TÓM TẮT NỘI DUNG
Hiên nay, tại Việt Nam các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thường gặp nhiều khó khăn hơn các doanh nghiệp kinh doanh trong bài toán tính lương vì trong bài toán tính lương của các doanh nghiệp sản xuất đa dạng hơn và phải tính các số liệu khác nhau, vì vậy việc tính toán rất phức tạp và phải lưu giữ nhiều giấy tờ phục vụ cho việc tính toán. Chính vì lý do đó, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào việc tính lương cho các cán bộ công nhân viên trong công ty, các doanh nghiệp sản xuất là hết sức cần thiết. Măc dù đã có rất nhiều bài toán tính lương ra đời và phát triển, tuy nhiên trên cơ sở khảo sát và tìm hiểu thực tế em thấy bài toán tính lương vẫn cần phải được khảo sát và tìm hiểu kỹ hơn cho từng doanh nghiệp. Hệ thông được phân tích – thiết kế theo cách tiếp cận hướng đối tượng ngôn ngữ mô hình hóa UML và được xây dựng trên nền Visual Studio Dot Net Framework 2.0 sử dụng ngôn ngữ lập trình C# và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL2000.
Cấu trúc của khóa luận được chia như sau:
“Vài nét về phương pháp hướng đối tượng và ngôn ngữ mô hình hóa UML”. Chương này khái quát những khái niệm cơ bản nhất về ngôn ngữ mô hình hóa UML được sử dụng trong khóa luận này để đặc tả: “Hệ thống phần mềm tính lương”.
“Nắm bắt các yêu cấu của hệ thống phần mềm tính lương”. Chương này mô tả hoạt động và những chức năng của hệ thống. Sử dụng mô hình ca sử dụng để khái quát các thành phần, các chức năng của hệ thống, và mô tả chi tiết hoạt động của ca sử dụng.
“Phân tích thiết kế chương trình tính lương”. Chương này làm rõ chức năng của từng ca sử dụng về mặt logic và sử dụng biểu đồ tuần tự, biểu đồ cộng tác, biểu đồ lớp để mô tả chi tiết các ca sử dụng về mặt kỹ thuật.
“Giới thiệu chương trình”. Chương này đề cập về môi trường cài đặt và giới thiệu những giao diện chính.
Mục Lục
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHẦN MỀM QUẢN LÝ LƯƠNG 1
CHƯƠNG 1 VÀI NÉT VỀ PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG VÀ NGÔN NGỮ MÔ HÌNH HÓA UML 2
1.1 Phương pháp hướng đối tượng 2
1.1.1 Hướng đối tượng (Object Orientation - OO) 2
1.1.2 Phân tích hướng đối tượng (Object Oriented Analysis - OOA) 2
1.1.3 Thiết kế hướng đối tượng (Object Oriented Design - OOD) 3
1.1.4 Lập trình hướng đối tượng 3
1.2 Vài nét khái quát về ngôn ngữ mô hình hóa UML (Unified Modeling Language) 4
1.2.1 Biểu đồ ca sử dụng (Use Case) 5
1.2.2 Biểu đồ lớp (Class diagram) 5
1.2.3 Biểu đồ tuần tự (Sequence diagram) 6
1.2.4 Biểu đồ đối tượng (Object Diagram) 6
1.2.5 Biểu đồ cộng tác (Collaboration Diagram) 6
1.2.6 Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram) 6
1.2.7 Biểu đồ trạng thái (State Diagram) 7
1.2.8 Biểu đồ thành phần (Component Diagram) 7
1.2.9 Biểu đồ triển khai (Deployment Diagram) 7
1.2.10 Biểu đ ồ gói (Package Diagram) 8
1.2.11 Biểu đồ liên lạc (Communication Diagram) 8
1.3 UML 2.0 8
1.3.1 Biểu đồ tương tác (Interaction Overview Diagram) 8
1.3.2 Biểu đồ thời gian (Timing Diagram) 9
CHƯƠNG 2 NẮM BẮT CÁC YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG PHẦN MỀM TÍNH LƯƠNG 10
2.1 Mô tả hệ thống phần mềm tính lương 10
2.1.1 Quy trình tính lương 10
2.1.2 Cách tính lương 10
2.2 Nhiệm vụ của bộ phận 11
2.2.1 Bộ phận quản lý lao động trực tiếp 11
2.2.2 Bộ phận quản lý lao động gián tiếp 11
2.2.3 Bộ phận kế toán làm lương 12
2.3 Xác định các ca sử dụng 12
2.3.1 Xác định các tác nhân, các ca sử dụng và mô tả các ca sử dụng 12
2.3.2 Biểu đồ ca sử dụng theo gói 16
2.3.3 Mô tả các ca sử dụng 18
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG TÍNH LƯƠNG 31
3.1 Phân tích hệ thống tính lương 31
3.1.1 Gói quản trị hệ thống 31
3.1.2 Gói tính lương 34
3.1.3 Gói quản lý danh mục 39
3.1.4 Gói tìm kiếm 44
3.1.5 Gói thống kê, báo cáo 48
3.2 Thiết kế hệ thống tính lương 52
3.2.1 Gói ca sử dụng quản trị hệ thống 52
3.2.2 Gói ca sử dụng tính lương 59
3.2.3 Gói ca sử dụng quản lý danh mục 65
3.2.4 Gói ca sử dụng tìm kiếm 74
3.2.5 Gói ca sử dụng báo cáo 79
3.3 Ràng buộc giữa các ca sử dụng, biểu đồ lớp mô tả mối quan hệ giữa các ca sử dụng trong từng gói 84
3.3.1 Biểu đồ lớp của gói quản trị hệ thống 84
3.3.2 Biểu đồ lớp của gói tính lương 84
3.3.3 Biểu đồ lớp của gói quản lý danh mục 85
3.3.4 Biểu đồ lớp của gói tìm kiếm 85
3.4 Thiết kế các file dữ liệu chính của hệ thống 86
3.4.1 File dữ liệu nhân viên 86
3.4.2 File dữ liệu tổ 86
3.4.3 File dữ liệu đơn giá sản phẩm hàng tháng 86
3.4.4 File dữ liệu danh mục công việc 87
3.4.5 File dữ liệu nhân viên danh sách công nhân viên 87
3.4.6 File dữ liệu bảng lương sản phẩm 87
3.4.7 File dữ liệu bảng lương thời gian 87
3.4.8 File dữ liệu bảng lương thưởng 88
3.4.9 File dữ liệu bảng lương tam ứng 88
3.4.10 File dữ liệu bảng danh mục sản phẩm 88
3.4.11 File dữ liệu bảng danh mục người dùng 88
CHƯƠNG 4 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH 90
4.1 Ngôn ngữ sử dụng và môi trường cài dặt 90
4.2 Thiết kế giao diện 90
4.2.1 Giao diện chính của chương trình 90
4.2.2 Giao diện đăng nhập hệ thống. 91
4.2.3 Giao diện danh sách công nhân viên của tổ 91
4.2.4 Giao diện lương sản phẩm 92
4.2.5 Giao diện lương thời gian 93
4.2.6 Giao diện lương tạm ứng: 93
4.2.7 Giao diện lương thưởng 94
KẾT LUẬN 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO 96
107 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2763 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích thiết kế phần mềm tính lương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n ca sử dụng: Tính lương tạm ứng.
Tác nhân: Kế toán.
Mục đích: Lương tạm ứng dụng để phát tạm ứng cho công nhân viên trong công ty tại bất kỳ thời điểm nào trong tháng. Vì lương tạm ứng không được quy định theo một công thức nào cả nên chương trình chỉ quản lý số tiền và thời gian công nhân viên nhận tiền.
Mô tả khái quát: Vào mục cập nhật lương tạm ứng, chọn tháng.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
Chọn công nhân viên và tháng
Lấy thông tin công nhân viên và thông tin tạm ứng, hiển thị danh sách
Nhập thông tin tạm ứng
Tính lương tạm ứng, cập nhật thông tin, lưu và báo kết quả
2.3.3.9 Tính lương thưởng
Tên ca sử dụng: Tính lương thưởng.
Tác nhân: Kế toán.
Mục đích: Lương thưởng không được tính theo bất kỳ một công thức cụ thể nào mà được tính theo những quy định không cố định của ban giám đốc trong công ty nên chương trình chỉ thống kê số tiền mà công nhân viên nhận được và được quản lý theo tháng.
