Đối với lực lượng bán hàng của công ty, có thể áp dụng các hình thức như
thưởng tiền, các lợi ích vật chất khác như tặng sản phẩm của công ty cho những người
đạt thành tích bán hàng tốt. Với hình thức khuyến mãi này nhân viên bán hàng cố
gắng, tích cực hơn trong việc tìm kiếm khách hàng và đạt kết quả tốt hơn.
Bên cạnh các khoản thưởng cho lực lượng bán hàng, công ty cũng cần quan tâm
tới các trung gian, các đại lý của mình bằng các hình thức khuyến mãi như các hàng
tặng khi tiêu thụ được lương sản phẩm nhất định Bên cạnh đó, công ty có thể hỗ trợ
các chi phí quảng cáo cũng như trưng bày tại các nơi bán hàng của đại lý như: Bảng
hiệu, catalog, hàng mẫu Việc này sẽ khuyến khích các đại lý tìm cách để bán được
nhiều hơn.
Ngoài khuyến mại để cho người bán nỗ lực bán hàng thì công ty cũng cần chú
trọng hơn nữa đến khuyến mãi cho người tiêu dùng và nên có sự lựa chọn thời điểm
khuyến mãi hợp lý.
* Chú trọng thực hiện hoạt động quan hệ công chúng.
Quan hệ công chúng có vai trò quan trọng trong các hoạt động truyền thông. Đây
là hoạt động tạo được niềm tin, bầu không khí thuận lợi cho sản phẩm. Vì trước khi
khách hàng mua sản phẩm họ đều tìm kiếm thông tin quan bạn bè, đồng nghiệp, kinh
nghiệm của bản thân cũng như sự nổi tiếng của công ty và uy tín các sản phẩm của
công ty trên thị trường. Và quan hệ công chúng là hoạt động làm mối quan hệ truyền
thông của công ty, thông tin hưu ích về công ty và sản phẩm được công chúng biết đến
ở mặt tích cực cũng như tạo được sự thiện cảm của khách hàng.
Tuy nhiên, do điều kiện về mặt tài chính cũng như các mối quan hệ với giới hữu
quan. Vì thế trong thời gian qua, công ty chưa chú trọng và thực hiện các hoạt động
công chúng. Chính vì vậy, trong thời gian tới công ty cần có khoản chi ngân sách cho
hoạt động này và cần có kế hoạch chi tiêu hoạt động hợp lý. Công ty có thể tham gia
vào các hoạt động phù hợp như: ủng hộ quỹ người ngèo, tài trợ các cuộc thi cho học
sinh, sinh viên, các chương trình hội trại, trại hè
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích hoạt động tiêu thụ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên góc phố danaco tại thành phố Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5: rất đồng ý
(2) Giả thuyết: H0: µ= 4 (Test value)
H1: µ≠ 4 (Test value)
Nếu:
Mức ý nghĩa (Sig.) >= 0,05 thì chưa có đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết H0
Mức ý nghĩa (Sig.) < 0,05 thì bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1
Sử dụng kiểm định One - Sample T - Test được kết quả như bảng trên, từ đó ta
thấy cả 4 yếu tố (1); (2); (3); (4) đều có Sig.(2-tailed) < 0,05 nên ta chấp nhận giả
thuyết H1, tức là các đại lý chưa thật sự đồng ý với nhận định này, chỉ ở mức bình
thường. Với Mean(1)= 4,47 > 4 điểm, Mean(2)= 4,52 > 4 điểm, Mean(3)= 4,63 > 4
điểm, Mean(4)= 4,53 > 4 điểm (mức đồng ý) nên cũng có thể nói công ty đã rất chú
trọng đến các yếu tố trong hoạt động hỗ trợ bán hàng như cung cấp bảng hiệu, thiết
bị pha chế, thu hồi các sản phẩm quá hạn. Tuy nhiên công ty cần chú trọng đến các
yếu tố này hơn nữa bởi vì đây là những yếu tố không thể thiếu tại đại lý cũng như
điểm bán. Chính sách này không những cắt giảm bớt các khoản chi phí cho trung gian
phân phối giúp việc kinh doanh diễn ra thuận lợi mà còn là cơ hội để quảng bá hình
ảnh sản phẩm của công ty đến người tiêu dùng. Đây là chính sách rất quan trọng đối
với hoạt động kinh doanh của trung gian. Nếu công ty không quan tâm đến những
chính sách này thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến khả năng phân phối của trung gian, sản
lượng tiêu thụ giảm, mất khả năng cạnh tranh.
Để kiểm tra xem có sự khác biệt giữa các nhóm trung gian phân phối có sự lựa
chọn khác nhau trong việc nhận xét về chính sách phân phối sản phẩm của công ty
TNHH MTV Góc Phố Danaco hay không? Chúng tôi sử dụng phương pháp phương
sai một yếu tố One way ANOVA. Trước đó, chúng tôi sử dụng kiểm định
Homogeneity of Variences để kiểm định sự bằng nhau của các phương sai nhóm:
SVTH: Lê Viết Tấn Đạt – K44B QTKD Tổng hợp 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Bảng 2.20: Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá đối với chính sách
phân phối giữa các nhóm trung gian phân phối
Các tiêu chí
Biến độc lập
Số năm làm trung gian phân
phối
Sig.
(Levene Statistic)
Sig. (Anova)
1. Cung cấp bảng hiệu, đèn, áp phích quảng cáo 0,021 0,070
2. Cung cấp thiết bị pha chế, khay, ly 0,001 0,125
3.Cung cấp thông tin, thể lệ về chương trình
khuyến mãi
0,137 0,155
4.Thu hồi các sản phẩm quá hạn 0,001 0,141
(Nguồn: số liệu điều tra trung gian phân phối-xử lý SPSS)
Ta thấy tiêu chí 3 tiêu chí “Cung cấp bảng hiệu, đèn, áp phích quảng cáo”, “Cung
cấp thiết bị pha chế, khay, ly” và “Thu hồi sản phẩm quá hạn” đối với thâm niên kinh
doanh sản phẩm cà phê bột của trung gian phân phối có phương sai của các nhóm
không bằng nhau ( giá trị Sig. < 0,05 trong kiểm định phương sai Levene Statistic có
nghĩa phương sai giữa các nhóm không bằng nhau) nên kiểm định Kruskal Wallis H
đã được sử dụng.
Bảng 2.21: Kiểm định Kruskal Wallis H
Tiêu chí
Số năm làm trung gian phân phối
Asymp.Sig
Cung cấp bảng hiệu, đèn, áp phích quảng cáo 0,074
(Nguồn: số liệu điều tra trung gian phân phối-xử lý SPSS)
SVTH: Lê Viết Tấn Đạt – K44B QTKD Tổng hợp 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Bảng 2.22: Kiểm định Kruskal Wallis H
Tiêu chí
Số năm làm trung gian phân phối
Asymp.Sig
Cung cấp thiết bị pha chế, khay, ly 0,127
(Nguồn: số liệu điều tra trung gian phân phối-xử lý SPSS)
Bảng 2.23: Kiểm định Kruskal Wallis H
Tiêu chí
Số năm làm trung gian phân phối
Asymp.Sig
Thu hồi sản phẩm quá hạn 0,143
(Nguồn: số liệu điều tra trung gian phân phối-xử lý SPSS)
Kết quả thu được Asymp.Sig. > 0,05 tức là không có sự khác biệt giữa các nhóm
trung gian phân phối có số năm kinh doanh khác nhau về 3 tiêu chí “ Cung cấp bảng
hiệu, đèn, áp phích quảng cáo”, “Cung cấp thiết bị pha chế, khay, ly” và “Thu hồi sản
phẩm quá hạn”.
Tiêu chí còn lại do có phương sai giữa các nhóm bằng nhau (giá trị Sig. > 0,05;
trong kiểm định phương sai Levene Statistic) nên kiểm định Anova sử dụng tốt.
