Do tác động của nhiều yếu tố khách quan lẫn chủ quan làm hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty thay đổi theo từng năm và có thể phân thành các nhón chính
như: Việc mở rộng quy mô, giảm chi phí sản xuất kinh doanh và hoàn thiện tổ chức
sản xuất kinh doanh. Mỗi nhóm nhân tố đều có nhiều nhân tố khác nhau, nhưng chỉ có
một số nhân tố có thể định hướng được mức tác động của nó đến lợi nhuận.Trong các
yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận thì giá mua và giá bán có ảnh hưởng nhiều nhất, tuy
nhiên thị trường luôn biến động trong những năm gần đây, nên đây là hai nhân tố công
ty không thể chủ động được. Vì vậy muốn tăng lợi nhuận công ty tăng khối lượng bán
ra và tiết kiệm tối đa các khoản chi phí. Lợi nhuận năm 2012 tăng so với 2011, nguyên
nhân do sự thay đổi của các nhân tố khối lượng dịch vụ và hàng hoá tiêu thụ của hầu
hết các mặt hàng đều tăng cao. Tuy nhiên chính nhân tố khối lượng hàng hoá và dịch
vụ đã làm cho lợi nhuận của công ty tăng cao. Muốn đạt hiệu quả cao nhất thì các nhà
quản trị phải phấn đấu nổ lực tìm hiểu mọi vấn đề tác động đến hoạt đông kinh doanh
của mình, từ đó đề ra những biện pháp khác phục những hạn chế và nâng cao hiệu quả
cho hoạt động kinh doanh trong tương lai, Mục đích cuối cùng của quá trình hoạt
động kinh doanh của công ty vấn là lợi nhuận, nhưng quan trọng hơn là quy định luật
pháp về hoạt động kinh doanh cảng biển, giữ vững an ninh quốc phòng trong toàn khu.
1.2 Kiến nghị
1.2.1 Đối với nhà nước
- Nhà nước, các bộ, ngành Trung ương cần quan tâm và nâng mức ủng hộ, tạo
môi trường, điều kiện cho phát triển dịch vụ cảng biển ở Quảng Bình nhiều hơn.
- Sớm có cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu tiên quy hoạch, đầu tư, xây dựng
cảng Hòn La có quy mô khu vực với tầm nhìn dài hạn 20 năm, 30 năm tới, đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng logistics đồng bộ ở Quảng Bình.
1.2.2. Đối với công ty
Cần đào tạo đội ngũ cán bộ tài giỏi, có thực lực, biết sáng tạo, nhạy bén trước
những tình huống bất ngờ trong kinh doanh, điều tra và nắm bắt thị trường kịp thời,
tung ra chiến lược kinh doanh hiệu quả. Phải đề ra phương án kinh doanh đối với
Trường Đại họ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cảng Dịch vụ dầu khí tổng hợp Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vấn
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định One-way Anova theo trình độ học vấn
Ý kiến đánh giá F
Sig
Anova
1.Nguồn lực tài chính khá đầy đủ và đồi dào 1.311 0.271
2.Nguồn lực lao động đầy đủ và có chất lượng 3.041 0.021
3.Cơ trở vật chất trang bị đầy đủ đảm bảo cho hoạt động kinh doanh 4.567 0.002
4.Có sự bố trí phù hợp, cân xứng giữa các nguồn lực 1.856 0.124
5.Khả năng huy động thêm các nguồn lực khá dễ dàng. 0.180 0.948
6.Công ty có đội ngũ phân tích HĐKD chuyên nghiệp và kinh nghiệm 0.709 0.588
7.HĐKD được phân tích đầy đủ và thường xuyên 0.492 0.741
8.HĐKD được phân tích có căn cứu xác đáng và đúng phương pháp 0.612 0.655
9.Nội dung phân tích phù hợp với nhu cầu điều hành HĐKD của cty 1.026 0.398
10.Công tác lập kế HĐKD khá bài bản, có phương pháp khóa học 2.205 0.074
11.Kế hoạch kinh doanh của công ty có căn cứ vững chắc 1.479 0.215
12.Kế hoạch kinh doanh của công ty phù hợp với nguồn lực của công ty 0.555 0.696
13.Kế hoạch kinh doanh của công ty phù hợp với nhu cầu thị trường 1.523 0.202
14.KHKD của công ty bám sát mục tiêu và nhiệm vụ kinh doanh của cty 2.237 0.071
15.Kế hoạch kinh doanh của công ty có tính linh động cao 0.310 0.871
16.Điều hành có sự phối hợp tốt giữa các phòng ban 0.288 0.885
17.Công tác điều hành có sự phối hợp tốt giữa KHKD và nhưng thay
đổi của môi trường kinh doanh 0.998 0.412
18.Điều hành kinh doanh có sự linh động cao theo sự thay đổi của nhu
cầu thị trường 0.430 0.786
19.Luôn có sự phản hồi công việc kinh doanh giữa bộ phận chuyên
môn với ban lãnh đạo công ty 1.626 0.174
20.Lãnh đạo công ty luôn giải quyết tốt và hiệu quả các nhu cầu của
thành viên công ty và các đơn vị 1.637 0.171
21.Các hoạt động sản xuất có sự giám sát chặt chẽ của cán bộ quản lý 1.810 0.133
22.Công tác điều hành kinh doanh là hợp lý và hiệu quả 1.720 0.152
23.Hoạt động kinh doanh của công ty là hiệu quả 0.175 0.951
(Số liệu xử lý từ SPSS)
Kết quả phân tích ANOVA theo trình độ học vấn chỉ ra rằng phần lớn đánh giá
về quá trình hoạt động kinh doanh của công ty không có sự khác biệt nhiều giữa các
nhóm có trình độ học vấn khác nhau, ngoại trừ yếu tố thứ 2, 3 và 10. Điều này nói lên
rằng, chính sách cho sử dụng nguồn lực hay điều hành, giám sát các hoạt động kinh
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
in
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
doanh là cần chý ý đến chính sách chung chứ không cần chú ý nhiều đến sự khác biệt
trong trình độ học vấn của các nhóm đối tượng.
Về bộ phận công tác
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định One-way Anova theo bộ phận công tác
Ý kiến đánh giá F SigAnova
1.Nguồn lực tài chính khá đầy đủ và đồi dào 3.286 0.024
2.Nguồn lực lao động đầy đủ và có chất lượng 0.326 0.807
3.Cơ trở vật chất trang bị đầy đủ đảm bảo cho hoạt động kinh
doanh 0.301 0.824
4.Có sự bố trí phù hợp, cân xứng giữa các nguồn lực 0.772 0.541
5.Khả năng huy động thêm các nguồn lực khá dễ dàng. 6.358 0.001
6.Công ty có đội ngũ phân tích HĐKD chuyên nghiệp và kinh nghiệm 1.245 0.298
7.HĐKD được phân tích đầy đủ và thường xuyên 2.17 0.097
8.HĐKD được phân tích có căn cứu xác đáng và đúng phương pháp 1.919 0.132
9.Nội dung phân tích phù hợp với nhu cầu điều hành HĐKD của cty 6.736 0.000
10.Công tác lập kế HĐKD khá bài bản, có phương pháp khóa học 1.212 0.310
11.Kế hoạch kinh doanh của công ty có căn cứ vững chắc 1.502 0.219
12.Kế hoạch kinh doanh của công ty phù hợp với nguồn lực của
công ty 2.194 0.094
13.Kế hoạch kinh doanh của công ty phù hợp với nhu cầu thị trường 2.161 0.098
14.KHKD của công ty bám sát mục tiêu và nhiệm vụ kinh doanh
của cty 0.611 0.609
15.Kế hoạch kinh doanh của công ty có tính linh động cao 2.96 0.036
16.Điều hành có sự phối hợp tốt giữa các phòng ban 1.569 0.202
17.Công tác điều hành có sự phối hợp tốt giữa KHKD và nhưng
thay đổi của môi trường kinh doanh 0.403 0.751
18.Điều hành kinh doanh có sự linh động cao theo sự thay đổi của
nhu cầu thị trường 2.199 0.093
19.Luôn có sự phản hồi công việc kinh doanh giữa bộ phận
chuyên môn với ban lãnh đạo công ty 1.746 0.163
20.Lãnh đạo công ty luôn giải quyết tốt và hiệu quả các nhu cầu
của thành viên công ty và các đơn vị 1.785 0.155
21.Các hoạt động sản xuất có sự giám sát chặt chẽ của cán bộ quản lý 1.638 0.186
22.Công tác điều hành kinh doanh là hợp lý và hiệu quả 1.811 0.150
23.Hoạt động kinh doanh của công ty là hiệu quả 1.837 0.146
(Nguồn: Số liệu xử lý từ SPSS)
Trư
ờ g
Đạ
i ọ
c K
in
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
Kết quả phân tích ANOVA theo bộ phận công tác chỉ ra rằng phần lớn đánh giá
về quá trình hoạt động kinh doanh của công ty không có sự khác biệt nhiều giữa các
nhóm bộ phận công tác khác nhau, ngoại trừ yếu tố thứ 1, 5, 9. Điều này nói lên rằng,
chính sách cho sử dụng nguồn lực hay điều hành, giám sát các hoạt động kinh doanh là
cần chý ý đến chính sách chung chứ không cần chú ý nhiều đến sự khác biệt trong bộ
phận công tác của các nhóm đối tượng.
