Kết quả nghiên cứu cho thấy được các yếu tố tác động đến động lực làm việc
của nhân viên tại khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ. Qua kết quả phân tích nhân tố
EFA đã nhận diện được 6 yếu tố tác động đến động lực làm việc tại khách sạn SÀI
GÒN MORIN HUẾ đó là Lương, thưởng; Lãnh đạo và đồng nghiệp; Bản chất công
việc; Môi trường và điều kiện làm việc; Thương hiệu và cơ hội đào tạo thăng tiến;
Phúc lợi. Tác giả tiến hành kiểm định thang đo khái niệm và sự phù hợp của mô hình
lý thuyết bằng phân tích hồi quy tuyến tính bội. Kết quả của phân tích mô hình cho
thấy được sự tác động của các yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại
đây, cụ thể là 3 yếu tố Lương, thưởng; Lãnh đạo và đồng nghiệp; Bản chất công việc
đã giải thích được 43.2% biến thiên của Động lực làm việc. Trong đó, yếu tố Lãnh đạo
và đồng nghiệp là yếu tố tác động lớn nhất đến Động lực làm việc của nhân viên, yếu
tố này có hệ số Beta chuẩn hóa lớn nhất là 0.379.
Khách sạn đã làm tốt công tác lãnh đạo và tạo mối quan hệ hợp tác tốt giữa nhân
viên với nhau, làm cho họ tích cực hoàn thành tốt công việc được giao của mình. Bầu
không khí làm việc giữa lãnh đạo và nhân viên luôn được khách sạn quan tâm. Minh
chứng là mức độ hài lòng của nhân viên về các chỉ tiêu Lãnh đạo và đồng nghiệp được
nhân viên đánh giá ở mức cao hơn trung bình. Khách sạn đã tạo được môi trường làm
việc thân thiện, hòa đồng và có sự tương trợ lẫn nhau, giúp gắn kết mọi thành viên
trong tổ chức. Các cấp lãnh đạo của khách sạn đã phá vỡ được quan niệm trong mỗi
nhân viên là cấp trên và cấp dưới có sự rào cản, từ đó giúp cho nhân viên làm việc
được thoải mái hơn, sẳn sàng đóng góp ý kiến và trao đổi những khó khăn trong công
việc giúp nhân viên đỡ bị áp lực khi giao tiếp với cấp trên củng như trong công việc.
Song, vấn đề mối quan hệ giữa con người và con người này, phải luôn được khách sạn
quan tâm một cách đặc biệt, vì trong mỗi tổ chức vấn đề làm việc nhóm, tập thể là hết
sức cần thiết.
Nhân viên khách sạn đánh giá cao về các chỉ tiêu Bản chất công việc, mức độ
đồng ý của họ đạt ở mức từ 3(trung lập) đến 4(đồng ý). Chứng tỏ khách sạn đã quan
tâm đến việc bố trí công việc sao cho phù hợp với năng lực của nhân viên. Luôn tạo
134 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1703 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại khách sạn sài gòn Morin Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó không thổi phồng mức độ phù hợp của mô hình. Ta kết luận rằng mô hình này là
hợp lý để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến động lực làm việc của nhân
viên tại khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ.
Trị số R có giá trị 0,666 cho thấy mối quan hệ giữa các biến trong mô hình có
mối tương quan khá chặt chẽ. R2 hiệu chỉnh bằng 0.432, kết luận rằng: Mô hình hồi
quy tuyến tính đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu đến mức 43.2%, và mô hình này
giải thích rằng 43.2% sự thay đổi của biến phụ thuộc là do sự biến động của 3 biến độc
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 86
lập nêu trên. Điều này có nghĩa rằng trong các yếu tố tác động đến động lực làm việc
của nhân viên tại khách sạn, thì có đến 43.2% đến từ 3 yếu tố nêu trên (Lương,
thưởng; Lãnh đạo và đồng nghiệp; Bản chất công việc). Do đó, nếu khách sạn SÀI
GÒN MORIN HUẾ muốn nâng cao hơn nữa động lực làm việc của nhân viên tại
khách sạn thì một trong những vấn đề quan trọng nhất là khách sạn cần tập trung nâng
cao các yếu tố đã nêu này.
2.2.4.4. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy
Tiến hành kiểm định F thông qua phân tích phương sai, ta có bảngsau:
Bảng 2.30: Kiếm định sự phù hợp của mô hình hồi quy
Mô hình Tổng bình phương Df
Trung bình bình
phương F Mức ý nghĩa
1 Hồi quy 24.524 6 8.175 38.702 .000b
Phần dư 30.838 143 .211
Tổng 55.362 149
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu SPSS)
Để suy rộng mô hình của mẫu điều tra thành mô hình của tổng thể, tiến hành
kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy tổng thể với giả thiết đặt ra trước là ”Hệ số
xác định của tổng thể (R2= 0)”.
Nhìn vào bảng, ta thấy giá trị Sig. của F là 0.000 < 0.05, nên giả thuyết “Hệ số xác
định của tổng thể R2 = 0” bị bác bỏ, tức là mô hình hồi quy này sau khi suy rộng ra cho
tổng thể, thì mức độ phù hợp của nó đã được kiểm chứng. Hay nói cách khác, có ít nhất
một biến độc lập có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc mà ta đã đưa vào trong mô hình.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 87
2.2.5. Nhận xét kết quả thống kê mô tả
2.2.5.1. Yếu tố Lương, thưởng
Bảng 2.31: Thống kê mô tả- Lương, thưởng
N Minimum Maximum Mean
Anh/chị được phổ biến rõ về chính sách
lương, thưởng (LT1)
150 1 5
3.61
Mức lương hiện tại tương xứng với năng
lực bản thân (LT2)
150 2 5
3.64
Khách sạn trả lương công bằng (LT3) 150 2 5 3.67
Chính sách khen thưởng rõ ràng, hiệu
quả (LT4)
150 2 5
3.66
Anh/chị hài lòng với mức thưởng cho
nhân viên vào các dịp Lễ, Tết (LT5)
150 2 5
3.65
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu SPSS)
Các biến quan sát hầu hết được đánh giá ở trên mức trung bình, nhưng vẫn còn
ở mức thấp, nhưng còn thấp chứng tỏ nhân viên rất mong muốn khách sạn quan tâm
hơn nữa về các chế độ khen thưởng để tạo động lực cho nhân viên làm việc tốt hơn.