Kết quả kiểm định Anova thu được:
Tất cả các chỉ tiêu đều có Sig. (Anova ) > 0,05 do vậy trong từng nhóm trung gian
phân phối thì không có sự khác biệt giữa các nhóm trong việc đánh giá các tiêu chí đó.
2.2.3.7. Đánh giá của trung gian phân phối về hoạt động xúc tiến bán hàng
của TNHH MTV Góc Phố Danaco
Để đánh giá sự cảm nhận của trung gian phân phối về hoạt động xúc tiến bán
hàng của Công ty TNHH MTV Góc Phố Danaco, đề tài đã tiến hành nghiên cứu điều
tra dựa trên 3 tiêu chí đưa ra là:
(1) Chương trình khuyến mãi hấp dẫn;
(2) Công ty luôn có mối quan hệ mật thiết với người bán;
(3) Hỗ trợ kịp thời về giá, thông tin sản phẩm, dịch vụ.
Với mẫu điều tra là 60 phiếu điều tra hợp lệ, sau khi phân tích thu được kết quả sau:
SVTH: Lê Viết Tấn Đạt – K44B QTKD Tổng hợp 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Bảng 2.24: Điểm trung bình về sự đánh giá của trung gian phân phối về
chính sách xúc tiến của TNHH MTV Góc Phố Danaco
Tiêu chí N
Giá
trị
TB
Giá trị
kiểm
định
Mức ý
nghĩa
Sig.(2-
tailed)
1. Chương trình khuyến mãi hấp dẫn 60 4,28 4 0,004
2. Công ty luôn có mối quan hệ mật thiết với
người bán
60 4,02 4 0,849
3. Hỗ trợ kịp thời về giá, thông tin sản phẩm,
dịch vụ
60 3,75 4 0,001
(Nguồn: số liệu điều tra trung gian phân phối-xử lý SPSS)
Ghi chú:
(1) Thang điểm Likert: Từ 1: rất không đồng ý đến 5: rất đồng ý
(2) Giả thuyết: H0: µ= 4 (Test value)
H1: µ≠ 4 (Test value)
Nếu:
Mức ý nghĩa (Sig.) >= 0,05 thì chưa có đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết H0
Mức ý nghĩa (Sig.) < 0,05 thì bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1
Nhìn chung hầu hết người kinh doanh sản phẩm cà phê bột của công ty đều cho
rằng các tiêu chí của chính sách xúc tiễn hỗn hợp mà công ty đang áp dụng ở mức
“khá đồng ý”. Với 2 tiêu chí (1), (3) có mức ý nghĩa (Sig.) < 0,05 thì bác bỏ giả thiết
H0, chấp nhận giả thiết H1, tức là hai tiêu chí này được các đại lý đánh giá chưa cao,
chẳng hạn, có khách hàng phàn nàn về việc công ty bán hàng sau ít hôm nói tới lại
nhưng cũng không thấy tới lại, do đó việc hỗ trợ khách hàng về thông tin sản phẩm,
dịch vụ và giá cả chưa được kịp thời.
Đối với tiêu chí “Công ty luôn có mối quan hệ mật thiết với người bán” có mức
điểm trung bình Mean(2)= 4,02 > 4 điểm và có mức ý nghĩa (Sig.) > 0,05 thì chưa có
đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết H0. Điều này thì dễ hiểu vì các nhân viên của công ty
SVTH: Lê Viết Tấn Đạt – K44B QTKD Tổng hợp 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
thường xuyên đi thực tế thị trường lắng nghe các ý kiến của các đại lý của công ty nên
việc có mối quan hệ tốt với đại lý là điều đương nhiên.
Để kiểm tra xem có sự khác biệt giữa các nhóm trung gian phân phối có sự lựa
chọn khác nhau trong việc nhận xét về chính sách xúc tiến của công ty TNHH MTV
Góc Phố Danaco hay không? Chúng tôi sử dụng phương pháp phương sai một yếu tố
One way ANOVA. Trước đó, chúng tôi sử dụng kiểm định Homogeneity of Variences
để kiểm định sự bằng nhau của các phương sai nhóm:
Bảng 2.25: Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá đối với chính sách
xúc tiến của TNHH MTV Góc Phố Danaco giữa các nhóm trung gian phân phối
Các tiêu chí
Biến độc lập
Số năm làm trung gian phân phối
Sig.
(Levene Statistic)
Sig. (Anova)
1. Chương trình khuyến mãi hấp dẫn 0,337 0,793
2. Công ty luôn có mối quan hệ mật thiết với người bán 0,927 0,921
3. Hỗ trợ kịp thời về giá, thông tin sản phẩm, dịch vụ 0,656 0,128
(Nguồn: số liệu điều tra trung gian phân phối-xử lý SPSS)
Cả 3 tiêu chí trên có phương sai giữa các nhóm bằng nhau (giá trị Sig. > 0,05;
trong kiểm định phương sai Levene Statistic) nên kiểm định Anova sử dụng tốt.
Kết quả kiểm định Anova thu được:
Tất cả các chỉ tiêu đều có Sig. (Anova ) > 0,05 do vậy trong từng nhóm trung gian
phân phối thì không có sự khác biệt giữa các nhóm trong việc đánh giá các tiêu chí đó.
2.2.3.8. Đánh giá của trung gian phân phối về hoạt động giao hàng của
TNHH MTV Góc Phố Danaco
Để đánh giá sự cảm nhận của trung gian phân phối về hoạt động giao hàng của
Công ty TNHH MTV Góc Phố Danaco, đề tài đã tiến hành nghiên cứu điều tra dựa
trên 6 tiêu chí đưa ra là:
(1) Công ty luôn đáp ứng chính xác đơn đặt hàng theo yêu cầu của khách hàng về
số lượng
(2) Thời gian giao hàng luôn đảm bảo đúng giờ
SVTH: Lê Viết Tấn Đạt – K44B QTKD Tổng hợp 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
(3) Giao hàng đúng mặt hàng yêu cầu
(4) Hàng hóa luôn được giao không bị hư hỏng
(5) Nhân viên giao hàng luôn có thái độ thân thiện, cởi mở với khách hàng
(6) Phong cách làm việc chuyên nghiệp
Với mẫu điều tra là 49 phiếu điều tra hợp lệ, sau khi phân tích thu được kết quả sau:
Bảng 2.26: Điểm trung bình về sự đánh giá của trung gian phân phối về hoạt
động giao hàng của TNHH MTV Góc Phố Danaco
Tiêu chí
N
Giá
trị
TB
Giá trị
kiểm
định
Mức ý
nghĩa
Sig.(2-
tailed)
1. Công ty luôn đáp ứng chính xác đơn đặt hàng
theo yêu cầu của khách hàng về số lượng
60 4,47 4 0,000
2. Thời gian giao hàng luôn đảm bảo đúng giờ 60 4,52 4 0,000
3. Giao hàng đúng mặt hàng yêu cầu 60 4,63 4 0,000
4. Hàng hóa luôn được giao không bị hư hỏng 60 4,53 4 0,000
5. Nhân viên giao hàng luôn có thái độ thân thiện,
cởi mở với khách hàng
60 4,28 4 0,004
6. Phong cách làm việc chuyên nghiệp 60 4,02 4 0,849
(Nguồn: số liệu điều tra trung gian phân phối-xử lý SPSS)
Ghi chú:
(1) Thang điểm Likert: Từ 1: rất không đồng ý đến 5: rất đồng ý
(2) Giả thuyết: H0: µ= 4 (Test value)
H1: µ≠ 4 (Test value)
Nếu:
Mức ý nghĩa (Sig.) >= 0,05 thì chưa có đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết H0
Mức ý nghĩa (Sig.) < 0,05 thì bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1
Sử dụng kiểm định One - Sample T - Test được kết quả như bảng trên, từ đó ta
thấy hầu hết các yếu tố (1); (2); (3); (4); (5) có Sig.(2-tailed) < 0,05 nên ta chấp nhận
giả thuyết H1, tức là các đại lý chưa thật sự đồng ý với nhận định này, chỉ ở mức bình
thường. Đây là vấn đề liên qua đến quy trình nghiệp vụ và khả năng giao tiếp của đội
SVTH: Lê Viết Tấn Đạt – K44B QTKD Tổng hợp 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
ngũ nhân viên của công ty trong công tác bán hàng cũng như công tác chăm sóc khách
hàng. Do đó công ty cần chú ý đến các hoạt động này.
