Diễn biến kinh tế Việt Nam được dự báo sẽ tốt hơn so với các nước kinh tế
khác, thu nhập của người dân cũng ngày một được cải thiện. Thu nhập tăng kéo theo
nhu cầu về chi tiêu tăng mạnh. Do đó, cho vay tiêu dùng ngày càng trở nên tiềm năng
và hấp dẫn đối với cả NH và KH. Trong thời gian tới, NHNN sẽ thực hiện nới lỏng tín
dụng nhằm đưa tín dụng về mức hợp lý mà không làm gia tăng lạm phát. Đây là một
trong những điều kiện thuận lợi để khai thác thị trường cho vay tiêu dùng vốn xưa nay
còn bị hạn chế bởi các rào cản từ phía NHNN.
Song song với tiềm năng lợi nhuận, vay tiêu dùng có chứa đựng nhiều rủi ro do
đối tượng vay phần lớn là KHCN, khó xác minh được mục đích sử dụng vốn, thu nhập
cũng như lịch sử tín dụng. ACB Huế cần lưu ý để có thể có chính sách giám sát, thẩm
định KH hiệu quả.
Qua phân tích tình hình vay tiêu dùng giai đoạn 2007-2011 của ACB Huế có
thể nhận thấy, cho vay tiêu dùng ở chi nhánh còn chiếm một tỷ lệ khá khiêm tốn tuy
nhiên có dấu hiệu tăng trưởng khá qua các năm. Đề tài đã cơ bản giải quyết được
những mục tiêu đề ra:
Hệ thống hóa lại các khái niệm liên quan đến ngân hàng thương mại, tín dụng
ngân hàng thương mại, cho vay tiêu dùng và một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động
cho vay tiêu dùng.
Nghiên cứu tình hình doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn
của cho vay tiêu dùng theo mức vốn vay, thời hạn vay, hình thức đảm bảo, đối
tượng vay, sản phẩm vay giai đoạn 2007-2011.
Đại học Kinh tế Huế
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đây là một dấu hiệu tốt chứng tỏ chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng ở chi nhánh
ngày càng được cải thiện, tạo tiền đề để NH mở rộng hoạt động cấp tín dụng tiêu
dùng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 37
2.2.3 Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng theo mức vốn vay
2.2.3.1 Doanh số cho vay
Bảng 2.7 – Doanh số cho vay tiêu dùng tại ACB Huế theo mức vốn vay
ĐvT: triệu Đồng
(Nguồn: Phòng tín dụng ACB Huế)
Tổng doanh số cho vay tiêu dùng tăng qua các năm nhưng mức tăng giảm đối
với mỗi mức vốn vay là khác nhau. Trong khi mức vay từ 200 triệu đến 500 triệu -
chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng doanh số - tăng trưởng khá ổn định thì mức vay
dưới 200 triệu biến động tăng giảm khá lớn, mức vay trên 500 triệu trong 1 năm trở lại
có xu hướng tăng chậm.
Cụ thể doanh số cho vay đối với mức vốn vay dưới 200 triệu giảm mạnh vào
năm 2010 và tăng trở lại vào năm 2011, phù hợp với việc doanh số cho vay tiêu dùng
ngắn hạn tăng cao vào năm ngoái, do nhu cầu vốn để tiêu dùng nhỏ tạm thời trong
người dân khá cao.
KH sử dụng sản phẩm vay tiêu dùng phần lớn là KH có nhu cầu sửa chữa nhà
cửa, tiêu dùng mua sắm nên mức vốn vay từ 200-500 triệu là khá phổ biến thích hợp
với yêu cầu của KH. Thời hạn các khoản vay này thường là trung hạn.
Đáng chú ý là doanh số cho vay của các khoản vay trên 500 triệu, thường có
thời hạn vay dài đang có xu hướng tăng, mặc dù năm vừa rồi doanh số chỉ tăng nhẹ.
Các sản phẩm vay tiêu dùng với mức vốn vay trên thường phục vụ cho mục đích sửa
chữa nhà cửa lớn, mua xe ôtô, du học... thể hiện mức sống của người dân trên địa bàn
ngày càng nâng cao, nhu cầu tiêu dùng lớn vì thế cũng gia tăng. Các khoản vay với
mức vốn vay lớn sẽ mang lại cho NH nhiều lợi nhuận hơn nhưng cũng tiềm ẩn khá
nhiều rủi ro về khả năng trả nợ dài hạn của KH. Vì thế NH cần phải chú trọng đến vấn
2007 2008 2009 2010 2011 2008/2007
2009
/2008
2010
/2009
2011
/2010
Dưới 200 triệu 4,013 4,870 6,073 4,131 5,012 21.4% 24.7% -32.0% 21.3%
Từ 200 triệu đến
dưới 500 triệu 43,052 45,370 47,913 49,981 53,491 5.4% 5.6% 4.3% 7.0%
Trên 500 triệu 10,653 9,886 11,238 13,244 13,904 -7.2% 13.7% 17.9% 5.0%
Tổng 57,718 60,126 65,224 67,356 72,407 4.2% 8.5% 3.3% 7.5%
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 38
đề thẩm định hồ sơ cũng như quan tâm hơn đến tình hình tài chính và việc sử dụng
vốn trong thời gian vay vốn.
2.2.3.2 Doanh số thu nợ
Bảng 2.8 – Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng tại ACB Huế theo mức vốn vay
ĐvT: triệu Đồng
(Nguồn: Phòng tín dụng ACB Huế)
Từ bảng 2.8 có thể thấy mức độ tăng giảm của doanh số thu nợ luôn bám sát
với doanh số cho vay. Tuy nhiên doanh số thu nợ với mỗi mức vốn khác nhau có sự
biến động khác nhau. Đáng chú ý là các khoản vay từ 200 triệu đến 500 triệu có doanh
số thu nợ tăng trưởng khá ổn định, trái lại các khoản vay trên 500 triệu có doanh số
thu nợ có nhiều biến động, thể hiện khả năng trả nợ trong dài hạn của một số đối
tượng KH là không cao, NH cần rà soát và giám sát KH để đảm bảo công tác thu nợ
cho NH.
Doanh số thu nợ với các khoản vay dưới 200 triệu giảm trong năm 2009 và 2010
nhưng tăng trưởng cao trở lại vào năm 2011, một lần nữa thể hiện năng lực thu hồi nợ
của NH cũng như ý thức trả nợ của KH đối với các khoản vay nhỏ đã có xu hướng
được cải thiện rõ rệt. Bên cạnh đó còn thể hiện chất lượng các khoản vay, nhất là các
khoản vay nhỏ cũng được chi nhánh quan tâm và nâng cao hơn.
2.2.3.3 Dư nợ, nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
2007 2008 2009 2010 2011 2008/2007
2009
/2008
2010
/2009
2011
/2010
Dưới 200 triệu 4,312 5,413 5,019 3,277 4,531 25.5% -7.3% -34.7% 38.3%
Từ 200 triệu
đến dưới 500
triệu
40,179 42,173 45,132 48,137 50,163 5.0% 7.0% 6.7% 4.2%
Trên 500 triệu 11,238 10,530 14,006 14,532 12,665 -6.3% 33.0% 3.8% -12.8%
Tổng 55,729 58,116 64,157 65,946 67,359 4.3% 10.4% 2.8% 2.1%
Đại
học
K n
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 39
Bảng 2.10 – Dư nợ, nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng tại ACB Huế theo mức vốn vay
ĐvT: triệu đồng
2007 2008 2009 2010 2011 2008
/2007
2009
/2008
2010
/2009
2011
/2010
Dư nợ Giátrị %
Giá
trị %
Giá
trị %
Giá
trị %
Giá
trị %
Dưới 200
triệu 940 3.4% 397 1.3% 1,451 4.8% 2,305 7.2% 2,786 7.5% -57.8% 265.5% 58.9% 20.9%
Từ 200
triệu đến
dưới 500
triệu
21,173 77.1% 24,370 82.7% 27,151 88.9% 28,995 90.8% 32,323 87.4% 15.1% 11.4% 6.8% 11.5%
Trên 500
triệu 5,344 19.5% 4,700 16% 1,932 6.3% 644 2% 1,883 5.1% -12.1% -58.9% -66.7% 192.4%
Tổng 27,457 100% 29,467 100% 30,534 100% 31,944 100% 36,992 100% 7.3% 3.6% 4.6% 15.8%
Nợ quá
hạn
Dưới 200
triệu 197 34.9% 142 34.5% 94 30.9% 89 39.4% 92 53.5% -27.9% -33.8% -5.3% 3.4%
Từ 200
triệu đến
dưới 500
triệu
252 44.7% 222 53.9% 182 59.9% 123 54.4% 68 39.5% -11.9% -18.0% -32.4% -44.7%
Trên 500
triệu 115 20.4% 48 11.6% 28 9.2% 14 6.2% 12 7.0% -58.7% -41.2% -50.0% -14.3%
Tổng 564 100% 412 100% 304 100% 226 100% 172 100% -27.1% -26.1% -25.7% -23.9%
Nợ quá
hạn/Dư nợ 2.06% 1.4% 1% 0.71% 0.46%
(Nguồn: Phòng tín dụng ACB Huế)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 40
Qua bảng số liệu 2.10, có thể thấy dư nợ đối với các khoản tín dụng tiêu dùng
có mức vốn vay từ 200 triệu đến 500 triệu luôn chiếm một tỷ trọng lớn. Như đã nói ở
trên, mức vốn vay này là mức vốn vay phổ biến nhất ở chi nhánh. Dư nợ đối với mức
vốn vay dưới 200 triệu và từ 500 triệu trở lên có biến động nhưng không thể hiện xu
hướng rõ rệt, có mức tăng giảm chưa ổn định. Tuy nhiên có thể nhận thấy dư nợ của
khoản vay từ 500 triệu tăng mạnh vào năm 2011.