Mô tả khái quát: Vào mục cập nhật số liệu, vào form lương thưởng theo đợt nhà máy.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
Chọn đợt thưởng lương
Lấy thông tin công nhân viên, thông tin đợt lương thưởng, hiển thị danh sách
Nhập tiền thưởng cho nhân viên
Tính lương thưởng, cập nhập, lưu và báo kết quả
2.3.3.10 Quản lý danh mục tổ
Tên ca sử dụng: Quản lý danh mục tổ.
Tác nhân: Kế toán.
Mục đích: Giúp cho bộ người dùng quản lý và cập nhập thông tin của các tổ trong công ty.
Mô tả khái quát: Tìm đến nội dung cần thay đổi của tổ, xóa thông tin cũ và thay thông tin mới. Cuối cùng yêu cầu hệ thống ghi nhận thông tin mới.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
Yêu cầu danh sách tổ
Hiện danh sách tổ
Yêu cầu thêm tổ
Hiển thị vùng nhập thông tin
Nhập tin mới
Cập nhật thông tin, lưu và báo kết quả
Chọn tổ cần xóa
Hiện thông tin tổ được chọn
Xóa tổ
Xóa tổ, lưu và báo kết quả
Chọn tổ cần cập nhật
Hiển thị tổ được chọn
Nhập thông tin mới
Cập nhật thông tin, lưu và báo kết quả
2.3.3.11 Quản lý danh mục công nhân viên
Tên ca sử dụng: Quản lý danh mục công nhân viên.
Tác nhân: Kế toán.
Mục đích: Danh mục công nhân viên người dùng sẽ quản lý đến từng mã của nhân viên trong công ty và các thông tin liên quan đến công nhân viên từ khi vào cho đến lúc ra khỏi công ty.
Mô tả khái quát: Tìm đến nội dung cần sửa đổi, xóa thông tin cũ và thay thông tin mới của công nhân viên. Cuối cùng, yêu cầu hệ thống ghi nhân thông tin mới.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
Yêu cầu danh sách công nhân viên
Hiện danh sách công nhân viên
Yêu cầu thêm công nhân viên
Hiển thị vùng nhập thông tin
Nhập thông tin mới
Cập nhật thông tin, cập nhật lưu báo kết quả
Chọn công nhân viên cần xóa
Hiển thị công nhân viên được chọn
Xóa công nhân viên được chọn
Xóa công nhân viên, lưu và báo kết quả
Chọn công nhân viên
Hiển thị công nhân viên được chọn
Nhập thông tin mới
Cập nhật thông tin, lưu và báo kết quả
2.3.3.12 Danh sách công nhân viên của tổ trong tháng và các thông tin về lương của công nhân viên của tổ trong tháng
Tên ca sử dụng: Thiết lập danh sách công nhân viên của tổ trong tháng.
Tác nhân: Kế toán.
Mục đích: Giúp cho việc tính lương cho các lao động được cụ thể và chính xác hơn.
Mô tả khái quát: Do công việc của các lao động trực tiếp trong công ty là không cố định, có thể thay đổi theo tháng để phù hợp với yêu cầu của công việc nên việc quản lý danh sách công nhân viên theo tháng là rất quan trọng.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
Yêu cầu chọn tháng, tổ
Hiện tháng và danh sách tổ được chọn
Nhập thông tin về lương của công nhân viên trong tháng
Cập nhật thông tin, lưu và báo kết quả
Chọn tháng tổ xóa công nhân viên không tham gia sản xuất
Hiện tháng và thông tin tổ được chọn
2.3.3.13 Quản lý danh mục sản phẩm
Tên ca sử dụng: Quản lý danh mục sản phẩm.
Tác nhân: Kế toán.
Mục đích: Giúp người dùng nhập dữ liệu và quản lý các sản phẩm.
Mô tả khái quát: Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì một tháng có thể sản xuất rất nhiều những sản phẩm khác nhau mà ta lại quản lý theo giấy tờ thì việc thất thoát danh sách các sản phẩm là điều không thể tránh khỏi, việc đối chiếu và thống kê khi cần xem xét lại sẽ trở nên khó khăn. Vì vậy, nên chương trình có chức năng danh mục sản phẩm.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
Yêu cầu danh sách sản phẩm
Hiện danh sách sản phẩm
Yêu cầu thêm sản phẩm
Hiển thị vùng nhập thông tin
Nhập tin mới
Cập nhật thông tin, lưu và báo kết quả
Chọn sản phẩm cần xóa
Hiện thông tin sản phẩm được chọn
Xóa sản phẩm
Xóa sản phẩm, lưu và báo kết quả
Chọn sản phẩm cần cập nhật
Hiển thị sản phẩm được chọn
Nhập thông tin mới
Cập nhật thông tin, lưu và báo kết quả
2.3.3.14 Quản lý danh mục đơn giá sản phẩm (là tiền lương sản phẩm người công nhân viên được hưởng khi sản xuất được 1 đơn vị khối lượng sản phẩm)
Tên ca sử dụng: Quản lý danh mục đơn giá sản phẩm.
Tác nhân: Kế toán.
Mục đích: Giúp cho viêc quản lý giá sản phẩm được thuận tiện hơn.
Mô tả khái quát: Trong các nhà máy sản xuất có rất nhiều các sản phẩm mà mỗi sản phẩm lại có các đơn giá khác nhau chính vì vậy danh mục đơn giá sản phẩm đã được xây dựng và được dùng để quản lý đơn giá của từng sản phẩm trong công ty. Vỉ số tiền của mỗi đơn giá là không cố định mà phụ thuộc vào nhiều yểu tố cho nên danh mục đơn giá này được quản lý theo tháng.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
Nhập thông tin về đơn giá sản phẩm
Hiện danh sách sản phẩm, thông tin đơn giá sản phẩm
2.3.3.15 Tìm kiếm thông tin về công nhân viên
Tên
Tìm kiếm thông tin công nhân viên
Trách nhiệm
Nhập thông tin tìm kiếm. Tìm những công nhân viên thỏa mãn điều kiện tìm kiếm. Thông báo kết quả tìm kiếm
Ngoại lệ
Nếu thông tin tìm kiếm chứa kí tự đặc biệt thì báo lỗi. Yêu cầu nhập lại hoặc dùng
Đầu ra
Kết quả tìm kiếm được đưa ra màn hình
2.3.3.16 Tìm kiếm thông tin về tổ
Tên ca sử dụng: Tìm kiếm thông tin về tổ.
Tác nhân: Kế toán.
Mục đích: Giúp cho viêc tìm kiếm thông tin tổ một cách nhanh chóng và chính xác.
Mô tả khái quát: Hỗ trợ cho người dùng trong việc tìm kiểm các thông tin của từng tổ sản xuất. Trong đó sẽ bao gồm đầy đủ các thông tin cụ thể của tổ. Chức năng này giúp người dùng nắm rõ hơn và thống kê báo cáo dễ hơn về năng suất của từng tổ trong nhà máy.
Mô tả diễn biến:
Tên
Tìm kiếm thông tin về tổ
Trách nhiệm
Nhập thông tin tìm kiếm. Tìm những tổ thỏa mãn điều kiện tìm kiếm. Thông báo kết quả tìm kiếm
Ngoại lệ
Nếu thông tin tìm kiếm chứa kí tự đặc biệt thì báo lỗi. Yêu cầu nhập lại hoặc dừng
Đầu ra
Kết quả tìm kiếm được đưa ra màn hình
2.3.3.17 Tìm kiếm thông tin về đơn giá sản phẩm
Tên ca sử dụng: Tìm kiếm thông tin về đơn giá sản phẩm
Tác nhân: Kế toán
Mục đích: Giúp cho viêc tìm kiếm thông tin về đơn giá sản phẩm một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Mô tả khái quát: Công ty sản xuất sẽ có rất nhiều sản phẩm mà mỗi sản phẩm lại có các đơn giá khác nhau. Chính vì vậy, việc tìm kiếm là rất quan trọng.
Mô tả diễn biến:
Tên
Tìm kiếm thông tin về đơn giá sản phẩm
Trách nhiệm
Nhập thông tin tìm kiếm. Tìm những thông tin về đơn giá sản phẩm thỏa mãn điều kiện tìm kiếm. Thông báo kết quả tìm kiếm
Ngoại lệ
Nếu thông tin tìm kiếm chứa kí tự đặc biệt thì báo lỗi. Yêu cầu nhập lại hoặc dừng
Đầu ra
Kết quả tìm kiếm được đưa ra màn hình
2.3.3.18 Tìm kiếm thông tin về lương
Tên ca sử dụng: Tìm kiếm thông tin về lương.