2.2.4. Đánh giá chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn
2011-2013
Tình hình kinh doanh của Công ty tuy còn gặp nhiều khó khăn, bất cập, chịu sự
chi phối của những nhân tố chủ quan và khách quan tác động đến, nhưng bên cạnh đó
vẫn mang lại những dấu hiệu tương đối khả quan cho doanh nghiệp, đó là khoản lợi
nhuận của doanh nghiệp đã tăng lên qua các năm. Khoản tiền này tuy chưa cao nhưng
đó là sự cố gắng, nỗ lực của cán bộ công nhân viên tại Công ty để đạt được mục tiêu
đề ra nhằm giải quyết khó khăn của những năm trước đó. Đồng thời cũng giúp cán bộ
công nhân viên cải thiện lương bổng và lợi ích khác cho người lao động.
Về công tác và hoạt động và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh công ty
nên pháp huy những mặt tốt hiện có và khắc phục những mặt chưa tốt và còn hạn chế
như: đầu tư trang thiết bị, huy động nguồn lực tài chính, nâng cao số lượng và chất
lượng nguồn nhân lực, bên cạnh đó cần chú trọng đến công tác lập kế hoạch kinh
doanh, điều hành HĐSX kinh doanh cho phù hợp với nguồn lực công ty và môi trường
hiện nay.
Mặc dù để có kết quả đó không phải là một vấn đề dễ dàng đối với doanh
nghiệp, song chúng ta vẫn phải thừa nhận một điều rằng Công ty vẫn còn những hạn
chế trong nhiều vấn đề như: Quản lý vốn, giảm chi phí, đổi mới công nghệ, quản lý
chất lượng điều hành khai thác, chưa phát huy hết những nguồn lực mà công ty hiện
đang có nên hiệu quả thu được không cao và có sự chênh lệch lớn giữa hiệu quả đạt
được trong kinh doanh.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẮM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH
3.1.Thuận lợi
- Điều kiện tự nhiên:Công ty nằm trong vịnh Hòn La rộng 9km2, được che chắn
các hướng sóng và hướng gió chính trong năm (Bắc - Đông Bắc - Đông) bởi các đảo
Hòn Cỏ, Hòn La và Mũi Ông.
+ Là khu kinh tế tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực, bao gồm: Công nghiệp - cảng
biển - thương mại - dịch vụ - du lịch - đô thị và nông lâm ngư nghiệp.
+ Là một trung tâm kinh tế của tỉnh Quảng Bình, có các điều kiện về hạ tầng đô
thị hiện đại, đồng bộ; có vai trò đầu tàu thu hút đầu tư và làm động lực phát triển cho
các vùng khác.
+ Cảng Hòn La là điểm giao tiếp hết sức quan trọng trên tuyến vận tải Bắc -
Nam và là một cửa ngõ trong giao lưu kinh tế lãnh thổ và khu vực.Khu công nghiệp
cảng biển Hòn La là KCN có nhiều lợi thế trong việc phát triển kinh tế đa dạng.
- Điều kiện giao thông vận tải đường bộ và đường biển:
+ Đường bộ: Cách quốc lộ 1A 3km; cách cửa khẩu Cha Lo biên giới Việt - Lào
khoảng 153km theo quốc lộ 12A; cách Tà Khẹt trên biên giới Lào - Thái 301 km; cách
nhà máy xi măng Sông Gianh 40km.
+ Đường biển: Cách tuyến hàng hải ven biển 5.5 - 6 hải lý; cách tuyến hàng hải
quốc tế trên Biển Đông 360 hải lý; nằm trung tâm của 2 cảng lớn Hải Phòng - Đà
Nẵng.
- Ủy Ban nhân dân tỉnh Quảng Bình luôn tạo điều kiện cho công ty phát triển,
đặc biệt là ưu đãi thuế suất và miễn giảm thuế cho công ty.
- Hệ thống máy móc, trang thiết bị của công ty khá hiện đại và đồng bộ, được
trang bị đầy đủ ở khắp các khâu trong quá trình sản xuất, đảm bảo chất lượng dịch vụ,
và các sản phẩm làm ra tiêu chuẩn.
- Đội ngũ cán bộ, công nhân viên của công ty khá trẻ, có lòng nhiệt huyết với
công việc, đáp ứng đầy đủ nhu cầu phát triển của công ty.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
3.2.Khó khăn
- Quảng Bình vẫn còn là một tỉnh nghèo của vùng Bắc Trung Bộ, có xuất phát
điểm kinh tế thấp, GDP đầu người năm 2012 đạt 969 USD/người, bằng 62,9% mức
trung bình của cả nước, thu ngân sách trên địa bàn mới đáp ứng 44,56% chi ngân sách
của địa phương. Sự phát triển thời gian qua của Quảng Bình đã đạt được những thành
tựu và có bước tiến tích cực song vẫn còn nhiều hạn chế so với tiềm năng, nguồn lực
và vị trí của tỉnh.
- Tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng là một nguy cơ tiềm ẩn có
ảnh hưởng rất lớn đến phát triển kinh tế-xã hội và đời sống của người dân vùng ven
biển tỉnh Quảng Bình.
- Hợp tác trong và ngoài nước trên lĩnh vực khoa học công nghệ biển, điều tra
cơ bản tài nguyên-môi trường biển trên địa bàn tỉnh còn hạn chế, kinh nghiệm quản lý
tổng hợp vùng bờ còn ít, các tài liệu phục vụ cho công tác truyền thông về quản lý
tổng hợp chưa được phổ biến nhiều.
- Công tác xây dựng quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển,
hải đảo tỉnh chưa triển khai. Vốn đầu tư phát triển các chương trình, dự án điều tra cơ
bản vùng ven biển, thềm lục địa, quản lý dữ liệu, quan trắc môi trường, tổ chức quản
lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ các nguồn tài nguyên và môi trường biển trên địa bàn
tỉnh còn ít.
- Bên cạnh đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ vẫn còn nhiều mặt hạn chế về
trình độ chuyên môn.
- Bên cạnh đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ vẫn còn nhiều mặt hạn chế về
trình độ chuyên môn.
