❖ Mô hình có yếu tố dự đoán
Hai yếu tố dự đoán được lựa chọn đưa vào mô hình gồm số ngày sau
ghép (với mô hình đường truyền) và thuốc dùng kèm fluconazol (với mô hình
đường uống). Lý do các yếu tố này không được ghi nhận đồng thời ở cả hai mô
hình là do không có bệnh nhân sử dụng fluconazol trên quần thể truyền tĩnh
mạch và yếu tố số ngày sau ghép có thể chủ yếu chỉ liên quan đến dược động
học của ciclosporin trong giai đoạn đầu sau ghép [41] .
Số ngày sau ghép: nghiên cứu ghi nhận độ thanh thải ciclosporin giảm
khi số ngày sau ghép tăng lên, đặc biệt là giữa tuần đầu tiên với các tuần tiếp
theo. Các nghiên cứu trên bệnh nhân HSCT cũng ghi nhận kết quả tương tự
như nghiên cứu của Jacobson [41], Zhou [106] và Ling [57]. Biến đổi này có
thể liên quan đến sự thay đổi chuyển hóa ciclosporin tại gan do hiện tượng tự
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN62
ức chế chuyển hóa CYP3A4 của ciclosporin, hoặc do chức năng gan thay đổi
trong giai đoạn sau ghép. Các yếu tố có ảnh hưởng đến chức năng gan trên
bệnh nhân ghép tế bào gốc rất đa dạng, bao gồm phác đồ điều kiện hóa, biến
chứng ghép chống chủ, viêm gan virus, nấm gan, sỏi mật, quá tải sắt [40].
Trong nghiên cứu của chúng tôi, trước khi ghép, bệnh nhân thường trải qua quá
trình điều kiện hóa diệt tủy hoặc giảm liều trong phác đồ sử dụng busulfan và
cyclophosphamid, là những thuốc gây tổn thương gan với nguy cơ chính là hội
chứng tắc mạch xoang thường khởi phát sau 10 – 20 ngày sau khi hóa trị liệu
[30]. Thêm vào đó, trong những tuần sau ghép cũng có thể xảy ra nhiều biến
chứng gây ảnh hưởng đến chuyển hóa tại gan làm thay đổi độ thanh thải
ciclosporin.
103 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 926 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích dược động học quần thể của Ciclosporin trên bệnh nhân ghép tế bào gốc đồng loài tại Viện huyết học - Truyền máu trung ương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biệt này có thể do quần thể của chúng tôi có các chỉ
số huyết học (đại diện bằng chỉ số hematocrit bằng 31,4%) cao hơn so với các
nghiên cứu trên (trung bình lần lượt là 26,62%; 27%; 27,2%). Do ciclosporin
liên kết với hồng cầu nên chỉ số hematocrit có thể ảnh hưởng đến sự phân bố
của ciclosporin, góp phần giải thích cho việc thể tích phân bố trong nghiên cứu
của chúng tôi nhỏ hơn so với các nghiên cứu khác. Thêm vào đó, tính không
đặc hiệu trong phương pháp xét nghiệm miễn dịch CEDIA có thể khiến kết quả
định lượng nồng độ CSA cao hơn, dẫn đến việc ước tính thể tích phân bố thấp
hơn phương pháp sắc ký khối phổ trong nghiên cứu của Myeong [68]. Đối với
giá trị độ thanh thải, kết quả của chúng tôi tương tự với 2 báo cáo trong tổng
quan hệ thống, lần lượt bằng 25,4 L/h [24] và 23 L/h [4].
Mô hình đường uống: Trong nghiên cứu của chúng tôi, thời gian Tlag là
0,346 giờ, tương tự với nghiên cứu của Eljebari (0,382 giờ) [24] nhưng thấp
hơn nghiên cứu của Abraham (0,44 giờ) [5]. Hệ số hấp thu ka được xác định
bằng 1,8 h-1, cao hơn so với một số nghiên cứu trước đó (lần lượt là 0,28; 1,28;
0,214; 1,28; 1,25 h-1) [5], [24], [57], [105], [106]. Điều này có thể là do bệnh
nhân sử dụng đường uống thường được chúng tôi lấy ở giai đoạn muộn sau
ghép khi tình trạng cơ thể đã cải thiện làm tăng khả năng hấp thu thuốc. Thể
tích ngăn ngoại vi là 44,9 L, cao hơn so hai nghiên cứu của Abraham (16,6L)
và Elebari (10,9L). Đồng thời, thể tích ngăn trung tâm được xác định là 150L,
cao hơn so với báo cáo của Abraham (59L) nhưng thấp hơn so với báo cáo của
Elebari (496L) [5], [24]. Độ thanh thải trong quần thể bệnh nhân đường uống
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
61
(28,7 L/h) tương tự với nghiên cứu của Zhou (28,2 L/h ) [105], Ling (29,6 L/h )
[57], Zhou (31,0 L/h ) [106] và hơi cao hơn với kết quả mô hình đường tiêm
tĩnh mạch (26,7 L/h). Các khác biệt nói trên một lần nữa khẳng định biến thiên
dược động học rất phức tạp của ciclosporin. Ngoài ra, chúng tôi không ước tính
giá trị sinh khả dụng do hai quần thể đường uống và đường truyền là độc lập
với nhau.
Kết quả thu được trong nghiên cứu của chúng tôi chỉ ra thông số độ
thanh thải và thể tích phân bố trong mô hình đường uống và đường truyền đều
có độ lệch chuẩn nhỏ hơn 30%. Tuy nhiên, trong mô hình đường uống, biến
thiên giữa các cá thể các thông số thời gian trễ Tlag (32,9%) và hệ số hấp thu ka
(46,9%) đều lớn hơn 30% cho thấy sự biến thiên của ciclosporin xảy ra chủ yếu
trong giai đoạn hấp thu hơn là giai đoạn phân bố và thải trừ. Các thông số ảnh
hưởng ngẫu nhiên có tác động mạnh làm thể tích phân bố biến thiên rất lớn
trong mô hình đường truyền (%RSE của biến thiên Vd giữa các cá thể là 235%
và biến thiên theo thời gian là 50,2%) cũng như trong mô hình đường uống
(%RSE biến thiên giữa các cá thể của V1 là 549%). Điều này có thể do với cỡ
mẫu nhỏ trong nghiên cứu sẽ rất khó để phân tích được tất cả các yếu tố dự
đoán có ý nghĩa, dẫn đến có sự dao động lớn của thông số giữa các cá thể.
❖ Mô hình có yếu tố dự đoán
Hai yếu tố dự đoán được lựa chọn đưa vào mô hình gồm số ngày sau
ghép (với mô hình đường truyền) và thuốc dùng kèm fluconazol (với mô hình
đường uống). Lý do các yếu tố này không được ghi nhận đồng thời ở cả hai mô
hình là do không có bệnh nhân sử dụng fluconazol trên quần thể truyền tĩnh
mạch và yếu tố số ngày sau ghép có thể chủ yếu chỉ liên quan đến dược động
học của ciclosporin trong giai đoạn đầu sau ghép [41] .