Tác nhân: Kế toán.
Mục đích: Giúp cho viêc tìm kiếm thông tin về lương một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.
Mô tả khái quát: Các thông tin về lương luôn là các thông tin được quan tâm nhất của công nhân viên vì vậy sẽ không tránh khỏi việc bộ phận kế toán làm lương phải tìm kiếm các thông tin tính lương để giải đáp những thắc mắc của công nhân viên.
Mô tả diễn biến:
Tên
Tìm kiếm thông tin về lương
Trách nhiệm
Nhập thông tin tìm kiếm. Tìm những thông tin về lương thỏa mãn điều kiện tìm kiếm. Thông báo kết quả tìm kiếm
Ngoại lệ
Nếu thông tin tìm kiếm chứa kí tự đặc biệt thì báo lỗi. Yêu cầu nhập lại hoặc dừng
Đầu ra
Kết quả tìm kiếm được đưa ra màn hình
2.3.3.19 Báo cáo bảng lương
Tên ca sử dụng: Thông tin về lương.
Tác nhân: Kế toán, ban Giám đốc.
Mục đích: Giúp cho người dùng có thể báo cáo số liệu về lương của mỗi người cho cấp trên hoặc giải đáp các thắc mắc về lương của mỗi công nhân viên một cách rõ ràng.
Mô tả khái quát:
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
Chọn tháng, yêu cầu danh sách lương
Hiện danh sách mức lương lên thiết bị
2.3.3.20 Thông tin về khối lượng sản phẩm và ngày công
Tên ca sử dụng: Thông tin về khối lượng sản phẩm và ngày công.
Tác nhân: Kế toán, ban Giám đốc.
Mục đích: Giúp cho các bộ phận quản lý đối chiếu việc tính lương rõ ràng hơn.
Mô tả khái quát: Cho các bộ phận trong công ty có thể thống kê và so sánh khối lương làm việc của từng cá nhân, từng lao động hoặc giữa các xí nghiệp để có cách làm việc hiệu quả và chất lượng nhất.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
Chọn tháng, tổ, yêu cầu danh sách khối lượng sản phẩm ngày công
Hiện danh sách khối lượng sản phẩm ngày công lên thiết bị
2.3.3.21 Thông tin danh sách công nhân viên về tổ đội và các thông tin của công nhân viên về lương theo tháng
Tên ca sử dụng: Thông tin danh sách công nhân viên về tổ.
Tác nhân: Kế toán, ban Giám đốc.
Mục đích: Giúp cho mọi người trong công ty nắm rõ được tình hình của từng công nhân viên.
Mô tả khái quát: Các công nhân viên trong nhà máy đều được chia về các tổ để làm việc. Đăc biệt đối với các lao động trực tiếp lại làm không cố định ở một tổ nên khi báo cáo phải báo cáo theo tổ để có thể nắm rõ hơn về tình hình của từng công nhân viên. Ngoài danh sách công nhân viên thì có thông tin về lương còn có các khoản tiền lương tăng giảm theo tháng của công nhân viên và các thông tin về lương như bậc lương, hệ số...
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
Chọn tháng, tổ, yêu cầu danh sách công nhân viên của tổ đội, cập nhật thông tin về lương theo tháng
Hiện và lưu danh sách công nhân viên của tổ trong tháng lên thiết bị
2.3.3.22 Báo cáo chi tiết bảng lương
Tên ca sử dụng: Thông tin về lương.
Tác nhân: Kế toán, ban Giám đốc.
Mục đích: Báo báo chi tiết bảng lương
Mô tả khái quát: Các thông tin tính lương là những số liệu cần thiết cho bộ phận kế toán làm lương bao gồm cả các khoản tăng giảm nên nó luôn được công nhân viên trong công ty quan tâm chính vì vậy việc thống kê báo cáo cụ thể các thông tin tính lương là rất cần thiết.
Mô tả diễn biến: Người dùng vào mục báo cáo chọn bảng thanh toán lương, chọn tháng, chọn tổ.
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
Chọn tháng, yêu cầu danh sách lương
Hiện danh sách mức lương tháng lên thiết bị
2.3.3.23 Báo cáo thông tin đơn giá sản phẩm
Tên ca sử dụng: Thông tin đơn giá sản phẩm.
Tác nhân: Kế toán, ban Giám đốc.
Mục đích: Giúp cho người dùng quản lý đơn giá của sản phẩm phục vụ cho việc tính và đối chiếu số liệu tính lương vào cuối tháng.
Mô tả khái quát: Người dùng vào mục báo cáo chọn bảng định mức sản phẩm nhà máy và chọn tháng.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
Chọn tháng, yêu cầu danh sách đơn giá sản phẩm
Hiện danh sách đơn giá sản phẩm lên thiết bị
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG TÍNH LƯƠNG
3.1 Phân tích hệ thống tính lương
3.1.1 Gói quản trị hệ thống
3.1.1.1 Ca sử dụng đăng nhập hệ thống
- Tác nhân: Người quản trị
- Lớp thực thể: Nguoidung
- Lớp giao diện: FrmMain, FrmLogin cho phép tác nhân đăng nhập vào hệ thống
- Mô tả hoạt động:
Người quản trị đăng nhập hệ thống
Tên máy chủ (.)
Tên CSDL (LUONG_TAMLOP2009)
Tên đăng ký (admin)
Mật khẩu ( )
- Giao diện chức năng:
Hình 6. Form đăng nhập hệ thống
3.1.1.2 Ca sử dụng quản lý người dùng
- Tác nhân: Người quản trị
- Lớp thực thể: Nguoidung chứa thông tin về người dùng, cho phép đưa thông tin cũng như cập nhật thông tin mới, thêm, xóa người dùng.
- Lớp giao diện: FrmUser cho phép tác nhân tạo người dùng, cũng như xem sửa thông tin người dùng có trong danh sách
- Mô tả hoạt động:
Người quản trị đăng nhập hệ thống.
Vào mục quản lý người dùng.
Hệ thống yêu cầu xem và sửa, thêm xóa người dùng.
Sau khi chỉnh sửa xong người dùng lưu thông tin lại và thông tin sẽ được lưu tại lớp Nguoidung
- Giao diện chức năng:
Hình 7. Form quản lý người dùng
3.1.1.3 Sao lưu phục hồi dữ liệu
- Tác nhân: Người quản trị
- Lớp thực thể: CSDL
- Lớp giao diện: Frmbackup
- Mô tả hoạt động:
Người quản trị đăng nhập hệ thống
Vào mục sao lưu CSDL
Tiến hành sao lưu CSDL
- Giao diện chức năng:
Hình 8. Form sao lưu dữ liệu hiện tại
3.1.1.4 Thay đổi mật khẩu
- Tác nhân: Người quản trị
- Lớp thực thể: Nguoidung chứa thông tin về người dùng.
- Lớp giao diện: Frmthaypass cho phép tác nhân thay đổi mật khẩu truy nhập vào hệ thống
- Mô tả hoạt động:
Người quản trị đăng nhập hệ thống.
Vào mục thay đổi mật khẩu.
Nhập mật khẩu cũ, mật khẩu mới.
Xác nhận.
- Giao diện chức năng:
Hình 9. Form thay đổi mật khẩu
3.1.1.5 Kết nối và ngắt kết nối dữ liệu
- Tác nhân: Người quản trị
- Lớp thực thể: CSDL chứa dữ liệu
- Lớp giao diện: FrmRostore
- Mô tả hoạt động:
Người quản trị đăng nhập hệ thống.
Thoát chương trình.
3.1.2 Gói tính lương
3.1.2.1 Ca sử dụng tính lương sản phẩm
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: Luong, to, CNV chứa thông tin về công nhân viên và sản phẩm do công nhân viên làm được trong tháng.
- Lớp giao diện: Frmluong cho phép tác nhân cập nhật lương sản phẩm của công nhân viên.
- Mô tả hoạt động:
Người quản trị đăng nhập hệ thống
Chọn mục cập nhật lương sản phẩm.
Chọn tháng cần cập nhật.
Cập nhật lương sản phẩm.
Lưu thông tin.
