Khóa luận Phân tích tài chính của công ty cổ phần công viên nước Đầm Sen

Tối đa hóa giá trị của cổ đông và theo đuổi chiến lược phát triển kinh doanh về tốc độ tăng trưởng lượng khách và doanh thu, mở rộng địa bàn kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí, phát triển hệ thống ăn uống nhà hàng, đầu tư xây dựng khách sạn trong các thành phố du lịch. Tăng vốn điều lệ lên 169 tỷ sử dụng thêm vốn thặng dư để đáp ứng vốn cho việc đầu tư. Cũng cố tổ chức bộ máy quản lý chuyên nghiệp, gắn bó và có tâm với doanh nghiệp, đào tạo đội ngủ kế thừa bản lĩnh tiếp tục phát triển Công ty thành một đơn vị kinh doanh giải trí, du lịch, lữ hành có quy mô tầm cỡ trên thị trường.

pdf116 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2855 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích tài chính của công ty cổ phần công viên nước Đầm Sen, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
doanh hiệu quả hơn nhiều so với các các công ty khác cùng ngành. Tóm lại, khả năng điều hành Công ty rất năng động tình hình kinh doanh đạt hiệu quả, tài chính lành mạnh, vững chắc và khả năng sinh lời cao. Công ty có khả năng đáp ứng vốn để thực hiện dự án đầu tư để mở rộng HĐKD của mình trong tương lai. 2.4.2. Hạn chế Như đã phân tích ở các phần trước, bên cạnh những kết quả đạt được thì Công ty vẫn còn nhiều mặt hạn chế: - Tiền và tương đương tiền nhiều mặc dù đảm bảo khả năng thanh toán tốt, tuy nhiên lượng tiền nhàn rỗi của Công ty lớn có thể dẫn đến ứ đọng vốn, điều này có thể không tốt cho Công ty. - Mặc dù Công ty đang sử dụng TSCĐ rất tốt tạo ra đòn bẩy hoạt động cao giúp tăng lợi nhuận, nhưng giá trị TSCĐ ngày càng giảm do lượng khấu hao lớn, do Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 72 đó để phát triển mạnh hơn mở rộng thị trường cần phải đầu tư xây dựng thêm cơ sở hạ tầng máy móc thiết bị. - Tỷ trọng các khoản NPT (đặc biệt, Công ty rất ít sử dụng nợ vay) thấp giúp cho Công ty độc lập về tài chính, nhưng lại khiến cho Công ty không tận dụng được tốt tác dụng “lá chắn thuế” và đòn bẩy tài chính mang lại. 2.5. DỰ BÁO BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CP CÔNG VIÊN NƯỚC ĐẦM SEN CHO 2 NĂM 2015 VÀ 2016 2.5.1. Dự báo doanh thu Ta sẽ sử dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo DT hai năm 2015 và 2016 của Công ty CP Công viên nước Đầm sen. Bảng 2.15. DT thuần theo quý của Công ty giai đoạn 2010 – 2014: Quý ĐVT Năm 2010 2011 2012 2013 2014 I Triệu đồng 31.583 34.041 43.201 48.468 42.186 II Triệu đồng 34.772 44.685 50.036 57.040 53.349 III Triệu đồng 25.292 35.769 40.184 41.338 43.902 IV Triệu đồng 16.115 20.308 23.703 24.096 24.819 (Nguồn: BCTC theo quý của Công ty CP Công viên nước Đầm sen giai đoạn 2010 - 2014) Bảng trên cho thấy DT của Công ty mỗi năm đều biến động tăng lên ở quý II và sau đó lại giảm dần đến quý IV, điều này chứng tỏ DT của Công ty biến động có tính mùa vụ. Do đó em chọn mô hình san bằng mũ Holt - Winters Seasonal (mô hình xu thế tuyến tính và có biến động thời vụ) để dự báo DT cho Công ty hai năm 2015 và 2016. Sau khi chạy mô hình này với số liệu ở bảng 2.15 bằng phần mềm Eview 5.1, ta có bảng DBDT cho 2 năm 2015 và 2016 và biểu đồ DBDT theo quý sau: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 73 Bảng 2.16. DT được dự báotheo quý hai năm 2015 và 2016 của Công ty: Năm ĐVT Quý I II III IV 2015 Triệu đồng 50.144 59.741 46.078 26.926 2016 Triệu đồng 54.113 64.378 49.586 28.937 (Nguồn: Tổng hợp kết quả chạy Eview 5.1) (Nguồn: Tổng hợp kết quả chạy Eview 5.1) Biểu đồ 2.12. DBDT theo quý của Công ty CP Công viên nước Đầm sen Năm 2013, mặc dù nền kinh tế chung cả nước vẫn còn nhiều khó khăn nhưng nhu cầu vui chơi giải trí của công chúng vẫn rất lớn, nhờ đó mà hoạt động của Công ty vẫn duy trì sự ổn định, hoàn thành các chỉ tiêu về DT, lợi nhuận và cổ tức. Sang năm 2014, nền kinh tế đã có dấu hiệu phục hồi, nhưng vẫn còn khó khăn, DT của Công ty có giảm hơn so với năm trước (nguyên nhân chủ yếu là do năm này thời tiết thay đổi thất thường, mưa nhiều) nhưng Công ty đã có những những biện pháp khắc phục kịp thời giúp cho chi phí kinh doanh giảm nhờ vậy mà lợi nhuận sau thuế của Công ty vẫn tiếp tục tăng. Trong năm 2015 này, nhiều chuyên gia nhận định sẽ 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 HOLTNHANTINH Triêu dông Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 74 là một năm tươi sang cho kinh tế Việt nam, điều này sẽ giúp cho Công ty CP Công viên nước Đầm sen sẽ tiếp tục tăng trưởng tốt vì vậy mà em đã quyết định lựa chọn mức dự báo DT năm 2015 là 182.889 triệu đồng (tốc độ tăng so với năm 2014 là 11,34%) và năm 2016 là 197.014 triệu đồng (tăng 7,72% so với năm 2015). Khi so sánh với tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2010 - 2014 là 11,11% thì dự báo của em khá gần với số này. Có rất nhiều phương pháp dùng để DBDT như ARIMA, VARnhưng em chỉ chọn phương pháp này là vì: Trong khi các mô hình khác đòi hỏi kỹ thuật định lượng cấp cao và chuỗi thời gian dài thì mô hình nàylại sử dụng số liệu quá khứ không nhiều, đơn giản, dễ dàng thực hiện và có kết quả tương đối chính xác phù hợp với dự đoán ngắn hạn. 2.5.2. Dự báo Báo cáo kết quả HĐKD và Bảng cân đối kế toán năm 2015 và năm 2016 của Công ty CP Công viên nước Đầm sen Khi DT của Công ty tăng thì các khoản chi phí khác của Công ty cũng tăng theo, do đó để có thể dự báo Báo cáo kết quả kinh doanh thì cần phải có các giả định: - Dự kiến tốc độ gia tăng các khoản chi phí: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng cùng với tốc độ tăng DT là 11,34% ở năm 2015 so với năm 2014 và 7,72% ở năm 2016 so với năm 2015. - Giả định các khoản chi của Công ty là hợp lý. Thuế suất thuế TNDN vẫn là 22% - Phân phối lợi nhuận sau thuế: + Trích lập Quỹ dự khen thưởng, phúc lợi ở năm 2015 và 2016 đều là 15%, phù hợp với Điều lệ của Công ty. Giả định khoản trích lập này vừa đủ với số tiền thực tế phải chi. Trích lập Quỹ đầu tư phát triển là 5% ở hai năm 2015 và 2016 (vì Quỹ này hằng năm đều trích lập xấp xỉ 5% trong giai đoạn 2010 -2014). Do Quỹ dự phòng tài chính của Công ty đã cao, nên không trích trong hai năm này. + Theo kế hoạch chi trả cổ tức tại Đại hội cổ đông thường niên lần 3 – Nhiệm kì III, thì tỷ lệ tối thiểu chi trả cổ tức cho cổ đông năm 2015 là 36%/Vốn điều lệ, Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 75 giống với kế hoạch chi trả cổ tức ở năm 2014. Nhưng