Hoạt động bán hàng năng động và có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp tiêu thụ tốt
các sản phẩm, gia tăng doanh thu cũng như lợi nhuận_mục tiêu của mọi doanh nghiệp
kinh doanh. Mảng đề tài nghiên cứu phân tích hoạt động bán hàng là vấn đề không mới
tuy nhiên với tình hình kinh doanh thực tế của siêu thị Sepon cũng như dựa vào những
bước chuyển và định hướng tương lai của tổng công ty nói chung và siêu thị nói riêng.
Kết quả nghiên cứu đã giúp xác định được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp qua các năm, điều tra dữ liệu sơ cấp giúp xác định được đánh giá của khách hàng
đối với các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm tại siêu thị Sepon, từ đó đề xuất
ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng cho công ty.
Trong 3 năm trở lại đây hoạt động bán hàng của siêu thị đều đạt kết quả, doanh
thu năm sau đều cao hơn năm trước. Tuy nhiên công tác bán hàng của siêu thị chưa
thực sự hiệu quả do các chính sách về giá, chính sách xúc tiến bán hàng, đánh giá về
nhân viên bán hàng chưa đạt sự đồng ý của khách hàng khi đưa ra quyết định mua.
Từ đó tôi xin đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả
hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. Hy vọng rằng những giải pháp và kiến nghị mà
tôi đưa có thể góp phần nào đó giúp cho hoạt động bán hàng của siêu thị đạt kết quả
tốt và cao hơn nữa. Do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức của bản thân, nên đề tài
còn tồn tại nhiều hạn chế như chưa đặt đối tượng nghiên cứu trong mối liên hệ với các
yếu tố khác của doanh nghiệp, những đánh giá còn mang tính chủ quan và chưa đầy
đủ, dẫn đến độ tin cậy chưa cao, kính mong sự đóng góp của thầy cô và các bạn.
2. Kiến nghị và đề xuất
2.1. Đối với cơ quan nhà nước
Nhà nước nên tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật nhằm tạo môi trường
thuận lợi và minh bạch cho các doanh nghiệp hoạt động thuận lợi và ngày càng phát
triển. Cụ thể hóa các tiêu chí: quy mô địa lý, số lượng các nhà cung cấp trên địa bàn,
111 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 4842 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích hoạt động bán hàng tại siêu thị sepon thuộc công ty cổ phần tổng công ty thương mại Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bán lẻ.
Mặc dù đối với siêu thị, khách hàng mua theo hình thức tự chọn nhưng việc nhân
viên tác động đến khách hàng như thế nào cũng ảnh hưởng đến quyết định mua
của khách hàng.
Với giá trị kiểm định μ=4:
H0: đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố nhân viên bán hàng = 4.
H1: đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố nhân viên bán hàng ≠ 4
Bảng 2.18: Kiểm định giá trị trung bình đánh giá của khách hàng về yếu tố nhân
viên bán hàng
Test Value = 4
Tiêu chí
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Nhân viên luôn sẵn sàng
phục vụ khi khách hàng
yêu cầu
-3,934 117 0,000 -0,246 -0,37 -0,12
Nhân viên am hiểu về sản
phẩm -4,928 117 0,000 -0,331 -0,46 -0,20
Nhân viên lịch sự, năng
động 0,271 117 0,787 0,017 -0,11 0,14
Số lượng nhân viên phục
vụ tại siêu thị nhiều -9,071 117 0,000 -0,695 -0,85 -0,54
Nhân viên thu ngân tính
tiền chính xác và nhanh
chóng, không để khách
hàng đợi lâu.
1,729 117 0,086 0,085 -0,01 0,18
(Nguồn: kết quả xử lý số liệu SPSS)
+ Tiêu chí nhân viên luôn sẵn sàng phục vụ khi khách hàng yêu cầu: có giá trị
Sig nhỏ hơn nhiều so với 0,05 nên có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0,
chấp nhận giả thuyết H1. Giá trị t = -3,934<0 nghĩa là μ<4. Thể hiện qua biểu đồ sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh 73
Biểu đồ 18: Đánh giá về nhân viên sẵn sàng phục vụ
Nhìn vào biểu đồ 18 ta thấy có 61,0% đồng ý; 9,3% khách hàng hoàn toàn đồng
ý với yếu tố này. Nhưng lại có 25,4% khách hàng không có ý kiến hay trung lập về
yếu tố này và 4,2% không đồng ý, chính vì thế đã kéo giá trị μ<4.
+ Tiêu chí nhân viên am hiểu về sản phẩm: có giá trị Sig = 0,000 nhỏ hơn 0,05,
do đó có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận giả thuyết H1.
Giá trị t = -4,928<0 nghĩa là μ<4. Được thể hiện bằng biểu đồ sau:
Biểu đồ 19: Đánh giá về độ am hiểu sản phẩm
Nhìn vào biểu đồ 19 ta thấy có 49,2% khách hàng đồng ý; 11,0% khách hàng
hoàn toàn đồng ý rằng nhân viên am hiểu về sản phẩm. Có 35,6% khách hàng không
có ý kiến và 4,2% không đồng ý về yếu tố này.
+ Tiêu chí nhân viên lịch sự, năng động có giá trị Sig = 0,787>0,05: không có đủ
bằng chứng thống kê để bác bỏ H0. Nghĩa là đa số khách hàng của siêu thị đồng ý với
yếu tố nhân viên lịch sự năng động.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh 74
Biểu đồ 20: Đánh giá về nhân viên lịch sự, năng động
+ Tiêu chí số lượng nhân viên phục vụ tại siêu thị nhiều có giá trị Sig = 0,000
nhỏ hơn 0,05: có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận giả
thuyết H1. Giá trị t = -9.071<0 nghĩa là μ<4. Điều đó thể hiện ở biểu đồ sau:
Biểu đồ 21: Đánh giá về số lượng nhân viên nhiều
Qua biểu đồ 21 cho thấy: có 33,1% khách hàng đồng ý; 6,8% khách hàng hoàn
toàn đồng ý với yếu tố này. Có 44,9% khách hàng không ý kiến hay cảm thấy số lượng
nhân viên của siêu thị là vừa đủ.
+ Tiêu chí nhân viên thu ngân tính tiền chính xác và nhanh chóng, không để
khách hàng đợi lâu: có giá trị Sig = 0,86>0,05 nên không đủ giả thuyết thống kê để
bác bỏ H0. Đồng thời qua biểu đồ thống kê 22 dưới đây có thể khẳng định khách hàng
của siêu thị đồng ý rằng nhân viên thu ngân tính tiền chính xác và nhanh chóng, không
để khách hàng đợi lâu.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh 75
Biểu đồ 22 : Đánh giá về sự chính xác của nhân viên thu ngân
Như vậy, trong nhóm yếu tố nhân viên bán hàng chỉ có 2 tiêu chí: “nhân viên lịch
sự, năng động” và “nhân viên thu ngân tính tiền chính xác và nhanh chóng, không để
khách hàng đợi lâu” đã được khách hàng đồng ý với tiêu chí đưa ra. Ba tiêu chí còn lại
chưa được khách hàng đồng ý, số đánh giá không ý kiến của khách hàng trong ba tiêu
chí này chiếm tỷ lệ khá cao. Đối với tiêu chí “số lượng nhân viên siêu thị nhiều” có
đến 44,92% khách hàng không ý kiến, điều này cho thấy khách hàng nhận thấy số
lượng nhân viên siêu thị là vừa đủ hoặc một số khách hàng lại không để ý đến vấn đề
này. Tiêu chí “nhân viên am hiểu về sản phẩm” cũng có đến 35,59% khách hàng
không có ý kiến về tiêu chí này, có thể thấy khách hàng đang đứng giữa đồng ý và
không đồng ý về độ am hiểu sản phẩm của nhân viên hoặc chưa có tiếp xúc hỏi ý kiến
nhanh viên về sản phẩm. Nhìn chung từ đánh giá của khách hàng về nhóm yếu tố này
siêu thị cần có có những biện pháp điều chỉnh cho phù hợp, thỏa mãn khách hàng hơn.
