Dựa trên đặc điểm của từn vùn t ị trườn tiêu t ụ trên cả nư c, doan n iệp
cần x c địn c i ti t oạc sản lượn từn vùn , từ đó m i x c địn một lượn
àn tồn o dự trữ ợp lý. Sau i đã x c địn được số lượn dự trữ, doan n iệp
p ải t ực iện côn t c t eo dõi, n iên cứu, p n t c t ị trườn , đưa ra dự b o t n
n bi n độn i cả, lựa c n t ời điểm và c c t ức mua àn ợp lý sao c o iảm
tối t iểu c i p vốn àn tồn o. Việc t ực iện côn t c lập oạc , dự b o sẽ
luôn iúp doan n iệp lườn trư c và c ủ độn đối p ó v i m i bi n độn t ị
trườn .
Dựa trên sức tiêu t ụ của từn loại sản p ẩm, doan n iệp cần c n đối c cấu
àn tồn o ợp lý. Điều này đ i ỏi bên cạn việc x c địn mức độ dự trữ àn tồn
kho, doan n iệp cần p ải đẩy mạn tiêu t ụ àn óa vừa mở rộn t ị p ần, vừa để
tăn cườn lu n c uyển àn tồn o, vừa tr n t n trạn ứ đ n vốn tron u này.
ố
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Lạc Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạc Hồn cao n so v i ệ số
t an to n n an của n àn là 0,45 lần. Điều này càn ẳn địn t êm uy t n và ả
năn t an oản của Lạc Hồn .
Trên t ực t , ệ số ả năn t an to n n an t ườn đưa ra đ n i c n x c
n so v i ệ số ả năn t an to n iện t ời do đã loại bỏ đi c ỉ tiêu àn tồn o,
được xem là bộ p ận TSNH có t n t an oản t ấp. N u n n n ận n ư vậy t sẽ
t ấy doan n iệp ôn đảm bảo ả năn t an to n. N ưn n u xét đ n đặc t ù
n àn n ề là in doan t ư n mại t ức ăn c ăn nuôi ia súc, một mặt àn trên t ị
trườn có c u ỳ in doan n ỏ, t ời ian quay v n vốn n an . Cụ t ể n, trữ
lượn àn tồn o của doan n iệp c ủ y u dư i dạn àn óa v i ệ số t anh
to n n ư vậy, ả năn t an to n của doan n iệp v n được xem là ả quan.
Thang Long University Library
41
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số ả năn t an to n tức t ời c o bi t doan n iệp có bao n iêu đồn
vốn bằn tiền và c c oản tư n đư n tiền để t an to n n ay c o một đồn nợ
n n ạn. Cuối năm 2012, ệ số này c o t ấy 1 đồn nợ n n ạn được đảm bảo c i
trả bởi 0,09 đồn tiền và tư n đư n tiền, iảm 0,03 lần so v i năm 2011. N ưn ệ
số t an to n tức t ời tron năm 2010-2011 lại tăn 0,1 lần. Có t ể t ấy là ệ số này
rất n ỏ, ôn đảm bảo c i trả nợ n n ạn n ưn đặt tron t n n in doan
c un của n àn c ăn nuôi và c bi n t ức ăn có t ời ian quay v n vốn n an và
tận dụn c n từ n uồn vay n n ạn t ệ số ả năn t an to n tức t ời của côn
ty Lạc Hồn cao n ệ số của toàn n àn là 0,05 lần. Tuy n iên, v i doan n iệp
này, tron năm qua, một lượn l n tiền mặt nằm dư i dạn tiền ửi trên 3 t n , dư i
1 năm, c i m tỷ tr n l n. Mặt c, t ực t c o t ấy, iện tại doan n iệp v n
luôn đảm bảo t an to n c c oản nợ đún ạn, n ĩa vụ v i n ười lao độn v i N à
Nư c cũn vậy. Do đó, ệ số này ôn oàn toàn đ n i được ả năn t an to n
tức t ời của doan n iệp tron t ời điểm này.
Biểu đồ 2.1. So sánh hệ số khả năng thanh toán Lạc Hồng với toàn ngành năm
2012
Đ n vị t n : lần
(Nguồn: Số liệu Cục Chăn nuôi tổng hợp cuối năm 2012)
Đánh giá chung: C c ệ số ả năn t an to n của côn ty Lạc Hồn ôn
cao n ưn đều l n n ệ số ả năn t an to n của toàn n àn tron năm qua đều
c o t ấy doan n iệp đảm bảo ả năn t an to n tốt. Tuy ệ số ả năn t an
to n n an tại t ời điểm cuối năm n ỏ n 1, ệ số ả năn t an to n tức t ời iảm
n ưn n ư đã lý iải ở trên, n u doan n iệp v n đảm bảo c i trả c c oản nợ đún
ạn t đ y ôn p ải vấn đề đ n lo n ại.
0
0,5
1
1,5
Hệ số ả năn
t an to n iện
t ời
Hệ số ả năn
t an to n n an
Hệ số ả năn
t an to n tức t ời
1,46
0,52
0,09
1,25
0,45
0,05
Lạc Hồn N àn t ức ăn c ăn nuôi
42
2.2.5.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ
Bảng 2.7. Bảng các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
CL
10-11
CL
11-12
Hệ số nợ (%) 80,94 71,24 62,63 (9,7) (8,61)
Hệ số ả năn t an
to n lãi vay (lần)
0,29 0,69 0,94 0,4 0,25
Hệ số vốn vay nợ trên
VCSH (lần)
4,25 2,48 1,68 (1,77) (0,8)
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính 2010-2012)
- Hệ số nợ
Hệ số nợ t ể iện việc sử dụn nợ của doan n iệp tron việc tổ c ức n uồn
vốn và điều đó cũn c o t ấy mức độ sử dụn đ n bẩy tài c n của doan n iệp.
N ược v i c ỉ tiêu trên, n u tỷ lệ nợ càn l n t ả năn độc lập về mặt tài c n
của doan n iệp càn t ấp.
N n vào bản 2.5 ta t ấy ệ số nợ của doan n iệp năm 2010 là 80,94% ở mức
cao. N ưn ệ số nợ có xu ư n iảm dần do côn ty đã có c n s c t t c ặt
và quản lý nợ một c c ợp lý về điều oản t an to n, về c c điều oản vay nợ và
ả năn đảm bảo. Cuối năm 2012 là 62,63% iảm 8,61% so v i 2011. Hệ số nợ vào
cuối năm 2012 ở mức cao dù đã iảm n so v i năm 2011. Điều này c o t ấy
mức độ sử dụn đ n bẩy tài c n của doan n iệp tốt, ệ số nợ iảm t ể iện
oạt độn in doan n ày càn tốt n của doan n iệp. N ưn tron tư n lai,
doan n iệp Lạc Hồn cần ti p tục có n ữn c n s c làm iảm ệ số này và ia
tăn ệ số vốn c ủ sở ữu và ệ số c cấu tài sản để đạt iệu quả cao n và t n an
toàn n tron t ời đại in t t ị trườn bi n độn tư n lai.
- Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Bản 2.5 c o ta t ấy ệ số vốn vay nợ trên vốn c ủ sở ữu iảm dần qua ba năm
2010-2012. Hệ số nợ iảm từ 4,25 lần năm 2010 xuốn c n 2,48 lần năm 2011 và ệ
số vốn vay nợ trên vốn c ủ sở ữu vào cuối năm 2012 là 1,68 lần cụ t ể iảm 0,8 lần
so v i đầu năm 2012. N uyên n n c ủ y u là do n uồn nợ p ải trả iảm đồn t ời
n uồn vốn c ủ sở ữu tăn lên, mức tăn của n uồn vốn c ủ sở ữu n ỏ n n iều so
v i mức iảm của nợ p ải trả nên ệ số vốn vay nợ trên vốn c ủ sở ữu cuối năm
2012 iảm so v i đầu năm. Điều này t ể iện mức độ rủi ro tài c n của côn ty n ày
càn iảm dần.