Nợ quá hạn đối với mức vốn vay từ 200 triệu đến 500 triệu qua các năm có xu
hướng giảm mạnh, thể hiện chất lượng thẩm định, công tác quản lý nợ của NH và ý
thức trả nợ của KH được cải thiện khá tốt. Mặc dù có doanh số thu nợ cao nhưng nợ
quá hạn đối với các khoản vay dưới 200 triệu vẫn còn tăng cao, chứng tỏ vẫn còn một
bộ phận KH nhỏ có ý thức trả nợ kém, NH cần quan tâm xử lý. Các khoản vay lớn từ
500 triệu trở lên luôn được NH chú trọng ở công tác thẩm định và thời gian thẩm định
dài hơn, các khoản vay từ 1 tỷ trở lên phải trình Hội sở phê duyệt. Do đó đối với mức
vay này qua các năm mặc dù có doanh số thu nợ còn biến động nhưng nợ quá hạn
nhìn chung là giảm.
2.2.4 Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo
2.2.4.1 Doanh số cho vay
Bảng 2.10 – Doanh số cho vay tiêu dùng tại ACB Huế theo hình thức đảm bảo
ĐvT: triệu Đồng
2007 2008 2009 2010 2011 2008/2007
2009
/2008
2010
/2009
2011
/2010
Có TSĐB 49,730 56,492 60,471 64,752 70,207 13.6% 7% 7.1% 8.4%
Không có
TSĐB 7,988 3,634 4,753 2,604 2,200 -54.5% 30.8% -45.2% -15.5%
Tổng 57,718 60,126 65,224 67,356 72,407 4.2% 8.5% 3.3% 7.5%
(Nguồn: Phòng tín dụng ACB Huế)
Với số liệu bảng 2.10, có thể nhận thấy thấy doanh số cho vay có TSĐB tăng
trưởng đều đặn qua các năm trong khi hình thức cho vay tín chấp (không có TSĐB)
lại giảm mạnh.
Tại chi nhánh, TSĐB chủ yếu là bất động sản đối với phần lớn các khoản vay
trung dài hạn, đảm đảo bằng giấy tờ có giá đối với các khoản vay ngắn và trung hạn.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 41
Tuy nhiên, đảm bảo bằng bất động sản vẫn là phổ biến hơn cả. Giấy tờ có giá chủ yếu
là hình thức cầm cố sổ tiết kiệm phục vụ cho mục đích tiêu dùng ngắn và trung hạn
của KH, chờ đến lúc sổ tiết kiệm đáo hạn KH sẽ sử dụng khoản tiền này để tất toán
khoản vay.
Hình thức vay tín chấp lại bị hạn chế trong những năm gần đây do NH nhận
thấy rủi ro của hình thức này khá cao trong giai đoạn diễn biến kinh tế còn nhiều bất
ổn. Các khoản vay tín chấp chỉ được NH áp dụng cho nhóm KH có thu nhập ổn định
chủ yếu từ lương và công tác thẩm định cũng được NH thực hiện khắt khe hơn.
2.2.4.2 Doanh số thu nợ
Bảng 2.11 – Doanh số thu nợ vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tại ACB Huế
ĐvT: triệu Đồng
2007 2008 2009 2010 2011 2008/2007
2009
/2008
2010
/2009
2011
/2010
Có TSĐB 47,531 54,132 60,137 60,945 65,017 13.9% 11.1% 1.3% 6.7%
Không có
TSĐB 8,198 3,984 4,020 5,001 2,342 -51.4% 0.9% 24.4% -53.2%
Tổng 55,729 58,116 64,157 65,946 67,359 4.3% 10.4% 2.8% 2.1%
(Nguồn: Phòng tín dụng ACB Huế)
Thông thường có thể nhận thấy doanh số thu nợ biến động cùng với doanh số
cho vay. Doanh số thu nợ đối với các khoản vay có TSĐB năm 2009 tăng trưởng
chậm hơn so với năm 2008 và năm 2010 chỉ tăng trưởng nhẹ. Công tác thu hồi nợ
năm 2010 có nhiều khó khăn nhưng nó đã được cải thiện nhiều vào năm 2011. Doanh
số thu nợ năm 2011 tăng 6.7% so với năm 2010 trong khi chỉ tiêu này năm 2010 chỉ
tăng 1.3%, thể hiện nỗ lực của NH trong công tác quản lý nợ và rà soát các khoản vay.
Tuy nhiên, doanh số thu hồi nợ đối với các khoản vay tín chấp giảm khá mạnh
đặc biệt là vào năm 2011, giảm hơn 53% so với năm 2010, do năm 2010 và 2011, NH
có chủ trương hạn chế cho vay tín chấp và chủ yếu tập trung thu hồi các khoản nợ đến
hạn. Vì vậy, doanh số thu nợ đối với các khoản vay tín chấp giảm phần lớn là do
nguyên nhân khách quan.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 42
2.2.4.3 Dư nợ, nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
Bảng 2.12 – Dư nợ, nợ quá hạn, tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng theo hình
thức đảm bảo tại ACB Huế
ĐvT: triệu Đồng
2007 2008 2009 2010 2011 2008/2007
2009
/2008
2010
/2009
2011
/2010
Dư nợ
Có TSĐB 24,350 26,710 27,044 30,851 36,041 9.69% 1.25% 14.08% 16.82%
Không có
TSĐB 3,107 2,757 3,490 1,093 951 -11.26% 26.59% -68.68% -12.99%
Tổng 27,457 29,467 30,534 31,944 36,992 7.32% 3.62% 4.62% 15.8%
Nợ quá
hạn
Có TSĐB 476 364 286 202 132 -23.53% -21.43% -29.37% -34.65%
Không có
TSĐB 88 48 18 24 40 -46.09% -62.2% 33.33% 66.67%
Tổng 564 412 304 226 172 -27.06% -26.14% -25.66% -23.89%
Nợ quá
hạn/Dư nợ 2.06% 1.4% 1% 0.71% 0.46%
(Nguồn: Phòng tín dụng ACB Huế)
Song song với hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ, dư nợ và nợ
quá hạn của NH đối với các khoản vay tiêu dùng theo từng loại hình TSĐB cũng có
nhiều biến động.
Cụ thể, dư nợ với các khoản vay có TSĐB tăng trưởng ổn định và mức tăng
năm sau thường cao hơn năm trước. Như vậy ACB Huế đang chú trọng phát triển
cung cấp các sản phẩm vay có tài sản thế chấp nhằm giảm thiểu rủi ro thu hồi nợ sau
này. Trái lại, dư nợ đối với hình thức vay tín chấp tiếp tục giảm mạnh. Tuy hình thức
này mang lại nhiều rủi ro, nhưng NH cũng nên quan tâm phát triển đối với các KH
chuẩn nhằm tạo mối quan hệ gắn bó giữa NH với KH.