- Giao diện chức năng:
Hình 10. Form cập nhật khối lượng công việc cho tổ
3.1.2.2 Ca sử dụng tính lương thời gian
- Tác nhân: Người quản trị
- Lớp thực thể: CNV và luongthoigian chứa thông tin về công nhân viên và thời gian làm việc của công nhân viên.
- Lớp giao diện: Frmluongthoigian cho phép tác nhân cập nhật lương thời gian của công nhân viên.
- Mô tả hoạt động:
Người quản trị đăng nhập hệ thống.
Vào mục cập nhật lương thời gian.
Chọn tháng cần cập nhật.
Cập nhật lương thời gian.
Lưu thông tin.
- Giao diện chức năng:
Hình 11. Form cập nhật lương thời gian cho tổ
3.1.2.3 Ca sử dụng tính lương tạm ứng
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: CNV, luongtamung chứa thông tin về lương tạm ứng của công nhân viên trong tháng.
- Lớp giao diện: Frmluongtamung cho phép tác nhân cập nhật lương tạm ứng của công nhân viên.
- Mô tả hoạt động:
Người quản trị đăng nhập hệ thống, chọn mục tạm ứng lương.
Chọn tháng.
Cập nhật lương tạm ứng.
Lưu thông tin.
- Giao diện chức năng:
Hình 12. Form cập nhật lương tạm ứng cho tổ
3.1.2.4 Ca sử dụng tính lương thưởng
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: CNV, luongthuong chứa thông tin về lương thưởng của công nhân viên.
- Lớp giao diện: Frmluongthuong cho phép tác nhân cập nhật lương thưởng, đợt thưởng.
- Mô tả hoạt động:
Người quản trị đăng nhập hệ thống.
Chọn mục lương thưởng theo đợt của nhà máy.
Cập nhật lương thưởng.
Lưu thông tin.
- Giao diện chức năng:
Hình 13. Form cập nhật lương thưởng cho công nhân viên
3.1.3 Gói quản lý danh mục
3.1.3.1 Ca sử dụng danh mục tổ
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: to chứa thông tin về tổ, công nhân viên trong tổ.
- Lớp giao diện: FrmDMto cho phép tác nhân tạo mới tổ, cũng như xem sửa thông tin tổ có trong danh sách.
- Mô tả hoạt động:
Người quản trị đăng nhập hệ thống.
Vào mục danh mục tổ, đội, bộ phận sản xuất.
Cập nhật thông tin.
Lưu thông tin.
- Giao diện chức năng:
Hình 14. Form danh mục tổ, bộ phận sản xuất
3.1.3.2 Ca sử dụng danh mục công nhân viên
- Tác nhân: Người quản trị
- Lớp thực thể: CNV chứa thông tin về công nhân viên và lương công nhân viên.
- Lớp giao diện: FrmDMCNV cho phép tác nhân tạo mới.
- Mô tả hoạt động:
Người quản trị đăng nhập hệ thống.
Chọn mục danh sách CBCNV.
Cập nhật thông tin.
Lưu thông tin.
- Giao diện chức năng:
Hình 15. Form danh mục cán bộ công nhân viên
3.1.3.3 Ca sử dụng danh sách công nhân viên của tổ trong tháng
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: to chứa thông tin về tổ.
- Lớp giao diện: Frmthang, Frmto chứa thông tin về tổ trong tháng.
- Mô tả hoạt động:
Người quản trị đăng nhập hệ thống, chọn mục danh sách công nhân viên của tổ, đội.
Chọn tháng.
Cập nhật thông tin.
Lưu thông tin.
- Giao diện chức năng:
Hình 16. Form danh mục công nhân viên của tổ trong tháng
3.1.3.4 Ca sử dụng danh mục sản phẩm
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: sanpham chứa thông tin về sản phẩm.
- Lớp giao diện: FrmDMsanpham cho phép người dùng cập nhật thông tin về sản phẩm.
- Mô tả hoạt động:
Người quản trị đăng nhập hệ thống.
Chọn mục danh sách sản phẩm.
Cập nhật sản phẩm.
Lưu thông tin.
- Giao diện chức năng:
Hình 17. Form danh mục sản phẩm
3.1.3.5 Ca sử dụng danh mục đơn giá sản phẩm
- Tác nhân: Người quản trị
- Lớp thực thể: sanpham, dongia chứa thông tin về sản phẩm và đơn giá sản phẩm.
- Lớp giao diện: Frmsanpham cho phép người dùng cập nhật thông tin sản phẩm và đơn giá sản phẩm
- Mô tả hoạt động:
Người quản trị đăng nhập hệ thống.
Chon mục bổ trợ, định mức sản phẩm.
Chọn tháng.
Cập nhật thông tin.
Lưu thông tin.
- Giao diện chức năng:
Hình 18. Form cập nhật định mức sản phẩm
3.1.4 Gói tìm kiếm
3.1.4.1 Ca sử dụng tìm kiếm thông tin công nhân viên
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thưc thể: CNV chứa thông tin về công nhân viên.
- Lớp giao diện: FrmdanhmucCNV cho phép người quản trị gõ tên công nhân viên cần tìm kiếm lớp FrmdanhmucCNV sẽ hiển thị ra thông tin công nhân viên tìm thấy.
- Mô tả hoạt động:
Chọn danh mục cán bộ công nhân viên.
Chọn chức năng tìm kiếm.
Nhập mã hoặc tên công nhân viên.
- Giao diện chức năng:
Hình 19. Form tìm kiếm thông tin CNV
3.1.4.2 Ca sử dụng tìm kiếm thông tin tổ
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: to chứa thông tin về tổ.
- Lớp giao diện: Frmdanhmucto cho phép người quản trị gõ tên tổ cần tìm kiếm lớp Frmdanhmucto sẽ hiển thị ra thông tin tổ tìm thấy.
- Mô tả hoạt động:
Chọn danh mục tổ, đội, bộ phận sản xuất
Chọn chức năng tìm kiếm
Nhập mã tổ hoặc tên tổ
- Giao diện chức năng:
Hình 20. Form tìm kiếm thông tin tổ
3.1.4.3 Ca sử dụng tìm kiếm thông tin đơn giá, sản phẩm
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: Sanpham và dongia chứa thông tin về sản phẩm và đơn giá sản phẩm.
- Lớp giao diện: Frmsanpham cho phép người quản trị gõ tên sản phẩm cần tìm kiếm lớp Frmsanpham sẽ hiển thị ra thông tin sản phẩm và đơn giá sản phẩm tìm thấy.
- Mô tả hoạt động:
Chọn mục công khối lượng sản phẩm
Chọn chức năng lọc, tìm kiếm
Chọn thời gian, tổ, ca, công nhân…
- Giao diện chức năng:
Hình 21. Form tìm kiếm thông tin đơn giá sản phẩm
3.1.4.4 Ca sử dụng tìm kiếm lương
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: Luong, To và CNV chứa thông tin về tổ, công nhân viên và lương của công nhân viên trong tổ.
- Lớp giao diện: FrmLuong cho phép người quản trị gõ tên tổ, công nhân viên tìm kiếm lớp Frmluong sẽ hiển thị ra thông tin về lương của công nhân viên trong tổ.
- Mô tả hoạt động:
Chọn danh mục cập nhật lương sản phẩm, lương thời gian, lương tạm ứng hoặc lương thương
Chọn chức năng lọc, tìm kiếm
Chọn thời gian, tổ, ca, công nhân…
- Giao diện chức năng:
Hình 22. Form tìm kiếm lương
3.1.5 Gói thống kê, báo cáo
3.1.5.1 Ca sử dụng báo cáo bảng lương
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: luong, CNV chứa thông tin về lương và danh mục lương.
- Lớp giao diện: FrmMain, FrmPreview
- Mô tả hoạt động:
Người quản trị đăng nhập hệ thống
Chọn forum báo cáo
Chọn mục báo cáo bảng lương
Chọn tháng, chọn tổ
- Giao diện chức năng
Hình 23. Form bảng thanh toán lương của tổ
3.1.5.2 Ca sử dụng báo cáo tổng hợp khối lượng sẩn phẩm và ngày công
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: Danhmuccongviec, sanpham chứa thông tin về công việc và sản phẩm của tổ theo tháng.
- Lớp giao diện: FrmMain, FrmPreview
- Mô tả hoạt động:
Người quản trị đăng nhập hệ thống
Chọn forum báo cáo
Chọn báo cáo khối lượng sản phẩm và ngày công
Chọn thời gian.
