Nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong mỗi Công ty, nó càng quan trọng
khi cạnh tranh giữa các doanh nghiệp từ cạnh tranh bên ngoài chuyển sang các yếu tố
cạnh tranh bên trong. Do vậy để giữ chân nhân viên và nâng cao hiệu quả công việc
Công ty Prex Vinh cần đặc biệt chú ý hơn nữa chính sách về nhân sự. Bằng các chính
sách cụ thể để tạo động lực làm việc cho người lao động.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Prex Vinh tôi đã nghiên cứu và hoàn thiện
đề tài “ Tạo động lực làm việc cho công nhân viên Công ty Prex Vinh”. Đề tài tập
trung giải quyết các vấn đề:
- Phân tích các yếu tố tạo động lực làm việc cho công nhân viên Công ty prex Vinh
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của họ
- Đánh giá các chính sách tạo động lực làm việc hiện tại của Công ty Prex Vinh
- So sánh các yếu tố tác động tới động lực làm việc giữa các nhóm công nhân viên
- Đưa ra các giải pháp nâng cao động lực làm việc cho đội ngũ công nhân viên
Công ty Prex Vinh.
Các yếu tố tác động lớn đến động lực làm việc của công nhân viên là: Điều kiện
làm việc, ghi nhận đóng góp cá nhân, sự công bằng trong tổ chức và yếu tố tập thể.
Trong đó yếu tố tập thể có tác động lớn nhất. Do đó, Công ty nên chú trọng nhóm các
giải pháp tá động lên yếu tố tập thể.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích, đánh giá về động lực làm việc của công nhân viên Công ty Prex Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hác nhau
Ho: Không có khác biệt về sự đánh giá điều kiện làm việc giữa các bộ phận
khác nhau
H1: Có khác biệt về sự đánh giá điều kiện làm việc giữa các bộ phận khác nhau
Kiểm định tính đồng nhất của phương sai
Dklv
Giá trị kiểm định df1 df2 Sig.
2,229 5 179 ,053
Từ kết quả kiểm định phương sai với mức ý nghĩa 0,053 có thể nói phương sai
của sự đánh giá “điều kiện làm việc” giữa các bộ phận không khác nhau hay có thể nói
rằng phương sai đồng nhất giữa các nhóm. Như vậy kết quả phân tích ANOVA có thể
sử dụng được
Kết quả phân tích ANOVA với mức ý nghĩa quan sát Sig= 0,000, chấp nhận độ
tin cậy 95% (mức ý nghĩa 0,05) thì có thể nói có sự khác biệt về sự đánh giá yếu tố
“điều kiện làm việc” giữa các bộ phận khác nhau. Để tìm hiểu xem sự đánh giá này là
khác nhau giữa các bộ phận nào ta tiến hành phân tích sâu ANOVA với thủ tục Tukey
so sánh trung bình giữa các cặp bộ phận với nhau.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc 52
Bảng 2.21: Kết quả kiểm định ANOVA đối với yếu tố điều kiện làm việc
Bộ phận Giá trị trung bình Std. Error Sig.
may
QC ,842* ,190 ,000
cắt ,363 ,230 ,615
máy ,450 ,288 ,624
Kho ,217 ,321 ,984
văn phòng ,239 ,172 ,732
QC
may -,842* ,190 ,000
cắt -,479 ,289 ,563
máy -,391 ,337 ,855
kho -,625 ,366 ,529
văn phòng -,602 ,245 ,143
Từ kết quả kiểm định ta thấy chỉ có sự khác biệt về sự đánh giá điều kiện làm
việc giữa bộ phận may và bộ phận QC. Đánh giá về điều kiện làm việc của bộ phận
may 3,21 còn đánh giá của bộ phận kiểm hàng có giá trị trung bình là 2,37. Như vậy
đánh giá về điều kiện làm việc có sự khác biệt rõ nhất là 2 bộ phận may và QC. Bộ
phận may là bộ phận có số công nhân lớn nhất, đánh giá của công nhân bộ phận may
về điều kiện làm việc cao nhất so với các bộ phận còn lại. Là bộ phận sản xuất chính
trong công ty, nhà máy may được đầu tư trang thiết bị hiện đại, điều kiện môi trường
làm việc chặt chẽ nên không ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe. Thời gian làm việc rõ
ràng. Hầu hết những công nhân làm việc ở đây đều muốn gắn bó với công ty. Chính vì
vậy đánh giá của họ về điều kiện làm việc hiện tại là cao nhất trong các bộ phận. Còn
bộ phận QC (kiểm hàng) có thời gian làm việc không cố định, vì thời gian nhập và
xuất hàng có nhiều thay đổi vì còn phụ thuộc nhiều vào công ty vận tải, lịch nhập và
xuất hàng của công ty đối tác. Mặt khác bộ phận này vẫn chưa có văn phòng làm việc
riêng mà hiện tại đang làm cùng văn phòng với bộ phận kho nên có nhiều bất tiện.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc 53
Cũng vì thời gian làm việc và điều kiện chỗ làm như trên mà đánh giá về điều kiện làm
việc của họ ở mức thấp nhất so với các bộ phận khác giá trị trung bình chỉ đạt 2,37 tức
là chỉ trên mức “không đồng ý”.
2.2.4.2 Phân tích One way ANOVA so sánh sự đánh giá về ghi nhận đóng góp
giữa các nhóm công nhân viên khác nhau
So sánh đánh giá về ghi nhận đóng góp giữa các nhóm có mức lương khác nhau
Ho: Không có khác biệt về sự đánh giá ghi nhận đóng góp giữa các bộ phận
khác nhau
H1: Có khác biệt về sự đánh giá ghi nhận đóng góp giữa các bộ phận khác nhau
Kiểm định tính đồng nhất của phương sai
Giá trị kiểm định df1 df2 Sig.
1.242 3 181 0,296
Từ kết quả kiểm định phương sai với mức ý nghĩa 0,296 có thể nói phương sai
của sự đánh giá “điều kiện làm việc” giữa các bộ phận không khác nhau. Như vậy kết
quả phân tích ANOVA có thể sử dụng được
Kết quả phân tích ANOVA với mức ý nghĩa quan sát Sig=.000, chấp nhận độ tin
cậy 95% (mức ý nghĩa 0,05) thì có thể nói có sự khác biệt về sự đánh giá yếu tố “ghi
nhận đóng góp” giữa các nhóm có mức lương khác nhau. Để tìm hiểu xem sự đánh giá
này là khác nhau giữa các mức lương nào ta tiến hành phân tích sâu ANOVA với thủ
tục Tukey so sánh trung bình giữa các cặp mức lương với nhau.
Bảng 2.22: Kết quả kiểm định ANOVA đối với yếu tố ghi nhận đóng góp giữa các
nhóm có mức lương khác nhau
Mức lương Giá trị trung bình Std. Error Sig.