Hình thức vay có TSĐB đem lại rủi ro thấp hơn, thể hiện ở chỉ tiêu nợ quá hạn
qua các năm giảm liên tục. Trong khi nợ quá hạn còn tăng đối với hình thức
vay tín chấp. NH cần chú trọng hơn đến việc thẩm định đối tượng KH vay tín chấp
để đảm bảo chất lượng khoản vay.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 43
2.2.5 Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng theo đối tượng vay
2.2.5.1 Doanh số cho vay
ĐvT: triệu Đồng
Biểu đồ 2.4 – Doanh số cho vay tiêu dùng ACB Huế theo đối tượng vay
Hai ngành nghề đối tượng KH chủ yếu mà ACB Huế cung cấp sản phẩm cho
vay tiêu dùng là cán bộ công nhân viên (những người có thu nhập ổn định từ lương)
và tự doanh (tự kinh doanh, có thể là chủ hộ kinh doanh hoặc DNTN..).
Từ biểu đồ 2.4 có thể nhận thấy doanh số cho vay đối với cán bộ công nhân
viên và tự doanh chiếm tỷ trọng xấp xỉ bằng nhau trong tổng doanh số. Mặc dù vậy, 2
năm trở lại đây, doanh số cho vay đối với cán bộ công nhân viên có mức tăng trưởng
cao hơn so với tự doanh, chứng tỏ nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của bộ phận nhân
viên có thu nhập từ lương. Đây cũng là đối tượng tiềm năng mà chi nhánh cần quan
tâm trong thời gian tới bởi cán bộ công nhân viên là đối tượng có thu nhập ổn định
nên có ít rủi ro vỡ nợ.
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
80,000
2007 2008 2009 2010 2011
Cán bộ công nhân
viên
Tự doanh
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 44
2.2.5.2 Doanh số thu nợ
Bảng 2.13 – Doanh số thu nợ vay tiêu dùng tại ACB Huế theo đối tượng vay
ĐvT: triệu Đồng
2007 2008 2009 2010 2011 2008
/2007
2009
/2008
2010
/2009
2011
/2010
Tự doanh 32,148 34,012 35,109 34,079 33,703 5.8% 3.2% -2.9% -1.1%
Cán bộ công
nhân viên 23,581 24,104 29,048 31,867 33,656 2.2% 20.5% 9.7% 5.6%
Tổng 55,729 58,116 64,157 65,946 67,359 4.3% 10.4% 2.8% 2.1%
(Nguồn: Phòng tín dụng ACB Huế)
Doanh số thu nợ vay thể từ năm 2007 đến năm 2009 tăng đối với cả hai đối
tượng vay, cao nhất vào khoảng 20.5%. Tuy nhiên trong 2 năm trở lại đây, mức tăng
này có xu hướng chững lại và thậm chí doanh số thu nợ đối với đối tượng tự doanh
còn giảm, cho thấy ý thức trả nợ của đối tượng cán bộ nhân viên nhìn chung là cao
hơn so với đối tượng tự doanh.
2.2.5.3 Dư nợ, nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
Bảng 2.14 – Dư nợ, nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng tại ACB Huế
theo đối tượng vay
ĐvT: triệu Đồng
2007 2008 2009 2010 2011 2008/2007
2009
/2008
2010
/2009
2011
/2010
Dư nợ
Tự doanh 14,010 12,810 11,832 12,862 16,258 -8.6% -7.6% 8.7% 26.4%
Cán bộ
công nhân
viên
13,447 16,657 18,702 19,082 20,734 23.9% 12.3% 2.0% 8.7%
Tổng 27,457 29,467 30,534 31,944 36,992 7.3% 3.6% 4.6% 15.8%
Nợ quá
hạn
Tự doanh 302 262 217 186 154 -13.2% -17.2% -14.3% -17.2%
Cán bộ
công nhân
viên
262 150 87 40 18 -43.0% -41.9% -54.0% -55.0%
Tổng 564 412 304 226 172 -27.1% -26.1% -25.7% -23.9%
Nợ quá
hạn/Dư nợ 2.1% 1.4% 1% 0.7% 0.5%
(Nguồn: Phòng tín dụng ACB Huế)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 45
Từ bảng 2.14 có thể nhận thấy tỷ trọng của 2 đối tượng KH so với tổng dư nợ
và nợ quá hạn không có xu hướng rõ rệt. Dư nợ đối với đối tượng tự doanh giảm
mạnh vào năm 2008 và năm 2009 nhưng tăng trở lại vào 2 năm sau đó, trong khi đối
tượng cán bộ công nhân viên duy trì được mức tăng trưởng khá, chứng tỏ NH đã chú
trọng đến việc đa dạng hóa đối tượng KH nhằm giảm thiểu rủi ro thu hồi nợ.
Nợ quá hạn ở cả hai đối tượng đều giảm qua các năm. Trong đó nợ quá hạn của
đối tượng cán bộ công nhân viên giảm mạnh hơn, một lần nữa chứng tỏ ý thức trả nợ
của đối tượng này là khá tốt.
2.2.6 Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng theo sản phẩm
2.2.6.1 Doanh số cho vay
Bảng 2.15 – Doanh số cho vay tiêu dùng tại ACB Huế theo sản phẩm vay
ĐvT: triệu Đồng
2007 2008 2009 2010 2011 2008/2007
2009
/2008
2010
/2009
2011
/2010
Vay tiêu dùng
có TSĐB 38,609 43,249 45,455 48,578 51,603 12% 5.1% 6.9% 6.2%
Vay mua xe
ôtô thế chấp
bằng chính xe
mua
4,379 5,013 6,089 6,312 7,013 14.5% 21.5% 3.7% 11.1%
Vay thanh
toán chi phí
du học thế
chấp bằng
BĐS
3,317 4,417 4,910 5,311 7,003 33.2% 11.2% 8.2% 31.9%
Xác minh
năng lực tài
chính du
học/du lịch
thế chấp bằng
BĐS
3,425 3,813 4,017 4,551 4,588 11.3% 5.4% 13.3% 0.8%
Hỗ trợ tiêu
dùng dành
cho nhân viên
công ty
4,971 1,120 2,742 1,590 1,222 -77.5% 144.8% -42% -23.1%
Thấu chi tài
khoản thẻ tín
dụng
3,017 2,514 2,011 1,014 978 -16.7% -20% -49.6% -3.6%
Tổng 57,718 60,126 65,224 67,356 72,407 4.2% 8.5% 3.3% 7.5%
(Nguồn: Phòng tín dụng ACB Huế)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 46
Dựa vào bảng 2.15 có thể nhận thấy sản phẩm vay tiêu dùng có TSĐB là sản
phẩm cho vay tiêu dùng phổ biến ở chi nhánh. Sản phẩm này thỏa mãn nhu cầu vốn
tiêu dùng nói chung của KH như mua sắm trang thiết bị, sửa chữa nhà cửa, chi phí
học tập... với TSĐB chủ yếu là BĐS và hoặc cầm cố sổ tiết kiệm. Sản phẩm này có
mức tăng trưởng về doanh số cho vay đều đặn vào khoảng 6% mỗi năm. Ngoài ra,
kinh tế ngày càng phát triển kéo theo đó là nhu cầu tiêu dùng mua ôtô, du học hoặc du
lịch nước ngoài ngày càng tăng. Các sản phẩm vay phục vụ các mục đích trên cũng
được NH cung cấp đầy đủ. Doanh số cho vay mua ôtô, thanh toán chi phí du học hoặc
xác minh năng lực tài chính du học/du lịch có mức tăng trưởng cao. Đặc biệt là sản
phẩm thanh toán chi phí du học thế chấp BĐS tăng mạnh trong năm 2011. Đây là các
gói sản phẩm tiềm năng, phù hợp với nhu cầu chi tiêu của người dân địa phương bên
cạnh sản phẩm cho vay tiêu dùng thế chấp BĐS truyền thống.
Doanh số của các sản phẩm vay tín chấp là hỗ trợ tiêu dùng dành cho nhân viên
công ty và thấu chi thẻ tín dụng không được NH chú trọng mở rộng. Do đây là loại
hình chứa đựng khá nhiều rủi ro nên chi nhánh rất khắt khe trong việc thẩm định và
cấp tín dụng nhằm đảm bảo năng lực trả nợ của KH.