Số ngày sau ghép: nghiên cứu ghi nhận độ thanh thải ciclosporin giảm
khi số ngày sau ghép tăng lên, đặc biệt là giữa tuần đầu tiên với các tuần tiếp
theo. Các nghiên cứu trên bệnh nhân HSCT cũng ghi nhận kết quả tương tự
như nghiên cứu của Jacobson [41], Zhou [106] và Ling [57]. Biến đổi này có
thể liên quan đến sự thay đổi chuyển hóa ciclosporin tại gan do hiện tượng tự
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
62
ức chế chuyển hóa CYP3A4 của ciclosporin, hoặc do chức năng gan thay đổi
trong giai đoạn sau ghép. Các yếu tố có ảnh hưởng đến chức năng gan trên
bệnh nhân ghép tế bào gốc rất đa dạng, bao gồm phác đồ điều kiện hóa, biến
chứng ghép chống chủ, viêm gan virus, nấm gan, sỏi mật, quá tải sắt [40].
Trong nghiên cứu của chúng tôi, trước khi ghép, bệnh nhân thường trải qua quá
trình điều kiện hóa diệt tủy hoặc giảm liều trong phác đồ sử dụng busulfan và
cyclophosphamid, là những thuốc gây tổn thương gan với nguy cơ chính là hội
chứng tắc mạch xoang thường khởi phát sau 10 – 20 ngày sau khi hóa trị liệu
[30]. Thêm vào đó, trong những tuần sau ghép cũng có thể xảy ra nhiều biến
chứng gây ảnh hưởng đến chuyển hóa tại gan làm thay đổi độ thanh thải
ciclosporin.
Thuốc dùng kèm fluconazol: Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy độ
thanh thải giảm khoảng 50% trên nhóm sử dụng fluconazol. Kết quả này phù
hợp với đề xuất một số tác giả đề xuất giảm liều CSA đến 50%, giảm tỷ lệ
chuyển đổi liều đường tĩnh mạch sang đường uống khi sử dụng đồng thời với
nhóm azol [52], [89]. Nghiên cứu của Ling cũng ghi nhận fluconazol làm giảm
độ thanh thải của CSA cùng với các thuốc chống nấm khác [57]. Nói chung,
fluconazol là một thuốc ức chế enzym CYP3A4 - enzym chuyển hóa
ciclosporin tại gan, làm giảm độ thanh thải và tăng nồng độ của ciclosporin. Sử
dụng fluconazol 200 mg/ngày có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong khi
các bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng tôi đều sử dụng liều fluconazol
300mg/ngày [13]. Đây là một vấn đề cần lưu ý do có đến 96% bệnh nhân
HSCT tại Viện HHTMTW được sử dụng fluconazol trong phác đồ điều trị [3]
với mục đích làm giảm nguy cơ nhiễm nấm, giảm tỷ lệ tử vong sau ghép và
nhiều biến chứng nghiêm trọng khác [2], [60].
Các yếu tố dự đoán liên quan đến dược động học của CSA đã được ghi
nhận trong y văn hoặc trong các nghiên cứu dược động học trước đây nhưng
không được ghi nhận trong nghiên cứu của chúng tôi bao gồm: độ tuổi, cân
nặng, cân nặng lý tưởng, BSA, hematocrit, số lượng hồng cầu, AST, ALT,
bilirubin, albumin, creatinin, thuốc dùng kèm làm tăng nồng độ CSA
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
63
(glucocorticoid, posaconazol). Tuy nhiên, vấn đề này đã nằm trong dự kiến do
nghiên cứu của chúng tôi có cỡ mẫu nhỏ, yếu tố này dao động trong khoảng
nhỏ (với biến liên tục) hoặc chiếm tỷ lệ quá nhỏ trong quần thể (với biến phân
loại) nên có thể chưa tìm thấy được mối tương quan có ý nghĩa. Ngoài số ngày
sau ghép và thuốc dùng kèm fluconazol, hai yếu tố mà chúng tôi phát hiện ra ở
bước thăm dò là yếu tố bilirubin (dự đoán cho độ thanh thải) và albumin (dự
đoán cho thể tích ngăn trung tâm). Mặc dù bị loại đi ở bước stepwise forward
và backward, đây có thể là các yếu tố dự đoán tiềm năng cần lưu ý khi triển
khai nghiên cứu trên cỡ mẫu lớn hơn.
❖ Thẩm định mô hình
Thẩm định qua biểu đồ GOF: Sự chênh lệch giữa nồng độ dự đoán và
nồng độ quan sát trong mô hình đường truyền TM phần lớn nằm trong khoảng
từ 200 – 450 ng/ml. Mức độ tương quan giữa nồng độ dự đoán quần thể và
nồng độ quan sát (Cpoppred – Cobs) thấp hơn so với giữa nồng độ dự đoán cá thể
và nồng độ quan sát (Cindpred – Cobs) do có sự dao động lớn trong quần thể.
Thẩm định qua biểu đồ NDPE: Biểu đồ phân bố NDPE lệch so với
đường phân phối chuẩn Gaussian ở mô hình đường uống cho thấy sự dao động
trong mô hình lớn. Nguyên nhân có thể do cỡ mẫu hạn chế và thiếu các yếu tố
dự đoán trong mô hình. Kết quả thẩm định NDPE không tuân theo phân bố
chuẩn cũng đã được ghi nhận trong nghiên cứu của Eljebari trên 20 bệnh nhân
[24].
Thẩm định qua biểu đồ VPC (visual predictive checks): Biểu đồ VPC
của dạng TTM cho thấy mô hình dự đoán kém hiệu quả hơn ở những nồng độ
cao hơn 200 ng/ml, thẩm định GOF cũng có ghi nhận tương tự khi phần lớn sự
chênh lệch giữa nồng độ dự đoán và nồng đô quan sát nằm trong khoảng từ
200 – 450 ng/ml. Lý do có thể là do thời điểm lấy mẫu đã lệch đi nhiều do với
nồng độ đỉnh của CSA, đường thải trừ có thể không tuyến tính hoặc mô hình 2
ngăn có thể dự đoán tốt hơn khi cơ mẫu tăng lên. Các đặc điểm này cũng được
ghi nhận tại biểu đồ VPC trong một nghiên cứu sử dụng chiến lược lấy mẫu chỉ
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
64
có nồng độ đáy [4]. Do đó, trong nghiên cứu của chúng tôi, nồng độ đáy chiếm
phần lớn dữ liệu thu mẫu có thể cũng gây ra hiện tượng này.