<1,5 tr
1,5-3 tr 0,27235 0,10858 0,062
3-5 tr 0,74386* 0,18306 0,000
>5 tr 0,60323* 0,20732 0,021
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc 54
Từ kết quả kiểm định ta thấy có sự đánh giá khác nhau về ghi nhận đóng góp
giữa những người có mức lương dưới 1,5 triệu và trên 3 triệu. Đánh giá về ghi nhận
đóng góp của nhóm dưới 1,5 triệu có giá trị trung bình là 3,16 còn nhóm 3-5 triệu là
2,4 nhóm trên 5 triệu là 2,5. Có thể thấy mức lương càng cao thì đánh giá về ghi nhận
đóng góp cá nhân càng thấp. Điều này có thể giải thích là nhu cầu được ghi nhận đóng
góp cá nhân tỷ lệ nghịch với mức lương. Nhưng người có mức lương thấp họ chưa đạt
đến mức nhu cầu cao hơn là ghi nhận đóng góp mà chỉ ở mức nhu cầu cơ bản. Do đó
đánh giá của họ cao hơn so với những người có mức lương cao hơn. Những người này
đã có mức lương đảm bảo cuộc sống nên nhu cầu về ghi nhận đóng góp cao hơn, nên
mặc dù cùng một chính sách đó nhưng đánh giá của những người có mức lương cao lại
thấp hơn đánh giá của những người có mức lương thấp hơn. Mối quan hệ giữa mức
lương và ghi nhận đóng góp có xu hướng tỷ lệ nghịch với nhau
So sánh đánh giá về ghi nhận đóng góp giữa các nhóm có trình độ khác nhau
Ho: Không có khác biệt về sự đánh giá ghi nhận đóng góp giữa các nhóm trình
độ khác nhau
H1: Có khác biệt về sự đánh giá ghi nhận đóng góp giữa các nhóm trình độ
khác nhau
Kiểm định tính đồng nhất của phương sai
Giá trị kiểm định df1 df2 Sig.
1.852 2 182 .160
Từ kết quả kiểm định phương sai với mức ý nghĩa 0,160 có thể nói phương sai
của sự đánh giá “ghi nhận đóng góp” giữa các nhóm có trình độ khác nhau không khác
nhau. Như vậy kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng được.
Kết quả phân tích ANOVA với mức ý nghĩa quan sát Sig=.016, chấp nhận độ tin
cậy 95% (mức ý nghĩa 0,05) thì có thể nói có sự khác biệt về sự đánh giá yếu tố “ ghi
nhận đóng góp” giữa các nhóm có trình độ khác nhau. Để tìm hiểu xem sự đánh giá
này là khác nhau giữa các trình độ nào ta tiến hành phân tích sâu ANOVA với thủ tục
Tukey so sánh trung bình giữa các cặp trình độ với nhau.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc 55
Bảng 2.23: Giá trị kiểm định ANOVA đối với yếu tố ghi nhận đóng góp
giữa các nhóm trình độ khác nhau
Trình độ đã mã hóa lại Giá trị trung bình Std. Error Sig.
Lao động phổ thông
Trung cấp, cao đẳng 0.26896 0.14877 0.170
Đại học và trên đại học .47153* 0.18942 0.036
Trung cấp cao đẳng
Lao động phổ thông -0.26896 0.14877 0.170
Đại học và trên đại học 0.20256 0.22637 0.644
Đại học và trên đại học
Lao động phổ thông -.47153* 0.18942 0.036
Trung cấp, cao đẳng -0.20256 0.22637 0.644
Từ kết quả kiểm định ta thấy có sự đánh giá khác nhau về ghi nhận đóng góp
giữa những người có trình độ lao động phổ thông và trình độ từ đại học trở lên. Đánh
giá về ghi nhận đóng góp của nhóm lao động phổ thông có giá trị trung bình là 3,03
còn nhóm có trình độ đại học trở lên là 2,5. Có thể thấy trình độ càng cao thì đánh giá
về ghi nhận đóng góp cá nhân càng thấp. Điều này có thể giả thích do trình độ và mức
lương có mối tương quan thuận. Những người có trình độ càng cao mức lương của họ
cũng cao tương ứng. Do đó những đánh giá của nhóm người này về chính sách ghi
nhận đóng góp của công ty còn thấp và chưa tương xứng với công sức bỏ ra.
2.2.4.3 Phân tích One Way ANOVA so sánh đánh giá sự công bằng giữa các
nhóm công nhân viên khác nhau
Ho: Không có khác biệt về sự đánh giá sự công bằng giữa các nhóm công nhân
viên khác nhau
H1: Có khác biệt về sự đánh giá sự công bằng giữa các nhóm công nhân viên
khác nhau
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc 56
Kết quả phân tích ANOVA đều có Sig> 0,05 nên chưa đủ cơ sở để bác bỏ Ho.
Như vậy, có thể nói không có sự đánh giá khác biệt nào giữa các nhóm công nhân viên
trong các bộ phận, các độ tuổi, trình độ và mức lương khác nhau. Điều này chứng tỏ
cơ chế và chính sách của công ty rõ ràng và minh bạch, cơ hội công bằng giữa tất cả
mọi người về thăng tiến, đào tạo cũng như khen thưởng. Như vậy có thể nói sự công
bằng trong tổ chức được đảm bảo sẽ làm giảm sự bất bình trong công nhân viên. Trong
tổ chức nếu duy trì được sự công bằng trong đánh giá sẽ tạo nên sự cạnh tranh lành
mạnh và tạo động lực để người lao động làm việc và phấn đấu.
2.2.4.4 Phân tích One Way ANOVA so sánh sự đánh giá về yếu tố tập thể giữa các
nhóm công nhân viên khác nhau
Ho: Không có khác biệt về sự đánh giá về yếu tố tập thể giữa các nhóm công
nhân viên khác nhau
H1: Có khác biệt về sự đánh giá về yếu tố tập thể giữa các nhóm công nhân viên
khác nhau
Kết quả phân tích ANOVA đều có Sig > 0,05 nên chưa đủ cơ sở để bác bỏ Ho.
Như vậy có thể nói không có sự khác biệt nào đánh giá về yếu tố tập thể giữa các
nhóm công nhân viên khác nhau. Tập thể được đánh giá cao trong vai trò tạo động lực
làm việc cho công nhân viên. Cùng làm việc trong một tập thể nên đánh giá của công
nhân viên không có sự khác biệt nào. Giá trị trung bình đánh giá về yếu tố tập thể cũng
được đánh giá cao chứng tỏ công ty đã tạo được môi trường làm việc hòa đồng và giúp
đỡ, chia sr kinh nghiệm cùng nhau. Các biện pháp khuyến khích trước tập thể cũng
được sử dụng như một biện pháp để nâng cao trách nhiệm và động lực làm việc cho
mỗi người.
2.2.4.5 Phân tích One Way ANOVA so sánh sự đánh giá về chính sách tạo động lực
giữa các nhóm công nhân viên khác nhau
Ho: Không có khác biệt về sự đánh giá về chính sách tạo động lực giữa các nhóm
công nhân viên khác nhau
H1: Có khác biệt về sự đánh giá về chính sách tạo động lực giữa các nhóm công
nhân viên khác nhau
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc 57
Kết quả phân tích ANOVA đều có Sig > 0,05 nên chưa đủ cơ sở bác bỏ Ho. Như
vậy có thể nói đánh giá về chính sách tạo động lực của công ty không có sự khác biệt
giữa các nhóm công nhân viên khác nhau. Công nhân viên có đánh giá trên mức trung
bình đối với các chính sách tạo động lực của công ty. Chính sách tạo động lực của
công ty là nhất quán giữa các bộ phận, các đối tượng khác nhau, do đó đánh giá của
công nhân viên không có sự khác biệt giữa các nhóm.
2.2.5. Các yếu tố cần làm để nâng cao động lực làm việc cho công nhân viên
Bảng 2.24: Thống kê mô tả những việc cần làm để nâng cao động lực làm việc
Yếu tố Tần số Phần trăm Phần trăm tích lũy
Tăng lương thưởng Có 185 100 100
Tạo môi trường Có 166 89.7 89.7
làm việc tốt không 19 10.3 100
Tổng 185 100
Bố trí công việc Có 157 84.9 84.9
không 28 15.1 100
Tổng 185 100
Thăng tiến Có 170 91.9 91.9
không 15 8.1 100
Tổng 185 100
Qua điều tra cho thấy có 185 người muốn tăng lương thưởng, chiếm 100%. Hầu
hết tất cả những người được hỏi đều trả lời muốn được tăng lương thưởng, có thể thấy
lương thưởng vẫn là yếu tố được quan tâm hàng đầu, quan trọng nhất.
