Khóa luận Phân tích tình hình sử dụng lao động tại công ty may hà thọ Đông Hà qua 3 năm 2011- 2013

Qua quá trình nghiên cứu và phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà cho thấy: Nhân lực là một vấn đề vô cùng quan trọng, nó xuất hiện ở mọi lĩnh vực trong cuộc sống và xã hội. Một tổ chức, một cơ quan, một tập thể nếu không sử dụng tốt nguồn nhân lực hiện có thì sẽ không đem lại hiệu quả kinh tế. Nguồn nhân lực của một tổ chức được coi là quan trọng nhất trong tất cả các nguồn nhân lực khác. Các chiến lược quản trị và sử dụng lao động là một bộ phận then chốt trong chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp. Trong thời gian qua, công ty May Hòa Thọ Đông Hà đã thực sự quan tâm tới vấn đề xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ lao động có chất lượng, có hiệu quả đáp ứng một cách tốt nhất các yêu cầu sản xuất kinh doanh. Trong thực tế công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể góp phần tạo nên sự phát triển liên tục của công ty cho tới ngày hôm nay. Tuy nhiên công tác sử dụng lao động vẫn còn nhiều hạn chế nhất định. Lao động trong công ty còn trẻ nên ý thức kỷ luật chưa cao, trình độ học vân của lao động trong công ty vaanx còn thấp, tỉ lệ tổn thất thời gian lao động do nguyên nhân chủ quan và khách quan vẫn còn nhiều làm ảnh hưởng đến việ sử dụng thời gian lao động, ảnh hưởng không tốt đến Trường

pdf80 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1725 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích tình hình sử dụng lao động tại công ty may hà thọ Đông Hà qua 3 năm 2011- 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gày – người ngưng việc đã giảm 105 ngày – người tương ứng giảm 0,71% so với năm 2011, năm 2013 chỉ tiêu này tiếp tục giảm 144 ngày – người tương ứng giảm 0,97%. Nguyên nhân là do lí do khách quan và chủ quan từ phía công ty gây ra, đó là do máy móc ở một số phân xưởng bị cũ, hỏng cần sửa chữa bảo trì hay do mất điện. Tuy nhiên trong những năm qua công ty đã chú trọng đầu tư máy móc thiết bị, bảo trì sửa chữa máy móc nên số ngày – người ngưng việc giảm. Số ngày – người làm thêm ca năm 2012 tăng 438 ngày – người tương ứng tăng 7,64% so với năm 2011, năm 2013 chỉ tiêu này tiếp tục tăng 5302 ngày – người tương ứng tăng 85,96% so với năm 2012. Sở dĩ công nhân phải làm thêm giờ là do lượng đặt hàng của công ty tăng qua 3 năm và đặc biệt là năm 2013 nên việc tăng ca là cần thiết để công ty có thể hoàn thành đơn đặt hàng đúng thời gian và đồng thời tăng thêm thu nhập cho lao động. Chỉ tiêu số ngày – người LVTT nói chung cũng tăng qua 3 năm, năm 2012 là 292.743 ngày – người tăng 23.514 ngày – người tương ứng tăng 8,73% so với năm 2011, năm 2013 tăng 29.075 ngày – người tương ứng tăng 9,93% so với năm 2012. 3.2.2 Các chỉ tiêu độ dài LVTT bình quân của công ty - Số ngày làm việc thực tế bình quân một lao động: + Năm 2011:N = N T = 269229987 = 272,28 (ngày/người) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 45 Năm 2012: N = 2927431065 = 274,88 (ngày/người) Năm 2013: N = 3218181158 = 277,91 (ngày/người) Từ những số liệu trên ta thấy, công ty đã sử dụng hiệu quả thời gian lao động. Bằng chứng là, số ngày làm việc thực tế bình quân năm tăng qua 3 năm, năm 2011số ngày làm việc đạt 272,28 ngày đến năm 2012 số ngày làm việc đạt 274,88 ngày/năm đến năm 2013 đạt 277,91 ngày/năm. Tuy số ngày làm việc bình quân tăng không nhiều nhưng đó cũng đánh giá được sự nỗ lực của cán bộ công nhân viên trong công ty trong việc đảm bảo thời gian làm việc. - Hệ số làm thêm ca + Năm 2011: H = NN = 269229263499 = 1,02 (lần) + Năm 2012: H = NN = 292743286575 = 1, 02 (lần) + Năm 2013: H = NN = 321818310348 = 1,04 (lần) Hệ số làm thêm ca là chỉ tiêu phản ánh tình hình tăng (giảm) thời gian làm việc thực tế trong kỳ. Hệ số càng lớn, điều này chứng tỏ số ngày làm thêm ca của người lao động trong kỳ tăng. Trong 3 năm số ngày – người làm thêm ca tăng tuy nhiên số ngày làm Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 46 thêm ca của năm 2011 và 2012 bằng nhau nên hệ số làm thêm ca của 2 năm này là 1,02 lần, năm 2013 là 1,04 lần. Các hệ số sử dụng quỹ TGLĐ của công ty May Hòa Thọ Đông Hà Các chỉ tiêu: hệ số sử dụng quỹ thời gian theo lịch, hệ số sử dụng quỹ thời gian theo chế độ, hệ số sử dụng quỹ thời gian có thể sử dụng lớn nhất là ba chỉ tiêu thường được sử dụng để phân tích hiệu quả sử dụng thời gian lao động. Các chỉ tiêu thường nhỏ hơn 1 (100%) vì hệ số bằng 1 có nghĩa là trong quỹ thời gian lao động trong một năm, doanh nghiệp sử dụng hết, lao động không có ngày nghỉ và chỉ có nột số ngành đặc biệt thì các hệ số đó mới bằng 1. Tuy nhiên trên thực tế, một công ty ít có khi sử dụng tối đa thời gian lao động vì ngoài thời gian làm việc, người lao động cũng cần có thời gian nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí để có đủ sức khỏe để làm việc. Bên cạnh đó, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan làm tổn thất thời gian lao động.hệ số trên càng nhỏ thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng không hiệu quả và lãng phí quỹ thoqif gian lao động. Bảng 8: Các hệ số sử dụng quỹ thời gian lao động của công ty qua 3 năm ST T Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1 TG LVTT nói chung (NTTNC) Ngày – người 269.229 292.743 321.818 2 Quỹ TGLĐ theo lịch (NDL) Ngày – người 360.255 389.790 422.670 3 Quỹ TGLĐ có thể sử dụng lớn nhất (NLN) Ngày – người 296.208 321.045 348.622 4 Quỹ TGLĐ chế độ (NCD) Ngày – người 300.048 324.825 352.032 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 47 5 Hệ số sử dụng quỹ TG theo lịch Lần 0,75 0,75 0,76 6 Hệ số sử dụng quỹ TG theo CĐ Lần 0,89 0,9 0,91 7 Hệ số sử dụng quỹ TG có thể SDLN Lần 0,9 0,91 0,92 (Nguồn:phòng Tổ chức ) Nhận xét: Qua bảng số liệu trên, ta thấy thể hiện rõ hơn về hiệu quả sử dụng thời gian