2.3.4. Phần đánh giá của khách hàng về quyết định mua sắm tại siêu thị Sepon
Thống kê mô tả cho biến quyết định mua sắm tại siêu thị vì sản phẩm và chất
lượng sản phẩm tốtTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh 76
Bảng 2.19: Thống kê về quyết định mua sắm tại siêu thị Sepon vì sản phẩm
và chất lượng sản phẩm tốt
Đánh giá Số người Tỷ lệ (%)
Hoàn toàn không đồng ý 1 0,8
Không đồng ý 1 0,8
Không ý kiến 9 7,6
Đồng ý 65 55,1
Hoàn toàn đồng ý 42 35,6
Tổng 118 100,0
(Nguồn: Kết quả điều tra và xử lý SPSS)
Biểu đồ 23: Biểu đồ thống kê số lượng người mua sắm tại siêu thị Sepon vì sản
phẩm và chất lượng sản phẩm tốt
Thống kê mô tả số người quyết định tiếp tục mua sắm taị siêu thị Sepon
Bảng 2.20: Thống kê số người quyết định tiếp tục mua sắm tại siêu thị Sepon
Đánh giá Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
Không đồng ý 1 0,8
Không ý kiến 19 16,1
Đồng ý 77 65,3
Hoàn toàn đồng ý 21 17,8
Tổng 118 100,0
(Nguồn: Kết quả điều tra và xử lý SPSS)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh 77
Biểu đồ 24: Biểu đồ thống kê số lượng người quyết định tiếp tục mua hàng
Thái Lan tại siêu thị Sepon
Thống kê mô tả số người quyết định sẽ giới thiệu người đến mua sắm tại siêu thị
Sepon
Bảng 2.21: Thống kê số người quyết định sẽ giới thiệu người đến mua sắm
tại siêu thị Sepon
Đánh giá Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
Hoàn toàn không đồng ý 1 0,8
Không đồng ý 1 0,8
Không ý kiến 10 8,5
Đồng ý 88 74,6
Hoàn toàn đồng ý 18 15,3
Tổng 118 100,0
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh 78
Biểu đồ 25: Biểu đồ thống kê số lượng người quyết định sẽ giới thiệu người đến
mua sắm tại siêu thị Sepon
Nhận xét: Từ bảng số liệu 2.19, bảng 2.20, bảng 2.21 và biểu đồ 23, biểu đồ
24, biểu đồ 25 thống kê mô tả cho các biến thuộc nhóm quyết định ta thấy: số lượng
khách hàng đồng ý mua sắm tại siêu thị Sepon vì sản phẩm và chất lượng sản phẩm là
65 người, hoàn toàn đồng ý là 42 người tương ứng với tỷ lệ lần lượt là 55,1% và
35,6%. Trong tổng số 118 khách hàng được điều tra có 77 người đồng ý và 21 người là
hoàn toàn đồng ý chiếm tỷ lệ lần lượt là 65,3% và 17,8% sẽ tiếp tục mua sắm tại siêu
thị Sepon. Bên cạnh đó còn có 19 người tương ứng với 16,1% không có ý kiến về tiêu
chí này. Có 88 người đồng ý và 18 người hoàn toàn đồng ý sẽ giới thiệu người khác
đến mua sắm tại siêu thị Sepon. Nhìn chung kết quả điều tra cho thấy có số khách
hàng trung thành tương đối cao, tuy nhiên siêu thị cần có biện pháp hơn nữa để có
lượng khách hàng đồng ý tiếp tục mua hàng tại siêu thị ngày càng nhiều hơn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh 79
2.3.5. Đánh giá mức độ ưu tiên các nhân tố đến quyết định mua sắm tại siêu
thị Sepon
(Nguồn: Số liệu xử lý SPSS)
Biểu đồ 26: Thống kê thứ tự ưu tiên các nhân tố trong quyết định mua sắm
tại siêu thị Sepon
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ 26 cho thấy:
- Đối với yếu tố sản phẩm: Trong 118 khách hàng được điều tra có 76 khách
hàng đánh giá ưu tiên số một, 27 khách hàng xếp và vị trí thứ hai, 10 khách hàng xếp
ở vị trí thứ ba, ưu tiên thứ tư và thứ năm lần lượt có 3 và 2 khách hàng lựa chọn.
- Đối với yếu tố vị trí điểm bán và trưng bày: nhiều nhất là được ưu tiên thứ ba với
42 khách hàng lựa chọn vị trí này, vị trí thứ tư và thứ năm đều được 29 khách hàng lựa
chọn, có 13 khách hàng ưu tiên thứ hai và vị trí số một chỉ có 5 khách hàng lựa chọn.
- Đối với yếu tố mức giá sản phẩm: có 58 khách hàng ưu tiên vị trí thứ hai, ưu
tiên thứ nhất được 25 khách hàng lựa chọn, 20 khách hàng ưu tiên thứ ba, vị trí thứ tư
và thứ năm lần lượt có 7 và 8 khách hàng lựa chọn.
- Đối với yếu tố dịch vụ bán hàng: trong quyết định mua hàng có 51 khách hàng
ưu tiên thứ tư cho yếu tố này, 32 khách hàng ưu tiên vị trí thứ ba, 18 khách hàng ưu
tiên vị trí thứ năm, có 8 và 9 khách hàng lần lượt xếp ưu tiên thứ nhất và thứ hai trong
quyết định của họ.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh 80
- Đối với yếu tố nhân viên bán hàng: đa số khách hàng xếp yếu tố này vào vị trí
thứ năm với 61 khách hàng, 28 khách hàng ưu tiên vào vị trí thứ tư, 14 khách hàng ưu
tiên thứ ba, ưu tiên một và hai chỉ có lần lượt 4 và 11 khách hàng lựa chọn.
Nhìn chung kết quả điều ta cho thấy: Trong quyết định mua sắm của khách
hàng tại siêu thị Sepon thì yếu tố ảnh hưởng lớn nhất là sản phẩm; thứ hai là mức giá
của sản phẩm; thứ ba là vị trí điểm bán và trưng bày; thứ tư là yếu tố dịch vụ bán hàng;
cuối cùng là yếu tố nhân viên bán hàng.
2.4. Nhận xét chung về kết quả nghiên cứu.
Như vậy, thông qua quá trình tìm hiểu các thông tin thứ cấp về hoạt động kinh
doanh tại siêu thị Sepon thuộc công ty Cổ Phần Tổng Công Ty Thương Mại Quảng Trị
cũng như xử lý, phân tích các dữ liệu sơ cấp điều tra được, nghiên cứu đã thu được
những kết quả khá quan trọng và hết sức cần thiết đối với hoạt động của siêu thị trong
thời gian tới.
Nghiên cứu giải quyết được những vấn đề sau:
- Nghiên cứu đã tiến hàng các kỹ thuật xử lý, phân tích trên SPSS cụ thể là
phương pháp thống kê mô tả để tìm hiểu được các khách hàng tham gia mua sắm ở
siêu thị Sepon có sự khác nhau về giới tính, độ tuổi, mức thu nhập... ra sao để từ đó
tiến hành đưa ra các biện pháp thích hợp nhằm hướng đến từng khách hàng khác nhau.
- Nghiên cứu đã tiến hành các kỹ thuật xử lý, phân tích trên SPSS bao gồm:
thống kê mô tả tần số, kiểm định One sample t-test nhằm có thể đánh giá một cách
chính xác về nhận định của các đối tượng khách hàng về các yếu tố sản phẩm, vị trí
điểm bán và cách thức trưng bày, mức giá, dịch vụ bán hàng, nhân viên siêu thị đến
việc ra quyết định mua sắm tại siêu thị của khách hàng. Bên cạnh đó nghiên cứu còn
sử dụng thống kê mô tả để xem xét khách hàng ưu tiên yếu tố nào hơn khi đưa ra quyết
định mua. Từ đó, có thể đưa ra những giải pháp phù hợp cho từng yếu tố, từng đối
tượng khách hàng nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong
tương lai.