Có 166 người muốn được làm việc trong môi trường tốt hơn (chiếm 89,7%). Như
vậy môi trường làm việc hiện tại vẫn chưa đáp ứng nhu cầu của người lao động.
Có 157 người muốn được bố trí công việc theo nguyện vọng của bản thân
(chiếm) 84,9%, như vậy vấn đề bố trí công việc được người lao động rất quan tâm.
Có 170 người (chiếm 91,9%) muốn Công ty tạo nhiều cơ hội để thăng tiến; đây
là một nhu cầu cần thiết. Vì một người có nhu cầu về thăng tiến thì sẽ có động lực làm
việc tốt hơn. Công ty nên dùng đòn bẩy này để khuyến khích công nhân viên làm việc.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc 58
5. Yếu tố “khác”
Giá trị Tần số %
Có 17 9.2
Không 168 90.8
Tổng 185 100.0
Qua số liệu điều tra, ta thấy có 168 người (chiếm 90,8%) không đưa ra ý kiến gì
ngoài những gợi ý (bảng câu hỏi) của người phỏng vấn. Ngoài ra thì có 17 người (chiếm
9,2%) đưa ra một số ý kiến đóng góp như: 7 người muốn tăng thời gian nghỉ phép, 8
người muốn Công ty thanh toán đầy đủ các chế độ bảo hiểm, 2 người muốn Công ty tổ
chức hoạt động văn nghệ - thể thao trong các dịp lễ, những ngày kỷ niệmvv
Tóm lại qua số liệu điều tra và xử lý spss ta thấy có 185 người đều chọn việc tăng
lương thưởng (chiếm 100%) chứng tỏ nhân viên trong Công ty rất quan tâm tới yếu tố
tiền lương. Tiền lương, thưởng ảnh hưởng rất lớn đến động lực làm việc của nhân
viên. Ngoài lương thưởng thì yếu tố thăng tiến cũng rất được quan tâm, có hơn 90%
người được hỏi đều muốn thăng tiến trong công việc. Môi trường làm việc cũng là một
yếu tố được nhắc đến khi được hỏi.
Ngoài ra một số người có ý kiến cho rằng cần tăng thời gian nghỉ phép, cần có
các hoạt động văn hóa thể thao, và đảm bảo các quyền lợi của người lao động.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc 59
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC
LÀM VIỆC CHO CÔNG NHÂN VIÊN CÔNG TY PREX VINH
3.1 Nhóm giải pháp về điều kiện làm việc
Điều kiện làm việc của Công ty được đánh giá trên mức trung bình. Như vậy về
điều kiện làm việc đã cơ bản đáp ứng nhu cầu của công nhân viên. Tuy nhiên, Công ty
cần nhanh chóng xây dựng căng tin để phục vụ bữa trưa cho người lao động. Ngoài ra,
Công ty cần thoáng hơn trong chính sách nghỉ phép. Theo điều tra, rất nhiều người bất
bình về vấn đề này. Trong môi trường văn hóa tại địa phương, những thủ tục ma chay,
cưới hỏi tốn nhiều thời gian. Vì vậy Công ty nên cân nhắc xem xét những trường hợp
này để tạo sự cảm thông chia sẻ với người lao động. Như vậy sẽ tạo nên sự gắn bó của
người lao động đối với Công ty. Đánh giá về điều kiện làm việc của bộ phận kiểm
hàng còn khá thấp do thời gian làm việc không cố định, địa điểm làm việc còn chưa
đáp ứng. Do đó, công ty cần xem xét vấn đề này và có những giải pháp phù hợp. Về
thời gian, nếu như đặc thù công việc không thể thay đổi thời gian làm việc thì công ty
nên có chính sách trợ cấp làm ngoài giờ, làm thêm giờ. Ngoài ra sắp xếp công việc phù
hợp với hoàn cảnh, điều kiện của từng người. Bộ phận kiểm hàng làm thời gian không
cố định thì nên tuyển những người trẻ tuổi, chưa có gia đinh thì thích hợp hơn. Về địa
điểm làm việc, cố gắng sắp xếp chỗ làm việc riêng cho bộ phận QC, cung cấp đầy đủ
các trang thiết bị cần thiết để họ có thể hoàn thành tốt công việc.
3.2 Nhóm giải pháp về ghi nhận đóng góp cá nhân
Khi làm việc ai cũng muốn được ghi nhận đóng góp cá nhân của mình. Không
phải vì họ muốn được thưởng mà vì khi bỏ ra công sức để là việc người lao động luôn
muốn Công ty biết rằng họ đã làm việc như thế nào để tạo ra sản phẩm. Đây là một
nhu cầu mà hầu như ai cũng có. Chính vì vậy, Công ty nên ghi nhận kịp thời những
đóng góp đó. Ngoài khích lệ, ghi nhận bằng vất chất nên có những phần thưởng động
viên bằng tinh thần. Có như vậy người lao động mới cố gắng hết mình vì Công ty, bởi
họ biết côn sức mình bỏ ra đã được ghi nhận. Đánh giá về yếu tố ghi nhận đóng góp cá
nhân ở các nhóm có mức lương, trình độ càng cao thì càng thấp. Những nhóm công
nhân viên có mức lương và trình độ càng cao thì nhu cầu về ghi nhận đóng góp cá
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc 60
nhân cũng càng cao. Do đó nếu như chính sách của công ty về ghi nhận đóng góp
đồng đều như nhau ở tất cả các đối tượng thì không thích hợp. Tùy thuộc vào nhu cầu
từng người mà có những biện pháp động viên khích lệ phù hợp. Những người có mức
lương và trình độ thấp thì yêu cầu về yếu tố ghi nhận không cao, họ có nhu cầu về tiền
lương thưởng do vậy nên tạo động lực bằng các biện pháp tăng lương thưởng. Những
người có trình độ cao, họ chú ý tới hình ảnh bản thân hơn, những việc làm của họ nếu
được ghi nhận kịp thời sẽ tạo động lực khích lệ làm việc. Nên khen thưởng công khai,
bằng những phần thưởng vật chất lẫn tinh thần sẽ có tác dụng tốt đối với những công
nhân viên này.
3.3 Nhóm giải pháp về sự công bằng
Hầu như rất nhiều công nhân viên quan tâm đến việc thăng tiến trong công việc.
Vì vậy đây là một công cụ kích thích hiệu quả. Công ty nên quy định rõ ràng về điều
kiện thăng tiến để mọi người phấn đấu, làm như vậy còn tạo ra sự công bằng trong tập
thể mọi người có thể trực tiếp đánh giá kết quả của mình. Sự công bằng trong đấu
tranh sẽ là một động lực lớn tạo nên sự phát triển. Ngoài ra Công ty có thể thêm những
chức vụ mới như trưởng ca, trưởng kíp Đối với những người làm việc chăm chỉ có
kết quả tốt sẽ có cơ hội giữ chức vụ này. Các hình thức thưởng nên công khai và có sự
đánh giá công bằng giữa các cá nhân.
3.4 Nhóm giải pháp về tập thể
Những người được hỏi có xu hướng gắn bó với Công ty, đây là một dấu hiệu
đáng mừng cho Công ty. Nhưng để thực sự giữ chân được người lao động Công ty cần
quan tâm đến nhu cầu của họ, cần lắng nghe ý kiến và đáp ứng những nhu cầu hợp lý.