ở năm 2014, do lợi nhuận sau thuế vẫn tăng nên Công ty đã chi trả cổ tức là 65%/Vốn điều lệ. Vì DT năm 2015 và 2016 vẫn tăng so với năm 2014, nên cổ tức được chia ở hai năm 2015 và 2016 dự kiến tăng cùng với tốc độ tăng cổ tức ở năm 2014 là 8,33% năm và cũng dự kiến chia làm hai đợt trả: Đợt 1 trả với tỷ lệ là 20%/Vốn điều lệ ở trong năm và số còn lại được trả ở năm tiếp theo. Sở dĩ như vậy là vì trong năm 2014, cổ tức trả cho cổ đông là 6500 đồng/cổ phiếu, Công ty mới trả cổ tức là 2000 đồng/cổ phiếu (=20% Vốn điều lệ) nên trong năm 2015 Công ty phải trả số cổ tức còn lại, nên dẫn đến trong năm 2015, Công ty phải vừa trả cổ tức cho năm 2014 vừa phải trả cổ tức ở năm 2015, nếu cổ tức ở năm 2015 được trả hết trong năm thì sẽ ảnh hưởng không tốt đến dòng tiền của Công ty. Vì vậy việc trả cổ tức 2 đợt như vậy trong hai năm 2015 và 2016 là hợp lý. + Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng thêm = Lợi nhuận sau thuế - Trích lập các quỹ trong năm – Tổng cổ tức trả cho cổ đông. + Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối = Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước + Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng thêm ở năm này. 2.5.2.1. Dự báo Báo cáo kết quả HĐKD và Bảng cân đối kế toán năm 2015 của Công ty CP Công viên nước Đầm sen a. Dự báo Báo cáo kết quả HĐKD sơ bộ năm 2015 của Công ty - Dự kiến tốc độ gia tăng các khoản chi phí: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng cùng với tốc độ tăng doanh thu là 11,34% - Giả định các khoản chi của Công ty là hợp lý. Thuế suất thuế TNDN vẫn là 22% - Phân phối lợi nhuận sau thuế: + Trích lập Quỹ dự khen thưởng, phúc lợi là 15%. Giả định khoản trích lập này vừa đủ với số tiền thực tế phải chi. Trích lập Quỹ đầu tư phát triển là 5%. + Cổ tức được chia ở năm 2015 dự kiến tăng so với năm 2014 là 8,33%. Dự kiến chia làm hai đợt trả: Đợt 1 trả với tỷ lệ là 20%/Vốn điều lệ ở trong năm và số còn lại được trả ở năm 2016. Như vậy, Tổng cổ tức bằng tiền trả cho cổ đông ở năm Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 76 2015 = Cổ tức còn lại ở năm 2014 Công ty chưa trả + Cổ tức tạm chia năm 2015 (20%/Vốn điều lệ). Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng thêm = Lợi nhuận sau thuế - Trích lập các quỹ trong năm – Tổng cổ tức trả cho cổ đông. + Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối = Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước + Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng thêm ở năm này. Sự tăng trưởng của DT thuần, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ tác động đến lợi nhuận sau thuế của Công ty. Từ đó, ta có số liệu dự báo: Bảng 2.17. Dự báo Báo cáo kết quả HĐKD sơ bộ năm 2015 Công ty: ĐVT: Triệu đồng CHỈ TIÊU 2014 Tỷ lệ tăng trưởng 2015 1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 164.256 11,34% 182.889 2. Giá vốn hàng bán 61.698 11,34% 68.695 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 102.558 114.194 4. Doanh thu hoạt động tài chính 9.079 9.079 5. Chi phí tài chính 462 462 - Trong đó: Chi phí lãi vay 0 0 6. Chi phí bán hàng 11.597 11,34% 12.912 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 11.601 11,34% 12.917 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 87.977 96.983 9. Thu nhập khác 4 4 10. Chi phí khác 0 0 11. Lợi nhuận khác 4 4 12. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 87.981 96.987 13. Chi phí thuế thu TNDN hiện hành 19.703 21.337 14. Lợi nhuận sau thuế TNDN 68.278 75.650 15. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 8.080 8.953 16. Quỹ khen thưởng, phúc lợi được trích lập 9.000 11.347 17. Quỹ đầu tư phát triển 3.360 3.782 18. Cổ tức chi trả cho cổ đông 50.700 54.925 19. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng thêm 5.218 5.595 (Nguồn: Tính toán của tác giả, 2015) Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 77 b. Dự báo Bảng cân đối kế toán sơ bộ năm 2015 của Công ty Bảng 2.18. Dự báo Bảng cân đối kế toán sơ bộ năm 2015 của Công ty: ĐVT: Triệu đồng A.TÀI SẢN 2014 Tỷ lệ tăng trưởng 2015 I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 166.533 184.392 1.Tiền và các khoản tương đương tiền 152.969 11,34% 170.316 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 9.045 9.045 3, Các khoản phải thu ngắn hạn 2.991 11,34% 3.330 4. Hàng tồn kho 720 11,34% 802 5. Tài sản ngắn hạn khác 808 11,34% 900 II. TÀI SẢN DÀI HẠN 10.316 11.259 1. Tài sản cố định 8.093 11,34% 9.011 2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2.000 2.000 3. Tài sản dài hạn khác 223 11,34% 248 TỔNG TÀI SẢN 176.849 195.651 B. NGUỒN VỐN I. NỢ PHẢI TRẢ 10.654 11.851 1. Nợ ngắn hạn 10.568 11.765 Vay nợ ngắn hạn 0 0 Phải trả người bán 3.098 11,34% 3.449 Người mua trả tiền trước 36 11,34% 40 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 3.240 11,34% 3.607 Phải trả người lao động 2.678 11,34% 2.982 Các khoản phải trả, phải nộp khác 1.502 11,34% 1.672 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 14 14 2. Nợ dài hạn 86 86 II. VỐN CHỦ SỞ HỮU 166.195 175.572 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 84.500 84.500 2. Thặng dư vốn cổ phần 150 150 3. Quỹ đầu tư phát triển 10.736 14.518 4. Quỹ dự phòng tài chính 8.450 8.450 5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 62.359 67.954 TỔNG NGUỒN VỐN 176.849 187.423 Vốn cần huy động thêm ( AFN ) 8.228 (Nguồn: Tính toán của tác giả, 2015) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 78 DT tăng đòi hỏi phải có tài sản tăng thêm, tăng tài sản dẫn đến nguồn vốn tài trợ cho tài sản cũng tăng. Dự báo Bảng cân đối kế toán dựa trên nguyên tắc này. Dự kiến các khoản mục tài sản: tiền và các khoản tương đương tiền, các KPT ngắn hạn, HTK, TSNH khác, TSCĐ và TSDH khác có tốc độ tăng cùng với tốc độ tăng DT là 11,34%. Dự kiến các khoản mục nguồn vốn: Phải trả người bán, người mua trả tiền trước, thuế và các khoản thuế phải nộp nhà nước, phải trả người lao động, các khoản phải trả phải nộp khác cũng tăng cùng với tốc độ tăng DT là 11,34%. Như vậy, tổng tài sản dự báo sơ bộ là 195.651 triệu đồng.Tuy nhiên, nguồn vốn tính toán dự báo mới chỉ có 187.423 triệu đồng. Do vậy, để đảm bảo sự cân bằng thì số vốn mới cần tài trợ thêm là 195.651 - 187.423 = 8.228 triệu đồng. Dự kiến tạo lập nguồn tài trợ bổ sung cho nhu cầu vốn lưu động tăng thêm, xem xét sự tác động của các khoản vay ngắn hạn đến hệ số thanh khoản hiện hành và