Cụ thể là thông qua bảng cho thấy một số nhân viên còn đánh giá ở mức 1 về biến
“Anh/chị được phổ biến rõ về chính sách lương, thưởng” chứng tỏ nhân viên chưa hài
lòng về các chế độ, chính sách và các khoản thưởng do khách sạn đưa ra trong việc
nắm bắt thông tin của họ. Khách sạn cần quan tâm vấn đề này hơn để cải thiện động
lực làm việc cho nhân viên.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 88
2.2.5.2. Yếu tố Lãnh đạo và đồng nghiệp
Bảng 2.32: Thống kê mô tả- Lãnh đạo và đồng nghiệp
N Minimum Maximum Mean
Đồng nghiệp sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ lẫn
nhau (DN1)
150 2 5
3.71
Đồng nghiệp luôn phối hợp với nhau để hoàn
thành tốt công việc (DN2)
150 2 5
3.70
Đồng nghiệp thân thiện dễ gần (DN3) 150 2 5
3.67
Lãnh đạo luôn lắng nghe và giải đáp mọi thắc
mắc cho nhân viên (LD1)
150 2 5
3.81
Lãnh đạo có trình độ (LD2) 150 2 5
3.79
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu SPSS)
Về lãnh đạo và đồng nghiệp, nhân viên đánh giá ở giữa 3 và 4 chứng tỏ nhân
viên trong công ty cũng có mối quan hệ gắn bó nhưng không đạt mức thân thiết, gần
gũi. Vấn đề này đòi hỏi khách sạn có các chính sách, các hoạt động để các nhân viên
có cơ hội gần nhau và hiểu nhau hơn, các công việc đòi hỏi hoạt đông theo nhóm tạo
điều kiện cho họ gắn bó, tương trợ nhau. Lãnh đạo cần quan tâm đến nhân viên nhiều
hơn nữa để họ nâng cao động lực làm việc của bản thân.
2.2.5.3. Yếu tố Bản chất công việc
Bảng 2.33: Thống kê mô tả- Bản chất công việc
N Minimum Maximum Mean
Công việc phù hợp với năng lực của anh/chị
(BCCV1)
150 2 5 3.93
Công việc có nhiều thách thức giúp anh/chị
khẳng định năng lực của mình (BCCV2)
150 3 5 3.83
Công việc an toàn (BCCV3) 150 3 5 3.76
Công việc thú vị và hấp dẫn (BCCV4) 150 2 5 3.77
Anh/chị được phân công công việc phù hợp
với ngành nghề được đào tạo (BCCV5)
150 2 5 3.78
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu SPSS)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 89
Về yếu tố bản chất công việc, thì giá trị trung bình của các biến đều ở mức trung
bình từ 3 đến 4. Cho thấy rằng nhân viên cũng khá hài lòng về bản chất của công việc
họ đang làm, song chưa cao. Đây là vấn đề khách sạn cần quan tâm nhiều hơn nữa.
2.2.6. Tóm tắt kết quả nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu sử dụng định nghĩa động lực làm việc của PGS.TS Bùi Anh
Tuấn, PGS.TS Phạm Thúy Hương, xem động lực lao động là những nhân tố kích thích
động viên con người tích cực làm việc trong điều kiện cho phép tạo ra năng suất, hiệu
quả cao. Biểu hiện của động lực là sự sẵn sàng, nỗ lưc, say mê làm việc nhằm đạt được
mục tiêu của tổ chức cũng như bản thân người lao động, để tiến hành nghiên cứu động
lực làm việc của nhân viên tại khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ. Đồng thời vận dụng
các lý thuyết động viên của A. Maslow, F. Herzberg, Victor H. Vroom, thuyết về sự
công bằng và các mô hình nghiên cứu trước đây về động lực lao động của nhân viên
để đưa ra mô hình nghiên cứu ban đầu gồm 8 yếu tố: Lương,thưởng; phúc lợi; môi
trường và điều kiện làm việc; đồng nghiệp;lãnh đạo; thương hiệu; cơ hội đào tạo thăng
tiến; bản chất công việc ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên với 34 biến
quan sát. Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s alpha và
phân tích nhân tố (EFA) lần 1 cho ra kết quả có 26 biến được giữ lại mô hình để tiến
hành phân tích nhân tố lần 2, và 26 biến sau lần phân tích thứ 2 phân bố ở 6 nhân tố:
Lương, thưởng; Lãnh đạo và đồng nghiệp; Bản chất công việc; Môi trường và điều
kiện làm việc; Thương hiệu và cơ hội đào tạo thăng tiến; Phúc lợi được trích ra..
Kết quả phân tích hồi quy cho ra 3 nhân tố có ý nghĩa ảnh hưởng đến động lực
làm việc của nhân viên tại khách sạn: Lương, thưởng; lãnh đạo và đồng nghiệp; Bản
chất công việc. Mô hình gồm 3 nhân tố này đã giải thích được 43.2% sự biến thiên của
bộ dữ liệu.
Kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình cho kết quả như sau: Lương,
thưởng cao sẽ nâng cao động lực làm việc cho nhân viên khách sạn hơn, Bản chất
công việc tốt sẽ ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của nhân viên, Mối quan hệ
tốt sẽ ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của nhân viên tại khách sạn.
Bằng kiểm định One Sample T-test và phân tích One Way ANOVA, ta có các kết quả
sau: không có sự khác biệt giữa phái nam và phái nữ về sự ảnh hưởng của các yếu tố tạo
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 90
động lực làm việc của nhân viên tại khách sạn; không có sự khác biệt về sự ảnh hưởng của
các yếu tố tạo động lực làm việc giữa các nhóm tuổi; không có sự khác biệt về sự ảnh
hưởng của các nhân tố tạo động lực làm việc giữa các nhóm nhân viên có vị trí làm việc
khác nhau; không có sự khác biệt về sự ảnh hưởng của các nhân tố đến động lực làm việc
giữa nhóm nhân viên có thâm niên làm việc khác nhau tại khách sạn.
Như vậy, qua việc phân tích các yếu tố, đề tài nghiên cứu đã đạt được mục tiêu
ban đầu đề ra: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại
khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến
động lực làm việc của nhân viên và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao động lực
làm việc cho nhân viên trong khách sạn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 91
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
3.1. Định hướng phát triển của khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của khách sạn SÀI GÒN MORIN với các hoạt
động dịch vụ với các khách sạn khác trong địa bàn thành phố Huế.
- Thu hút được sự quan tâm và chú ý của khách hàng không những trên địa bàn
thành phố Huế mà còn mở rộng ra các vùng lân cận để có thể thu hút những khách
hàng lớn đến sử dụng dịch vụ tại khách sạn.
- Cung cấp các dịch vụ tiện ích hơn đối với dịch vụ lưu trú và dịch vụ bổ sung tạo
sự khác biệt nhiều hơn nữa so với các khách sạn khác về giá cả và chất lượng phục vụ.