Nhóm yếu tố về tập thể có mức độ ảnh hưởng lớn nhất tới động lực làm việc của
công nhân viên công ty. Vì vậy, công ty cần tạo môi trường làm việc hòa đồng thân
thiện, tạo những sân chơi bổ ích, những ngày lễ cần có những phần thưởng khích lệ
công nhân viên. Điều đó chứng tỏ sự quan tâm của ban lãnh đạo tới đời sống công
nhân viên. Ngoài ra, nên xây dựng văn hóa doanh nghiệp để tạo nên sự gắn bó lâu dài
với nơi mình làm việc. Công ty có thể quảng bá hình ảnh của mình trên thị trường
bằng cách quảng bá hình ảnh Công ty trong mỗi nhân viên của mình. Đây là một cách
tiếp thị hiệu quả cho hình ảnh của Công ty Prex Vinh.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc 61
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.1. Kết luận
Nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong mỗi Công ty, nó càng quan trọng
khi cạnh tranh giữa các doanh nghiệp từ cạnh tranh bên ngoài chuyển sang các yếu tố
cạnh tranh bên trong. Do vậy để giữ chân nhân viên và nâng cao hiệu quả công việc
Công ty Prex Vinh cần đặc biệt chú ý hơn nữa chính sách về nhân sự. Bằng các chính
sách cụ thể để tạo động lực làm việc cho người lao động.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Prex Vinh tôi đã nghiên cứu và hoàn thiện
đề tài “ Tạo động lực làm việc cho công nhân viên Công ty Prex Vinh”. Đề tài tập
trung giải quyết các vấn đề:
- Phân tích các yếu tố tạo động lực làm việc cho công nhân viên Công ty prex Vinh
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của họ
- Đánh giá các chính sách tạo động lực làm việc hiện tại của Công ty Prex Vinh
- So sánh các yếu tố tác động tới động lực làm việc giữa các nhóm công nhân viên
- Đưa ra các giải pháp nâng cao động lực làm việc cho đội ngũ công nhân viên
Công ty Prex Vinh.
Các yếu tố tác động lớn đến động lực làm việc của công nhân viên là: Điều kiện
làm việc, ghi nhận đóng góp cá nhân, sự công bằng trong tổ chức và yếu tố tập thể.
Trong đó yếu tố tập thể có tác động lớn nhất. Do đó, Công ty nên chú trọng nhóm các
giải pháp tá động lên yếu tố tập thể.
Nhìn chung các chính sách của Công ty chưa tạo được động lực làm việc cho
công nhân viên. Đánh giá của người lao động chỉ là trên trung lập đối với các chính
sách của Công ty. Nhưng công nhân viên có xu hướng gắn bó với Công ty mặc dù
chưa thật sự hài lòng. Chính vì vậy Công ty cần có những tác động kịp thời để tăng
động lực làm việc cho công nhân viên nhằm mục đích: Nâng cao hiệu quả làm việc,
gia tăng mức độ gắn bó, trung thành với Công ty đồng thời gián tiếp quảng bá hình
ảnh Công ty thông qua kênh thông tin nội bộ này.
Tùy thuộc vào nhu cầu mong muốn của từng nhóm công nhân viên để có các
biện pháp khích lệ, tạo động lực làm việc khác nhau.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc 62
Từ thực trạng của Công ty đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
động lực làm việc cho công nhân viên.
1.2 Kiến nghị
1.2.1 Kiến nghị với Công ty
Công ty cần quan tâm hơn nữa đến đội ngũ nhân viên của mình. Nhanh chóng
tìm ra sai sót trong quy trình quản lý nhân sự để có giải pháp hoàn thiện nhằm nâng
cao sự hài lòng của công nhân viên.
Tạo điều kiện làm việc tốt hơn cho đội ngũ công nhân viên. Hạn chế số công nhân
nghỉ việc. Tạo cơ hội học tập, đào tạo công việc cho đội ngũ công nhân viên của mình.
Tăng cường quảng bá hình ảnh Công ty trong đội ngũ công nhân viên để quảng
bá hình ảnh Công ty ra bên ngoài.
1.2.2 Kiến nghị hướng phát triển đề tài
Đề tài “ Tạo động lực làm việc cho công nhân viên công ty Prex Vinh” cơ bản đã
giải quyết được các mục tiêu đã đề ra. Tuy nhiên một vấn đề mà đề tài chưa giải quyết
được đó là mối liên hệ giữa động lực là việc và việc truyền thông hình ảnh của Công
ty ra bên ngoài thông qua chính các nhân viên của mình. Nếu giải quyết được vấn đề
này sẽ giúp chúng ta hiểu rõ tầm quan trọng của việc tạo động lực làm việc cho công
nhân viên. Từ đó Công ty có thể có những chính sách thiết thực hơn phục vụ những
mục tiêu của mình.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
PHỤ LỤC I: PHIẾU ĐIỀU TRA
Mã số phiếu:.
Xin chào Anh/ Chị, tôi là Sinh viên lớp k42 Marketing – Trường Đại học Kinh tế -
Đại học Huế. Tôi đang thực hiện đề tài “Tạo động lực làm việc cho công nhân viên
Công ty PREX Vinh”. Mong Anh/ Chị dành ít phút trả lời những câu hỏi phỏng vấn
của chúng tôi. Mọi thông tin sẽ được đảm bảo sự bí mật. Xin chân thành cám ơn Anh/
Chị.