lao động của công ty qua các hệ số thường được sử dụng để phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động. Hệ số sử dụng quỹ thời gian theo lịch của công ty tăng qua 3 năm 2011 – 2013. Công ty đã sử dụng trên 75% thời gian theo lịch. Năm 2011, hệ số này là 75%, năm 2012 là 75% và đến năm 2013 là 76%. Hệ số sử dụng quỹ thời gian theo chế độ tăng. Năm 2011, hệ số này là 0,89 lần (hay 90%), năm 2012 là 0,9 lần (hay 90%) và năm 2013 là 0,91 lần (hay 91%). Cuối cùng là hệ số sử dụng quỹ thời gian có thể sử dụng lớn nhất, như hai hệ số trên hệ số này cũng tăng. Năm 2011, là 0,9 lần (hay 90%), năm 2012 là 0,91 lần (hay 91%). Năm 2013 là 0,92 lần (hay 92%). Hệ số sử dụng quỹ thời gian có thể sử dụng lớn nhất này biểu hiện sử dụng tổng số ngày – người làm việc thực tế nói chung (kể cả làm theo chế độ và làm thêm ca) công ty trong tổng quỹ có thể sử dụng lớn nhất, trong 3 năm 2011 – 2013 hệ số này đều lớn hơn 90%.Trư ờn Đạ i họ Kin h tế Hu ế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 48 Như vậy, theo phân tích các hệ số trên ta thấy Công ty May Hòa Thọ Đông Hà đã tận dụng được thời gian của mình để hoàn thành các đơn đặt hàng đúng theo thời hạn và yêu cầu của khách hàng. 4. Phân tích năng suất lao động tại Công ty May Hòa Thọ Đông Hà 4.1 phân tích tổng quát về năng suất lao động toàn công ty Ta có mức năng suất lao động = ∑∑ Trong đó: + Q là giá trị sản phẩm sản xuất ra trong kỳ + T là số lao động hao phí để tạo ra Q Bảng 9: Các chỉ tiêu về năng suất lao động của công ty STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1 Tổng giá trị sản xuất Triệu đồng 41.302,98 42.654,51 68.461,91 2 Tổng số ngày – người làm việc thực tế Ngày – người 269.229 292.743 321.818 3 Tổng số giờ - người Giờ - người 2.130.912 2.317.272 2.528.664 4 Số lao động Người 987 1065 1158 5 NSLĐ tính theo số lao động Tr.đ/người 41,85 40,05 59,12 6 NSLĐ tính theo tổng số ngày – người làm việc thực tế Tr.đ/ngày 0,15 0,15 0,21 7 NSLĐ tính theo giờ - người Tr.đ/ngày 0,02 0,02 0,03 8 Thu nhập bình quân Tr.đ/tháng 2,203 2,385 3,126Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 49 Qua bảng số liệu trên cho thấy: năng suất lao động của công nhân viên công ty tăng qua 3 năm 2011 – 2013. Tổng giá trị sản xuất năm 2013 tăng 1.351,53 triệu đồng so với năm 2012 và tăng 25.807,4 triệu đồng so với năm 2011. Năng suất lao động theo số lượng lao động năm 2012 giảm 1,8 triệu đồng/người so với năm 2011 nhưng đến năm 2013 tăng 19,07 triệu đồng/người so với năm 2012. Năng suất lao động theo ngày – người lao động cũng tăng lên, tuy nhiên tăng chưa nhiều. Năng suất lao động theo giờ - người năm 2011 – 2012 bằng nhau, nhưng đến năm 2013 đã tăng lên 0,01 triệu đồng tăng 50% so với năm 2012. Để có được kết quả trên là do công ty đã tận dụng hợp lý nguồn nhân lực đang có, tìm kiếm thêm được thị trường mới tăng lượng giá trị sản xuất. Tuy nhiên, năng suất lao động vẫn còn thấp và vẫn còn tình trạng giảm năng suất lao động, thu nhập bình quân của lao động chưa cao đây là thách thức đặt ra cho công ty là làm sao cải thiện được năng suất lao động của công ty, tăng thêm thu nhập nâng cao đời sống cho lao động để họ yên tâm tiếp tục làm việc. 5. Phân tích mối liên hệ giữa NSLĐ và tiền lương, thu nhập Việc phân tích mối liên hệ giữa NSLĐ và tiền lương sẽ giúp đánh giá chính xác sự phù hợp giữa NSLĐ người lao động tạo ra và thu nhập mà họ nhận được. Bảng 10: Mối liên hệ giữa NSLĐ và tiền lương của công ty qua 3 năm 2011 – 2013 Đơn vị tính: triệu đồng STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1 Mức lương bình quân/năm ( ) 26,44 28,62 37,512 2 NSLĐ bình quân năm (Wn) 41,85 40,05 59,12 3 Doanh thu (Q) 41.302,98 42.654,51 68.461,91 (Nguồn: Công ty May Hòa Thọ Đông Hà) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 50 + Năm 2012 so với năm 2011: Số tương đối: ∶ 28,6226,44 ∶ 40,0541,85 = 1,13 (lần) Số tuyệt đối: 1 − 0 ∗ 1028,62 − 26,44 ∗ 42654,5141302,98 = 1,31( triệu đồng) + Năm 2013 so với năm 2012: Số tương đối: ∶ 37,5128,62 ∶ 59,1240,05 = 0,89 (lần) Số tuyệt đối: − ∗ 37,51 − 28,62 ∗ 68461,9142654,51 = − 8,43 (triệu đồng) Theo kết quả so sánh số tương đối của công ty năm 2012 so với năm 2011 lớn hơn 1 lần. Xét về khía cạnh người lao động ta thấy tốc độ tăng lương lớn hơn tốc độ tăng năng suất lao động. Điều đó cho thấy công ty đã cố gắng rất nhiều trong việc cải thiện thu nhập cho người lao động. Tiền lương người lao động được nhận cao hơn so với năng suất của họ tạo ra đây là động lực để kích thích người lao động gia tăng sản lượng sản xuất. Tuy nhiên công ty chưa tôn trọng quy luật: tốc độ tăng tiền lương phải chậm hơn tốc độ năng suất lao động để công ty đảm bảo tái sản xuất mở rộng quy mô, phạm vi hoạt động. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 51 Năm 2013 so với năm 2012, số tương đối nhỏ hơn 1. Điều này chứng tỏ công ty đã thực hiện đúng quy luật về mối liên hệ giữa NSLĐ và tiền lương, thu nhập, nhờ đó công ty đã tiết kiệm được 8,43 triệu đồng chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm. III. Đánh giá về tình hình sử dụng lao động của công nhân trong công ty May Hòa Thọ Đông Hà 1. Thông tin chung về đối tượng khảo sát Bên cạnh những số liệu thứ cấp đã thu thập được, tôi tiến hành thu thập số liệu sơ cấp bằng cách lấy ý kiến của công nhân trong công ty nhằm mục đích tìm hiểu thực tế để có cái nhìn tổng quan hơn về tình hình sử dụng lao động của công ty. Phương pháp điều tra được áp dụng là phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên. Trong 140 bảng hỏi được phát ra có 20 bảng hỏi bị loại vì thiếu thông tin hoặc công nhân không trả lời vì vậy cỡ mẫu nghiên cứu là 120. 