- Nâng cao công tác chăm sóc khách hàng, tác phong, kĩ năng nghiệp vụđể
phục vụ khách hàng mọi lúc mọi nơi được tốt hơn.
3.2. Các giải pháp chủ yếu của từng nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của
nhân viên tại khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ
Dựa trên những yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại khách
sạn SÀI GÒN MORIN. Mỗi nhân tố, mỗi biến trong mỗi nhân tố tác động khác nhau,
tùy theo mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc để có
những giải pháp phù hợp.
Bảng 3.1: Giá trị trung bình về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Lương,
thưởng
Lãnh
đạo và
đồng
nghiệp
Bản chất
công việc
N 150 150 150
Mean 3.6467 3.7373 3.8147
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu SPSS)
3.2.1. Giải pháp về lương, thưởng
Kết hợp các kết quả ở Bảng 2.31 và Bảng 3.1 cho thấy mức độ hài lòng về yếu tố
Lương thưởng ở mức trung bình từ 3 đến 4. Đây là kết quả chưa thực sự tốt, vì vậy, khách
sạn cần cải thiện chính sách tiền lương, để đảm bảo cho người lao động an tâm làm việc
và gắn bó lâu dài cùng khách sạn thì lãnh đạo khách sạn nên áp dụng hình thức nâng
lương một cách linh hoạt, có thể rút ngắn thời hạn nâng lương cho xứng đáng với thành
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 92
tích mà họ đã cống hiến cho khách sạn. Đồng thời, khách sạn nên xem xét việc xây dựng
lại hệ thống thang bảng lương dựa trên bảng mô tả công việc của từng chức danh nhằm
đảm bảo việc trả lương đúng người, đúng việc. Bên cạnh đó, khách sạn cần phổ biến rõ
các chính sách về tiền lương hưu cho nhân viên khi họ nghỉ hưu.
Việc bình xét khen thưởng cần được thực hiện, bình xét thường xuyên nhưng
cần bình xét vào những thời điểm thích hợp một cách rõ ràng dựa trên những kết
quả mà nhân viên đã đạt được và phải có tác dụng khích lệ nhân viên trong công
việc, làm cho họ cảm thấy hài lòng về công việc của mình hiện tại. Điều này sẽ
khiến cho nhân viên được khen thưởng tiếp tục nỗ lực trong công việc coi đó là
động lực làm việc của chính họ, còn những nhân viên khác sẽ coi đó là mục tiêu
của mình trong kế hoạch làm việc tiếp theo để có thể đạt được các phần thưởng mà
họ cho là xứng đáng với cống hiến của họ trong công việc.
3.2.2. Giải pháp về bản chất công việc
An toàn trong công việc là yếu tố cần thiết cho mọi người lao động khi họ cống
hiến cho bất kì một tổ chức nào, vì thế khách sạn cần quan tâm hơn vấn đề cho nhân
viên, luôn đảm bảo được các điều kiện an toàn, bảo hộ lao động để nhân người lao
động an tâm, tạo động lực cho họ khi làm việc.
Nhà quản lý cần xem xét nhân viên của mình có những kỹ năng gì cho công việc,
nhân viên này đã làm việc và cư xử như thế nào ở vị trí hiện tại và nhân viên này thực
hiện công việc hàng ngày với thái độ như thế nào, từ đó ra quyết định chính xác về
việc bố trí công việc cho nhân viên của mình để họ có thể làm việc tốt, vận dụng được
ngành nghề họ đã được đào tạo trước đó từ đó phát huy được khả năng sáng tạo của họ
trong công việc.
3.2.3. Giải pháp về lãnh đạo và đồng nghiệp
Theo kết quả nghiên cứu ở Bảng 3.1 thì yếu tố Lãnh đạo và đồng nghiệp cũng chỉ
được nhân viên đánh giá ở mức trung bình 3.7373, chứng tỏ nhân viên vẫn chưa thực
sự hài lòng. Thêm vào đó, theo Bảng 2.29 thì mối quan hệ với lãnh đạo, đồng nghiệp
là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến động lực làm việc của nhân viên tại khách sạn (nhân
tố này có hệ số Beta đã chuẩn hóa lớn nhất là 0.379). Chính vì lí do đó, khách sạn cần
quan tâm tạo mối quan hệ tốt đẹp cho nhân viên trong khách sạn. Trước hết cần
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 93
nâng cao tinh thần đồng đội trong khách sạn bằng cách tạo sự gắn kết giữa các nhân
viên họ cảm nhận được sự thoải mái, gắn bó với đồng nghiệp, sẵn sàng giúp đỡ lẫn
nhau hay cùng nhau phối hợp làm việc tốt hơn. Tạo ra một môi trường chung thân
thiện giúp người lao động cảm thấy thoải mái, hài lòng khi sống và làm việc tại
khách sạn, bên cạnh đó còn làm giảm sự ganh ghét đố kỵ lẫn nhau.
Lãnh đạo cần hiểu rõ nhân viên của mình để nắm bắt được những khó khăn nhu
cầu và nguyện vọng của họ để có thể phát triển tiềm năng của họ lên mức cao hơn, đạt
được nhiều thành công hơn. Cấp trên thể hiên sự tôn trọng nhân viên bằng cách lắng
nghe, tiếp thu ý kiến đóng góp, phản ánh, yêu cầu để có hướng giải quyết kịp thời
những mặt còn tồn tại của khách sạn tạo cho người lao động yên tâm làm việc.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 94
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Kết quả nghiên cứu cho thấy được các yếu tố tác động đến động lực làm việc
của nhân viên tại khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ. Qua kết quả phân tích nhân tố
EFA đã nhận diện được 6 yếu tố tác động đến động lực làm việc tại khách sạn SÀI
GÒN MORIN HUẾ đó là Lương, thưởng; Lãnh đạo và đồng nghiệp; Bản chất công
việc; Môi trường và điều kiện làm việc; Thương hiệu và cơ hội đào tạo thăng tiến;
Phúc lợi. Tác giả tiến hành kiểm định thang đo khái niệm và sự phù hợp của mô hình
lý thuyết bằng phân tích hồi quy tuyến tính bội. Kết quả của phân tích mô hình cho
thấy được sự tác động của các yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại
đây, cụ thể là 3 yếu tố Lương, thưởng; Lãnh đạo và đồng nghiệp; Bản chất công việc
đã giải thích được 43.2% biến thiên của Động lực làm việc. Trong đó, yếu tố Lãnh đạo
và đồng nghiệp là yếu tố tác động lớn nhất đến Động lực làm việc của nhân viên, yếu
tố này có hệ số Beta chuẩn hóa lớn nhất là 0.379.