Xin anh (chị ) cho biết mức độ đồng ý của anh (chị) trong các phát biểu dưới đây bằng
cách khoanh tròn vào ô mà anh chị cho là đúng nhất với ý kiến của mình tương ứng
với các mức độ sau:
1. Hoàn toàn không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Trung lập
4. Đồng ý
5. Hoàn toàn đồng ý
Cách thức trả lương qua ATM rất thuận lợi cho anh (chị) 1 2 3 4 5
Thời hạn trả lương luôn đúng hẹn 1 2 3 4 5
Lương của anh (chị ) công bằng đồng nghiệp 1 2 3 4 5
Lương công bằng với những người làm cùng vị trí trong các
Cty khác 1 2 3 4 5
Lương của anh (chị ) tương xứng với sự đóng góp của mình 1 2 3 4 5
Lương làm thêm ngoài giờ tương xứng với công sức bỏ ra 1 2 3 4 5
Khi hoàn thành tốt anh (chị) được thưởng xứng đáng với kết
quả 1 2 3 4 5
Các mức thưởng khác (thưởng tháng, tết, phép) rất hợp lý 1 2 3 4 5
Môi trường làm việc an toàn (không độc hại) 1 2 3 4 5
Không gian làm việc được bố trí hợp lý 1 2 3 4 5
Công việc được hỗ trợ các trang thiết bị đầy đủ 1 2 3 4 5
Mọi người trong Công ty luôn chia sẻ kinh nghiệm với nhau 1 2 3 4 5
Tập thể làm việc hòa đồng với nhau 1 2 3 4 5
Thời gian làm việc hợp lý 1 2 3 4 5
Lãnh đạo luôn quan tâm đến khó khăn trong công việc của anh
(chị) 1 2 3 4 5
Anh (chị ) hoàn toàn tin tưởng vào lãnh đạo 1 2 3 4 5
Anh (chị) có thể để đạt ý kiến của mình lên lãnh đạo dễ dàng 1 2 3 4 5
Cách bố trí công việc cho Anh (Chị ) đúng với nghành học
của mình 1 2 3 4 5
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
Anh (chị ) được làm vị trí đúng với nguyện vọng của mình 1 2 3 4 5
Anh (Chị ) được đào tạo công việc rất tận tình 1 2 3 4 5
Anh (Chị ) cảm thấy hài lòng về vị trí hiện tại của mình 1 2 3 4 5
Công việc hiện tại sử dụng hết khả năng và kiến thức của anh
(chị ) 1 2 3 4 5
Công việ c anh (chị) đang làm rất thú vị, nhiều thử thách 1 2 3 4 5
Mức độ căng thẳng trong công việc là có thể chấp nhận được 1 2 3 4 5
Công việc không ảnh hưởng nhiều tới cuộc sống riêng của anh
(chị ) 1 2 3 4 5
Anh (chị) có nhiều cơ hội để thăng tiến và phát triển bản thân 1 2 3 4 5
Anh (chị) có nhiều cơ hội để thăng tiến hơn các Công ty khác 1 2 3 4 5
Công ty luôn quan tâm đến công tác đào tạo huấn luyện nhân
viên 1 2 3 4 5
Anh (chị) đang có công việc ổn định, không sợ mất việc 1 2 3 4 5
Anh (chị ) dự định sẽ gắn bó lâu dài với Công ty 1 2 3 4 5
Công ty luôn ghi nhận đóng góp của anh (chị) một cách kịp
thời 1 2 3 4 5
Anh (chị)luôn có phần thưởng xứng đáng cho những đóng góp
của mình 1 2 3 4 5
Công ty thường khen ngợi cá nhân trước tập thể 1 2 3 4 5
Anh (chị ) cảm thấy hài lòng khi được ghi nhận đóng góp của
mình 1 2 3 4 5
Anh (chị ) luôn hoàn thành công việc của mình mà không cần
nhắc nhở 1 2 3 4 5
Anh (chị ) luôn cảm thấy hài lòng khi hoàn thành công việc 1 2 3 4 5
Anh (chị ) sẵn sàng cùng Công ty vượt những giai đoạn khó
khăn 1 2 3 4 5
Anh (chị ) vẫn sẵn sàng ở lại Cty nếu có Công ty khác trả
lương cao hơn 1 2 3 4 5
Chính sách của Cty làm tăng động lực làm việc cho anh (chị) 1 2 3 4 5
Anh (chị ) sẽ giới thiệu cho người khác cơ hội làm việc tại Cty
mình 1 2 3 4 5
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
Theo anh (chị ) Công ty cần có những chính sách gì để
nâng cao động lực làm việc cho CNV?
. Tăng lương thưởng
. Tạo môi trường làm việc tốt
. Bố trí công việc theo nguyện vọng của mình
. Có nhiều cơ hội để thăng tiến
. Khác.
Thông tin cá nhân
Họ và tên:...................................
Số điện thoại:.
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Độ tuổi 18- 24 25- 30 30- 35 trên 35
3. Mức lương
Dưới 1,5 triệu 1,5- 3 triệu 3- 5triệu Trên 5 triệu
4. Bộ phận
May QC Cắt Máy Kho văn phòng
5. Trình độ
Lao động phổ thông Trung cấp, cao đẳng
Đại hoc Trên đại học
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
PHỤ LỤC II: BẢNG HỎI ĐỊNH TÍNH
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
PHỤ LỤC III: THỐNG KÊ MÔ TẢ
3.1 Thống kê mô tả mẫu điều tra
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
gioi tinh nam 14 7.6 7.6 7.6
nu 171 92.4 92.4 100
Total
185 100 100
Tuoi 18-24 43 23.2 23.2 23.2
25-30 122 65.9 65.9 89.2
30-35 20 10.8 10.8 100
Total
185 100 100
muc luong <1,5 trieu 89 48.1 48.1 48.1
1,5-3 trieu 68 36.8 36.8 84.9
3-5 trieu 16 8.6 8.6 93.5
>5 trieu 12 6.5 6.5 100
Total
185 100 100
bo phan may 141 76.2 76.2 76.2
QC 12 6.5 6.5 82.7
cat 8 4.3 4.3 87
ma'y 5 2.7 2.7 89.7
kho 4 2.2 2.2 91.9
van phong 15 8.1 8.1 100
Total
185 100 100
trinh do lao dong pho
thong 144 77.8 77.8 77.8
trung cap-cao
dang 26 14.1 14.1 91.9
dai hoc 14 7.6 7.6 99.5
tren dai hoc
1 0.5 0.5 100
Total
185 100 100
3.2. Thống kê mô tả những yếu tố cần làm để nâng cao động lực làm việc
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
tang luong thuong co
185 100 100 100
tao moi truong lam viec tot co 166 89.7 89.7 89.7
khong 19 10.3 10.3 100
Total
185 100 100
bo tri cong viec theo nguyen
vong
co 157 84.9 84.9 84.9
khong 28 15.1 15.1 100
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
Total
185 100 100
co nhieu co hoi de thang tien co 170 91.9 91.9 91.9
khong 15 8.1 8.1 100
Total
185 100 100
khac co 17 9.2 9.2 9.2
khong 168 90.8 90.8 100
Total
185 100 100
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
PHỤ LỤC IV: PHÂN TÍCH NHÂN TÔ EFA
4.1. CronBach’s Alpha của thang đo lương thưởng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.867 8
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
cach thuc tra luong qua ATM rat thuan loi 23.52 15.555 .602 .853
thoi han tra luong dung ky hen 23.59 14.710 .717 .841
luong cua anh (chi) cong bang voi dong nghiep
trong cong ty
23.61 14.782 .765 .837
luong cua anh (chi) cong bang voi nhung nguoi
lam cung vi tri trong cac cong ty khac
23.68 15.775 .445 .871
luong cua anh (chi) tuong xung voi su dong gop
cua minh
23.75 15.560 .517 .863
luong lam them ngoai gio tuong xung voi cong suc
bo ra
23.60 14.687 .557 .861
khi hoan thanh tot anh (chi) duoc thuong xung
dang voi ket qua cong viec
23.58 14.636 .730 .839
cac muc thuong khac (thuong thang, tet,...) rat hop
ly
23.64 14.874 .693 .843
4.2. Cronbach’s Alpha thang đo điều kiện làm việc
Chạy lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.756 9
Chạy lần 2
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.802 8
Chạy lần 3
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.825 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
moi truong lam an toan 18.81 9.081 .738 .771
khong gian lam viec duoc bo tri hop
ly
18.82 9.278 .736 .773
cong viec duoc ho tro cac thiet bi day
du
18.97 9.608 .601 .796
tap the lam viec hoa dong voi nhau 18.44 11.780 .394 .805
thoi gian lam viec duoc bo tri hop ly 18.69 9.595 .647 .788
nguoi quan ly luon quan tam den
nhung kho khan trong cong viec cua
anh (chi)
18.84 10.731 .417 .825
anh (chi) tin tuong vao lanh dao 18.75 9.557 .663 .786
3. Cronbach’s Alpha thang đo bố trí công việc
Chạy lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.718 6
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
Chạy lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.800 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
cach thuc bo tri cong viec cho anh (chi) dung
voi nganh nghe cua minh
14.08 5.103 .611 .753
anh (chi) duoc lam o vi tri dung voi nguyen
vong cua minh
14.04 4.781 .596 .761