3.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho
công ty
Trong thực tế, để đưa ra một chiến lược phù hợp nhất là một vấn đề hết sức kho
khăn. Vấn đề này đòi hỏi các nhà quản trị phải bỏ ra thời gian dài để nghiên cứu, đồng
thời phải kết hợp với thực tế và kinh nghiệm trong kinh doanh, bên cạnh đó lĩnh vực
kinh doanh cảng dịch vụ hiện nay đang là một vấn đề có tiềm lực phát triển cả về mặt
kinh tế và chính trị, ngoài ra công ty còn cung cấp, mua bán các sản phẩm dầu khí nên
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
câng chú trọng quan tâm đến thị trường xăng dầu tăng và giảm giá bất ổn định và phụ
thuộc vào tình hình chính trị của các nhà cung cấp xăng dầu chính trên thới giới trong
khu vực, sự tăng giảm giá xăng dầu trên thới giới ảnh hưởng đến giá nhập vào của
công ty, đây là vấn đề công ty không kiểm soát được và còn lệ thuộc vào tổng công ty
nên đã hạn chế tính chủ động, khả năng linh hoạt của công ty.
3.3.1 Yếu tố con người
Đây là một yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh.Quản lý
nguồn lực tốt góp phần không nhỏ vào sự thành đạt và phát triển của công ty. Để quản
lý nhân sự cần phải:
Căn cứ vào nhu cầu công tác ở từng bộ phận để tuyển dụng và bố trí lao động
cho phù hợp với trình độ và khả năng của từng người. Mạnh dạn đào tạo cán bộ đủ
năng lực và trình độ nhằm đáp ứng nhu cầu thực hiện nhiệm vụ trong thời gian tới.
Hiện nay, số lao động có trình độ cao ở Công ty khá cao, 78% cán bộ công nhân viên
có bằng cao đẳng, đại học và trên đại học, 22% còn lại là trung cấp và lao động phổ
thông. Quản lý thời gian lao động chặt chẽ, làm việc đúng giờ, rèn luyện ý thức kỷ luật
lao động. Trong khoản này công ty đã thực hiện rất tốt. Tạo cho người lao động những
điều kiện thuận lợi để làm việc, điều này liên quan đến vấn đề cải tiến những môi
trường làm việc tốt nhất cho cán bộ công nhân viên, tạo không khí thoải mái trong văn
phòng nơi làm việc, phân định chức năng, quyền lực rõ ràng.
3.3.2. Vấn đề về tiền lương
Tiền lương để trả cho cán bộ công nhân viên và người lao động trong công ty
nhằm để bù đắp hao phí sức lao động mà họ đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh
doanh, nhằm tái sản xuất lao động và phát triển thêm đời sống vật chất lẫn tinh thần
cho tất cả nhân viên trong công ty và phát triển đời sống của họ. Đối với công ty, tiền
lương được sử dụng là đòn bẩy kích thích sự phát triển của doanh nghiệp. Do đó cần
chấp hành tốt chính sách, chế độ quản lý quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội. Cần
tính toán chính xác tiền lưong và các khoản trợ cấp, bảo hiểm phải trả cho từng người
lao động, thanh toán các khoản này đày đủ, đúng thời hạn qui định.
Cần đào tạo và tuyển dụng một đội ngũ kỹ thật để kiểm tra chặt chẽ việc quản
lý tốc chức các hoạt động xây lắp, chế tạo, chạy thử hoàn thiện các dự án, các công
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
trình công nghiệp trong và ngoài ngành dầu khí.Nhân viên bán hàng và phục vụ khách
hàng phải thật sự là những người có đạo đức, nhiệt tình với công việc, vui vẻ và phục
vụ ân cần đối với khách hàng. Đó là những phương thức quan trọng nhất để giữu chân
khách hàng đến với công ty.
3.3.3. Phương tiện kỹ thuật và trang thiết bị
Phương tiện kỹ thuật và trang thiết bị sãn có tại công ty là khá tốt, cần thường
xuyên có các biện pháp kiểm tra tất cả các khâu sản xuất, vận chuyển, lưu thông,
cũng như các trang thiết bị khác tại công ty nhằm đảm bảo đúng chất và đủ lượng hàng
mà bán ra và đảm bảo chất lượng các dịch vụ cho khách hàng, tạo niềm tin tốt với
khách hàng. Hơn nữa các trang thiết bị dụng cụ để phòng ngừa những tình huống xấu
có thể xảy ra phải luôn được chuẩn bị ở trạng thái sẵn sàng hoạt động, nhằm bảo đảm
tính mạng về người và của một cách tốt nhất.
3.3.4. Quản lý về hao hụt
Tại công ty, mở sổ theo dõi hao hụt theo từng khâu công tác, từng phương tiện
và từng loại hàng, dịch vụ. Thường xuyên đo bể để phát hiện kịp thời những rò rỉ gây
hao hụt và xử lí. Định kỳ nộp báo cáo với cấp lãnh đạo về tình trạng hao hụt. Nâng cao
trình độ và tinh thần trách nhiệm cho công nhân viên, áp dụng chế độ tiền lương thích
hợp với công sức và công việc của họ, quan tâm đến đời sống của họ, tạo cho họ có
được lòng tin đối với công ty và làm việc tốt nhất. Nếu phát hiện hao hụt quá 10%
định mức phải tổ chức kiểm tra lại, lập biên bản và đề xuất phương án giải quyết.
Ngoài ra cần tuân thủ nghiêm ngặt các qui định về súc rửa bồn bể và giao nhạn, đảm
bảo chất lượng xăng dầu tốt nhất khi xuất bán.
3.3.5. Quản trị quá trình tiêu thụ hàng hóa
Ngoài việc xây dựng các chính sách bán hàng hợp lý thì công ty cần phải quan
tâm đến các vấn đề marketing. Đây là một công cụ rất quan trọng, nó đóng góp một
phần lớn vào việc quyết định doanh thu và lợi nhuận của công ty có đạt mức cao và
theo xu hướng ngày càng tăng hay không.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.1 Kết luận
Do tác động của nhiều yếu tố khách quan lẫn chủ quan làm hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty thay đổi theo từng năm và có thể phân thành các nhón chính
như: Việc mở rộng quy mô, giảm chi phí sản xuất kinh doanh và hoàn thiện tổ chức
sản xuất kinh doanh. Mỗi nhóm nhân tố đều có nhiều nhân tố khác nhau, nhưng chỉ có
một số nhân tố có thể định hướng được mức tác động của nó đến lợi nhuận.Trong các
yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận thì giá mua và giá bán có ảnh hưởng nhiều nhất, tuy
nhiên thị trường luôn biến động trong những năm gần đây, nên đây là hai nhân tố công
ty không thể chủ động được. Vì vậy muốn tăng lợi nhuận công ty tăng khối lượng bán
ra và tiết kiệm tối đa các khoản chi phí. Lợi nhuận năm 2012 tăng so với 2011, nguyên
nhân do sự thay đổi của các nhân tố khối lượng dịch vụ và hàng hoá tiêu thụ của hầu
hết các mặt hàng đều tăng cao. Tuy nhiên chính nhân tố khối lượng hàng hoá và dịch
vụ đã làm cho lợi nhuận của công ty tăng cao. Muốn đạt hiệu quả cao nhất thì các nhà
quản trị phải phấn đấu nổ lực tìm hiểu mọi vấn đề tác động đến hoạt đông kinh doanh
của mình, từ đó đề ra những biện pháp khác phục những hạn chế và nâng cao hiệu quả
cho hoạt động kinh doanh trong tương lai, Mục đích cuối cùng của quá trình hoạt
động kinh doanh của công ty vấn là lợi nhuận, nhưng quan trọng hơn là quy định luật
pháp về hoạt động kinh doanh cảng biển, giữ vững an ninh quốc phòng trong toàn khu.
1.2 Kiến nghị
1.2.1 Đối với nhà nước
- Nhà nước, các bộ, ngành Trung ương cần quan tâm và nâng mức ủng hộ, tạo
môi trường, điều kiện cho phát triển dịch vụ cảng biển ở Quảng Bình nhiều hơn.
