Khóa luận Phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng agribank chi nhánh thừa thiên huế giai đoạn 2011 - 2013 và đề xuất chiến lược nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng trong thời gian tới

Chú trọng đào tạo nhân lực và thu hút nhân tài có năng lực chuyên môn cao và khả năng thực tiễn giỏi, có phẩm chất đạo đức gửi đi đào nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển theo hướng tập đoàn tài chính Agribank trong những năm sau. - Xây dựng hệ thống thông tin cảnh báo và dự báo những biến động về lãi suất, tỷ giá hối đoái hiện tại, tương lai và giới hạn tỷ lệ đầu tư vốn vào một ngành nhằm hạn chế rủi ro cho Chi nhánh cũng như toàn hệ thống Agribank Việt nam. - Tăng cường đầu tư phát triển các trụ sở giao dịch và nâng cấp hệ thông máy móc thiết bị và hệ thống đường truyền hiện đại khi thực hiện các dịch vụ nhanh chóng chiếm ưu thế và nâng cao khả năng cạnh tranh cho các chi nhánh cơ sở. 2.3. Đối với chi nhánh Agribank tỉnh TT-Huế - Triển khai đồng bộ các nội dung chiến lược và giải pháp kinh doanh có tính khả thi cao đối với Chi nhánh; tạo nhận thức đầy đủ về ý nghĩa và sự cần thiết của chiến lược kinh doanh trong cán bộ công nhân viên toàn Chi nhánh; trước hết là đội ngũ cán bộ chủ chốt trong guồng máy quản lý Chi nhánh. - Củng cố lại tổ chức bộ máy và nhân viên tác nghiệp một cách có hiệu quả, linh hoạt, thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, nhận thức cho cán bộ nhân viên trong Chi nhánh để họ thực hiện tốt nhiệm vụ của mình. Do thời gian thực hiện luận văn có hạn, nên luận văn còn nhiều thiếu sót. Rất mong sự thông cảm và chỉ dẫn những nội dung chất lượng cao của cô giáo hướng dẫn và quý thầy, cô giáo. Hy vọng luận văn sẽ giúp cho Chi nhánh Agribank tỉnh Thừa Thiên Huế nhìn nhận thêm các vấn đề có tính chiến lược trong công tác kinh doanh và điều hành quản lý Chi nhánh tạo điều kiện thuận lợi để Chi nhánh đẩy mạnh hoạt động tín dụng tăng lợi nhuận cho ngân hàng, nâng cao được vị thế và năng lực cạnh tranh để đứng vững trong môi trường phức tạp mới. ĐẠI HỌC K

pdf69 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 3673 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng agribank chi nhánh thừa thiên huế giai đoạn 2011 - 2013 và đề xuất chiến lược nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng trong thời gian tới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(101,110) -16% Tổng dư nợ bình quân 3,005,956 3,267,998 3,857,119 851,163 28% IV. Dư nợ có khả năng sinh lời Dư nợ bình quân có khả năng sinh lời 3,052,034 102% 3,272,971 100% 4,022,349 104% 970,315 32% Tổng dư nợ bình quân 3,005,956 3,267,998 3,857,119 851,163 28% (Nguồn: Báo cáo thường niên Agribank Chi nhánh TT Huế) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 36  Hệ số thu nợ đối với một ngân hàng thương mại, hệ số thu nợ phản ánh khả năng thu hồi phần vốn và lãi đối với những khoản vay của mình. Trong năm 2011, ngân hàng Agribank Thừa Thiên Huế có doanh số thu nợ đạt 3,992,249 triệu đồng tương ứng tỷ lệ 96% so với doanh số cho vay của ngân hàng, tuy đây chưa phải là một tỷ lệ cao nhưng đối với tình hình kinh tế khó khăn và lạm phát tăng cao như 2011 thì đây cũng là một tỷ lệ chấp nhận được. Đến năm 2012, ngân hàng đạt được doanh số thu nợ giảm hơn so với 2011 là 13,394 triệu đồng tương ứng với mức giảm 0.3% làm tỷ lệ thu nợ giảm còn 91% trong năm. Và đến năm 2013 tỷ lệ này tăng 1 mức đáng kể cụ thể là tỷ lệ thu nợ chiếm 86% trong tổng doanh số cho vay, tăng 600,555 triệu đồng so với năm 2012 và tăng 587,161 triệu đồng so với năm 2001 tương ứng với mức tăng 15%. Tuy rằng trong điều kiện kinh tế khó khăn, nhiều doanh nghiệp đóng cửa nhưng mức thu nợ của ngân hàng luôn đạt cao, trên 80% vì khách hàng chủ yếu của chi nhánh là cá nhân và hộ gia đình. Thành phần kinh tế này chiếm tỷ lệ cao dễ dàng phân tán rủi ro cho ngân hàng.  Nhắc tới khả năng thu nợ còn phải nói đến vòng quay vốn tín dụng của ngân hàng. Năm 2011 ghi nhận tỷ lệ này là 133%, 2012 đạt 122% và năm 2013 là 119%, trong cả 3 năm trong giai đoạn 2011-2013 vòng quay vốn tín dụng của ngân hàng luôn đạt trên 100%, điều này càng thể hiện rõ việc phân loại và chọn lựa khách hàng giúp cho ngân hàng tránh đi những rủi ro trong việc mất vốn. Giai đoạn 3 năm kể trên là giai đoạn suy thoái kinh tế, lạm phát leo thang và giá vàng bất ổn định nhưng ngân hàng vẫn vượt qua được rủi ro của nền kinh tế để có thể đạt được mức hoạt động tín dụng hiệu quả.  Hai tiêu chí kể trên chỉ cho ta biết được khả năng thu hồi vốn của những khoản tín dụng, tuy nhiên hoạt động kinh doanh tín dụng tạo ra lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng lại là từ lãi vay trên những nguồn vốn đã cho vay của ngân hàng, và để có thể đánh giá về việc này thì chỉ tiêu tỷ lệ thu lãi cho vay sẽ cho ta biết rõ về vấn đề này. Trong năm 2011, nguồn lãi thu về từ hoạt động tín dụng ghi nhận là 616,524 triệu đồng, tương ứng với mức thu 21% so với tổng dư nợ tín dụng bình quân, đến năm 2012 lãi thu về trong năm đạt 559,056 triệu đồng, giảm 57,468 triệu đồng chiếm 17% trong tổng dư nợ của năm đó và đến năm 2013 thì số lượng này giảm 43,624 triệu đồng và giảm 101,110 triệu đồng so với năm 2011 tức giảm 19.6% và chiếm 13%, ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 37 điều này chứng tỏ khả năng thu lời từ hoạt động tín dụng cao nhưng vẫn chỉ đủ để bù đắp cho chi phí sử dụng nguồn vốn và lạm phát cao trong giai đoạn 2011-2013.  Chỉ tiêu tiếp theo là tỷ lệ dư nợ có khả năng sinh lời, dư nợ có khả năng sinh lời ở đây được tính dựa trên những dư nợ chuẩn nhóm 1 và nhóm 2 để có thể hình thành nên chỉ tiêu này. Trong năm 2011 – 2013 dư nợ của các nhóm này luôn cao và luôn đạt trên 100%, cụ thể là năm 2011 đạt 3,052,034 triệu đồng tương ứng với mức 102%, năm 2012 là 3,272,971 triệu đồng và năm 2013 là 4,022,349 triệu đồng đạt 104% tăng 31.8% so với năm 2011 và tăng 22.9% so với năm 2012. Tình hình kinh tế trong nước và thế giới giai đoạn 2011-2013 bước vào giai đoạn suy thoái và lạm phát tăng cao, tuy nhiên với sự chọn lựa kĩ càng trong mục tiêu hoạt động tín dụng của mình, ngân hàng nông nghiệp Thừa Thiên Huế đã đạt được khả năng thu nợ và tỷ lệ thu nợ cao và nhất định. Vượt qua giai đoạn khủng hoảng và cung cấp nguồn vốn tốt phục vụ cho hoạt động kinh doanh và sản xuất của doanh nghiệp cũng như hộ gia đình và cá nhân. 2.2.3.3. Đánh giá chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng Tình hình tăng trưởng tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.8. Bảng báo cáo tình hình tăng trưởng tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn của tỉnh Thừa Thiên Huế Đơn vị: tỷ đồng, % CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2013/2011 Dư nợ % Dư nợ % Dư nợ % +,- % I. Thị phần tín dụng Dư nợ tín dụng của NH 3,090 27% 3,469 25% 4,237 25% 1,147 37% Tổng dư nợ toàn tỉnh 11,652 13,708 16,797 13,165 362% II. Tốc độ tăng trưởng cho vay 6% 12% 22% Dư nợ cho vay trong năm 3,090 3,469 4,237 Dư nợ cho vay năm trước 2,922 3,090 3,469 (Nguồn: Báo cáo thường niên Agribank Chi nhánh TT Huế) Tốc độ tăng trưởng tín dụng là chỉ tiêu cho biết khả năng phát triển của hoạt động tín dụng của ngân hàng trong điều kiện phát triển kinh tế chung của cả tỉnh. Năm 2011 dư nợ tín dụng của toàn tỉnh đạt 3,090 tỷ đồng và trong đó dư nợ tín dụng của Agribank Thừa Thiên Huế chiếm 27% trong tổng số đó, đây chưa phải là một thị phần ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 38 lớn, tuy nhiên đối với một tỉnh kinh tế còn khó khăn và có rất nhiều ngân hàng lớn, cạnh tranh khốc liệt về hoạt động tín dụng thì con số này có thể chấp nhận được. Và theo chiều hướng kinh tế suy thoái thì thị phần dư nợ tín dụng của ngân hàng cũng đi xuống và giảm đều, cụ thể là năm 2012 và năm 2013 đều chỉ chiếm 25%, việc giảm thị phần này còn có nguyên nhân từ việc dịch vụ hỗ trợ khách hàng vay vốn cũng như những dịch vụ khác kém làm những khách hàng quen thuộc của Agribank quay qua sử dụng dịch vụ của những ngân hàng khác để có thể nhận được hỗ trợ từ những ngân hàng này. Thị phần của ngân hàng còn được thể hiện qua đồ thị sau: Hình 2.2. Đồ thị thể hiện thị phần của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2013. (Nguồn: Báo cáo thường niên Agribank Chi nhánh TT Huế) Dựa vào biểu đồ 2.2 ta có thể thấy tuy thị phần giảm nhưng vẫn chiếm phần trăm lớn trong tổng dư nợ tín dụng của tỉnh và mức giảm nhỏ nên nhìn chung trên biểu đồ thị phần của ngân hàng Nông nghiệp không thay đổi đáng kể, cụ thể thị phần tín dụng của chi nhánh luôn chiếm trên 25%. Xét về khả năng tăng trưởng tín dụng thì trong giai đoạn 2011-2013 tăng trưởng tín dụng đạt được là 1,147 tỷ đồng tương ứng tăng 37%. Nhìn chung, tình hình tăng trưởng tín dụng và thị phần tín dụng của ngân hàng luôn xếp vào loại tốt và luôn đạt mức vượt ngoài chỉ tiêu đề ra của ngân hàng qua các năm. Riêng 2013 mức tăng tín dụng của chi nhánh tăng cao hơn hẳn so với các năm trước, mặc dù bị ảnh hưởng của biến động kinh tế. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 39 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VÀ ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK TT- HUẾ TRONG THỜI GIAN TỚI 3.1. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng Dựa trên tham khảo từ một số nguồn và ý kiến của các cán bộ trực tiếp làm công tác tín dụng, lãnh đạo của các phòng ban liên quan để tổng hợp được các yếu tố bên trong, bên ngoài ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Agribank tỉnh TT-Huế. 3.1.1. Những yếu tố bên ngoài Hoạt động tín dụng của ngân hàng là hoạt động gắn liền với phát triển của nền kinh tế, nó cũng là một hoạt động kinh doanh nhằm tìm kiếm lợi nhuận; do đó nguyên nhân, nhân tố ảnh hưởng từ bên ngoài là những nhân tố quyết định sự thành bại, sự phát triển của ngân hàng. Trước xu thế nền kinh tế phát triển mạnh mẽ vận hành theo cơ chế thị trường ngày càng gay gắt, phức tạp. 3.1.1.1. Môi trường vĩ mô 3.1.1.1.1. Nền kinh tế của Tỉnh Hoạt động tín dụng gắn liền với sự vận hành của nền kinh tế, và không riêng gì Huế, cho nên chất lượng tín dụng phụ thuộc rất nhiều vào việc chọn lựa khách hàng và chất lượng khách hàng của mỗi ngân hàng. Nguồn vốn dư thừa của xã hội chủ yếu được đưa vào nền kinh tế thông qua kênh tín dụng ngân hàng, vì vậy mọi biến động của nền kinh tế đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động tín dụng thông qua tác dụng dây chuyền từ các mối quan hệ của các thành phần kinh tế. Với mục tiêu duy trì tăng trưởng kinh tế cao và bền vững, trong những năm qua, tăng trưởng kinh tế Thừa Thiên Huế đạt mức độ khá. Tổng GDP qua các năm tăng dần, cụ thể tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2013 đạt 7.89%. Năm 2013, cơ cấu kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế chuyển dịch theo hướng dịch vụ, công nghiệp - xây dựng, nông - lâm - nghiệp, trong đó dịch vụ tăng 10.8% công nghiệp - xây dựng tăng 6.53% và nông - lâm - ngư nghiệp giảm 0.7%. Bên cạnh đó, Thừa Thiên Huế đã thu hút được một lượng vốn đầu tư lớn từ trong và ngoài nước. Tổng số vốn đầu tư toàn xã hội đạt 13,700 tỷ đồng năm 2013. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 40 Giá trị xuất khẩu đạt 540 triệu đô, thu ngân sách lên đến 4,609 tỷ đồng, trong đó đáng quan tâm nhất chính là GDP đầu người của tỉnh đã đạt mức 1,700 USD, nâng cao mức sống của người dân. Chính những yếu tố kinh tế khả quan cùng nguồn vốn đổ vào tỉnh dồi dào giúp tạo thuận lợi cho hoạt động tín dụng của ngân hàng Agribank trong thời gian tới. 3.1.1.1.2. Lạm phát Đối với bất cứ ngân hàng nào thì lạm phạt cao những năm gần đây cũng ảnh hưởng xấu đến hoạt động tín dụng, đầu tư của ngân hàng. Không riêng gì ngân hàng Agribank, khi lạm phát tăng cao, để huy động được vốn, hoặc không muốn vốn từ ngân hàng mình chạy sang các ngân hàng khác, thì phải nâng lãi suất huy động sát với diễn biến của thị trường vốn, lãi suất huy động tăng cũng kéo theo lãi suất cho vay tăng theo. Một cuộc chạy đua lãi suất huy động ngoài mong đợi tại hầu hết các ngân hàng (17% - 18%/năm cho kỳ hạn tuần hoặc tháng), luôn tạo ra mặt bằng lãi suất huy động mới, rồi lại tiếp tục cạnh tranh đẩy lãi suất huy động lên, có ngân hàng đưa lãi suất huy động gần sát lãi suất tín dụng, kinh doanh ngân hàng lỗ lớn nhưng vẫn thực hiện, gây ảnh hưởng bất ổn cho cả hệ thống NHTM. Lạm phát tăng cao, các ngân hàng chỉ có thể đáp ứng cho một số ít khách hàng với những hợp đồng đã ký hoặc những dự án thực sự có hiệu quả, với mức độ rủi ro cho phép. Mặt khác, do lãi suất huy động tăng cao, thì lãi suất cho vay cũng cao, điều này đã làm xấu đi về môi trường đầu tư của ngân hàng. Do sức mua của đồng Việt Nam giảm, giá vàng và ngoại tệ tăng cao, việc huy động vốn có kỳ hạn từ 6 tháng trở lên thật sự khó khăn đối với mỗi ngân hàng, trong khi nhu cầu vay vốn trung và dài hạn đối với các khách hàng rất lớn, gây ra áp lực đối với