anh (chi) duoc dao tao cong viec rat tan tinh 14.12 5.740 .533 .778
anh (chi) cam thay hai long ve vi tri hien tai
cua minh
14.12 5.305 .611 .754
cong viec hien tai su dung het kha nang va
kien thuc cua anh (chi)
14.18 5.270 .578 .763
4. Cronbach’s Alpha thang đo độ hấp dẫn của công việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.289 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
cong viec anh (chi) dang lam rat thu vi va
nhieu thu thach
6.64 1.329 .263 -.051a
muc do cang thang trong cong viec la co the
chap nhan duoc
6.05 1.710 .235 .070
cong viec khong anh huong nhieu den cuoc
song rieng cua anh (chi)
6.04 2.020 .011 .509
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
cong viec anh (chi) dang lam rat thu vi va
nhieu thu thach
6.64 1.329 .263 -.051a
muc do cang thang trong cong viec la co the
chap nhan duoc
6.05 1.710 .235 .070
cong viec khong anh huong nhieu den cuoc
song rieng cua anh (chi)
6.04 2.020 .011 .509
5. Cronbach’s Alpha thang đo về thăng tiến
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.771 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
anh (chi) co nhieu co hoi de thang tien va phat
trien ban than
6.79 2.026 .648 .647
anh (chi) co nhieu co hoi thang tien hon so voi
khi lam viec o cac cong ty khac
6.70 2.851 .478 .819
cong ty luon quan tam den cong tac dao tao
nhan vien
6.85 2.201 .714 .569
6. Cronbach’s Alpha thang đo về thăng tiến
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.889 2
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
anh (chi) dang co mot cong viec on dinh va
khong so mat viec
3.10 .604 .801 .a
anh (chi) du dinh se gan bo lau dai voi cong ty 3.09 .623 .801 .a
7. Cronbach’s thang đo về ghi nhận đóng góp
Chạy lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.699 4
Chạy lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.803 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
cong ty luon ghi nhan nhung dong gop cua
anh (chi) mot cach kip thoi
6.45 1.304 .867 .468
khen ngoi truoc tap the 5.89 2.579 .319 .998
anh (chi) cam thay hai long khi duoc ghi nhan
dong gop cua minh
6.45 1.292 .869 .464
8. Cronbach’s Alpha thang đo về cảm nhận hoàn thành công việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.640 2
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
anh (chi) luon hoan thanh cong viec cua
minh ma khong can nhac nho
2.96 .558 .471 .a
anh (chi) luon cam thay hai long khi hoan
thanh cong viec
3.17 .553 .471 .a
9. Cronbach’s Alpha thang đo về sự gắn bó với công ty
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.635 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
anh (chi) san sang cung cong ty vuot qua nhung
giai doan kho khan
3.83 .622 .474 .a
anh (chi) san sang o lai cong ty neu co cong ty
khac tra luong cao hon
3.42 .929 .474 .a
10. KMO và kiểm định Bartlett’s Test
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .684
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 5.237E3
df 351
Sig. .000
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
11. Total variance Explained
Componen
t
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Varianc
e
Cumulativ
e % Total
% of
Varianc
e
Cumulativ
e % Total
% of
Varianc
e
Cumulativ
e %
1 7.14
7 26.471 26.471
7.14
7 26.471 26.471
4.89
8 18.14 18.14
2
5.59 20.704 47.175 5.59 20.704 47.175
3.85
5 14.28 32.42
3 2.29
7 8.509 55.685
2.29
7 8.509 55.685
3.41
9 12.66 45.08
4 1.81
2 6.713 62.397
1.81
2 6.713 62.397
2.96
6 10.98 56.06
5 1.38
1 5.116 67.513
1.38
1 5.116 67.513
2.83
2 10.49 66.55
6 1.34
1 4.968 72.48
1.34
1 4.968 72.48 1.6 5.927 72.48
7 0.93
5 3.461 75.942
8 0.83
6 3.096 79.038
9 0.80
1 2.967 82.005
10 0.64
7 2.395 84.4
11 0.59
9 2.22 86.62
12 0.53
3 1.975 88.595
13 0.50
9 1.883 90.478
14 0.44
1 1.634 92.112
15 0.42
2 1.564 93.676
16 0.30
9 1.146 94.821
17 0.29
6 1.098 95.919
18 0.24
3 0.9 96.82
19 0.22
6 0.838 97.657
20 0.22
1 0.817 98.475
21 0.19
6 0.725 99.2
22 0.07
7 0.286 99.486
23 0.05
1 0.189 99.675
24 0.04
1 0.154 99.828
25 0.03
7 0.137 99.965
26 0.00
7 0.025 99.99
27 0.00
3 0.01 100
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
12. Bảng xoay nhân tố lần 2
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
cach thuc tra luong qua ATM
rat thuan loi
.769
thoi han tra luong dung ky
hen
.853
luong cua anh (chi) cong
bang voi dong nghiep trong
cong ty
.873
luong cua anh (chi) cong
bang voi nhung nguoi lam
cung vi tri trong cac cong ty
khac
.745
luong cua anh (chi) tuong
xung voi su dong gop cua
minh
.702
luong lam them ngoai gio
tuong xung voi cong suc bo
ra
.679
khi hoan thanh tot anh (chi)
duoc thuong xung dang voi
ket qua cong viec
.842
cac muc thuong khac
(thuong thang, tet,...) rat hop
ly
.839
moi truong lam an toan .884
khong gian lam viec duoc bo
tri hop ly
.919
cong viec duoc ho tro cac
thiet bi day du
.871
tap the lam viec hoa dong voi
nhau
.851
thoi gian lam viec duoc bo tri
hop ly
.707
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
nguoi quan ly luon quan tam
den nhung kho khan trong
cong viec cua anh (chi)
.717
anh (chi) tin tuong vao lanh
dao
.774
cach thuc bo tri cong viec
cho anh (chi) dung voi nganh
nghe cua minh
.755
anh (chi) duoc lam o vi tri
dung voi nguyen vong cua
minh
.795
anh (chi) duoc dao tao cong
viec rat tan tinh
.591
anh (chi) cam thay hai long
ve vi tri hien tai cua minh
.636
cong viec hien tai su dung
het kha nang va kien thuc
cua anh (chi)
.698
anh (chi) co nhieu co hoi de
thang tien va phat trien ban
than
.694
cong ty luon quan tam den
cong tac dao tao nhan vien
.729
anh (chi) dang co mot cong
viec on dinh va khong so mat
viec
.871
anh (chi) du dinh se gan bo
lau dai voi cong ty
.904
cong ty luon ghi nhan nhung
dong gop cua anh (chi) mot
cach kip thoi
.885
khen ngoi truoc tap the .836
anh (chi) cam thay hai long
khi duoc ghi nhan dong gop
cua minh
.881
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
PHỤ LỤC V: HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐA BIẾN
1. Ma trận hệ số tương quan
chinh
sach cua
cong ty
tang
dong luc
lam viec
cho anh
(chi) dklv luong gndg sucb btcv tthd
chinh
sach cua
cong ty
tang
dong luc
lam viec
cho anh
(chi)
Pearson
Correlation 1 .346** 0.118 .349** .210** 0.13 .857**
Sig. (2-
tailed) 0 0.109 0 0.004 0.078 0
N
185 185 185 185 185 185 184
dklv Pearson
Correlation .346** 1 0.042 .536** 0.099 0.025 .285**
Sig. (2-
tailed) 0 0.57 0 0.181 0.734 0
N 185 185 185 185 185 185 184
luong Pearson
Correlation 0.118 0.042 1 0.039 .443** .400** 0.112
Sig. (2-
tailed) 0.109 0.57 0.601 0 0 0.131
N 185 185 185 185 185 185 184
gndg Pearson
Correlation .349** .536** 0.039 1 .169* 0.138 .247**
Sig. (2-
tailed) 0 0 0.601 0.022 0.061 0.001
N 185 185 185 185 185 185 184
sucb Pearson
Correlation .210** 0.099 .443** .169* 1 .545** .221**
Sig. (2-
tailed) 0.004 0.181 0 0.022 0 0.003
N 185 185 185 185 185 185 184
btcv Pearson
Correlation 0.13 0.025 .400** 0.138 .545** 1 .171*
Sig. (2-
tailed) 0.078 0.734 0 0.061 0 0.02
N 185 185 185 185 185 185 184
tthd Pearson
Correlation .857** .285** 0.112 .247** .221** .171* 1
Sig. (2-
tailed) 0 0 0.131 0.001 0.003 0.02
N 184 184 184 184 184 184 184
**. Correlation is significant at the
0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the
0.05 level (2-tailed).