❖ Tương quan tuyến tính giữa diện tích đường cong nồng độ - thời gian
AUC và các giá trị nồng độ
Hệ số tương quan của nồng độ đáy trong nghiên cứu của chúng tôi
(đường truyền: R2 = 0,7209; đường uống: R2 = 0,8676 cho thấy tiềm năng của
việc sử dụng nồng độ đáy để theo dõi AUC trên lâm sàng. Kết quả các nghiên
cứu Duncan (có R2 = 0,7686) [23] và Kimura (R2 = 0,8694) [52] cũng ủng hộ
việc sử dụng nồng độ đáy trong thực hành lâm sàng. Mức độ tương quan của
các mẫu đường truyền thể hiện kém hơn với so với đường uống, đặc biệt là giá
trị nồng độ lấy sau khi truyền 4 giờ (r2 = 0,6622). Có thể do thời điểm lấy mẫu
này có thể đã chuyển qua pha thải trừ nên khó phản ánh được mức độ phơi
nhiễm của CSA. Với dạng uống, chiến lược lấy mẫu 0, 2, 4 giờ sau khi uống
thuốc cho giá trị nồng độ đều tương quan tốt với AUC. Đây cũng là chiến lược
lấy mẫu hạn chế tối ưu được nhiều nghiên cứu đề xuất [35], [98]. Nồng độ mẫu
tại thời điểm 2 giờ kém tương quan với AUC hơn so với nồng độ đáy. Điều này
có thể được giải thích do giai đoạn hấp thu có biến thiên lớn khiến giá trị nồng
độ này không ổn định, khó có thể thay thế nồng độ đáy trên lâm sàng. Nói
chung, nghiên cứu của chúng tôi tính toán AUC theo phương pháp hình thang
với số điểm khá hạn chế so với các nghiên cứu khác. Dù vậy, kết quả thu được
hy vọng góp phần định hướng quyết định sử dụng các kết quả định lượng nồng
độ ciclosporin trong giám sát điều trị sau ghép tế bào gốc, hướng tới sử dụng
hợp lý ciclosporin trong dự phòng ghép chống chủ, giúp tối ưu hóa hiệu quả
điều trị và giảm thiểu độc tính.
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
A. KẾT LUẬN
Từ kết quả của nghiên cứu “Phân tích dược động học quần thể của
ciclosporin trên bệnh nhân ghép tế bào gốc đồng loài tại Viện Huyết học -
Truyền máu Trung ương”, chúng tôi rút ra một số kết luận như sau
1. Tổng quan hệ thống các nghiên cứu dược động học quần thể ciclosporin trên
bệnh nhân ghép tế bào gốc đồng loài
- Tổng cộng thu được 09 bài báo đưa vào tổng quan hệ thống.
- Mô hình một ngăn khớp dữ liệu tốt nhất trong 6/9 nghiên cứu. Mô hình
hàm mũ mô tả dao động giữa các cá thể dùng trong 5/7 nghiên cứu cung cấp thông
tin. Mô hình kết hợp sai số cộng – tỷ lệ mô tả tốt nhất sai số dự đoán của mô hình
trong 7/9 nghiên cứu.
- Thể tích phân bố và độ thanh thải dao động lớn giữa các nghiên cứu.
- Cân nặng, độ tuổi, số ngày sau ghép, chỉ số hematocrit, nồng độ triglycerid,
albumin, creatinin, thuốc chống nấm azol là các yếu tố dự đoán có ý nghĩa ghi
nhận trong các nghiên cứu.
2. Phân tích mô hình dược động học quần thể của ciclosporin trên các bệnh
nhân ghép tế bào gốc tại Viện Huyết học Truyền Máu Trung Ương
❖ Đường truyền tĩnh mạch
- Mô hình dược động học cuối cùng xây dựng được là mô hình 1 ngăn, thải
trừ tuyến tính bậc 1 và có một yếu tố dự đoán: số ngày sau ghép giải thích cho sự
dao động độ thanh thải của ciclosporin.
- Các thông số quần thể ước tính từ mô hình cuối cùng là: CL = 26,7 L/giờ;
V = 155 L. Mức dao động các thông số giữa các cá thể lần lượt là: 10,2%; 19,8%.
Mức độ dao động theo thời gian là 23,8%; 13,2%.
❖ Đường uống
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
66
- Mô hình dược động học cuối cùng xây dựng được là mô hình 2 ngăn, hấp
thu bậc 1 có thời gian trễ, thải trừ tuyến tính bậc 1 và có một yếu tố dự đoán: thuốc
dùng kèm fluconazol cho sự dao động độ thanh thải của ciclosporin.
- Các thông số quần thể ước tính từ mô hình cuối cùng là: Tlag = 0,346 (giờ);
ka = 1,8 (giờ-1), V1 = 44,9 L; Q= 20,3 L/giờ; CL = 28,7 L/giờ, V2= 150 L. Mức dao
động các thông số giữa các cá thể lần lượt là: 32,9%; 46,9%; 14,3%; 4,01%; 38%;
26,4%.
3. Phân tích tương quan giữa diện tích đường cong nồng độ - thời gian AUC
và các giá trị nồng độ
Phân tích tương quan giữa nồng độ đáy và AUC (ước tính bằng 3 điểm lấy
mẫu) cho thấy mức độ tương quan có thể chấp nhận được (r2 = 0,7209; r2 =
0,8686). Mối tương quan tốt nhất ghi nhận được tại giá trị nồng độ sau truyền 30
phút (r2 = 0,8973) và sau uống 4 giờ (r2 = 0,9537).
B. KIẾN NGHỊ
1. Thiết kế chương trình lấy mẫu tối ưu hơn với đường truyền tĩnh mạch.
2. Xây dựng nghiên cứu dược động học quần thể và thẩm định lại mô hình trên
một cỡ mẫu bệnh nhân lớn hơn.
3. Ứng dụng để xây dựng giám sát nồng độ thuốc trong máu trên bệnh nhân ghép
tế bào gốc đồng loài.
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Bộ Y tế (2015), "Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh lý Huyết
học", Nhà xuất bản Y học Hà Nội, pp. 383 - 385.
2. Nguyễn Tùng Sơn (2017), Phân tích tình hình sử dụng thuốc kháng nấm dự
phòng trên bệnh nhân ghép tế bào gốc tại Viện Huyết học - Truyền máu
Trung ương, Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ, Đại học Dược Hà Nội.
3. Trần Tố Loan (2018), Phân tích tình hình giám sát nồng độ thuốc trong
máu của ciclosporin trên bệnh nhân ghép tế bào gốc đồng loài tại Viện
Huyết học - Truyền máu Trung Ương, Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ,
Trường Đại Học Dược Hà Nội.
TIẾNG ANH
4. Abdel-Hameed I.M, Ebid, et al. (2016), "Population pharmacokinetics of
Cyclosporine in Egyptian hematopoietic stem cell transplant recipients:
Dose individualization approach", IOSR Journal Of Pharmacy, 6(4), pp. 1 -
14.
5. Abraham J. W (2011), "Population pharmacokinetics of ciclosporin in
haematopoietic allogeneic stem cell transplantation with emphasis on
limited sampling strategy", British Journal of Clinical Pharmacology,
73(4), pp. 553 - 563.
6. Akhlaghi F, Trull A (2002), "Distribution of cyclosporin in organ transplant
recipients", Clin. Pharmacokinet, 41(9), pp. 615-637.
7. Arcangelo L, Margherita N, et al. (2017), "Hematopoietic Stem Cell
Transplantation: A Bioethical Lens", Stem Cells International, pp. 1 - 11.
8. Barkholt L, Remberger M, et al. (2007), "Cyclosporine A(CsA) 2-h
concentrations vary between patients without correlation to graft-versus-
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
host disease after allogeneic haematopoietic stem cell transplantation",
Bone Marrow Transplant. , 40(7), pp. 683-689.
9. Batiuk T.D, Pazderka F, et al. (1995), "Cyclosporine inhibition of
calcineurin activity in human lymphocytes in vivo is rapidly reversible", J
Clin Invest, 96, pp. 1254 - 1275.