- Sớm có cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu tiên quy hoạch, đầu tư, xây dựng
cảng Hòn La có quy mô khu vực với tầm nhìn dài hạn 20 năm, 30 năm tới, đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng logistics đồng bộ ở Quảng Bình.
1.2.2. Đối với công ty
Cần đào tạo đội ngũ cán bộ tài giỏi, có thực lực, biết sáng tạo, nhạy bén trước
những tình huống bất ngờ trong kinh doanh, điều tra và nắm bắt thị trường kịp thời,
tung ra chiến lược kinh doanh hiệu quả. Phải đề ra phương án kinh doanh đối với
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
những mặt hàng, dịch vụ mới khi nhà nước chấp thuận việc đầu tư vào nhiên liệu sinh
học. Một mặt làm phong phú hơn dòng sản phẩm của công ty, mặt khác đáp ứng đầy
đủ nguyện vọng của khách hàng vào dòng sản phẩm mới, dịch vụ mới nhằm tăng hiệu
quả hoạt động kinh doanh của công ty.Các biên pháp nhằm nâng cao lợi nhuận đã
được đưa ra cần phải xem xét kỹ và chú ý như: Công ty cần phải có chiến lược phát
triển theo chiều sâu nhằm tập trung mọi nguồn vốn, triển khai mở rộng hình thức huy
động vốn để tiếp tục đầu tư vào máy móc thiết bị, cơ sở hạ tầng, nâng cấp các kho bãi,
chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Có chính sách cụ thể hơn về việc đầu tư mở thêm
quy môđịa bàn trên tỉnh Quảng Bình. Tăng cường các công tác kiểm tra, kiểm soát các
hệ thống kho bãi, công tác điều hành khác ở cảng.
- Nên chú trọng trong công tác lập kế hoạch kinh doanh và công tác điều hành,
cụ thể:
+Công tác lập kế hoạch kinh doanh cần có tính khoa học.
+ Kế hoạch kinh doanh của công ty cần có căn cứ vữn chắc, phù hợp với nguồn
lực, nhu cầu thị trường và bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của công ty.
+ Công tác điều hành phải có sự phối hợp tốt giữa kế hoạch kinh doanh và
những thay đổi của môi trường.
+ Cán bộ quản lý luôn giải quyết tốt và hiệu quả các nhu cầu của thành viên
công ty và các đơn vị.
Định kỳ lấy ý kiến khách hàng và người tiêu dùng để có biện pháp khắc phục
và điều chỉnh kịp thời đối với những sai sót của công ty.Nhằm phục vụ khách hàng và
người tiêu dùng tốt hơn, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Hoàn thiện cơ chế
quản lý của công ty theo hướng nâng cao tính chủ động, sáng tạo của các đơn vị thành
viên, các chi nhánh cửa hàng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu phỏng vấn
Kính thưa quý anh (chị)!
Tôi là sinh viên lớp K44_TKKD thuộc khoa Hệ thống thông tin kinh tế - trường
Đại học Kinh tế Huế. Hiện nay, tôi đang thực tập tại công ty TNHH Dịch vụ Dầu khi
tổng hợp Quảng Bình với đề tài “Phân tích hoạt động sản xuất của công ty TNHH
Cảng Dịch vụ Dầu khí tổng hợp Quảng Bình”. Để có được những thông tin phục vụ
cho đề tài, kính mong quý anh (chị) hãy dành một vài phút để hoàn thành câu trả lời ở
bảng hỏi này. Thông tin cá nhân và ý kiến của anh (chị) sẽ được giữ bí mật tuyệt đối.
Kính mong được sự giúp đỡ của quý anh (chị) để giúp tôi hoàn thành tốt đề tài này!
Xin chân thành cảm ơn!
Phần I. Đánh giá của anh chị về hoạt động kinh và công tác điều hành hoạt động
kinh doanh của công ty.
Hướng dẫn trả lời: Đối với các câu hỏi về mức độ đồng ý của mình về hoạt động kinh
doanh và điều hành hoạt động kinh doanh, câu trả lời của Anh/Chị được trả lời theo
mức độ đồng ý từ 1 đến 5 theo quy ước sau:
1 2 3 4 5
Hoàn toàn
không đồng ý
Không đồng ý Bình thường Đồng ý
Hoàn toàn đồng
ý
Vui lòng đánh dấu vào ô tương ứng với mức độ anh/chị lựa chọn.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
ế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
Nội dung đánh giá Mức độ đồng ý
I.Nguồn lực Đánh giá
1.Nguồn lực tài chính khá đầy đủ và đồi dào 1 2 3 4 5
2. Nguồn lực lao động đầy đủ và có chất lượng 1 2 3 4 5
3. Cơ trở vật chất trang bị đầy đủ đảm bảo cho hoạt động kinh
doanh 1 2 3 4 5
4. Có sự bố trí phù hợp, cân xứng giữa các nguồn lực 1 2 3 4 5
5.Khả năng huy động thêm các nguồn lực khá dễ dàng. 1 2 3 4 5
II. Phân tích hoạt động kinh doanh Đánh giá
1.Công ty có đội ngũ phân tích hoạt động kinh doanh chuyên
nghiệp và kinh nghiệm 1 2 3 4 5
2. Hoạt động động kinh doanh được phân tích đầy đủ và thường
xuyên 1 2 3 4 5
3. Hoạt động kinh doanh được phân tích có căn cứu xác đáng và
đúng phương pháp 1 2 3 4 5
4. Nội dung phân tích phù hợp với nhu cầu điều hành hoạt động
kinh doanh của công ty 1 2 3 4 5
III. Công Tác lập kế hoạch kinh doanh Đánh giá
1.Công tác lập kế hoạch kinh doanh khá bài bản, có phương
pháp khóa học 1 2 3 4 5
2. Kế hoạch kinh doanh của công ty có căn cứ vững chắc 1 2 3 4 5
3. Kế hoạch kinh doanh của công ty phù hợp với nguồn lực của
công ty 1 2 3 4 5
4. Kế hoạch kinh doanh của công ty phù hợp với nhu cầu thị
trường 1 2 3 4 5
5. Kế hoạch kinh doanh của công ty bám sát mục tiêu và nhiệm
vụ kinh doanh của công ty 1 2 3 4 5
6. Kế hoạch kinh doanh của công ty có tính linh động cao 1 2 3 4 5
IV. Công tác điều hành Đánh giá
1.Điều hành có sự phối hợp tốt giữa các phòng ban 1 2 3 4 5
2. Công tác điều hành có sự phối hợp tốt giữa kế hoạch kinh
doanh và nhưng thay đổi của môi trường kinh doanh 1 2 3 4 5
3. Điều hành kinh doanh có sự linh động cao theo sự thay đổi
của nhu cầu thị trường 1 2 3 4 5
4. Luôn có sự phản hồi công việc kinh doanh giữa bộ phận
chuyên môn với ban lãnh đạo công ty 1 2 3 4 5
5.Lãnh đạo công ty luôn giải quyết tốt và hiệu quả các nhu cầu
của thành viên công ty và các đơn vị 1 2 3 4 5
6. Các hoạt động sản xuất có sự giám sát chặt chẽ của cán bộ
quản lý 1 2 3 4 5
V. Đánh giá chung Đánh giá
1.Công tác điều hành kinh doanh là hợp lý và hiệu quả 1 2 3 4 5
2.Hoạt động kinh doanh của công ty là hiệu quả 1 2 3 4 5
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
Phần II. Thông tin cá nhân
1. Giới tính
Nam Nữ
2. Độ tuổi
Nhỏ hơn 25 tuổi
Từ 25 – 40 tuổi
Từ 41 – 55 tuổi
55 tuổi trở lên
3. Trình độ học vấn
Lao động phổ thông
Trung cấp
Cao đẳng
Đại học
Trên đại học
4. Anh (chị) đang công tác ở bộ phận nào?
Nhân viên văn phòng
Cán bộ quản lý
Kỹ sư chuyên nghiệp
Lao động phổ thông
5. Số năm công tác tại công ty của anh (chị)?
1 năm
Từ 2 - 4 năm
Từ 4 - 6 năm
Trên 6 năm
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
Phụ lục 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TỪ PHẦN MỀM SPSS
2.1. Bảng mô tả tần suất (Frequency Table) thể hiện cơ cấu của mẫu được điều
tra.