2. Đánh giá sự phù hợp của mô hình
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
Model Summaryb
Model R
R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Change Statistics
Durbin-
Watson
R Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .865a .748 .740 .287 .748 88.200 6 178 .000 1.795
a. Predictors: (Constant), REGR factor score 6 for analysis 2, REGR factor score 5 for analysis 2, REGR factor
score 4 for analysis 2, REGR factor score 3 for analysis 2, REGR factor score 2 for analysis 2, REGR factor
score 1 for analysis 2
b. Dependent Variable: chinh sach cua cong ty tang dong luc lam viec cho anh (chi)
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 43.563 6 7.261 88.200 .000a
Residual 14.653 178 .082
Total 58.216 184
a. Predictors: (Constant), REGR factor score 6 for analysis 2, REGR factor score 5 for
analysis 2, REGR factor score 4 for analysis 2, REGR factor score 3 for analysis 2, REGR
factor score 2 for analysis 2, REGR factor score 1 for analysis 2
b. Dependent Variable: chinh sach cua cong ty tang dong luc lam viec cho anh (chi)
3. Kết quả hồi quy các yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) 3.486 .021 165.281 .000
REGR factor score 1 for
analysis 2
.139 .021 .248 6.586 .000
REGR factor score 2 for
analysis 2
.034 .021 .061 1.617 .108
REGR factor score 3 for
analysis 2
.130 .021 .230 6.126 .000
REGR factor score 4 for
analysis 2
.065 .021 .115 3.055 .003
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
REGR factor score 5 for
analysis 2
.013 .021 .022 .595 .553
REGR factor score 6 for
analysis 2
.442 .021 .785 20.880 .000
a. Dependent Variable: chinh sach cua cong ty tang dong luc lam viec cho anh (chi)
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
PHỤ LỤC VI: KIỂM ĐỊNH ONE SAMPLE T- TEST
1. Kiểm định One Sample T-Test yếu tố điều kiện làm việc
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
moi truong lam an toan 185 3.08 .779 .057
khong gian lam viec duoc bo
tri hop ly
185 3.06 .742 .055
thoi gian lam viec duoc bo tri
hop ly
185 3.19 .748 .055
anh (chi) tin tuong vao lanh
dao
185 3.14 .743 .055
anh (chi) dang co mot cong
viec on dinh va khong so mat
viec
185 3.09 .789 .058
anh (chi) du dinh se gan bo
lau dai voi cong ty
185 3.10 .777 .057
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
moi truong lam an toan 1.415 184 0.159 0.081 -0.03 0.19
khong gian lam viec duoc bo tri hop ly 1.19 184 0.236 0.065 -0.04 0.17
thoi gian lam viec duoc bo tri hop ly 3.538 184 0.001 0.195 0.09 0.3
anh (chi) tin tuong vao lanh dao 2.473 184 0.014 0.135 0.03 0.24
anh (chi) dang co mot cong viec on dinh va
khong so mat viec 1.49 184 0.138 0.086 -0.03 0.2
anh (chi) du dinh se gan bo lau dai voi cong ty 1.798 184 0.074 0.103 0 0.22
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
2. Kiểm định One Sample T-Test yếu tố lương thưởng
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
cach thuc tra luong qua ATM rat
thuan loi
185 3.48 .692 .051
thoi han tra luong dung ky hen 185 3.40 .739 .054
luong cua anh (chi) cong bang
voi dong nghiep trong cong ty
185 3.38 .691 .051
khi hoan thanh tot anh (chi) duoc
thuong xung dang voi ket qua
cong viec
185 3.42 .741 .054
cac muc thuong khac (thuong
thang, tet,...) rat hop ly
185 3.36 .731 .054
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
cach thuc tra luong qua ATM rat thuan loi 9.348 184 0 0.476 0.38 0.58
thoi han tra luong dung ky hen 7.365 184 0 0.4 0.29 0.51
luong cua anh (chi) cong bang voi dong nghiep
trong cong ty 7.559 184 0 0.384 0.28 0.48
khi hoan thanh tot anh (chi) duoc thuong xung
dang voi ket qua cong viec 7.643 184 0 0.416 0.31 0.52
cac muc thuong khac (thuong thang, tet,...) rat
hop ly 6.634 184 0 0.357 0.25 0.46
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
3. Kiểm định One Sample T-Test yếu tố đánh giá công bằng
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
luong cua anh (chi) cong bang voi
nhung nguoi lam cung vi tri trong
cac cong ty khac
185 3.32 .815 .060
luong cua anh (chi) tuong xung voi
su dong gop cua minh
185 3.25 .775 .057
luong lam them ngoai gio tuong
xung voi cong suc bo ra
185 3.39 .897 .066
anh (chi) co nhieu co hoi de thang
tien va phat trien ban than
185 3.38 .972 .071
cong ty luon quan tam den cong
tac dao tao nhan vien
185 3.32 .860 .063
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
luong cua anh (chi) cong bang voi nhung
nguoi lam cung vi tri trong cac cong ty
khac 5.323 184 0 0.319 0.2 0.44
luong cua anh (chi) tuong xung voi su
dong gop cua minh 4.363 184 0 0.249 0.14 0.36
luong lam them ngoai gio tuong xung voi
cong suc bo ra 5.98 184 0 0.395 0.26 0.52
anh (chi) co nhieu co hoi de thang tien va
phat trien ban than 5.372 184 0 0.384 0.24 0.52
cong ty luon quan tam den cong tac dao
tao nhan vien 5.042 184 0 0.319 0.19 0.44
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
4. Kiểm định One Sample T-Test yếu tố ghi nhận đóng góp
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
cong viec duoc ho tro cac thiet bi day du 185 2.92 .786 .058
nguoi quan ly luon quan tam den nhung
kho khan trong cong viec cua anh (chi)
185 3.04 .706 .052
cong ty luon ghi nhan nhung dong gop
cua anh (chi) mot cach kip thoi
185 2.94 .802 .059
anh (chi) cam thay hai long khi duoc ghi
nhan dong gop cua minh
185 2.95 .806 .059
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
cong viec duoc ho tro cac thiet bi day du -1.402 184 0.162 -0.081 -0.2 0.03
nguoi quan ly luon quan tam den nhung kho
khan trong cong viec cua anh (chi) 0.833 184 0.406 0.043 -0.06 0.15
cong ty luon ghi nhan nhung dong gop cua anh
(chi) mot cach kip thoi -1.008 184 0.315 -0.059 -0.18 0.06
anh (chi) cam thay hai long khi duoc ghi nhan
dong gop cua minh -0.912 184 0.363 -0.054 -0.17 0.06
5. Kiểm định One Sample T-Test yếu tố bố trí công việc
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
cach thuc bo tri cong viec cho anh
(chi) dung voi nganh nghe cua minh
185 3.56 .764 .056
anh (chi) duoc lam o vi tri dung voi
nguyen vong cua minh
185 3.59 .868 .064
anh (chi) duoc dao tao cong viec rat
tan tinh
185 3.51 .644 .047
anh (chi) cam thay hai long ve vi tri
hien tai cua minh
185 3.51 .708 .052
cong viec hien tai su dung het kha
nang va kien thuc cua anh (chi)
185 3.45 .744 .055
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