10. Boglarka G, Andrew R, et al. (2010), "Allogeneic hematopoietic cell
transplantation: the state of the art", Expert Rev Hematol, pp. 1 - 27.
11. Bréant V, Charpiat B., et al. (1996), "How many patients and blood levels
are necessary for population pharmacokinetic analysis? A study of a one
compartment model applied to cyclosporine", Eur J Clin Pharmacol, 51,
pp. 283 - 288.
12. Caforio A.L, Tona F, et al. (2005), "C2 is superior to C0 as predictor of
renal toxicity and rejection risk profile in stable heart transplant recipients.
", Transpl Int pp. 116-124.
13. Canafax D.M, Graves N.M, et al. (1991), "Interaction between cyclosporine
and fluconazole in renal allograft recipients", Transplantation, 51(5), pp.
1014 - 1018.
14. Chan P.L.S , Jacqmin P, et al. (2011), "The use of the SAEM algorithm in
MONOLIX software for estimation of population pharmacokinetic-
pharmacodynamic-viral dynamics parameters of maraviroc in
asymptomatic HIV subjects", J Pharmacokinet Pharmacodyn, 38(1), pp.
41- 61.
15. Choi S, Reddy P (2015), " Current and emerging strategies for the
prevention of graft versus host disease", Nat Rev Clin Oncol, 11(9), pp. 536
- 547.
16. Choi S, Reddy P (2010), "Graft-versus-host disease. ", Panminerva Med,
52, pp. 11124.
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
17. Chueh S, Liao C, et al. (2001), "Feasibility of changing therapeutic
cyclosporine monitoring from C(0) to C(2) in stable renal recipients:
narrower coeffcient of variation with C(2) monitoring", Transplant Proc,
33(7-8), pp. 3100-3101.
18. Citterio F (2004), "Evolution of the therapeutic drug monitoring of
cyclosporine", Transplant Proc, 36(2), pp. 420 - 425.
19. Clase C.M, Mahalati K, et al. (2002), "Adequate early cyclosporin exposure
is critical to prevent renal allograft rejection: Patients monitored by
absorption profiling", Am J Transplant 2, pp. 789 - 795.
20. Curtis J, Jones P, et al. (2006), "Large within-day variation in cyclosporine
absorption: circadian variation or food effect?", Clin. J. Am. Soc. Nephrol,
1(3), pp. 462 - 466.
21. Davi O, Johnston A (2001), "Limited sampling strategies for estimating
cyclosporine area under the concentration-time curve: review of current
algorithms", Ther. Drug Monit, 23(2), pp. 100 - 114.
22. Debord J, Risco E, et al. (2001), "Application of a gamma model of
absorption to oral cyclosporin", Clin Pharmacokinet, 40(5), pp. 375 - 382.
23. Duncan N, Arrazi J, et al. (2010), "Prediction of intravenous cyclosporine
area under the concentration-time curve after allogeneic stem cell
transplantation", Ther Drug Monit, 32, pp. 353 - 358.
24. Eljebari H, Gaies E, et al. (2012), "Population pharmacokinetics and
Bayesian estimation of cyclosporine in a Tunisian population of
hematopoietic stem cell transplant recipient ", Eur J Clin Pharmacol,
68(11), pp. 1517 - 1524.
25. Fahr A (1993), "Cyclosporin Clinical Pharmacokinetics ", Clinical
Pharmacokinetics, (24(6)), pp. 472 - 495.
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
26. Faulds D, Goa K.L, et al. (1993), "Cyclosporin A Review of its
Pharmacodynamic and Pharmacokinetic Properties, and Therapeutic Use in
Immunoregulatory Disorders", 45(6), pp. 953 - 1040.
27. Flechner S.M, Kolbeinsson M.E, et al. (1989), "The impact of body weight
on cyclosporine pharmacokinetics in renal transplant recipients",
Transplantation 47, pp. 806 - 810.
28. Frederick R. A, Stephen J. F, et al. (2009), "Uses and Growth of
Hematopoietic Cell Transplantation", Thomas’ Hematopoietic Cell
Transplantation Stem Cell Transplantation, Blackwell Publishing, United
Kingdom, pp. 15 - 21.
29. Fredric M.M (1998), "Nonlinear Mixed Effects Models: Theory", Drug
Information Journal pp. 205 - 260.
30. George B, McDonald M.D (2010), "Hepatobiliary complications of
hematopoietic cell transplant, 40 years on", Hepatology, 51(4), pp. 1450 -
1560.
31. Glanville A.R, Morton J.M, et al. (2004), "Cyclosporine C2 monitoring
improves renal dysfunction after lung transplantation", J Heart Lung
Transplant 23, pp. 1170 - 1174.
32. Gomez H, Ince C , et al. (2014), "A Unified Theory of Sepsis-Induced
Acute Kidney Injury: Inflammation, microcirculatory dysfunction,
bioenergetics and the tubular cell adaptation to injury", Shock, 41(1), pp. 3-
11.
33. Grant D, Kneteman N, et al. (1999), "Peak cyclosporine levels (Cmax)
correlate with freedom from liver graft rejection: results of a prospective,
randomized comparison of neoral and sandimmune for liver transplantation
(NOF-8). ", Transplantation 67(8), pp. 1133 - 1137.
34. Gyurkocza B, Rezvani A, et al. (2010), "Allogeneic hematopoietic cell
transplantation: the state of the art", Expert Rev Hematol, pp. 1 - 27.
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
35. Hadjibabaie M, Vazirian I, et al. (2011), "Development and validation of
limited sampling strategies forestimation of cyclosporine area under the
concentration-time curve in hematopoietic stem cell transplant patients",
Ther. Drug Monit, 33(6), pp. 673 - 680.
36. Halloran P.F, Helms L.M.H, et al. (1999), "The temporal profile of
calcineurin inhibition by cyclosporine in vivo", Transplanation, 68, pp.
1356 - 1361.
37. Hebert M.F, al et (1996), "Contributions of hepatic and intestinal
metabolism and P-glycoprotein to cyclosporine and tacrolimus oral drug
delivery", Advanced Drug Delivery Reviews 27, pp. 202 - 205.
38. Helal I, Byzun A, et al. "Acute renal failure following allogeneic
hematopoietic cell transplantation: incidence, outcome and risk factor",
Saudi J. Kidney Dis. Transpl, 22(3), pp. 437 – 443.
39. Hendriks M, Blijlevens N, et al. (2006), "Cyclosporine short infusion and
C2 monitoring in haematopoietic stem cell transplant recipients", Bone
Marrow Transplant, 38(7), pp. 521 - 525.
40. Hockenbery D. M, Strasser S. I, et al. (2016), "Gastrointestinal and Hepatic
Complications", Thomas’ Hematopoietic Cell Transplantation, 74, pp.
1140 -1160.
41. Jacobson P.A, Green K.G, et al. (2003), "Posttransplant day significantly
influences pharmacokinetics of cyclosporine after hematopoietic stem cell
transplantation", 9(5), pp. 304 - 311.
42. Joel S.O, Jill F.K (2014), "Population model concepts and Terminology",
Introduction to Population Pharmacokinetic Pharmacodynamic analysis
with nonlinear mixed effects models, 1st, John Wiley & Sons, Canada, pp. 9
- 27.