hoạt động tín dụng của Agribank. Nói chung, việc lạm phát tăng cao như thời gian vừa qua ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc huy động vốn của ngân hàng, cũng từ đó hoạt động cho vay của Agribank cũng sẽ bị sụt giảm, làm giảm đi sự chọn lọc đối với những khách hàng của mình dẫn đến những khoản tín dụng được đầu tư không hiệu quả, gây thất thoát vốn và tăng tỉ lệ nợ xấu. 3.1.1.1.3. Môi trường pháp lý Sau khi Luật các TCTD được ban hành năm 1997 và được sửa đổi tại kỳ họp thứ V, Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam - khóa X, hàng loạt các văn bản liên quan đến hoạt động ngân hàng được ban hành, việc ban hành các văn bản ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 41 có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của ngân hàng như các văn bản quy định về bảo đảm, thế chấp, các văn bản quy định về đối tượng vay vốn, đăng ký giao dịch đảm bảo, Cũng như các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ, NHNN về mở rộng hoặc thắt chặt tín dụng đối với một số nhóm đối tượng nhất định, nó điều tiết hành vi cho vay của các NHTM nói chung và Agribank TT- Huế nói riêng. - Nhà nước ta đã ban hành hệ thống pháp luật về các lĩnh vực: luật thương mại, luật đầu tư, luật thuế giá trị gia tăng, luật bảo hiểm, luật lao động, Hệ thống luật và các bộ luật đã tạo môi trường hoạt động bình đẳng, đồng thời việc mở rộng các quy định, quy chế liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế như công ty TNHH, công ty cổ phần,... làm số lượng các doanh nghiệp trong nền kinh tế gia tăng mạnh trong những năm qua là những khách hàng tiềm năng của Chi nhánh trong việc tăng nguồn huy động cũng như tăng dư nợ. - Chính sách mở cửa của Nhà nước thu hút hoạt động đầu tư nước ngoài cũng làm cho hoạt động ngân hàng trở nên sôi động thông qua việc thu hút vốn bằng ngoại tệ của các công ty có vốn của nước ngoài. Đặc biệt, trong quá trình phát triển kinh tế để hội nhập, ngành ngân hàng đứng trước vô vàn khó khăn trước sự lớn mạnh của các ngân hàng nước ngoài khi Việt nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức WTO. Sự hội nhập đó là cơ hội, nhưng đồng thời cũng là những thách thức lớn cho hệ thống Agribank VN nói chung và Agribank TT- Huế nói riêng. Để có quá trình hội nhập sâu rộng đó thì Chi nhánh từng bước tạo mọi lỗ lực để cố gắng phát huy truyền thống vốn có, đào tạo nhân lực, trang bị các thiết bị, máy móc hiện đại tạo ra được những lợi ích vô hình góp phần làm tăng thu nhập cho Chi nhánh. - NHNN ban hành Nghị định quy định về vốn pháp định mới cho các NHTM vào năm 2010 (đối với NHTMCP là >=3000 tỷ VNĐ), nếu các NHTM không thực hiện được đúng theo Nghị định thì phải sát nhập, liên doanh với các ngân hàng khác hoặc là giải thể. Điều này giúp cho Agribank loại bỏ được những đối thủ cạnh tranh có nguồn vốn yếu cũng như những đối thủ muốn nhảy vào thị trường tín dụng. Đối với những ngân hàng cổ phần nhỏ và những ngân hàng mới thì mức vốn điều lệ trên 3000 tỷ đồng sẽ rất lớn để có thể huy động và đưa vào hoạt động. - Bên cạnh đó thì NHNN cũng yêu cầu các ngân hàng phải có tỷ lệ dự trữ bắt buộc từ 0-20% tổng số dư tiền gởi để đảm bảo an toàn cùng với những tỷ lệ dự trữ ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 42 khác như: tỷ lệ an toàn về khả năng chi trả, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, tỷ lệ tối đa nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn,... Điều này làm hạn chế khả năng sử dụng 100% vốn huy động để đưa vào hoạt động tín dụng. Không những thế NHNN còn ban hành quyết định số 16/2008/QĐ-NHNN, chính thức đưa cơ chế điều hành lãi suất trần dẫn đến hạn chế số lượng nguồn vốn huy động được cũng như số lượng khách hàng phải chọn nguồn tín dụng không chính thức khác để sử dụng thay vì thông qua ngân hàng. 3.1.1.1.4. Môi trường tự nhiên. Hoạt động của Agribank chủ yếu là đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp - nông thôn - nông dân chiếm tỷ trọng lớn. Do đó, ngoại cảnh tự nhiên luôn luôn là yếu tố đặc biệt quan trọng không chỉ đối với đời sống con người và cũng là hết sức quan trọng đối với các ngành, các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Môi trường tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, đất đai,... Việc xác định đúng các nhân tố ngoại cảnh tự nhiên cũng đem lại lợi ích cho ngân hàng. Tuy nhiên, địa bàn Miền Trung thường xảy ra thiên tai, dịch bệnh luôn là nỗi ám ảnh đối với khách hàng của AgribankTT-Huế và cũng là những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của Chi nhánh. 3.1.1.2. Môi trường vi mô 3.1.1.2.1. Khách hàng Đối với một tỉnh miền Trung như Thừa Thiên Huế với điều kiện kinh tế còn chưa phát triển thì số lượng dân cư cũng sẽ không đông đúc như ở TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội nên số lượng khách hàng tham gia trong thị trường tín dụng cũng sẽ rất ít ỏi. Không riêng gì những ngân hàng khác trong hệ thống, ngân hàng Agribank tuy chiếm một số lượng lớn trong tổng dư nợ của tỉnh nhưng so với mặt bằng chung của 2 thành phố lớn thì hoạt động tín dụng ở đây còn rất hạn chế. Bên cạnh đó, với chính sách cho vay chủ yếu cho hoạt động nông nghiệp nên số lượng khách hàng đi vay là người nông dân và những hộ sản xuất chuyên về nông nghiệp, dẫn đến chất lượng về hoạt động tín dụng còn rất thấp và không tập trung, gây ra tình trạng khó quản lý đối với những khoản cho vay này. Nói tóm lại, số lượng khách hàng hạn chế cộng với chất lượng chưa cao ảnh hưởng không tốt đến hoạt động tín dụng của ngân hàng Agribank chi nhánh Thừa Thiên Huế. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 43 3.1.1.2.2. Kênh huy động vốn Nguồn vốn huy động là một trong những nhân tố quan trọng đối với ngân hàng để có đưa vào cho hoạt động tín dụng. Có nhiều kênh huy động nhưng quan trọng và ổn định vẫn là từ dân cư, tổ chức kinh tế và nguồn vốn tự có của ngân hàng. Tuy nhiên, với một tỉnh dân số còn hạn chế, thêm vào đó là sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM và từ các tổ chức tín dụng khác thì việc huy động nguồn vốn để bổ sung cho hoạt động cho vay sẽ là một trở ngại lớn đối với ngân hàng Agribank Thừa Thiên Huế. Bên cạnh đó, là sự chạy đua lãi suất trong những năm vừa qua của các NHTM để tìm kiếm nguồn vốn làm tăng thêm tình trạng khó khăn và mất ổn định trên thị trường vốn, tăng rủi ro cho toàn ngành, hậu quả để lại là một thách thức lớn đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. 