Thang Long University Library
43
- Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Lãi tiền vay là oản c i p vốn vay mà doan n iệp có n ĩa vụ p ải trả
đún ạn c o c ủ nợ. Một doan n iệp vay nợ n iều n ưn in doan ôn tốt,
mức sin lời của đồn vốn qu t ấp oặc bị t ua lỗ t ó có t ể đảm bảo ả năn
t an to n lãi vay đún ạn.
Hệ số này p ản n ả năn t an to n tiền lãi vay của doan n iệp và cũn
p ản n mức độ rủi ro có t ể ặp p ải đối v i c c c ủ nợ. Hệ số ả năn t an to n
lãi vay tăn tron ba năm 2010-2012. Năm 2010 ệ số đạt 0,29 lần, san năm 2011 ệ
số tăn lên t i 0,69 lần và đạt 0,94 lần năm 2012. Năm 2012, ệ số t an to n lãi vay
là 0,94 lần n ĩa là1 đồn lãi vay được đảm bảo c i trả bằn 0,94 đồn lợi n uận trư c
t u và lãi vay. Hệ số này của Côn ty ôn cao n ưn ần xấp xỉ ệ số 1. Tron t n
n in t n ày càn ó ăn và oạt độn in doan ảm đạm vào cuối năm 2012
t côn ty đạt được điều này là ả quan do p ần l n là từ iệu quả của oạt
độn quản trị c i p tài c n bên cạn việc tăn trưởn ổn địn tron sản xuất in
doan . Riên về c i p lãi vay, tron năm qua, n ờ tận dụn được lãi suất vay n oại
tệ t ấp, doan n iệp đã iảm được đ n ể c i p sử dụn vốn.
Côn ty TNHH Lạc Hồn n ày càn có được uy t n trên t ị trườn và có tiềm
lực vữn vàn để cạn tran v i c c đối t ủ cùn n àn c. Tron iện tại và tư n
lai, n u côn ty ti p tục duy tr được xu ư n tài c n n ư iện tại t côn ty sẽ mở
rộn quy mô và ư n t i n iều t ị trườn m i.
2.2.5.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản
Bảng 2.8. Bảng các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
CL
10-11
CL
11-12
Số v n quay HTK
(v n )
5,23 7,32 9,19 2,09 1,87
Số n ày 1 v n
quay HTK(n ày)
68,87 49,18 39,16 (19,69) (10,02)
Số v n quay
oản p ải t u
(v n )
49,89 39,72 39,75 (10,17) 0,03
Kỳ t u tiền b n
qu n (n ày)
7,22 9,06 9,06 1,84 0
Hiệu suất sử dụn
TSNH (lần)
395,87 36,84 24,24 (359,03) (12,6)
Hiệu suất sử dụn
TSDH (lần)
20,15 45,92 64,47 25,77 18,55
(Nguồn: Số liệu tính toán từ Báo cáo tài chính 2010-2012)
- Số vòng quay hàng tồn kho
44
Côn ty TNHH Lạc Hồn c n một c u ỳ in doan là một năm tư n đư n
360 n ày.
Năm 2012, v n quay àn tồn o là 9,19 v n , tăn 1,87 v n so v i năm
2011 (7,32 v n ). Sự tăn này c ủ y u là do sự iảm số lượn HTK tron năm 2012 v
t n n in t ặp ó ăn và diễn bi n p ức tạp. Côn ty Lạc Hồn iảm số
lượn HTK để an toàn tr n ỏi sự trữ đ n vốn nên v i số lượn HTK t n so v i
c c năm trư c mà số v n quay HTK tăn lên. T eo đó côn ty cần 39,16 n ày để
quay v n vốn tron năm 2012, iảm n so v i năm 2011 (49,18 n ày) và năm 2010
(68,87 n ày).
Xét bi n độn 3 năm ần đ y, t n n lu n c uyển àn tồn o đã được cải
t iện từ năm tron năm 2010 đ n năm 2012. N ưn số v n quay HTK ôn l n v n
c o t ấy doan n iệp sử dụn vốn tron u này c ưa t ực sự iệu quả. Doan
n iệp cần lên oạc dự trữ àn tồn o ợp lý để tăn v n quay vốn n nữa,
tr n ứ độn vốn tron u này, làm iảm iệu quả in doan .
- Kỳ thu tiền trung bình
Kỳ t u tiền trun b n của doan n iệp là một ệ số oạt độn in doan của
p ản n độ dài t ời ian t u tiền b n àn của doan n iệp ể từ lúc xuất iao àn
c o đ n i t u được tiền b n àn .
Kể từ lúc xuất iao àn đ n lúc t u được tiền b n àn là 7,22 n ày tron năm
2012, iảm đi so v i năm 2011 và 2010 là 1,84 n ày. Điều này dễ lý iải v p ù ợp
v i t n n in t ạn c . Côn ty ạn c việc mua àn nợ tiền qu l u, đề
p n nợ xấu và nợ ó đ i, tr n n uy c p sản àn loạt tron diễn bi n in t
qu p ức tạp.
Đánh giá: Số v n quay àn tồn o của Côn ty tron ba năm ần đ y có xu
ư n tăn dần (từ 5,23 v n năm 2010 lên 7,32 v n năm 2011 và đạt 9,19 v n
năm 2012). N ưn n ược lại xu ư n đó, số n ày t u tiền b n qu n tron ba năm
2010-2012 lại iảm (từ 9,06 n ày xuốn c n lại 7,22 n ày). Hai xu ư n này c o
t ấy rõ rằn oạt độn sản xuất in doan của côn ty Lạc Hồn n ày càn c c
c n và man lại iệu quả rõ ràn n. Hàn tồn o được quay v n n iều n tư n
đư n t ời ian lưu o n n, tr n được c c rủi ro àn o i lưu o mà côn ty
p ải c ịu tr c n iệm. T ời ian t u tiền từ c àn n n lại đồn t ời c o t ấy
côn ty c ủ độn n tron vấn đề tài c n , iải p p an toàn v i bất ỳ một doan
n iệp in doan nào tron t ời ỳ in t đầy p ức tạp này.
- Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
TSNH tron năm 2012 được sử dụn 24,24 lần tron ỳ, iảm n năm 2011 và
n ỏ n rất n iều so v i năm 2010. Một đồn tài sản n n ạn tạo ra 24,24 đồn
doan t u tron năm 2012. N ưn năm 2010 iệu suất sử dụn tài sản n n ạn rất l n
Thang Long University Library
45
là 395,87 lần c o t ấy sự p t triển ưng t ịn tron sản xuất in doan . Năm 2012
t ực t ó ăn n n ưn số v n quay vốn lưu độn v n đạt ai c ữ số t v n t ể
iện sự an toàn của côn ty.
- Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
N n c un năm 2012, iệu suất sử dụn tài sản dài ạn là 64,47 lần, tăn 18,55
lần so v i năm 2011 và ấp oản ba lần so v i năm 2010. C ỉ số này c o bi t 1
đồn vốn cố địn tạo ra được 64,47 đồn doan t u. Mặt c, c ỉ tiêu này c o t ấy
sự bi n độn t c cực tron ba năm ần đ y, c o t ấy doan n iệp sử dụn vốn cố
địn iệu quả. Tron năm qua, vốn cố địn tăn n ẹ, ôn có sự bi n độn l n, p ần
vốn tăn lên c ủ y u là t uộc oản mục TSCĐ ữu n . Điều này đã óp p ần n n
cao năn lực sản xuất, ả năn cạn tran của doan n iệp tron năm nay và n ữn
năm ti p t eo.