43. Jorga A, Holt D, et al. (2004), "Therapeutic drug monitoring of
cyclosporine. Transplantation Proceedings", 36(2), pp. 396 - 403.
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
44. Kown K.S, Mayo R.R, et al. (1997), "Role of intestinal p-glycoprotein
(mdr1) in interpatient variation in the oral bioavailability of cylcosporine",
Clin. Pharmacol. Ther, 62, pp. 1-13.
45. Kagawa Y, Sawada J, et al. (2003), "Relationship between development of
nephrotoxicity and blood concentration of cyclosporine A in bone-marrow
transplanted recipients who received the continuous intravenous infusion",
Biol. Pharm. Bull, 26(8), pp. 1115 - 1119.
46. Kahan B, Welsh M, et al. (1995), "Challenges in cyclosporine therapy: the
role of therapeutic monitoring by area under the curve monitoring", Ther.
Drug Monit, 17(6), pp. 621 - 624.
47. Kahan B.D , Kramer W.G, et al. (1986), "Demographic factors affecting the
pharmacokinetics of cyclosporine estimated by radioimmunoassay",
Transplantation, 41(4), pp. 459 - 464.
48. Kelong H, Venkateswaran C. P, et al. (2013), "Review Article Population
Pharmacokinetics of Cyclosporine in Transplant Recipients", The AAPS
Journal, 15, pp. 901 - 912.
49. Kennedy M.S, Yee G.C, et al. (1985), "Correlation of serum cyclosporine
concentration with renal dysfunction in marrow transplant recipients",
Transplantation, 40, pp. 249 - 253.
50. Keown P.A, CR C.R Stiller, et al. (1982), "The effects and side effects of
cyclosporine: relationship to drug pharmacokinetics", Transplantation
Proceedings, 14, pp. 659 - 661.
51. Keown P.A, Stiller C.R, et al. (1983), "The clinical relevance of
cyclosporine blood levels as measured by radioimmunoassay",
Transplantation Proceedings 15, pp. 2438 - 2441.
52. Kimura S , Oshima K, et al. (2010), "Pharmacokinetics of CsA during the
switch from continuous intravenous infusion to oral administration after
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
allogeneic hematopoietic stem cell transplantation", Bone Marrow
Transplant, 45(6), pp. 1088 - 1094.
53. Knight S, Morris P (2007), "The clinical benefts of cyclosporine C2-level
monitoring: a systematic review", Transplantation 83(12), pp. 1525 - 1535.
54. Lindholm A (1991), "Factors influencing the pharmacokinetics of
cyclosporine in man Ther Drug Monit ", 13(6), pp. 465 - 477.
55. Lindholm A, Henricsson S, et al. (1988), "Intraindividual variability in the
relative systemic availability of cyclosporin after oral dosing", European
Journal of Clinical Pharmacology, 34, pp. 461- 464.
56. Lindholm A, Henricsson S, et al. (1990), "The effect of food and bile acid
administration on the relative bioavailability of cyclosporin", British
Journal of Clinical Pharmacology, 29, pp. 541 - 548.
57. Ling X, Zhang W.W, et al. (2014), "Population Pharmacokinetics and
Individualized Dosage Prediction of Cyclosporine in Allogeneic
Hematopoietic Stem Cell Transplant Patients", Am J Med Sci, 348(6), pp.
448 - 454.
58. Little AM , Green A, et al. (2016), "BSHI Guideline: HLA matching and
donor selection for haematopoietic progenitor cell transplantation",
International Journal of Immunogenetics, 43, pp. 263 - 286.
59. Mahalati K, Belitsky P, et al. (1999), "Neoral monitoring by simplified
sparse sampling area under the concentration-time curve: its relationship to
acute rejection and cyclosporine nephrotoxicity early after kidney
transplantation", Transplantation 68(1), pp. 55 - 62.
60. Marr K.A, Seidel K, et al. (2000), "Prolonged fluconazole prophylaxis is
associated with persistent protection against candidiasis-related death in
allogeneic marrow transplant recipients: long-term follow-up of a
randomized, placebo-controlled trial", Blood, 96(6), pp. 2055 - 2061.
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
61. Martin P, Bleyzac N, et al. (2003), "Relationship between CsA trough
blood concentration and severity of acute graftversus-host disease after
paediatric stem cell transplantation from matched-sibling or unrelated
donors", Bone Marrow Transplant Proc, 32(8), pp. 777-784.
62. McLachlan A.J, Tett S.E (1998), "Effect of metabolic inhibitors on
cyclosporine pharmacokinetics using a population approach", Ther Drug
Monit, 20(4), pp. 390 - 395.
63. Meyer M, Munar M, et al. (1993), "Efficacy of area under the curve
cyclosporine monitoring in renal transplantation ", J. Am. Soc. Nephrol,
4(6), pp. 1306 - 1315.
64. Mochon M, Cooney G, et al. (1996), "Pharmacokinetics of cyclosporine
after renal transplant in children", J clin pharmacol, 36(7), pp. 580 - 586.
65. Moorma M, Epstein R, et al. (2011), "Management of cyclosporine
overdose in a hematopoietic stem cell transplant patient with sequential
plasma exchange and red blood cell exchange", J. Clin. Apher, 26(3), pp.
156 - 158.
66. Morris R.G (2003), "Cyclosporin Therapeutic drug monitoring-an
established service revisited", Clin. Biochem. Rev, 24(2), pp. 33 - 46.
67. Mould D.R, Upton R.N (2012), "Basic concepts in Population Modeling ,
Simulation, and Model-Based Drug Development ", CPT:
Pharmacometrics & Systems Pharmacology, 1(9), pp. 1 - 14.
68. Myeong G.K, In-Wha K, et al. (2015), "Population Pharmacokinetics of
Cyclosporine in Hematopoietic Stem Cell Transplant Patients:
Consideration of Genetic Polymorphisms", Annals of Pharmacotherapy,
pp. 1 - 9.
69. Naesens M, Kuypers D, et al. (2009), "Calcineurin inhibitor
nephrotoxicity", Clin. J. Am. Soc. Nephrol, 4(2), pp. 481 - 508.
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
70. Nassereddine S, Rafei H, et al. (2017), "Acute Graft Versus Host Disease:
A Comprehensive Review", Anticancer Research, 37, pp. 1547 - 1555.
71. Ni S , W. Zhao, et al. (2013), "Population pharmacokinetics of ciclosporin
in Chinese children with aplastic anemia: effects of weight, renal function
and stanozolol administration", Acta Pharmacol. Sin, 34(7), pp. 969 - 975.
72. Osowski C, Dix S, et al. (1996), "Evaluation of the drug interaction
between intravenous high-dose fluconazole and cyclosporine or tacrolimus
in bone marrow transplant patients", Transplantation, 61(8), pp. 1268-1272
73. Pallant J (2010), SPSS survival manual : a step by step guide to data
analysis using SPSS, 4th edition, McGraw Hill, Maidenhead; New York,
pp. (2001), SPSS survival manual : a step by step guide to data analysis
using SPSS pp. 126 - 142.
74. Parikh C, Coca S (2006), "Acute renal failure in hematopoietic cell
transplantation ", Kidney Int, 69(3), pp. 430 - 435
75. Parikh C, Sandmaier B, et al. (2004), "Acute renal failure after
nonmyeloablative hematopoietic cell transplantation", J. Am. Soc. Nephrol,
15(7), pp. 1868 - 1876.