Với tiêu chí cuối cùng (6) có Sig.(2-tailed) > 0,05 nên ta chưa có đủ cơ sở để bác
bỏ giả thuyết H0, tức là sự đánh giá của các đại lý về nhận định là ở mức độ “rất đồng
ý”. Kết quả đánh giá của khách hàng về tiêu chí này phản ánh phần nào về tính chuyên
nghiệp của đội ngũ nhân viên công ty.
Để kiểm tra xem có sự khác biệt giữa các nhóm trung gian phân phối có sự lựa
chọn khác nhau trong việc nhận xét về hoạt động giao hàng của công ty TNHH MTV
Góc Phố Danaco hay không? Chúng tôi sử dụng phương pháp phương sai một yếu tố
One way ANOVA. Trước đó, chúng tôi sử dụng kiểm định Homogeneity of Variences
để kiểm định sự bằng nhau của các phương sai nhóm:
Bảng 2.27: Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá đối với chính sách xúc
tiến của TNHH MTV Góc Phố Danaco giữa các nhóm trung gian phân phối
Các tiêu chí
Biến độc lập
Số năm làm trung gian
phân phối
Sig.
(Levene
Statistic)
Sig.
(Anova)
1. Công ty luôn đáp ứng chính xác đơn đặt hàng theo
yêu cầu của khách hàng về số lượng
0,021 0,070
2. Thời gian giao hàng luôn đảm bảo đúng giờ 0,001 0,125
3. Giao hàng đúng mặt hàng yêu cầu 0,137 0,155
4. Hàng hóa luôn được giao không bị hư hỏng 0,001 0,141
5. Nhân viên giao hàng luôn có thái độ thân thiện, cởi
mở với khách hàng
0,337 0,793
6. Phong cách làm việc chuyên nghiệp 0,927 0,921
(Nguồn: số liệu điều tra trung gian phân phối-xử lý SPSS)
SVTH: Lê Viết Tấn Đạt – K44B QTKD Tổng hợp 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Ta thấy các tiêu chí (1); (2); (4) đều có phương sai giữa các nhóm bằng nhau (giá
trị Sig. < 0,05; trong kiểm định phương sai Levene Statistic) nên kiểm định Kruskal
Wallis H đã được sử dụng.
Bảng 2.28: Kiểm định Kruskal Wallis H
Tiêu chí
Số năm làm trung gian
phân phối
Asymp.Sig
Công ty luôn đáp ứng chính xác đơn đặt hàng theo yêu
cầu của khách hàng về số lượng
0,074
(Nguồn: số liệu điều tra trung gian phân phối-xử lý SPSS)
Bảng 2.29: Kiểm định Kruskal Wallis H
Tiêu chí
Số năm làm trung gian phân phối
Asymp.Sig
Thời gian giao hàng luôn đảm bảo đúng giờ 0,127
(Nguồn: số liệu điều tra trung gian phân phối-xử lý SPSS)
Bảng 2.30: Kiểm định Kruskal Wallis H
Tiêu chí
Số năm làm trung gian phân phối
Asymp.Sig
Hàng hóa được giao luôn không bị hư hỏng 0,143
(Nguồn: số liệu điều tra trung gian phân phối-xử lý SPSS)
Kết quả thu được Asymp.Sig. > 0,05 tức là không có sự khác biệt giữa các nhóm
trung gian phân phối có số năm kinh doanh khác nhau về 3 tiêu chí “Công ty luôn đáp
ứng chính xác đơn đặt hàng theo yêu cầu của khách hàng về số lượng”, “Thời gian
giao hàng luôn đảm bảo đúng giờ” và “Hàng hóa được giao luôn không bị hư hỏng”.
Kết quả kiểm định Anova thu được:
Tất cả các chỉ tiêu đều có Sig. (Anova ) > 0,05 do vậy trong từng nhóm trung
gian phân phối thì không có sự khác biệt giữa các nhóm trong việc đánh giá các tiêu
chí đó.
SVTH: Lê Viết Tấn Đạt – K44B QTKD Tổng hợp 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
CHƯƠNG III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TIÊU THỤ SẢN PHẨM CÀ PHÊ BỘT CỦA CÔNG TY
TNHH GÓC PHỐ DANACO
3.1. PHÂN TÍCH SWOT
3.1.1. Điểm mạnh
1. Tập trung vào khu vực thị trường nhất định nên công ty hiểu rõ nhu cầu cũng
như thị hiếu của người tiêu dùng để có thể tập trung phục vụ tốt nhất.
2. NVBH nhiệt tình, quan tâm giải quyết các vấn đề về sản phẩm, trả lời thắc
mắc của khách hàng tốt và sẵn sàng nhận trả lại, đổi hàng khi có yêu cầu chính đáng.
3. Sự đoàn kết trong đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty.
4. Ban lãnh đạo luôn chú trọng tới việc cải tiến sản phẩm
3.1.2. Điểm yếu
1. Máy móc thiết bị vẫn chưa hiện đại
2. Chưa khai thác tốt thị trường xuất khẩu do những hạn chế về việc đinh giá và
các thủ tục pháp lý liên quan đến doanh nghiệp.
3. Mẫu mã chưa thực sự đa dạng.
4. Các yếu tố xúc tiến hỗn hợp chưa thực sự đạt hiệu quả cao.
5. Đội ngũ nhân viên nồng cốt chưa nhiều.
3.1.3. Cơ hội
1. Tiềm năng phát triển ở những thị trường lớn.
2. Cơ hội xâm nhập các thị trường ngoài nước.
3.1.4. Thách thức
1. Cạnh tranh với các sản phẩm có thương hiệu mạnh trên thị trường như thương
hiệu cà phê Trung Nguyên,
2. Cạnh tranh với các sản phẩm chất lượng trong nước. Các đối thủ liên tục hạ
giá bán trong khi công ty vẫn phải tăng vì chi phí nguyên nhiên liệu đầu vào cao.
SVTH: Lê Viết Tấn Đạt – K44B QTKD Tổng hợp 69
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Bảng 3.1 Ma trận SWOT
O: Những cơ hội
1. Tiềm năng phát triển ở những
thị trường lớn.
2. Người tiêu dùng ngày càng ưa
chuộng cà phê, giống như một thức
uống không thể thiếu trong cuộc
sống hàng ngày, điều này hứa hẹn
mang lại một thị trường tiêu dùng
rộng cho thức uống cà phê.
3. Thói quen uống cà phê của
người tiêu dùng ở Đà Nẵng là
thích thưc uống cà phê có vị đậm
đà, và không gian thoải mái.
T: Những nguy cơ
1. Cạnh tranh với các sản phẩm
có thương hiệu mạnh trên thị
trường như thương hiệu cà phê
Trung Nguyên,
2. Cạnh tranh với các sản phẩm
chất lượng trong nước. Các đối
thủ liên tục hạ giá bán trong khi
công ty vẫn phải tăng vì chi phí
nguyên nhiên liệu đầu vào cao.
S: Những điểm mạnh
1. Luôn đặt tiêu chí chất lượng
sản phẩm lên hàng đầu và tin
tưởng làm hài lòng mọi khách
hàng dù là khó tính nhất.