Đánh giá chung: dựa trên p n t c c cấu n uồn vốn và tài sản của côn ty
tron năm qua, côn ty uy độn c ủ y u từ n uồn vốn n n ạn, cụ t ể là từ vay nợ
n n ạn. C cấu n uồn vốn n ư vậy iúp côn ty có ả năn u c đại tỷ suất sinh
lời tron t n n in doan tốt và ổn địn n ư iện nay. N uồn vốn uy độn cũn
được đầu tư c ủ y u vào tài sản n n ạn. Côn ty cần c n n c oạt độn đầu tư vào
tài sản dài ạn để n n cao năn lực in doan tron n ữn năm t i. N uyên t c c n
bằn tài c n luôn được đảm bảo và ia tăn , mức độ an toàn tài c n cao, tuy n iên
n uồn vốn này cần được quản lý và sử dụn iệu quả để tr n làm tăn c i p sử
dụn vốn tron t ời ian t i.
2.2.5.4. Phân tích các hệ số khả năng sinh lời của doanh nghiệp
Ph n t c và đ n i ả năn sin lời của doan n iệp là côn việc tất y u i
đ n i t n n tài c n của doan n iệp đó. C ỉ tiêu này t ể iện rõ n ất iệu
quả in doan tron ỳ của doan n iệp, c o t ấy doan n iệp làm ăn có lãi ay
ôn , n uyên n n từ đ u và từ đó iúp c c n à quản trị đưa ra được biện p p c
p ục, cải t iện và n n cao t quả sản xuất in doan , tối đa óa lợi n uận c o
doan n iệp.
Bảng 2.9. Bảng các chỉ tiêu khả năng sinh lời
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
CL
10-11
CL
11-12
ROS sau t u (%) 0,43 0,51 0,37 0,08 (0,14)
ROA (%) 1,49 2,52 2,14 1,03 (0,38)
ROE (%) 9,46 10,23 6,55 0,77 (3,68)
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính 2010-2012)
46
Hình 2.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty 2010-2012
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Năm 2011, ROS là 0,51%, tăn 0,08% so v i ROS năm 2010; tức cứ 100 đồng
doanh thu thuần sẽ tạo ra được 0,43 đồng lợi nhuận r n năm 2010 và 0,51 đồng lợi
nhuận r n năm 2011. Tỷ suất sinh lời trên doan t u năm 2011 tăn c ứng tỏ côn ty
đã có sự ti n bộ trong việc n n cao lợi nhuận.
San năm 2012, t n n sản xuất kinh doanh của ôn ty “c ững lại”, do vậy tỷ
suất sinh lời trên doan t u iảm 0,13% so v i năm trư c, c n 0,37%. N ư vậy, trong
năm này, côn ty ôn đạt được hiệu quả lợi nhuận cao, thậm c c n suy iảm
l n bởi tư n ứng v i 100 đồng doanh thu thuần, lợi nhuận chỉ chi m 0,37 đồng. Ta
có t ể thấy ROS giảm v tron năm 2012, mặc dù doan t u t uần tăn 19,69% n ưn
bên cạn đó, c c oản c i p trội lên cao n ư i vốn àn b n, c i p quản lý
doanh nghiệp, c i p c đã làm ản ưởn đ n lợi nhuận thuần, éo t eo lợi nhuận
r n iảm t i 11,89% so v i năm 2011. Tuy tỷ suất sinh lời trên doan t u c o t ấy
t n n oạt động sản xuất kinh doanh của côn ty có suy iảm n ưn c ỉ ở mức nhẹ
và v n có t ể cải thiện tron tư n lai. Bên cạn đó, để loại trừ ản ưởng của y u tố
thu thu nhập doanh nghiệp là y u tố mà doan n iệp ôn iểm so t được, c c n à
quản trị của doanh nghiệp Lạc Hồn có t ể xem xét đ n tỷ suất lợi nhuận trên doan
thu sau thu để nhận địn và đưa ra đườn ư n c n x c n tron tư n lai.
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh hay tỷ suất sinh lời ròng
của tài sản (ROA)
Năm 2010, ROA là 1,49%, năm sau tăn lên ở mức 2,52%. Điều này có n ĩa là
cứ 100 đồng tổn tài sản côn ty đầu tư c o oạt động sản xuất kinh doanh t tạo ra
1,49 đồng lợi nhuận r n năm 2010 và 2,52 đồng lợi nhuận r n năm 2011, tư n ứng
tăn 1,03 đồn . Điều này c o t ấy bên cạnh việc đầu tư t êm, côn ty đã bi t c c
0
2
4
6
8
10
12
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
ROS ROA ROE
Thang Long University Library
47
khi n tài sản của m n trở nên ữu dụn n. Tuy n iên, tron năm 2012, lợi nhuận bị
t c động bởi nhiều y u tố đồng thời tổn tài sản lại giảm t i 17,85%, d n đ n chỉ tiêu
ROA giảm nhẹ 0,38% xuốn c n 2,14%. N ư vậy, xét t eo mặt bằn c un , có t ể
thấy rằng chỉ số này c n qu n ỏ và t ti n bộ qua c c năm, điều này c ứng tỏ khả
năn quản lý, vận dụng tổn tài sản trong hoạt động kinh doanh sản xuất của côn ty
c n t ấp. Điều này đặt ra mục tiêu cao n c o c c n à quản trị doanh nghiệp. C c
n à quản trị sẽ phải ư ng doanh nghiệp m n để n n cao tỷ suất lợi nhuận sau thu
trên tổn tài sản này n v tài sản phục vụ sản xuất in doan có i trị l n và được
đầu tư s u rộn nên cần đạt hiệu suất cao n iện tại.
Để chi ti t n tron việc p n t c c c n n tố t c độn đ n ROA, có t ể đề cập
t i một p ư n p p c, đó là p ư n p p p n t c Dupont.
Ta dựa vào bảng 2.8 để p n t c t eo p ư n p p Dupont đ n i c i ti t n
về t n n oạt độn tài c n của côn ty.
Bảng 2.10. Phân tích Dupont
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
2011-2010
Chênh lệch
2012-2011
1.ROS (%) 0,43 0,51 0,37 0,08 (0,13)
2.DTT/TTS
(lần)
3,06 4,35 6,34 1,29 1,99
3.TTS/VCSH
(lần)
5,52 3,48 2,68 (1,77) (0,8)
4.ROA (%)
=(1)x(2)
1,49 2,52 2,14 1,03 (3,68)
5.ROE (%)
=(1)x(2)x(3)
9,46 10,23 6,55 0,77 (3,68)
(Nguồn:Tổng hợp báo cáo tài chính 2010-2012)
Qua Bảng 2.8, tỷ suất sinh lời trên tổn tài sản chịu t c động của tỷ suất sinh lời
trên doanh thu và iệu suất sử dụng tổn tài sản. Theo số liệu tron mô n Dupont ở
bảng , ta thấy hiệu suất sử dụng tổn tài sản đều tăn dần qua ba thời kỳ, n ưn lại thất
t ường. ROS năm 2011 cao n ất (0,51%) và thấp nhất vào năm 2012 (0,37%). Năm
2011, mặc dù tỷ suất trên c o t ấy côn ty đã đạt mức hiệu quả cao nhất n ưn t ực t
v n chỉ có t ể coi là sự ti n bộ trong việc cải thiện tốc độ tăn của lợi nhuận r n so
v i tốc độ tăn doan t u v côn ty đã bi t c c vận dụng hợp lý n uồn c i p đầu
tư; bên cạn đó, c n s c iảm thu TNDN, c t c in t , khuy n c và ỗ
48
trợ SXKD của c n phủ đã óp một phần ôn n ỏ cho sự tăn trưởng của côn ty.