Những vấn đề còn tồn tại của nghiên cứu:
- Nghiên cứu còn chưa đưa ra được mô hình cụ thể ảnh hưởng đến quyết định
mua sắm tại siêu thị khách hàng mà chủ yếu dựa trên thống kê mô tả và kiểm định giá
trị trung bình One sample t-test.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh 81
- Nghiên cứu đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
mua sắm tại siêu thị Sepon chỉ giải thích được một phần biện pháp để nâng cao hiệu
quả bán hàng của siêu thị Sepon.
Hướng nghiên cứu đề xuất:
Từ những vấn đề đã làm được và những tồn tại của nghiên cứu, tôi xin đề xuất
một số hướng nghiên cứu sau:
- Đối với những nghiên cứu tiếp theo nên tiến hành chạy kiểm định Cronbach’s
alpha để loại bỏ những nhân tố không ảnh hưởng rồi đưa ra mô hình cụ thể ảnh hưởng
đến quyết định mua sắm tại siêu thị Sepon để đưa ra những biện pháp cụ thể hơn để
nâng cao hiệu quả bán hàng của siêu thị.
2.5. Tóm tắt chương 2
2.5.1. Những thành tựu đạt được
Qua kết quả phân tích kết quả kinh doanh của siêu thị qua 3 năm 2012 - 2014,
siêu thị đã đạt được những kết quả đáng kể. Doanh thu và lợi nhuận mỗi năm sau đều
tăng so với năm trước. Kết quả điều tra phỏng vấn cho thấy đa số khách hàng siêu thị
rất đồng ý với chất lượng sản phẩm tốt, điều này rất tốt cho siêu thị trong việc lấy được
tín nhiệm của khách hàng.
2.5.2. Những tồn tại trong hệ thống bán hàng
Bên cạnh những thành tựu đạt được thì siêu thị Sepon còn có những tồn tại trong
hoạt động bán hàng sau:
- Hoạt động tuyên truyền, quảng bá chưa sâu, còn chưa hiệu quả, chưa có nhiều
chương trình giới thiệu trên tivi, internet, tờ rơi, nên số khách hàng biết đến siêu thị
còn hạn chế, chưa tiếp cận được khách hàng tiềm năng ở trong tỉnh và các tỉnh lân cận.
- Không gian siêu thị còn nhỏ, chưa có được không gian thoáng mát cho
khách hàng.
- Mức giá chưa thực sự hợp lý với khách hàng, chưa có nhiều chiết khấu giá hấp
dẫn cho khách hàng nên chưa thúc đẩy khách hàng mua với số lượng lớn.
- Không có nhiều chương trình khuyến mãi, giảm giá. Không có dịch vụ giao
hàng tận nơi cho khách hàng nên chưa đáp ứng được nhu cầu này cho khách hàng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh 82
Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH
HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
3.1. Định hướng tương lai của công ty
Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế nước nhà, ngành bán lẻ Việt
Nam cũng đang có những bước chuyển mình mạnh mẽ để có thể đáp ứng ngày một tốt
hơn với những đòi hỏi của người tiêu dùng và những thay đổi của thị trường.
Với niềm tin sâu sắc vào quá trình chuyển đổi sang công ty cổ phần, từ thành
viên hội đồng quản trị đến các cổ đông là những người lao động đang nỗ lực phấn đấu
không ngừng để vươn tới những cột mốc mới, góp phần quan trọng vào quá trình phát
triển kinh tế-xã hội của địa phương. Trước hết tạo bước chuyển biến mạnh mẽ về tốc
độ tăng trưởng, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chủ động tham gia
vào hội nhập kinh tế. Năm 2015 phấn đấu đạt doanh thu trên 650 tỷ đồng, lợi nhuận cổ
tức trên 12%, thu nhập người lao động không ngừng gia tăng, nộp ngân sách địa
phương trên 27 tỷ đồng. Mặt khác, với trách nhiệm của mình, doanh nghiệp sẽ tiếp tục
thực hiện nhiệm vụ thương mại công ích trên địa bàn như phục vụ bão lụt, tết, thực
hiện chức năng bình ổn thị trường.
Để thực hiện mục tiêu tốc độ tăng trưởng bình quân 35%/năm, trong năm tới
cũng như các năm tiếp theo, đại hội đồng cổ đông đã hoạch định chiến lược phát triển
theo tinh thần đổi mới mạnh mẽ, bám sát các mục tiêu nhiệm vụ kinh tế - xã hội của
địa phương để phát triển. Tiếp tục đầu tư theo chiều sâu, trong đó chú trong đầu tư
nguồn nhân lực để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đồng thời mở rộng quy mô
sản xuất kinh doanh, gắn kinh doanh với thị trường, gắn sản xuất với kinh doanh, giữ
vững thị trường truyền thống đồng thời tìm kiếm thị trường mới, nâng cao giá trị
thương hiệu sản phẩm.
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng
Thông qua định hướng như trên, tôi đề xuất một số giải pháp cụ thể như sau:
3.2.1. Nhóm giải pháp chung cho siêu thị để thúc đẩy hiệu quả bán hàng.
Qua phân tích bảng tổng hợp kết quả kinh doanh của siêu thị qua 3 năm 2012 -
2014 cho thấy mặc dù siêu thị hoạt động đều có lợi nhuận qua các năm nhưng lợi
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh 83
nhuận còn thấp. Đồng thời qua nghiên cứu sơ cấp cho thấy lượng kênh thông tin để
khách hàng biết đến siêu thị còn ít, do đó cần đẩy mạnh hoạt động này nhằm tăng
lượng khách hàng đến cũng như tăng doanh thu siêu thị bằng các giải pháp sau:
- Quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng trong tỉnh là điều cần thiết đối
với doanh nghiệp. Như quảng cáo trên ti vi, lòng ghép các chương trình quảng cáo vào
trong các chuyên mục thông tin kinh tế xã hội, trong các chuyên đề của trang công
thương, nhằm đưa khách hàng trong tỉnh biết đến Sepon ngày một nhiều hơn.
- Tăng cường tham gia vào các hội chợ triển lãm tổ chức trong tỉnh và các tỉnh
lân cận.
- Tiếp tục đẩy mạnh tham gia các chương trình từ thiện và gặp gỡ người dân ở
địa phương nhằm tạo sự thân thiết và uy tín trong người dân.
- Cần có mục tiêu bán hàng cụ thể từng quý từng tháng từ đó xây dựng kế
hoạch bán hàng chi tiết nhằm đạt được chỉ tiêu đề ra, động viên đội ngũ bán hàng bằng
hệ thống thưởng hợp lý, ví dụ có chỉ tiêu cụ thể đặt ra khi hoàn thành chỉ tiêu đó nhân
viên sẽ có một mức lương cơ bản, khi vượt chỉ tiêu sẽ có mức thưởng tương đối. Như
vậy nhân viên siêu thị sẽ hứng thú hơn khi làm việc cũng như sẽ có động lực tư vấn
tận tình cho khách hàng.
3.2.2. Nhóm giải pháp về các yếu tố thúc đẩy khách hàng mua sắm tại siêu thị Sepon.
Đối với yếu tố sản phẩm và chất lượng sản phẩm tại siêu thị:
Đối với yếu tố sản phẩm qua đánh giá nhận định của khách hàng thì nhìn chung
khách hàng đến mua và sử dụng hàng hóa tại siêu thị đã hài lòng với các tiêu chí: chất
lượng sản phẩm tốt, sản phẩm không hư hỏng khi bắt đầu sử dụng, hàng hóa đa dạng
và phong phú
Khách hàng đến với siêu thị Sepon phần lớn để mua các loại hàng hóa nhập khẩu
từ Thái Lan và hàng Việt Nam chất lượng cao, vì vậy để tiếp tục giữ lòng tin của
khách hàng siêu thị cần tiếp tục nắm bắt thông tin thị trường về những sản phẩm mới
có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, chất lượng tốt, giá cả hợp lý để liên hệ nhà sản xuất tiến
hành đưa sản phẩm đó vào bày bán ở siêu thị nhằm đáp ứng thị hiếu và nhu cầu của
khách hàng. Đồng thời loại bỏ đi những mặt hàng ít tiêu thụ nhằm tạo không gian để
trưng bày những hàng hóa mới.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh 84
Bên cạnh nâng cao về chất lượng và số lượng sản phẩm nhập khẩu, siêu thị cần
đưa thêm nhiều mặt hàng Việt Nam chất lượng cao vào cơ cấu mặt hàng của siêu thị.