- Giao diện chức năng
Hình 24. Form tổng hợp khối lượng ngày công
3.1.5.3 Ca sử dụng báo cáo danh sách công nhân viên của tổ
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: CNV, to chứa thông tin công nhân viên của tổ trong tháng.
- Lớp giao diện: FrmMain, FrmPreview
- Mô tả hoạt động:
Người quản trị đăng nhập hệ thống.
Chọn mục danh sách CNV của tổ đội.
Chọn tháng.
- Giao diện chức năng
Hình 25. Form danh mục công nhân viên của tổ trong tháng
3.1.5.4 Ca sử dụng báo cáo thông tin chi tiết bảng lương
- Tác nhân: Người quản trị
- Lớp thực thể: CNV, luongthuong, luongTU, luongTG, luongSP chứa thông tin công nhân viên, lương và danh sách bảng lương.
- Lớp giao diện: FrmMain, FrmPreview
- Mô tả hoạt động:
Người quản trị đăng nhập hệ thống.
Chọn mục bảng tổng hợp chia lương sản phẩm toàn nhà máy.
Chọn thời gian.
3.1.5.5 Ca sử dụng báo cáo thông tin đơn giá sản phẩm
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: danhmucdongiasanpham chứa thông tin đơn giá sản phẩm theo tháng.
- Lớp giao diện: FrmMain, Frmpreview
- Mô tả hoạt động:
Người quản trị đăng nhập hệ thống.
Chọn mục định mức sản phẩm toàn nhà máy.
Chọn tháng.
- Giao diện chức năng
Hình 26. Form định mức sản phẩm trong tháng
3.2 Thiết kế hệ thống tính lương
3.2.1 Gói ca sử dụng quản trị hệ thống
3.2.1.1 Ca sử dụng đăng nhập
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
- Lớp nguoidung có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tính:
ID : Mã người dùng
ten : Tên người dùng
Phương thức
lay thong tin nguoi dung(): Lấy thông tin người dùng.
- Lớp Frm Main có các phương thức:
yeu cau dang nhap(): Yêu cầu đăng nhập vào hệ thống.
- Lớp Frm Login có các phương thức:
yeu cau dang nhap(): Yêu cầu đăng nhập vào hệ thống.
thong tin dang nhap(): Thông tin đăng nhập
thong tin nguoi dung(): Thông tin người dùng
kiem tra(): Kiểm tra thông tin
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 27. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng đăng nhập
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 28. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng đăng nhập
3.2.1.2 Ca sử dụng quản lý người dùng
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Lớp nguoidung có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tính:
ID : Mã người dùng
Ten : Tên người dùng
Phương thức
danh sach nguoi dung(): Danh sách người dùng.
tim nguoi dung(): Tìm công nhân viên trong danh sách người dùng.
xem danh sach nguoidung(): Xem danh sách người dùng.
them nguoi dung(): Thêm người dùng.
xoa nguoi dung(): Xóa người dùng trong danh sách được chọn.
cap nhat nguoi dung(): Thay đổi nội dung thông tin người dùng.
luu thay doi(): Lưu các thay đổi của người dùng.
- Lớp Frm User có các phương thức:
yeu cau danh sach nguoi dung(): Yêu cầu danh sách người dùng.
hien danh sach nguoi dung(): Hiện danh sách người dùng.
yeu cau them nguoi dung(): Yêu cầu thêm người dùng.
hien thi vung nhap thong tin(): Hiển thị vùng nhập thông tin.
nhap thong tin moi(): Nhập thông tin mới.
cap nhat thong tin(): Cập nhật thông tin
chon nguoi dung(): Chọn người dùng.
hien thi thong tin duoc chon(): Hiển thị thông tin được chọn.
yeu cau xoa(): Yêu cầu xóa.
xoa nguoi dung(): Xóa người dùng.
chon nguoi dung(): Chọn người dùng.
hien thi thong tin duoc chon(): Hiển thị thông tin được chọn.
nhap thong tin moi(): Nhập thông tin mới.
cap nhat thong tin(): Cập nhật thông tin.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 29. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý người dùng
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 30. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng quản lý người dùng
3.2.1.3 Ca sử dụng sao lưu, phục hồi dữ liệu
Xác định cá lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Lớp CSDL có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tính:
ten CSDL: Tên Cơ sở dữ liệu
Phương thức:
hien thi bang luong(): Hiển thị bảng lương.
Sao luu CSDL(): Sao lưu cơ sở dữ liệu.
phuc hoi CSDL(): Phục hồi cơ sở dữ liệu.
- Lớp Frm Backup có các phương thức:
yeu cau sao luu CSDL(): Yêu cầu sao lưu cơ sở dữ liệu.
danh sach bang luong(): Danh sách bảng lương.
chon bang du lieu(): Chọn bảng dữ liệu.
sao luu CSDL(): Sao lưu cơ sở dữ liệu.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng:
Hình 31. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng sao lưu, phục hồi dữ liệu
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 32. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng sao lưu, phục hồi dữ liệu
3.2.1.4 Ca sử dụng thay đổi mật khẩu
Xác định cá lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
- Lớp nguoidung có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tính:
ID: Mã người dùng.
ten: Tên người dùng.
Phương thức:
lay thong tin(): Lấy thông tin.
luu thong tin(): Lưu thông tin
- Lớp Frm thay pass có các phương thức:
yeu cau thay pass(): Yêu cầu thay pass.
thong tin(): Thông tin
nhap mat khau moi(): Nhập mật khẩu mới.
cap nhat mat khau(): Cập nhật mật khẩu
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 33. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng thay đổi mật khẩu
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 34. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng thay đổi mật khẩu
3.2.1.5 Ca quản lý kết nối và ngắt kết nối cơ sở dữ liệu
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
- Lớp CSDL có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tính:
ten CSDL: Tên cơ sở dữ liệu.
Phương thức:
nhap thong tin file can backup(): Nhập thông tin file cần backup.
phuc hoi CSDL(): Phục hồi cơ sở dữ liệu.
- Lớp Frm Rostore có các phương thức:
yeu cau restore(): Yêu cầu Rostore.
nhap thong tin file backup(): Nhập thông tin file backup.
chon bang can phuc hoi(): Chọn bảng cần phục hồi.
phuc hoi CSDL(): Phục hồi cơ sở dữ liệu.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 35. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng kết nối và ngắt kết nối cơ sở dữ liệu
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 36. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng kết nối và ngắt kết nối cơ sở dữ liệu
3.2.2 Gói ca sử dụng tính lương
3.2.2.1 Ca sử dụng tính lương sản phẩm
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
- Lớp CNV có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tính:
ID: Mã công nhân viên.
ten: Tên công nhân viên
Phương thức:
Lay danh sach CNV(): Lấy danh sách công nhân viên.
- Lớp danhmuccongviec có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tính:
ID: Mã công việc.
ten cong viec: Tên công việc.
Phương thức:
lay danh sach CNV(): Lấy danh sách công nhân viên
- Lớp danhmucluongsanpham có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tính:
Phương thức:
lay luong san pham cua CNV(): Lấy lương sản phẩm của công nhân viên.
luu thong tin(): Lưu thông tin.
- Lớp Frmluongsanpham có các phương thức:
chon thang(): Chọn tháng.
Chon to(): Chọn tổ.
Chọn cong, ca(): Chọn công, ca.
Nhap thong tin va ket qua cong viec CNV, he so(): Nhập thông tin và kết quả công việc công nhân viên, nhập hệ số của công nhân viên.
Cap nhat thong tin ket luan(): Cập nhật thông tin kết luận.
Tinh luong san pham cua tung nhan vien(): Tính lương sản phẩm của từng nhân viên.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 37. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tính lương sản phẩm
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 38. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tính lương sản phẩm
3.2.2.2 Ca sử dụng tính lương thời gian
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
- Lớp CNV có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tính:
ID: Mã công nhân viên.
ten: Tên công nhân viên.
Phương thức:
Lay danh sach CNV(): Lấy danh sách công nhân viên.
- Lớp luongthoigian có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tính:
Phương thức:
lay thong tin luong thoi gian cua CNV(): Lấy thông tin lương thời gian của công nhân viên.
luu thong tin luong thoi gian(): Lưu thông tin lương thời gian của công nhân viên.
- Lớp Frmluongsanpham có các phương thức:
chon thoi gian(): Chọn thời gian.
Chon to(): Chọn tổ.