tình hình thị trường vốn, tiền tệ, em đã quyết định lựa chọn vay nợ ngắn hạn để bổ sung nhu cầu vốn lưu động tăng thêm. Lý do là Vì: - Như đã phân tích ở các phần trước, Công ty không có sử dụng nợ vay ở hầu hết các năm, điều này sẽ làm giảm tác dụng của đòn bẩy tài chính cho Công ty việc vay nợ sẽ giúp cho cơ cấu vốn của Công ty tốt hơn, đồng thời tạo ra “lá chắn thuế” cho Công ty. - Nguồn vay nợ này là ngắn hạn chứ không có vay nợ dài hạn là vì như đã phân tích, hệ số thanh toán hiện hành và hệ số thanh toán nhanh của Công ty rất cao, điều này sẽ giúp cho Công ty có khả năng thanh toán nợ vay ngắn hạn mà không lo mất khả năng thanh toán, nếu vay dài hạn thì chi phí sẽ cao hơn. Bảng 2.19. Nguồn tài trợ bổ sung dự kiến cho nhu cầu vốn lưu động tăng thêm: Nguồn tài trợ Tổng số nguồn vốn mới Số tiền vay (triệu đồng) Lãi vay Vay ngắn hạn 8.228 7,7% (Nguồn: Tính toán của tác giả) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 79 Lãi suất vay ngắn hạn là lãi suất cho vay tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động tăng thêm của Ngân hàng TMCP Sacombank trong giai đoạn đầu năm 2015. c. Điều chỉnh nguồn tài trợ Từ khoản nợ vay ngắn hạn với lãi suất 7,7%/năm, chi phí lãi vay tăng thêm là 668 triệu đồng. Khoản chi phí tăng thêm này sẽ được thể hiện trong Báo cáo kết quả HĐKD điều chỉnh, và từ đó tác động đến một số chỉ tiêu trong Báo cáo này. Chi phí lãi vay tăng, dẫn đến lợi nhuận sau thuế của Công ty giảm, các khoản trích lập cũng giảm nhưng cổ tức chi trả cho cổ đông không đổi làm cho lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng thêm bị giảm đi từ đó tác động đến chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán là lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cũng giảm đi, và được thể hiện trong Bảng cân đối kế toán điều chỉnh. Từ đó, dẫn đến, tài sản và nguồn vốn lại tiếp tục chênh lệch, phần chênh lệch được điều chỉnh bằng nợ vay, dẫn đến phải điều chỉnh lần 2, 3, 4 lần cho đến khi tổng tài sản cân bằng với tổng nguồn vốn, khi đó, kết thúc điều chỉnh dự báo. Bảng 2.20. Dự báo điều chỉnh nguồn tài trợ năm 2015 của Công ty: ĐVT: Triệu đồng Lần điều chỉnh NGUỒN TÀI TRỢ LÃI VAY Nợ vay ngắn hạn Lãi suất Chi phí lãi vay 1 8.228 7,7% 634 2 420 7,7% 32 3 21 7,7% 2 4 1 7,7% 0,084 5 0,056 7,7% 0,004 6 0,003 7,7% 0,000 Tiền gốc vay Lãi suất Lãi vay Tổng số tiền vay cuối cùng 8.671 7,7% 668 (Nguồn: Tính toán của tác giả, 2015) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 80 Bảng 2.21. Báo cáo kết quả HĐKD dự kiến năm 2015 của Công ty: ĐVT: Triệu đồng CHỈ TIÊU 2014 2015 Điều chỉnh lần 1 Điều chỉnh lần 3 Điều chỉnh lần 6 1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 164.256 182.889 182.889 182.889 182.889 2. Giá vốn hàng bán 61.698 68.695 68.695 68.695 68.695 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 102.558 114.194 114.194 114.194 114.194 4. Doanh thu hoạt động tài chính 9.079 9.079 9.079 9.079 9.079 5. Chi phí tài chính 462 462 1.096 1.130 1.130 - Trong đó: Chi phí lãi vay 0 0 634 668 668 6. Chi phí bán hàng 11.597 12.912 12.912 12.912 12.912 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 11.601 12.917 12.917 12.917 12.917 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 87.977 96.983 96.349 96.315 96.315 9. Thu nhập khác 4 4 4 4 4 10. Chi phí khác 0 0 0 0 0 11. Lợi nhuận khác 4 4 4 4 4 12. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 87.981 96.987 96.353 96.319 96.319 13. Chi phí thuế TNDN hiên hành 19.703 21.337 21.198 21.190 21.190 14. Lợi nhuận sau thuế TNDN nghiệp 68.278 75.650 75.156 75.129 75.129 15. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 8.080 8.953 8.894 8.891 8.891 16. Quỹ khen thưởng, phúc lợi được trích lập 9.000 11.347 11.273 11.269 11.269 17. Quỹ đầu tư phát triển 3.360 3.782 3.758 3.756 3.756 18. Cổ tức chi trả cho cổ đông 50.700 54.925 54.925 54.925 54.925 19. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng thêm 5.218 5.595 5.199 5.178 5.178 (Nguồn: Tính toán của tác giả, 2015) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 81 Bảng 2.22. Bảng cân đối kế toán dự kiến năm 2015 của Công ty: ĐVT: Triệu đồng A.TÀI SẢN 2014 2015 Điều chỉnh lần 1 Điều chỉnh lần 3 Điều chỉnh lần 6 I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 166.533 184.392 184.392 184.392 184392 1.Tiền và các khoản tương đương tiền 152.969 170.316 170.316 170.316 170316 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 9.045 9.045 9.045 9.045 9045 3, Các khoản phải thu ngắn hạn 2.991 3.330 3.330 3.330 3330 4. Hàng tồn kho 720 802 802 802 802 5. Tài sản ngắn hạn khác 808 900 900 900 900 II. TÀI SẢN DÀI HẠN 10.316 11.259 11.259 11.259 11259 1. Tài sản cố định 8.093 9.011 9.011 9.011 9011 2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2.000 2.000 2.000 2.000 2000 3. Tài sản dài hạn khác 223 248 248 248 248 TỔNG TÀI SẢN 176.849 195.651 195.651 195.651 195651 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 82 B. NGUỒN VỐN 2014 2015 Điều chỉnh lần 1 Điều chỉnh lần 3 Điều chỉnh lần 6 I. NỢ PHẢI TRẢ 10.654 11.851 20.079 20.520 20522 1. Nợ ngắn hạn 10.568 11.765 19.993 20.434 20436 Vay nợ ngắn hạn 0 0 8.228 8.670 8671 Phải trả người bán 3.098 3.449 3.449 3.449 3449 Người mua trả tiền trước 36 40 40 40 40 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 3.240 3.607 3.607 3.607 3607 Phải trả người lao động 2.678 2.982 2.982 2.982 2982 Các khoản phải trả, phải nộp khác 1.502 1.672 1.672 1.672 1672 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 14 14 14 14 14 2. Nợ dài hạn 86 86 86 86 86 II. VỐN CHỦ SỞ HỮU 166.195 175.572 175.152 175.130 175130 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 84.500 84.500 84.500 84.500 84500 2. Thặng dư vốn cổ phần 150 150 150 150 150 3. Quỹ đầu tư phát triển 10.736 14.518 14.494 14.492 14492 4. Quỹ dự phòng tài chính 8.450 8.450 8.450 8.450 8450 5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 62.359 67.954 67.558 67.537 67537 TỔNG NGUỒN VỐN 176.849 187.423 195.231 195.650 195651 Vốn cần huy động thêm ( AFN ) 8.228 420 1 0 (Nguồn: Tính toán của tác giả, 2015) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 83 2.5.2.2. Dự báo Báo cáo kết quả HĐKD và Bảng cân đối kế toán năm 2016 của Công ty CP Công viên nước Đầm sen Sau khi đã dự báo xong hai bảng BCTC ở năm 2015 của Công ty, ta tiếp tục dự báo cho năm 2016, việc dự báo hai bảng BCTC ở năm 2016cũng với các