3.1.1.2.3. Đối thủ cạnh tranh Trong địa bàn của tỉnh thì những đối thủ hiện hữu và ảnh hưởng trực tiếp đến ngân hàng Agribank TT-Huế là Sacombank, ACB, Eximbank, Vietcombank. Tất cả những ngân hàng kể trên đều là những ngân hàng lớn và từng có thâm niên trong thị trường vốn tại địa bàn, với nguồn vốn mạnh, công nghệ hiện đại, khách hàng mục tiêu và chiến lược hoạt động đúng đắn giúp cho những ngân hàng này có được những khách hàng thân thiết và có chất lượng tài chính vững mạnh. Không những thế là những đối thủ tiềm ẩn bên ngoài chuẩn bị gia nhập vào địa bàn trong bối cảnh Việt Nam gia nhập WTO. Những đối thủ cạnh tranh này sẽ làm giảm đi thị phần của Agribank trong địa bàn của tỉnh, nhưng với một chiến lược kinh doanh và thị phần khác so với những NHTM khác thì sẽ giúp tăng trưởng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. 3.1.1.2.4. Sản phẩm thay thế Cho vay ngân hàng đối với người dân Việt Nam còn quá mới và còn quá nhiều khâu thủ tục và thẩm định tài sản thế chấp lẫn tín dụng cá nhân. Tâm lý thủ tục rườm rà cộng thêm lãi suất cao đẩy một phần bộ phận dân cư đi tìm những nguồn vốn khác không chính thống như thị trường chợ đen, cho vay nặng lãi hoặc mượn của người thân. Bên cạnh đó, là những tổ chức tín dụng khác như thị trường chứng khoán, bảo hiểm, những công ty thuê mua tài chính, các quỹ đầu tư mạo hiểm. Áp lực từ sản phẩm thay thế tạo ra một thách thức không nhỏ cho các ngân hàng nói chung lẫn Agribank ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 44 nói riêng, chính vì vậy nếu không có một chính sách, phương pháp marketing phù hợp thì sẽ đẩy hoạt động tín dụng của Agribank vào tình trạng khó khăn, dễ nhầm lẫn với những ngân hàng khác và không tạo được sự khác biệt cho mình. 3.1.1.3. Xây dựng và phân tích ma trận các yếu tố bên ngoài Dựa trên những thông tin về những yếu tố bên ngoài tác động đến hoạt động tín dụng của ngân hàng Agribank kèm theo nhận định, đánh giá chủ quan của bản thân và tham khảo từ những nguồn tư liệu thứ cấp, những đánh giá và ý kiến của cán bộ tín dụng trực tiếp hướng dẫn ta có ma trận EFE dưới đây: Bảng 3.1. Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE). Các yếu tố bên ngoài (1) Mức độ quan trọng (%) (2) Hệ số phân loại (3) Số điểm quan trọng (4)= (2)*(3) Nền kinh tế phục hồi và tăng trưởng 5.20 3 0.16 Thu nhập của người dân tăng lên 5.01 4 0.20 Niềm tin từ khách hàng đối với thương hiệu 4.79 4 0.19 Chính sách tài chính và tiền tệ linh hoạt của NHNN 4.86 2 0.10 Nhu cầu vốn cho chuyển dịch và phát triển kinh tế tăng cao 5.14 3 0.15 Phân khúc thị trường khác biệt 5.34 3 0.16 Nông nghiệp vẫn còn là một ngành chính đối với nền kinh tế 5.46 4 0.22 Quy định vốn pháp định >=3000 tỷ VNĐ 5.05 2 0.10 Sự thay đổi của luật lệ, các luật tổ chức tín dụng khi gia nhập WTO 4.98 2 0.10 Nguồn vốn ngoại tệ lớn khi gia nhập WTO 4.32 1 0.04 Thói quen sử dụng tiền mặt của khách hàng 4.91 2 0.10 Nền kinh tế có thể bị suy thoái sâu và kéo dài 5.13 1 0.05 Áp lực cạnh tranh từ các ngân hàng nước ngoài 4.78 3 0.14 Lạm phát tăng cao trong những năm gần đây 5.34 2 0.11 Quy định về lãi suất trần của NHNN 4.82 3 0.14 Thị trường chứng khoán dần lấy lại đà tăng trưởng 4.32 4 0.17 Hiện tượng đô la hóa ảnh hưởng nhu cầu nội tệ 5.42 3 0.16 Người dân chuyển qua tích trữ vàng để tránh trượt giá đồng tiền 5.67 2 0.11 Giới hạn tín dụng do luật định và quy mô tổ chức 4.56 3 0.14 Áp lực từ các ngân hàng khác trong địa bàn 4.90 3 0.15 Tổng điểm 100 54 2.70 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 45 cac-yeu-to-ngoai-vi-efe Ma trận EFE đánh giá các yếu tố bên ngoài, tổng hợp và tóm tắt những cơ hội và nguy cơ chủ yếu của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của NH. Ta thấy tổng số điểm quan trọng của Agribank đạt được từ đánh giá những yếu tố bên ngoài đến hoạt động tín dụng là 2.7 lớn hơn mức trung bình 2.5 có nghĩa là các chiến lược hiện tại của ngân hàng đã tận dụng một cách hiệu quả những cơ hội từ môi trường bên ngoài và né tránh, giảm thiểu một cách hiệu quả những thiệt hại do các nguy cơ của môi trường bên ngoài gây ra. Tuy nhiên, số điểm đạt được cao hơn trung bình không nhiều, điều này giúp ta biết được môi trường cho hoạt động tín dụng hiện nay rất bất ổn và khó nhận diện lẫn dự đoán chính xác nhu cầu vốn của thị trường cũng như xác định được đâu là cơ hội và nguy cơ đối với hoạt động cho vay của Agribank. Đây là những thách thức lớn trong tương lai đối với những lãnh đạo của Agribank vì những cơ hội và đe dọa sẽ tồn tại song song và đan xen lẫn nhau, dẫn đến chiến lược hoạt động cho vay trong tương lai sẽ thay đổi không ngừng và rất phức tạp để có thể đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. 3.1.2. Những yếu tố bên trong 3.1.2.1. Cơ sở vật chất và công nghệ ngân hàng Đây là nhân tố có ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động tín dụng của ngân hàng, ngay từ khi ra đời và phát triển Chi nhánh luôn quan tâm đến cơ sở vật chất như: trụ sở luôn được tu bổ xây dựng khang trang sẽ tạo được niềm tin của khách hàng khi thực hiện các sản phẩm của Chi nhánh: công nghệ từng bước được nâng cấp với những máy móc thiết bị hiện đại với tốc độ nhanh cùng với moderm truyền tín hiệu, hệ thống máy tính được nối mạng xuyên suốt (từ cán bộ giao dịch đơn lẻ tham gia vào hệ thống máy chủ đặt tại Agribank Việt Nam), thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, chuyển tiền điện tử, thanh toán bù trừ liên ngân hàng, hỗ trợ đắc lực trong công tác quản trị ngân hàng và việc lập báo cáo hàng ngày cũng như gửi các số liệu về trụ sở chính, Tiết kiệm nguồn nhân lực, tạo được uy tín với khách hàng, giảm chi phí và tăng hiệu suất hoạt động tín dụng của cả tỉnh. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 46 Tuy rằng mạng lưới chân rết của Agribank rộng lớn và phủ hết tất cả các huyện trên cả tỉnh nhưng quy mô phát triển vẫn còn nhỏ và chậm đổi mới, các chi nhánh cấp 3 và các phòng giao dịch đã được tiếp cận với những công nghệ ngân hàng tiên tiến nhưng khả năng vận hàng vẫn còn hạn chế. Bên cạnh đó là việc thiếu về máy móc thiết bị đối với những huyện vùng sâu vùng xa, phương tiện vận chuyển vẫn còn ít đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động tín dụng của cả tỉnh vì vẫn chưa thể đáp ứng nguồn tín dụng đến những khách hàng ở các huyện này. 3.1.2.2. Trình độ nhân viên ngân hàng Trong những năm qua tổng số cán bộ tại chi nhánh không ngừng được bổ sung, hiện tại có trên 10 cán bộ có trình độ thạc sỹ, trên 85% cán bộ trong Chi nhánh có trình độ đại học, còn lại là cán bộ có trình độ cao đẳng và trung cấp. Việc đào tạo các cán bộ luôn được Chi nhánh quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi, thường xuyên mời các chuyên gia, giảng viên các Trường đại học cũng như các chuyên gia đầu ngành NHNN, Agribank VN đến nói chuyện, trao đổi nghiệp vụ và cung cấp các kiến thức liên quan đến hoạt động Ngân hàng, Nhờ có sự quan tâm đến chất lượng đào tạo của Ban lãnh đạo Chi nhánh mà trong những năm qua cán bộ công nhân viên có những tiến bộ vượt bậc, thích nghi với môi trường kinh doanh, linh hoạt nhạy bén để xử lý những biến động bất thường của thị trường. Chính việc quan tâm đúng hướng đó mà Chi nhánh đã nâng cao được hiệu quả công việc, nâng cao được chất lượng tín dụng cũng như phương pháp làm việc khoa học của cán bộ công nhân viên trong Chi nhánh, góp phần làm tăng lợi nhuận cho Chi nhánh. 3.1.2.3. Khả năng quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng Mặc dù là một ngân hàng lớn, lâu đời ở Việt Nam và cả Tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng nhưng năng lực quản lý tín dụng của Agribank Thừa Thiên Huế vẫn còn hạn chế, vẫn chưa thể tận dụng được nguồn vốn dồi dào để đáp ứng cho hoạt động tín dụng một cách có hiệu quả. Không những thế, những năm gần đây hoạt động tín dụng có tăng lên nhưng chỉ là tăng lên về số lượng, không tăng lên về chất lượng cho vay, cụ thể vẫn là tình hình nợ xấu của ngân hàng tăng lên nhanh chóng trong thời gian qua. Phân loại khách hàng chưa được kĩ lưỡng dẫn đến những khoản vay không mang lại lợi nhuận mà còn có nguy cơ dẫn đến mất vốn và mất khả năng thanh khoản. Tuy ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 47 nhiên đó là vì tình hình kinh tế chung đã đẩy toàn hệ thống cũng như doanh nghiệp vào tình trạng khó khăn. 3.1.2.4. Thương hiệu Trải qua hơn 25 năm thành lập và hoạt động, Agribank đã lấy được lòng tin của nhiều khách hàng cho vay lẫn muốn gởi tiền tại ngân hàng, chính thương hiệu lâu đời này giúp Agribank tạo sự khác biệt đối với các ngân hàng khác trong toàn địa bàn hoạt động, nhờ đó nhiều khách hàng có nhu cầu vay vốn đều đặt ưu tiên ngân hàng Agribank lên hàng đầu. Nhờ lẽ đó nên ngân hàng luôn có tổng dư nợ lớn trong tổng dư nợ của toàn tỉnh và có được lượng lớn khách hàng tin cậy. 3.1.2.5. Các sản phẩm tín dụng và hoạt động Marketing Ngoài những sản phẩm tín dụng đơn thuần giống như những ngân hàng khác, trọng tâm của ngân hàng Agribank Thừa Thiên Huế luôn là những sản phẩm tín dụng nông nghiệp, điều này phù hợp với chuyển dịch cơ cấu của ngân hàng. Tuy nhiên, đối với cơ cấu của cả tỉnh là chuyển dịch dần sang công nghiệp và dịch vụ thì Agribank Thừa Thiên Huế vẫn chưa có những sản phẩm tín dụng nào để phục vụ sự phát triển chung của cả tỉnh, điều này ảnh hưởng không tốt đến chất lượng tín dụng cũng như tổng dư nợ tín dụng của toàn hệ thống. Tuy nhiên, để bù đắp những thiếu hụt về các sản phẩm tín dụng, ngân hàng luôn sử dụng những chiến dịch quảng cáo và marketing để tạo sự khác biệt so với những ngân hàng khác. Điều này tạo thuận lợi cho hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng như biết đến Agribank nhiều hơn, nâng tầm thương hiệu và khả năng cho vay của ngân hàng. 3.1.2.6. Xây dựng và phân tích ma trận các yếu tố bên trong Tương tự như ma trận các yếu tố bên ngoài, dựa vào những yếu tố trên ta có được ma trận các yếu tố bên trong dưới bảng sau:ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 48 Bảng 3.2. Ma trận các yếu tố bên trong (IFE). Các yếu tố bên trong (1) Mức độ quan trọng(%) (2) Hệ số phân loại (3) Số điểm quan trọng (4)=(2)*(3) Mạng lưới hoạt động, chi nhánh 7.15 4 0.29 Xử lý lãi suất, chính sách lãi suất tốt 6.56 2 0.13 Uy tín của ngân hàng 6.89 4 0.28 Ban giám đốc có kinh nghiệm và chuyên môn cao 7.47 3 0.22 Nhân viên có trình độ học vấn và kinh nghiệm cao 5.88 2 0.12 Hoạt động marketing đa dạng và hiệu quả 7.33 4 0.29 Năng lực tài chính cao 7.58 4 0.30 Cơ sở vật chất và kỹ thuật công nghệ tiên tiến 6.05 2 0.12 Các sản phẩm tín dụng còn thiếu và hạn chế 7.15 1 0.07 Bộ máy chi nhánh còn chậm biến chuyển về điều hành 5.87 2 0.12 Tinh thần làm việc và trách nhiệm chưa cao 5.69 2 0.11 Chi phí huy động vốn cao 6.65 3 0.20 Chất lượng dịch vụ thấp 7.15 2 0.14 Cơ cấu cho vay về nông nghiệp cao 6.69 1 0.07 Cơ cấu quy trình cho vay chưa rõ ràng 5.89 3 0.18 Tổng điểm 100 39 2.64 noi-bo-ife Sau khi lập ma trận IFE, số điểm mà Agribank Thừa Thiên Huế đạt được là 2.64 điểm, cao hơn mức trung bình 2.5. Tuy nhiên, qua số điểm đó cho ta thấy rằng ngân hàng này chỉ ở trên mức trung bình, trong việc nỗ lực theo đuổi các chiến lược nhằm tận dụng các điểm mạnh và khắc phục các điểm yếu. Đây sẽ là thử thách lớn cho ban giám đốc Agribank trong quá trình xây dựng chiến lược mới ở hoạt động cho vay của ngân hàng trong thời gian tới nhằm đạt được những lợi nhuận đáng kể hơn. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 49 3.2. Phân tích ma trận SWOT. Dựa trên những phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của Agribank, ta có thể tổng hợp được ma trận SWOT cho ngân hàng, từ đó kết hợp các yếu tố quan trọng bên trong và bên ngoài để hình thành chiến lược. SWOT NHỮNG CƠ HỘI (O) NHỮNG THÁCH THỨC (T) 1. Nền kinh tế phục hồi và phát triển nhanh. 2. Thu nhập của người dân tăng lên. 3. Niềm tin của khách hàng đối với thương hiệu tăng lên. 4. Chính sách tiền tệ và tài chính linh hoạt của NHNN. 5. Nhu cầu vốn cho chuyển dịch và phát triển kinh tế tăng cao. 6. Nông nghiệp vẫn còn là một ngành chính đối với nền kinh tế. 7. Sự thay đổi của luật lệ, các luật tổ chức tín dụng khi gia nhập WTO. 8. Nguồn vốn ngoại tệ lớn khi gia nhập WTO. 9. Quy định vốn pháp định >=3000 tỷ VNĐ. 10. Phân khúc thị trường khác biệt. 1. Thói quen sử dụng tiền mặt của khách hàng. 2. Nền kinh tế có thể bị suy thoái sâu và kéo dài. 3. Áp lực cạnh tranh từ các ngân hàng nước ngoài. 4. Lạm phát tăng cao trong những năm gần đây. 5. Quy định về lãi suất trần của NHNN. 6. Thị trường chứng khoán dần lấy lại đà tăng trưởng. 