Hien thi danh sanh(): Hiển thị danh sách công nhân viên.
Tinh luong thoi gian(): Tính lương thời gian.
Cap nhat tinh luong thoi gian cua CNV(): Cập nhật tính lương thời gian của công nhân viên.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 39. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tính lươngthời gian
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 40. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tính lương thời gian
3.2.2.3 Ca sử dụng tính lương tạm ứng
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
- Lớp CNV có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tính:
ID: Mã công nhân viên.
ten: Tên công nhân viên.
Phương thức:
lay thong tin cua CNV(): Lấy thông tin của công nhân viên.
- Lớp luongtamung có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tính:
Phương thức:
lay thong tin tam ung cua CNV(): Lấy thông tin tạm ứng của công nhân viên.
luu thong tin tam ung cua CNV(): Lưu thông tin tạm ứng của công nhân viên.
- Lớp Frmluongtamung có các phương thức:
chon to(): Chọn tổ.
chon thang(): Chọn tháng.
hien thi danh sanh(): Hiển thị danh sách công nhân viên.
nhap thong tin tam ung(): Nhập thông tin tạm ứng.
tinh luong tam ung(): Tính lương tạm ứng.
cap nhat tinh luong thoi gian cua CNV(): Cập nhật tính lương tạm ứng của công nhân viên.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 41. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tính lương tạm ứng
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 42. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tính lương tạm ứng
3.2.2.4 Ca sử dụng tính lương thưởng
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
- Lớp CNV có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tính:
ID: Mã công nhân viên.
ten: Tên công nhân viên .
Phương thức:
Lay thong tin cua CNV(): Lấy thông tin của công nhân viên
- Lớp luongthuong có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tính:
Phương thức:
lay thong tin dot thuong(): Lấy thông tin đợt thưởng.
luu luong tuong(): Lưu lương thương.
Lớp Frmluongthuong có các phương thức:
chon dot thuong(): Chọn đợt thưởng.
hien thi danh sanh(): Hiển thị danh sách công nhân viên.
nhap tien thuong cho CNV(): Nhập số tiền thưởng cho công nhân viên.
tinh luong thuong(): Tính lương thưởng.
cap nhat luong thuong(): Cập nhật lương thưởng của công nhân viên.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 43. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tính lương thưởng
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 44. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tính lương thưởng
3.2.3 Gói ca sử dụng quản lý danh mục
3.2.3.1 Ca sử dụng quản lý danh muc tổ
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
- Lớp to có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tính:
ID : Mã tổ
ten : Tên tổ
Phương thức
danh sach to(): Danh sách tổ.
tim to(): Tìm tổ trong danh sách tổ.
xem danh sach to(): Xem danh sách tổ
them to(): Thêm tổ.
xoa to(): Xóa tổ trong danh sách được chọn.
cap nhat to(): Thay đổi nội dung tổ.
luu thay doi(): Lưu các thay đổi của tổ.
- Lớp FrmDMto có các phương thức:
yeu cau danh sach to(): Yêu cầu danh sách tổ.
hien danh sach to(): Hiện danh sách tổ.
yeu cau them to(): Yêu cầu thêm tổ.
hien thi vung nhap thong tin(): Hiển thị vùng nhập thông tin.
nhap thong tin moi(): Nhập thông tin mới.
cap nhat thong tin(): Cập nhật thông tin
chon to(): Chọn tổ.
hien thi thong tin to duoc chon(): Hiển thị thông tin tổ được chọn.
yeu cau xoa(): Yêu cầu xóa.
xoa to(): Xóa tổ được chọn.
chon to(): Chọn tổ.
hien thi thong tin to duoc chon(): Hiển thị thông tin tổ được chọn.
nhap thong tin moi(): Nhập thông tin mới.
cap nhat thong tin(): Cập nhật thông tin.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 45. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý danh mục tổ
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 46. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng quản lý danh mục tổ
3.2.3.2 Ca sử dụng quản lý danh muc công nhân viên
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Lớp CNV có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tính:
ID : Mã công nhân viên.
tTen : Tên công nhan viên
Phương thức
danh sach CNV(): Danh sách công nhân viên.
tim CNV(): Tìm công nhân viên trong danh sách công nhân viên.
xem danh sach CNV(): Xem danh sách công nhân viên.
them CNV(): Thêm công nhân viên.
xoa CNV(): Xóa công nhân viên trong danh sách được chọn.
cap nhat CNV(): Thay đổi nội dung thông tin công nhân viên.
luu thay doi(): Lưu các thay đổi của công nhân viên.
- Lớp FrmDMCNV có các phương thức:
yeu cau danh sach CNV(): Yêu cầu danh sách công nhân viên.
hien danh sach CNV(): Hiện danh sách công nhân viên.
yeu cau them CNV(): Yêu cầu thêm công nhân viên.
hien thi vung nhap thong tin moi(): Hiển thị vùng nhập thông tin mới.
nhap thong tin moi(): Nhập thông tin mới.
cap nhat thong tin(): Cập nhật thông tin
chon CNV(): Chọn công nhân viên.
hien thi thong tin CNV duoc chon(): Hiển thị thông tin công nhân viên được chọn.
yeu cau xoa(): Yêu cầu xóa.
xoa CNV(): Xóa công nhân viên được chọn.
chon CNV(): Chọn công nhân viên.
hien thi thong tin CNV duoc chon(): Hiển thị thông tin công nhân viên được chọn.
nhap thong tin moi(): Nhập thông tin mới.
cap nhat thong tin(): Cập nhật thông tin.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 47. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý danh mục công nhân viên
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 48. Biểu đồcộng tác ca sử dụng quản lý danh mục công nhân viên
3.2.3.3 Ca sử dụng danh mục công nhân viên của tổ trong tháng
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Lớp to có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tính:
ID : Mã tổ.
ten : Tên tổ.
Phương thức
danh sach to(): Danh sách tổ.
tim to(): Tìm tổ trong danh sách tổ.
xem danh sach to(): Xem danh sách tổ.
xoa to(): Xóa tổ trong danh sách được chọn.
luu thay doi(): Lưu các thay đổi của tổ.
- Lớp Frmto có các phương thức:
yeu cau chon to(): Yêu cầu chọn tổ.
hien danh sach to(): Hiện danh sách tổ.
nhap thong tin ve luong cua CNV trong thang(): Nhập thông tin về lương công nhân viên trong tháng.
cap nhat thong tin(): Cập nhật thông tin
chon to, CNV khong tham gia san xuat(): Chọn tổ, CNV không tham gia sản xuất.
xoa CNV(): Xóa CNV được chọn.
- Lớp Frmthang có các phương thức:
yeu cau chon thang(): Yêu cầu chọn tháng.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 49. Biều đồ tuần tự ca sử dụng danh mục công nhân viên của tổ trong tháng
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 50. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng danh mục công nhân viên của tổ trong tháng
3.2.3.4 Ca sử dụng quản lý danh mục sản phẩm
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Lớp sanpham có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tính:
ID: Mã sản phẩm.
ten : Tên sản phẩm.
Phương thức
danh sach san pham(): Danh sách sản phẩm.
tim san pham(): Tìm sản phẩm trong danh sách sản phẩm.
xem danh sach san pham(): Xem danh sách sản phẩm
them san pham(): Thêm sản phẩm.
xoa san pham(): Xóa sản phẩm trong danh sách được chọn.
cap nhat san pham(): Thay đổi nội dung sản phẩm.
luu thay doi(): Lưu các thay đổi của sản phẩm.
- Lớp FrmDMsanpham có các phương thức:
yeu cau danh sach san pham(): Yêu cầu danh sách sản phẩm.
hien danh sach san pham (): Hiện danh sách sản phẩm.
yeu cau them san pham(): Yêu cầu thêm sản phẩm.
hien thi vung nhap thong tin moi(): Hiển thị vùng nhập thông tin mới.
nhap thong tin moi(): Nhập thông tin mới.
cap nhat thong tin(): Cập nhật thông tin
chon san pham(): Chọn sản phẩm.
hien thi thong tin san pham duoc chon(): Hiển thị thông tin sản phẩm được chọn.
yeu cau xoa(): Yêu cầu xóa.
xoa san pham(): Xóa sản phẩm được chọn.
chon san pham(): Chọn sản phẩm.
hien thi thong tin san pham duoc chon(): Hiển thị thông tin sản phẩm được chọn.
nhap thong tin moi(): Nhập thông tin mới.
cap nhat thong tin(): Cập nhật thông tin.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 51. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý danh mục sản phẩm
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 52. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng quản lý danh mục sản phẩm
3.2.3.5 Ca sử dụng quản lý danh mục đơn giá sản phẩm
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
- Lớp sanpham, dongia có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tính
ID: Mã sản phẩm.
ten: Tên sản phẩm.