2. Đội ngũ nhân viên trẻ năng
động nhiệt tình, cơ sở sản xuất
được đầu tư trang thiết bị hiện đại.
3. Sự đoàn kết trong đội ngũ cán
bộ công nhân viên của công ty.
4. Ban lãnh đạo luôn chú trọng
tới việc cải tiến sản phẩm
Các chiến lược S-O:
S1O1,: Cải tiến và nâng cao chất
lượng sản phẩm nhằm đẩy mạnh
tiêu thụ tại các thị trường chưa
xâm nhập ở trong nước.
Các chiến lược S-T:
S2,3O1: Tăng cường hoạt động
bán hàng trực tiếp nhằm thuyết
phục khách hàng mua sản phẩm.
W: Những điểm yếu
1. Nguồn lực kinh tế hạn chế.
2. Chưa khai thác tốt thị trường
xuất khẩu do những hạn chế về
việc đinh giá và các thủ tục pháp
lý liên quan đến doanh nghiệp.
3. Mẫu mã chưa thực sự đa dạng.
4. Các yếu tố xúc tiến hỗn hợp
chưa thực sự đạt hiệu quả cao.
5. Đội ngũ nhân viên nồng cốt
chưa nhiều.
Các chiến lược W-O:
W3O3: Chú trọng vào loại cà phê
sánh đậm.
Các chiến lược W-T:
Tập trung vào thị trường nhất
định để tập trung phục vụ nó một
cách tốt nhất
SVTH: Lê Viết Tấn Đạt – K44B QTKD Tổng hợp 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY GÓC PHỐ DANACO
TRONG THỜI GIAN SẮP TỚI
3.3.1. Hoàn thiện chính sách Marketing- Mix
* Chính sách sản phẩm
Dựa vào kết quả nghiên cứu trên, các tiêu chí về sản phẩm của công ty được
khách hàng đánh giá ở mức tốt, đa số có thang điểm trung bình lớn hơn 4 (đồng ý). Do
đó, để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng công ty cần nỗ lực thêm nữa để cải thiện
sản phẩm ở mức tốt nhất có thể và tạo ra nhiều loại sản phẩm hơn nữa đáp ứng nhu cầu
người tiêu dùng. Với việc chăm chút hơn cho mẫu bao bì, logo và slogan, công ty đang
từng bước khẳng định thương hiệu cà phê bột trong lòng người tiêu dùng.
Ngoài ra, việc lựa chọn nguồn nguyên liệu có chất lượng cao là một điều rất quan
trọng quyết định đến chất lượng sản phẩm đầu ra. Thêm vào đó công ty cần tích cực
đầu tư đổi mới công nghệ từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu, hạ
thấp giá thành sản phẩm và hơn nữa là nâng cao chất lượng sản phẩm
* Chính sách giá
Giá cả là một yếu tố quan trọng trong hệ thống Marketing –mix, nó phản ánh
chất lượng của sản phẩm cũng như doanh thu của công ty.Vì vậy định giá là một trong
các chiến lược quan trọng mà công ty đang chú tâm tới.Việc hạn chế nguồn nhân lực
cũng như quy mô làm cho việc định giá sản phẩm của công ty đang gặp một số hạn
chế nhất định.Hiện nay công ty đang định giá có phần thấp hơn các đối thủ cạnh tranh
hiện tại cũng như tốc độ tăng giá luôn được kiểm soát cao. Để giảm chi phí sản xuất,
hạ giá thành sản phẩm qua đó nâng cao sức mạnh cạnh tranh với các sản phẩm của đối
thủ trên thị trường cũng như tăng số lượng hàng bán, công ty nên có các chính sách
thiết thực trong khâu sản xuất và quản lí kinh doanh như sau:
- Công ty nên đầu tư vào dây chuyền công nghệ để tăng năng suất lao động, chất
lượng sản phẩm.
- Cải tiến phương pháp kinh doanh, quản lý, động viên khuyến khích công nhân
làm việc, nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị nhằm nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm.
- Có những chính sách đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ kinh doanh, quản
lý, cũng như chính sách mềm dẻo trong giá cả để thu hút thêm khách hàng và tăng tính
cạnh tranh.
Ngoài ra, dựa vào kết quả nghiên cứu trên công ty cần lưu ý một số điểm sau đây:
SVTH: Lê Viết Tấn Đạt – K44B QTKD Tổng hợp 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
- những chính sách giá ưu đãi, phân biệt đối với từng nhóm khách hàng. Đối với
những khách hàng trung gian công ty nên có những điều khoản về tài chính hợp lý,
nhằm tạo sự ràng buộc giữa công ty và những khách hàng trung gian.
Và đặc điểm nổi bật nhất mà tôi nhận thấy trong thời gian thực tập đó là chính
sách giá được công ty thay đổi phù hợp tùy theo sự biến động của thị trường, xu hướng
tiêu dùng và đối thủ cạnh tranh trong tương lai.
Do đó, công ty cần tổ chức theo dõi chặt chẽ sự biến động của thị trường, xu
hướng tiêu dùng để có những biện pháp hiệu quả nhằm từng bước điều chỉnh giá trong
tương lai.
* Chính sách phân phối sản phẩm
Kênh phân phối là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại của
doanh nghiệp trong hầu hết các ngành hàng liên quan đến tiêu dùng hằng ngày. Qua
kết quả nghiên cứu trên, ta thấy tất cả tiêu chí điều được đánh giá tốt. Với đặc trưng là
sản phẩm tiêu dùng hằng ngày nên hiện tại công ty đang áp dụng kênh phân phối cấp 0
và cấp 1. Tại các địa điểm này công ty tích hợp giữa hoạt động nhượng quyền kinh
doanh đồng thời là mở quán cà phê tươi bán hằng ngày, điều này giúp công ty nâng
cao hình ảnh thương hiệu. Đối với kênh cấp 1 thì công ty phân phối sản phẩm thông
qua các quán cà phê, tại đây công ty bỏ cà phê cho các quán theo đặc điểm về “gu”
thưởng thức của khách hàng từng quán cà phê riêng. Phân phối theo hình thức cấp 1
giúp công ty dễ dàng đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng tuy nhiên vẫn rất khó
trong việc giúp người tiêu dùng nhận diện ra được đâu là thương hiệu cà phê mình
đang thưởng thức. Do đó trong hoạt động phân phối công ty còn tiến hành các hoạt
động lồng ghép như tặng ly, tặng dù che nắng có in logo của thương hiệu Danavip
nhằm gây ấn tượng cho khách hàng cũng như giúp họ biết và nhớ đến thương hiệu
Danavip.
* Chính sách xúc tiến sản phẩm:
- Quảng cáo
Quảng cáo là một hoạt động xúc tiến quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp. về thương mại điện tử, hiểu biết về tính năng, tác dụng, tính đặc thù
của thương mại điện Tuy nhiên trong thời gian qua, do điều kiện về tài chính nên công
ty chưa chú trọng vào hoạt động quảng cáo. Vì thế, trong thời gian tới, cùng với sự
phát triển của công nghệ thông tin, thương mại điện tử và quảng cáo trên Internet ở
SVTH: Lê Viết Tấn Đạt – K44B QTKD Tổng hợp 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
nước ta sẽ phát triển với tốc độ nhanh, mạnh. Số lượng các khách hàng nhận thông tin
qua mạng Internet ngày càng nhiều, khả năng bán hàng và quảng cáo trên mạng
internet tăng lên rõ rệt. Công ty cần phải tăng cường sự hiểu biết tử, quảng cáo trên
internet để có thể thích ứng với sựphát triển này.