7. Hiện tượng đô la hóa ảnh hưởng nhu cầu nội tệ. 8. Người dân chuyển qua tích trữ vàng để tránh trượt giá đồng tiền. 9. Giới hạn tín dụng do luật định và quy mô tổ chức. 10. Áp lực từ các ngân hàng khác trong địa bàn. SWOT NHỮNG ĐIỂM MẠNH (S) NHỮNG ĐIỂM YẾU (W) 1. Ngân hàng có uy tín và khách hàng tín nhiệm cao. 2. Xử lý lãi suất và chính sách lãi suất tốt. 3. Mạng lưới hoạt động, chi nhánh lớn. 4. Ban giám đốc có kinh nghiệm và chuyên môn cao. 5. Nhân viên có trình độ học vấn chuyên môn và kinh nghiệm làm việc phong phú. 6. Hoạt động Marketing đa dạng và phù hợp. 7. Năng lực tài chính vững mạnh. 8. Cơ sở vật chất và kỹ thuật công nghệ tiên tiến. 1. Các sản phẩm tín dụng còn hạn chế. 2. Bộ máy hoạt động còn chậm biến chuyển về điều hành. 3. Tinh thần làm việc của nhân viên còn chưa cao. 4. Chi phí huy động vốn cao. 5. Chất lượng dịch vụ hỗ trợ cho vay còn thấp. 6. Cơ cấu, quy trình cho vay còn chưa rõ ràng. 7. Tỷ trọng tín dụng nông nghiệp còn cao. Hình 3.1. Ma trận SWOT. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 50 Từ phân tích ma trận SWOT: trên cơ sở các cơ hội, đe doạ, điểm mạnh, điểm yếu quan trọng nhất ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của Chi nhánh đã phân tích ở các phần của ma trận, và phối hợp logic từng cặp yếu tố để hình thành những phương án chiến lược cụ thể, Chi nhánh có thể kết hợp lập các phương án kinh doanh của mình góp phần tăng hiệu quả cho vay của mình. SWOT S W O 1. Chiến lược mở rộng mạng lưới hoạt động. (S1,S3,S4,S8 –O1,O2,O3,O6,O10) 2. Chiến lược phát triển nhân sự để quản lý hoạt động tín dụng tại những vùng kinh tế khác. (S4,S5,S3,S8 – O1,O10) 3. Chiến lược hiệu quả tín dụng. (S1,S4,S5,S7 – O5,O7,O8,O9) 1. Chiến lược phát triển sản phẩm tín dụng mới. (W1,W2,W5,W7 – O1,O2,O4,O7,O10) 2. Chiến lược quản trị và gia tăng nguồn vốn. (W2,W3,W4,W5,W6 – O3,O4,O5,O6,O8,O10) T 1. Chiến lược giảm thiểu rủi ro tín dụng. (S1,S4,S5,S7 – T2,T4,T7,T8) 2. Chiến lược phát triển thương hiệu gắn với người nông dân. (S1,S3,S6 – T3,T6,T9,T10,T5) 3. Chiến lược liên kết với các ngân hàng khác. (S1,S4,S7,S8–T3,T6,T9,T10 1. Chiến lược cải cách tổ chức, phát triển nhân sự để quản trị hoạt động tín dụng. (W1,W3,W4,W6 – T1,T2,T3,T5,T4,T7,T8) Hình 3.2. Ma trận SWOT kết hợp. 3.3. Chiến lược kinh doanh đến 2018 3.3.1. Xác định mục tiêu dài hạn Trong chiến lược phát triển chung của đất nước, của hệ thống Agribank VN, là một Chi nhánh trực thuộc Agribank VN, Agribank TT-Huế đã hoạch định riêng cho mình một chiến lược nhằm phát triển hoạt động của Chi nhánh căn cứ vào kết quả đạt ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 51 được trong những năm vừa qua và tình hình thực tiễn, xu hướng và triển vọng trong những năm tới như sau:  Đảm bảo duy trì và phát triển thị trường nhằm giữ vững và gia tăng thị phần trên thị trường truyền thống và hướng tới thị trường tiền năng ở các đô thị và vùng kinh tế tập trung .  Phát huy đơn vị Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới, xây dựng thương hiệu Agribank và thiết lập hệ thống chi nhánh đủ mạnh cả vật chất và nguồn vốn huy động tại chỗ để cung ứng vốn cho các thành phần kinh tế trong đó nông nghiệp nông thôn chiếm tỷ trọng lớn trên 70% hoạt động cho vay.  Khai thác và sử dụng có hiệu quả tối đa tiềm năng hiện có của Chi nhánh. Tập trung đầu tư, đào tạo nguồn nhân lực, đổi mới công nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại cung cấp các sản phẩm dịch vụ có chất lượng cho các thành phần kinh tế làm gia tăng lợi nhuận đủ năng lực cạnh tranh và hội nhập.  Nâng cao chất lượng quản lý, điều hành doanh nghiệp không ngừng lớn mạnh về quy mô và hiệu quả kinh doanh hàng năm, năng lực cạnh tranh và vị thế của Chi nhánh có khả năng nguồn lực đứng vững và phát triển trong môi trường ngày càng khắc nghiệt và luôn biến động.  Đảm bảo hoạt động kinh doanh của Chi nhánh có nhịp độ nguồn vốn huy động tăng hàng năm từ 25-30%/năm, trong đó huy động từ dân cư chiếm 65%/tổng nguồn huy động; giữ vững vị trí chủ đạo và trở thành ngân hàng hàng đầu cung cấp tín dụng cho sự phát triển nông thôn, nguồn vốn đến năm 2018 đạt 6100 ngàn tỷ đồng.  Tăng bình quân 18-20 % năm trên cơ sở cân đối nguồn vốn huy động tại địa phương, nguồn vốn uỷ thác đầu tư và hội sở chính đạt hơn 10 ngàn tỷ đồng vào năm 2018.  Nâng tổng số nguồn nhân lực có trình độ đại học và trên đại học lên trên 90% để có thể có những cán bộ có chuyên môn và nghiệp vụ cao, kinh nghiệm lâu năm phục vụ cho hoạt động tín dụng theo hướng chuyên nghiệp và hiện đại.  Bên cạnh sản phẩm chính về tín dụng nông nghiệp, đến năm 2018 Agribank sẽ có thêm từ 30-40 sản phẩm tín dụng nữa phù hợp với cơ cấu và chỉ đạo của ngân hàng, giúp nâng cao khả năng chiếm lĩnh dần thị phần trong những phân khúc khác và tạo sự đa dạng hóa trong hoạt động tín dụng của chi nhánh. ĐA ̣I H ỌC KIN H T Ế H UÊ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 52  Giảm từng bước giải quyết triệt để tỷ lệ nợ xấu/ tổng số dư nợ cho vay xuống dưới mức 1% tới 0% đến năm 2018 theo chủ trương của NHNN, tỷ lệ thu nợ đạt trên 95% và tăng dần mức thị phần tín dụng của cả tỉnh lên trên 33% tín dụng của cả tỉnh. 3.3.2. Đề xuất chiến lược nâng cao, định hướng cho phát triển hoạt động tín dụng của chi nhánh 3.3.2.1. Phân tích và đánh giá chiến lược 3.3.2.1.1. Chiến lược mở rộng mạng lưới hoạt động Dựa trên ưu thế là ngân hàng có uy tín, được khách hàng tín nhiệm, ban giám đốc có kinh nghiệm cao, cơ sở kỹ thuật tốt cộng thêm nền kinh tế đang trên đà phát triển trở lại sau suy thoái nên đây là cơ hội tốt để Agribank mở rộng thêm về mạng lưới chân rết của mình. Mục tiêu đạt được ở đây chính là việc tăng thêm thị phần, tìm kiếm thêm những khách hàng tiềm năng nhưng vẫn còn e ngại với việc vay vốn ngân hàng và chưa thể tiếp cận được với nguồn vốn, không những thế tạo thế cạnh tranh vượt trội hơn so với các ngân hàng trong và ngoài nước khác. Đây luôn là chiến lược đầu tiên mà các NHTM nhắm đến khi muốn vươn xa thị phần của họ. Tuy nhiên, tình hình nền kinh tế vẫn chỉ ngang mức phục hồi, lạm phát vẫn còn rất cao, đẩy lãi suất cho vay lẫn lãi suất huy động lên cao, khó cho việc phát triển hoạt động tín dụng, điều này làm ảnh hưởng đến việc muốn mở rộng mạng lưới của chi nhánh. Đây là một chiến lược trọng tâm mà Agribank phải hướng tới trong tương lai gần hoặc xa, nhưng làm sao cho tốt và trong thời điểm nào để có thể đạt được mục tiêu của chiến lược cũng như không phải gặp nhiều khó khăn, tạo tiền đề để phát triển hoạt động tín dụng của chi nhánh thì cần phải xem xét kĩ lưỡng của ban giám đốc của ngân hàng. 3.3.2.1.2. Chiến lược liên kết với các ngân hàng khác Ngân hàng Agribank là một trong những ngân hàng lớn của cả tỉnh, có thị phần lớn, tài chính vững mạnh, ban giám đốc và nhân viên có kinh