2.2.6.2 Doanh số thu nợ
Bảng 2.16 – Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng tại ACB Huế theo sản phẩm vay
(ĐvT: triệu Đồng)
2007 2008 2009 2010 2011 2008/2007
2009
/2008
2010
/2009
2011
/2010
Vay tiêu
dùng có
TSĐB
36,866 41,931 45,627 45,793 48,194 13.7% 8.8% 0.4% 5.2%
Vay mua xe
ôtô thế chấp
bằng chính
xe mua
4,152 4,871 5,813 5,918 6,799 17.3% 19.3% 1.8% 14.9%
Vay thanh
toán chi phí
du học thế
chấp bằng
BĐS
3,142 3,913 4,698 5,001 6,213 24.5% 20.1% 6.4% 24.2%
Xác minh
năng lực tài
chính du
học/du lịch
thế chấp
3,371 3,417 3,999 4,233 3,811 1.4% 17% 5.9% -10%
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 47
bằng BĐS
Hỗ trợ tiêu
dùng dành
cho nhân
viên công ty
5,227 1,585 2,329 2,316 1,321 -69.7% 46.9% -0.6% -43%
Thấu chi tài
khoản thẻ
tín dụng
2,971 2,399 1,691 2,685 1,021 -19.3% -29.5% 58.8% -62%
Tổng 55,729 58,116 64,157 65,946 67,359 4.3% 10.4% 2.8% 2.1%
(Nguồn: Phòng tín dụng ACB Huế)
Từ bảng 2.16 một lần nữa có thể thấy doanh số thu nợ thường biến động cùng
chiều với doanh số cho vay. Doanh số thu nợ đối với các sản phẩm tín chấp giảm
mạnh, nguyên nhân đã được lý giải ở trên. Doanh số thu nợ của sản phẩm xác minh
năng lực tài chính tăng qua các năm từ năm 2007 đến 2010 nhưng giảm 10% vào
năm 2011 do KH gần đây ưa chuộng sử dụng sản phẩm vay thanh toán chi phí du học
thế chấp bằng BĐS hơn. Doanh số thu nợ đối với sản phẩm vay mua xe ôtô và thanh
toán chi phí du học tăng đều từ năm 2007 nhưng chậm lại vào năm 2010 và mức tăng
trưởng này được phục hồi mạnh vào năm 2011. Sản phẩm vay tiêu dùng có TSĐB có
thể nói vẫn có doanh số thu nợ tăng trưởng khá ổn định qua các năm.
2.2.6.3 Dư nợ, nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
Từ bảng số liệu 2.17 có thể thấy dư nợ của sản phẩm cho vay tiêu dùng có
TSĐB vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất và tăng trưởng ổn định. Các sản phẩm vay mua xe,
thanh toán chi phí du học và xác minh năng lực tài chính có dư nợ tăng nhanh nhưng
doanh số cho vay vẫn còn ở mức khiêm tốn. Đây là các sản phẩm tiềm năng mà NH
cần phải chú trọng phát triển. Dư nợ của hai sản phẩm vay tín chấp giảm mạnh, và
giảm nhanh đối với sản phẩm thấu chi bằng thẻ tín dụng, sản phẩm này chứa đựng khá
nhiều tiềm năng, NH cần chú ý khai thác.
Các sản phẩm cho vay có TSĐB có nợ quá hạn giảm mạnh trong khi nợ quá
hạn của các sản phẩm cho vay tín chấp lại tăng nhanh, thể hiện sự hợp lý của chi
nhánh trong việc hạn chế cho vay tín chấp, nhằm giảm thiểu rủi ro và tập trung thu hồi
nợ quá hạn. Đặc biệt, sản phẩm cho vay thấu chi thẻ tín dụng có nợ quá hạn tăng
nhanh qua các năm. Như vậy, ngoài việc chú trọng mở rộng các sản phẩm tín dụng
trên thẻ, NH cũng cần phải quan tâm đến việc nâng cao chất lượng thẩm định KH,
nhằm hạn chế những thiệt hại về tài chính.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 48
Bảng 2.17 – Dư nợ, nợ quá hạn và tỷ lệ quá hạn cho vay tiêu dùng tại ACB Huế theo sản phẩm vay
(ĐvT: triệu Đồng)
2007 2008 2009 2010 2011 2008/2007 2009/2008 2010/2009 2011/2010
Dư nợ
Vay tiêu dùng có TSĐB 18,596 19,914 19,742 22,527 25,936 7.1% -0.9% 14.1% 15.1%
Vay mua xe ôtô thế chấp bằng chính xe mua 2,154 2,296 2,572 2,966 3,180 6.6% 12.0% 15.3% 7.2%
Vay thanh toán chi phí du học thế chấp bằng
BĐS 1,783 2,287 2,499 2,809 3,599 28.3% 9.3% 12.4% 28.1%
Xác minh năng lực tài chính du học/du lịch thế
chấp bằng BĐS 1,817 2,213 2,231 2,549 3,326 21.8% 0.8% 14.3% 30.5%
Hỗ trợ tiêu dùng dành cho nhân viên công ty 1,753 1,288 1,701 975 876 -26.5% 32.1% -42.7% -10.2%
Thấu chi tài khoản thẻ tín dụng 1,354 1,469 1,789 118 75 8.5% 21.8% -93.4% -36.4%
Tổng 27,457 29,467 30,534 31,944 36,992 7.3% 3.6% 4.6% 15.8%
Nợ quá hạn
Vay tiêu dùng có TSĐB 323 236 169 101 59 -26.9% -28.4% -40.2% -41.6%
Vay mua xe ôtô thế chấp bằng chính xe mua 74 56 50 46 33 -24.3% -10.7% -8% -28.3%
Vay thanh toán chi phí du học thế chấp bằng
BĐS 34 32 29 26 22 -5.9% -9.4% -10.3% -15.4%
Xác minh năng lực tài chính du học/du lịch thế
chấp bằng BĐS 45 40 38 29 18 -11.1% -5% -23.7% -37.9%
Hỗ trợ tiêu dùng dành cho nhân viên công ty 51 21 10 10 17 -59.8% -51.5% 0% 70%
Thấu chi tài khoản thẻ tín dụng 37 27 8 14 23 -27% -70.4% 75% 64.3%
Tổng 564 412 304 226 172 -27.1% -26.1% -25.7% -23.9%
Nợ quá hạn/Dư nợ 2.1% 1.4% 1% 0.7% 0.5%
(Nguồn: Phòng tín dụng ACB Huế)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 49
2.2.7 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
Bên cạnh doanh số cho vay, doanh số thu nợ, tăng trưởng dư nợ và nợ quá hạn
thì các chỉ số về hiệu quả tín dụng cũng là các nhân tố quan trọng đánh giá hiệu quả
hoạt động tín dụng của NH. Để phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng của
ACB Huế, ta so sánh các chỉ số về hoạt động cho vay tiêu dùng với hoạt động tín
dụng chung của chi nhánh.
2.2.7.1 Chỉ tiêu phản ánh mức độ tập trung nguồn vốn
Bảng 2.18 – Chỉ tiêu phản ánh mức độ tập trung nguồn vốn tại ACB Huế
ĐvT: triệu Đồng
2007 2008 2009 2010 2011
Dư nợ vay tiêu dùng 27,457 29,467 30,534 31,944 36,992
Dư nợ tín dụng 138,410 153,240 236,900 288,222 391,233
Tổng nguồn vốn 518,258 615,699 762,442 1,123,232 1,305,621
Vốn huy động 456,000 592,800 711,360 1067,040 1,173,744
Dư nợ tín dụng/Tổng nguồn vốn 26.7% 24.9% 31.1% 25.7% 30%
Dư nợ vay tiêu dùng/Tổng nguồn
vốn 5.3% 4.8% 4% 2.8% 2.8%
Dư nợ tín dụng/Vốn huy động 30.4% 25.9% 33.3% 27% 33.3%
Dư nợ vay tiêu dùng/Vốn huy
động 6% 5% 4.3% 3% 3.2%
(Nguồn: Phòng tín dụng ACB Huế)
Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của
NH, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ NH hoạt động ổn định và có hiệu quả. Từ bảng số
liệu có thể thấy tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng nguồn vốn luôn ở mức cao, mặc dù
trong giai đoạn 2008-2010 có sự biến động nhưng đã phục hồi và có dấu hiệu ổn định
vào năm 2011. Tuy nhiên tỷ lệ này đối với hoạt động vay tiêu dùng còn ở mức khá
khiêm tốn và có xu hướng giảm dần từ năm 2007-2010, năm 2011 chỉ tăng nhẹ. Bên
cạnh đó, tỷ lệ dư nợ tín dụng trên vốn huy động tăng trong khi tỷ lệ này đối với cho
vay tiêu dùng lại giảm nhẹ, thể hiện tình hình cho vay tiêu dùng ở chi nhánh còn nhiều
hạn chế và chưa được phát triển tương xứng với tiềm năng nguồn vốn hiện có. Tuy
nhiên, một điểm đáng lưu ý là tỷ lệ dư nợ tín dụng trên vốn huy động của chi nhánh
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 50
tăng một phần thể hiện hoạt động huy động của chi nhánh còn có phần hạn chế do
càng ngày mức độ cạnh tranh ở các NH trong địa bàn là khá cao.