Đối với yếu tố vị trí điểm bán và cách thức trưng bày
Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của khách hàng
chính là yếu tố thuận tiện và dễ dàng tìm kiếm hàng hóa. Đối với những tiêu chí đưa ra
cho nhóm yếu tố này, khách hàng chưa thực sự đồng ý với những tiêu chí đưa ra. Đối
với chỉ tiêu không gian siêu thị rộng rãi, thoáng mát còn có khoảng 15% khách hàng
không đồng ý và hoàn toàn không đồng ý, gần 30% không có ý kiến. Do đó, siêu thị
cần đầu tư nâng cao yếu tố này bằng một số giải pháp sau:
- Thay đổi cách thức trưng bày hàng hóa hiện tại, ví dụ các mặt hàng thuộc cùng
chủng loại sắp xếp một ví trí như đặc sản rượu Xika Quảng Trị, rượu nếp Hà Nội sẽ
xếp cùng với các loại rượu có xuất xứ ở Thái, Pháp để khách hàng thuận tiện so sánh
giá, mẫu mã và đưa ra lựa chọn mua. Đồ dùng sinh hoạt gia đình cần chia nhóm liên
quan với nhau để kích cầu của khách hàng khi mua các mặt hàng có chức năng bổ
sung cho nhau hoặc tương đồng với nhau.
- Tăng cường hệ thống máy lạnh, điều chỉnh màu sắc của các kệ trưng bày phù hợp
tránh tình trạng chói màu làm cho khách hàng khó chịu, lựa chọn màu sắc kệ hàng phù
hợp với sản phẩm có thể làm tăng hứng thú cho khách hàng khi tham quan, mua sắm.
- Bổ sung thêm các biển báo hướng dẫn cho khách hàng, đặc biệt là biển hướng dẫn
khách hàng đi lên tầng hai của siêu thị do vị trí lối lên tầng hai khiến khách hàng khó nhận
thấy hoặc nhận thấy nhưng không biết rõ vị trí đó bày bán những mặt hàng gì.
Đối với yếu tố mức giá sản phẩm
Giá là yếu tố nhạy cảm trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động bán lẻ,
mỗi khách hàng đều muốn mua hàng hóa với giá rẻ nhưng người bán hàng lại phải bán
ở mức giá có lợi nhuận, đó là vấn đề luôn được các cấp quản trị quan tâm. Đối với siêu
thị Sepon, mức giá và chính sách giá được khách hàng ưu tiên số hai trong quyết định
mua sắm của mình.
Với các đánh giá theo thang đo Lirket 5 mức độ, đánh giá của khách hàng đối với
tất cả các chỉ tiêu trong yếu tố này đều dưới mức đồng ý. Đặc biệt với chỉ tiêu “chiết
khấu giá hấp dẫn” có đến 66% khách hàng không đồng ý và hoàn toàn không đồng ý.
Do đó, siêu thị Sepon cần thực hiện một số giải pháp sau để hoàn thiện chính sách giá
sản phẩm nhằm thỏa mãn khách hàng:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh 85
- Giá cần phải niêm yết rõ ràng, cập nhật kịp thời những thay đổi về giá bán mà
công ty đặt ra và bán đúng giá với giá niêm yết, hạn chế một cách nhỏ nhất các thắc
mắc của khách hàng về giá đã niêm yết.
- Giá cần phải giữ vững mức cạnh tranh trên thị trường, không chênh lệch hoặc
có thể chênh lệch ít so với những cửa hàng hay trung tâm, siêu thị khác
- Cần phối hợp với nhà cung cấp để đưa ra các chương trình chiết khấu giá
nhiều hơn nữa vì hiện tại hầu như siêu thị không có mức chiết khấu nào cho khách
hàng mua lẻ nào. Ví dụ như thực hiện chiết khấu 2% cho khách hàng nào có hóa đơn
từ mười triệu đồng trở lên vào các dịp lễ, tết hoặc kỷ niệm thành lập công ty Hoặc
thực hiện chiết khấu cho người dẫn đoàn tham quan tới mua sắm tại siêu thị vì thực tế
cho thấy khách hàng của siêu thị chiếm không ít là khách du lịch.
Đối với yếu tố dịch vụ bán hàng
Khách hàng tại siêu thị Sepon đánh giá yếu tố này xếp vị trí ưu tiên thứ tư cho
thấy nó cũng ảnh hưởng lớn đến quyết định của khách hàng. Tuy nhiên, theo đánh giá
của khách hàng thì tất cả các chỉ tiêu nêu ra đều được hơn 70% khách hàng không
đồng ý và hoàn toàn không đồng ý. Do đó, một số giải pháp được đưa ra để nâng cao
quyết định mua của khách hàng làm tăng hiệu quả bán hàng của siêu thị được đưa ra
như sau:
- Cần liên hệ phối hợp với các đơn vị cung cấp để đưa ra các chương trình
khuyến mãi, giảm giá thường xuyên hơn, đặc biệt trong dịp lễ, tết khi số lượng khách
hàng và khối lượng mua của khách hàng tăng lên.
- Nên đưa dịch vụ giao hàng tận nơi cho khách hàng vào siêu thị, vì tiềm lực
siêu thị còn ít nên ban đầu có thể giới hạn số khách hàng sử dụng dịch vụ này bằng
cách áp dụng cho hóa đơn có giá trị trên 2 triệu đồng
- Trong các dịp lễ như ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, Noel, ngày Nhà giáo Việt Nam
20/11 có thể áp dụng các ưu đãi như gói quà miễn phí, nhận chuyển gửi quà miễn
phí trong giới hạn địa lý hoặc giao hàng miễn phí.
- Tăng cường hệ thống camera quan sát càng nhiều càng tốt, thực tế siêu thị chỉ
gắn hai màn hình camera ở tầng 1 và phòng quản lý siêu thị nên cần tăng cường ở tầng
2 thêm màn hình camera để nhân viên chăm sóc khách hàng có thể dễ dàng phát hiện
khi xảy ra trộm hoặc vị trí khách hàng đang tham quan để tư vấn tận tình hơn, đồng
thời còn tăng thêm khả năng tự giác hơn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh 86
- Siêu thị nên đầu tư bãi để xe vì hiện tại bãi để xe còn nhỏ hơn nữa không có
mái che làm cho khách hàng không muốn ghé vào mua sắm khi trời quá nắng hoặc
mưa. Đồng thời, siêu thị cần tuyển thêm nhân viên dắt và trông xe cho khách hàng tạo
tâm lý an toàn, thoải mái cho khách hàng khi mua sắm.
- Cần tăng cường dịch vụ sau bán cho khách hàng như chính sách đổi trả hàng
của siêu thị.