76. Parquet N, Reigneau O, et al. (2000), "New oral formulation of cyclosporin
A (Neoral) pharmacokinetics in allogeneic bone marrow transplant
recipients", Bone Marrow Transplantation, 25(9), pp. 965 - 968.
77. Ptachcinski R. J, Venkataramanan R, et al. (1986), "Clinical
Pharmacokinetics of Cyclosporin ", Clinical Pharmacokinetics, 11(2), pp.
107 - 132.
78. Ptachcinski R.J, Venkataramanan R, et al. (1985), "The effect offood on
cyclosporine absorption", Transplantation, 40, pp. 174 - 176.
79. Punnett A, Sung L, et al. (2007), "Achievement of target cyclosporine
concentrations as a predictor of severe acute graft versus host disease in
children undergoing hematopoietic stem cell transplantation and receiving
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
cyclosporine and methotrexate prophylaxis", Ther. Drug Monit, 29(6), pp.
750 - 757.
80. Quilitz R (1996), "Cyclosporine monitoring in allogeneic bone marrow
transplantation", J. Oncol. Pharm. Pract, 2(27), pp. 27 - 32.
81. Ram R, Storer B, et al. (2012), "Association between calcineurin inhibitor
blood concentrations and outcomes after allogeneic hematopoietic cell
transplantation", Biology of Blood and Marrow Transplantation, 18(3), pp.
414 - 422.
82. Ringdé O, Horowitz M, et al. (1993), "Methotrexate, cyclosporine, or both
to prevent graft-versus-host disease after HLA-identical sibling bone
marrow transplants for early leukemia? ", Blood 81(4), pp. 1094 - 1101.
83. Rogosheske J.R, Fargen A.D, et al. (2014), "Higher Therapeutic
Cyclosporine Levels Early Post-Transplantation Reduces Risks of Acute
Graft-Versus-Host Disease and Improves Survival", Bone marrow
transplantation, 49(1), pp. 122-125.
84. Romero A.J, Le Pogamp P, et al. (2002), "Effect of voriconazole on the
pharmacokinetics of cyclosporine in renal transplant patients", Clin
Pharmacol Ther, 71, pp. 226-234.
85. Rosano T (1985), "Effect of hematocrit on cyclosporine (cyclosporin A) in
whole blood and plasma of renal-transplant patients", Clin. Chem, 31(3),
pp. 410-412.
86. Ruutu T, Gratwohl A, et al. (2014), "Prophylaxis and treatment of GVHD:
EBMT-ELN working group recommendations for a standardized practicet",
Bone Marrow Transplan, 49(2), pp. 168-173.
87. Salm P, Taylor P.J, et al. (2008), "High-performance liquid
chromatographymass spectrometry method using a novel atmospheric
pressurechemical ionization approach for the rapid simultaneous
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
measurement of tacrolimus and cyclosporin in whole blood", Ther Drug
Monit 30, pp. 292 - 300.
88. Samson A, Lavielle M, et al. (2006), "Extension of the SAEM algorithm to
left-censored data in nonlinear mixed-effects model: Application to HIV
dynamics model", Comput Stat Data Anal 51(3), pp. 1562 -1574.
89. Sánchez-Ortega I, Vázquez L, et al. (2012), "Effect of posaconazole on
cyclosporine blood levels and dose adjustment in allogeneic blood and
marrow transplant recipients", Antimicrob. Agents Chemother, 56(12), pp.
6422–6424.
90. Tafazoli A (2015), "Review cyclosporine use in hematopoietic stem cell
transplantation: pharmacokinetic approach", Immunotherapy, 7(7), pp. 1 -
26.
91. Tan K, Trull A, et al. (1995), "Effect of dietary fat on the pharmacokinetics
and pharmacodynamics of cyclosporine in kidney transplant recipients ",
Clin. Pharmacol. Ther, 57(4), pp. 425–433.
92. Vassal G, Deroussent A, et al. (1984), "High-dose methylprednisolone
increases plasma cyclosporin levels in renal transplant recipients [letter]",
Lancet, 1, pp. 731 - 752.
93. Vee G.C, et al (1987), "Effect of age on cyclosporine pharmacokinetics in
marrow transplant recipients", Transplantation Proceedings, 19, pp. 1704-
1705.
94. Wahlby U, Jonsson E.N, et al. (2001), "Assessment of actual significance
levels for covariate effects in NONMEM", Journal of Pharmacokinetics
and Pharmacodynamics, 28, pp. 321–352.
95. Wallemacq P. E, Lhoest G, et al. (1989), "Isolation, characterization and in
vitro activity of human cyclosporine A metabolites.", Transplant. Proc, 21,
pp. 906 - 910.
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
96. Willemze A. J, Cremers S. C, et al. (2008), "Ciclosporin kinetics in children
after stem cell transplantation", British journal of clinical pharmacology,
66(4), pp. 539 - 545.
97. Willemze A.J , Press R.R, et al. (2010), "CsA exposure is associated with
acute GVHD and relapse in children after SCT", Bone Marrow Transplant
Proc, 45(6), pp. 1056-1061.
98. Woillard J.B, Lebreton V, et al. (2014), "Pharmacokinetic tools for the dose
adjustment of ciclosporin in haematopoietic stem cell transplant patients",
Br J Clin Pharmacol, 78, pp. 836 - 846.
99. Woolfrey A, Lee S.J, et al. (2010), "HLAallele matched unrelated donors
compared to HLA-matched sibling donors: role of cell source and disease
risk category", 16, pp. 1382 - 1387.
100. Wu K.H, Cui Y.M, et al. (2005), "Population pharmacokinetics of
cyclosporine in clinical renal transplant patients", Drug Metab Dispos, pp.
1268 - 1275.
101. Yamaoka K, Nakagawa T, et al. (1978), "Application of Akaike's
information criterion (AIC) in the evaluation of linear pharmacokinetic
equations", J Pharmacokinet Biopharm, 6, pp. 165 - 175.
102. Yee G.C, Lennon T.P, et al. (1986), "Age-dependent cyclosporine:
pharmacokinetics in marrow transplant recipients", Clin Pharmacol Ther,
40(4), pp. 438 - 443.
103. Zager R, O’quigley J, et al. (1989), "Acute renal failure following bone
marrow transplantation: a retrospective study of 272 patients", Am. J.
Kidney Dis, 13(3), pp. 210 - 216.
104. Zeevi A, Eiras G, et al. (1988), "Immunosuppressive effect of cyclosporine
metabolites from human bile on alloreactive T cells", Transplant. Proc, 20
(Suppl.2), pp. 115 - 121.
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
105. Zhou H, Gao Y, et al. (2012), "Population pharmacokinetics of
cyclosporine A based on NONMEM in Chinese allogeneic hematopoietic
stem cell transplantation recipients", Eur J Drug Metab Pharmacokinet. ,
37(4), pp. 271 - 278.
106. Zhou Y, Sheng X.Y, et al. (2013), "Population pharmacokinetic study of
cyclosporine in hematopoetic stem cell transplant recipients", International
Journal of Clinical Pharmacology and Therapeutics, 51, pp. 568 - 575.