2.2.7.2 Tỷ lệ thu nợ
Biểu đồ 2.5 - Tỷ lệ thu nợ tại ACB Huế
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả công tác thu hồi nợ của NH. Tỷ lệ này càng cao
chứng tỏ công tác thu hồi nợ của NH càng chặt chẽ và hiệu quả. Tỷ lệ thu nợ tín dụng
tại ACB Huế trong giai đoạn 2008 đến 2010 có xu hướng giảm mạnh trong khi chỉ
tiêu này đối với cho vay tiêu dùng lại ở mức khá ổn định. Nguyên nhân là do phần lớn
các món vay tiêu dùng đều có TSĐB và nguồn trả nợ ổn định, ngoài ra trong giai đoạn
này chi nhánh cũng đang tập trung thu hồi nợ đối với các khoản vay tín chấp nên
doanh số thu nợ vì thế cũng tăng. Giai đoạn 2010-2011, tỷ lệ này đối với hoạt động tín
dụng nói chung đã có dấu hiệu ổn định, tuy nhiên đối với vay tiêu dùng lại giảm
mạnh. Nguyên nhân do NH đang dần mở rộng công tác cho vay tiêu dùng dẫn đến
doanh số cho vay tăng nhanh hơn so với doanh số thu nợ. NH cần tập trung hơn nữa
công tác thu hồi nợ đối với các khoản vay tiêu dùng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng.
82.0%
84.0%
86.0%
88.0%
90.0%
92.0%
94.0%
96.0%
98.0%
100.0%
102.0%
2007 2008 2009 2010 2011
Tỷ lệ thu nợ vay tiêu dùng
Tỷ lệ thu nợ vay tín dụng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 51
2.2.7.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Biểu đồ 2.6 - Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ tại ACB Huế
Tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ phản ánh chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín
dụng tại NH. Từ đồ thị có thể dễ dàng nhận thấy tỷ lệ này đối với hoạt động tín dụng
nói chung biến động mạnh trong giai đoạn 2007-2009 và có xu hướng giảm trong
những năm sau đó trong khi chỉ tiêu này đối với hoạt động vay tiêu dùng luôn có xu
hướng giảm mặc dù tỷ lệ thu nợ đang giảm, thể hiện chất lượng tín dụng tiêu dùng
ngày càng được cải thiện rõ rệt và vay tiêu dùng chứa đựng khá nhiều tiềm năng.
Mặc dù vậy, trong giai đoạn 2009-2011, tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng
mặc dù có giảm nhưng vẫn còn ở mức cao hơn so với tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng nói
chung chứng tỏ hoạt động vay tiêu dùng vẫn còn chứa đựng nhiều rủi ro tín dụng. Như
vậy, chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng vẫn cần phải được chú trọng nâng cao hơn
nhằm làm giảm nợ quá hạn nhưng dư nợ và doanh số thu nợ vẫn tăng.
0.0%
0.5%
1.0%
1.5%
2.0%
2.5%
2007 2008 2009 2010 2011
Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay
tiêu dùng
Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 52
2.2.7.4 Vòng quay vốn tín dụng
Biểu đồ 2.7 - Vòng quay vốn tín dụng tại ACB Huế
Vòng quay vốn tín dụng năm 2008 tăng đột biến do doanh số cho vay và doanh
số thu nợ trong năm này tăng cao. Tuy nhiên vào các năm tiếp theo chỉ tiêu này ổn
định mặc dù vẫn còn ở mức chưa cao.
Trong khi đó vòng quay vốn tín dụng tiêu dùng giai đoạn 2008-2011 không có
nhiều biến động và thường ở mức thấp hơn so với vòng quay vốn tín dụng. Do chủ
yếu các khoản vay tiêu dùng phần lớn là các khoản vay trung dài hạn, thời gian thu
hồi vốn dài nên tốc độ luân chuyển vốn chậm.Vì vậy, so với vòng quay vốn tín dụng
chung của chi nhánh thì chỉ tiêu này đối với cho vay tiêu dùng là có thể chấp nhận
được.
2.2.8 Đánh giá chung về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ACB Huế
Để có cái nhìn tổng quan về tình hình cho vay tiêu dùng tại chi nhánh, tác giả
tiến hành tổng kết các chỉ tiêu phân tích và đánh giá hiệu quả vay tiêu dùng ở ACB
Huế cùng với một số khuyến cáo đề xuất nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả cho vay
tiêu dùng.
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
2007 2008 2009 2010 2011
Vòng quay vốn tín dụng tiêu
dùng
Vòng quay vốn tín dụng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 53
Chỉ tiêu Xu hướng biến động Khuyến cáo đề xuất
1. Doanh số cho vay
tiêu dùng
Biến động tăng, tương đối ổn
định qua các năm.
Đáng chú ý là doanh số các
khoản vay ngắn hạn phổ biến
ở mức vốn vay dưới 200 triệu
đang có xu hướng tăng bên
cạnh các khoản vay trung dài
hạn vốn chiếm tỷ trọng cao.
Hình thức có TSĐB luôn
được NH ưu tiên phát triển
hơn so với hình thức tín chấp
chứa đựng nhiều rủi ro.
Đối tượng KH là cán bộ công
nhân viên có nhu cầu vay vốn
tiêu dùng ngày càng tăng so
với đối tượng tự doanh chủ
yếu tập trung vào các sản
phẩm vay phục vụ sản xuất
kinh doanh.
Sản phẩm vay tiêu dùng thế
chấp bằng BĐS là khá phổ
biến và được NH triển khai
mở rộng. Các sản phẩm vay
mua xe và vay thanh toán chi
phí du học đang có xu hướng
tăng nhưng còn chiếm tỷ
Tín dụng tiêu dùng cần được
chi nhánh quan tâm và mở
rộng hơn nữa. Các khoản vay
ngắn hạn với giá trị hợp đồng
nhỏ cần được chi nhánh phát
triển một cách hợp lý, chủ
yếu áp dụng đối với đối tượng
KH mới nhằm mở rộng thị
phần.
Sản phẩm vay tín chấp nên áp
dụng cho các KH có lịch sử
tín dụng tốt và quan hệ lâu
dài với chi nhánh để giảm
thiểu rủi ro cũng như giữ
chân được KH. Ngoài ra, chi
nhánh cũng cần chú ý nâng
cao chất lượng thẩm định
TSĐB nhằm hạn chế rủi ro
giảm giá.
ACB Huế cần chú trọng tiếp
thị nhiều hơn đối với đối
tượng KH là cán bộ công
nhân viên vì đây là đối tượng
có thu nhập ổn định và rủi ro
trả nợ thấp.
Du học và mua xe đang là xu
Bảng 2.19 – Đánh giá chung về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ACB Huế giai
đoạn 2007-2011
Đại
học
Kin
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 54
trọng thấp. hướng trong xã hội hiện nay,
cần chú trọng phát triển các
sản phẩm tín dụng tiêu dùng
liên quan nhằm mang lại lợi
nhuận cho NH.
2. Doanh số thu nợ
cho vay tiêu dùng
Biến động tăng, ít ổn định
qua các năm. Doanh số thu
nợ có tăng nhưng mức tăng
trưởng trong 2 năm trở lại
đây vẫn còn ở mức khiêm
tốn.
Chi nhánh cần chú trọng và
nâng cao hơn nữa việc thẩm
định tín dụng đối với các
khoản vay tiêu dùng vì tính
chất phức tạp và khó xác
minh của các khoản vay này.
Chi nhánh cần tăng cường
giám sát các khoản vay đặc
biệt là sau khi giải ngân để
đảm bảo khả năng thu hồi nợ.
3. Dư nợ cho vay
tiêu dùng
Biến động tăng và tương đối
ổn định.
Cho vay tiêu dùng ở chi
nhánh đang được chú trọng
phát triển. NH cần tập trung
duy trì mức tăng dư nợ vừa
phải và ổn định thể hiện mức
tăng trưởng tín dụng không
quá nóng và chất lượng các
khoản vay được đảm bảo.
4. Nợ quá hạn cho
vay tiêu dùng
Biến động giảm và khá ổn
định. Nợ quá hạn chỉ rơi vào
các khoản vay trung dài hạn
trong khi các khoản vay ngắn
hạn không có nợ quá hạn.
Nợ quá hạn ở chi nhánh chỉ
chiếm một tỷ lệ nhỏ, chi
nhánh cần tiếp tục làm giảm
nợ quá hạn thông qua các
biện pháp nâng cao chất
Đại
học
Kin
h tế
Huế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 55
Các khoản vay tín chấp có tỷ
lệ nợ quá hạn còn cao.
lượng tín dụng. Đặc biệt tập
trung thu hồi nợ đối với các
khoản vay tín chấp quá hạn.