ROS năm nay đã tăn từ 0,43% lên 0,51%, tư n ứn tăn 0,08% so v i năm trư c.
Song song v i đó, t c độn t c cực từ cả ROS và iệu quả sử dụn tài sản đã iúp
ROA tăn t i 0,9%, tức là 100 đồn tài sản năm 2011 tạo ra nhiều n năm trư c 0,9
đồng lợi nhuận.
San năm 2012, doan t u t uần có tăn n ưn tốc độ tăn ém n ẳn hiệu
quả vượt bậc của năm 2011 (19,69%), LNST lại giảm 11,89% d n đ n ROS ém iệu
quả so v i nhữn năm trư c. ROS giảm 0,13% có n ĩa là 100 đồn doan t u năm
nay, LNST chi m t n 0,13 đồng. N uyên n n v tỷ lệ i vốn àn b n trên doan
thu cao d n đ n khả năn quản lý c i p i vốn àn b n của côn ty c n c ưa tốt.
C n điều này đã éo t eo việc ROA năm 2012 tăn t n n iều so v i mức tăn
của năm 2011. N ư vậy, qua p n t c Dupont có t ể thấy, để n ày một cải thiện tốc
độ ROA, côn ty cần kiểm so t c c c i p đã nêu n ằm hạn ch tốc độ tăn so v i
doanh thu (mục đ c n n cao tỷ lệ sinh lời từ doan t u), bên cạn đó cần điều chỉnh
hợp lý tổn tài sản sao c o dù tài sản ôn ay t p t triển, doanh thu thuần hằng
năm v n tăn (để hiệu suất sử dụn tài sản đạt cao nhất có t ể).
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên VCSH p ản n lợi nhuận t c lũy được trên mỗi đồng vốn
bỏ ra. N ư vậy, năm 2010 ROE bằng 9,46% tức là 100 đồng VCSH sẽ tạo ra 9,46
đồng lợi nhuận r n . San năm 2011, tỷ suất này tăn t êm 0,78% do sự đột p của
cả VCSH (tăn 99,14%) và đặc biệt là lợi nhuận r n (120,32%). Đ n năm 2012, dù
VCSH đã được bổ sun n ưn ROE của Côn ty lại giảm 3,68%. N uyên n n trực
ti p của việc này bởi tr i n ược v i ti n triển của i trị VCSH, lợi nhuận sau thu lại
iảm 11,89% do ản ưởn c ủ y u bởi c i p quản lý doan n iệp tăn cao. Sự lên
xuốn t ất t ườn của ROE c o t ấy iệu quả đầu tư của Côn ty ôn ổn địn , việc
mở rộn oạt độn sản xuất in doan của Côn ty có t ể sẽ ôn ặp n iều t uận
lợi n ư mon muốn.
Cụ t ể n, có t ể xem xét bi n độn của c c t àn tố t c độn đ n ROE t ôn
qua mô n Dupont dựa vào Bản 2.8. T eo mô n Dupont bảng 2.8, ta thấy ROE
qua ba năm t ất t ườn , tron đó iệu suất sử dụn tài sản luôn tăn , n ư vậy ROE
của côn ty t ời ian này c ịu ản ưởng nhiều nhất của ROS, và tổn tài sản trên
VCSH (hệ số n n VCSH). Xét riên về sự t c độn do ROS, có t ể nói năm 2011, tỷ
suất sinh lời trên doan t u cao n ất một phần là lý do i n khả năn sin lời từ
VCSH đạt tỷ lệ tối ưu tron ba năm, đạt 7,72%, tức là 100 đồng VCSH tạo ra 7,72
đồng lợi nhuận r n , tăn 0,81 đồng so v i năm trư c. Cũn n ư vậy, ROS năm 2012
giảm éo t eo ROE iảm 1,43%, c n 6,29% so v i năm 2011. Bởi vậy, để tăn iệu
Thang Long University Library
49
quả ROE, côn ty cần cải thiện cũn n ư iữ vững tỷ suất sinh lời trên doan t u bằng
c c ti t giảm- ti t kiệm c i p , tăn cườn c c oạt độn t úc đẩy b n àn èm
t eo đa dạn óa sản phẩm.
C n về a cạn t c động của hệ số n n VCSH, n ận thấy hiệu suất sử dụn tài
sản trên VCSH dần có c iều ư n tiêu cực. Đ y c n là min c ứng cho ản ưởng
hai mặt từ đ n bẩy tài c n . Do c c t ức p dụn ôn iệu quả nên ệ số n n
VCSH đã iảm mạnh 1,77 lần và 0,8 lần lần lượt khi n ROE thi u t n ổn địn . N ư
vậy, việc dùn n uồn nợ tron côn ty có t c độn dư n t i hiệu quả sinh lời từ
VCSH. Tóm lại, bằn p n t c Dupont, c c yêu cầu đưa ra để côn ty cải thiện và iữ
vững tốc độ p t triển của ROE là p ải quản lý ợp lý c i p , tăn iệu quả sử dụng
tài sản và n n doan t u để tăn ả năn tạo lợi nhuận từ nguồn lực đầu vào sẵn có.
Đánh giá chung: Từ việc p n t c c c n n tố n ư trên, ta t ấy, t quả doan
n iệp đạt được tron năm c ủ y u xuất p t từ iệu quả quản lý c i p , làm tăn lợi
n uận in doan tron i iệu quả sử dụn vốn và mức độ sử dụn đ n bẩy tài
c n có ia tăn n ưn tăn n ẹ. Điều này đã c ỉ ra n ữn côn t c cụ t ể mà doan
n iệp cần p ải đẩy mạn và n n cao tron năm t i.
N n c un , c c ệ số sin lời của doan n iệp tron năm 2012 đều tăn và
tăn đ n ể c o t ấy ả năn sin lời của doan n iệp được n n cao rõ rệt,
n uyên n n c n là từ iệu quả tron việc quản lý, ti t iảm c i p tron năm qua,
đặc biệt là c i p tài c n liên quan đ n i đầu vào của n uyên vật liệu. Xét bi n
độn tron ba năm, t n n c un được n ận t ấy có sự p t triển đi lên tron oạt
độn in doan sản xuất. Có t ể t ấy năm 2011, ả năn sin lời của doan n iệp
rất cao, một năm doan n iệp oạt độn có iệu quả và đó là độn lực để năm 2012
vừa rồi có sự p t triển n. Mặc dù tốc độ tăn trưởn ôn mạn n ư năm 2011
n ưn năm 2012 cũn đã có n ữn t quả tốt và lạc quan trôn t ấy. Điều này vừa là
độn lực vừa là t c t ức v i Côn ty tron năm ti p t eo oạt độn và in doan .
2.3. Đánh giá, nhận định về tình hình tài chính của Công ty TNHH Lạc Hồng
2.3.1. Kết quả đạt được
Năm 2012, tron t n n in t ặp n iều ó ăn, dư i sự nỗ lực và cố n
của ban lãn đạo và toàn t ể c n bộ côn n n viên, Côn ty đã duy tr ổn địn t n
n tài c n tư n đối tốt:
- Khả năng sinh lời của doanh nghiệp được gia tăng đáng kể, xuất phát từ sự gia
tăng lợi nhuận.