2. Hệ số tin cậy Cronch’s Alpha Để kiểm định độ tin cậy của các chỉ tiêu trên, chúng ta sẽ tính hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha Đây là một hệ số tương quan đơn, dùng để ước lượng mức trung bình của tất cả các hệ số tương quan của các biến trong kiểm định. Theo quy ước, một tập hợp các mục hỏi dùng để đo lường được đánh giá là tốt phải có hệ số Cronbach’s Alpha nằm lân cận 0.8. Nếu giá trị Alpha thấp thì có ít nhất một biến không đáng tin cậy và biến đó phải được nhận dạng thông qua quy trình phân tích. Ở trong bài nghiên cứu này, kiểm định độ tin cậy được sử dụng nhằm mục đích kiểm định sự tin cậy của các chỉ báo trong việc đánh giá sự hài lòng của công nhân đối với tình hình sử dụng lao động của công ty. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 52 Chỉ báo Tiêu chí b1 1. Thời gian làm việc ở Công ty luôn được đảm bảo 8h/ngày b2 2. Thời gian nghỉ ngơi hợp lý và phù hợp với công việc b3 3. Chế độ ngày nghỉ, nghỉ thai sản, nghỉ do ốm đau, được thực hiện đúng theo quy định b4 4. Công ty bố trí công việc phù hợp với năng lực, trình độ của công nhân b5 5. Công ty quản lí chặt chẽ thời gian làm việc của công nhân b6 6. Tiền lương được nhận đáp ứng được nhu cầu tối thiểu của công nhân b7 7. Tiền lương trả cho công nhân tương xứng với trình độ, khả năng, kinh nghiệm b8 8. Chế độ lương, thưởng đáp ứng đầy đủ theo quy định b9 9. Công ty có mức thưởng xứng đáng khuyến khích tinh thần làm việc của công nhân b10 10. Công ty luôn tận dụng hết khả năng, năng lực và kinh nghiệm của công nhân b11 11. Công ty đề ra năng suất lao động phù hợp cho công nhân b12 12. Có sự linh hoạt trong bố trí công việc trong công ty b13 13. Công ty luôn khuyến khích công nhân học tập nâng cao trình độ tay nghề, năng suất lao động b14 14. Công nhân hài lòng với việc sử dụng lao động của công ty Reliability Statistics Cronbach's Alpha Số biến .906 14 Dựa vào kết quả chạy hệ số cronbach’s Alpha, ta thấy hệ số cronbach Alpha = 0,906 nên có thể khẳng định các chỉ báo ở trên đáng tin cậy trong việc đánh giá sự hài lòng của công nhân đối với tình hình sử dụng lao động của công ty. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 53 2. Mô tả đặc trưng mẫu Thông tin mẫu được thể hiện ở bảng sau: Bảng 11: Thông tin mẫu Thông tin mẫu Số lượng (người) Tỷ lệ (%) 1 Tổng số mẫu 120 100 2 Giới tính 2.1 Nam 23 19,2 2.2 Nữ 97 80,8 3 Độ tuổi 3.1 Dưới 30 tuổi 70 58,3 3.2 Từ 30 – dưới 40 tuổi 42 35 3.3 Từ 40 – dưới 50 tuổi 8 6,7 3.4 Trên 50 tuổi 0 0 4 Trình độ học vấn 4.1 Đại học 0 0 4.2 Cao đẳng 6 5 4.3 Trung cấp 9 7,5 4.4 Phổ thông 92 76,7 4.5 Khác 13 10,8 5 Kinh nghiệm 5.1 Dưới 5 năm 71 59,2 5.2 Từ 5 đến dưới 10 năm 40 33,3 5.3 Từ 10 đến dưới 20 năm 9 7,5 5.4 Trên 20 năm 0 0 6 Thu nhập bình quân tháng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 54 6.1 Dưới 2 triệu đồng 14 11,7 6.2 Từ 2 – dưới 4 triệu đồng 52 43,3 6.3 Từ 4 – 7 triệu đồng 40 33,3 6.4 Trên 7 triệu đồng 14 11,7 (Nguồn: xử lý số liệu điều tra) 2.1 Mô tả mẫu theo giới tính Biểu đồ 4: Mô tả mẫu theo giới tính Qua bảng số liệu tổng hợp điều tra cho thấy trong 120 công nhân tham gia khảo sát có 19,2 % lao động nam và 80,8% lao động nữ. So sánh có sự chênh lệch đáng kể giữa hai giới tính. Đây là điều dễ hiểu vì do tính chất công việc nên lao động nữ trong công ty là chủ yếu. 2.2 Mô tả theo độ tuổi 19,2% 80,8% Nam Nữ Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 55 Biểu đồ 5: Mô tả mẫu theo độ tuổi Xét về yếu tố lao động, những công nhân tham gia khảo sát có độ tuổi khá trẻ. Chủ yếu tập trung ở độ tuổi dưới 30 (chiếm 53,8%) điều này hoàn toàn phù hợp với số liệu thức cấp mà công ty cung cấp, lao động của công ty đang ngày càng trẻ hóa để phù hợp với công việc. 2.3 Mô tả theo trình độ học vấn Biểu đồ 6: Mô tả mẫu theo trình độ học vấn 53,8%35% 6,7% Dưới 30 tuổi Từ 30 - dưới 40 tuổi Từ 40 - dưới 50 tuổi 5,0% 7,5% 76,7% 10,8% Cao đẳng Trung cấp Phổ thông Khác Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 56 Từ việc xử lý số liệu điều tra, ta thấy đa số công nhân có trình độ phổ thông (chiếm 76,7%) 2.4 Mô tả theo kinh nghiệm làm việc Biểu đồ 7: Mô tả mẫu theo kinh nghiệm làm việc 2.5 Mô tả mẫu theo thu nhập bình quân một tháng Biểu đồ 8: Mô tả mẫu theo thu nhập bình quân tháng 59,2% 33,3% 7,5% Dưới 5 năm Từ 5 năm đến dưới 10 năm Từ 10 năm đến dưới 20 năm 11,7% 43,3% 33,3% 11,7% Dưới 2 triệu đồng Từ 2 - dưới 4 triệu đồng Từ 4 - 7 triệu đồng Trên 7 triệu đồngTrư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 57 Thu nhập bình quân/tháng của công nhân chủ yếu nằm trong khoảng từ 2 – 4 triệu đồng. đây là mức thu nhập bình quân chung của công ty. 3. Đánh giá chung 3.1 Kiểm định trung bình Bảng 12: Kết quả kiểm định trung bình Tiêu chí Trung bình cộng Giá trị lớn nhất Giá trị nhỏ nhất Giá trị kiểm định Mức ý nghĩa 1. Thời gian làm việc ở Công ty luôn được đảm bảo 8h/ngày 3,1500 1 5 3 0,080 2. Thời gian nghỉ ngơi hợp lý và phù hợp với công việc 3,4667 1 5 3 0,000 3. Chế độ ngày nghỉ, nghỉ thai sản, nghỉ do ốm đau, được thực hiện đúng theo quy định 4,1083 3 5 4 0,027 4. Công ty bố trí công việc phù hợp với năng lực, trình độ của công nhân 4,1917 3 5 4 0,000 5. Công ty quản lí chặt chẽ thời gian làm việc của công nhân 3,2417 1 5 3 0,001 6. Tiền lương được nhận đáp ứng được nhu cầu tối thiểu của công nhân 3,3500 1 5 3 0,006 7. Tiền lương trả cho công nhân tương xứng với trình độ, khả năng, kinh nghiệm 3,6167 2 4 4 0,000 8. Chế độ lương, thưởng đáp ứng đầy đủ theo quy định 3,4667 2 4 3 0,000 9. Công ty có mức thưởng xứng đáng khuyến khích tinh thần làm việc của công nhân 3,5417 2 5 4 0,000 10. Công ty luôn tận dụng hết khả năng, năng lực và kinh nghiệm của công nhân 3,1833 2 5 3 0,000 11. Công ty đề ra năng suất lao động phù hợp cho công nhân 3,1833 1 5 3 0,003 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 58 12. Có sự linh hoạt trong bố trí công việc trong công ty 3,1500 2 5 3 0,016 13. Công ty luôn khuyến khích công nhân học tập nâng cao trình độ tay nghề, năng