Bên cạnh đó, do năng lực tài chính của công ty chưa cho phép thực hiện nhiều
chương trình quảng cáo cùng với tính chất đại chúng của quảng cáo có sự lựa chọn
khán giả không cao, phạm vi hoạt động rộng có mức độ tác động rộng rãi. Vì vậy trước
hết công ty cần xác định rõ mục tiêu quảng cáo trong từng chiến dịch quảng cáo. Có xác
định rõ mục tiêu của chiến dịch quảng cáo, mới có khả năng lựa chọn chính xác phương
tiện quảng cáo, từ đó mới nâng cao được hiệu quả quảng cáo. Tổ chức hoạt động quảng
cáo phải phù hợp với qui mô kinh doanh, loại hình và mặt hàng kinh doanh và công ty
cần cân nhắc sử dụng các công cụ quảng cáo trên tivi, báo, tạp chí một cách chọn lọc.
+ Về quảng cáo trên tivi: công ty nên làm một đoạn quảng cáo ngắn, nội dung
ngắn gọn, xúc tích nêu bật lên được những đặc tính nổi trội của sản phẩm cà phê Góc
Phố. Và tần số phát sóng hạn chế vì chi phí cao chỉ chọn những thời điểm thích hợp
thu hút được lượng khách hàng mục tiêu như thời gian trước lúc bản tin thời sự sáng,
trưa, tối. Trước, trong và sau thời gian game show có nội dung mà đối tượng người
xem phù hợp với sản phẩm của công ty. Chọn những kênh có đối tượng người xem
chủ yếu là khách hàng mục tiêu của công ty và phù hợp với nội dung nhu VTV3.
+ Về quảng cáo trên các phương tiện in ấn: báo, tạp chícông ty nên chọn
quảng cáo trên các tạp chí thanh niên, sức khỏe và đời sống. Thiết kế nội dung và
thông điệp truyền tải thu hút tạo được ấn tượng cho khách hàng. Kênh này hướng đến
được đối tượng khách hàng mục tiêu của công ty.
+ Về quảng cáo trên các phương tiện ngoài trời: Công ty nên treo các băng rôn,
bảng hiệu cũng như những pan-nô quảng cáo tại khu vực mà có thể tiếp cận được với
khách hàng mục tiêu.
+ Quảng cáo qua mạng internet: quảng cáo trên trang chủ công ty tạo điều kiện
khách hàng giao dịch trực tuyến qua mạng vừa mua bán, vừa thắc mắc, ý
kiếnWebsite hiện tại của công ty về cung cấp thông tin sản phẩm cho khách hàng
SVTH: Lê Viết Tấn Đạt – K44B QTKD Tổng hợp 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
còn ít và khả năng trao đổi còn nhiều hạn chế. Vấn đề chăm sóc khách hàng còn chưa
thấy. Chủ yếu thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
- Hoàn thiện hoạt động tham gia hội chợ triễn lãm.
Hội chợ triển lãm là nơi rất tốt để giớ thiệu, quảng bá hình ảnh thương hiệu của
công ty. Vì thế công ty cần chú trọng và thực hiện tốt việc quảng bá hình ảnh trong các
kì hội chợ mà công ty đã tham gia. Để thực hiện điều đó công ty cần chú trọng vào các
vấn đề sau:
Cần chú trọng đầu tư vào khâu tuyển dụng và đào tạo cán bộ nhân viên phục vụ
cho các hoạt động hội chợ triễn lãm của công ty.
Nhân lực là yếu tố cơ bản cấu thành nên hoạt động sản xuất kinh doanh, là yếu tố
để tạo ra giá trị thặng dư, là vũ khí lợi hại để cạnh tranh. Trong bất kỳ một hoạt động
nào, nếu không có con người có trình độ, kiến thức, kinh nghiệm thì sẽ khó đạt được
kết quả như mong đợi, thậm chí có trường hợp con người lại là nguyên nhân của sự
thất bại trong công việc.
Hoạt động hội trợ triển lãm là một hoạt động đòi hỏi phải có đội ngũ nhân viên
có trình độ cao, nhưng hiện nay công ty đang thiếu trầm trọng đội ngũ cán bộ này.
Trong các kì hội chợ, công ty thường thuê các nhân viên từ bên ngoài, điều này là cho
chi phí các kì hội chợ đang ở mức cao. Bởi vậy việc thực hiện các hoạt động hội trợ
triển lãm của công ty còn nhiều hạn chế. Để giải quyết vấn đề này công ty cần phải
chú trọng công tác tuyển dụng, đào tạo nhận viên để họ tham gia vào các kì hội chợ
triển lãm.
- Tổ chức tốt công tác trưng bày, quảng cáo, giao tiếp tại hội chợ triễn lãm
Trưng bày, quảng cáo, giao tiếp là những hoạt động cơ bản tại hội chợ triển lãm.
Mỗi nội dung có những ưu điểm và nhược điểm riêng, có nội dung cụ thể riêng. Nội
dung này được sử dụng chủ yếu để tạo nên thế mạnh của gian hàng. Nếu người tham
gia hội trợ triển lãm biết cách thức trưng bày đẹp, quảng cáo tốt, giao tiếp cuốn hút,
tinh tế, tài tình, nhanh nhẹn, tháo vát, cởi mở sẽ mang lại niền tin cho khách hàng vào
sản phẩm, dịch vụ của công ty. Tất cả các hoạt động này chỉ nhằm một mục tiêu duy
nhất đó là tạo cho khách hàng có được một ấn tượng tốt về sản phẩm, có được niềm tin
vào công ty.Thực tế công ty chưa khai thác thế mạnh của nó.
- Hoàn thiện hoạt động khuyến mãi
Nhìn vào hoạt động khuyến mãi mà công ty đã thực hiện, có thể thấy được rằng
công ty đang rất chú trọng vào hình thức khuyến mãi nhằm kích thích người tiêu dùng
SVTH: Lê Viết Tấn Đạt – K44B QTKD Tổng hợp 74
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
mua hàng. Mặc dù vậy, các hình thức khuyến mãi của công ty mới chỉ tập trung vào
khách hàng mua hàng của công ty. Bên cạnh đó cách hình thức khuyến mãi tập trung
vào các đại lý và lực lượng bán hàng còn hạn chế. Việc khuyến mãi hướng vào lực
lượng bán hàng của công ty là một hình thức nhằm thúc đẩy sự nỗ lực bán hàng của
nhân viên. Dưới đây là một số kiến nghị nhằm góp phần làm cho hoạt động khuyến
mãi của công ty trở nên phong phú và hiệu quả hơn:
Đối với lực lượng bán hàng của công ty, có thể áp dụng các hình thức như
thưởng tiền, các lợi ích vật chất khác như tặng sản phẩm của công ty cho những người
đạt thành tích bán hàng tốt. Với hình thức khuyến mãi này nhân viên bán hàng cố
gắng, tích cực hơn trong việc tìm kiếm khách hàng và đạt kết quả tốt hơn.
Bên cạnh các khoản thưởng cho lực lượng bán hàng, công ty cũng cần quan tâm
tới các trung gian, các đại lý của mình bằng các hình thức khuyến mãi như các hàng
tặng khi tiêu thụ được lương sản phẩm nhất định Bên cạnh đó, công ty có thể hỗ trợ
các chi phí quảng cáo cũng như trưng bày tại các nơi bán hàng của đại lý như: Bảng
hiệu, catalog, hàng mẫu Việc này sẽ khuyến khích các đại lý tìm cách để bán được
nhiều hơn.
Ngoài khuyến mại để cho người bán nỗ lực bán hàng thì công ty cũng cần chú
trọng hơn nữa đến khuyến mãi cho người tiêu dùng và nên có sự lựa chọn thời điểm
khuyến mãi hợp lý.
* Chú trọng thực hiện hoạt động quan hệ công chúng.