TRANG WEB
107. "Guidance for Industry: Population Pharmacokinetics", Truy cập ngày
1/5/2019, https://www.fda.gov/regulatory-information/search-fda-guidance-
documents/population-pharmacokinetics.
108. Pharmaceuticals Novartis (2005), "NEORAL(R) soft gelatin capsules, oral
solution. ", Truy cập ngày 1/5/2019,
ct/pi/pdf/neoral.pdf.
109. Pharmaceuticals Novartis (2005), "SANDIMMUNE(R) oral soft gelatin
capsules, oral solution, injection for infusion", Truy cập ngày 1/5/2019,
ct/pi/pdf/sandimmune.pdf.
110. "Sources of hematopoietic stem cells", Truy cập ngày 21/4/2019,
https://www.uptodate.com/contents/sources-of-hematopoietic-stem-
cells/pathsourcescellsource.
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
PHỤ LỤC
Phu lục 1: Phiếu thu thập thông tin bệnh nhân.
Phụ lục 2: Quyết định phê duyệt đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở.
Phu lục 3: Đặc điểm yếu tố dự đoán trên bệnh nhân HSCT tại viện HHTMTW.
Phụ lục 4: Một số kết quả khác khi xây dựng mô hình đường truyền tĩnh mạch.
Phụ lục 5: Một số kết quả khác khi xây dựng mô hình đường uống.
Phụ lục 6: Danh sách các thuốc ảnh hưởng đến nồng độ ciclosporin.
Phụ lục 7: Danh sách bệnh nhân đưa vào nghiên cứu.
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
Phụ lục 1. Mẫu thu thập thông tin bệnh nhân
MẪU THU THẬP THÔNG TIN BỆNH NHÂN
Mã bệnh nhân
Khoa
Mã bệnh án
A. Thông tin bệnh nhân
Họ và tên Giới Nam/ Nữ
Cân nặng (kg) Tuổi
Chiều cao Ngày ghép TBG
Chẩn đoán điều trị ICD 10
Nguồn ghép Cùng huyết thống/ Máu dây rốn cộng đồng Ghi chú (bệnh măc kèm,...)
Hòa hơp giới tính Có/ Không
Phác đồ điều kiện hóa Diệt tủy/ Giảm liều
B. Thông tin phác đồ điều trị
Phác đồ dự phòng GVHD 1. Đường truyền 2. Đường uóng
Biệt dược 1. Sandimmun IV/ 2. Sandimmun Neoral/ 3. Neoral 25-100 mg
Ngày khởi đầu
Liều khởi đầu
Ngày chuyển liều lần 1 Liều dùng
Ngày chuyển liều lần 2 Liều dùng
Ngày chuyển liều lần 3 Liều dùng
Ngày chuyển đường uống
(nếu có)
Liều đường uống khi
chuyển (nếu có)
C. Thông tin về giám sát điều trị
C0
TTT
Liều
1 lần
SCr
Biltp
Biltt
Alb
AST
ALT
RBC
Hb
Hema
D...
D...
D...
D...
D...
D...
D...
D...
D...
D...
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
D. Thông tin về các thuốc dùng đồng thời
E. Thông tin lấy mẫu và định lượng
Đường dùng 1. 1. Đường truyền 2. Đường uóng
Biệt dược 1. Sandimmun IV/ 2. Sandimmun Neoral/ 3. Neoral 25-100 mg
Ngày lấy mẫu
Liều dùng
Liều dùng trước đó
Thời gian truyền
Dung mô pha truyền
Thông tin lấy mẫu
Thời gian dự kiến Thời gian thực Kết quả định lượng
Thuốc ảnh hưởng lên Co bệnh nhân sử dụng
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
Phụ lục 2: Quyết định phê duyệt đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
Phụ lục 3: Đặc điểm yếu tố dự đoán của bệnh nhân vào những ngày lấy mẫu
Bảng 1. Đặc điểm yếu tố dự đoán của bệnh nhân (thời điểm lấy mẫu)
Đặc điểm Đường truyền Đường uống
Diện tích bề mặt cơ thể 1,58 ± 0,10 1,54 ± 0,10
Chỉ số sinh hóa, Trung bình ± SD
Albumin (g/l)
Bilirubin toàn phần (µmol/l)
Bilirubin trực tiếp (µmol/l)
Creatinin (µmol/l)
AST (U/L)
ALT (U/L)
31,9 ± 3,9
54,7 ± 96,4
29,0 ± 65,7
52,3 ± 12,6
36,5 ± 47,6
47,9 ± 71,7
37,5 ± 3,6
11,9 ± 22,7
3,5 ± 1,6
76 ± 20,5
25,6 ± 7,6
32,1 ± 15,3
Chỉ số huyết học, Trung bình ± SD
Số lượng hồng cầu (T/l)
Hematocrit (l/l)
Hemoglobin (g/l)
3,2 ± 0,5
0,32 ± 0,12
100,2 ± 15,5
3,8 ± 0,8
0,37 ± 0,1
100,2 ± 15,5
Thuốc dùng kèm, n (%)
Glucocorticoid
Posaconazol
Fluconazol
25 (58%)
27 (56%)
0 (0%)
6 (75%)
2 (25%)
4 (50%)
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
Phụ lục 4: Một số kết quả khác khi xây dựng mô hình đường truyền tĩnh mạch
Bảng 1. Kết quả xây dựng mô hình cơ bản đường TTM
Đặc điểm mô hình Trị số OFV
Khớp số ngăn mô
hình
Lựa chọn biểu thức mô tả
dao động cá thể
Lựa chọn biểu thức mô tả sai số dự đoán:
-2LL AIC BIC
Mô hình 1 ngăn, hấp
thu và thải trừ bậc 1
Phân bố chuẩn
Biểu thức cộng 819,73 829,73 838,54
Biểu thức tỷ lệ 827,20 837,20 846,01
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 1 815,38 827,38 837,95
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 2 815,37 827,37 837,94
Phân bố log chuẩn
Biểu thức cộng 205,21 215,21 224,02
Biểu thức tỷ lệ 211,83 221,83 230,64
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 1 204,90 216,90 227,47
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 2 204,65 216,65 227,22
Mô hình 2 ngăn, hấp
thu và thải trừ bậc 1
Phân bố chuẩn
Biểu thức cộng 797,13 815,13 830,98
Biểu thức tỷ lệ 813,79 831,79 847,64
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 1 795,23 815,23 832,85
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 2 794,52 814,52 832,13
Phân bố log chuẩn
Biểu thức cộng 201,95 219,95 235,80
Biểu thức tỷ lệ 208,32 226,32 242,17
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 1 204,45 224,45 242,06
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 2 203,67 223.67 241,28
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
Bảng 2. Kết quả thông số mô hình cơ bản đường truyền
Giá trị S.E. CV (%)
Thông số ảnh hưởng cố định
V_pop (L/h) 158 0,0179 11,4
CL_pop (L) 20,2 0,0016 7,93
Thông số ảnh hưởng ngẫu nhiên
ɷ2_V (IIV) 5,97 46,9 786
ɷ 2_Cl (IIV) 19,7 7,23 36,7
ɷ 2_V (IOV) 25,3 15,1 59,7
ɷ 2_Cl ((IOV) 24,7 4,34 17,6
Sai số cộng (ng/ml)
a 0,175 0,0178 10,1
Hình 1. Biểu đồ Shrinkage khi thêm số ngày sau ghép (TTM)