cach thuc bo tri cong viec cho anh (chi) dung
voi nganh nghe cua minh 10.002 184 0 0.562 0.45 0.67
anh (chi) duoc lam o vi tri dung voi nguyen
vong cua minh 9.318 184 0 0.595 0.47 0.72
anh (chi) duoc dao tao cong viec rat tan tinh 10.852 184 0 0.514 0.42 0.61
anh (chi) cam thay hai long ve vi tri hien tai cua
minh 9.866 184 0 0.514 0.41 0.62
cong viec hien tai su dung het kha nang va
kien thuc cua anh (chi) 8.3 184 0 0.454 0.35 0.56
6. Kiểm định One Sample T-Test yếu tố tập thể
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
khen ngoi truoc tap the 185 3.51 .591 .043
tap the lam viec hoa dong voi
nhau
185 3.45 .683 .050
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
khen ngoi truoc tap the 11.696 184 0 0.508 0.42 0.59
tap the lam viec hoa dong voi nhau 8.938 184 0 0.449 0.35 0.55
7. Kiểm định One Sample T-Test yếu tố đánh giá về chính sách tạo động lực của công ty
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
chinh sach cua cong ty tang
dong luc lam viec cho anh
(chi)
185 3.49 .562 .041
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
chinh sach cua cong ty tang dong luc lam
viec cho anh (chi) 11.764 184 0 0.486 0.4 0.57
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
PHỤ LỤC VII: KIỂM ĐỊNH ONE WAY ANOVA
7.1. Kiểm định one way anova yếu tố điều kiện làm việc
Test of Homogeneity of Variances
dklv
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.229 5 179 .053
ANOVA
dklv
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 9.535 5 1.907 4.745 .000
Within Groups 71.943 179 .402
Total 81.478 184
Multiple Comparisons
dklv
Tukey HSD
(I) bo phan (J) bo phan
Mean Difference
(I-J) Std. Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
may QC .84249* .19064 .000 .2933 1.3917
cat .36333 .23041 .615 -.3005 1.0271
ma'y .45083 .28850 .624 -.3803 1.2820
kho .21749 .32145 .984 -.7085 1.1435
van phong .23972 .17218 .732 -.2563 .7357
QC may -.84249* .19064 .000 -1.3917 -.2933
cat -.47917 .28937 .563 -1.3128 .3545
ma'y -.39167 .33746 .855 -1.3638 .5805
kho -.62500 .36602 .529 -1.6795 .4295
van phong -.60278 .24553 .143 -1.3101 .1046
cat may -.36333 .23041 .615 -1.0271 .3005
QC .47917 .28937 .563 -.3545 1.3128
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
ma'y .08750 .36142 1.000 -.9537 1.1287
kho -.14583 .38822 .999 -1.2642 .9726
van phong -.12361 .27755 .998 -.9232 .6760
ma'y may -.45083 .28850 .624 -1.2820 .3803
QC .39167 .33746 .855 -.5805 1.3638
cat -.08750 .36142 1.000 -1.1287 .9537
kho -.23333 .42528 .994 -1.4585 .9918
van phong -.21111 .32738 .987 -1.1542 .7320
kho may -.21749 .32145 .984 -1.1435 .7085
QC .62500 .36602 .529 -.4295 1.6795
cat .14583 .38822 .999 -.9726 1.2642
ma'y .23333 .42528 .994 -.9918 1.4585
van phong .02222 .35675 1.000 -1.0055 1.0500
van phong may -.23972 .17218 .732 -.7357 .2563
QC .60278 .24553 .143 -.1046 1.3101
cat .12361 .27755 .998 -.6760 .9232
ma'y .21111 .32738 .987 -.7320 1.1542
kho -.02222 .35675 1.000 -1.0500 1.0055
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
7.2. Kiểm định one way anova yếu tố ghi nhận đóng góp
Test of Homogeneity of Variances
gndg
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.242 3 181 .296
ANOVA
gndg
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 10.597 3 3.532 7.772 .000
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
Within Groups 82.263 181 .454
Total 92.860 184
Multiple Comparisons
gndg
Tukey HSD
(I) muc
luong
(J) muc
luong
Mean Difference
(I-J) Std. Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
<1,5 trieu 1,5-3 trieu .27235 .10858 .062 -.0092 .5539
3-5 trieu .74386* .18306 .000 .2692 1.2186
>5 trieu .60323* .20732 .021 .0656 1.1408
1,5-3 trieu <1,5 trieu -.27235 .10858 .062 -.5539 .0092
3-5 trieu .47151 .18732 .061 -.0142 .9572
>5 trieu .33088 .21109 .400 -.2165 .8782
3-5 trieu <1,5 trieu -.74386* .18306 .000 -1.2186 -.2692
1,5-3 trieu -.47151 .18732 .061 -.9572 .0142
>5 trieu -.14062 .25745 .947 -.8082 .5270
>5 trieu <1,5 trieu -.60323* .20732 .021 -1.1408 -.0656
1,5-3 trieu -.33088 .21109 .400 -.8782 .2165
3-5 trieu .14062 .25745 .947 -.5270 .8082
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Test of Homogeneity of Variances
gndg
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.595a 2 181 .206
a. Groups with only one case are ignored in computing
the test of homogeneity of variance for gndg.
ANOVA
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
gndg
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 4.146 2 2.073 4.253 .016
Within Groups 88.714 182 .487
Total 92.860 184
Multiple Comparisons
gndg
Tukey HSD
(I) Trinh do da ma hoa lai
(J) Trinh
do da
ma hoa
lai
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error Sig.
95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
lao dong pho thong trung
cap, cao
dang 0.269 0.14877 0.17 -0.0826 0.6205
dai hoc
va tren
dai hoc .47153* 0.18942 0.036 0.0239 0.9191
trung cap, cao dang lao dong
pho
thong -0.269 0.14877 0.17 -0.6205 0.0826
dai hoc
va tren
dai hoc 0.2026 0.22637 0.644 -0.3324 0.7375
dai hoc va tren dai hoc lao dong
pho
thong -.47153* 0.18942 0.036 -0.9191 -0.0239
trung
cap, cao
dang -0.2026 0.22637 0.644 -0.7375 0.3324
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
7.3. Kiểm định one way anova yếu tố công bằng
Test of Homogeneity of Variances
sucb
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.458 2 182 .088
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thị Phúc
ANOVA
sucb
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .052 2 .026 .059 .943
Within Groups 81.277 182 .447
Total 81.329 184
Multiple Comparisons
sucb
Tukey HSD
(I) Trinh do da ma hoa lai
(J) Trinh
do da
ma hoa
lai
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error Sig.
95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
lao dong pho thong trung
cap, cao
dang 0.0172 0.1424 0.992 -0.3193 0.3537
dai hoc
va tren
dai hoc 0.0603 0.18131 0.941 -0.3682 0.4887
trung cap, cao dang lao dong
pho
thong -0.0172 0.1424 0.992 -0.3537 0.3193
dai hoc
va tren
dai hoc 0.0431 0.21667 0.978 -0.4689 0.5551
dai hoc va tren dai hoc lao dong
pho
thong -0.0603 0.18131 0.941 -0.4887 0.3682
trung
cap, cao
dang -0.0431 0.21667 0.978 -0.5551 0.4689
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tao_dong_luc_lam_viec_cho_cong_nhan_vien_1007.pdf