đồng.
-Chúng tôi đại diện cho hai bên A và B thống nhất theo nội dung và số liệu trên. Biên
bản này được lập thành 06 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ 03 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Hoàng Như Thịnh Đặng Văn Hùng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
(4)Hóa đơn Giá trị gia tăng
Mẫu số :01GTKT3/001
Ký hiệu : AP/11P
Số : 0000061
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 : Giao cho người mua
Ngày 20 tháng 12 năm 2012
Đơn vị bán hàng : CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ AN PHÁT
Địa chỉ : 194/5 Phan Bội Châu, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Mã số thuế : 3300375566
Điện thoại : 054.3884188
Số tài khoản: 4000211001213 – Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thừa Thiên Huế
Họ tên người mua hàng
Tên đơn vị : Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế
Địa chỉ : 48 Hùng Vương – TP Huế
Mã số thuế : 3300100988
Hình thức thanh toán : chuyển khoản
Stt Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
Sơn quyét vôi CHXD số
21
55.377.324
Cộng tiền hàng 55.377.327
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 5.537.732
Tổng cộng tiền thanh toán 60.915.056
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi triệu chín trăm mười lăm ngàn không trăm năm
mươi sáu đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
(5)Giấy yêu cầu thanh toán
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY THANH TOÁN
( V/v Thanh toán tiền giá trị sửa chữa công trình)
Kính gửi : GIÁM ĐỐC CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
Đồng kính gửi : PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
-Căn cứ bản hợp đồng kinh tế ngày 31/10/2012 giữa Công ty xăng dầu TT Huế với
Công ty TNHH XDCN Thương mại & Dịch vụ An Phát về việc thi công sơn quyét vôi
CHXD số 21 thuộc Công ty xăng dầu TT Huế.
-Căn cứ biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng ngày 20/11/2012
giữa Công ty xăng dầu TT Huế với Công ty TNHH XDCN Thương mại & Dịch vụ An
Phát về việc thi công sơn quyét vôi CHXD số 21 thuộc Công ty xăng dầu TT Huế.
-Bên B đã cung cấp số liệu hồ sơ, hóa đơn đầy đủ nhưng giá trị công trình bên B chưa
thanh toán là : 60.915.056 đồng (Sáu mươi triệu chín trăm mười lăm ngàn không trăm
năm mươi sáu đồng).
-Vậy tôi viết giấy này Kính đề nghị Quí cơ quan cho tôi thanh toán số tiền trên. Xin
chân thành cảm ơn.
Huế ,ngày 20 tháng 12 năm 2012
CÔNG TY TNHH XDCN, TM & DV AN PHÁT
Đặng Văn Hùng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc
Huế, ngày 21 tháng 12 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
Số : 982 / PLXTTH – QĐ
(V/v phê duyệt quyết toán công trình : Sơn quyét vôi CHXD số 21)
GIÁM ĐỐC CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
-Căn cứ Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005
-Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế ban
hành kèm theo Quyết định số 057/PLX-QĐ-HĐQT ngày 21/02/2012 của Hội đồng
quản trị Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
-Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI kỳ
họp thứ 4
- Căn cứ Quyết định số 820/XD-QĐ-HĐQT ngày 16/12/2010 của Hội đồng quản trị
Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam về việc quy định thực hiện quản lý đầu tư và xây
dựng
-Sau khi thẩm tra hồ sơ và giá trị quyết toán công trình
-Theo đề nghị của ông Kế toán trưởng và Trưởng phòng QLKT Công ty
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Phê duyệt quyết toán công trình Sơn quyét vôi CHXD số 21 thuộc Công ty
Xăng dầu Thừa Thiên Huế với giá trị trước thuế là : 57.046.764 đồng ( Năm mươi bảy
triệu, không trăm bốn mươi sáu ngàn, bảy trăm sáu mươi bốn đồng)
Điều 2 : Hạch toán theo đúng chế độ hiện hành
Điều 3 : Các ông Kế toán trưởng, Trưởng phòng QLKT và các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
-Như điều 3
-Lưu VT, QLKT, Lượng 04b
GIÁM ĐỐC
Hoàng Như Thịnh
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- truong_thi_phuong_uyen149_43_9599.pdf