Khách sạn đã làm tốt công tác lãnh đạo và tạo mối quan hệ hợp tác tốt giữa nhân
viên với nhau, làm cho họ tích cực hoàn thành tốt công việc được giao của mình. Bầu
không khí làm việc giữa lãnh đạo và nhân viên luôn được khách sạn quan tâm. Minh
chứng là mức độ hài lòng của nhân viên về các chỉ tiêu Lãnh đạo và đồng nghiệp được
nhân viên đánh giá ở mức cao hơn trung bình. Khách sạn đã tạo được môi trường làm
việc thân thiện, hòa đồng và có sự tương trợ lẫn nhau, giúp gắn kết mọi thành viên
trong tổ chức. Các cấp lãnh đạo của khách sạn đã phá vỡ được quan niệm trong mỗi
nhân viên là cấp trên và cấp dưới có sự rào cản, từ đó giúp cho nhân viên làm việc
được thoải mái hơn, sẳn sàng đóng góp ý kiến và trao đổi những khó khăn trong công
việc giúp nhân viên đỡ bị áp lực khi giao tiếp với cấp trên củng như trong công việc.
Song, vấn đề mối quan hệ giữa con người và con người này, phải luôn được khách sạn
quan tâm một cách đặc biệt, vì trong mỗi tổ chức vấn đề làm việc nhóm, tập thể là hết
sức cần thiết.
Nhân viên khách sạn đánh giá cao về các chỉ tiêu Bản chất công việc, mức độ
đồng ý của họ đạt ở mức từ 3(trung lập) đến 4(đồng ý). Chứng tỏ khách sạn đã quan
tâm đến việc bố trí công việc sao cho phù hợp với năng lực của nhân viên. Luôn tạo
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 95
điều kiện cho nhân viên được làm những công việc phù hợp với ngành nghề mà họ
được đào tạo để họ cảm thấy an toàn, thú vị.
Bên cạnh đó, một số nhân viên trong khách sạn còn chưa hài lòng về chính sách
phần Lương,thưởng, về chính sách thăng tiến trong khách sạn Vì vậy khách sạn cần
phải xem xét để khắc phục những tồn tại trên để tạo động lực làm việc tốt hơn cho
nhân viên trong khách sạn.
2. Kiến nghị
Từ những kết luận đã nêu ở trên, tác giả đưa ra một số kiến nghị mang tính chất
cá nhân liên quan đến phong cách lãnh đạo, sự thỏa đáng và sự cạnh tranh trong chế độ
lương, thưởng, thay đổi cách thức thực hiện công việc của nhân viên tới Ban lãnh đạo
khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ. Tùy thuộc vào tình hình thực tế mà khách sạn cơ
sự xem xét, lựa chọn và áp dụng các giải pháp cho phù hợp.
Thứ nhất: Khách sạn nên quan tâm nhiều hơn về chế độ lương. Tăng lương theo
thâm niên, theo bộ phận, theo năng lực để đảm bảo nhân viên chú tâm vào việc làm
chứ không có cảm giác bất công giữa người này với người khác, giữa khách sạn này
với khách sạn khác gây mâu thuẫn trong khách sạn.
Thứ hai: Khách sạn thường xuyên mở các lớp học thêm đào tạo nâng cao tay
nghề cho nhân viên để tạo thêm cơ hội thăng tiến cho nhân viên. Khách sạn nên tổ
chức các buổi tập huấn nâng cao trình độ cho lãnh đạo cũng như kỹ năng lãnh đạo của
các phòng ban.
Thứ ba: Khách sạn nên tổ chức thêm các buổi giao lưu hoặc các hoạt động
ngoại khóa để nhân viên gần gũi nhau hơn, tổ chức các hoạt động mà cần hỗ trợ các
thành viên trong cùng một bộ phận hay giữa các bộ phận với nhau để nhân viên có
cơ hội gặp mặt một cách thân tiện thoải mái, nâng cao tinh thần đoàn kết, hoàn
thành công việc, giúp đỡ nhau nhiều hơn trong cả công việc lẫn cuộc sống. Sự gắn
bó của các thành viên trong khách sạn đồng thời cũng tác động đến sự gắn bó của
nhân viên đó với khách sạn.
Thứ tư: Lãnh đạo cần phải truyền đạt nhiệt tình những kinh nghiệm cần thiết,
những bài học cụ thể, hữu dụng để hỗ trợ, giúp đỡ nhân viên hoàn thành tốt đẹp mục
tiêu, nhiệm vụ của khách sạn. Lãnh đạo phải biết hướng dẫn, tư vấn cho nhân viên như
một người cố vấn đang lắng nghe và thấu hiểu được tâm tư nguyện vọng của cấp dưới
mà cho họ lời khuyên chân thành, đúng đắn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 96
Thứ năm: Vấn đề khen thưởng bình xét định kỳ hàng quý, năm và thực hiện mọi
lúc khi cần thiết. Đó có thể là vào những dịp lễ hay thậm chí ngay cả khi hoạt động sản
xuất kinh doanh của khách sạn không thuận lợi. Việc khen thưởng bằng nhiều hình
thức ngay trong thời kỳ khó khăn thể hiện sự quan tâm, gắn bó của khách sạn đối với
nhân viên của mình trong mọi hoàn cảnh. Làm cho nhân viên thấy được lẽ sống, tương
lai của bản thân trong sự tồn tại và phát triển của tổ chức, họ sẽ tham gia tự nguyện,
nhiệt tình vào các hoạt động, mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.ThS. Bùi Văn Chiêm. 2010.Giáo trình quản trị nhân lực. Đại học kinh tế, Đại học
Huế
2. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc. 2008.Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức
3.PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân, ThS. Nguyễn Vân Điềm. 2012.Giáo trình hành vi tổ
chức. Đại học kinh tế quốc dân
4.PGS.TS Bùi Anh Tuấn, PGS.TS Phạm Thúy Hương. 2013.Giáo trình hành vi tổ
chức. Đại học kinh tế quốc dân
5.Nguyễn Hữu Lam. 1996. Giáo trình Hành vi tổ chức. Nhà xuất bản Hồng Đức
6.Nguyễn Khắc Hoàn, (2010), Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân
viên tại ngân hàng TMCP Á Châu, chi nhánh Huế, Tạp chí Khoa học Đại học Huế
7.Nguyễn Văn Long, (2010), Phát huy nguồn lực bằng động lực thúc đẩy, Tạp chí
Khoa học và công nghệ Đại học Đà nẵng
8.Lưu Thị Bích Ngọc, Lưu Hoàng Mai, Lưu Trọng Tuấn, Nguyễn Thị Kim Ngân,
Trương Thị Ngọc Trâm, Nguyễn Thị Thu Thảo, Lê Thanh Dung, (2013), Những
nhân tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên trong khách sạn, Tạp chí
Khoa học Đại học SP TPHCM
9.Phan Thị Lan, (2012),Phân tích các yếu tố tạo động lực làm việc cho nhân viên tại
Công ty Cổ phần Hương Thủy, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh tế, Đại học Huế
10.GS.TS Trần Minh Đạo. 2007. Giáo trình marketing căn bản. NXB Thống kê
Tiếng Anh
1.Dongho Kim, (2006), Employee Motivation: “Just Ask Your Employees”, Seoul
Journal of Business
2. Curt Finch, (2013), “It’s Not All About the Money: 3 Ways to Motivate
Employees” URL:
the-money-3-ways-to-motivate-employees/
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 98
Tài liệu Internet
1.Bài báo: “Líthuyết về động lực và tạo động lực làm việc cho người lao động”
URL:
lam.html#.VRIjlhj53LV
2.Bài báo: “Những vấn đề chung về động lực lao động”
URL:
trong-cac-co-quan-doanh-nghiep/16698189
3.