suất lao động 3,5917 2 5 4 0,000 14. Công nhân hài lòng với việc sử dụng lao động của công ty 3,4250 2 5 3 0,000 (Nguồn : xử lý số liệu spss) Giả thiết kiểm định: + H0: µ= Giá trị kiểm định (Test value) + H1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value) Nếu: + Sig. > 0,05: Chấp nhận giả thiết H0 + Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thiết H0 Theo kết quả phân tích các tiêu chuẩn đều có mức ý nghĩa nhỏ hơn 0,05, nên bác bỏ giả thiết H0. Sự đánh giá của công nhân đối với tiêu chí chế độ nghỉ phép, nghỉ thai sản, ốm đau,và sự quản lí của công ty về thời gian làm việc có giá trị trung bình lần lượt là 4,1083 và 4,1917 với giá tri kiểm định là 4 thì ta có cơ sở để khẳng định rằng công ty đã thực hiên tốt các quy định về chế độ nghỉ ngơi của công nhân và công ty cũng đã quản lí thời gian làm việc của công nhân một cách chặt chẽ. Điều này được chứng minh cụ thể từ kết quả kiểm định ở bảng trên, giá trị kiểm định trung bình của hai nhân tố đều lớn hơn 4 (giá trị kiểm định). Đánh giá về sự hài lòng của công nhân đối với tình hình sử dụng lao động của công ty đạt mức điểm trung bình là 3,425 tức là khác so với mức 3 – mức bình thường cùng với giá trị Sig. < 0,05 với độ tin cậy 95% nên ta có thể bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1. Điều này chứng tỏ công nhân chưa thực sự cảm thấy hoàn toàn hài lòng đối với tình Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 59 hình sử dụng lao động tại Công ty May Hòa Thọ Đông Hà. Điều này được thể hiện rõ qua các tiêu chí: Đánh giá của công nhân về thời gian làm việc, nghỉ ngơi ở công ty là chưa thực sự hài lòng, họ cảm thấy thời gian làm việc của công ty vượt quá 8h/ngày do có làm thêm giờ. Thời gian nghỉ ngơi chưa thực sự hợp lý, phù hợp với công việc họ đang làm. Sự bố trí công việc của công ty, chế độ lương, thưởng khuyến khích, năng suất công ty đề ra chưa thực sự khiến cho họ cảm thấy thỏa mãn và hài lòng. Đây là vấn đề mà công ty nên xem xét, nhìn lại và có những nghiên cứu, điều tra kịp thời để có những biện pháp khắc phục và hạn chế tối đa những yếu điểm, những mặt chưa được trong công ty. Nhận xét: Qua số liệu điều tra 120 công nhân của công ty May Hòa Thọ Đông Hà, ta thấy đa phần công nhân chưa thực sự cảm thấy hoàn toàn hài lòng với tình hình sử dụng lao động của công ty. Đây là vấn đề mà công ty nên quan tâm và có những biện pháp khắc phục để có thể sử dụng lao động hiệu quả làm cho công nhân cảm thấy hài lòng từ đó nâng cao năng suất lao động đạt kết quả sản xuất kinh doanh. IV. Những kết quả đạt được trong việc sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà Qua quá trình nghiên cứu và phân tích tình hình sử dụng lao động của Công ty May Hòa Thọ Đông Hà, ta thấy về cơ bản công ty đã làm được những mặt sau: - Nguồn nhân lực của công ty: nguồn nhân lực của công ty tương đối trẻ, năng động, sáng tạo trong công việc và đặc biêt, số lao động nữ trong công ty chiếm tỷ lệ cao có tính nhẫn nại, khéo léo có thể tạo ra những sản phẩm chất lượng, tiết kiệm thời gian chỉnh sửa. - Công ty đã tạo cho mình đội ngũ lao động trẻ tuổi, có trình độ tay nghề thành thạo, có khả năng tiếp thu các đổi mới khoa học kỹ thuật áp dụng vào sản xuất. Họ là những lao Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 60 động có phẩm chất đạo đức tốt, sẵn sàng cống hiến hết mình cho sự tồn tại và phát triển của công ty. - Ban lãnh đạo công ty là những người có trình độ học vấn, chuyên môn đã và đang trau dồi thêm kiến thức và kỹ năng quản lý để có thể lãnh đạo công ty ngày càng tốt hơn. - Công ty quản lí thời gian làm việc chặt chẽ. - Công tác lương ,thưởng và bồi dưỡng lao động được công ty quan tâm theo dõi nên được cải thiện rõ rệt. Điều này được thể hiện ở chỉ tiêu năng suất lao động tăng qua các năm. - Môi trường làm việc của công ty luôn được đảm bảo. - Trong quá trình lao động sản xuất, công ty có chế độ kỷ luật, khen thưởng một cách rõ ràng, đồng thời tổ chức thi đua giữa các chuyền với nhau nhằm nâng cao năng suất làm việc của họ. - Các chế độ chính sách của công ty luôn được đảm bảo: + Tham gia BHXH, BHYT, BHTN và Bảo hiểm rủi ro 24/24 cho 100% CBCNV của công ty sau khi hết thời gian thử việc. + Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho CBCNV. + Khám sức khỏe định kỳ cho CBCNV một năm 2 lần. + Phục vụ bữa sáng và ăn ca trưa miễn phí tại công ty. + Hỗ trợ tiền xăng xe, tiền phụ nữ có con nhỏ dưới 6 tuổi cho CBCNV. + Thực hiện đầy đủ chế độ hiếu hỷ cho CBCNV. + Luôn đảm bảo lương tháng 13 cho CBCNV để ăn Tết và hỗ trợ thêm tháng lương 14 sau Tết cho CBCNV. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 61 + Những ngày Lễ lớn như 30/4, 1/5, Tết Dương lịch công ty luôn hỗ trợ tiền Lễ bằng 10% lương tháng liền kề. + Trong những năm qua công ty không ngừng nâng cấp hệ thống cơ sở vật chất. Đội ngũ CBCNV luôn được đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn. Không những thế công ty luôn luôn chấp hành các quy định của Sở, ban, ngành về an toàn lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm. + Cuối năm công ty đều đánh giá tình hình thực hiện công việc của CBCNV qua việc bình xét thi đua khen thưởng. V. Những hạn chế công ty gặp phải trong thời gian qua trong việc sử dụng lao động Mặc dù công tác sử dụng lao động trong những năm qua luôn được quan tâm và đạt được những kết quả tích cực nhưng bên cạnh đó cũng có những hạn chế nhất định. Đó là những hạn chế sau: - Mặc dù công ty có độ ngũ lao động trẻ với số lượng khá hợp lý và có cơ cấu phù hợp với đặc điểm sản xuất của công ty nhưng trong thời gian qua công ty vẫn để xảy ra tình trạng người lao động đi làm không đầy đủ, thời gian vắng mặt trong các năm còn nhiều. Tình trạng người lao động đi làm không đảm bảo về số lượng là môt khó khăn và cũng là một hạn chế trong việc sử dụng lao động của của ban lãnh đạo công ty. - Về mặt chất lượng người lao động cũng có những hạn chế sau: trình độ học vấn của công nhân vẫn còn thấp. Số lao động được đào tạo về sơ cấp nghề chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ. Tay nghề của công nhân chỉ được nâng cao thông qua đào tạo trong quá trình làm việc ở công ty điều này cũng là một hạn chế cho công ty vì sẽ làm mất nhiều thời gian và chi phí đào tạo. Sự bố trí lao động cũng chưa khoa học, chưa tận dụng hết năng lực lao động của họ. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 62 - Kỷ luật lao động trong công ty chưa thực sự tốt, vẫn còn có tình trạng vi phạm kỷ luật.. - Tuy công ty đã cố gắng giảm thời gian hao tổn do máy móc hư hỏng cần sửa chữa nhưng số ngày – người ngưng việc vẫn còn cao. Điều này làm giảm hiệu quả sử dụng, lãng phí tổng quỹ thời gian lao động của công ty. - Ngoài thời gian làm việc theo quy định, do số lượng đơn hàng ngày càng tăng nên thời gian làm thêm cũng tăng. Tuy nhiên công nhân tăng ca thường xuyên làm việc cho đến khi kết thúc và thời gian nghỉ ngơi giữa ca không dài điều này sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động. Đồng thời lao động nữ trong công ty có con nhỏ cũng nhiều nên thường xuyên tăng ca sẽ gây ra nhiều khó khăn, làm cho họ không có thời gian chăm sóc cho cái. - Mặc dù tiền lương của công nhân tăng qua các năm nhưng vẫn có công nhân chưa thực sự hài lòng với mức lương mình được nhận. Trên đây là những hạn chế chủ yếu trong việc sử dụng lao động của Công ty May Hòa Thọ Đông Hà. Những hạn chế này cần được khắc phục để công ty có thể tận dụng được hết khả năng lao động của công nhân để đạt hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh. VI. Một số giải pháp nhằm cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty May Hòa Thọ Đông Hà - Tăng cường khuyến khích vật chất, tạo động lực làm việc cho người lao động Tiền lương là đòn bẩy quan trọng góp phần nâng cao tinh thần làm việc của người lao động. Tiềm năng lao động của người lao động là rất lớn và rất khác nhau ở mỗi người. Do đó, thù lao lao động đúng đắn và hợp lý sẽ có ý nghĩa cực kỳ to lớn đối với việc khai thác tiềm năng lao động. Khai thác đúng tiềm năng lao động không phải chỉ đem lại hiệu quả và sức cạnh tranh cao cho doanh nghiệp mà còn đem lại lợi ích kinh tế và tinh thần Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 63 cho người lao động, tạo thêm động lực cho người lao động phấn đấu làm việc và tiếp tục gắn bó lâu dài với công ty. Trong những năm qua, tiền lương công ty trả cho người lao động cũng phần nào nhu cầu tối thiểu trong cuộc sống của họ nhưng vẫn chưa tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy người lao động tìm tòi sáng tạo. Vì vậy, nghiên cứu chính sách lương bổng là để cho công ty có những biện pháp tốt hơn để khuyến khích hơn nữa tinh thần làm việc, sáng tạo hơn nữa trong công việc. Khi trả lương cho người lao động để tiền lương là động lực, là yếu tố khuyến khích lao động tạo sự hăng hái trong lao động thì công ty cần chú ý đến các yêu cầu sau: + Thu nhập từ lương của người lao động phải chiếm 70 – 80% so với tổng thu nhập của người lao động. + Tiền lương phải đảm bảo được tái sản xuất sức lao động, hay tiền lương đảm bảo mức sống tối thiểu cho người lao động. có như vậy, người lao động mới yên tâm, phấn khởi và nguyện gắn bó với công ty trong thời gian dài. + Tiền lương trả cho người lao động phải đúng với trình độ đã đạt được của người lao động, và mức cống hiến của người lao động. Có như vậy thì người lao động mới yên tâm phấn đấu để nâng cao trình độ tay nghề và thăng tiến trong nghề nghiệp. - Chia sẻ sứ mệnh của Công ty với người lao động Làm cho người lao động hiểu được nục tiêu lâu dài, sứ mệnh của công ty và chia sẻ với họ những điều này. Có vậy, họ mới có cảm giác là người trong cuộc, cảm thấy gắn bó và đồng hành với từng bước phát triển của công ty. - Khuyến khích người lao động đóng góp ý kiến, nguyện vọng của mình Ban lãnh đạo công ty nên khuyến khích người lao động trình bày quan điểm thái độ nguyện vọng, đóng góp những ý tưởng của họ với mục đích góp phần hoàn thiện công Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 64 việc của công ty. Có thể làm điều này thông qua việc xây dựng các hộp thư góp ý, tổ chức các cuộc họp, thảo luận. - Công ty nên quan tâm đến việc nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động Đây là một vấn đề mà tất cả các nhà lãnh đạo đều quan tâm, nắm bắt rõ phương châm: “Thiếu con người có đào tạo là thiếu thành công”, đáp ứng những đòi hỏi gắt gao của thị trường ngày nay. + Đối với cán bộ quản lý, công ty thường xuyên cử họ đi học các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn hoặc dài hạn,nhằm bổ sung kiến thức quản lý kinh tế, kỹ thuật hiện đại để phù hợp với khoa học kỹ thuật hiện đại và quá trình sản xuất của công ty. + Đối với lao động trực tiếp: Nâng cao tay nghề của công nhân bằng việc đào tạo tại nơi làm việc. Công nhân sẽ được những người lao động có trình độ cao hướng dẫn. Người hướng dẫn vừa sản xuất vừa hướng dẫn, vừa học vừa làm sẽ giúp cho công nhân dễ năm bắt với công việc hơn. Sau khi thấy người học đã nắm được những nguyên tắc và phương pháp làm việc thì người hướng dẫn nên giao thử công việc cho người học để kiểm tra, nếu đã đủ điều kiện thì sẽ giao việc chính thức cho họ. Đây là phương pháp đào tạo ít tốn kém nhưng mang lại hiệu quả vì có thể đào tạo một lúc nhiều người, người được đào tạo vừa học vưa thực hành nên dễ dàng tiếp thu các kỹ năng và kiến thức cần thiết. Để công nhân có thể làm nhiều công việc khác nhau thì công ty nên đào tạo theo hướng luân chuyển, thuyên chuyển công việc nhằm cung cấp cho họ nhiều kinh nghiệm làm việc và cũng có thể dễ dàng thích nghi với các công việc khác nhau, tạo điều kiện thuận lợi cho việc bố trí