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
Hình 2. Biểu đồ PWRES, IWRES (TTM)
Hình 3. Biểu đồ NDPE (TTM)
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
Phụ lục 5: Một số kết quả khác khi xây dựng mô hình đường uống
Bảng 1. Kết quả xây dựng mô hình cơ bản đường uống
Đặc điểm mô hình không thời gian trễ Trị số OFV
Khớp số ngăn mô
hình
Lựa chọn biểu thức mô tả
dao động cá thể
Lựa chọn biểu thức mô tả sai số dự đoán -2LL AIC BIC
Mô hình 1 ngăn, hấp
thu và thải trừ bậc 1
Phân bố chuẩn
Biểu thức cộng 367,07 381,07 381,63
Biểu thức tỷ lệ 348,98 362,98 363,54
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 1 350,42 366,42 367,06
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 2 349,41 365,41 366,04
Phân bố log chuẩn
Biểu thức cộng 346,91 360,91 361,47
Biểu thức tỷ lệ 346,61 360,61 361,17
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 1 346,45 362,45 363,09
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 2 346,9 362,49 363,13
Mô hình 2 ngăn, hấp
thu và thải trừ bậc 1
Phân bố chuẩn
Biểu thức cộng 340,67 362,67 363,54
Biểu thức tỷ lệ 313,19 335,19 336,07
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 1 313,30 337,30 338,26
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 2 313,48 337,48 338,43
Phân bố log chuẩn
Biểu thức cộng 312,60 334,60 335,47
Biểu thức tỷ lệ 309,43 331,43 332,30
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 1 309,31 333,31 334,26
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 2 309,32 333,32 334,28
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
Đặc điểm mô hình có thời gian trễ Trị số OFV
Khớp số ngăn mô
hình
Lựa chọn biểu
thức mô tả dao
động cá thể
Lựa chọn biểu thức mô tả sai số dự đoán -2LL AIC BIC
Mô hình 1 ngăn, hấp
thu và thải trừ bậc 1
Phân bố chuẩn
Biểu thức cộng 367,22 385,22 385,93
Biểu thức tỷ lệ 350,35 368,35 369,06
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 1 350,29 370,29 371,08
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 2 349,97 369,97 370,77
Phân bố log chuẩn
Biểu thức cộng 347,10 365,10 365,81
Biểu thức tỷ lệ 346,59 364,59 365,30
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 1 346,57 366,57 367,36
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 2 346,58 366,58 367,38
Mô hình 2 ngăn, hấp
thu và thải trừ bậc 1
Phân bố chuẩn
Biểu thức cộng 290,10 316,10 317,13
Biểu thức tỷ lệ 289,87 315,87 316,90
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 1 287,06 315,06 316,18
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 2 286,22 314,22 315,34
Phân bố log chuẩn
Biểu thức cộng 287,58 313,58 314,61
Biểu thức tỷ lệ 287,85 313,85 314,88
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 1 290,37 318,37 319,49
Biểu thức kết hợp cộng-tỷ lệ 2 288,66 316,66 317,77
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
Bảng 2. Kết quả thông số mô hình cơ bản đường uống
Giá trị S.E. CV (%)
Thông số ảnh hưởng cố định
Tlag_pop (h) 0,119 0,105 88,3
ka_pop (h
-1) 2,38 1,77 74,2
CL_pop (L/h) 19,1 2,65 13,8
V1_pop 45,3 4,47 9.87
Q_pop 15,8 4,44 28
V2_pop 129 24,8 19,2
Thông số ảnh hưởng ngẫu nhiên
ɷ 2_Tlag 98,8 57,6 58,3
ɷ 2_ka 32,8 86,2 263
ɷ 2_CL 33,3 8,66 26
ɷ 2_V1 18,5 6,84 37
ɷ 2_Q 41,3 14,4 34,8
ɷ 2_V2 36,2 13 36
Sai số cộng (ng/ml)
a 0,00332 0,00345 104
Hình 1. Biểu đồ Shrinkage sau khi thêm yếu tố fluconazol ( đường uống)
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
Hình 2. Biểu đồ PWRES, IWRES (đường uống)
Hình 3. Biểu đồ NDPE (đường uống)
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
Phụ lục 6. Danh sách các thuốc dùng kèm có thể ảnh hưởng lên
nồng độ đáy của ciclosporin
STT
Thuốc/nhóm thuốc làm
giảm nồng độ CSA
Thuốc/nhóm thuốc làm tăng
nồng độ CSA
1 Barbiturat Aicd cholic và dẫn chất
2 Bosetan Alopurinol
3 Carbamazepin Amiodaron
4 Corticosteroid Chloramphenicol
5 Nafcillin Chloroquin
6 Octreotid Colchicin
7 Orlistat Danazol
8 Oxacarbazepin Fluoroquinolon (norfloxacin)
9 Phenytoin Imatinib
10 Probucol Kháng nấm nhóm azol
11 Rifampicin Kháng sinh macrolid
12 St John’s wort Metoclopramid
13 Sulfadimidin (IV) Metronidazol
14 Sulfinpyrazon Nefazodon
15 Terbinafin
Thuốc chẹn kệnh calci (diltiazem,
nicardipin, verapamil)
16 Ticlopidin Thuốc ức chế protease
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
Danh sách bệnh nhân trong nghiên cứu
Đề tài: Phân tích dược động học quần thể của ciclosporin trên bệnh nhân ghép
tế bào gốc đồng loài tại Viện Huyết học và Truyền máu Trung Ương
Mã bệnh
nhân
Họ và tên Giới
tính
Chẩn đoán
chính
18020515 Tạ Quốc C Nam HC rối loạn sinh tủy
17056731 Nguyễn Thị Thúy A Nữ Suy tủy xương
18001165 Tạ Văn Đ Nam Suy tủy xương
18008046 Lê Khắc T Nam Suy tủy xương
18008778 Nguyễn Văn H Nam Suy tủy xương
18007839 Đào Xuân C Nam Bệnh bạch cầu tủy
18665577 Chu Thị Hồng M Nữ HC rối loạn sinh tủy
18002536 Nguyễn Thị Mai L Nữ Suy tủy xương
16040664 Nguyễn Thị T Nữ Bệnh bạch cầu tủy
18054127 Nguyễn Thị Thu H Nữ Bệnh bạch cầu tủy
18040992 Trần Dương Thành B Nam Bệnh bạch cầu tủy
18056449 Đặng Tuấn H Nữ HC rối loạn sinh tủy
XÁC NHẬN CỦA KHOA GHÉP TẾ BÀO GỐC NGƯỜI HƯỚNG DẪN
CBHD1
CBHD2
Tr
un
g
tâ
m
D
I &
A
D
R
Q
uố
c
gi
a
- T
ài
li
ệu
đ
ư
ợ
c
ch
ia
s
ẻ
m
iễ
n
ph
í t
ại
w
eb
si
te
C
AN
H
G
IA
C
D
U
O
C
.O
R
G
.V
N
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_phan_tich_duoc_dong_hoc_quan_the_cua_ciclosporin_t.pdf