giả định: - Dự kiến tốc độ gia tăng các khoản chi phí: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng cùng với tốc độ tăng DT là 7,72%. - Giả định các khoản chi của Công ty là hợp lý. Thuế suất thuế TNDN vẫn là 22% - Phân phối lợi nhuận sau thuế: + Trích lập Quỹ dự khen thưởng, phúc lợi vẫn là 15%. Giả định khoản trích lập này vừa đủ với số tiền thực tế phải chi. Tiếp tục trích lập Quỹ đầu tư phát triển là 5%. + Cổ tức được chia ở năm 2016 dự kiến cũng tăng 8,33% so với năm 2015 và cũng dự kiến chia làm hai đợt trả: Đợt 1 trả với tỷ lệ là 20%/Vốn điều lệ ở trong năm và số còn lại được trả ở năm tiếp theo. Như vậy, tổng cổ tức bằng tiền trả cho cổ đông ở năm 2016 = Cổ tức còn lại ở năm 2015 Công ty chưa trả + Cổ tức tạm chia năm 2016 (20%/Vốn điều lệ). + Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng thêm = Lợi nhuận sau thuế - Trích lập các quỹ trong năm – Tổng cổ tức trả cho cổ đông. + Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối = Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước + Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng thêm năm ở năm này. - Dự kiến các khoản mục tài sản: tiền và các khoản tương đương tiền, các KPT ngắn hạn, HTK, TSNH khác, TSCĐ và TSDH khác có tốc độ tăng cùng với tốc độ tăng DT là 7,72%. - Dự kiến các khoản mục nguồn vốn: Phải trả người bán, người mua trả tiền trước, thuế và các khoản thuế phải nộp nhà nước, phải trả người lao động, các khoản phải trả phải nộp khác cũng tăng cùng với tốc độ tăng DT là 7,72%. Bằng cách làm tương tự năm 2015, ta có hai bảng BCTC dự báo ở năm 2016 sau: Trư ờ g Đạ i ọ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 84 Bảng 2.23. Báo cáo kết quả HĐKD dự kiến năm 2016 của Công ty: ĐVT: Triệu đồng CHỈ TIÊU 2015 2016 Điều chỉnh lần 1 Điều chỉnh lần 3 Điều chỉnh lần 6 1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 182.889 197.014 197.014 197.014 197.014 2. Giá vốn hàng bán 68.695 73.998 73.998 73.998 73.998 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 114.194 123.016 123.016 123.016 123.016 4. Doanh thu hoạt động tài chính 9.079 9.079 9.079 9.079 9.079 5. Chi phí tài chính 1.130 1.130 1.473 1.491 1.491 - Trong đó: Chi phí lãi vay 668 668 1.011 1.029 1.029 6. Chi phí bán hàng 12.912 13.909 13.909 13.909 13.909 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 12.917 13.914 13.914 13.914 13.914 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 96.315 103.143 102.800 102.782 102.782 9. Thu nhập khác 4 4 4 4 4 10. Chi phí khác 0 0 0 0 0 11. Lợi nhuận khác 4 4 4 4 4 12. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 96.319 103.147 102.804 102.786 102.786 13. Chi phí thuế TNDN hiện hành 21.190 22.692 22.617 22.613 22.613 14. Lợi nhuận sau thuế TNDN 75.129 80.455 80.187 80.173 80.173 15. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 8.891 0 0 0 0 18. Quỹ khen thưởng, phúc lợi được trích lập 11.269 12.068 12.028 12.026 12.026 19. Quỹ đầu tư phát triển 3.756 4.023 4.009 4.009 4.009 16. Cổ tức chi trả cho cổ đông 54.925 59.496 59.496 59.496 59.496 17. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng thêm 5.178 4.867 4.653 4.642 4.642 (Nguồn: Tính toán của tác giả, 2015) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 85 Bảng 2.24. Bảng cân đối kế toán dự kiến năm 2016 của Công ty: ĐVT: Triệu đồng A.TÀI SẢN 2015 2016 Điều chỉnh lần 1 Điều chỉnh lần 3 Điều chỉnh lần 6 I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 184.392 197.929 197.929 197.929 197.929 1.Tiền và các khoản tương đương tiền 170.316 183.464 183.464 183.464 183.464 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 9.045 9.045 9.045 9.045 9.045 3, Các khoản phải thu ngắn hạn 3.330 3.587 3.587 3.587 3.587 4. Hàng tồn kho 802 864 864 864 864 5. Tài sản ngắn hạn khác 900 969 969 969 969 II. TÀI SẢN DÀI HẠN 11.259 11.974 11.974 11.974 11.974 1. Tài sản cố định 9.011 9.706 9.706 9.706 9.706 2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 3. Tài sản dài hạn khác 248 267 267 267 267 TỔNG TÀI SẢN 195.651 209.903 209.903 209.903 209.903 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 86 B. NGUỒN VỐN 2015 2016 Điều chỉnh lần 1 Điều chỉnh lần 3 Điều chỉnh lần 6 I. NỢ PHẢI TRẢ 20.522 21.429 25.883 26.122 26.123 1. Nợ ngắn hạn 20.436 21.343 25.797 26.036 26.037 Vay nợ ngắn hạn 8.671 8.671 13.125 13.364 13.365 Phải trả người bán 3.449 3.716 3.716 3.716 3.716 Người mua trả tiền trước 40 43 43 43 43 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 3.607 3.886 3.886 3.886 3.886 Phải trả người lao động 2.982 3.212 3.212 3.212 3.212 Các khoản phải trả, phải nộp khác 1.672 1.801 1.801 1.801 1.801 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 14 14 14 14 14 2. Nợ dài hạn 86 86 86 86 86 II. VỐN CHỦ SỞ HỮU 175.130 184.020 183.792 183.780 183.780 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 84.500 84.500 84.500 84.500 84.500 2. Thặng dư vốn cổ phần 150 150 150 150 150 3. Quỹ đầu tư phát triển 14.492 18.515 18.502 18.501 18.501 4. Quỹ dự phòng tài chính 8.450 8.450 8.450 8.450 8.450 5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 67.537 72.404 72.190 72.179 72.179 TỔNG NGUỒN VỐN 195.651 205.448 209.675 209.902 209.903 Vốn cần huy động thêm ( AFN ) 4.454 227 1 0 (Nguồn: Tính toán của tác giả, 2015) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 87 2.5.2.3. Phân tích dự báo Bảng 2.25. Phân tích các chỉ số tài chính theo dự báo tài chính của Công ty: Các chỉ số tài chính ĐVT 2014 Dự báo (Lần điều chỉnh cuối) TB ngành 2015 2016 Tỷ số thanh toán hiện hành Lần 15,76 9,02 7,60 1,89 Vòng quay HTK Vòng 67,84 90,29 88,88 4,71 Kỳ thu tiền bình quân Ngày 4,74 6,31 6,41 131,22 TAT Vòng 0,95 0,98 0,97 0,53 Tỷ số nợ % 6,02 10,49 12,45 41,00 FLM Lần 1,07 1,09 1,13 1,85 TIE Lần - 145,27 100,88 4,86 ROS % 41,57 41,08 40,69 9,52 ROA % 39,47 40,34 39,54 5,01 ROE % 42,17 44,02 44,68 9,24 (Nguồn: Tính toán của tác giả, 2015) Nhìn vào dự báo ở năm 2015 và 2016, do nợ vay tăng, dẫn đến tỷ số thanh toán hiện hành giảm dần ở cả 2 năm so với năm 2014, tuy nhiên so với trung bình ngành thì Công ty vẫn ở mức thanh khoản khá cao. Năm 2014, tỷ số nợ của Công ty là rấy thấp, chưa đến 10%, điều này cho thấy Công ty chưa thực sự tận dụng tốt “lá chắn thuế” cũng như đòn bẩy tài chính trong HĐKD của mình. Ở dự báo năm 2015 và 2016, tỷ số này đã tăng lên hơn gấp đôi năm 2014, cho thấy Công ty đang cố gắn tận dụng nguồn vốn