công việc và tăng hiệu quả sử dụng lao động - Hoàn thiện công tác tuyển chọn lao động Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 65 Đây là công tác có ý nghĩa đối với chất lượng lao động ở các bộ phận sau này của công ty. Thực hiện tốt công tác tuyển chọn giảm bớt được thời gian, chi phí đào tạo sau này là điều kiện đầu tiên để nâng cao chất lượng đội ngũ lao động về chuyên môn nghiệp vụ. Tuyển dụng và thu hút lao động chặt chẽ, nghiêm túc + Tuyển dụng: Thực hiện khâu tuyển dụng lao động một cách chặt chẽ và nghiêm túc, đây là tiền đề cho việc sử dụng hợp lý và phát huy cao khả năng làm việc của người lao động. Thực hiện công tác này góp phần không nhỏ vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao doanh thu của công ty. Đa dạng hóa hình thức tuyển dụng trên mọi phương tiện như: truyền hình, truyền thanh, báo chí, Công việc này sẽ giúp cho quy mô chọn lựa nhân lực, công việc tìm người phù hợp với công việc chuẩn xác hơn. + Giải pháp thu hút lao động Thu hút lao động giỏi thì công ty nên đưa ra mức lương phù hợp, tương xứng với trình độ, tay nghề của họ. - Công ty cần chú trọng quan tâm tới đời sống vật chất tinh thần của người lao động, tạo điều kiện làm việc tốt nhất cho người lao động, tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ để tạo ra sự thoải mái trong công việc cũng như trong đời sống hằng ngày. Công ty nên tỏ thái độ quan tâm chân thành đến lao động trong công ty. Thường xuyên thăm hỏi động viên cấp dưới, giảm bớt khoảng cách giữa cấp trên và cấp dưới tạo sự thân thiện, gần gũi. Có như vậy họ mới thực sự thẳng thắn trao đổi đề xuất các ý kiến đóng góp cho công ty.Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 66 Trong công việc phân công chức năng, nhiệm vụ, giao quyền, ban lãnh đạo phải dựa trên cơ sở phân công một cách khoa học, hợp lý và tránh tình trạng phân phối quyền lợi không công bằng. Nhiều nghiên cứu cho thấy người lao động thường chú ý tới sự chênh lệch về quyền lợi. Nếu họ thấy bị đối xử không công bằng thì họ sẽ rất buồn, sinh lòng đố kỵ nhau, không tôn trọng những quyết định của cấp trên, tạo ra không khí không tốt cho công ty. Cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao chất lượng vệ sinh trong công ty để người lao động đảm bảo sức khỏe và có tâm trạng thoải mái khi làm việc. Làm xanh môi trường sản xuất: do công nhân làm việc trong môi trường ồn ào cao nên trồng các cây xanh trong khu vực sản xuất nó sẽ góp phần tạo ra không khí trong lành, giảm tiếng ồn, tạo không khí thoải mái trong công ty. Hằng năm phải có biện pháp về kỹ thuật an toàn và phòng chống cháy nổ, về kỹ thuật vệ sinh lao động. Tổ chức đẩy mạnh hơn nữa phong trào thi đua trong doanh nghiệp. - Bố trí, phân công công việc hợp lý và phù hợp Không phải tất cả lao động đều cùng thực hiện một loại công việc mà mỗi người sẽ có nhiệm vụ riêng vì công việc của họ sẽ bổ sung, hỗ trợ cho nhau. Một nhà quản lý giỏi là người biết cách phân bổ và sắp xếp công việc phù hợp với năng lực của mỗi người để họ có thể làm việc với tất cả niềm đam mê và sẵn sàng cống hiến hết mình cho công ty. Vì vậy trong thời gian tới công ty nên chú trọng hơn nữa đến cách thức bố trí công việc để đạt hiệu quả công việc một cách tối đa. Bố trí công việc phải phù hợp với năng lực, trình độ của người lao động, cũng như quy mô kinh doanh của công ty. Tìm hiêu tâm tư, nguyện vọng của người lao động để hoàn thiện hơn nữa cơ chế đánh giá kết quả công việc, đảm bảo độ công bằng, độ chính xác làm cho người lao động cảm thấy hài lòng.Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 67 - Hoàn thiện hơn nữa bộ máy quản lý theo hướng hợp lý hơn nhằm quản lý kịp thời các tình huống kinh doanh cũng như đội ngũ lao động trong công ty. - Công ty cần có kế hoạch để hoạch định nguồn nhân lực theo kế hoạch đã đề ra chứ không chỉ khi nào thiếu người mới quan tâm đến việc tuyển dụng. - Giảm thiểu thời gian hao tốn: đây là vấn đề không thể tránh khỏi đối với bất cứ doanh nghiệp nào. Để giảm thiểu thời gian hao tổn cần thực hiện các biện pháp sau: + Tăng cường kiểm tra máy móc định kỳ nhằm bảo đảm công việc được diễn ra liên tục. + Động viên công nhân thực hiên tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình để có thể giảm thiểu tỷ lệ vắng mặt do nghỉ thai sản. + Đảm bảo dự trữ nguyên, vật liệu đầy đủ cung cấp kịp thời cho công nhân sản xuất. + Cần có kỷ luật, hình phạt nghiêm khắc đối với các trường hợp vắng không phép, vi phạm kỷ luật, đi làm muộn, tinh thần làm việc không nghiêm túc nhằm nâng cao ý thức của họ và giảm thời gian tổn thất. - Thường xuyên tổ chức các buổi kiểm tra đánh giá trình độ, tay nghề của người lao động - Công ty nên đánh giá việc khen thưởng của CBCNV một cách thường xuyên hơn để kịp thời động viên, khuyến khích họ để họ tích cực làm việc và gắn bó lâu dài với công ty - Tăng cường kỷ luật lao động: Thực hiện tốt kỷ luật lao động của công ty đem lại hiệu quả về mọi mặt của công ty, đặc biệt là hiệu quả về sử dụng thời gian lao động. Chấp hành tốt kỷ luật lao động sẽ làm cho thời gian lao động hữu ích tăng lên, nâng cao hiệu quả sử dụng thời gian lao động. Trư ờng Đạ i họ Kin tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 68 Các biện pháp tác động đến lao động vi phạm: + Giáo dục ý thức cho công nhân, tự giác chấp hành kỷ luật lao động. + Thông báo kịp thời trong ngày những trường hợp công nhân đi sớm về muộn trên bảng tin của công ty. + Tùy theo từng trường hợp vi phạm để có hình thức xử phạt hợp lý. Tránh trường hợp xử phạt không đúng với vi phạm. Nếu thực hiện không tốt sẽ gây ra tâm lý bất mãn, mất niềm tin của người lao động vào công ty. Thưởng phạt rõ ràng, công bằng, nghiêm minh, luôn căn cứ vào quyền lợi, nghĩa vụ , mức độ thực hiện cũng như vi phạm khi tiến hành thưởng phạt. - Xây dựng chế độ làm việc, nghỉ ngơi hợp lý: Đây là một trong những vấn đề hết sức quan trọng của công ty. Nếu không chú ý đến vấn đề này thì không những ảnh hưởng đến năng suất lao động mà còn dẫn đến tình trạng gia tăng bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động và ảnh hưởng đến thái độ làm việc của công ty, từ đó ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của công ty. Như vậy, chế độ lao động nghỉ ngơi được công ty xây dựng hợp lí sẽ là một biện pháp để tăng năng suất lao động và bảo vệ sức khỏe cho người lao động Công ty nên xác định thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc ca làm việc một cách hợp lý. Không nên bắt đầu quá sớm và kết thúc quá muộn. Thời gian làm việc là 8 giờ thì sau 4 giờ làm việc nên nghỉ ngơi, thời gian đó để công nhân ăn trưa, nghỉ ngơi và tiếp tục làm việc. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 69 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Qua quá trình nghiên cứu và phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà cho thấy: Nhân lực là một vấn đề vô cùng quan trọng, nó xuất hiện ở mọi lĩnh vực trong cuộc sống và xã hội. Một tổ chức, một cơ quan, một tập thể nếu không sử dụng tốt nguồn nhân lực hiện có thì sẽ không đem lại hiệu quả kinh tế. Nguồn nhân lực của một tổ chức được coi là quan trọng nhất trong tất cả các nguồn nhân lực khác. Các chiến lược quản trị và sử dụng lao động là một bộ phận then chốt trong chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp. Trong thời gian qua, công ty May Hòa Thọ Đông Hà đã thực sự quan tâm tới vấn đề xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ lao động có chất lượng, có hiệu quả đáp ứng một cách tốt nhất các yêu cầu sản xuất kinh doanh. Trong thực tế công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể góp phần tạo nên sự phát triển liên tục của công ty cho tới ngày hôm nay. Tuy nhiên công tác sử dụng lao động vẫn còn nhiều hạn chế nhất định. Lao động trong công ty còn trẻ nên ý thức kỷ luật chưa cao, trình độ học vân của lao động trong công ty vaanx còn thấp, tỉ lệ tổn thất thời gian lao động do nguyên nhân chủ quan và khách quan vẫn còn nhiều làm ảnh hưởng đến việ sử dụng thời gian lao động, ảnh hưởng không tốt đến Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 70 hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Trong thời gian tới công ty cần tiếp tục quan tâm chú trọng hơn nữa đến công tác này để ngày càng hoàn thiện hơn, qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn công ty. 2. Kiến nghị 2.1 Kiến nghị với chính quyền địa phương Công ty May Hòa Thọ Đông Hà là công ty chuyên sản xuất hàng may mặc và hoạt động có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Hoạt động của công ty đã đem lại công ăn việc làm cho hàng ngàn lao động ở địa phương. Sự phát triển của công ty cũng góp phần thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế của tỉnh. Tuy nhiên, trong quả trình hoạt động sabr xuất kinh doanh côngvới ty cũng gặp nhiều khó khăn, cần sự giúp đỡ của chính quyền địa phương: + Tạo điều kiện cho công ty mua đất mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. + Tạo điều kiện cho công ty tiếp cận với những nguồn vốn ưu đãi, vay vốn ngân hàng. 2.2 Kiến nghị đối với công ty Từ những kết quả đã thu thập được trong quá trình thực tập tại công ty May Hòa Thọ Đông Hà, tôi xin có một số kiến nghị đối với công ty để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động + Công ty nên có chiến lược hoạch định nguồn nhân lực phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh, có sự sắp xếp, bố trícông việc phù hợp, đúng khả năng giúp cho người lao động có thể phát huy hết khả năng, sở trường của họ. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 71 + Chăm lo đến đời sống của CBCNV, tạo sự gần gũi giữa lãnh đạo công ty với công nhân để họ thấy rằng có sự quan tâm của công ty đối với họ nâng cao sự gắn bó đối với công ty. + Thực hiện chính sách phân phối thu nhập hợp lý hơn tăng sự hài lòng về chính sách tiền lương đối với công ty. + Thường xuyên lắng nghe ý kiến đóng góp, phản hồi từ phía người lao động để điều chỉnh bổ sung những thiếu sót cho các chính sách nhân sự, các kế hoạch của công ty được hợp lý hơn. + Chú trọng nâng cao năng suất lao động cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho người lao động trong công ty. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO - PGS.TS trần Ngọc Phác & TS Trần Thị Kim Thư (2005), Lý thuyết thống kê a Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân. - GS.TS Phạm Ngọc Kiểm – PGS.TS Nuyễn Công Nhụ (2004), Thống kê kinh doanh, Đại học kinh tế quốc dân. - Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương (2012), Bài giảng Thống kê nguồn nhân lực – Đại học Kinh tế Huế. - Th.s Bùi Văn Chiêm (2007), Quản trị nhân lực, Đại học kinh tế Huế. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích số liệu nghiên với SPSS, NXB Thống kê. - Danh mục website: www.luanvan.com www.hoatho.com.vn Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 73 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng hỏi điều tra về tình hình sử dụng lao động của Công ty May Hòa Thọ Đông Hà Mã số phiếu: PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN Xin chào Anh/Chị! Tôi đang nghiên cứu đề tài: “Phân tích tình hình sử dụng lao động tại Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011-2013”. Kính mong Anh/Chị dành thời gian giúp tôi trả lời câu hỏi trong phiếu khảo sát dưới đây. Ý kiến của Anh/Chị là những đóng góp vô cùng quý giá đối với nghiên cứu của tôi. Tôi xin cam đoan những thông tin Anh/Chị cung cấp chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu này. Rất mong nhận được sự hợp tác và giúp đỡ của Anh/Chị. Tôi xin chân thành cảm ơn! I. THÔNG TIN CHUNG (Xin vui lòng đánh dấu (X) vào ô mà Anh/Chị lựa chọn) Câu 1: Giới tính  