Phương thức:
cap nhat san pham(): Thay đổi nội dung sản phẩm.
tim san pham(): Tìm sản phẩm trong danh sách.
danh sach san pham va don gia(): Hiển thị danh sách sản phẩm và đơn giá sản phẩm.
- Lớp Frmsanpham có các phương thức:
nhap thong tin san pham(): Nhập thông tin sản phẩm.
danh sach san pham(): Danh sách sản phẩm.
don gia san pham(): Đơn giá sản phẩm.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 53. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý danh mục đơn giá sản phẩm
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 54. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng quản lý danh mục đơn giá sản phẩm
3.2.4 Gói ca sử dụng tìm kiếm
3.2.4.1 Ca sử dụng tìm kiếm về thông tin về công nhân viên
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Lớp CNV có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tinh:
ID: Mã công nhân viên.
ten: Tên công nhân viên.
Phương thức:
tim kiem CNV(): Tìm kiếm công nhân viên.
danh sach CNV tam ung(): Danh sách công nhân viên tạm ứng.
Lớp FrmdanhmucCNV có các thuộc tính và phương thức:
nhap thong tin CNV(): Nhập thông tin công nhân viên.
danh sach CNV tam ung(): Danh sách công nhân viên tạm ứng.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 55: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tìm kiếm về thông tin về công nhân viên
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 56: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tìm kiếm về thông tin về công nhân viên
3.2.4.2 Ca sử dụng tìm kiếm thông tin về tổ
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Lớp to có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tinh:
ID: Mã tổ.
ten: Tên tổ.
Phương thức:
tim kiem(): Tìm kiếm công nhân viên
danh sach to tim thay(): Danh sách công nhân viên tạm ứng.
Lớp Frmdanhmucto có các thuộc tính và phương thức:
nhap thong tin to(): Nhập thông tin tổ.
danh sach tim thay(): Danh sách tìm thấy.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 57. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tìm kiếm thông tin
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 58. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tìm kiếm thông tin về tổ
3.2.4.3 Ca sử dụng tìm kiếm thông tin về đơn giá ,sản phẩm
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Lớp sanpham có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tinh:
ID: Mã sản phẩm.
ten: Tên sản phẩm.
Phương thức:
tim kiem thong tin ve san pham(): Tìm kiếm thông tin về sản phẩm.
danh sach san pham(): Danh sách sản phẩm.
Lớp dongia có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tinh:
ten: Tên đơn giá.
Phương thức:
thong tin cua don gia san pham(): Thông tin về đơn giá sản phẩm.
don gia san pham(): Đơn giá sản phẩm.
Lớp Frmsanpham có các thuộc tính và phương thức:
nhap thong tin san pham(): Nhập thông tin sản phẩm.
danh sach san pham(): Danh sách sản phẩm.
don gia san pham(): Đơn giá sản phẩm.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 59. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tìm kiếm thông tin về đơn giá ,sản phẩm
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 60. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tìm kiếm thông tin về đơn giá ,sản phẩm
3.2.4.4 Ca sử dụng tìm kiếm thông tin về lương
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Lớp luong có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tinh:
ten: Tên lương.
Phương thức:
tim kiem thong(): Tìm kiếm thông tin về lương.
danh sach tien luong(): Danh sách tiền lương.
Lớp to có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tinh:
ID: Mã tổ.
ten: Tên tổ.
Phương thức:
tim luong cua to(): Tìm lương của tổ.
danh sach to(): Danh sách tổ.
Lớp CNV có các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tinh:
ID: Mã công nhân viên.
ten: Tên công nhân viên.
Phương thức:
tim luong cua nhan vien(): Tìm kiếm thông tin về lương của công nhân viên.
danh sach CNV(): Danh sách công nhân viên và tiền lương.
Lớp Frmluong có các thuộc tính và phương thức:
nhap thong tin(): Nhập thông tin.
danh sach tien luong(): Danh sách tiền lương.
danh sach to(): Danh sách tổ.
danh sach CNV(): Danh sách công nhân viên.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 61. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tìm kiếm thông tin về lương
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 62. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tìm kiếm thông tin về lương
3.2.5 Gói ca sử dụng báo cáo
3.2.5.1 Ca sử dụng báo cáo bảng lương
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Các lớp tham gia FrmMain, FrmPreview và luong, CNV
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 63. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 64. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng báo cáo
3.2.5.2 Ca sử dụng báo cáo tổng hợp khối lượng sẩn phẩm và ngày công
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Các lớp tham gia FrmMain, FrmPreview và danhmuccongviec, sanpham.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 65. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo khối lượng sẩn phẩm và ngày công
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 66. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng báo cáo khối lượng sẩn phẩm và ngày công
3.2.5.3 Ca sử dụng báo cáo danh sách công nhân viên của tổ
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Các lớp tham gia FrmMain, FrmPreview và CNV, to
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 67. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo danh sách công nhân viên của tổ
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 68. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo danh sách công nhân viên của tổ
3.2.5.4 Ca sử dụng báo cáo thông tin chi tiết bảng lương
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Các lớp tham gia FrmMain, FrmPreview và CNV, luongthuong, luongTU, luongTG, luongSP
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 69. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo thông tin chi tiết bảng lương
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 70. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng báo cáo thông tin chi tiết bảng lương
3.2.5.5 Ca sử dụng báo cáo thông tin đơn giá sản phẩm
Xác định cá lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Các lớp tham gia FrmMain, Frmpreview và danhmucdongiasanpham.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 71. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo thông tin đơn giá sản phẩm
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 72. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo thông tin đơn giá sản phẩm
3.3 Ràng buộc giữa các ca sử dụng, biểu đồ lớp mô tả mối quan hệ giữa các ca sử dụng trong từng gói
3.3.1 Biểu đồ lớp của gói quản trị hệ thống
Hình 73. Biểu đồ lớp của gói quản trị hệ thống
3.3.2 Biểu đồ lớp của gói tính lương
Hình 74. Biểu đồ lớp của gói tính lương
3.3.3 Biểu đồ lớp của gói quản lý danh mục
Hình 75. Biểu đồ lớp của gói quản lý danh mục
3.3.4 Biểu đồ lớp của gói tìm kiếm
Hình 76. Biểu đồ lớp của gói tìm kiếm
3.3.5 Biểu đồ lớp của gói thống kê, báo cáo
Hình 77. Biểu đồ lớp của gói thống kê, báo cáo