nghiệm và chuyên môn cao, thêm nữa là cơ sở vật chất và kỹ thuật tiên tiến rất phù hợp cho hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, so với những ngân hàng khác thì ngân hàng Agribank chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ở mảng nông nghiệp, nông thôn nên rất khó cho chi nhánh có thể phát triển ở những lĩnh vực và thành phần kinh tế khác. Không những thế, áp lực trần lãi suất từ NHNN cộng thêm lạm phát cao và nền kinh tế chưa kịp phục hồi càng đẩy Agribank vào tình hình khó khăn khi tìm kiếm nguồn vốn cho vay cũng như những khoản cho vay đủ tiêu ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 53 chuẩn và phù hợp. Chính vì vậy nên chiến lược liên kết với các ngân hàng khác giúp tạo cho Agribank có được thêm nguồn vốn để tham gia vào hoạt động tín dụng, hỗ trợ trong việc phát triển dịch vụ tín dụng từ đó giúp tăng doanh thu, tăng thị phần tín dụng và có thể mở rộng sân chơi sang các thị trường và lĩnh vực khác. Từ việc kết hợp các Ngân hàng tạo ra một mô hình ngân hàng liên minh với nhau, đủ tiềm lực kinh tế, chia sẻ kinh nghiệm, uy tín, công nghệ, để rồi từ đó đủ sức cạnh tranh với các đối thủ lớn đang muốn nhảy vào thị phần trong tỉnh. Tuy nhiên liên kết ra sao, với các ngân hàng nào để có thể tăng giá trị lớn nhất và giảm thiểu rủi ro tạo ra mức lợi nhuận lớn trên mỗi đồng vốn bỏ ra và không bị làm mất đi sự khác biệt, lợi thế so với các đối thủ của mình. 3.3.2.1.3. Chiến lược phát triển sản phẩm tín dụng mới Chiến lược giúp tạo cho Agribank thêm khả năng mở rộng thêm thị phần trong những lĩnh vực mới thay vì chỉ nằm gói gọn trong khả năng cho vay về hoạt động nông nghiệp. Dựa trên năng lực tài chính vững mạnh, ban giám đốc có kinh nghiêm, hoạt động marketing đa dạng, hiệu quả và cơ sở kĩ thuật tốt, bên cạnh đó Agribank vẫn còn chưa có nhiều sản phẩm tín dụng, nguồn vốn cần cho nền kinh tế cao và nền kinh tế như đã nói đang phục hồi trở lại, đây là tiền đề chính giúp cho Agribank đặt bước chân của mình lên những lĩnh vực khác dựa trên những sản phẩm tín dụng mới. Tuy nhiên, để có thể phát triển tốt những cái mới thì cũng cần phải chú trọng những cái đã có, đặc biệt là về mảng tín dụng nông thôn, giúp ổn định nguồn thu cho chi nhánh để phát triển những cái khác. 3.3.2.1.4. Chiến lược phát triển thương hiệu gắn với người nông dân Dù có phát triển thì trong cương lĩnh chỉ đạo phát triển của cả nước cũng như của tỉnh Thừa Thiên Huế thì nông nghiệp luôn chiếm một tỉ trọng cao, luôn là một ngành chính đối với nền kinh tế. Đối với Agribank và chủ trương phát triển của ban giám đốc thì phát triển phục vụ cho nông nghiệp và chú trọng trong tín dụng nông nghiệp luôn là quan tâm hàng đầu, không những thế, nông nghiệp còn là một phân khúc khác biệt của Agribank so với các đối thủ khác từ xưa đến nay. Khi nhắc đến Agribank thì đã tạo nên một thương hiệu uy tín đối với người nông dân trong cả nước nói chung và cả tỉnh nói riêng, chính điều này tạo động lực cho Agribank Thừa Thiên Huế nên tạo chiến lược phát triển thương hiệu gắn với người nông dân, coi người nông ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 54 dân như nguồn sống và sự phát triển, cũng như sống còn của chi nhánh. Giúp tạo tiền đề cho phát triển hoạt động tín dụng và tăng cường thêm trong việc huy động vốn, tạo ra nguồn vốn nhàn rỗi đưa vào phục vụ cho hoạt động tín dụng của chi nhánh và phát triển nền kinh tế của cả tỉnh. 3.3.2.1.5. Chiến lược hiệu quả tín dụng Tuy rằng Agribank có một đội ngũ lãnh đạo và nhân viên chuyên nghiệp và đầy kinh nghiệm, tài chính vững mạnh, có được lòng tin của nhiều khách hàng, song hiệu quả tín dụng đạt được còn chưa cao, tỷ lệ nợ xấu còn cao và tỷ lệ thu hồi vốn còn thấp, thêm nữa cơ cấu và quy trình tín dụng còn chưa rõ ràng, bộ máy hoạt động còn chậm tiến, trách nhiệm của một bộ phận nhân viên còn chưa cao. Điều này làm ảnh hưởng tới việc đưa nguồn vốn vào phục vụ cho hoạt động tín dụng của tỉnh, bên cạnh đó là áp lực từ những NHTM và các tổ chức tín dụng khác khiến cho việc nâng cao hiệu quả tín dụng trở thành vấn đề mà ngân hàng rất quan tâm. Chính vì vậy chiến lược hiệu quả tín dụng là một trong những quan tâm hàng đầu của ban giám đốc đối với hoạt động tín dụng của chi nhánh. 3.3.2.2. Định hướng chiến lược cho ngân hàng Từ những chiến lược có được ở trên, tôi xin đề xuất chiến lược cho vay theo từng giai đoạn của Agribank Thừa Thiên Huế sau đây:  2013-2015: Sử dụng chiến lược mở rộng mạng lưới hoạt động và chiến lược phát triển thương hiệu gắn với người nông dân, tạo bước đà để phát triển cho những năm sau gắn với chỉ đạo và tiêu chí phát triển của ngân hàng.  2015-2016: Sử dụng chiến lược phát triển sản phẩm tín dụng mới, tạo bước chuyển để thâm nhập vào thị phần mới.  2016-2017: Sử dụng chiến lược hiệu quả tín dụng nhằm hoàn thiện tốt những sản phẩm đã có, những sản phẩm mới và quản lý tốt nguồn dư nợ tín dụng.  2017-2018: Sử dụng chiến lược liên kết với những ngân hàng khác, xâm nhập vào thị trường mới từ những ngân hàng đối thủ hiện nay. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 55 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận 1.1. Trong điều kiện toàn cầu hoá diễn ra nhanh chóng, nền kinh tế Việt nam có nhiều cơ hội phát triển và cũng không ít thách thức rủi ro tác động, chi phối mọi ngành kinh tế và mọi doanh nghiệp trong quá trình tổ chức kinh doanh. Đối với mọi loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế, hệ thống NHTM cũng là những doanh nghiệp tồn tại và hoạt động bình đẳng cùng với các doanh nghiệp khác trong cơ chế thị trường. Ngân hàng có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế đất nước, góp phần thúc đẩy, giúp đỡ các thành phần kinh tế khác thông qua việc phân phối nguồn vốn, phương tiện thanh toán, nhưng các NHTM cũng quan tâm đến mục tiêu quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp là lợi nhuận. Đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng Agribank chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2013 và đề xuất chiến lược nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng trong thời gian tới.” là một đề tài tương đối rộng và phúc tạp. Tuy nhiên, trong quá trình nguyên cứu với mục đích rõ ràng bằng lý luận và thực tiễn đã chứng minh, Chi nhánh có chiến lược kinh doanh đúng và tổ chức, chỉ đạo thực hiện với các giải pháp hữu hiệu thì doanh nghiệp đó sẽ thành công, phát triển và hội nhập trước những thay đổi của môi trường trong nước và quốc tế. 1.2. Trong những năm qua, đặc biệt là năm 2011 đến 2013, Chi nhánh Agribank Tỉnh Thừa Thiên Huế đã hình thành được định hướng hoạt động của Chi nhánh. Tuy mới giai đoạn khởi đầu chưa có chiến lược dài hạn; song định hướng Agribank Việt nam có tính chủ đạo các hoạt động của Chi nhánh và trong chừng mực nhất định đã chi phối hoạt động kinh doanh. Những thành quả đạt được tạo đà chuyển biến cho Chi nhánh phát triển kinh doanh, giữ vững thị phần và tổ chức kinh doanh có hiệu quả tăng lợi nhuận. 