motivate-employees/
4.Bài báo: “Những bất cập trong chính sách tiền lương hiện hành cần được cải cách”
URL:
chinh/2012/18266/Nhung-bat-cap-trong-chinh-sach-tien-luong-hien-hanh-can-
duoc.aspx
5.“Những điểm mới trong bộ luật lao động (sửa đổi)”
URL:
trong-bo-luat-lao-dong-sua-doi
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 99
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC A: BẢNG HỎI ĐIỀU TRA
PHIẾU KHẢO SÁT
Số phiếu
Chào Anh/Chị!
Tôi là Nguyễn Thị Thùy Nhung, hiện tôi đang là sinh viên năm cuối chuyên
ngành Quản trị kinh doanh Tổng Hợp, trường Đại học kinh tế - Đại học Huế.Tôi đang
thực hiện đề tài nghiên cứu “Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm
việc của nhân viên tại khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ”.Mong Anh/Chị cho biết
ý kiến của mình về những vấn đề dưới đây, những ý kiến của Anh/Chị là thông tin quý
giá giúp tôi hoàn thành đề tài này.Tôi xin đảm bảo những thông tin mà Anh/Chị cung
cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
---------------------------
Vui lòng đánh dấu (X) vào phương án trả lời của Anh/Chị (Từ câu 1 đến câu 6)
Câu 1.Hiện Anh/Chị đang làm việc ở bộ phận (BP) nào trong khách sạn?
BP Lễ Tân BP Nhà hàng BP Bảo vệ
BP Nhân sự BP Bếp BP Kĩ thuật
BP Kế toán BP Buồng phòng BP Kinh doanh – Tiếp thị
Câu 2. Chức vụ của Anh/Chị là:
Trưởng bộ phận Phó trưởng bộ phận
Ca trưởng Nhân viên Khác
Câu 3. Mục đích đi làm của Anh/Chị tại khách sạn:
Thu nhập Yêu nghề
Tạm thời Khác.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 100
Câu 4. Thâm niên làm việc của Anh/Chị tại khách sạn:
Dưới 1 năm Từ 1 đến dưới 5 năm
Từ 5 đến dưới 10 năm Từ 10 năm trở lên
Câu 5: Trình độ văn hóa của Anh/Chị:
Đại học Trung cấp THPT
Cao đẳng Sơ cấp Khác
Câu 6: Mức thu nhập trung bình một tháng (đồng) của Anh/Chị:
4 – 6 triệu
>6 – 8 triệu >8 – 10 triệu >10 triệu
Câu 7.Anh/Chị vui lòng khoanh tròn vào số thể hiện mức độ đồng ý của
mình về các phát biểu sau đây. Các giá trị từ 1 đến 5 ở mỗi phát biểu tương ứng
với mức độ đồng ý tăng dần (1: Rất không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Trung
lập; 4: Đồng ý; 5: Rất đồng ý)
STT Nội dung câu hỏi
I Lương, thưởng Mức độ đồng ý
1 Anh/chị được phổ biến rõ về chính sách
lương, thưởng
1 2 3 4 5
2 Mức lương hiện tại phù hợp với năng lực bản
thân
1 2 3 4 5
3 Khách sạn trả lương công bằng 1 2 3 4 5
4 Chính sách khen thưởng rõ ràng, hiệu quả 1 2 3 4 5
5 Anh/chị hài lòng với mức thưởng cho nhân
viên vào các dịp Lễ, Tết
1 2 3 4 5
II Phúc lợi Mức độ đồng ý
1 Khách sạn có chế độ BHYT, BHXH tốt 1 2 3 4 5
2 Khách sạn tạo điều kiện cho Anh/chị nghỉ 1 2 3 4 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 101
phép, nghỉ bệnh khi có yêu cầu
3 Chế độ phụ cấp tốt 1 2 3 4 5
III Môi trường và điều kiện làm việc Mức độ đồng ý
1 Trang thiết bị hỗ trợ cho công việc được cung
cấp đầy đủ
1 2 3 4 5
2 Các điều kiện an toàn, bảo hộ lao động được
đảm bảo
1 2 3 4 5
3 Nơi làm việc thoáng mát, sạch sẽ 1 2 3 4 5
4 Giờ giấc làm việc được chấp hành nghiêm
chỉnh theo kỉ luật
1 2 3 4 5
IV Đồng nghiệp Mức độ đồng ý
1 Đồng nghiệp sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ lẫn
nhau
1 2 3 4 5
2 Đồng nghiệp luôn phối hợp với nhau để hoàn
thành tốt công việc được giao
1 2 3 4 5
3 Đồng nghiệp thân thiện, dễ gần 1 2 3 4 5
V Lãnh đạo Mức độ đồng ý
1 Lãnh đạo luôn lắng nghe và giải đáp mọi thắc
mắc cho nhân viên
1 2 3 4 5
2 Lãnh đạo có trình độ 1 2 3 4 5
3 Lãnh đạo thân thiện, dễ gần 1 2 3 4 5
4 Lãnh đạo đối xử công bằng với nhân viên 1 2 3 4 5
VI Thương hiệu Mức độ đồng ý
1 Anh/chị tự hào khi làm việc dưới thương hiệu
của khách sạn
1 2 3 4 5
2 Đây là khách sạn có uy tín trên thị trường 1 2 3 4 5
3 Khách sạn được nhiều người biết đến 1 2 3 4 5
VII Cơ hội đào tạo và thăng tiến Mức độ đồng ý
1 Khách sạn quan tâm đến công tác tổ chức các 1 2 3 4 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 102
khóa đào tạo nâng cao năng lực cho nhân viên
2 Khách sạn có chính sách thăng tiến công bằng 1 2 3 4 5
3 Khách sạn tạo nhiều cơ hội để thăng tiến
trong công việc
1 2 3 4 5
VIII Bản chất công việc Mức độ đồng ý
1 Công việc phù hợp với năng lực của Anh/chị 1 2 3 4 5
2 Công việc có nhiều thách thức giúp Anh/chị
khẳng định năng lực của mình
1 2 3 4 5
3 Công việc an toàn 1 2 3 4 5
4 Công việc thú vị và hấp dẫn 1 2 3 4 5
5 Anh/chị được phân công công việc phù hợp
với ngành nghề được đào tạo
1 2 3 4 5
IX Động lực làm việc Mức độ đồng ý
1 Anh/chị sẵn lòng giới thiệu với mọi người về
khách sạn của mình như một nơi làm việc tốt
1 2 3 4 5
2 Anh/chị cảm thấy hào hứng với công việc tại
khách sạn
1 2 3 4 5
3 Nhìn chung, những chính sách và điều kiện
làm việc tại khách sạn tạo động lực cho
Anh/chị
1 2 3 4 5
4 Anh/chị mong muốn làm việc lâu dài tại
khách sạn
1 2 3 4 5
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Giới tính: Nam Nữ
Tuổi: Dưới 25 tuổi Từ 25 – 35 tuổi
Từ 35 – 45 tuổi Từ 45 – 55 tuổi
Trên 55 tuổi
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị!