Đối với yếu tố nhân viên siêu thị
Mặc dù kinh doanh theo hình thức tự chọn nhưng nhân viên là yếu tố không thể
thiếu đối với hoạt động bán lẻ. Đối với nhóm yếu tố này, khách hàng tương đối đồng ý
với các chỉ tiêu “nhân viên sẵn sàng phục vụ khi khách hàng yêu cầu”, “nhân viên lịch
sự năng động”, “nhân viên thu ngân tính tiền chính xác nhanh chóng”. Đối với hai chỉ
tiêu “nhân viên am hiểu về sản phẩm” và “số lượng nhân viên nhiều” khách hàng chưa
thực sự đồng ý với tiêu chí này. Do đó, để hoàn thiện chất lượng nhân viên của siêu thị
nên thực hiện một số giải pháp sau:
- Tổ chức các khóa đào tạo cho nhân viên, đặc biệt là kỹ năng giao tiếp. Khi có
sản phẩm mới nên có hướng dẫn về sản phẩm và yếu cầu nhân viên chăm sóc khách
hàng đọc và ghi nhớ để hướng dẫn, tư vấn cho khách hàng hơn.
- Nhân viên siêu thị nên chủ động tư vấn cho khách hàng không nên để khách
hàng tìm tới yêu cầu tư vấn khi cần.
- Xem xét lại số lượng nhân viên của siêu thị, tuyển thêm nhân viên thời vụ vào
dịp cao điểm như tết, dịp lễ dài ngày
Trên đây là một số giải pháp được đưa ra dựa trên kết quả quan sát và điều tra
thực tế tại siêu thị. Việc thực hiện những giải pháp trên cần được tiến hành đúng lúc và
có nguyên tắc để đảm bảo doanh nghiệp có thể tăng cường thu hút được khách hàng,
nâng cao hiệu quả bán hàng cho siêu thị.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh 87
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Hoạt động bán hàng năng động và có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp tiêu thụ tốt
các sản phẩm, gia tăng doanh thu cũng như lợi nhuận_mục tiêu của mọi doanh nghiệp
kinh doanh. Mảng đề tài nghiên cứu phân tích hoạt động bán hàng là vấn đề không mới
tuy nhiên với tình hình kinh doanh thực tế của siêu thị Sepon cũng như dựa vào những
bước chuyển và định hướng tương lai của tổng công ty nói chung và siêu thị nói riêng.
Kết quả nghiên cứu đã giúp xác định được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp qua các năm, điều tra dữ liệu sơ cấp giúp xác định được đánh giá của khách hàng
đối với các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm tại siêu thị Sepon, từ đó đề xuất
ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng cho công ty.
Trong 3 năm trở lại đây hoạt động bán hàng của siêu thị đều đạt kết quả, doanh
thu năm sau đều cao hơn năm trước. Tuy nhiên công tác bán hàng của siêu thị chưa
thực sự hiệu quả do các chính sách về giá, chính sách xúc tiến bán hàng, đánh giá về
nhân viên bán hàng chưa đạt sự đồng ý của khách hàng khi đưa ra quyết định mua.
Từ đó tôi xin đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả
hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. Hy vọng rằng những giải pháp và kiến nghị mà
tôi đưa có thể góp phần nào đó giúp cho hoạt động bán hàng của siêu thị đạt kết quả
tốt và cao hơn nữa. Do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức của bản thân, nên đề tài
còn tồn tại nhiều hạn chế như chưa đặt đối tượng nghiên cứu trong mối liên hệ với các
yếu tố khác của doanh nghiệp, những đánh giá còn mang tính chủ quan và chưa đầy
đủ, dẫn đến độ tin cậy chưa cao, kính mong sự đóng góp của thầy cô và các bạn.
2. Kiến nghị và đề xuất
2.1. Đối với cơ quan nhà nước
Nhà nước nên tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật nhằm tạo môi trường
thuận lợi và minh bạch cho các doanh nghiệp hoạt động thuận lợi và ngày càng phát
triển. Cụ thể hóa các tiêu chí: quy mô địa lý, số lượng các nhà cung cấp trên địa bàn,
sự bình ổn của thị trường.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh 88
Đơn giản hóa thủ tục hành chính và tăng cường kiểm soát hoạt động bán buôn,
bán lẻ, tránh trường hợp kinh doanh không đủ điều kiện. Đặc biệt phải kiểm soát chặt chẽ
các trường hợp nhập khẩu hàng hóa không có xuất xứ rõ ràng vào thị trường trong nước.
Nhà nước nên có các biện pháp hạ lãi suất, giúp doanh nghiệp trong nước dễ
dàng tiếp cận các nguồn vốn, hỗ trợ thông tin.
2.2. Đối với công ty Cổ Phần Tổng Công Ty Thương Mại Quảng Trị
Công ty cần tiếp tục đầu tư để mở rộng quy mô buôn bán và hoàn thiện cơ sở
vật chất cho siêu thị Sepon
Nhập khẩu và đưa thêm nhiều sản phẩm vào bán trong siêu thị để đa dạng và
phong phú danh mục mặt hàng.
Tạo điều kiện cho nhân viên siêu thị tham gia các khóa đào tạo, rèn luyện kỹ
năng làm nâng cao hiệu quả bán hàng của siêu thị.
Khuyến khích nhân viên bằng các huy chương, giải thưởng cho các nổ lực kinh
doanh và nỗ lực bán hàng của nhân viên.
2.3. Đối với siêu thị Sepon
Giám đốc siêu thị cần phát huy hết vai trò và khả năng quản lý, hoạch định
chiến lược, có sự đánh giá minh bạch trong đánh giá thành tích , làm việc công tác của
nhân viên trong siêu thị, khuyến khích tinh thần làm việc nhân viên qua các hoạt động
thi đua trong siêu thị, động viên và nhắc nhở đối với nhân viên nào chưa hoàn thành
tốt chỉ tiêu hay nhiệm vụ được giao.
Nhân viên cần nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy định của siêu thị, ra sức
thi đua thực hiện công tác bán hàng và chăm sóc khách hàng tốt nhất, có tinh thần
nhiệt huyết với công việc, giúp đỡ đồng nghiệp
Thường xuyên tiến hành nghiên cứu thị trường để nắm bắt nhu cầu thị trường
để có những chính sách tiêu thụ hợp lý.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Tịnh 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bùi Văn Chiêm, 2011, Bài giảng Quản trị thương mại. Đại học Kinh tế - Đại
học Huế.
2. GS.TS Trần Minh Đạo, Giáo trình Marketing Căn Bản, (2009). NXB Đại
Học Kinh Tế Quốc Dân.
3. ThS. Tôn Thất Hải – ThS. Hà Thị Thùy Dương, 2010, Tài liệu hướng dẫn ôn
tập Quản trị bán hàng, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Philip Kotler, Quản trị Marketing, (2009)NXB Lao động và xã hội.
5. TS. Nguyễn Tài Phúc – TS. Hoàng Quang Thanh, 2009, Giáo trình Quản trị
học, Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
6. Nguyễn Cao Liên Phước, Bài giảng Hành vi người tiêu dùng, ĐHKT Huế.
7. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, nhà xuất bản Hồng Đức.
8. Khóa luận tốt nghiệp từ các năm trước.
9. Số liệu từ kế toán siêu thị Sepon và chi nhánh xuất nhập khẩu Toàn Cầu của
công ty cổ phần Tổng công ty thương mại Quảng Trị.
10. Một số website
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
PHỤ LỤC
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
PHỤ LỤC A – Phiếu điều tra
PHIẾU PHỎNG VẤN
Mã số phiếu:.
Kính chào Anh/Chị, tôi là sinh viên đến từ trường Đại học Kinh tế - Đại học
Huế. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
TẠI SIÊU THỊ SEPON THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY THƯƠNG
MẠI QUẢNG TRỊ”
Rất mong Anh/Chị dành chút thời gian quý báu để giúp tôi hoàn thành bảng câu
hỏi này. Chúng tôi xin cam đoan mọi thông tin chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu
và được bảo mật. Chúng tôi rất mong có được sự giúp đỡ của Anh/Chị để hoàn thành
đề tài nghiên cứu này.