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 61 61.0 61.0 61.0
Nữ 39 39.0 39.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Độ tuổi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nhỏ hơn 25 19 19.0 19.0 19.0
Từ 25 đén 40 53 53.0 53.0 72.0
Từ 41 đến 55 tuổi 26 26.0 26.0 98.0
Trên 55 tuổi 2 2.0 2.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Trình độ học vấn
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Lao động phổ thông 27 27.0 27.0 27.0
Trung cấp 19 19.0 19.0 46.0
Cao Đẳng 18 18.0 18.0 64.0
Đại học 26 26.0 26.0 90.0
Trên Đại học 10 10.0 10.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Vị trí làm việc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nhân viên văn phòng 37 37.0 37.0 37.0
Cán bộ quản lý 13 13.0 13.0 50.0
Kỹ sư chuyên nghiệp 12 12.0 12.0 62.0
Lao động phổ thông 38 38.0 38.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Thâm niên làm việc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 năm 9 9.0 9.0 9.0
Từ 2 đến 4 năm 33 33.0 33.0 42.0
Từ 4 đén 6 năm 44 44.0 44.0 86.0
Trên 6 năm 14 14.0 14.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
2.2. Bảng kiểm định One Sample T-test về các ý kiến đánh giá của CBCNV.
Về nguồn lực:
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Nguồn lực tài chính khá đầy đủ và dồi dào 100 3.1700 1.06415 .10642
Nguồn lực lao động đầy đủ và có chất lượng 100 3.2200 1.05964 .10596
Cơ sở vật chất 100 3.2300 1.11785 .11179
Có sự bố trí phù hợp, cân xứng giữa các nguồn lực 100 2.9500 1.02863 .10286
Khả năng huy động thêm các nguồn lực khá dễ dàng 100 3.4300 .84393 .08439
One-Sample Test
Test Value = 3
t Df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
Nguồn lực tài chính khá đầy
đủ và dồi dào
1.598 99 .113 .17000 -.0412 .3812
Nguồn lực lao động đầy đủ
và có chất lượng
2.076 99 .040 .22000 .0097 .4303
Cơ sở vật chất 2.058 99 .042 .23000 .0082 .4518
Có sự bố trí phù hợp, cân
xứng giữa các nguồn lực
-.486 99 .628 -.05000 -.2541 .1541
Khả năng huy động thêm
các nguồn lực khá dễ dàng
5.095 99 .000 .43000 .2625 .5975
Về phân tích hoạt động kinh doanh
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Công ty có đội ngũ phân tích hoạt động kinh doanh chuyên nghiệp và
kinh nghiệm
100 3.1200 1.16584 .11658
Hoạt động kinh doanh được phân tích đầy đủ và thường xuyên 100 3.4500 1.00880 .10088
Hoạt động kinh được phân tích có căn cứ xác đáng và đúng phương
pháp
100 3.1100 1.10914 .11091
Nội dug phân tích phù hợp với nhu cầu điều hành hoạt động kinh doanh
của công ty
100 3.0700 1.13043 .11304
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
Công ty có đội ngũ phân
tích hoạt động kinh doanh
chuyên nghiệp và kinh
nghiệm
1.029 99 .306 .12000 -.1113 .3513
Hoạt động kinh doanh được
phân tích đầy đủ và thường
xuyên
4.461 99 .000 .45000 .2498 .6502
Hoạt động kinh được phân
tích có căn cứ xác đáng và
đúng phương pháp
.992 99 .324 .11000 -.1101 .3301
Nội dug phân tích phù hợp
với nhu cầu điều hành hoạt
động kinh doanh của công
ty
.619 99 .537 .07000 -.1543 .2943
Trư
ờng
Đạ
học
Kin
h tế
Hu
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
Về công tác lập kế hoạch kinh doanh
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Công tác lập kế hoạch kinh doanh khá bài bản, có phương pháp
khóa học
100 3.1100 .86334 .08633
Kế hoạch kinh doanh của công ty có căn cứ vững chắc 100 3.2700 .93046 .09305
Kế hoạch kinh doanh của công ty phù hợp với nguồn lực của
công ty
100 3.4000 1.10096 .11010
Kế hoạch kinh doanh của công ty phù hợp với nhu cầu thị trường 100 3.1700 .95405 .09540
Kế hoạch kinh doanh của công ty bám sát mục tiêu và nhiệm vụ
kinh doanh của công ty
100 3.4900 1.01995 .10200
Kế hoạch kinh doanh của công ty có tính linh động cao 100 3.2400 1.09286 .10929
One-Sample Test
Test Value = 3
t Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Công tác lập kế hoạch kinh
doanh khá bài bản, có
phương pháp khóa học
1.274 99 .206 .11000 -.0613 .2813
Kế hoạch kinh doanh của
công ty có căn cứ vững
chắc
2.902 99 .005 .27000 .0854 .4546
Kế hoạch kinh doanh của
công ty phù hợp với nguồn
lực của công ty
3.633 99 .000 .40000 .1815 .6185
Kế hoạch kinh doanh của
công ty phù hợp với nhu
cầu thị trường
1.782 99 .078 .17000 -.0193 .3593
Kế hoạch kinh doanh của
công ty bám sát mục tiêu và
nhiệm vụ kinh doanh của
công ty
4.804 99 .000 .49000 .2876 .6924
Kế hoạch kinh doanh của
công ty có tính linh động
cao
2.196 99 .030 .24000 .0232 .4568
Về công tác điều hành:
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
Mean
Điều hành có sự phối hợp tốt giữa các phòng ban 100 3.5800 .85493 .08549
Công tác điều hành có sự phối hợp tốt giữa kế hoạch kinh doanh và nhưng thay
đổi của môi trường kinh doanh
100 3.1900 1.08892 .10889
Điều hành kinh doanh có sự linh động cao theo sự thay đổi của nhu cầu thị
trường
100 2.9800 1.42120 .14212
Luôn có sự phản hồi công việc kinh doanh giữa bộ phận chuyên môn với ban
lãnh đạo công ty
100 3.4400 .99818 .09982
Lãnh đạo công ty luôn giải quyết tốt và hiệu quả các nhu cầu của thành viên
công ty và các đơn vị
100 3.1700 1.09226 .10923
Các hoạt động sản xuất có sự giám sát chặt chẽ của cán bộ quản lý 100 3.4000 1.03475 .10347Trư
ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Điều hành có sự phối hợp tốt giữa các phòng ban 6.784 99 .000 .58000 .4104 .7496
Công tác điều hành có sự phối hợp tốt giữa kế
hoạch kinh doanh và nhưng thay đổi của môi
trường kinh doanh
1.745 99 .084 .19000 -.0261 .4061
Điều hành kinh doanh có sự linh động cao theo sự
thay đổi của nhu cầu thị trường
-.141 99 .888 -.02000 -.3020 .2620
Luôn có sự phản hồi công việc kinh doanh giữa bộ
phận chuyên môn với ban lãnh đạo công ty
4.408 99 .000 .44000 .2419 .6381
Lãnh đạo công ty luôn giải quyết tốt và hiệu quả
các nhu cầu của thành viên công ty và các đơn vị
1.556 99 .123 .17000 -.0467 .3867
Các hoạt động sản xuất có sự giám sát chặt chẽ
của cán bộ quản lý
3.866 99 .000 .40000 .1947 .6053
Về đánh giá chung:
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Công tác điều hành kinh
doanh là hợp lý và hiệu quả
100 2.8800 1.08507 .10851
Hoạt động kinh doanh của
công ty là hiệu quả
100 3.5700 .96667 .09667
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Công tác điều hành kinh
doanh là hợp lý và hiệu quả
-1.106 99 .271 -.12000 -.3353 .0953
Hoạt động kinh doanh của
công ty là hiệu quả
5.897 99 .000 .57000 .3782 .7618
2.3. Bảng kiểm định One-way Anova
Theo trình độ học vấn:
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
Nguồn lực tài chính khá đầy
đủ và dồi dào
1.258 4 94 .292
Nguồn lực lao động đầy đủ
và có chất lượng
1.650 4 95 .168
Cơ sở vật chất .260 4 95 .903
Có sự bố trí phù hợp, cân
xứng giữa các nguồn lực
.270 4 95 .897
Khả năng huy động thêm
các nguồn lực khá dễ dàng
1.702 4 95 .156
Công ty có đội ngũ phân
tích hoạt động kinh doanh
chuyên nghiệp và kinh
nghiệm
1.811 4 95 .133
Hoạt động kinh doanh được
phân tích đầy đủ và thường
xuyên
1.545 4 95 .195
Hoạt động kinh được phân
tích có căn cứ xác đáng và
đúng phương pháp
2.667 4 95 .037
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
Nội dug phân tích phù hợp
với nhu cầu điều hành hoạt
động kinh doanh của công
ty
2.360 4 95 .059
Công tác lập kế hoạch kinh
doanh khá bài bản, có
phương pháp khóa học
1.565 4 95 .190
Kế hoạch kinh doanh của
công ty có căn cứ vững
chắc
1.458 4 95 .221
Kế hoạch kinh doanh của
công ty phù hợp với nguồn
lực của công ty
1.028 4 95 .397
Kế hoạch kinh doanh của
công ty phù hợp với nhu cầu
thị trường
1.896 4 95 .117
Kế hoạch kinh doanh của
công ty bám sát mục tiêu và
nhiệm vụ kinh doanh của
công ty
3.967 4 95 .005
Kế hoạch kinh doanh của
công ty có tính linh động
cao
.282 4 95 .889
Điều hành có sự phối hợp
tốt giữa các phòng ban
.704 4 95 .591
Công tác điều hành có sự
phối hợp tốt giữa kế hoạch
kinh doanh và nhưng thay
đổi của môi trường kinh
doanh
1.978 4 95 .104
Điều hành kinh doanh có sự
linh động cao theo sự thay
đổi của nhu cầu thị trường
2.899 4 95 .026
Luôn có sự phản hồi công
việc kinh doanh giữa bộ
phận chuyên môn với ban
lãnh đạo công ty
4.031 4 95 .005
Lãnh đạo công ty luôn giải
quyết tốt và hiệu quả các
nhu cầu của thành viên
công ty và các đơn vị
1.398 4 95 .240
Các hoạt động sản xuất có
sự giám sát chặt chẽ của
cán bộ quản lý
5.228 4 95 .001
Công tác điều hành kinh
doanh là hợp lý và hiệu quả
.238 4 95 .916
Hoạt động kinh doanh của
công ty là hiệu quả
1.470 4 95 .217
ANOVA
Sum of Squares df
Mean
Square F Sig.
Nguồn lực tài chính khá đầy
đủ và dồi dào
Between Groups 5.674 4 1.419 1.311 .271
Within Groups 101.679 94 1.082
Total 107.354 98
Nguồn lực lao động đầy đủ
và có chất lượng
Between Groups 12.616 4 3.154 3.041 .021
Within Groups 98.544 95 1.037
Total 111.160 99
Cơ sở vật chất Between Groups 19.953 4 4.988 4.567 .002
Within Groups 103.757 95 1.092
Trư
ờn
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
Total 123.710 99
Có sự bố trí phù hợp, cân
xứng giữa các nguồn lực
Between Groups 7.594 4 1.899 1.856 .124
Within Groups 97.156 95 1.023
Total 104.750 99
Khả năng huy động thêm
các nguồn lực khá dễ dàng
Between Groups .532 4 .133 .180 .948
Within Groups 69.978 95 .737
Total 70.510 99
Công ty có đội ngũ phân
tích hoạt động kinh doanh
chuyên nghiệp và kinh
nghiệm
Between Groups 3.902 4 .975 .709 .588
Within Groups 130.658 95 1.375
Total 134.560 99
Hoạt động kinh doanh được
phân tích đầy đủ và thường
xuyên
Between Groups 2.045 4 .511 .492 .741
Within Groups 98.705 95 1.039
Total 100.750 99
Hoạt động kinh được phân
tích có căn cứ xác đáng và
đúng phương pháp
Between Groups 3.059 4 .765 .612 .655
Within Groups 118.731 95 1.250
Total 121.790 99
Nội dug phân tích phù hợp
với nhu cầu điều hành hoạt
động kinh doanh của công
ty
Between Groups 5.241 4 1.310 1.026 .398
Within Groups 121.269 95 1.277
Total 126.510 99
Công tác lập kế hoạch kinh
doanh khá bài bản, có
phương pháp khóa học
Between Groups 6.268 4 1.567 2.205 .074
Within Groups 67.522 95 .711
Total 73.790 99
Kế hoạch kinh doanh của
công ty có căn cứ vững
chắc
Between Groups 5.026 4 1.256 1.479 .215
Within Groups 80.684 95 .849
Total 85.710 99
Kế hoạch kinh doanh của
công ty phù hợp với nguồn
lực của công ty
Between Groups 2.742 4 .686 .555 .696
Within Groups 117.258 95 1.234
Total 120.000 99
Kế hoạch kinh doanh của
công ty phù hợp với nhu cầu
thị trường
Between Groups 5.430 4 1.357 1.523 .202
Within Groups 84.680 95 .891
Total 90.110 99
Kế hoạch kinh doanh của
công ty bám sát mục tiêu và
nhiệm vụ kinh doanh của
công ty
Between Groups 8.864 4 2.216 2.237 .071
Within Groups 94.126 95 .991
Total 102.990 99
Kế hoạch kinh doanh của
công ty có tính linh động
cao
Between Groups 1.523 4 .381 .310 .871
Within Groups 116.717 95 1.229
Total 118.240 99
Điều hành có sự phối hợp
tốt giữa các phòng ban
Between Groups .867 4 .217 .288 .885
Within Groups 71.493 95 .753
Total 72.360 99
Công tác điều hành có sự
phối hợp tốt giữa kế hoạch
kinh doanh và nhưng thay
đổi của môi trường kinh
doanh
Between Groups 4.736 4 1.184 .998 .412
Within Groups 112.654 95 1.186
Total 117.390 99
Điều hành kinh doanh có sự
linh động cao theo sự thay
đổi của nhu cầu thị trường
Between Groups 3.560 4 .890 .430 .786
Within Groups 196.400 95 2.067
Total 199.960 99
Luôn có sự phản hồi công Between Groups 6.319 4 1.580 1.626 .174
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
việc kinh doanh giữa bộ
phận chuyên môn với ban
lãnh đạo công ty
Within Groups 92.321 95 .972
Total 98.640 99
Lãnh đạo công ty luôn giải
quyết tốt và hiệu quả các
nhu cầu của thành viên
công ty và các đơn vị
Between Groups 7.616 4 1.904 1.637 .171
Within Groups 110.494 95 1.163
Total 118.110 99
Các hoạt động sản xuất có
sự giám sát chặt chẽ của
cán bộ quản lý
Between Groups 7.504 4 1.876 1.810 .133
Within Groups 98.496 95 1.037
Total 106.000 99
Công tác điều hành kinh
doanh là hợp lý và hiệu quả
Between Groups 7.873 4 1.968 1.720 .152
Within Groups 108.687 95 1.144
Total 116.560 99
Hoạt động kinh doanh của