5. Tỷ lệ nợ quá hạn Biến động giảm và khá ổn
định
Chất lượng tín dụng tiêu dùng
ở chi nhánh ngày càng được
cải thiện, NH cần tiếp tục
đảm bảo chất lượng tín dụng
song song với mở rộng hoạt
động vay tiêu dùng.
6. Dư nợ cho vay
tiêu dùng trên tổng
nguồn vốn
Biến động tăng và có xu
hướng dần ổn định, tuy nhiên
vẫn còn khá khiêm tốn so với
tổng dư nợ tín dụng trên
nguồn vốn.
Cần duy trì và đảm bảo tỷ lệ
này có mức tăng bền vững.
7. Dư nợ vay tiêu
dùng trên vốn huy
động
Biến động giảm. Cho vay tiêu dùng chưa phát
triển tương xứng với tiềm
năng nguồn vốn hiện có. Cần
tập trung khai thác hoạt động
nhiều tiềm năng này.
8. Tỷ lệ thu nợ vay
tiêu dùng
Biến động giảm Song song với việc mở rộng
hoạt động cho vay tiêu dùng
cần chú trọng hơn đến vấn đề
thu hồi nợ.
9. Tỷ lệ nợ quá hạn
cho vay tiêu dùng
trên tổng dư nợ
Biến động giảm, khá ổn định. Mặc dù có giảm nhưng tỷ lệ
này so với tình hình chung
của cả NH còn ở mức cao,
cần tiếp tục nâng cao chất
lượng tín dụng đặc biệt là
công tác thẩm định và giám
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 56
2.3. Tóm tắt chương 2
Chương 2 tập trung khái quát các lý luận liên quan đến cho vay tiêu dùng, quy
trình vay tiêu dùng và các sản phẩm vay tiêu dùng ở ACB Huế, tình hình cho vay tiêu
dùng ở ACB Huế theo thời hạn vay, mức vốn vay, hình thức đảm bảo, đối tượng vay,
sản phẩm vay và một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng.
Theo đó có thể nhận thấy thời hạn vay tiêu dùng chủ yếu là trung dài hạn với
mức vốn vay phổ biến khoản từ 200 triệu đến 500 triệu. Đối tượng KHCN có nhu cầu
sử dụng sản phẩm cho vay tiêu dùng của NH là các KH có thu nhập từ lương hoặc từ
sản xuất kinh doanh. Ngoài ra có thể thấy sản phẩm vay tiêu dùng sử dụng nhiều nhất
ở ACB Huế là “cho vay tiêu dùng có TSĐB” và hình thức vay tín chấp đang bị hạn
chế. Thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng có thể kết luận so với hoạt
động tín dụng chung, quy mô hoạt động cho vay tiêu dùng ở chi nhánh còn khá khiêm
tốn và cần được mở rộng hơn.
Qua việc tổng hợp các chỉ tiêu phân tích và đánh giá tình hình cho vay tiêu
dùng ở trên, chương 3 sẽ đề cập một số giải pháp giúp NH mở rộng và nâng cao hiệu
quả hoạt động cho vay tiêu dùng.
sát khoản vay.
10. Vòng quay vốn
tín dụng tiêu dùng
Ít biến động, khá ổn định. Tỷ lệ này đối với cho vay tiêu
dùng là có thể chấp nhận
được tuy nhiên trong thời
giann tới cần được quan tâm
cải thiện. NH nên tăng cường
hơn nữa việc thu hồi nợ, xử lý
các khoản nợ xấu, nợ quá hạn
để đảm bảo công tác thu nợ
được tiến hạn thuận lợi, đem
lại doanh số tăng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 57
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Á Châu chi nhánh Huế
3.1. Định hướng phát triển của chi nhánh trong thời gian tới
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội Việt Nam trong giai đoạn 2011-2020 xác
định chú trọng thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa nhằm đưa Việt Nam trở thành
nước công nghiệp hiện đại, nâng thu nhập quốc dân tính trên đầu người ở nước ta lên
đến 3000USD vào năm 2020, GDP hằng năm tăng khoảng 7-8%, mang lại những cơ
hội lớn cũng như thách thức đối với ngành Ngân hàng, trong đó có Ngân hàng TMCP
Á Châu.
Cùng với đó, trong suốt 7 năm hoạt động, chi nhánh ACB Huế đang dần khẳng
định vị thế của mình ở địa phương so với các NHTM khác. Tiếp tục thực hiện chiến
lược phát triển của Ngân hàng TMCP Á Châu là ngân hàng hoạt động đa năng, khai
thác sâu và đa dạng hơn vào thị trường, ACB Huế tiếp tục duy trì ưu tiên các phân
đoạn KH truyền thống là KHCN, DN vừa và nhỏ đồng thời nâng cao năng lực hoạt
động với các phân đoạn khách hàng lớn hơn. Để thực hiện chiến lược này, NH tập
trung mở rộng thị phần, tăng cường phát triển hoạt động huy động và tín dụng bên
cạnh việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ chất lượng. Cụ thể:
- Tiếp tục mở rộng hoạt động cho vay tập trung vào đối tượng KHCN, các DN
vừa và nhỏ.
- Tăng cường công tác thẩm định, giám sát các khoản vay trước trong và sau khi
giải ngân.
- Bám sát các quy định của NHNN và ACB Hội sở để có chính sách phù hợp với
tình hình chung của địa phương (các quy định về tăng trưởng tín dụng, lãi suất...)
- Chăm sóc KH cũ, KH có quan hệ mật thiết với NH song song phát triển KH
mới.
- Tăng cường công tác xử lý nợ, đảm bảo công tác thu hồi nợ và giảm thiểu nợ
xấu, nợ quá hạn.
Đại
họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 58
- Thường xuyên đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên
NH.
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ACB
Huế
3.2.1 Xây dựng chiến lược kinh doanh và chính sách KH cụ thể
Qua phân tích có thể thấy hoạt động cho vay tiêu dùng ở ACB Huế vẫn còn
chiếm một tỷ trọng khiêm tốn trong tổng doanh số cho vay của chi nhánh. Do cho vay
tiêu dùng đối với người dân ở Huế còn ít phổ biến, do đó NH cần xây dựng một chiến
lược kinh doanh cụ thể nhằm mở rộng và phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng đối
với từng đối tượng KH nhằm đảm bảo mang lại hiệu quả tốt nhất.
3.2.1.1 Mục tiêu
- Xây dựng chiến lược chăm sóc KH chung, KH ưu đãi cùng với chiến lược kinh
doanh cụ thể áp dụng cho KH có giao dịch thường xuyên và giao dịch lần đầu.
- Xây dựng chính sách lãi suất và phương án trả nợ phù hợp nhằm thu hút KH và
tạo ra lợi nhuận cho NH.
3.2.1.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện giải pháp
- Hệ thống ACB đã có các cách phân loại KH dựa trên mối quan hệ và lịch sử tín
dụng giữa NH với KH. Tuy nhiên chính sách cần được áp dụng linh hoạt với mỗi địa
phương khác nhau.
- Chính sách lãi suất cho vay của ACB Hội sở, lãi suất huy động tối đa và quy
định về mức tăng trưởng tín dụng của NHNN ảnh hưởng trực tiếp đến lãi suất cho vay
ở chi nhánh.
3.2.1.3 Kế hoạch thực hiện giải pháp
- NH cần duy trì mối quan hệ với các KH chuẩn của mình đồng thời nắm bắt kịp
thời thị hiếu của KH để có các chính sách ưu đãi nhất định nhằm giữ chân KH lâu dài.
- Đối với các KH mới giao dịch, tỏ thái độ thân thiện quan tâm, hỏi han nắm bắt
nhu cầu tiêu dùng của KH để tiếp thị các khoản vay phù hợp.
- Khi KH có nhu cầu vay tiêu dùng, NH nên kịp thời xử lý hồ sơ ngay tại lúc đó
đồng thời yêu cầu KH bổ sung chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay để
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 59
quá trình thẩm định, giải ngân được diễn ra nhanh chóng, thuận tiện cho cả KH và
NH.
- Hệ thống chấm điểm KH là một công cụ giúp NH sàn lọc KH chuẩn nhằm có
các chính sách về lãi suất phù hợp cho từng đối tượng.