A. Phần sàng lọc
1. Anh/Chị đã mua sắm tại siêu thị Sepon không?
A. Có (Tiếp tục)
B. Không (Ngừng)
Nếu Anh/Chị đã mua sắm tại siêu thị Sepon xin tiếp tục phần B
B. Phần nội dung
1. Anh/Chị biết đến siêu thị Sepon thông qua (có thể chọn nhiều đáp án):
A. Quảng cáo trên tivi
B. Qua băng rôn, áp phích, tờ rơi
C. Quảng cáo trên các website
D. Quảng cáo trên sách báo
E. Bạn bè, đồng nghiệp, người thân
F. Khác.
2. Mục đích chính của Anh/chị khi tới siêu thị Sepon? (Có thể chọn nhiều đáp án)
A. Mua sắm
B. Giải trí
C. Tham quan
D. Khác
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
2. Số tiền Anh/Chị thường chi trả cho mỗi lần đi siêu thị là bao nhiêu?
A. <200.000 đồng
B. 200.000-500.000 đồng
C. 500.000 – 1000.000 đồng
D. >1000.000 đồng
3. Anh/Chị vui lòng đánh giá các tiêu chí sau về mức độ ảnh hưởng của nó đến quyết
định mua sắm hàng hóa Thái Lan tại siêu thị Sepon của anh chị. Đối với mỗi phát
biểu, Anh/Chị hãy đánh dấu X vào một trong các con số từ 1 đến 5; theo quy ước số
càng lớn là Anh/Chị đồng ý.
1: Hoàn toàn không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Không ý kiến; 4: Đồng ý; 5: Hoàn
toàn đồng ý
STT Các tiêu chí Mức độ đánh giá
I Sản phẩm
1
Sản phẩm nhập khẩu của siêu thị chủ yếu là sản phẩm Thái
Lan
(1) (2) (3) (4) (5)
2 Chất lượng sản phẩm tốt (1) (2) (3) (4) (5)
3
Hàng hóa Thái Lan tốt hơn các hàng hóa cùng loại của các
nước khác
(1) (2) (3) (4) (5)
4 Sản phẩm đảm bảo không bị hư hỏng khi bắt đầu sử dụng. (1) (2) (3) (4) (5)
5 Hàng hóa đa dạng và phong phú (1) (2) (3) (4) (5)
II Vị trí điểm bán và cách thức trưng bày
6 Lối vào siêu thị dễ dàng, thuận tiện (1) (2) (3) (4) (5)
7 Hàng hóa trưng bày dễ tìm (1) (2) (3) (4) (5)
8 Không gian siêu thị rộng rãi, thoáng mát. (1) (2) (3) (4) (5)
9
Thông tin sản phẩm được ghi rõ ràng trên kệ và trên bao bì sản
phẩm
(1) (2) (3) (4) (5)
III Mức giá của sản phẩm
10 Mức giá phù hợp với chất lượng sản phẩm (1) (2) (3) (4) (5)
11 Giá cả hợp lý (1) (2) (3) (4) (5)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
12 Chiết khấu giá hấp dẫn (1) (2) (3) (4) (5)
IV Dịch vụ bán hàng
13 Thường xuyên có các chương trình khuyến mãi, giảm giá (1) (2) (3) (4) (5)
14 Có dịch vụ giao hàng tận nơi khi khách hàng yêu cầu (1) (2) (3) (4) (5)
15 Có nơi giữ xe và túi sách an toàn, hợp lý (1) (2) (3) (4) (5)
V Nhân viên siêu thị
16 Nhân viên luôn sẵn sàng phục vụ khi khách hàng yêu cầu (1) (2) (3) (4) (5)
17 Nhân viên am hiểu về sản phẩm (1) (2) (3) (4) (5)
18 Nhân viên lịch sự, năng động (1) (2) (3) (4) (5)
19 Số lượng nhân viên phục vụ tại siêu thị nhiều (1) (2) (3) (4) (5)
20
Nhân viên thu ngân tính tiền chính xác và nhanh chóng, không
để khách hàng đợi lâu
(1) (2) (3) (4) (5)
4. Xin vui lòng đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các tiêu chí đến quyết định mua
sắm tại siêu thị Sepon của anh chị.
21
Nhìn chung, Anh/chị quyết định mua sắm tại siêu thị Sepon vì
sản phẩm và chất lượng sản phẩm tốt
(1) (2) (3) (4) (5)
22 Anh/Chị sẽ tiếp tục mua sắm tại siêu thị Sepon (1) (2) (3) (4) (5)
23 Anh/Chị sẽ giới thiệu người đến mua sắm tại siêu thị Sepon (1) (2) (3) (4) (5)
5. Anh/Chị vui lòng sắp xếp theo thứ tự giảm dần mức độ quan trọng về các tiêu chí
ảnh hưởng đến quyết định mua sắm tại siêu thị Sepon.
(1. Ưu tiên thứ nhất. 2. Ưu tiên thứ hai. 3. Ưu tiên thứ ba. 4. Ưu tiên thứ tư. 5. Ưu tiên
thứ năm)
Sản phẩm
Vị trí điểm bán và trưng bày
Mức giá của sản phẩm
Dịch vụ bán hàng
Nhân viên bán hàng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
6. Anh/chị có những ý kiến đóng góp gì để siêu thị Sepon ngày càng đáp ứng được
mong muốn của khách hàng?
..
C.Phần thông tin cá nhân
Xin vui lòng cho biết đôi nét về thông tin cá nhân của Anh/Chị
1. Giới tính
A. Nam B. Nữ
2. Số điện thoại:..
3. Email (Nếu có):..
4. Nghề nghiệp của anh/chị hiện nay là gì?
A. Học sinh – sinh viên.
B. Cán bộ, công nhân viên chức.
C. Công nhân.
D. Nhân viên văn phòng.
E. Nội trợ.
F. Kinh doanh – buôn bán.
G. Khác.
5. Độ tuổi
A. Dưới 20 C. Từ 35 đến 45 tuổi
B. Từ 21 đến 35 tuổi D. Trên 45 tuổi
6. Thu nhập hàng tháng của anh/chị là bao nhiêu?
A. Phụ thuộc vào gia đình C. Từ 3 – 5 triệu
B. Từ 1- 3 triệu D. Trên 5 triệu
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị!TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
PHỤ LỤC B – Kết quả phân tích từ phần mềm SPSS 16.0
Phụ lục 1. Phân tích thống kê mô tả
1. Đặc điểm mẫu khách hàng
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 55 46,6 46,6 46,6
nu 63 53,4 53,4 100,0
Total 118 100,0 100,0
do tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 20 9 7,6 7,6 7,6
tu 21 den 35 tuoi 60 50,8 50,8 58,5
tu 35 den 45 tuoi 32 27,1 27,1 85,6
tren 45 tuoi 17 14,4 14,4 100,0
Total 118 100,0 100,0
nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoc sinh-sinh vien 18 15,3 15,3 15,3
can bo, cong nhan vien chuc 33 28,0 28,0 43,2
cong nhan 22 18,6 18,6 61,9
nhan vien van phong 16 13,6 13,6 75,4
noi tro 8 6,8 6,8 82,2
kinh doanh buon ban 19 16,1 16,1 98,3
khac 2 1,7 1,7 100,0
Total 118 100,0 100,0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
thu nhap hang thang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid phu thuoc vao gia dinh 16 13,6 13,6 13,6
tu 1 den 3 trieu 20 16,9 16,9 30,5
tu 3 den 5 trieu 45 38,1 38,1 68,6
tren 5 trieu 37 31,4 31,4 100,0
Total 118 100,0 100,0
2. Lý do biết đến siêu thị Sepon:
$biet_den Frequencies
Responses
Percent of
CasesN Percent
biet_dena biet den thong qua quang
cao tren tivi
13 7,1% 11,0%
biet den thong qua bang ron,
ap phich, to roi
13 7,1% 11,0%
biet den thong qua website 23 12,6% 19,5%
biet den thong qua ban be,
dong nghiep, nguoi than
102 56,0% 86,4%
biet den thong qua tren sach
bao
22 12,1% 18,6%
biet den thong qua nguon
khac
9 4,9% 7,6%
Total 182 100,0% 154,2%
a. Dichotomy group tabulated at value 1.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
3. Mục đích đi siêu thị của khách hàng:
$muc_dich Frequencies
Responses
Percent of
CasesN Percent
muc_dicha muc dich mua sam 106 52,0% 89,8%
muc dich giai tri 41 20,1% 34,7%
muc dich tham qua 57 27,9% 48,3%
Total 204 100,0% 172,9%
a. Dichotomy group tabulated at value 1.