Chúc Anh/Chị sức khỏe – thành công trong công việc và cuộc sống!
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 103
PHỤ LỤC B: KẾT QUẢ XỬ LÍ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA
1. Mô tả mẫu nghiên cứu
Frequency Table
bo phan lam viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulati
ve
Percent
Valid
dang lam bo phan le tan 20 13.3 13.3 13.3
dang lam bo phan nha hang 20 13.3 13.3 26.7
dang lam bo phan bao ve 9 6.0 6.0 32.7
dang lam bo phan nhan su 4 2.7 2.7 35.3
dang lam bo phan bep 21 14.0 14.0 49.3
dang lam bo phan ki thuat 10 6.7 6.7 56.0
dang lam bo phan ke toan 20 13.3 13.3 69.3
dang lam bo phan buong phong 42 28.0 28.0 97.3
dang lam bo phan kinh doanh tiep
thi
4 2.7 2.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
chuc vu hien tai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
truong bo phan 9 6.0 6.0 6.0
pho truong bo
phan
15 10.0 10.0 16.0
ca truong 16 10.7 10.7 26.7
nhan vien 110 73.3 73.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 104
muc dich di lam vi thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 131 87.3 87.3 87.3
khong 19 12.7 12.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
muc dich di lam vi yeu nghe
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 84 56.0 56.0 56.0
khong 66 44.0 44.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
muc dich di lam vi tam thoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 42 28.0 28.0 28.0
khong 108 72.0 72.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
tham nien lam viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
duoi 1 nam 14 9.3 9.3 9.3
tu 1 den duoi 5 nam 27 18.0 18.0 27.3
tu 5 den duoi 10 nam 69 46.0 46.0 73.3
tu 10 nam tro len 40 26.7 26.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 105
trinh do van hoa
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
dai hoc 46 30.7 30.7 30.7
trung cap 38 25.3 25.3 56.0
THPT 15 10.0 10.0 66.0
cao dang 42 28.0 28.0 94.0
so cap 9 6.0 6.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
muc thu nhap trung binh mot thang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
<2 trieu dong 14 9.3 9.3 9.3
2-4 trieu dong 50 33.3 33.3 42.7
>4-6 trieu dong 60 40.0 40.0 82.7
>6-8 trieu dong 20 13.3 13.3 96.0
>8-10 trieu dong 6 4.0 4.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
nam 69 46.0 46.0 46.0
nu 81 54.0 54.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 106
Tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
duoi 25 tuoi 12 8.0 8.0 8.0
tu 25-35 tuoi 41 27.3 27.3 35.3
tu 35-45 tuoi 60 40.0 40.0 75.3
tu 45-55 tuoi 24 16.0 16.0 91.3
tren 55 tuoi 13 8.7 8.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
2. Đánh giá độ tin cậy thang đo và phân tích nhân tố
2.1. Cronbach’ Alpha
2.1.1. Nhân tố lương, thưởng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.845 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
LT1 14.62 6.855 .685 .804
LT2 14.59 6.981 .607 .825
LT3 14.57 6.784 .666 .809
LT4 14.57 6.931 .683 .805
LT5 14.58 6.916 .618 .822
2.1.2.Nhân tố Phúc lợi
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.782 3
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 107
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
PL1 7.45 1.766 .609 .716
PL2 7.49 1.688 .630 .694
PL3 7.37 1.603 .622 .704
2.1.3.Nhân tố môi trường và điều kiện làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.836 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
MTDKLV1 10.95 3.796 .700 .778
MTDKLV2 11.05 3.836 .677 .788
MTDKLV3 10.90 3.768 .671 .791
MTDKLV4 11.06 3.855 .622 .813
2.1.4.Nhân tố Đồng nghiệp
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.802 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DN1 7.37 2.088 .576 .801
DN2 7.39 1.715 .728 .641
DN3 7.41 1.801 .647 .732
2.1.5.Nhân tố lãnh đạo
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 108
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.730 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
LD1 11.45 3.203 .502 .680
LD2 11.47 3.620 .376 .745
LD3 11.31 2.982 .581 .633
LD4 11.55 2.719 .631 .598
2.1.6.Nhân tố Thương hiệu
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.805 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
TH1 7.69 1.962 .574 .812
TH2 7.67 1.711 .737 .643
TH3 7.71 1.819 .652 .735
2.1.7.Nhân tố cơ hội đào tạo và thăng tiến
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.698 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CHDTTT1 7.63 1.455 .467 .664
CHDTTT2 7.65 1.250 .562 .544
CHDTTT3 7.63 1.323 .516 .604
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 109
2.1.8.Động lực làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.827 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
BCCV1 15.14 6.054 .455 .835
BCCV2 15.25 5.341 .646 .786
BCCV3 15.31 5.223 .704 .770
BCCV4 15.30 5.218 .626 .792
BCCV5 15.29 4.786 .693 .771
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.854 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DLLV1 10.85 4.037 .580 .858
DLLV2 11.01 3.362 .747 .792
DLLV3 10.92 3.309 .771 .781
DLLV4 11.05 3.320 .695 .816
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 110
2.2.Phân tích nhân tố EFA
Lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .833
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
2258.73
1
Df 435
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 8.804 29.348 29.348 8.804 29.348 29.348 3.502 11.672 11.672
2 2.607 8.689 38.037 2.607 8.689 38.037 3.173 10.576 22.248
3 2.179 7.265 45.302 2.179 7.265 45.302 3.068 10.225 32.473
4 1.897 6.322 51.624 1.897 6.322 51.624 2.768 9.225 41.699
5 1.615 5.385 57.008 1.615 5.385 57.008 2.638 8.795 50.494
6 1.426 4.753 61.762 1.426 4.753 61.762 2.378 7.926 58.420
7 1.201 4.004 65.765 1.201 4.004 65.765 2.204 7.345 65.765
8 .967 3.223 68.988
9 .930 3.099 72.087
10 .742 2.472 74.559
11 .729 2.431 76.991
12 .682 2.274 79.265
13 .586 1.955 81.220
14 .577 1.925 83.145
15 .565 1.885 85.030
16 .517 1.724 86.753
17 .463 1.542 88.296