công ty là hiệu quả
Between Groups .675 4 .169 .175 .951
Within Groups 91.835 95 .967
Total 92.510 99
Về bộ phận làm việc:
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
Nguồn lực tài chính khá đầy
đủ và dồi dào
1.812 3 95 .150
Nguồn lực lao động đầy đủ
và có chất lượng
5.811 3 96 .001
Cơ sở vật chất .090 3 96 .965
Có sự bố trí phù hợp, cân
xứng giữa các nguồn lực
1.074 3 96 .364
Khả năng huy động thêm
các nguồn lực khá dễ dàng
2.287 3 96 .083
Công ty có đội ngũ phân
tích hoạt động kinh doanh
chuyên nghiệp và kinh
nghiệm
3.256 3 96 .025
Hoạt động kinh doanh được
phân tích đầy đủ và thường
xuyên
7.171 3 96 .000
Hoạt động kinh được phân
tích có căn cứ xác đáng và
đúng phương pháp
.376 3 96 .770
Nội dug phân tích phù hợp
với nhu cầu điều hành hoạt
động kinh doanh của công
ty
2.657 3 96 .053
Công tác lập kế hoạch kinh
doanh khá bài bản, có
phương pháp khóa học
.773 3 96 .512
Kế hoạch kinh doanh của
công ty có căn cứ vững
chắc
1.801 3 96 .152
Kế hoạch kinh doanh của
công ty phù hợp với nguồn
lực của công ty
6.368 3 96 .001
Kế hoạch kinh doanh của
công ty phù hợp với nhu cầu
thị trường
1.061 3 96 .369
Kế hoạch kinh doanh của
công ty bám sát mục tiêu và
nhiệm vụ kinh doanh của
công ty
1.110 3 96 .349
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
Kế hoạch kinh doanh của
công ty có tính linh động
cao
2.715 3 96 .049
Điều hành có sự phối hợp
tốt giữa các phòng ban
4.587 3 96 .005
Công tác điều hành có sự
phối hợp tốt giữa kế hoạch
kinh doanh và nhưng thay
đổi của môi trường kinh
doanh
.643 3 96 .589
Điều hành kinh doanh có sự
linh động cao theo sự thay
đổi của nhu cầu thị trường
6.823 3 96 .000
Luôn có sự phản hồi công
việc kinh doanh giữa bộ
phận chuyên môn với ban
lãnh đạo công ty
4.041 3 96 .009
Lãnh đạo công ty luôn giải
quyết tốt và hiệu quả các
nhu cầu của thành viên
công ty và các đơn vị
1.348 3 96 .264
Các hoạt động sản xuất có
sự giám sát chặt chẽ của
cán bộ quản lý
2.684 3 96 .051
Công tác điều hành kinh
doanh là hợp lý và hiệu quả
3.674 3 96 .015
Hoạt động kinh doanh của
công ty là hiệu quả
1.408 3 96 .245
ANOVA
Sum of Squares df
Mean
Square F Sig.
Nguồn lực tài chính khá đầy
đủ và dồi dào
Between Groups 10.094 3 3.365 3.28
6
.024
Within Groups 97.260 95 1.024
Total 107.354 98
Nguồn lực lao động đầy đủ
và có chất lượng
Between Groups 1.120 3 .373 .326 .807
Within Groups 110.040 96 1.146
Total 111.160 99
Cơ sở vật chất Between Groups 1.154 3 .385 .301 .824
Within Groups 122.556 96 1.277
Total 123.710 99
Có sự bố trí phù hợp, cân
xứng giữa các nguồn lực
Between Groups 2.311 3 .770 .722 .541
Within Groups 102.439 96 1.067
Total 104.750 99
Khả năng huy động thêm
các nguồn lực khá dễ dàng
Between Groups 11.687 3 3.896 6.35
8
.001
Within Groups 58.823 96 .613
Total 70.510 99
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
Công ty có đội ngũ phân
tích hoạt động kinh doanh
chuyên nghiệp và kinh
nghiệm
Between Groups 5.041 3 1.680 1.24
5
.298
Within Groups 129.519 96 1.349
Total 134.560 99
Hoạt động kinh doanh được
phân tích đầy đủ và thường
xuyên
Between Groups 6.399 3 2.133 2.17
0
.097
Within Groups 94.351 96 .983
Total 100.750 99
Hoạt động kinh được phân
tích có căn cứ xác đáng và
đúng phương pháp
Between Groups 6.889 3 2.296 1.91
9
.132
Within Groups 114.901 96 1.197
Total 121.790 99
Nội dug phân tích phù hợp
với nhu cầu điều hành hoạt
động kinh doanh của công
ty
Between Groups 21.998 3 7.333 6.73
6
.000
Within Groups 104.512 96 1.089
Total 126.510 99
Công tác lập kế hoạch kinh
doanh khá bài bản, có
phương pháp khóa học
Between Groups 2.693 3 .898 1.21
2
.310
Within Groups 71.097 96 .741
Total 73.790 99
Kế hoạch kinh doanh của
công ty có căn cứ vững
chắc
Between Groups 3.844 3 1.281 1.50
2
.219
Within Groups 81.866 96 .853
Total 85.710 99
Kế hoạch kinh doanh của
công ty phù hợp với nguồn
lực của công ty
Between Groups 7.700 3 2.567 2.19
4
.094
Within Groups 112.300 96 1.170
Total 120.000 99
Kế hoạch kinh doanh của
công ty phù hợp với nhu cầu
thị trường
Between Groups 5.700 3 1.900 2.16
1
.098
Within Groups 84.410 96 .879
Total 90.110 99
Kế hoạch kinh doanh của
công ty bám sát mục tiêu và
nhiệm vụ kinh doanh của
công ty
Between Groups 1.930 3 .643 .611 .609
Within Groups 101.060 96 1.053
Total 102.990 99
Kế hoạch kinh doanh của
công ty có tính linh động
cao
Between Groups 10.011 3 3.337 2.96
0
.036
Within Groups 108.229 96 1.127
Total 118.240 99
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
Điều hành có sự phối hợp
tốt giữa các phòng ban
Between Groups 3.381 3 1.127 1.56
9
.202
Within Groups 68.979 96 .719
Total 72.360 99
Công tác điều hành có sự
phối hợp tốt giữa kế hoạch
kinh doanh và nhưng thay
đổi của môi trường kinh
doanh
Between Groups 1.459 3 .486 .403 .751
Within Groups 115.931 96 1.208
Total 117.390 99
Điều hành kinh doanh có sự
linh động cao theo sự thay
đổi của nhu cầu thị trường
Between Groups 12.855 3 4.285 2.19
9
.093
Within Groups 187.105 96 1.949
Total 199.960 99
Luôn có sự phản hồi công
việc kinh doanh giữa bộ
phận chuyên môn với ban
lãnh đạo công ty
Between Groups 5.105 3 1.702 1.74
6
.163
Within Groups 93.535 96 .974
Total 98.640 99
Lãnh đạo công ty luôn giải
quyết tốt và hiệu quả các
nhu cầu của thành viên
công ty và các đơn vị
Between Groups 6.240 3 2.080 1.78
5
.155
Within Groups 111.870 96 1.165
Total 118.110 99
Các hoạt động sản xuất có
sự giám sát chặt chẽ của
cán bộ quản lý
Between Groups 5.161 3 1.720 1.63
8
.186
Within Groups 100.839 96 1.050
Total 106.000 99
Công tác điều hành kinh
doanh là hợp lý và hiệu quả
Between Groups 6.244 3 2.081 1.81
1
.150
Within Groups 110.316 96 1.149
Total 116.560 99
Hoạt động kinh doanh của
công ty là hiệu quả
Between Groups 5.022 3 1.674 1.83
7
.146
Within Groups 87.488 96 .911
Total 92.510 99Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
LỜI CẢM ƠN
Ñöôïc söï phaân coâng cuûa Khoa Heä thoáng thoâng tin kinh teá - Tröôøng
Ñaïi hoïc Kinh teá Hueá, ñöôïc söï ñoàng yù cuûa thaày giaùo höôùng daãn TS.