4. Số tiền chi trả mỗi lần đi siêu thị:
so tien chi tra moi lan di sieu thi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 200000 24 20,3 20,3 20,3
200000 den 500000 37 31,4 31,4 51,7
500000 den 1000000 41 34,7 34,7 86,4
tren 1000000 16 13,6 13,6 100,0
Total 118 100,0 100,0
5. Đánh giá của khách hàng về các tiêu chí thuộc yếu tố sản phẩm
SP1 san pham nhap khau cua sieu thi chu yeu la san pham Thai Lan
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 2 1,7 1,7 1,7
khong y kien 7 5,9 5,9 7,6
dong y 71 60,2 60,2 67,8
hoan toan dong y 38 32,2 32,2 100,0
Total 118 100,0 100,0TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
SP2 chat luong san pham tot
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 3 2,5 2,5 2,5
khong y kien 15 12,7 12,7 15,3
dong y 63 53,4 53,4 68,6
hoan toan dong y 37 31,4 31,4 100,0
Total 118 100,0 100,0
SP3 hang hoa Thai Lan tot hon cac hang hoa cung loai cua cac nuoc khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 6 5,1 5,1 5,1
khong y kien 45 38,1 38,1 43,2
dong y 45 38,1 38,1 81,4
hoan toan dong y 22 18,6 18,6 100,0
Total 118 100,0 100,0
SP4 san pham dam bao khong bi hu hong khi bat dau su dung
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 5 4,2 4,2 4,2
khong y kien 26 22,0 22,0 26,3
dong y 60 50,8 50,8 77,1
hoan toan dong y 27 22,9 22,9 100,0
Total 118 100,0 100,0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
SP5 hang hoa da dang va phong phu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 1 ,8 ,8 ,8
khong dong y 10 8,5 8,5 9,3
khong y kien 27 22,9 22,9 32,2
dong y 59 50,0 50,0 82,2
hoan toan dong y 21 17,8 17,8 100,0
Total 118 100,0 100,0
6. Đánh giá của khách hàng về các tiêu chí thuộc yếu tố vị trí điểm bán và cách thức
trưng bày
VT1 loi vao sieu thi de dang, thuan tien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 3 2.5 2.5 2.5
khong dong y 12 10.2 10.2 12.7
khong y kien 13 11.0 11.0 23.7
dong y 74 62.7 62.7 86.4
hoan toan dong y 16 13.6 13.6 100.0
Total 118 100.0 100.0
VT2 hang hoa trung bay de tim
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 4 3.4 3.4 3.4
khong y kien 13 11.0 11.0 14.4
dong y 88 74.6 74.6 89.0
hoan toan dong y 13 11.0 11.0 100.0
Total 118 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
VT3 khong gian sieu thi rong ra thoang mat
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 3 2.5 2.5 2.5
khong dong y 15 12.7 12.7 15.3
khong y kien 35 29.7 29.7 44.9
dong y 48 40.7 40.7 85.6
hoan toan dong y 17 14.4 14.4 100.0
Total 118 100.0 100.0
VT4 thong tin san pham duoc ghi ro tren ke va tren bao bi san pham
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 1 .8 .8 .8
khong dong y 6 5.1 5.1 5.9
khong y kien 17 14.4 14.4 20.3
dong y 70 59.3 59.3 79.7
hoan toan dong y 24 20.3 20.3 100.0
Total 118 100.0 100.0
6. Đánh giá của khách hàng về các tiêu chí thuộc yếu tố mức giá sản phẩm
MG1 muc gia phu hop voi chat luong san pham
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 2 1.7 1.7 1.7
khong dong y 10 8.5 8.5 10.2
khong y kien 29 24.6 24.6 34.7
dong y 67 56.8 56.8 91.5
hoan toan dong y 10 8.5 8.5 100.0
Total 118 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
MG2 gia ca hop ly
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 1 .8 .8 .8
khong dong y 18 15.3 15.3 16.1
khong y kien 50 42.4 42.4 58.5
dong y 39 33.1 33.1 91.5
hoan toan dong y 10 8.5 8.5 100.0
Total 118 100.0 100.0
MG3 chiet khau gia hap dan
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 22 18.6 18.6 18.6
khong dong y 68 57.6 57.6 76.3
khong y kien 24 20.3 20.3 96.6
dong y 3 2.5 2.5 99.2
hoan toan dong y 1 .8 .8 100.0
Total 118 100.0 100.0
7. Đánh giá của khách hàng về các tiêu chí thuộc yếu tố dịch vụ bán hàng
DV1 thuong xuyen co cac chuong trinh khuyen mai giam gia
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 29 24.6 24.6 24.6
khong dong y 74 62.7 62.7 87.3
khong y kien 9 7.6 7.6 94.9
dong y 6 5.1 5.1 100.0
Total 118 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
DV2 co dich vu giao hang tan noi khi khach hang yeu cau
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 38 32.2 32.2 32.2
khong dong y 54 45.8 45.8 78.0
khong y kien 20 16.9 16.9 94.9
dong y 4 3.4 3.4 98.3
hoan toan dong y 2 1.7 1.7 100.0
Total 118 100.0 100.0
DV3 co noi giu xe va tui xach an toan hop ly
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 21 17.8 17.8 17.8
khong dong y 61 51.7 51.7 69.5
khong y kien 26 22.0 22.0 91.5
dong y 8 6.8 6.8 98.3
hoan toan dong y 2 1.7 1.7 100.0
Total 118 100.0 100.0
8. Đánh giá của khách hàng về các tiêu chí thuộc yếu tố nhân viên bán hàng
NV1 nhan vien luon san sang phuc vu khi khach hang yeu cau
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 5 4.2 4.2 4.2
khong y kien 30 25.4 25.4 29.7
dong y 72 61.0 61.0 90.7
hoan toan dong y 11 9.3 9.3 100.0
Total 118 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
NV2 nhan vien am hieu ve san pham
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 5 4.2 4.2 4.2
khong y kien 42 35.6 35.6 39.8
dong y 58 49.2 49.2 89.0
hoan toan dong y 13 11.0 11.0 100.0
Total 118 100.0 100.0
NV3 nhan vien lich su, nang dong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 3 2.5 2.5 2.5
khong y kien 17 14.4 14.4 16.9
dong y 73 61.9 61.9 78.8
hoan toan dong y 25 21.2 21.2 100.0
Total 118 100.0 100.0
NV4 so luong nhan vien phuc vu tai sieu thi nhieu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 1 .8 .8 .8
khong dong y 17 14.4 14.4 15.3
khong y kien 53 44.9 44.9 60.2
dong y 39 33.1 33.1 93.2
hoan toan dong y 8 6.8 6.8 100.0
Total 118 100.0 100.0TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
NV5 nhan vien thu ngan tinh tien chinh xac nhanh chong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong y kien 12 10.2 10.2 10.2
dong y 84 71.2 71.2 81.4
hoan toan dong y 22 18.6 18.6 100.0
Total 118 100.0 100.0
9. Quyết định mua sắm tại siêu thị Sepon của khách hàng
QD quyet dinh mua sam tai sieu thi Sepon vi san pham va chat luong san pham tot
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 1 ,8 ,8 ,8
khong dong y 1 ,8 ,8 1,7
khong y kien 9 7,6 7,6 9,3
dong y 65 55,1 55,1 64,4
hoan toan dong y 42 35,6 35,6 100,0
Total 118 100,0 100,0
QD tiep tuc mua sam tai sieu thi Sepon
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 1 ,8 ,8 ,8
khong y kien 19 16,1 16,1 16,9
dong y 77 65,3 65,3 82,2
hoan toan dong y 21 17,8 17,8 100,0
Total 118 100,0 100,0TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
QD se gioi thieu nguoi den mua sam tai sieu thi Sepon