18 .429 1.430 89.726
19 .397 1.322 91.048
20 .367 1.222 92.270
21 .327 1.088 93.358
22 .308 1.025 94.384
23 .267 .890 95.274
24 .257 .857 96.131
25 .250 .835 96.966
26 .236 .785 97.751
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 111
27 .199 .664 98.415
28 .176 .588 99.003
29 .156 .519 99.521
30 .144 .479 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
LT1 .797
LT4 .777
LT3 .748
LT2 .717
LT5 .715
DN3 .810
DN2 .692
LD1 .525
DN1 .504
LD2 .503
BCCV2 .813
BCCV1 .659
BCCV5 .624
BCCV4 .598
BCCV3 .594
MTDKLV4 .810
MTDKLV2 .799
MTDKLV3 .698
MTDKLV1 .681
TH2 .776
TH3 .747
TH1 .605 .582
CHDTTT2 .569
CHDTTT1 .515
CHDTTT3
LD4 .823
LD3 .753
PL2 .812
PL1 .809
PL3 .627
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 112
Lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .842
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1826.499
Df 325
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 8.028 30.878 30.878 8.028 30.878 30.878 3.433 13.203 13.203
2 2.536 9.752 40.630 2.536 9.752 40.630 3.144 12.091 25.294
3 1.840 7.077 47.707 1.840 7.077 47.707 2.895 11.134 36.428
4 1.738 6.685 54.393 1.738 6.685 54.393 2.779 10.688 47.116
5 1.282 4.930 59.323 1.282 4.930 59.323 2.275 8.750 55.867
6 1.215 4.675 63.998 1.215 4.675 63.998 2.114 8.131 63.998
7 .944 3.633 67.630
8 .939 3.611 71.241
9 .808 3.106 74.348
10 .665 2.560 76.907
11 .656 2.524 79.431
12 .598 2.301 81.732
13 .565 2.173 83.905
14 .509 1.959 85.865
15 .460 1.768 87.633
16 .429 1.651 89.284
17 .413 1.590 90.875
18 .368 1.414 92.289
19 .318 1.223 93.511
20 .307 1.183 94.694
21 .300 1.153 95.846
22 .269 1.035 96.882
23 .242 .932 97.814
24 .230 .886 98.701
25 .174 .667 99.368
26 .164 .632 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 113
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
LT1 .802
LT4 .798
LT3 .766
LT2 .701
LT5 .693
DN3 .821
DN2 .711
DN1 .624
LD1 .562
LD2 .555
BCCV2 .813
BCCV1 .673
BCCV5 .642
BCCV3 .611
BCCV4 .591
MTDKLV2 .795
MTDKLV4 .790
MTDKLV3 .735
MTDKLV1 .715
TH3 .780
TH2 .761
CHDTTT1 .586
CHDTTT2 .567
PL1 .829
PL2 .815
PL3 .630
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 114
3.Cronbach’s Alpha lần 2
3.1.Nhân tố Lương, thưởng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.845 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
LT1 14.62 6.855 .685 .804
LT2 14.59 6.981 .607 .825
LT3 14.57 6.784 .666 .809
LT4 14.57 6.931 .683 .805
LT5 14.58 6.916 .618 .822
3.2.Nhân tố Lãnh đạo và đồng nghiệp
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.797 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DN1 14.97 5.395 .556 .765
DN2 14.99 4.819 .688 .721
DN3 15.01 4.751 .693 .719
LD1 14.88 5.449 .513 .779
LD2 14.89 5.814 .445 .797
3.3.Nhân tố Bản chất công việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.827 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 115
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
BCCV1 15.14 6.054 .455 .835
BCCV2 15.25 5.341 .646 .786
BCCV3 15.31 5.223 .704 .770
BCCV4 15.30 5.218 .626 .792
BCCV5 15.29 4.786 .693 .771
3.4.Nhân tố Môi trường và điều kiện làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.836 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
MTDKLV1 10.95 3.796 .700 .778
MTDKLV2 11.05 3.836 .677 .788
MTDKLV3 10.90 3.768 .671 .791
MTDKLV4 11.06 3.855 .622 .813
3.5.Nhân tố Thương hiệu và cơ hội đào tạo thăng tiến
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.732 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
TH2 11.45 2.518 .637 .600
TH3 11.49 2.641 .564 .648
CHDTTT1 11.49 3.097 .478 .697
CHDTTT2 11.51 3.097 .422 .727
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 116
3.6.Nhân tố Phúc lợi
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.782 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
PL1 7.45 1.766 .609 .716
PL2 7.49 1.688 .630 .694
PL3 7.37 1.603 .622 .704
4.Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
4.1.Lương, thưởng
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
LT 150 3.6467 .64399 .05258
One-Sample Test
Test Value = 3
t Df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
LT 12.298 149 .000 .64667 .5428 .7506
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
LT 150 3.6467 .64399 .05258
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
LT -6.720 149 .000 -.35333 -.4572 -.2494
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 117
4.2.Lãnh đạo và đồng nghiệp
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
LDDN 150 3.7373 .55859 .04561
One-Sample Test
Test Value = 3
t Df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
LDDN 16.167 149 .000 .73733 .6472 .8275
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
LDDN 150 3.7373 .55859 .04561
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
LDDN -5.759 149 .000 -.26267 -.3528 -.1725
4.3.Bản chất công việc
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
BCCV 150 3.8147 .56478 .04611
One-Sample Test
Test Value = 3
t Df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
BCCV 17.666 149 .000 .81467 .7235 .9058
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 118
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
BCCV 150 3.8147 .56478 .04611
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
BCCV -4.019 149 .000 -.18533 -.2765 -.0942
4.4.Môi trường và điều kiện làm việc
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
MTDKLV 150 3.6633 .63390 .05176
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
MTDKLV 12.816 149 .000 .66333 .5611 .7656
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
MTDKLV 150 3.6633 .63390 .05176
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
MTDKLV -6.505 149 .000 -.33667 -.4389 -.2344
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 119
4.5.Thương hiệu và cơ hội đào tạo thăng tiến
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
THCHDTTT 150 3.8283 .53809 .04394
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
THCHDTTT 18.854 149 .000 .82833 .7415 .9151