Quan hệ công chúng có vai trò quan trọng trong các hoạt động truyền thông. Đây
là hoạt động tạo được niềm tin, bầu không khí thuận lợi cho sản phẩm. Vì trước khi
khách hàng mua sản phẩm họ đều tìm kiếm thông tin quan bạn bè, đồng nghiệp, kinh
nghiệm của bản thân cũng như sự nổi tiếng của công ty và uy tín các sản phẩm của
công ty trên thị trường. Và quan hệ công chúng là hoạt động làm mối quan hệ truyền
thông của công ty, thông tin hưu ích về công ty và sản phẩm được công chúng biết đến
ở mặt tích cực cũng như tạo được sự thiện cảm của khách hàng.
Tuy nhiên, do điều kiện về mặt tài chính cũng như các mối quan hệ với giới hữu
quan. Vì thế trong thời gian qua, công ty chưa chú trọng và thực hiện các hoạt động
công chúng. Chính vì vậy, trong thời gian tới công ty cần có khoản chi ngân sách cho
hoạt động này và cần có kế hoạch chi tiêu hoạt động hợp lý. Công ty có thể tham gia
vào các hoạt động phù hợp như: ủng hộ quỹ người ngèo, tài trợ các cuộc thi cho học
sinh, sinh viên, các chương trình hội trại, trại hè
SVTH: Lê Viết Tấn Đạt – K44B QTKD Tổng hợp 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
u
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
- Hoàn thiện hoạt động bán hàng trực tiếp.
Với xu thế phát triển mới của công nghệ hiện đại, đặc biệt là công nghệ vi tính,
viễn thông, nhiều hình thức bán hàng mới xuất hiện. Thương mại điện tử trong thời
gian đến sẽ phát triển mạnh mẽ trên toàn cầu. Tuy nhiên, bán hàng trực tiếp vẫn là
hình thức bán hàng hiệu quả với khả năng tiếp cận được khách hàng mục tiêu. Vì vậy,
để hoạt động bán hàng trực tiếp trong thời gian tới đạt kết quả cao, cạnh tranh với các
hình thức bán hàng khác, công ty cần thực hiện các vấn đề sau:
Công ty cần có các chính sách tuyển dụng nhân viên bán hàng có kinh nghiệm,
đội ngũ cộng tác viên nhất là đội ngũ bán hàng ở nước ngoài, đặc biệt thị trường mới
mà công ty đang muốn hướng đến .
Đồng thời với việc tuyển dụng, cần chú trọng công tác đào tạo đội ngũ bán hàng cũng
như đội ngũ quản lý bán hàng. Trình độ nghiệp vụ của các nhân viên bán hàng sẽ góp
phần quan trọng trong công tác bán hàng. Nhân viên bán hàng là người tiếp xúc trực
tiếp với khách hàng, là người đại diện cho công ty để giao tiếp với khách hàng. Trình
độ nghiệp vụ của đội ngũ bán hàng ảnh hưởng trực tiếp đến thái độ mua hay không
mua hàng hóa của khách hàng. Để nâng cao nghiệp vụ của người bán hàng, công ty
cần chú trọng đến công tác đào tạo nhân viên bán hàng cho doanh nghiệp mình. Công
ty nên có chính sách ưu đãi, chiết khấu cho nhân viên bán hàng trực tiếp để kích thích
tinh thần làm việc của nhân viên, phát huy hết khả năng của mình.
Bên cạnh việc đào tạo đội ngũ bán hàng, công ty cần đào tạo đội ngũ quản lý bán
hàng. Nếu công ty có đội ngũ quản lý bán hàng tốt, công tác bán hàng sẽ đi vào nề nếp
và đạt hiệu quả cao hơn. Đào tạo đội ngũ quản lý bán hàng có thể bằng cách cử đi học
tại các lớp đào tạo của trường đại học có chuyên ngành thương mại, cũng có thể cử họ
đi học trực tiếp từ một doanh nghiệp quản lý có hiệu quả.
Ngoài ra, công ty cần tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động bán hàng trực tiếp như catalog, hàng mẫu
SVTH: Lê Viết Tấn Đạt – K44B QTKD Tổng hợp 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình nghiên cứu khách hàng và đại lý với những thông tin đáng tin cậy
được công ty TNHH MTV Góc Phố Danaco cung cấp thì đề tài đã rút ra được một số
kết luận như sau:
Trong những năm qua tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH MTV Góc
Phố Danaco từng bước phát triển. Hệ thống các đại lý của công ty đã có mặt tại Bắc,
Trung, Nam tạo điều kiện đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ. Trong đó ba thị trường hứa
hẹn sẽ đem lại tỷ trọng doanh thu cao cho công ty là Hà Nội, Khánh Hòa và Thanh
Hóa. Ngoài việc thiết lập hệ thống kênh phân phối cấp 1, công ty còn thiết lập hệ
thông phân phối bán trực tiếp nên việc quản lý kênh phân phối sẽ dễ dàng và đã tạo
điều kiện thuận lợi cho công ty trong việc hiểu được tâm lý khách hàng hơn. Tuy nhiên
mặc hạn chế là việc quản lý giá không được chặt chẽ, chưa tạo được đội ngũ kiểm tra
bán hàng của các đại lý.
Về chính sách hoa hồng đối với các đại lý, công ty đã thực hiện việc tăng chiết
khấu, điều này đã khuyến khích các đại lý tiêu thụ mạnh hơn. Việc trả hoa hồng cho
các đại lý dựa vào doanh số mua là hợp lý, nó đảm bảo thu nhập cho các đại lý gắn bó
với công ty hơn.
Về bộ phận bán hàng chưa được hình thành một khối độc lập, còn phụ thuộc vào
nhiều giai đoạn nên hạn chế việc tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy trong môi trường cạnh
tranh gay gắt như hiện nay, công ty phải làm sao đẩy mạnh được hoạt động tiêu thụ
phù hợp với công suất sản xuất và thu được lợi nhuận để tạo nên chỗ đứng của công ty
trên thị trường.
Tóm lại công ty TNHH MTV Góc Phố Danaco tuy mới xuất hiện trên thị trường
chưa được 4 năm nhưng những bước phát triển trong những năm qua thực sự là động
lực cho công ty trong những chặng đường tiếp theo
Tuy nhiên bên cạnh những thành tích đã đạt được, công ty vẫn còn không ít
những hạn chế tồn tại trong vấn đề tiêu thụ sản phẩm. Công ty cần phải cố gắng hơn
SVTH: Lê Viết Tấn Đạt – K44B QTKD Tổng hợp 77
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
nữa để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và đặc biệt là đẩy mạnh trong vấn đề
tiêu thụ sản phẩm.
2. Kiến nghị
- Tăng cường các hoạt động khuyến mãi đến người tiêu dùng cuối cùng, các điểm
bán, đại lý.
- Giữ vững mối quan hệ với thị trường mục tiêu hiện tại, vừa mỡ rộng quan hệ
giao lưu hợp tác với các thì trường tiềm năng để tận dụng cơ hội quảng bá cũng như
kinh doanh.
- Quan tâm hơn nữa đến công tác phát triển nhân sự. Công ty cần phải quan tâm
xây dựng, cũng cố bộ máy nhân sự một cách chặt chẽ, nâng cao tỷ lệ lao động có trình
độ cao, chuyên sâu công tác đào tạo nhân viên.
- Xây dựng, đào tạo và phát triển đội ngũ nhân viên Marketing có năng lực, trình
độ, sáng tạo, nhiệt tình tâm huyết với công việc. Thường xuyên tổ chức chương trình “
thiết kế cho những ý tưởng mới” và có những phần thưởng xứng đáng.
- Công ty cần đầu tư nhiều và khâu quảng cáo tiếp thị,đặt biệt là hoạt động xã hội.
- Phân công cán bộ thị trường theo dõi ở từng địa bàn và có hình thức thưởng
phạt rõ ràng. Có chế độ khuyến khích dựa doanh số bán, năng xuất làm việc, tăng khả
năng làm việc của mỗi người.
- Duy trì và phát triển thu nhập bình quân cho người lao động nhằm ổn định và
nâng cao đời sống của họ nhằm góp phần tăng năng xuất lao động hiệu quả.