Có được điều này n oài n ữn việc ổn địn mức tăn trưởn sản lượn và doan
t u tron năm qua, doan n iệp đã t ực iện n ữn biện p p quản lý c i p đún
đ n, ti t iảm được tư n đối l n c i p oạt độn , tron đó đ n c ú ý là c i p tài
50
c n và c i p oạt độn liên quan đ n bao b sản xuất và vận tải iảm mạn . C i p
tài c n được ti t iảm do doan n iệp đã t ực iện tốt côn t c dự b o, lập
oạc c cấu n uồn àn , t ời điểm và p ư n t ức n ập àn đún đ n, ôn
n ữn iảm được c i p tài c n mà c n có lãi từ c ên lệc tỷ i . Đ y được xem là
t àn t c l n n ất tron oạt độn quản trị tài c n của doan n iệp tron năm.
N oài ra, rút in n iệm từ n ữn năm trư c, tron năm 2012, doan n iệp đã t t
c ặt quản lý t n n lu n c uyển n uồn n uyên vật liệu dùn c o sản xuất từ u
t u mua đ n u c bi n, từ đó đã ti t iảm được p ần l n c i p .
- Quy mô vốn gia tăng (15,217 tỷ đồng), cơ cấu nguồn vốn thay đổi theo hướng
tích cực.
Tron năm 2012, quy mô vốn ia tăn tư n đối c o t ấy doan n iệp đầu tư
n iều vốn n vào tài sản n n ạn tron i iệu suất sử dụn vốn v n tăn lên, điều
này c o t ấy iệu quả sử dụn vốn của doan n iệp được n n cao. V i t n n đó,
Côn ty tăn cườn sử dụn vốn vay n n ạn, đã t c độn t c cực đ n ả năn sin
lời của doan n iệp.
- Tình hình công nợ được cải thiện đáng kể, giảm được số nợ quá hạn khó đòi,
góp phần làm giảm kì thu tiền bình quân.
Tron năm 2012, n ận t ấy t n n nợ xấu là vấn đề nan iải của toàn xã ội,
đặc biệt là tron nền in t c n c ưa vượt qua t ời ủn oản tài c n , Côn ty
đã t ực iện m i biện p p đôn đốc t u ồi nợ, quản lý c ặt c ẽ t n n côn
nợ,..Mặt c, Côn ty là đ n vị in doan có đ n 4 cấp b n àn (trực ti p, qua c i
n n , qua cửa àn , qua đại lý), t n n côn nợ t ườn rất ó quản lý và iểm
so t, do vậy, Côn ty đã p dụn n iều biện p p quản lý côn nợ n ư: c c ên b n
àn c uyển tiền về một tài oản c uyên t u àn n ày, trực ti p t u ồi oản nợ
tồn đ n l n tại c c đ n vị,bư c đầu đã đạt được t quả tốt.
2.3.2. Hạn chế
N oài n ữn t quả tron năm qua, oạt độn in doan của côn ty cũn c o
t ấy một số ạn c c n tồn tại:
- Chí phí hoạt động kinh doanh của công ty còn cao.
Tron đó c c oản c i p cao so v i mặt bằn c un bao ồm: c i p quản lý
doan n iệp và c i p b n àn . T ực t , t ư n iệu Lạc Hồn nổi ti n trên
c c vùn đồn bằn có ệ t ốn nôn n iệp l n n ư c c vùn đồn bằn trun du
B c Bộ, vùn đồn bằn c u t ổ sôn Cửu Lon ... C n v vậy, tron t ời ian t i,
doan n iệp càn p ải tăn cườn c c biện p p iểm so t oạt độn in doan của
ên b n àn này.
- Khả năng thanh toán không cao do công ty tăng cường vay ngắn hạn trong
năm.
Thang Long University Library
51
Dễ dàn t ấy được tron năm qua n uồn vốn uy độn c ủ y u là từ vạy nợ
n n ạn. K oản vay này có t c dụn một p ần iảm được c i p sử dụn vốn (lãi
suất vay n oại tệ iảm và đan ở mức t ấp). Tuy n iên, oản vay này cũn óp p ần
làm tăn p lực t an to n của doan n iệp, đ i ỏi doan n iệp p ải t i t lập
oạc t an to n ợp lý để làm iảm c i p oản vay (dựa trên c ên lệc lãi suất
và tỷ i 2 đồn tiền), mặt c, sử dụn vốn iệu quả n để tăn ả năng thanh
to n tron t ời điểm iện nay.
- Về nguồn hàng và quản lý hàng tồn kho.
Côn ty v n đan ở t bất lợi trên n iều mặt: việc t m được n uồn n uyên vật
liệu c ất lượn đạt tiêu c uẩn v i i t àn ợp lý luôn là vấn đề đau đầu v i c c n à
quản trị côn ty. Điều này quy t địn t i sự sốn c n và lợi n uận man lại. Việc sử
dụn n uồn àn cần lin oạt n và p ù ợp n nữa. Bên cạn đó việc quản lý o
và àn tồn o đối v i côn ty sản xuất và t ư n mại n ư Lạc Hồn luôn đặt ra
n ữn yêu cầu để đạt được iệu quả cao.
- Nguồn nhân lực hoạt động trong công ty.
Năn lực làm việc của một bộ p ận lao độn tron côn ty c n ạn c , n ất là
một số n n viên tron c c p n ban c ức năn và số lao độn làm việc trực ti p tại
c c cửa àn , tron đó có c c cửa àn trưởn , n n viên n à xưởn cần có tr n độ
n ất địn và đạt yêu cầu t eo c c tiêu c uẩn đặt ra.
Qua p n t c ta đã t ấy được n ữn t àn t c và ạn c , n ữn ưu điểm và
n ược điểm c n tồn tại tron côn t c quản lý tài c n của côn ty Lạc Hồn . Để
côn ty có t ể iữ vữn được n ữn t àn t c đã đạt được và p t triển mạn tron
t ời ian t i côn ty cần có n ữn biện p p tài c n n ằm n n cao iệu quả oạt
độn sản xuất in doan của m n , từ đó đưa côn ty n ày càn l n mạn , n n cao
được vị t cạn tran của côn ty trên t ị trườn , n n cao đời sốn c n bộ côn
n n viên, tối đa o i trị doan n iệp.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
C ư n 2 của K óa luận đã tr n bày cụ t ể và c i ti t p n t c t ực t t n nh
tài c n của côn ty TNHH Lạc Hồn . T ôn qua việc p n t c c c bản số liệu, c c
c ỉ tiêu tài c n của Lạc Hồn t eo p ư n p p và tr n tự p n t c đã nêu ra ở
c ư n 1 K óa luận, ta đ n i được c quan t n n oạt độn sản xuất in
doanh của côn ty, đồn t ời cũn n ận địn được c c t quả đạt được và ạn c
c n tồn tại tại côn ty.
Sau i có n ữn t luận về t n n tài c n của côn ty TNHH Lạc Hồn ,
ti p t eo c ư n 3 của K óa luận sẽ tr n bày xu ư n và n ữn iải p p t ực t để
duy tr oạt độn và đườn ư n p t triển của côn ty.
52
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY TNHH LẠC HỒNG
3.1. Định hƣớng hoạt động của Công ty TNHH Lạc Hồng trong thời gian tới
3.1.1. Xu hướng nền kinh tế
Hiện nay, i n uyên vật liệu nôn sản tron nư c diễn bi n p ức tạp và p ụ
t uộc vào n iều y u tố của nền in t . Kin t t i i ti p tục ó ăn và tiềm ẩn
n iều rủi ro, t ư n mại toàn cầu p ục ồi c ậm. Điều đó làm i mặt àn nôn sản
làm n uyên vật liệu sản xuất tron nư c tiềm ẩn rất n iều rủi ro, đặc biệt là ản ưởn
của c ên lệc i àn tồn o i i bi n độn t ất t ườn . Tỷ i t eo dự b o v n
có t ể bi n độn bất t ườn do c n s c tiền tệ của Mỹ t c độn t i nền in t toàn
cầu.