3.4 Thiết kế các file dữ liệu chính của hệ thống
3.4.1 File dữ liệu nhân viên
Tên thuộc tính
Kiểu
Allow Null
Diễn giải
Primary key
Ma_NV
Nvarchar
Mã nhân viên
Ten_NV
Nvarchar
Tên nhân viên
3.4.2 File dữ liệu tổ
Tên thuộc tính
Kiểu
Allow Null
Diễn giải
Primary key
Ma_To
Nvarchar
Mã tổ
Ten_To
Nvarchar
Tên tổ
3.4.3 File dữ liệu đơn giá sản phẩm hàng tháng
Tên thuộc tính
Kiểu
Allow Null
Diễn giải
Primary key
Ma_SP
Nvarchar
Mã sản phẩm
DonGia
decimal
Đơn giá
Primary key
Thang
int
Tháng
Ghi_chu
Nvarchar
Ghi chú
3.4.4 File dữ liệu danh mục công việc
Tên thuộc tính
Kiểu
Allow Null
Diễn giải
Primary key
Ma_CV
Nvarchar
Mã công việc
Ten_CV
Nvarchar
Tên công việc
DVT
Nvarchar
Đơn vị tính
Khoild
Nvarchar
Khối lao động
3.4.5 File dữ liệu nhân viên danh sách công nhân viên
Tên thuộc tính
Kiểu
Allow Null
Diễn giải
Primary key
Ma_NV
Nvarchar
Mã nhân viên
Ma_To
Nvarchar
Mã tổ
Primary Key
Thang
int
Tháng
PhuCapDT
Decimal
Phụ cấp
PhuCapLuongTG
Decimal
Phụ cấp lương thời gian
ThuNhapKhac
Decimal
Thu nhập khác
BaoHiemYT
Decimal
Bảo hiểm y tế
BaoHiemXH
Decimal
Bảo hiểm xã hội
BacLuong
decimal
Bậc lương
3.4.6 File dữ liệu bảng lương sản phẩm
Tên thuộc tính
Kiểu
Allow Null
Diễn giải
Primary Key
Masp_ID
int
Mã sản phẩm_ID
Ma_NV
Nvarchar
Mã nhân viên
Ma_SP
Nvarchar
Mã sản phẩm
Loaithuong
int
Loại thưởng
Heso
Int
Hệ số
KhoiLuongSP
Int
Khối lượng sản phẩm
Ngay
DateTime
Ngày
3.4.7 File dữ liệu bảng lương thời gian
Tên thuộc tính
Kiểu
Allow Null
Diễn giải
Primary Key
MaTG_ID
Int
Mã thời gian_ID
Ma_NV
Nvarchar
Mã nhân viên
Ma_SP
Nvarchar
Mã sản phẩm
Cong
decimal
Công
Ngay
DateTime
Ngày
3.4.8 File dữ liệu bảng lương thưởng
Tên thuộc tính
Kiểu
Allow Null
Diễn giải
Primary Key
MaLT_ID
Int
Mã lương thương_ID
Ma_NV
Nvarchar
Mã nhân viên
Thang
Int
Tháng
Sotien
decimal
Số tiền
3.4.9 File dữ liệu bảng lương tam ứng
Tên thuộc tính
Kiểu
Allow Null
Diễn giải
Primary Key
MaTU_ID
Int
Mã tạm ứng_ID
Ma_NV
Nvarchar
Mã nhân viên
Thang
Int
Tháng
SoTien
decimal
Số tiền
3.4.10 File dữ liệu bảng danh mục sản phẩm
Tên thuộc tính
Kiểu
Allow Null
Diễn giải
Primary key
Ma_SP
Nvarchar
Mã sản phẩm
Ten_SP
Int
Tên sản phẩm
Ghi_chu
decimal
Ghi chú
3.4.11 File dữ liệu bảng danh mục người dùng
Tên thuộc tính
Kiểu
Allow Null
Diễn giải
Primary key
Manguoidung
Nvarchar
Mã người dùng
Tendangnhap
Nvarchar
Tên đăng nhập
Tendaydu
Nvarchar
Tên đầy đủ
Mabp
Int
Mã bộ phận
Matkhau
Nvarchar
Mật khẩu
Dienthoai
Nvarchar
Điện thoai
Loai
Nvarchar
Loại
3.5 Thiết kế quan hệ giữa các bảng
Hình 78. Thiết kế quan hệ giữa các bảng
CHƯƠNG 4 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
4.1 Ngôn ngữ sử dụng và môi trường cài dặt
- Hệ thống được xây dựng trên nền Framework2.0 sử dụng ngôn ngữ lập trình C# dot NET, và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL2000.
- Các thành phần cài đặt:
Cơ sở dữ liệu: SQL2000
Ứng dụng: dot NET 2005
- Môi trường cài đặt:
Hệ điều hành WinXP.
Môi trường chạy dot NET 2.0
Cơ sở dữ liệu: SQL2000
4.2 Thiết kế giao diện
4.2.1 Giao diện chính của chương trình
Hình 79. Giao diện chính của chương trình
Đây là giao diện chính của chương trình. Bất cứ người dùng nào đăng nhập vào phải qua giao diện này. Trang này chứa tất cả các chức năng của hệ thống.
4.2.2 Giao diện đăng nhập hệ thống.
Hình 80. Giao diện đăng nhập hệ thống
- Người dùng muốn sử dụng hệ thống thì phải đăng nhập vào hệ thống.
4.2.3 Giao diện danh sách công nhân viên của tổ
Hình 81. Giao diện danh sách CNV của tổ
Trong chức năng này người quản trị có thể xem, thêm, xóa, sửa danh sách công nhân viên và in danh sách.
Hình 82. Giao diện công và khối lượng sản phẩm
- Trong chức năng này người quản trị làm mới, ghi, lọc công và khối lượng sản phẩm của CNV.
4.2.4 Giao diện lương sản phẩm
Hình 83. Giao diện lương sản phẩm
- Trong chức năng này người quản trị cập nhật lương sản phẩm của CNV.
4.2.5 Giao diện lương thời gian
Hình 84. Giao diện lương thời gian
- Trong chức năng này người quản trị cập nhật lương thời gian của CNV.
4.2.6 Giao diện lương tạm ứng:
Hình 85. Giao diện lương tạm ứng
- Trong chức năng này người quản trị cập nhật lương tạm ứng của CNV.
4.2.7 Giao diện lương thưởng
Hình 86. Giao diện lương thưởng
- Trong chức năng này người quản trị cập nhật lương thưởng của CNV.
KẾT LUẬN
Sau một quá trình nghiên cứu và phát triển chương trình, với sự cố gắng của bản thân và sự hướng dẫn tận tình của thầy Tô Văn Khánh và sự dạy giỗ của các thầy cô trường Đại học Công Nghệ - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã giúp tôi hoàn thành khóa luận đúng hạn. Nhờ đó, em đã xây dựng được thành công chương trình tính lương. Cụ thể với chương trình này, nó đem lại rất nhiều hiệu quả cho phòng kế toán của công ty và sẽ được hoàn thiện hơn khi nhận được các ý kiến phản hồi của người sử dụng. Chương trình cơ bản giải quyết được vấn đề trợ giúp cho công việc quản lý các thông tin và tính lương cho cán bộ công nhân viên trong nhà máy.Kết quả của khóa luận được tóm tắt các nội dung chính sau:
Qua quá trình khảo sát thực tế em đã thu nhận được nhiều kiến thức bổ ích trong các mô hình chung cuả các cơ sở để từ đó làm nền tảng cho các bài toán thực tế và để thiết kế cơ sở dữ liệu sau này. Trong quá trình làm khóa luận em đã biết độc lập tổ chức công việc từ bước ban đầu đến quá trình hoàn thiện sản phẩm và biết các kỹ năng làm việc, trao đổi, thảo luận, hoàn thiện hóa các vấn đề liên quan đến việc làm khóa văn.
Đưa ra được một quy trình nghiệp vụ sát với thực tế của bài toán tính lương.
Xác định được các yêu cầu nghiệp vụ của chương trình.
Mô hình hoá quy trình của chương trình thông qua các sơ đồ chức năng nghiệp vụ và các biểu đồ luồng dữ liệu.
Thiết kế và xây dựng được cấu trúc cơ sở dữ liệu cho bài toán tính lương cho công ty.
Xây dựng và thiết kế được chương trình tính lương hỗ trợ cho bộ phận kế toán làm lương trong công ty.
Hướng phát triển của đề tài: Bài toán tính lương là bài toán tương đối phổ biến ở nước ta, tuy nhiên tùy từng đặc thù của công ty và yêu cầu quản lý ở Việt Nam tương đối còn chưa đồng bộ nên việc tính lương của các công ty chưa giống nhau. Chính vì vậy, cần modul hóa các quá trình tính lương để có thể sử dụng ở các công ty khác nhau và tìm hiểu kỹ hơn các công nghệ mới để triển khai và phát triển các bài toán quản lý chung.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Văn Ba. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. – Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội – 2002.
[2] Phạm Hữu Khang (2005). Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL Server 2000, nhà xuất bản lao động – Xã hội.
[3] Đoàn Thiện Ngân (2004). Lập trình SQL căn bản, nhà xuất bản lao động - Xã hội.
[4] Nguyễn Ngọc Minh. Tự học Microsoft SQL Server 2000. – Nhà xuất bản Lao động xã hội – 2005.
[5] Nguyễn Tuệ, Giáo trình cơ sở dữ liệu.
[6] Nguyễn Văn Vỵ. Bài giảng phân tích thiết kế hệ thống thông tin.
[7] Nguyễn Văn Vỵ (2005). Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại hướng cấu trúc - hướng đối tượng, nhà xuất bản Thống kê.
[8] Trương Ninh Thuận. Bài giảng ngôn ngữ mô hình hóa UML.
[9] Terry Quantrani. Visual Modeling with Rational Rose 2002 and. NXB Addison Wesley.
[10] Sinan Si Alhir, Learning UML, July 2003, 252 pages.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích thiết kế phần mềm tính lương.doc