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
THCHDTTT 150 3.8283 .53809 .04394
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
THCHDTTT -3.907 149 .000 -.17167 -.2585 -.0849
4.6.Phúc lợi
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
PL 150 3.7178 .61638 .05033
One-Sample Test
Test Value = 3
t Df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
PL 14.262 149 .000 .71778 .6183 .8172
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 120
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
PL 150 3.7178 .61638 .05033
One-Sample Test
Test Value = 4
T df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
PL -5.608 149 .000 -.28222 -.3817 -.1828
5.Phân tích hồi quy
5.1.Phân tích tương quan
Correlations
LT LDDN BCCV MTDKLV THCHDTTT PL DLLV
LT
Pearson Correlation 1 .367** .377** .269** .259** .410** .434**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .001 .001 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150 150
LDDN
Pearson Correlation .367** 1 .525** .520** .514** .354** .586**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150 150
BCCV
Pearson Correlation .377** .525** 1 .424** .422** .472** .529**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150 150
MTDKLV
Pearson Correlation .269** .520** .424** 1 .366** .346** .475**
Sig. (2-tailed) .001 .000 .000 .000 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150 150
THCHDTTT
Pearson Correlation .259** .514** .422** .366** 1 .244** .392**
Sig. (2-tailed) .001 .000 .000 .000 .003 .000
N 150 150 150 150 150 150 150
PL
Pearson Correlation .410** .354** .472** .346** .244** 1 .445**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .003 .000
N 150 150 150 150 150 150 150
DLLV
Pearson Correlation .434** .586** .529** .475** .392** .445** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150 150
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 121
5.2.Phân tích hồi quy
Lần 1
Model Summaryb
Model R R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Change Statistics Durbin-Watson
R Square
Change
F
Change
df1 df2 Sig. F Change
1 .690a .476 .454 .45027 .476 21.677 6 143 .000 1.647
a. Predictors: (Constant), PL, THCHDTTT, LT, MTDKLV, BCCV, LDDN
b. Dependent Variable: DLLV
ANOVAa
Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
1
Regression 26.369 6 4.395 21.677 .000b
Residual 28.993 143 .203
Total 55.362 149
a. Dependent Variable: DLLV
b. Predictors: (Constant), PL, THCHDTTT, LT, MTDKLV, BCCV, LDDN
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) .017 .341 .049 .961
LT .148 .066 .156 2.246 .026 .760 1.315
LDDN .320 .090 .293 3.548 .001 .537 1.863
BCCV .186 .085 .172 2.185 .030 .588 1.701
MTDKLV .140 .071 .145 1.975 .050 .678 1.475
THCHDTTT .047 .082 .042 .577 .565 .696 1.437
PL .134 .072 .136 1.871 .063 .697 1.435
a. Dependent Variable: DLLV
Lần 2
Model Summaryb
Model R R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics Durbin-
WatsonR Square
Change
F
Change
df1 df2 Sig. F
Change
1 .666a .443 .432 .45959 .443 38.702 3 146 .000 1.676
a. Predictors: (Constant), BCCV, LT, LDDN
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 122
b. Dependent Variable: DLLV
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 24.524 3 8.175 38.702 .000b
Residual 30.838 146 .211
Total 55.362 149
a. Dependent Variable: DLLV
b. Predictors: (Constant), BCCV, LT, LDDN
Coefficientsa
Model Unstandardized Coefficients Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) .372 .309 1.204 .231
LT .188 .065 .199 2.911 .004 .818 1.222
LDDN .414 .081 .379 5.104 .000 .691 1.448
BCCV .274 .081 .254 3.406 .001 .685 1.461
a. Dependent Variable: DLLV
6.Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm
6.1.Giới tính
Group Statistics
gioi
tinh
N Mean Std.
Deviation
Std.
Error Mean
DLLV
Nam 69 3.6051 .67574 .08135
Nu 81 3.6914 .54811 .06090
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 123
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality
of Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
DLLV
Equal
variances
assumed
3.122 .079 -.863 148 .389 -.08629 .09995
-
.28379
.11122
Equal
variances
not
assumed
-.849 130.688 .397 -.08629 .10162
-
.28732
.11475
6.2.Tuổi
Test of Homogeneity of Variances
DLLV
Levene
Statistic
df1 df2 Sig.
1.471 4 145
.21
4
ANOVA
DLLV
Sum of
Squares
df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.265 4 .316 .847 .497
Within Groups 54.097 145 .373
Total 55.362 149
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 124
6.3.Vị trí làm việc
Test of Homogeneity of Variances
DLLV
Levene
Statistic
df1 df2 Sig.
1.680 8 141
.10
8
ANOVA
DLLV
Sum
of Squares
df Mean
Square
F Si
g.
Between
Groups
4.366 8 .546
1.
509
.1
59
Within Groups
50.99
6
141 .362
Total
55.36
2
149
6.4.Thâm niên
Test of Homogeneity of Variances
DLLV
Levene
Statistic
df1 df2 Sig.
.390 3 146
.76
0TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 125
ANOVA
DLLV
Sum
of Squares
Df Mean
Square
F Sig.
Between
Groups
1.933 3 .644
1.7
61
.157
Within Groups
53.42
9
146 .366
Total
55.36
2
149
7.Phân tích thống kê mô tả
7.1.Nhân tố Lương, thưởng
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
LT1 150 1 5 3.61 .801
LT2 150 2 5 3.64 .838
LT3 150 2 5 3.67 .833
LT4 150 2 5 3.66 .784
LT5 150 2 5 3.65 .843
Valid N (listwise) 150
7.2.Nhân tố Lãnh đạo và đồng nghiệp
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
DN1 150 2 5 3.71 .727
DN2 150 2 5 3.70 .784
DN3 150 2 5 3.67 .798
LD1 150 2 5 3.81 .748
LD2 150 2 5 3.79 .698
Valid N (listwise) 150
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVDH: ThS. Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhung 126
7.3.Nhân tố Bản chất công việc
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
BCCV1 150 2 5 3.93 .662
BCCV2 150 3 5 3.83 .712
BCCV3 150 3 5 3.76 .702
BCCV4 150 2 5 3.77 .761
BCCV5 150 2 5 3.78 .826
Valid N (listwise) 150
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_nhung_yeu_to_anh_huong_den_dong_luc_lam_viec_cua_nhan_vien_tai_khach_san_sai_gon_morin_hue.pdf