SVTH: Lê Viết Tấn Đạt – K44B QTKD Tổng hợp 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
ế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Tập I. Nhà xuất bản Hồng Đức, Hồ Chí Minh.
2. PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa (2005), Quản trị doanh nghiệp thương mại, Đại học
Kinh tế Huế, Huế.
3. Philip Kotler (2008), Quản trị Marketing, nhà xuất bản Lao động – Xã hội, Hà Nội
4. Lê Thế Giới, Nguyễn Xuân Lãn (2007), Quản trị Marketing, Nhà xuất bản Giáo
dục 2007
5. Đỗ Thu Ly (2012), Phân tích và đánh giá hoạt động tiêu thụ sản phẩm gạch
men Dacera của Công ty Cổ phần gạch men Cosevco Đà Nẵng, Khóa luận tốt nghiệp
đại học kinh tế Huế.
6. Ngô Trọng Nghĩa (2011), Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm bia của công ty
trách nhiệm hữu hạn Bia Huế trên địa bàn thành phố Huế, Khóa luận tốt nghiệp đại
học kinh tế Huế.
7. Các trang web và các tạp chí liên quan
http:// timdaily.com.vn
8. [1] Thùy Dương (2013), “Việt Nam là quốc gia hàng đầu về cà phê đích thực”,
Báo Công Thương.
9. [2] Mintel (2013), “Mintel khảo sát về thị trường cà phê Việt Nam”, Công ty
nghiên cứu thị trường matterhorncommunications.
10. [3] Lệ Thủy (2013), “Chỉ số giá tiêu dùng tháng 4 tăng 0,02%, Báo Lao động.
SVTH: Lê Viết Tấn Đạt – K44B QTKD Tổng hợp 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Phiếu phỏng vấn trung gian phân phối
Số: _ _ _
PHIẾU PHỎNG VẤN
Xin chào Anh/Chị !
Tôi là sinh viên đến từ K44QTKD-Tổng hợp thuộc trường ĐH Kinh Tế- Đại Học
Huế. Hiện tại chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Phân tích hoạt động tiêu
thụ sản phẩm của công ty TNHH MTV Góc Phố Danaco tại thành phố Đà Nẵng”.
Để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài rất cần được sự hợp tác của các Anh/Chị. Thông tin
mà các Anh/Chị cung cấp sẽ được giữ kín và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
A. Phần đánh giá của khách hàng
1. Anh/Chị đã kinh doanh các loại sản phẩm cà phê bột của Công ty Góc Phố
Danaco bao lâu?
3 năm
2. Anh/chị biết đến các loại sản phẩm cà phê bột của Công ty Góc Phố Danaco
qua kênh thông tin nào? (Có thể đánh nhiều lựa chọn)
Báo, tạp chí Các chương trình tài trợ
Gia đình, bạn bè, người tiêu dùng Nhân viên bán hàng công ty giới thiệu
Khác..
3. Lý do Anh/Chị chọn kinh doanh sản phẩm cà phê bột của Công ty Góc Phố
Danaco?
(Có thể đánh nhiều lựa chọn)
Do chiết khấu thương mại, hoa hồng trả cho đại lý, trung gian cao
Do chính sách bán hàng, tiếp thị sản phẩm của công ty Góc Phố Danaco tốt
Do nhu cầu của thị trường ưa chuộng sản phẩm của công ty Góc Phố Danaco
Khác
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Anh/chị vui lòng đánh dấu câu trả lời đánh giá đúng nhất quan điểm của anh
chị theo các mức độ sau:
1. Rất không đồng ý 2.Không đồng ý 3. Trung lập 4.Đồng ý 5. Rất đồng ý
STT Các chỉ tiêu đánh giá 1 2 3 4 5
4 Anh/Chị cho biết ý kiến của mình về sản phẩm cà phê bột Danavip
1 Sản phẩm có tính ổn định cao
2 Mẫu mã, nhãn mác bao bì ấn tượng
3 Chủng loại sản phẩm đa dạng
4 Sản phẩm có mùi vị cà phê đặc trưng
5 Anh/Chị cho biết ý kiến của mình về giá bán cà phê bột Danavip hiện nay
1
So với chất lượng sản phẩm hiện nay, giá cả cà phê
bột Danavip như vậy là hợp lý
2
So với các sản phẩm cà phê bột của đối thủ cạnh tranh
đang có mặt tại TP Đà Nẵng thì giá cả cà phê bột của
công ty Góc phố Danaco có giá cạnh trạnh
3 Chiết khấu giá hấp dẫn
6
Anh/Chị cho biết ý kiến của mình về việc hỗ trợ bán hàng của Công ty Góc
Phố Danaco
1 Cung cấp bảng hiệu, đèn, áp phích quảng cáo
2 Cung cấp thiết bị pha chế, khay, ly
3 Cung cấp thông tin, thể lệ về chương trình khuyến mãi
4 Thu hồi các sản phẩm quá hạn
7
Anh/Chị cho biết ý kiến của mình về chính sách xúc tiến sản phẩm cà phê bột
Danavip
1 Chương trình khuyến mãi hấp dẫn
2 Công ty luôn có mối quan hệ mật thiết với người bán
3
Hỗ trợ kịp thời quảng cáo. thông tin sản phẩm về giá,
dịch vụ cho người bán
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
8 Anh/Chị cho biết ý kiến về hoạt động bán hàng của Công ty Góc Phố Danaco
1
Công ty luôn đáp ứng chính xác đơn đặt hàng theo yêu
cầu của khách hàng về số lượng
2 Thời gian giao hàng luôn đảm bảo đúng giờ
3 Giao hàng đúng mặt hàng yêu cầu
4 Hàng hóa luôn được giao không bị hư hỏng
5
Nhân viên giao hàng luôn có thái độ thân thiện, cởi
mở với khách hàng
6 Phong cách làm việc chuyên nghiệp
B. Phần thông tin khách hàng
9. Họ và tên: ..........................................................................................................
Địa chỉ: .. Số điện thoại: ..
10. Giới tính: Nam Nữ
Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của Anh/ chị.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
PHỤ LỤC 2: SPSS Bảng hỏi trung gian phân phối.