T n n in t vĩ mô năm 2013 được Quốc ội t ôn qua v i mục tiêu tăng
trưởn GDP tăn oản 5,5% đi đôi v i iềm c lạm p t. V i tốc độ tăn trưởn
trên, có t ể ỳ v n trưởn t n dụn , lãi suất năm 2013 ó có t ể iảm mạn . Cùn
v i ó ăn của n iều doan n iệp tron năm 2012, nền in t c ưa t ể ồi p ục
n ay tron nửa đầu năm 2013. Mặt c, c ỉ số lạm p t tăn xoay quan 10% làm
c o i cả c c mặt àn đầu vào v n ti p tục tăn và sẽ ản ưởn trực ti p t i việc
tăn c i p của doan n iệp.
N ư vậy, tron năm 2013, n ữn bất ổn tron in t vĩ mô n ư lạm p t, lãi
suất, tỷ i ... v n tồn tại và ti p tục là n ữn rào cản l n đối v i oạt độn sản xuất
in doan của doan n iệp. Tron điều iện in t c ậm p t triển, tăn trưởn nói
c un của toàn t ị trườn kinh doanh t ức ăn c ăn nuôi ở mức ạn c tron i t ị
trườn sẽ ti p tục ặp p ải sự cạn tran ốc liệt iữa c c đ n vị t am ia in doan
trên t ị trườn .
3.1.2. Định hướng phát triển của công ty
3.1.2.1. Khái quát tình hình phát triển thực tại của công ty
- Thực trạn t n n cun cấp n uyên vật liệu của côn ty TNHH Lạc Hồng
Đối v i c c doan n iệp sản xuất t ư n mại n ư côn ty TNHH Lạc Hồn ,
việc có n uồn n uyên vật liệu ổn địn , c ất lượn đạt tiêu c uẩn và i cả ợp lý luôn
là vấn đề ưu tiên àn đầu, ản ưởn sốn c n đ n oạt độn sản xuất in doan
của doan n iệp. Từ n ay i t àn lập, c c n à lãn đạo của Lạc Hồn luôn c ú
tr n đ n n uồn cun cấp n uyên vật liệu này. H n ận địn được bư c đầu tiên đưa
côn ty m n đ n ần n v i t ị trườn mục tiêu là c ất lượn sản p ẩm. T ị trườn
oạt độn và c àn của côn ty c n là n ữn n ười làm nôn n iệp. H
ôn quan t m n iều đ n côn n ệ, ĩ t uật tiên ti n ay lạc ậu, c ỉ quan tr n
đ n i t àn và c ất lượn mà sản p ẩm của côn ty man lại t àn quả c o mùa
màn c ăm sóc.
Thang Long University Library
53
N uồn n uyên vật liệu bư c đầu có sự ợp t c của c n đối t c là c àn
tiêu t ụ sản p ẩm của côn ty. côn ty vừa đ p ứn được tiêu c uẩn sẵn có lại tạo
được l n tin n i c àn . Đ y có t ể coi là c i n lược t àn côn n ất tron bư c
đầu x y dựn côn ty.
Sự t uận lợi bư c đầu đã làm độn lực y dựn lên côn ty Lạc Hồn l n mạn
n ư b y iờ. Côn ty đầu tư mạn n vào việc t m n uồn n uyên vật liệu p ục vụ sản
xuất. K ôn c ỉ t u t ập n uyên vật liệu quan u vực Hưn Yên sẵn có nữa, côn
ty mở rộn t u t ập n uồn n uyên vật liệu san c c tỉn l n cận. Điều này đ i ỏi c c
n à t ẩm địn n uồn n uyên vật liệu p ải san suốt n và quy t địn n ạy bén. Mở
rộn oạt độn sản xuất in doan , mở rộn t ị trườn làm tăn mạn n uồn n uyên
vật liệu cần có, côn ty đạt được số lượn nên có t ể tự tin n tron việc đàm p n
i cả v i n à cun cấp.
Bên cạn việc t m được n uồn cun cấp có uy t n và c ất lượn , côn ty cũn
p ải đối mặt v i vấn đề về sự ổn địn của n uồn cun cấp đó. Gi tốt, c ất lượn tốt
n ưn ôn ổn địn tron việc cun cấp n uồn àn t cũn là ó ăn v i côn ty
i oạt độn sản xuất liên tục t eo d y c uyền. Đồn t ời c c doan n iệp l n
mạn cũn y sức ép về oạt độn làm i , đầu c ay t ao tún về số lượn c i p ối
y ó ăn c o côn ty, làm t ị trườn bị bi n dạn , ôn min bạc và ó iểm
so t c o c c n à quản lý của Lạc Hồn .
Cũn n ư c c côn ty in doan t ức ăn c ăn nuôi c, Côn ty Lạc Hồn
iện tại và tư n lai đã và sẽ có t êm n uồn mua tron nư c và c c n uồn mua từ
nư c n oài- c c nư c bạn l n cận tron cùn u vực Đôn Nam Á p t triển mạn về
n àn nôn . Điều n ày sẽ n n cao vị t của Lạc Hồn trên t ị trườn và đ n trún
t m lý từ xưa t i nay của n ười d n Việt là t c àn n oại. Sản p ẩm của Lạc Hồn
sẽ sử dụn n uồn n uyên liệu đạt tiêu c uẩn quốc t sẽ ôn c n xa v i sự p t triển
in doan n ư iện tại.
- Thị trườn tiêu t ụ và vị th cạnh tranh thực t của côn ty TNHH Lạc Hồng
N ữn năm ần đ y, t n n in t vĩ mô tron nư c ôn ổn địn v i n iều
diễn bi n ó lườn , N à nư c t ực iện c n s c tiền tệ t t c ặt n ằm iềm c
lạm p t, ổn địn nền in t c o đ n cuối năm 2012, nền in t vĩ mô đã có n ữn
dấu iệu p ục ồi, lạm p t và lãi suất iảm tạo điều iện c o c c doan n iệp ti p cận
n uồn vốn dễ dàn n. N u n ư trư c đ y, n à nư c trực ti p quản lý un i b n,
quản lý c ặt c ẽ c c doan n iệp n àn nôn n iệp t iện nay c n s c uy n
c c c doan n iệp tron lĩn vực này có p ần n i lỏn và tạo điều iện n iều
n. N à nư c iúp đỡ c c doan n iệp p t triển n àn nôn tự căn cứ vào t ực
lực, điều iện và mục tiêu in doan của m n mà oạt độn . N à nư c tập trun vào
quản lý c c điều iện liên quan (an toàn, c ất lượn , năn lực oạt động,...).
54
Cùn v i sự p t triển của in t - xã ội, sự uy n c của N à nư c, nhu
cầu t ị trườn về àn o nôn n iệp n ày càn tăn . Bản c ất nư c ta v n là nư c
nôn n iệp, n àn nôn v n c i m tỷ tr n l n tron c cấu. T ị trườn tiêu t ụ v n
luôn được c c doan n iệp ai t c ôn i i ạn. N ữn y u tố t uận lợi sẵn có
tron m n , côn ty Lạc Hồn n ày càn mở rộn và p t triển t ị trườn và n ày
càn ẳn địn t ư n iệu tron n àn nôn n iệp, n ày càn được n ười tiêu
dùn đ n i cao.