- Với các khoản vay tiêu dùng mà KH có thu nhập ổn định, TSĐB tốt thì nên
được hưởng lãi suất ưu đãi.
- NH phải luôn định hướng việc rút ngắn thời gian xét duyệt hồ sơ vay để đáp
ứng nhu cầu của những khách hàng đang cần vay gấp, hạn mức vay cao cùng thời gian
vay linh hoạt, ngoài ra còn có thể gia tăng năng lực cạnh tranh so với các NHTM khác.
- Đối với một số KH vay tiêu dùng, điều họ quan tâm không phải là lãi suất mà
là số tiền họ phải trả hàng tháng. Vì vậy nhân viên tín dụng nên linh hoạt tư vấn cho
KH thời hạn vay và cách thức trả nợ phù hợp cho khoản vay.
- Đối tượng KH là cán bộ công nhân viên, những người làm nghề tự doanh có
thu nhập ổn định, quá trình sản xuất kinh doanh lâu đời là những đối tượng tiềm năng
để NH tiếp thị các sản phẩm cho vay tiêu dùng.
3.2.1.4 Đánh giá tính khả thi của giải pháp
Giải pháp xây dựng chiến lược kinh doanh và chính sách KH cụ thể hứa hẹn là
một giải pháp khả thi, phù hợp với năng lực hoạt động của NH. Tuy nhiên để thực
hiện giải pháp trên đòi hỏi nhân viên tín dụng và thẩm định phải nắm vững quy trình,
thực hiện chuẩn xác, nhanh chóng nhằm mang lại tiện ích lớn nhất cho KH cũng như
giảm thiểu rủi ro tín dụng cho KH. Ngoài ra, sự linh hoạt, nhạy bén với thị hiếu của
KH cũng như kinh nghiệm làm việc là những yêu cầu không thể thiếu đối với nhân
viên NH.
Việc phát triển KH mới gặp phải sự cạnh tranh với các NHTM trên địa bàn
nhất là trong tình hình hiện nay, cán bộ nhân viên thường vay tiền ở NH được giao
nhiệm vụ trả lương cho họ.
3.2.2 Đẩy mạnh Marketing NH
ACB hiện có đa dạng các khoản vay tiêu dùng, ACB Huế cần đẩy mạnh hoạt
động Marketing sản phẩm để khai thác lĩnh vực cho vay tiêu dùng vẫn còn nhiều tiềm
năng này.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 60
3.2.2.1 Mục tiêu
- Nhằm làm cho mọi người biết đến một cách rõ ràng và có thiện cảm đối với các
sản phẩm vay tiêu dùng của NH.
- Phát triển và mở rộng thị phần vay tiêu dùng trên địa bàn Thừa Thiên Huế.
- Nâng cao vị thế của ACB Huế so với các NHTM khác trong cùng địa bàn.
3.2.2.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện giải pháp
- Phải xây dựng được một chiến lược Marketing phù hợp không chỉ ở quảng cáo,
khuếch trương mà còn ở việc nghiên cứu KH, định vị hình ảnh NH sao cho phù hợp
với thị hiếu của KH. Đây là công việc không dễ thực hiện.
- Chi phí cho hoạt động Marketing là khá cao. Tuy nhiên trong dài hạn sẽ được
bù đắp bởi lợi ích mà nó mang lại về lợi nhuận, vị thế và hình ảnh của ACB Huế trên
địa bàn.
3.2.2.3 Kế hoạch thực hiện giải pháp
- Nhân viên tín dụng cần nghiên cứu thói quen tiêu dùng của KH có nhu cầu
hoặc đối tượng KH nhắm đến. Từ đó cung ứng dịch vụ tiêu dùng phù hợp cho KH có
nhu cầu, đồng thời còn có thể xây dựng thiện cảm trong lòng KH.
- Đẩy mạnh việc tiếp thị các sản phẩm cho vay tiêu dùng phổ biến như “cho vay
tiêu dùng có TSĐB” và đặc biệt là các sản phẩm vay đang có xu hướng được ưa
chuộng như “vay mua xe oto” hoặc “vay thanh toán chi phí du học” với mức vốn vay
phổ biến từ 500 triệu trở lên.
- Tăng cường hoạt động Marketing ở các bệnh viện, trường học, cơ quan... bởi
đây có một lực lượng cán bộ nhân viên có thu nhập ổn định từ lương và có nhu cầu chi
tiêu tương đối cao nhưng còn e ngại việc đi vay NH.
- Xây dựng lực lượng KH trung thành bằng việc luôn cám ơn, nhiệt tình tiếp đón
và làm vui lòng KH khi KH giao dịch tại NH.
- Tặng quà KH nhân dịp sinh nhật, ngày lễ... thể hiện việc khẳng định chính sách
xem KH là ưu tiên số một của NH. Đặc biệt vào dịp Tết, tặng lịch có in logo NH cho
KH, cho KH đổi tiền mới... sẽ khiến KH gắn bó mật thiết hơn với NH.
3.2.2.4 Đánh giá tính khả thi của giải pháp
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 61
- Chi phí cho hoạt động Marketing là không nhỏ và đòi hỏi phải có kinh nghiệm
để thực hiện hiệu quả. Tuy nhiên là cần thiết để thực hiện vì lợi ích lâu dài của chi
nhánh.
- KHCN là đối tượng KH mục tiêu mà ACB hướng đến, vì vậy chính sách chăm
sóc KH là hoạt động mà ACB đã có kinh nghiệm triển khai.
3.2.3 Giải pháp giảm thiểu rủi ro
Công tác thu hồi nợ và quản lý nợ xấu nợ quá hạn đối với các khoản vay tiêu
dùng cần được chú trọng hơn nữa. Vì công tác thẩm định tư cách người cho vay là
KHCN khá khó khăn, khó có thể chính xác được đặc biệt là năng lực trả nợ của KH
nên việc thu hồi nợ đối với các khoản vay có thời hạn trung dài hạn gặp không ít trở
ngại.
3.2.3.1 Mục tiêu
- Nâng cao hiệu quả công tác thu hồi nợ, quản lý nợ xấu, nợ quá hạn đối với các
khoản vay tiêu dùng.
- Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với các khoản vay tiêu dùng.
3.2.3.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện giải pháp
- Hệ thống và chương trình đào tạo của NH ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực
quản lý rủi ro của nhân viên tín dụng.
- Kinh nghiệm trong quá trình làm việc của nhân viên tín dụng, đặc biệt trong
giai đoạn thẩm định KH, giám sát khoản vay và nhân viên xử lý nợ trong giai đoạn thu
hồi nợ.
3.2.3.3 Kế hoạch thực hiện giải pháp
- NH cần thắt chặt hơn nữa công tác kiểm tra, kiểm soát, thẩm định trước khi
giải ngân.
- Đối với hồ sơ vay mà chủ thể có nguồn thu nhập từ lương, NH cần tiến hành
xác minh cụ thể về tính chất ổn định của nguồn thu này.
- NH cần thường xuyên giám sát tình hình trả nợ của KH cũng như hỏi thăm
công việc của KH để đảm bảo đủ khả năng trả nợ cho NH.
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 62
- Các khoản vay trung dài hạn cần được chú ý trong việc giám sát sau giải ngân
nhằm đảm bảo khả năng trả nợ lâu dài của KH.
- Đối với các khoản vay tín chấp cần thẩm định một cách kĩ lưỡng trước khi
quyết định cho vay. Ngoài ra, NH cần chú ý đến thái độ trả nợ của KH qua từng kì để
có biện pháp xử lý kịp thời khi rủi ro xảy ra.
3.2.3.4 Đánh giá tính khả thi của giải pháp
Giải pháp trên là quy trình nghiệp vụ được ACB đào tạo cho nhân viên khá tốt
nên tính tính khả thi để có được hiệu quả là rất cao.
3.2.4 Phát triển và mở rộng dịch vụ cho vay thấu chi qua thẻ
Cho vay tiêu dùng tín chấp ở NH trong đó có thấu chi qua thẻ chiếm tỷ trọng
khá nhỏ và còn bị hạn chế trong khi đây lại là hình thức khá phổ biến ở các nước phát
triển và khá tiềm năng ở Việt Nam. Tuy nhiên nó cũng chứa đựng nhiều rủi ro và chưa
thực sự mang lại nhiều lợi nhuận nhưng lại đòi hỏi khá cao ở năng lực thẩm định tư
cách KH, thu nhập và thiện chí trả nợ. Trong thời gian tới, nhiều NH đang tiến hành
mở rộng hình thức này với lãi suất ưu đãi hơn so với trước như DongAbank,
Sacombank... Ngoài ra, ACB Huế cũng cần triển khai cấp tín dụng tín chấp đối với
một số đối tượng KH có ý thức và năng lực trả nợ nhằm gia tăng mối quan hệ với KH
và mở rộng thị phần của ACB Huế.