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoan toan khong dong y 1 .8 .8 .8
khong dong y 1 .8 .8 1.7
khong y kien 10 8.5 8.5 10.2
dong y 88 74.6 74.6 84.7
hoan toan dong y 18 15.3 15.3 100.0
Total 118 100.0 100.0
10. Thứ tự ưu tiên các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm tại siêu thị Sepon
sap xep san pham
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid uu tien 1 76 64.4 64.4 64.4
uu tien 2 27 22.9 22.9 87.3
uu tien 3 10 8.5 8.5 95.8
uu tien 4 3 2.5 2.5 98.3
uu tien 5 2 1.7 1.7 100.0
Total 118 100.0 100.0
sap xep vi tri diem ban va trung bay
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid uu tien 1 5 4,2 4,2 4,2
uu tien 2 13 11,0 11,0 15,3
uu tien 3 42 35,6 35,6 50,8
uu tien 4 29 24,6 24,6 75,4
uu tien 5 29 24,6 24,6 100,0
Total 118 100,0 100,0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
sap xep muc gia san pham
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid uu tien 1 25 21,2 21,2 21,2
uu tien 2 58 49,2 49,2 70,3
uu tien 3 20 16,9 16,9 87,3
uu tien 4 7 5,9 5,9 93,2
uu tien 5 8 6,8 6,8 100,0
Total 118 100,0 100,0
sap xep dich vu ban hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid uu tien 1 8 6,8 6,8 6,8
uu tien 2 9 7,6 7,6 14,4
uu tien 3 32 27,1 27,1 41,5
uu tien 4 51 43,2 43,2 84,7
uu tien 5 18 15,3 15,3 100,0
Total 118 100,0 100,0
sap xep nhan vien ban hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid uu tien 1 4 3,4 3,4 3,4
uu tien 2 11 9,3 9,3 12,7
uu tien 3 14 11,9 11,9 24,6
uu tien 4 28 23,7 23,7 48,3
uu tien 5 61 51,7 51,7 100,0
Total 118 100,0 100,0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 2. Phân tích One-Sample Test
1. Sản phẩm và chất lượng sản phẩm
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
SP san pham nhap khau cua
sieu thi chu yeu la san pham
Thai Lan
118 4,23 ,633 ,058
SP chat luong san pham tot 118 4,14 ,727 ,067
SP hang hoa Thai Lan tot
hon cac hang hoa cung loai
cua cac nuoc khac
118 3,70 ,830 ,076
SP san pham dam bao
khong bi hu hong khi bat dau
su dung
118 3,92 ,786 ,072
SP hang hoa da dang va
phong phu
118 3,75 ,876 ,081
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
SP san pham nhap khau
cua sieu thi chu yeu la
san pham Thai Lan
3,929 117 ,000 ,229 ,11 ,34
SP chat luong san pham
tot
2,026 117 ,045 ,136 ,00 ,27
SP hang hoa Thai Lan tot
hon cac hang hoa cung
loai cua cac nuoc khac
-3,882 117 ,000 -,297 -,45 -,15
SP san pham dam bao
khong bi hu hong khi bat
dau su dung
-1,054 117 ,294 -,076 -,22 ,07
SP hang hoa da dang va
phong phu
-3,046 117 ,003 -,246 -,41 -,09
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
2. Vị trí điểm bán và cách thức trưng bày
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
VT1 loi vao sieu thi de dang,
thuan tien
118 3.75 .908 .084
VT2 hang hoa trung bay de
tim
118 3.93 .595 .055
VT3 khong gian sieu thi rong
ra thoang mat
118 3.52 .976 .090
VT4 thong tin san pham
duoc ghi ro tren ke va tren
bao bi san pham
118 3.93 .792 .073
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
VT1 loi vao sieu thi de
dang, thuan tien
-3.043 117 .003 -.254 -.42 -.09
VT2 hang hoa trung bay
de tim
-1.237 117 .218 -.068 -.18 .04
VT3 khong gian sieu thi
rong ra thoang mat
-5.376 117 .000 -.483 -.66 -.31
VT4 thong tin san pham
duoc ghi ro tren ke va tren
bao bi san pham
-.929 117 .355 -.068 -.21 .08
3. Mức giá sản phẩm
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
MG1 muc gia phu hop voi
chat luong san pham
118 3.62 .826 .076
MG2 gia ca hop ly 118 3.33 .868 .080
MG3 chiet khau gia hap dan 118 2.09 .751 .069
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
MG1 muc gia phu hop voi chat luong
san pham
-5.015 117 .000 -.381 -.53 -.23
MG2 gia ca hop ly -8.380 117 .000 -.669 -.83 -.51
MG3 chiet khau gia hap dan -
27.583
117 .000 -1.907 -2.04 -1.77
4. Dịch vụ bán hàng
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
DV1 thuong xuyen co cac
chuong trinh khuyen mai
giam gia
118 1.93 .725 .067
DV2 co dich vu giao hang
tan noi khi khach hang yeu
cau
118 1.97 .886 .082
DV3 co noi giu xe va tui xach
an toan hop ly
118 2.23 .881 .081
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
DV1 thuong xuyen co cac
chuong trinh khuyen mai
giam gia
-30.992 117 .000 -2.068 -2.20 -1.94
DV2 co dich vu giao hang
tan noi khi khach hang
yeu cau
-24.934 117 .000 -2.034 -2.20 -1.87
DV3 co noi giu xe va tui
xach an toan hop ly
-21.837 117 .000 -1.771 -1.93 -1.61
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
5. Nhân viên bán hàng
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
NV1 nhan vien luon san
sang phuc vu khi khach hang
yeu cau
118 3.75 .679 .062
NV2 nhan vien am hieu ve
san pham
118 3.67 .729 .067
NV3 nhan vien lich su, nang
dong
118 4.02 .679 .063
NV4 so luong nhan vien
phuc vu tai sieu thi nhieu
118 3.31 .832 .077
NV5 nhan vien thu ngan tinh
tien chinh xac nhanh chong
118 4.08 .532 .049
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
NV1 nhan vien luon san
sang phuc vu khi khach
hang yeu cau
-3.934 117 .000 -.246 -.37 -.12
NV2 nhan vien am hieu
ve san pham
-4.928 117 .000 -.331 -.46 -.20
NV3 nhan vien lich su,
nang dong
.271 117 .787 .017 -.11 .14
NV4 so luong nhan vien
phuc vu tai sieu thi nhieu
-9.071 117 .000 -.695 -.85 -.54
NV5 nhan vien thu ngan
tinh tien chinh xac nhanh
chong
1.729 117 .086 .085 -.01 .18TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến quý
thầy cô giáo trường Đại Học Kinh Tế - Huế, đặc biệt là cô giáo Lê Thị
Phương Thanh đã cho tôi những hướng đi thích hợp và truyền đạt
những kinh nghiệm quý báu giúp tôi hoàn thành tốt đề tài này.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến quý
siêu thị Sepon_công ty Cổ phần Tổng công ty Thương Mại Quảng Trị
đã quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên
cứu đề tài này. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn các anh chị quản lý siêu thị,
nhân viên siêu thị đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra; các anh chị
của Phòng kế toán - tài chính - thống kê thu thập số liệu, đồng thời
luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực
chuyên môn và kinh nghiệm thực tế...
Do thời gian nghiên cứu, kiến thức và kinh nghiệm thực tế có
hạn..., mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng đề tài này không thể tránh
khỏi những sai sót nhất định. Kính mong quý ngân hàng, quý thầy cô
giáo và tất cả các bạn đóng góp những ý kiến bổ sung để đề tài được
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_hoat_dong_ban_hang_tai_sieu_thi_sepon_thuoc_cong_ty_co_phan_tong_cong_ty_thuong_mai_quang.pdf