Bên cạn n ữn c ội về t ị trườn tiêu t ụ n ư vậy, v n có n ữn ó ăn.
T ị trườn sẽ ti p tục có n ữn bi n độn bất t ườn , ó lườn cả về n uồn cun ,
i cả và một số mặt có liên quan c. T ị trườn nôn n iệp v n đan diễn bi n
p ức tạp rất ó dự b o và ó iểm so t v tron suy n ĩ của n ười t eo n àn này
luôn là ó ăn vất vả nên sẵn sàn từ bỏ việc lao độn sản xuất để c uyển san
n àn n ề c. Hằn năm côn ty mất đi một lượn c àn ôn n ỏ v từ bỏ
việc c ăn nuôi, nuôi trồn .
Một đặc điểm đ n c ú ý của t ị trườn tiêu t ụ sản p ẩm nôn n iệp ở Việt
Nam là c àn t ườn xuyên t eo p on trào số đôn . Một n óm c àn sử
dụn sản p ẩm này t c c c àn m i cũn sẽ t eo trào lưu sử dụn cùn dù
ôn cần bi t là có n ữn sản p ẩm c ất lượn tốt n và i cả ợp lý n. Việc mở
rộn t ị trườn đôi i ặp ó ăn bởi n ữn vấn đề tưởn n ư đ n iản đó. Về
cạn tran , côn cụ cạn tran c ủ y u iện nay v n là i cả. Hầu t c c doan
n iệp đều t m m i c c để iảm i ở mức t ấp n ất có t ể, điều này i n c o t n
cạn tran trên t ị trườn n ày một ốc liệt và ó ăn. Côn ty Lạc Hồn v n luôn
đặt mục tiêu i cả đi cùn c ất lượn lên àn đầu để t u út c àn .
Hiện nay, côn ty TNHH Lạc Hồn đan sở ữu một man lư i p n p ối sản
p ẩm l n, sản p ẩm được p n p ối qua 3 ên : b n lẻ trực ti p, đại lý tron
n àn , đại lý n oài n àn . C c sản p ẩm được b n trực ti p t eo đ n àn cụ t ể để
c c n à quản lý có t ể dễ dàn iểm so t và tr n sự sai sót. So v i c c doan n iệp
cùn n àn , côn ty có một số lợi t cạn tran n ất địn ở u tiêu t ụ sản p ẩm:
Hệ t ốn b n àn trực ti p rộn l n, c c n n viên b n àn đ n từn ộ d n
tiềm năn để i i t iệu và ư n d n c c sử dụn và i i t iệu sản p ẩm.
Sản p ẩm đa dạn cả về c ủn loại, m u mã, c c loại tr n lượn c n au p ù
ợp v i từn loại n c àn : c àn ộ ia đ n n ỏ lẻ, c àn côn
n iệp, c àn m i dùn t ử sản p ẩm, c àn trun t àn
Có t ư n iệu mạn – T ư n iệu Lạc Hồn đã có c ỗ đứn n ất địn tron
t m tr c àn tại u vực Hưn Yên nói riên và c c tỉn đồn bằn trun du
B c Bộ nói c un - là t ư n iệu đ n tin cậy và có c ỗ đứn trên t ị trườn .
Thang Long University Library
55
3.1.2.2. Định hướng phát triển
- P t triển n uồn lực của côn ty p ải được x y dựn ặp liền v i địn ư n
p t triển c un của đất nư c.
- N n cao năn lực cạn tran của t ức ăn c ăn nuôi Lạc Hồn trên t ị trườn ,
ti p tục x y dựn t ư n iệu Lạc Hồn trở t àn t ư n iệu àn đầu tron lĩn
vực in doan n uồn t ức ăn c ăn nuôi ia súc, ia cầm, đồn t ời là sự lựa c n tin
cậy của c àn và n à đầu tư.
- Tạo c uyển bi n c bản về p t triển n uồn n ận lực và x c địn đ y là n uồn
lực tài c n vô n của côn ty.
3.1.2.3. Mục tiêu phát triển
- P ấn đấu tốc độ tăn trưởn sản lượn b n qu n àn năm từ 7 – 15%. Lợi
n uận tăn trưởn một c c bền vữn , đảm bảo mức c i trả cổ tức cho cổ đôn và có
lợi n uận t c lũy để t i đầu tư p t triển.
- Ti p tục củn cố và n n cao iệu quả in doan oặc t i cấu trúc lại côn ty
tại c c đ n vị mà côn ty đã đầu tư liên doan liên t. T m i m lợi n uận và p t
triển loại n in doan m i mà trư c m t là tận dụn lợi t sẵn có của côn ty để
p t triển loại n in doan này.
- P ấn đấu x y dựn c cấu tài c n ợp lý, an toàn và iệu quả.
3.1.2.4. Chỉ tiêu kế hoạch cho hoạt động kinh doanh năm 2013
Xuất p t từ bối cản in t năm 2013 được dự b o, t n n t ực t của côn
ty, c c c ỉ tiêu oạc sản xuất in doan của côn ty tron năm t i được đề ra
cũn b m s t v i t ực tiễn, đảm bảo t n t ận tron và t n ả t i cao n ất, n liền
v i mục tiêu và địn ư n trun và dài ạn đã đề ra. Cụ t ể n ư sau:
+ Sản lượng: 15.000 tấn.
Có t ể t ấy oạc sản lượn đề ra tron năm 2013 t ấp n t n n t ực
iện năm 2012, c ủ y u là do doan n iệp đã t ận tr n iảm trừ đi mức sản lượn
đã b n c o c c n à cun cấp c tron t ời n uồn àn an i m năm 2012.
+ Doanh thu: 350 tỷ đồng.
Đi vào oạt độn sản xuất từ năm 2003, t i t ời điểm iện tại là n 10 năm
tron in doan n àn n ề, từ vốn đầu tư 12 tỷ đồn của ba n à c ủ sở ữu,
n àycàn mở rộn và p t triển vốn đầu tư vào côn ty ôn c ỉ dừn lại ở 12 tỷ
đồn nữa mà đã tăn ấp 4-5 lần. Côn ty x c địn mức tăn trưởn ổn địn tron c ỉ
tiêu này, đồn t ời lập oạc dựa vào dự b o bi n độn i nôn sản trên t i i
năm 2013.
+ Lợi nhuận sau thuế: 1,2 tỷ đồng.
Do năm 2012, côn ty đã n m b t được c ội của bi n độn t ị trườn nên đạt
được mức lợi n uận t ực t vượt oạc . C n v vậy, oạc năm 2013 đặt ra
56
c o c ỉ tiêu lợi n uận được x y dựn t ận tr n n, loại bỏ n ữn y u tố t ị trườn ,
tập trun nỗ lực toàn côn ty vào oạt độn đẩy mạn tiêu t ụ sản p ẩm.
+ Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Tron n ữn năm t i đ y, p t triển t ị trườn tiêu t ụ sản p ẩm là p ấn đấu
đứn vữn trên t ị trườn iện tại và tăn cườn mở rộn ra c c t ị trườn c rộn
n, duy tr và củn cố c c mối quan ệ v i c c đối t c làm ăn, t i t lập t êm n iều
đại lý l n n ở c c u vực c.
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí.
N n cao c ất lượn sản p ẩm, iảm c i p để ạ i t àn sản p ẩm, oàn
t iện mạn lư i tiêu t ụ, n n cao c ất lượn p ục vụ, từ đó iữ vữn và dần dần tăn
t ị p ần, t ực iện cạn tran làn mạn , p ấn đấu t ực iện n iêm c ỉn n ĩa vụ
của m n v i N à nư c. Trư c t là ẳn địn vị tr của n à m y trên t ị trườn
miền b c, sau đó mở rộn dần vào t ị trườn miền trun và miền nam, đồn t ời cố
n vư n rộn ra u vực và Quốc t .