Tröông Taán Quaân vaø giaùm ñoác ñieàu haønh coâng ty taïi nôi thöïc taäp toâi thöïc
hieän ñeà taøi “Phaân tích hoaït ñoäng saûn xuaát kinh doanh cuûa Coâng ty TNHH
Caûng Dòch vuï daàu khí toång hôïp Quaûng Bình”
Ñeå hoaøn thaønh khoùa luaän naøy. Toài xin chaân thaønh caûm ôn caùc
thaày coâ giaùo ñaõ taän tình höôùng daãn, giaûng daïy trong suoát quaù trình hoïc
taäp, nghieân cöùu vaø reøn luyeän ôû Tröôøng Ñaïi hoïc Kinh teá Hueá.
Caûm ôn Ban laõnh ñaïo, caùn boä, coâng nhaân vieân Coâng ty TNHH Caûng
Dòch vuï daàu khí Quaûng Bình ñaõ giuùp ñôõ taïo ñieàu kieän thuaän lôïi cho toâi ôû
cô sôû thöïc taäp. Maëc duø ñaõ coù nhieàu coá gaéng ñeå thöïc hieän ñeà taøi moät
caùch hoaøn chænh nhaát. Song do buoåi ñaàu laøm quen vôùi coâng taùc nghieân
cöùu khoa hoïc, tieáp caän thöïc teá saûn xuaát cuõng nhö haïn cheá veà kieán thöùc
vaø kinh nghieäm neân khoâng theå traùnh khoûi nhöõng thieáu soùt nhaát ñònh maø
baûn than chöa thaáy ñöôïc. Toâi raát mong nhaän ñöôïc söï goùp yù cuûa quyù
Thaày, Coâ giaùo vaø caùc baïn ñoàng nghieäp ñeå khoùa luaän ñöôïc hoaøn chænh
hôn.
Toâi xin chaân thaønh caûm ôn!
Hueá, thaùng 5 naêm 2014
Sinh vieân
Mai Ngoïc Bích
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
HĐQT Hội đồng quản trị
BHYT Bảo hiểm y tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
KTKH Kinh tế kế hoạch
SXKD Sản xuất kinh doanh
HĐKD Hoạt động kinh doanh
CP Chi phí
DT Doanh thu
LN Lợi nhuận
CBCNV Cán bộ công nhân viên
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TCKT Tài chính kế toán
CĐ Cao đẳng
ĐH Đại học
DN Doanh nghiệp
BH Bán hàng
DV Dịch vụ
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Vốn và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2011-2013 ................................35
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của công ty trong 3 năm 2011-2013 ..................................37
Bảng 2.3 : Doanh thu theo thành phần ..........................................................................42
Bảng 2.4: Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2011-2013 ...................................44
Bảng 2.5: Tình hình chi phí bán hàng của công ty qua 3 năm 2011-2013....................47
Bảng 2.6: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính (HĐTC) ...................................................52
Bảng 2.7: Hoạt động từ lợi nhuận khác.........................................................................53
Bảng 2.8: Các chỉ số về khả năng thanh toán................................................................54
Bảng 2.9: Các chỉ số về quản trị tài sản ........................................................................56
Bảng 2.10: Các chỉ số về khả năng sinh lợi ..................................................................58
Bảng2.11 : Bảng tính toán các chỉ tiêu có liên quan .....................................................61
Bảng 2.12: Tổng thể điều tra thăm dò ý kiến thu được .................................................63
Bảng 2.13: Kết quả kiểm định T-test về nguồn lực.......................................................64
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định T-test về phân tích HĐKD ...........................................65
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định T-test về công tác lập kế hoạch kinh doanh .................65
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định T-test về công tác điều hành.........................................66
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định T-test.............................................................................67
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định One-way Anova theo trình độ học vấn ........................68
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định One-way Anova theo bộ phận công tác .......................69
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
DANH MỤC HÌNH VÀ CÁC BIỂU ĐỒ
Hình 2.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty..................................................................26
Biểu đồ 2.1: Giá vốn hàng bán của công ty qua 3 năm 2011-2013...............................46
Biểu đồ 2.2: Chi phí quản lý doanh nghiệp qua 3 năm 2011-2013...............................48
Biểu đồ 2.3: Chi phí tài chính của Công ty qua 3 năm 2011 – 2013 ............................49
Biều đồ 2.4: Chi phí khác của công ty qua 3 năm 2011 – 2013....................................50
Biểu đồ 2.5: Lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2011 – 2013........................................51
Biểu đồ 2.6: Biểu diễn một số tỷ số về quản trị tài sản 2011 – 2013............................56
Biểu đồ 2.7: Biểu hiện các tỷ số về khả năng sinh lợi 2011 – 2013 .............................58
Biểu đồ 2.8: Doanh thu thuần của công ty qua 5 năm 2009 -2013 ...............................60
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong sản xuất kinh doanh ngày nay, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
được coi là một trong những nhân tố quan trọng để giành được thắng lợi trong sự cạnh
tranh khốc liệt với những doanh nghiệp khác trên thị trường. Phân tích hoạt động sản
xuất kinh doanh bao gồm việc phân tích về nguồn lực, công tác lập kế hoạch kinh
doanh, là việc quan sát thực tế, thu thập số liệu liệu , xử lý phân tích các số liệu , đến
việc đề ra các định hướng hoạt động tiếp theo nhằm mang lại kết quả tối ưu cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Cảng – Dịch vụ dầu khí tổng hợp Quảng
Bình, thông qua việc tìm hiểu về hoạt động cũng như những chính sách của Công ty,
tôi nhận thấy rằng hiện tại Công ty đang có những tiềm lực khá tốt, tuy nhiên mức độ
hiểu quả trong quá trình hoạt động sản xuất vẫn chưa cao. Mỗi doanh nghiệp khác
nhau đều có những chiến lược kinh doanh, việc lập kế hoạch và vận hành công ty khác
nhau và mang lại những hiệu quả nhất định cho mình. Xuất phát từ nhận thức này, tôi
chọn đề tài: “Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Cảng Dịch
vụ dầu khí tổng hợp Quảng Bình”. Trên cơ sở lý luận cơ bản và các phương pháp phân
tích thống kê, bài nghiên cứu tiến hành phân tích và đánh giá về hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2011 đến 2013. Từ đó đưa ra những ý kiến đề xuất
giải pháp, kiến nghị phù hợp để góp phần nâng cao hiểu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty trong tương lai.
Kết cấu của bài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Cảng Dịch vụ
dầu khí tổng hợp Quảng Bình.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanhTrư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
SVTH: MAI NGỌC BÍCH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS. Phạm Thị Gái, Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống kê Hà Nội,
2004
2. TS. Trịnh Văn Sơn, Phân tích hoạt động kinh doanh, Đại học Kinh tế Huế, 2005.
3. GS.TS. Phạm Ngọc Kiểm – PGS.TS. Nguyễn Công Nhụ, Giáo trình thống kê kinh
doanh, NXB Thống kê Hà Nội, 2004.
4. PGS.TS. Trần Ngọc Phác, Giáo trình lý thuyết thống kê, NXB Thống kê, 2006.
5. Như Quỳnh, Giáo trình nghiên cứu trong kinh doanh, NXB Tài chính, 2009.
6. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS,
NXB Thống kê.
7. Một số khóa luận tốt nghiệp
8. Một số trang website:
.- www.google.com
- www.tailieu.vn
- www. luanvan.net.vn
- www.quangbinh.gov.vn
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bich1_2932.pdf