vay từ bên ngoài để phục vụ HĐKD. Kết hợp với tỷ số thanh toán hiện hành vẫn còn cao, ta thấy Công ty vẫn có thừa khả năng trả nợ, điều này là tốt cho Công ty. Vòng quay HTK tăng mạnh và lớn hơn rất nhiều so với ngành, kỳ thu tiền bình quân tăng mạnh so với năm 2014 nhưng vẫn thấp hơn nhiều so với ngành và cho thấy Công ty đang tích cực đẩy mạnh bán hàng hóa, có thể sẽ có các Số nhân VCSH ( lần ) TAT ( vòng) ROS ( % ) ROE ( % ) DuPont ROE 2014 1,07 0,95 41,57 42,17 DuPont ROE 2015 (Lần điều chỉnh cuối) 1,09 0,98 41,08 44,02 DuPont ROE 2016 (Lần điều chỉnh cuối) 1,13 0,97 40,69 44,68 Ngành 1,85 0,53 9,52 9,24 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 88 chính sách đẩy mạnh cung cấp hàng hóa và cung cấp dịch vụ để tăng DT và lợi nhuận như tiếp tục nới lỏng chính sách tín dụng. Vòng quay tổng tài sản tăng nhẹ so với năm 2014. Còn đối với tỷ số khả năng thanh toán lãi vay dự báo ở năm 2015 và 2016 lần lượt là 145,27 lần và 100,88 lần cao hơn rất nhiều so với ngành (4,86 lần), điều này cho thấy khả năng hoàn trả nợ vay đến hạn của Công ty rất tốt và Công ty vẫn còn có thể tiếp tục vay nợ trong tương lai để tài trợ cho HĐKD của mình nhằm tiếp tục phát huy hiệu quả đòn bẩy tài chính và “lá chắn thuế”. Theo phân tích Dupont số liệu dự báo cho năm 2015 và 2016, số nhân VCSH đã tăng nhẹ lên 1,09 lần và 1,13 lần nhưng vẫn thấp hơn so với trung bình ngành 1,85 lần, cho thấy Công ty có nhiều khả năng sẽ tiếp tục vay nợ để tài trợ cho nhu cầu vốn tăng thêm như đã phân tích ở trên. Vòng quay tổng tài sản như đã phân tích ở trên, cho thấy Công ty đang sử dụng hiệu quả tài sản của mình để tạo ra DT.Tỷ số này vẫn cao hơn so với trung bình ngành cho thấy hiệu quả hoạt động của Công ty là khá tốt. Tỷ suất lợi nhuận thuần biên giảm nhẹ so với 2014, đạt 41,08% ở năm 2015 và 40,69% ở năm 2016 và lớn hơn rất nhiều so với bình quân ngành (9,52%), cho thấy HĐKH của Công ty khá tốt. Từ đó, giúp cho ROE dự báo ở năm 2015 và năm 2016 đều tăng lên so với 2014, và cao hơn rất nhiều so với bình quân ngành (9,24%). Điều này cho thấy Công ty vẫn sẽ kinh doanh tốt trong tương lai. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 89 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG VIÊN NƯỚC ĐẦM SEN 3.1. ĐỊNH HƯỚNG MỤC TIÊU Tối đa hóa giá trị của cổ đông và theo đuổi chiến lược phát triển kinh doanh về tốc độ tăng trưởng lượng khách và doanh thu, mở rộng địa bàn kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí, phát triển hệ thống ăn uống nhà hàng, đầu tư xây dựng khách sạn trong các thành phố du lịch. Tăng vốn điều lệ lên 169 tỷ sử dụng thêm vốn thặng dư để đáp ứng vốn cho việc đầu tư. Cũng cố tổ chức bộ máy quản lý chuyên nghiệp, gắn bó và có tâm với doanh nghiệp, đào tạo đội ngủ kế thừa bản lĩnh tiếp tục phát triển Công ty thành một đơn vị kinh doanh giải trí, du lịch, lữ hành có quy mô tầm cỡ trên thị trường. 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, nguồnvốn 3.2.1.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản - Tiền và tương đương tiền của Công ty hiện đang quá nhiều, vì vậy Công ty cần phải điều chỉnh để duy trì lượng tiền mặt ở mức hợp lý nhất. Công ty cần phải xác định lượng tiền mặt tối ưu để sao cho chi phí cơ hội của việc giữ tiền mặt thấp và vẫn đảm bảo đủ khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn và các khoản chi tiêu của Công ty. Việc xác định dự trữ tiền mặt cần thiết sẽ giúp Công ty chủ động hơn trong việc tổ chức, quản lý vốn bằng tiền. - Tiếp tục duy trì khả năng khai thác toàn bộ TSCĐ hiện có và tận dụng tối đa công suất của nó vào HĐKD. Bên cạnh đó cần có những biện pháp tài chính về đổi mới, hiện đại hóa TSCĐ phù hợp với tình hình thị trường và khả năng của Công ty như tiếp tục chú trọng đầu tư, mua sắm, sửa chữa nâng cấp các thiết bị trò chơi Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 90 trong Công viên, thanh lý những thiết bị trò chơi bị hỏng hoặc đã khấu hao hết, để tiếp tục nâng cao hiệu quả của việc sử dụng đòn bẩy hoạt động trong kinh doanh của Công ty. 3.2.1.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn - Việc sử dụng VCSH làm nguồn tài trợ chính cho hoạt động giúp Công ty tự chủ về tài chính và nâng cao được uy tín của mình và thu hút được các nhà đầu tư. Tuy nhiên, Công ty nên điều chỉnh lại tỷ trọng giữa việc sử dụng nguồn VCSH và các khoản NPT. Tăng thêm việc sử dụng các khoản NPT nhất là nợ vay ngắn hạn (vì hiện nay, lãi suất của các ngân hàng đang có xu hướng giảm, sẽ làm giảm chi phí vay cho Công ty) để giảm bớt các khoản thuế mà doanh nghiệp phải chịu đồng thời tăng hiệu quả đòn bẩy tài chính giúp Công ty tăng lợi nhuận. Việc điều chỉnh giữa khoản nợ và VCSH của công ty phải ở trong 1 mức hợp lý, không nên lạm dụng quá các khoản nợ vì sẽ khiến uy tín công ty bị hạ thấp cũng như khiến khả năng thanh toán của Công ty lâm vào tình trạng nguy hiểm. 3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả HĐKD - Công ty nên cắt giảm những chi phí không hiệu quả để giảm thiểu chi phí sản xuất, từ đó giảm được giá thành sản xuất sản phẩm, giúp tăng lợi nhuận mà Công ty thu được. Bên cạnh đó Công ty cũng nên tìm biện pháp giảm thiểu các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vì đây là những khoản chi ảnh hưởng trực tiếp đến việc làm giảm lợi nhuận kinh doanh. Áp dụng mô hình quản lý tiên tiến để đạt được hiệu quả cao. Hạn chế những khoản chi không hợp lý để giảm chi phí thuế TNDN. - Tiếp tục áp dụng chính sách lương, thưởng chế độ phúc lợi hợp lý để tạo động lưc cho người lao động phát huy hết năng lực, thúc đẩy sự sang tạo của họ phục vụ cho Công ty một cách hiệu quả nhất. Tiếp tục nâng cao trình độ và chuyên môn cho các cán bộ công nhân viên trong Công ty như: hỗ trợ cho cán bộ công nhân viên tham gia vào các khóa đào tạo về nghiệp vụ, ngoại ngữ, để từ đó nâng cao tay nghề cho nhân viên, tăng hiệu quả HĐKD hơn. Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 91 - Tiếp tục nghiên cứu và phát triển các dịch vụ mới, tăng thêm các trò chơi mới để phục vụ nhu cầu của khách hàng, đồng thời nghiên cứu nhu cầu của khách hàng để đưa ra những chiến lược hợp lý để thu hút khách hàng đến với Công viên nhiều hơn. Công ty cần có chính sách thỏa đáng cho những thành viên có nhiều phát minh, sáng kiến. Cần tổ chức các cuộc thi sáng tạo có giải thưởng lớn theo hướng khuyến kích các nhóm nghiên cứu tự nguyện, có những sáng chế có giá trị cao cho Công ty để tìm ra những ý tưởng đổi mới hay góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Tiếp tục công tác marketing với nhiều hình thức phong phú như quảng cáo, tiếp thị quảng bá hình ảnh Công ty, bên cạnh đó Công ty cần tiếp tục thực hiện các chính sách khuyến mãi, chiết khấu để thu hút du khách. - Tiếp tục tìm hiểu và phân loại khách hàng, tùy theo mức độ uy tín của từng khách hàng, Công ty nên mở rộng chính sách thu tiền bán hàng một cách linh hoạt hơn. Đặc biệt là đối với khách hàng là các học sinh, em nhỏ thì cần có những chính sách ưu đãi nhiều hơn. - So sánh giá cả của Công ty so với đối thủ cạnh tranh để xác định giá bán hợp lý, sao cho tỷ lệ giá vốn hàng bán giảm đến múc thấp nhất đồng thời vẫn đảm bảo doanh thu đạt mức tối đa có thể. - Công ty cần có những kế hoạch đầu tư tài sản hợp lý hơn nữa, đề ra các biện pháp sử dụng và quản lý chi phí hiệu quả hơn nữa, xây dựng cơ cấu hợp lý giữa vốn và nợ nhằm thúc đẩy nhóm tỷ số sinh lời, đòn bẩy tài chính, tăng hiệu quả kinh doanh. Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 92 PHẦN III: KẾT LUẬN Qua phân tích tình hình tài chính của Công ty CP Công viên nước Đầm sen trong giai đoạn 2010 -2014, em nhận thấy Công ty đã phát triển rất nhiều cả về quy mô và hiệu quả hoạt động, Công ty đã dần khẳng định được vị trí của mình trong ngành dịch vụ - du lịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và cả nước nói chung. Cũng thông qua việc phân tích tài chính của Công ty CP Công viên nước Đầm sen, mà em đã thu được nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm trong việc đánh giá tổng quan về tình hình tài chính cũng như tầm quan trọng của phân tích các chỉ số, hệ số tài chính trước khi đưa ra quyết định của các nhà đầu tư là hết sức cần thiết, giúp cho việc đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn và an toàn nhất; thực hiện được mục đích đề ra ban đầu khi thực hiện đề tài này. Đối với tài sản, thì TSNH của Công ty ngày càng chiếm tỷ trọng cao hơn so với TSDH. Tài sản của Công ty ngày càng tăng cho thấy HĐKD của Công ty ngày càng được mở rộng, Các khoản mục trong tài sản biến động theo chiều hướng tốt, Công ty sử dụng tài sản có hiệu quả. Đối với nguồn vốn, có sự biến động trong kỳ phân tích.Tỷ trọng VCSH ngày càng tăng, chứng tỏ khả năng tự chủ về tài chính của công ty rất cao. Mức tăng VCSH chủ yếu là do tăng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối chứng tỏ công ty vẫn làm ăn tốt. Tuy nhiên hiệu quả của “lá chắn thuế” và đòn bẩy tài chính không cao. Đối với tình hình kinh doanh, Qua 5 năm phân tích, tổng doanh thu của công ty luôn đạt giá trị cao, đặc biệt là nguồn doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ luôn giữ được vị trọng trong tổng doanh thu và thu thập khác. Trong khi chi phí lại duy trì ở mức hợp lý, điều này đã giúp cho lợi nhuận của Công ty tăng lên. Các chỉ số tài chính của Công ty như chỉ số thanh khoản, tỷ số hiệu quả sử dụng tài sản,tỷ số sinh lờiđềuthể hiện khả năng điều hành Công ty rất năng động, Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 93 tình hình kinh doanh đạt hiệu quả, tài chính lành mạnh, vững chắc và khả năng sinh lời cao. Đồng thời, qua những phân tích trên thì em cũng mạnh dạn đưa ra dự báo tài chính cho Công ty vào năm 2015 và năm 2016, và đưa ra một số giải pháp nhất định nhằm giúp Công ty khắc phục được những tồn tại, hoàn thiện tình hình tài chính hơn, góp phần thúc đẩy Công ty có thể ngày một phát triển hơn. Do những hiểu biết thực tế của em chưa nhiều, giới hạn về quy mô phân tích, cũng như chỉ phân tích tình hình chung trong Công ty mà chưa có được sự so sánh với các đối thủ cạnh tranh, số liệu phân tích chỉ lấy trong 5 năm nên việc dự báo của em là chưa thực sự chính xác, cộng với hạn chế trong quá trình tìm hiểu nên cũng ảnh hưởng phần nào đến những đánh giá của em về tình hình tài chính tại Công ty CP Công viên nước Đầm sen. Do vậy để đề tài của em được hoàn thiện hơn, em rất mong được sự góp ý của các Thầy, các Cô. Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt [1] Nguyễn Văn Công (2007), Kê toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. [2] Nguyễn Trọng Cơ, Nghiêm Thị Hà (2009), Phân tích tài chính doanh nghiệp – Lý thuyết và thực hành, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. [3] Phùng Thị Hồng Hà (2007), Quản trị sản xuất và tác nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Huế. [4] Nguyễn Minh Kiều (2006), Tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê. [5] Bùi Hữu Phước (2009), tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản tài chính. [6] Eugene F.Brigham & Joel F.Houston (Đại học Florida), Quản trị tài chính, Khoa Kinh tế - Đại học Quốc gia, TP Hồ Chí Minh dịch. [7] Slide Tài chính doanh nghiệp của Thầy Nguyễn Việt Đức, Thầy Lê Tô Minh Tân. Các đề tài, luận văn, tài liệu tham khảo từ các khóa trước. Trang web tham khảo https://voer.edu.vn/m/ Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp PHỤ LỤC Phụ lục 1. Dự báo Báo cáo kết quả HĐKD sơ bộ năm 2016 của Công ty: ĐVT: Triệu đồng CHỈ TIÊU 2015 Tỷ lệ tăng trưởng 2016 1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 182.889 7,72% 197.014 2. Giá vốn hàng bán 68.695 7,72% 73.998 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 114.194 123.016 4. Doanh thu hoạt động tài chính 9.079 9.079 5. Chi phí tài chính 1.130 1.130 - Trong đó: Chi phí lãi vay 668 668 6. Chi phí bán hàng 12.912 7,72% 13.909 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 12.917 7,72% 13.914 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 96.315 103.143 9. Thu nhập khác 4 4 10. Chi phí khác 0 0 11. Lợi nhuận khác 4 4 12. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 96.319 103.147 13. Chi phí thuế TNDN hiện hành 21.190 22.692 14. Lợi nhuận sau thuế TNDN 75.129 80.455 15. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 8.891 0 18. Quỹ khen thưởng, phúc lợi được trích lập 11.269 12.068 19. Quỹ đầu tư phát triển 3.756 4.023 16. Cổ tức chi trả cho cổ đông 54.925 59.496 17. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng thêm 5.178 4.867 (Nguồn: Tính toán của tác giả, 2015) Phụ lục 2. Dự báo Bảng cân đối kế toán sơ bộ năm 2016 của Công ty: ĐVT: Triệu đồng A.TÀI SẢN 2015 Tỷ lệ tăng trưởng 2016 I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 184.392 197.929 1.Tiền và các khoản tương đương tiền 170.316 7,72% 183.464 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 9.045 9.045 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 3.330 7,72% 3.587 4. Hàng tồn kho 802 7,72% 864 5. Tài sản ngắn hạn khác 900 7,72% 969 II. TÀI SẢN DÀI HẠN 11.259 11.974 1. Tài sản cố định 9.011 7,72% 9.706 2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2.000 2.000 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 3. Tài sản dài hạn khác 248 7,72% 267 TỔNG TÀI SẢN 195.651 209.903 B. NGUỒN VỐN I. NỢ PHẢI TRẢ 20.522 21.429 1. Nợ ngắn hạn 20.436 21.343 Vay nợ ngắn hạn 8.671 8.671 Phải trả người bán 3.449 7,72% 3.716 Người mua trả tiền trước 40 7,72% 43 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 3.607 7,72% 3.886 Phải trả người lao động 2.982 7,72% 3.212 Các khoản phải trả, phải nộp khác 1.672 7,72% 1.801 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 14 14 2. Nợ dài hạn 86 86 II. VỐN CHỦ SỞ HỮU 175.130 184.020 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 84.500 84.500 2. Thặng dư vốn cổ phần 150 150 3. Quỹ đầu tư phát triển 14.492 18.515 4. Quỹ dự phòng tài chính 8.450 8.450 5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 67.537 72.404 TỔNG NGUỒN VỐN 195.651 205.448 Vốn cần huy động thêm ( AFN ) 4.454 (Nguồn: Tính toán của tác giả, 2015) Phụ lục 3. Nguồn tài trợ bổ sung dự kiến cho nhu cầu vốn lưu động tăng thêm: Nguồn tài trợ Tổng số nguồn vốn mới Số tiền vay (triệu đồng) Lãi vay Vay ngắn hạn 4.454 7,7% (Nguồn: Tính toán của tác giả, 2015) Phụ lục 4. Dự báo điều chỉnh nguồn tài trợ năm 2016 của Công ty: ĐVT: Triệu đồng Lần điều chỉnh NGUỒN TÀI TRỢ LÃI VAY Nợ vay ngắn hạn Lãi suất Chi phí lãi vay 1 4.454 7,7% 343 2 227 7,7% 18 3 12 7,7% 1 4 1 7,7% 0,046 5 0,030 7,7% 0,002 6 0,002 7,7% 0,000 Tiền gốc vay Lãi suất Lãi vay Tổng số tiền vay cuối cùng 4.694 7,7% 361 (Nguồn: Tính toán của tác giả, 2015) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Phụ lục 5.BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG VIÊN NƯỚC ĐẦM SEN GIAI ĐOAN 2010 – 2014 2010 2011 2012 2013 2014 (đồng) (đồng) (đồng) (đồng) (đồng) TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 29.769.465.005 73.468.054.699 148.067.826.947 155.378.556.122 166.532.219.179 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 21.330.040.281 70.995.213.267 145.136.573.554 131.638.253.374 152.968.717.845 1. Tiền 1.330.040.281 1.995.213.267 6.136.573.554 6.138.253.374 8.607.537.845 2. Các khoản tương đương tiền 20.000.000.000 69.000.000.000 139.000.000.000 125.500.000.000 144.361.180.000 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 2.417.700.000 0 0 20.545.292.500 9.045.292.500 1. Đầu tư ngắn hạn 2.417.700.000 0 0 43.450.050.000 31.950.050.000 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn 0 0 0 (22.904.757.500) (22.904.757.500) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 4.722.529.500 1.301.210.072 1.419.449.570 1.274.309.056 2.990.849.469 1. Phải thu khách hàng 142.917.000 202.216.000 59.307.500 401.565.000 845.970.900 2. Trả trước cho người bán 605.384.400 92.316.000 291.235.050 107.816.000 98.221.000 3. Các khoản phải thu khác 3.974.228.100 1.292.392.357 1.354.621.305 1.050.642.341 2.380.687.854 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 0 (285.714.285) (285.714.285) (285.714.285) (334.030.285) IV. Hàng tồn kho 610.060.576 584.691.336 587.735.925 1.098.548.116 719.915.936 1. Hàng tồn kho 610.060.576 584.691.336 587.735.925 1.098.548.116 719.915.936 V. Tài sản ngắn hạn khác 689.134.648 586.940.024 924.067.898 822.153.076 807.443.429 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 386.384.648 447.875.024 658.661.898 145.097.081 352.718.509 2. Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước 0 0 0 381.983.995 196.624.920 2. Tài sản ngắn hạn khác 302.750.000 139.065.000 265.406.000 295.072.000 258.100.000 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 87.400.416.305 82.150.488.099 24.774.115.209 13.728.843.961 10.316.794.945 I. Các khoản phải thu dài hạn 0 0 0 0 0 II. Tài sản cố định 20.235.237.139 14.725.449.931 12.390.471.386 11.086.215.163 8.093.886.511 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 1. Tài sản cố định hữu hình 10.917.033.268 6.808.337.776 5.119.014.798 5.966.484.820 4.122.359.094 - Nguyên giá 76.304.554.822 77.003.749.978 79.125.729.200 81.114.442.601 81.163.512.484 - Giá trị hao mòn lũy kế (65.387.521.554) (70.195.412.202) (74.006.714.402) (75.147.957.781) (77.041.153.390) 2. Tài sản cố định vô hình 9.318.203.871 7.917.112.155 6.516.020.439 5.119.730.343 3.723.103.292 - Nguyên giá 20.315.829.962 20.315.829.962 20.315.829.962 20.315.829.962 20.315.829.962 - Giá trị hao mòn lũy kế (10.997.626.091) (12.398.717.807) (13.799.809.523) (15.196.099.619) (16.592.726.670) 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 0 0 755436149 0 248.424.125 II. Bất động sản đầu tư 0 0 0 0 0 III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 66.802.350.000 67.286.559.000 12.060.390.000 2.462.164.319 2.000.000.000 1. Đầu tư dài hạn khác 79.532.350.000 81.950.050.000 31.950.050.000 2.462.164.319 2.462.164.319 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn (12.730.000.000) (14.663.491.000) (19.889.660.000) 0 (462.164.319) IV. Tài sản dài hạn khác 362.829.166 138.479.168 323.253.823 180.464.479 222.908.434 1. Chi phí trả trước dài hạn 317.829.166 93.479.168 323.253.823 180.464.479 72.908.434 2.Tài sản dài hạn khác 45.000.000 45.000.000 0 0 150.000.000 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 117.169.881.310 155.618.542.798 172.841.942.156 169.107.400.083 176.849.014.124 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 2010 2011 2012 2013 2014 (đồng) (đồng) (đồng) (đồng) (đồng) NGUỒN VỐN A. Nợ phải trả 13.007.138.850 9.601.872.446 12.076.363.823 11.490.845.339 10.654.269.627 I. Nợ ngắn hạn 12.325.429.210 8.787.122.431 12.025.863.823 11.404.845.339 10.568.269.627 1. Phải trả người bán 1.841.749.297 2.153.936.169 2.930.952.798 3.659.287.168 3.097.942.941 2. Người mua trả tiền trước 82.000.000 61.000.000 27.000.000 74.300.000 35.772.000 3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 8.586.845.513 3.909.310.053 4.015.467.985 2.738.316.050 3.240.012.241 4. Phải trả người lao động 301.004.579 1.931.756.331 4.134.762.591 3.260.854.458 2.678.229.057 5. Các khoản phải trả phải nộp khác 1.513.829.821 801.579.878 1.022.119.193 1.392.382.892 1.502.087.150 6. Quỹ khen thưởng phúc lợi 0 (70.460.000) (104.438.744) 279.704.771 14.226.238 II. Nợ dài hạn 681.709.640 814.750.015 50.500.000 86.000.000 86.000.000 1. Phải trả dài hạn khác 183.000.000 174.150.000 50.500.000 86.000.000 86.000.000 2. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 498.709.640 640.600.015 0 0 0 B. Vốn chủ sở hữu 104.162.742.460 146.016.670.352 160.765.578.333 157.616.554.744 166.194.744.497 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 84.500.000.000 84.500.000.000 84.500.000.000 84.500.000.000 84.500.000.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 150.600.000 150.600.000 150.600.000 150.600.000 150.600.000 3. Quỹ đầu tư phát triển 1.291.696.197 1.291.696.197 4.128.142.592 7.376.337.991 10.735.170.259 4. Quỹ dự phòng tài chính 2.744.162.231 2.744.162.231 5.580.608.625 8.450.000.000 8.450.000.000 5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 15.476.284.032 57.330.211.924 66.406.227.116 57.139.616.753 62.358.974.238 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 117.169.881.310 155.618.542.798 172.841.942.156 169.107.400.083 176.849.014.124 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Phụ lục 6.BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG VIÊN NƯỚC ĐẦM SEN GIAI ĐOẠN 2010 – 2014 2010 2011 2012 2013 2014 (đồng) (đồng) (đồng) (đồng) (đồng) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 107.761.564.364 134.803.448.984 157.123.808.612 170.941.387.112 164.256.239.584 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 107.761.564.364 134.803.448.984 157.123.808.612 170.941.387.112 164.256.239.584 4. Giá vốn hàng bán 49.093.368.739 54.882.925.098 64.248.818.291 67.100.096.361 61.697.592.401 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 58.668.195.625 79.920.523.886 92.874.990.321 103.841.290.751 102.558.647.183 6. Doanh thu hoạt động tài chính 8.047.068.695 16.034.267.719 17.493.620.368 11.074.961.429 9.078.798.697 7. Chi phí tài chính 2.200.951.000 1.936.116.000 5.276.169.000 3.015.097.500 462.164.319 - Trong đó: Chi phí lãi vay 0 2.625.000 50.000.000 0 0 8. Chi phí bán hàng 7.582.841.355 8.548.982.663 9.815.503.130 10.997.306.117 11.596.794.492 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 6.949.928.399 10.389.192.989 10.904.201.479 11.124.322.101 11.600.971.763 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 49.981.543.566 75.080.499.953 84.372.737.080 89.779.526.462 87.977.515.306 11. Thu nhập khác 30.429.455 385.288.118 2.223.104.534 315.899.543 3.700.000 12. Chi phí khác 0 395.293.242 0 0 0 13. Lợi nhuận khác 30.429.455 (10.005.124) 2.223.104.534 315.899.543 3.700.000 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50.011.973.021 75.070.494.829 86.595.841.614 90.095.426.005 87.981.215.306 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 12.568.613.794 18.341.566.937 21.631.933.633 22.918.780.636 19.703.025.553 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 0 0 0 0 0 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 37.443.359.227 56.728.927.892 64.963.907.981 67.176.645.369 68.278.189.753 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 4.431 6.713 7.688 7.950 8.080 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Phụ lục 7.BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG VIÊN NƯỚC ĐẦM SEN GIAI ĐOẠN 2010 – 2014 2010 2011 2012 2013 2014 (đồng) (đồng) (đồng) (đồng) (đồng) I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 117.288.622.825 146.937.319.200 170.271.635.424 186.623.418.616 179.234.352.465 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ (34.925.683.522) (38.403.583.676) (47.745.044.664) (50.983.556.402) (47.626.607.716) 3. Tiền chi trả cho người lao động (17.934.574.085) (21.419.232.219) (26.225.733.528) (28.559.815.914) (26.378.775.269) 4. Tiền chi trả lãi vay 0 (2.625.000) (50.000.000) 0 0 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (5.386.351.703) (20.787.040.573) (21.807.039.442) (24.023.453.362) (19.324.856.939) 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 3.848.509.335 2.424.906.582 4.381.592.181 3.793.285.856 18.572.718.398 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (15.338.851.257) (21.786.818.387) (26.818.626.509) (47.963.465.651) (52.204.098.519) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 47.551.671.593 46.962.925.927 52.006.783.462 38.886.413.143 52.272.732.420 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ (5.764.275.093) (738.449.913) (1.364.811.929) (2.394.584.709) (851.494.033) 2. Tiền thu từ thanh lý TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 0 303.000.000 0 0 0 3. Tiền chi cho vay,mua các công cụ nợ của đơn vị khác 0 0 (515.000.000.000) (1.118.767.888.889) (788.197.326.667) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 0 0 565.000.000.000 1.118.767.888.889 799.697.326.667 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (118.738.710.000) (503.650.000.000) 0 (924.328.638) 0 6. Tiền thu đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 64.000.000.000 503.650.000.000 0 462.164.319 0 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 7.361.088.139 16.298.045.497 17.427.026.182 11.149.690.595 7.692.088.984 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (53.141.896.954) 15.862.595.584 66.062.214.253 8.292.941.567 18.340.594.951 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp 0 0 0 0 0 2. Tiền chi trả vốn góp, mua lại cổ phiếu 0 0 0 0 0 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 0 5.000.000.000 10.000.000.000 0 0 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 0 (5.000.000.000) (10.000.000.000) 0 0 5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 0 0 0 0 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (22.557.868.420) (13.160.348.525) (43.927.637.428) (60.677.674.890) (49.282.862.900) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (22.557.868.420) (13.160.348.525) (43.927.637.428) (60.677.674.890) (49.282.862.900) Lưu chuyển tiền thuần trong năm (28.148.093.781) 49.665.172.986 74.141.360.287 (13.498.320.180) 21.330.464.471 Tiền và tương đương tiền đầu năm 49.478.134.062 21.330.040.281 70.995.213.267 145.136.573.554 131.638.253.374 Tiền và tương đương tiền cuối năm 21.330.040.281 70.995.213.267 145.136.573.554 131.638.253.374 152.968.717.845 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquy_3565.pdf
Luận văn liên quan