1.3. Chi nhánh Agribank Thừa Thiên Huế chưa thực sự thúc đẩy đủ tính cần thiết của chiến lược kinh doanh; việc tổ chức xây dựng kế hoạch chỉ dừng lại cho khoảng thời gian hàng năm mang tính ngắn hạn, chưa phù hợp với xu hướng phát triển của ngành mà Chi nhánh đề ra. Chi nhánh có thế mạnh để chuẩn bị cho những năm tới, làm chậm khả năng tận dụng cơ hội đã và đang xuất hiện thuận lợi. Để nâng cao năng ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 56 lực cạnh tranh của Chi nhánh. Chi nhánh cần kịp thời triển khai hoạch định chiến lược kinh doanh từ các Chi nhánh trực thuộc tạo cơ sở cho việc đề ra kế hoạch chung của Chi nhánh cấp tỉnh để tồn tại và phát triển trong điều kiện nền kinh tế thế giới suy thoái, sản xuất đình đốn (Trong giai đoạn đến năm 2013 và những năm tới). 1.4. Hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Agribank TT-Huế có thị trường truyền thống rộng lớn và Chi nhánh luôn chiếm lĩnh thị phần lớn, nhưng cạnh tranh cuả các NHTM khác trên địa bàn diễn ra phức tạp và ngày càng phức tạp hơn, nguy cơ mất thị phần luôn thường trực khi các điều kiện ràng buộc các ngân hàng nước ngoài bị bãi bỏ, các ngân hàng nước ngoài kinh doanh trên lãnh thổ Việt nam như các ngân hàng trong nước.Vì vậy, Chi nhánh với những mục tiêu tổng quát cũng như mục tiêu cụ thể được đề tài nêu ra hoàn toàn đúng đắn và phù hợp tình hình và nhiệm vụ của Chi nhánh trước mắt và lâu dài. Tuy nhiên, quá trình tổ chức thực hiện cần được điều chỉnh linh hoạt, đảm bảo cho lợi nhuận tăng, thu nhập ngày càng lớn và có dự phòng khi khó khăn. 2. Kiến nghị 2.1. Đối với nhà nước - Nhà nước cho phép các NHTM được mở các chi nhánh nhằm phát triển mạng lưới và tạo ra sự cạnh tranh bình đẳng, nhưng phải có hiệu quả chung của toàn ngành ngân hàng. Hiện nay, trên địa bàn có hơn 20 Chi nhánh NHTM với sự ra đời của các điểm giao dịch chi nhánh tạo ra cạnh tranh gay gắt, một số ngân hàng hoạt động không hiệu quả, thu không đủ bù chi phí. Do đó, nhà nước cần phải xem xét trước khi cấp giấy phép cho các NHTM thành lập và mở Chi nhánh tại Thành phố Huế. Một địa điểm có quá nhiều NHTM khác nhau. - Đối tượng cho vay chính của Agribank là hộ nông dân để thực hiện mục tiêu nâng cao đời sống, đồng thời xóa đói giảm nghèo ở nông thôn nhưng Agribank chi nhánh vẫn phải trích 1.5% tỷ lệ trên tổng nguồn huy động chuyển về Trụ sở chính để gửi dự trữ bắt buộc thường xuyên gần 27.5 tỷ đồng với lãi suất 8.64%/năm, tại Ngân hàng chính sách xã hội để cho vay hộ nghèo là không hợp lý ảnh hưởng đến thu nhập của từng Chi nhánh. Chính phủ, NHNN cho phép được dùng số vốn này cho vay trực tiếp hộ nông dân góp phần tăng thu nhập cho Chi nhánh. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 57 - Xây dựng một cơ chế tiền lương linh hoạt để phù hợp với sự biến động của giá cả thị trường, đồng thời cho các doanh nghiệp được quyền chủ động hơn trong việc quyết định lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được khi làm tròn nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. 2.2. Đối với Agribank Việt nam - Chú trọng đào tạo nhân lực và thu hút nhân tài có năng lực chuyên môn cao và khả năng thực tiễn giỏi, có phẩm chất đạo đức gửi đi đào nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển theo hướng tập đoàn tài chính Agribank trong những năm sau. - Xây dựng hệ thống thông tin cảnh báo và dự báo những biến động về lãi suất, tỷ giá hối đoái hiện tại, tương lai và giới hạn tỷ lệ đầu tư vốn vào một ngành nhằm hạn chế rủi ro cho Chi nhánh cũng như toàn hệ thống Agribank Việt nam. - Tăng cường đầu tư phát triển các trụ sở giao dịch và nâng cấp hệ thông máy móc thiết bị và hệ thống đường truyền hiện đại khi thực hiện các dịch vụ nhanh chóng chiếm ưu thế và nâng cao khả năng cạnh tranh cho các chi nhánh cơ sở. 2.3. Đối với chi nhánh Agribank tỉnh TT-Huế - Triển khai đồng bộ các nội dung chiến lược và giải pháp kinh doanh có tính khả thi cao đối với Chi nhánh; tạo nhận thức đầy đủ về ý nghĩa và sự cần thiết của chiến lược kinh doanh trong cán bộ công nhân viên toàn Chi nhánh; trước hết là đội ngũ cán bộ chủ chốt trong guồng máy quản lý Chi nhánh. - Củng cố lại tổ chức bộ máy và nhân viên tác nghiệp một cách có hiệu quả, linh hoạt, thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, nhận thức cho cán bộ nhân viên trong Chi nhánh để họ thực hiện tốt nhiệm vụ của mình. Do thời gian thực hiện luận văn có hạn, nên luận văn còn nhiều thiếu sót. Rất mong sự thông cảm và chỉ dẫn những nội dung chất lượng cao của cô giáo hướng dẫn và quý thầy, cô giáo. Hy vọng luận văn sẽ giúp cho Chi nhánh Agribank tỉnh Thừa Thiên Huế nhìn nhận thêm các vấn đề có tính chiến lược trong công tác kinh doanh và điều hành quản lý Chi nhánh tạo điều kiện thuận lợi để Chi nhánh đẩy mạnh hoạt động tín dụng tăng lợi nhuận cho ngân hàng, nâng cao được vị thế và năng lực cạnh tranh để đứng vững trong môi trường phức tạp mới. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương SVTH: Phạm Đăng Quỳnh Trâm 58 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình Quản trị chiến lược, PGS.TS Ngô Kim Thanh, NXB Đại học Kinh tế quốc dân , Hà Nội- 2011. 2. Slide Marketing căn bản của Thầy Tống Viết Bảo Hoàng, Trường ĐH Kinh tế Huế. 3. Giáo trình Quản trị chiến lược, THS. Lê Thị Ngọc Bích, Học viện công nghệ bưu chính viễn thông, Hà Nội- 2007. 4. Các báo cáo thường niên của NHNo&PTNT TTH từ 2008-2012. 5. Các văn bản, thông báo, tài liệu của NHNo&PTNT TTH,VN. 6. Sổ tay tín dụng NHNo&PTNT. 7. Luận văn tốt nghiệp: “Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế” của sinh viên Nguyễn Thanh Toàn trường Đại học Kinh tế Huế. 8. hang/phan-tich-ung-dung-mo-hinh-swot-va-mo-hinh-porter-s-five-forces-trong-xay- dung-chien-luoc-san-xuat-kinh-doanh-tai-cong-ty-co-phan-co-khi-xay-dung-giao- thong-thang-long.html. 9. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfk44b_khdt_pham_dang_quynh_tram_1596.pdf
Luận văn liên quan