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH FREQUENCIES
Đặc điểm mẫu nghiên cứu
gioitinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 46 76,7 76,7 76,7
Nu 14 23,3 23,3 100,0
Total 60 100,0 100,0
sonamkinhdoanh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid <1 nam 42 70,0 70,0 70,0
1-2 nam 13 21,7 21,7 91,7
2-3 nam 1 1,7 1,7 93,3
>3nam 4 6,7 6,7 100,0
Total 60 100,0 100,0
Lý do kinh doanh sản phẩm công ty Góc Phố Danaco
ly do thu 1
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 48 80,0 80,0 80,0
Khong 12 20,0 20,0 100,0
Total 60 100,0 100,0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
ly do thu 2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 48 80,0 80,0 80,0
Khong 12 20,0 20,0 100,0
Total 60 100,0 100,0
ly do thu 3
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 17 28,3 28,3 28,3
Khong 43 71,7 71,7 100,0
Total 60 100,0 100,0
ly do thu 4
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 16 26,7 26,7 26,7
Khong 44 73,3 73,3 100,0
Total 60 100,0 100,0
Kênh thông tin để khách hàng biết đến sản phẩm cà phê bột Danavip của Công ty
Góc Phố Danaco
baochi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 14 23,3 23,3 23,3
Khong 46 76,7 76,7 100,0
Total 60 100,0 100,0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
chtrinhtaitro
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 15 25,0 25,0 25,0
Khong 45 75,0 75,0 100,0
Total 60 100,0 100,0
gidinhbanbe
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 33 55,0 55,0 55,0
Khong 27 45,0 45,0 100,0
Total 60 100,0 100,0
nhanvienbanhang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 37 61,7 61,7 61,7
Khong 23 38,3 38,3 100,0
Total 60 100,0 100,0
khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 60 100,0 100,0 100,0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA
1. Đặc điểm sản phẩm
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.763 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SP: tinh on dinh cao 13.58 1.637 .360 .810
SP: nhan mac an tuong 13.58 1.298 .700 .629
SP: chung loai san pham 13.47 1.507 .491 .744
SP: huong vi dac trung 13.52 1.271 .731 .611
2. Giá bán và chiết khấu
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.859 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
G: gia hop ly 7.87 1.304 .709 .840
G: gia co the canh
tranh
8.13 1.304 .831 .705
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
G: gia hop ly 7.87 1.304 .709 .840
G: gia co the canh
tranh
8.13 1.304 .831 .705
G: chiec khau 8.30 1.739 .698 .847
3. Hỗ trợ bán hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.709 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HTBH: bien hieu, ap
phich
13.68 1.373 .370 .688
HTBH: cung cap thiet bi 13.63 1.185 .567 .561
HTBH: thong tin ve
khmai
13.52 1.440 .330 .708
HTBH: thu hoi lai san
pham
13.62 1.122 .645 .506
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
4. Xúc tiến sản phẩm
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.837 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
XTHH: khmaihapdan 7.77 1.233 .702 .784
XTHH: quan he mat
thiet
8.03 1.253 .805 .663
XTHH: thong tin gia ca
kip thoi
8.30 1.739 .630 .847
5. Hoạt động giao hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.787 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
GH: giao hang dung so
luong
21.98 4.796 .346 .795
GH: giao hang dung hen 21.93 4.368 .564 .751
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GH: giao dung mat hang 21.82 4.729 .400 .784
GH: bao quan trong giao
hang
21.92 4.213 .651 .732
GH: nhan vien than thien 22.17 3.124 .820 .668
GH: doi ngu nhan vien
chuyen nghiep
22.43 4.012 .495 .770
ANOVA và TEST OF HOMOGENEITY OF VARIANCES
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
SP: tinh on dinh cao 4.158a 2 56 .021
SP: nhan mac an tuong 2.687b 2 56 .077
SP: chung loai san pham 5.407c 2 56 .007
SP: huong vi dac trung 4.287d 2 56 .019
G: gia hop ly 1.110a 2 56 .337
G: gia co the canh tranh .076b 2 56 .927
G: chiec khau .182c 2 56 .834
HTBH: bien hieu, ap phich 4.158a 2 56 .021
HTBH: cung cap thiet bi 7.490b 2 56 .001
HTBH: thong tin ve khmai 2.060c 2 56 .137
HTBH: thu hoi lai san pham 7.823d 2 56 .001
XTHH: khmaihapdan 1.110a 2 56 .337
XTHH: quan he mat thiet .076b 2 56 .927
XTHH: thong tin gia ca kip
thoi
.425c 2 56 .656
GH: giao hang dung so luong 4.158a 2 56 .021
GH: giao hang dung hen 7.490b 2 56 .001
GH: giao dung mat hang 2.060c 2 56 .137
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GH: bao quan trong giao
hang
7.823d 2 56 .001
GH: nhan vien than thien 1.110e 2 56 .337
GH: doi ngu nhan vien
chuyen nghiep
.076f 2 56 .927
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
SP: tinh on dinh cao Between
Groups
1.757 3 .586 2.488 .070
Within
Groups
13.177 56 .235
Total 14.933 59
SP: nhan mac an
tuong
Between
Groups
1.128 3 .376 1.526 .218
Within
Groups
13.805 56 .247
Total 14.933 59
SP: chung loai san
pham
Between
Groups
1.240 3 .413 1.735 .170
Within
Groups
13.343 56 .238
Total 14.583 59
SP: huong vi dac
trung
Between
Groups
.938 3 .313 1.251 .300
Within
Groups
13.995 56 .250
Total 14.933 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
G: gia hop ly Between
Groups
.584 3 .195 .345 .793
Within
Groups
31.600 56 .564
Total 32.183 59
G: gia co the canh
tranh
Between
Groups
.233 3 .078 .163 .921
Within
Groups
26.750 56 .478
Total 26.983 59
G: chiec khau Between
Groups
1.886 3 .629 2.234 .094
Within
Groups
15.764 56 .281
Total 17.650 59
HTBH: bien hieu,
ap phich
Between
Groups
1.757 3 .586 2.488 .070
Within
Groups
13.177 56 .235
Total 14.933 59
HTBH: cung cap
thiet bi
Between
Groups
1.449 3 .483 1.999 .125
Within
Groups
13.534 56 .242
Total 14.983 59
HTBH: thong tin ve
khmai
Between
Groups
1.233 3 .411 1.812 .155
Within
Groups
12.701 56 .227
Total 13.933 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
HTBH: thu hoi lai
san pham
Between
Groups
1.376 3 .459 1.894 .141
Within
Groups
13.558 56 .242
Total 14.933 59
XTHH:
khmaihapdan
Between
Groups
.584 3 .195 .345 .793
Within
Groups
31.600 56 .564
Total 32.183 59
XTHH: quan he mat
thiet
Between
Groups
.233 3 .078 .163 .921
Within
Groups
26.750 56 .478
Total 26.983 59
XTHH: thong tin
gia ca kip thoi
Between
Groups
1.650 3 .550 1.975 .128
Within
Groups
15.600 56 .279
Total 17.250 59
GH: giao hang dung
so luong
Between
Groups
1.757 3 .586 2.488 .070
Within
Groups
13.177 56 .235
Total 14.933 59
GH: giao hang dung
hen
Between
Groups
1.449 3 .483 1.999 .125
Within
Groups
13.534 56 .242
Total 14.983 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GH: giao dung mat
hang
Between
Groups
1.233 3 .411 1.812 .155
Within
Groups
12.701 56 .227
Total 13.933 59
GH: bao quan trong
giao hang
Between
Groups
1.376 3 .459 1.894 .141
Within
Groups
13.558 56 .242
Total 14.933 59
GH: nhan vien than
thien
Between
Groups
.584 3 .195 .345 .793
Within
Groups
31.600 56 .564
Total 32.183 59
GH: doi ngu nhan
vien chuyen nghiep
Between
Groups
.233 3 .078 .163 .921
Within
Groups
26.750 56 .478
Total 26.983 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
KIỂM ĐỊNH KRUSKAL WALLIS H
Test Statisticsa,b
san pham on dinh
Chi-Square 6.940
df 3
Asymp. Sig. .074
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: So nam lam trung gian
Test Statisticsa,b
chung loai da dang
Chi-Square 5.016
df 3
Asymp. Sig. .171
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: So nam lam trung gian
Test Statisticsa,b
mui ca phe dac trung
Chi-Square 3.706
df 3
Asymp. Sig. .295
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: So nam lam trung gian
Test Statisticsa,b
cung cap den ap phich
Chi-Square 6.940
df 3
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Asymp. Sig. .074
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: So nam lam trung gian
Test Statisticsa,b
cung cap thiet bi pha che
Chi-Square 5.708
df 3
Asymp. Sig. .127
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: So nam lam trung gian
Test Statisticsa,b
thu hoi sp qua han
Chi-Square 5.435
df 3
Asymp. Sig. .143
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: So nam lam trung gian
Test Statisticsa,b
dap ung dung so luong
Chi-Square 6.940
df 3
Asymp. Sig. .074
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: So nam lam trung gian
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Test Statisticsa,b
giao hang dung gio
Chi-Square 5.708
df 3
Asymp. Sig. .127
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: So nam lam trung gian
Test Statisticsa,b
khong bi hu hong
Chi-Square 5.435
df 3
Asymp. Sig. .143
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: So nam lam trung gian
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_hoat_dong_tieu_thu_san_pham_cua_cong_ty_trach_nhiem_huu_han_mot_thanh_vien_goc_pho_danaco.pdf