Nam  Nữ Câu 2: Trình độ học vấn Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 74  Đại học  Cao đẳng  Trung cấp  Phổ thông  Khác Câu 3: Độ tuổi  Dưới 30 tuổi  Từ 40 đến dưới 50 tuổi  Từ 30 đến dưới 40 tuổi  Từ 50 đến 60 tuổi Câu 4: Kinh nghiệm làm việc  Dưới 5 năm  Từ 10 năm đến dưới 20 năm  Từ 5 năm đến dưới 10 năm  Trên 20 năm Câu 5: Bộ phận làm việc Câu 6: Thu nhập bình quân một tháng(VND)  Dưới 2 triệu đồng  Từ 4 đến 7 triệu đồng  Từ 2- dưới 4 triệu đồng  Trên 7 triệu đồng II. NỘI DUNG KHẢO SÁT Xin Anh/Chị vui lòng đánh giá các nội dung dưới đây theo các mức độ: (1) Rất không đồng ý, (2) Không đồng ý, (3) Bình thường, (4) Đồng ý, (5)Rất đồng ý Tiêu chí 1 2 3 4 5 1. Thời gian làm việc ở Công ty luôn được đảm bảo 8h/ngày 2. Thời gian nghỉ ngơi hợp lý và phù hợp với công việc 3. Chế độ ngày nghỉ, nghỉ thai sản, nghỉ do ốm đau, được thực hiện đúng theo quy định 4. Công ty bố trí công việc phù hợp với năng lực, trình độ của công nhân 5. Công ty quản lí chặt chẽ thời gian làm việc của công nhân 6. Tiền lương được nhận đáp ứng được nhu cầu tối thiểu của công nhân Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 75 7. Tiền lương trả cho công nhân tương xứng với trình độ, khả năng, kinh nghiệm 8. Chế độ lương, thưởng đáp ứng đầy đủ theo quy định 9. Công ty có mức thưởng xứng đáng khuyến khích tinh thần làm việc của công nhân 10. Công ty luôn tận dụng hết khả năng, năng lực và kinh nghiệm của công nhân 11. Công ty đề ra năng suất lao động phù hợp cho công nhân 12. Có sự linh hoạt trong bố trí công việc trong công ty 13. Công ty luôn khuyến khích công nhân học tập nâng cao trình độ tay nghề, năng suất lao động 14. Công nhân hài lòng với việc sử dụng lao động của công ty Câu 7: Anh/chị có cảm thấy hài lòng với công việc đang làm?  Rất không hài lòng  Không hài lòng  Bình thường  Hài lòng  Rất hài lòng Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị! Phụ lục 2: Thống kê mô tả đặc trưng mẫu Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 76 Gioitinh Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 23 19.2 19.2 19.2 Nu 97 80.8 80.8 100.0 Total 120 100.0 100.0 Trinhdohocvan Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Caodang 6 5.0 5.0 5.0 Trungcap 9 7.5 7.5 12.5 Phothong 92 76.7 76.7 89.2 Khac 13 10.8 10.8 100.0 Total 120 100.0 100.0 Dotuoi Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 70 58.3 58.3 58.3 2 42 35.0 35.0 93.3 3 8 6.7 6.7 100.0 Total 120 100.0 100.0 Kinhnghiem Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Trư ờng Đạ học Kin h tế Hu ế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 77 Valid 1 71 59.2 59.2 59.2 2 40 33.3 33.3 92.5 3 9 7.5 7.5 100.0 Total 120 100.0 100.0 Thunhapbinhquan Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 14 11.7 11.7 11.7 2 52 43.3 43.3 55.0 3 40 33.3 33.3 88.3 4 14 11.7 11.7 100.0 Total 120 100.0 100.0 Phụ lục 3: Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach's Alpha Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .906 14 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted b1 45.7417 40.126 .418 .910 b2 45.4250 39.423 .674 .897 b3 44.7833 42.675 .428 .905 b4 45.4833 39.563 .584 .901 b5 44.7000 41.254 .533 .902 b6 45.6500 37.137 .679 .897 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 78 b7 45.5417 38.738 .708 .895 b8 45.2750 41.495 .619 .900 b9 45.4250 38.549 .752 .894 b10 45.3500 39.961 .635 .898 b11 45.7083 40.511 .592 .900 b12 45.7417 40.193 .623 .899 b13 45.3000 40.430 .623 .899 b14 45.4667 38.385 .736 .894 Phụ lục 4: Kiểm định trung bình Descriptive Statistics N Minimu m Maximu m Mean Std. Deviation b1 120 1.00 5.00 3.1500 .93170 b2 120 1.00 5.00 3.4667 .70928 b3 120 3.00 5.00 4.1083 .53130 b4 120 1.00 5.00 3.4083 .78318 b5 120 3.00 5.00 4.1917 .62572 b6 120 1.00 5.00 3.2417 .95262 b7 120 1.00 5.00 3.3500 .75203 b8 120 2.00 4.00 3.6167 .52153 b9 120 2.00 5.00 3.4667 .73259 b10 120 2.00 5.00 3.5417 .68472 b11 120 1.00 5.00 3.1833 .66083 b12 120 2.00 5.00 3.1500 .66925 b13 120 2.00 5.00 3.5917 .64163 b14 120 2.00 5.00 3.4250 .76326 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 79 Descriptive Statistics N Minimu m Maximu m Mean Std. Deviation b1 120 1.00 5.00 3.1500 .93170 b2 120 1.00 5.00 3.4667 .70928 b3 120 3.00 5.00 4.1083 .53130 b4 120 1.00 5.00 3.4083 .78318 b5 120 3.00 5.00 4.1917 .62572 b6 120 1.00 5.00 3.2417 .95262 b7 120 1.00 5.00 3.3500 .75203 b8 120 2.00 4.00 3.6167 .52153 b9 120 2.00 5.00 3.4667 .73259 b10 120 2.00 5.00 3.5417 .68472 b11 120 1.00 5.00 3.1833 .66083 b12 120 2.00 5.00 3.1500 .66925 b13 120 2.00 5.00 3.5917 .64163 b14 120 2.00 5.00 3.4250 .76326 Valid N (listwise) 120 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper b1 1.764 119 .080 .15000 -.0184 .3184 b2 7.207 119 .000 .46667 .3385 .5949 b4 5.711 119 .000 .40833 .2668 .5499 b6 2.779 119 .006 .24167 .0695 .4139 b7 5.098 119 .000 .35000 .2141 .4859 b9 6.978 119 .000 .46667 .3342 .5991 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phân tích tình hình sử dụng lao động ở Công ty May Hòa Thọ Đông Hà qua 3 năm 2011 – 2013 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương SVTH: Lê Thị Thùy Trang – K44 TKKD Trang 80 b11 3.039 119 .003 .18333 .0639 .3028 b12 2.455 119 .016 .15000 .0290 .2710 b14 6.100 119 .000 .42500 .2870 .5630 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean b3 120 4.1083 .53130 .04850 b5 120 4.1917 .62572 .05712 b8 120 3.6167 .52153 .04761 b10 120 3.5417 .68472 .06251 b13 120 3.5917 .64163 .05857 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper b3 2.234 119 .027 .10833 .0123 .2044 b5 3.355 119 .001 .19167 .0786 .3048 b8 -8.052 119 .000 -.38333 -.4776 -.2891 b10 -7.333 119 .000 -.45833 -.5821 -.3346 b13 -6.971 119 .000 -.40833 -.5243 -.2924 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftrang1_3508.pdf