3.2.4.1 Mục tiêu
- Xây dựng thói quen tiêu dùng sử dụng thẻ ACB trong người dân ở địa phương.
- Mở rộng hoạt động tín dụng thẻ vì đây là hoạt động có chi phí thấp hơn trong
quá trình giải ngân, dễ giám sát KH và nắm bắt được nhu cầu chi tiêu của KH.
3.2.4.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án
- Thói quen sử dụng tiền mặt trong người dân còn khá cao, ít có các địa điểm
chấp nhận việc thanh toán qua thẻ.
- Lãi suất thấu chi qua thẻ cao hơn lãi suất các sản phẩm vay tiêu dùng thông
thường.
- Mạng lưới ATM của ACB còn hạn chế so với các NH trên địa bàn như Ngoại
thương, Đông Á...
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 63
- Thấu chi qua thẻ ở ACB là hình thức vay tiêu dùng tín chấp nên chứa đựng
nhiều rủi ro hơn so với hình thức vay có TSĐB.
3.2.4.3 Kế hoạch thực hiện giải pháp
- Tiến hành các hoạt động tiếp thị, quảng cáo nhằm giúp KH hiểu rõ về những
tiện ích của việc sử dụng thẻ tín dụng mang lại.
- Mở rộng hệ thống máy ATM của ACB để tạo sự thuận lợi cho KH trong việc
thấu chi thẻ tín dụng.
- NH cần tiến hành thẩm định kĩ lưỡng hơn đối với các KH sử dụng thẻ tín dụng
nhằm ấn định hạn mức thấu chi phù hợp cũng như quản lý các khoản vay hiệu quả.
- Xem xét giảm lãi suất và nâng hạn mức thấu chi đối với các KH có thái độ trả
nợ và lịch sử tín dụng tốt.
- Song song với việc cung cấp sản phẩm thấu chi qua thẻ, NH cũng cần mở rộng
việc cho vay tín chấp đối với cán bộ công nhân viên.
3.2.4.4 Đánh giá tính khả thi của giải pháp
Văn hóa không sử dụng tiền mặt ngày càng trở nên phổ biến và tất yếu, do đó
dịch vụ sử dụng sản phẩm vay thông qua thẻ tín dụng chứa đựng nhiều tiềm năng đối
với các NH. Việc thực hiện giải pháp trên đòi hỏi tốn nhiều chi phí hơn trong thẩm
định và quản lý KH, mở rộng hệ thống ATM... nhưng trong dài hạn sẽ mang lại không
chỉ lợi nhuận mà còn là thương hiệu trong lòng KH.
3.3. Tóm tắt chương 3
Chương 3 tập trung vào việc đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
và mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ACB Huế dựa trên cơ sở phân tích số liệu
ở chương 2. Cho vay tiêu dùng là một hình thức tín dụng ngày càng phổ biến và chứa
đựng nhiều tiềm năng phát triển cho các NH. Với mục tiêu trở thành NH bán lẻ hàng
đầu VN, dịch vụ vay tiêu dùng là một trong các dịch vụ cho vay mà ACB không thể
bỏ qua. Tuy nhiên, vay tiêu dùng ở Huế còn khá hạn chế, ACB Huế cần nhìn nhận
đúng về thị trường và các sản phẩm hiện có, tiến hành mở rộng song song với việc
đảm bảo chất lượng để có thể cung cấp các sản phẩm vay tiêu dùng phù hợp với yêu
cầu của KH cũng như mang lại lợi nhuận tương xứng cho NH.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 64
PHẦN III – KẾT LUẬN
1. Kết luận
Diễn biến kinh tế Việt Nam được dự báo sẽ tốt hơn so với các nước kinh tế
khác, thu nhập của người dân cũng ngày một được cải thiện. Thu nhập tăng kéo theo
nhu cầu về chi tiêu tăng mạnh. Do đó, cho vay tiêu dùng ngày càng trở nên tiềm năng
và hấp dẫn đối với cả NH và KH. Trong thời gian tới, NHNN sẽ thực hiện nới lỏng tín
dụng nhằm đưa tín dụng về mức hợp lý mà không làm gia tăng lạm phát. Đây là một
trong những điều kiện thuận lợi để khai thác thị trường cho vay tiêu dùng vốn xưa nay
còn bị hạn chế bởi các rào cản từ phía NHNN.
Song song với tiềm năng lợi nhuận, vay tiêu dùng có chứa đựng nhiều rủi ro do
đối tượng vay phần lớn là KHCN, khó xác minh được mục đích sử dụng vốn, thu nhập
cũng như lịch sử tín dụng. ACB Huế cần lưu ý để có thể có chính sách giám sát, thẩm
định KH hiệu quả.
Qua phân tích tình hình vay tiêu dùng giai đoạn 2007-2011 của ACB Huế có
thể nhận thấy, cho vay tiêu dùng ở chi nhánh còn chiếm một tỷ lệ khá khiêm tốn tuy
nhiên có dấu hiệu tăng trưởng khá qua các năm. Đề tài đã cơ bản giải quyết được
những mục tiêu đề ra:
Hệ thống hóa lại các khái niệm liên quan đến ngân hàng thương mại, tín dụng
ngân hàng thương mại, cho vay tiêu dùng và một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động
cho vay tiêu dùng.
Nghiên cứu tình hình doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn
của cho vay tiêu dùng theo mức vốn vay, thời hạn vay, hình thức đảm bảo, đối
tượng vay, sản phẩm vay giai đoạn 2007-2011.
Đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng bằng cách sử dụng các chỉ tiêu tỷ lệ dư
nợ, tỷ lệ thu nợ, tỷ lệ nợ quá hạn, vòng quay vốn tín dụng.
Dựa trên kết quả phân tích, đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu chi
nhánh Huế.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 65
2. Hạn chế của đề tài
- Đề tài mới chỉ tập trung phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại ACB Huế mà
chưa liên hệ so sánh với các NH khác ở địa phương.
- Đề tài chỉ phân tích, đánh giá tình hình vay tiêu dùng dựa trên các chỉ tiêu định
lượng là chủ yếu, việc sử dụng chỉ tiêu định tính còn hạn chế.
- Đề tài chưa thực sự nghiên cứu tình hình vay tiêu dùng dựa trên góc độ KH.
3. Hướng phát triển đề tài
- Tiến hành phân tích sâu hơn về tình hình cho vay tiêu dùng ở các NH khác trên
địa bàn Thừa Thiên Huế nhằm xác định chính xác hơn vị thế của ACB trong
lĩnh vự tín dụng tiêu dùng.
- Sử dụng nhiều chỉ tiêu phân tích định tính để đánh giá được toàn diện tình hình
vay tiêu dùng của ACB Huế.
- Thu thập và điều tra những đánh giá của KH đã, đang hoặc chưa sử dụng dịch
vụ vay tiêu dùng ở ACB Huế để có được những đánh giá khách quan về chất
lượng tín dụng tiêu dùng, từ đó đề xuất các giải pháp khả thi và cụ thể hơn
nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại NH.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Huỳnh Nữ Quỳnh Nga 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Văn Tiến (2009), Giáo trình Tài chính – Tiền tệ ngân hàng, NXB Thống
kê.
[2] Trịnh Văn Sơn (2007), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Đại học
Huế.
[3] Trần Huy Hoàng (2010), Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Lao động.
[4] Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Thống kê.
[5] Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, Sổ tay sản phẩm khách hàng cá nhân.
[6] Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, Tài liệu đào tạo nghiệp vụ PFC.
[7] Nhóm 3 lớp K42TCNH Đại học Kinh tế Huế (2011), Báo cáo chuyên đề thực tập
nghề “Ứng dụng mô hình Servqual đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất
lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu – chi nhánh Huế”
[8] Quốc hội (2010), Luật các tổ chức tín dụng.
[9] Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), Quyết định của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.
[10] Website www.sbv.gov.vn
[11] Website www.cafef.vn
[12] Website www.acb.com.vn
[13] Website www.vneconomy.vn
[14] Đào Thị Như Nguyện (2011), Khóa luận tốt nghiệp “Đánh giá hiệu quả hoạt
động cho vay tiêu dùng tại NH TMCP Á Châu chi nhánh Huế”, K41TCNH.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_tinh_hinh_cho_vay_tieu_dung_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_a_chau_chi_nhanh_hue_4465.pdf