+ Phương hướng đầu tư cho sản xuất.
Tron n ữn năm vừa qua, n u cầu về t ức ăn c ăn nuôi trên t ị trườn Việt
Nam là rất l n. T eo số liệu của của Cục uy n nôn - uy n l m (Bộ Nôn N iệp
và P t Triển Nôn T ôn) t năm 2011 c c n à m y c bi n t ức ăn ia súc m i c ỉ
c bi n được oản 2.000.000 tấn t ức ăn ia súc c c loại.
Tron đó:
X n iệp có vốn nư c n oài: 1.400.000 tấn
X n iệp có vốn tron nư c: 460.000 tấn
Tron i n u cầu sử dụn t ức ăn côn n iệp tron c ăn nuôi cả nư c ư c t n
oản 8.000.000 tấn tức là ấp bốn lần so v i ả năn cun ứn của cả nư c, t eo
dự b o đ n năm 2020 n u cầu t ức ăn côn n iệp c o ia súc sẽ vào oản
10.300.000 tấn, vậy tức là n u cầu về t ức ăn c ăn nuôi v n c n rất l n. Hiện nay, t ị
trườn có oản 70 ãn sản xuất t ức ăn c ăn nuôi v i quy mô n ày càn mở rộn
v đ y là n àn đan có tỉ suất lợi n uận cao. N ận t ức được vấn đề trên tron tư n
lai, côn ty sẽ t ực iện mở rộn quy mô sản xuất và ai t c tối đa năn xuất iện
tại để đ p ứn c o t ị trườn . Côn ty đã b t đầu ti n àn n iên cứu t i việc x y
dựn t êm một d y truyền sản xuất m i v i quy mô sản xuất l n n. N u dự n này
t àn côn t sau 3 năm nữa sẽ được đưa vào oạt độn và đ y có t ể sẽ là một t
mạn của côn ty tron tư n lai.
V i việc x c địn được n ữn mục tiêu tron tư n lai cùn v i sự quy t t m và
đồn l n của Ban i m đốc cũn n ư toàn t ể c n bộ côn n n viên của côn ty,
c c c n côn ty sẽ t ực iện được n ữn mục tiêu đã địn .
Thang Long University Library
57
3.2. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của công ty
Tron n ữn năm ần đ y, qua n ữn t àn t c đạt được, dư i sự lãn đạo
đún đ n của ban lãn đạo, sự đoàn t nỗ lực và cố n của tập t ể c n bộ côn
n n viên, côn ty TNHH Lạc Hồn đã ôn n ừn p t triển l n mạn và tạo được
vị t n ất địn trên t ị trườn . Bên cạn đó, v n c n n ữn ạn c tồn tại cần c
p ục tron oạt độn in doan của Côn ty. Qua n ữn đ n i dựa trên c sở
p n t c t ực trạn tài c n của côn ty, em xin được đề xuất một số biện p p c
bản n ằm n n cao iệu quả oạt độn sản xuất in doan của côn ty.
3.2.1. Giảm chi phí, giá thành
Kinh doanh t ức ăn c ăn nuôi là t ị trườn iện nay có t n cạn tran ay t,
ốc liệt, côn cụ cạn tran c ủ y u là i cả. Trên t ực t , c c doan n iệp tham
ia trên t ị trườn đều ra sức iảm c i p , iảm i t àn , ạ i b n, t ậm c là sử
dụn n ữn àn vi tr i p ép để đạt được mục đ c trên. Tron i đó, quản l N à
nư c v n c ưa có một quy địn p p l cụ t ể ban àn để t ực t i, xử p ạt n iêm
túc. Điều này đã i n c o c c doan n iệp làm ăn n iêm c ỉn ặp p ải n iều ó
ăn (về t ị p ần, t ư n iệu, lợi n uận).
Côn ty TNHH Lạc Hồn cũn đã và đan ặp p ải ó ăn nêu trên. Tuy
tron năm qua, quản lý c i p đã đem lại t quả tốt n ưn c i p oạt độn so v i
mặt bằn c un v n cao. C n v vậy, tron năm t i, Côn ty cần có n ữn biện p p
quản lý triệt để, ti t iảm c i p , iảm i t àn sản p ẩm, dựa trên n ữn lợi t
cạn tran sẵn có.
C c oản c i p c i m tỷ tr n cao: c i p liên quan đ n bao b đón ói sản
p ẩm, c i p vận c uyển t uê n oài và c i p vận c uyển tự làm, c i p c o bộ m y
quản lý, c i p văn p n cần được xem xét địn mức lại. Cụ t ể là:
K oản c i p bao b đón ói v n luôn c i m p ần l n tron n u cầu vốn lưu
độn àn năm của doan n iệp và c ủ y u n uồn vốn sử dụn là vốn vay. Để ti t
iảm oản c i p này, côn ty cần lập oạc c i ti t về số lượn bao b đón ói
cần t i t c o mỗi đ n vị dư i dựa trên sản lượn tiêu t ụ trư c để tr n lãn p
vốn tron u này. Đồn t ời xem xét c ất liệu làm bao b một c c ợp lý để vừa
ti t iệm vừa đạt iệu suất sử dụn cao n ất c o côn ty.
C c oản c i p vận c uyển, đặc biệt là c i p vận c uyển t uê n oài c i m tỷ
tr n l n tron c i p b n àn . Doan n iệp nên c n đối iữa oạt độn vận tải
t uê n oài và vận tải của doan n iệp trong khi côn ty tổ c ức riên một đội vận tải.
Doan n iệp có t ể tăn cườn đầu tư vào đội vận tải (tăn lao độn tron ối, đầu
tư ệ t ốn xe c uyên dụn ,..) từ đó tăn iệu suất oạt độn của đội vận tải nội bộ,
tận dụn được n uồn lực của doan n iệp mà có t ể ti t iảm đ n ể c i p t uê
n oài.
58
Cần ti p tục duy tr iệu quả t ực iện tron côn t c c n đối c cấu n uồn àn
t eo p ư n t ức n ập àn và t eo u vực n ập àn . V i đặc t ù i cả bi n độn
p ức tạp, oạt độn dự b o, t eo dõi s t sao diễn bi n t ị trườn là côn việc cần t i t
để đưa ra quy t địn n ập àn đún đ n, từ đó ti t iảm i vốn àn b n, iảm i
t àn sản xuất c o doan n iệp.
3.2.2. Đảm bảo khả năng thanh toán
C ỉ tiêu ả năn t an to n là c ỉ tiêu quan tr n , là t ư c đo c bản để đ n
i mức độ rủi ro cũn n ư an toàn về tài c n của doan n iệp. C n v vậy, c ỉ
tiêu này được ầu t c c đối tượn quan t m, đặc biệt là c c c ủ nợ của doan
n iệp. Tron năm 2012, n ận t ấy ả năn t an to n của doan n iệp tuy v n
được đảm bảo n ưn có sự sụt iảm n ẹ, c ủ y u là do vay nợ n n ạn n iều.
Doan n iệp cần quan t m đ n dấu iệu này và t ực iện c c biện p p để cải t iện
ả năn t an to n, iảm t iểu rủi ro tài c n tron t ời ian t i.
Doan n iệp cần x c địn mức vốn bằn tiền ợp lý, vốn lưu độn ợp lý đề
đảm bảo đ p ứn n u cầu c o oạt độn sản xuất in doan tron ỳ, vừa có ả
năn c i trả n ữn oản nợ đ n ạn tron từn t ời điểm. Tron năm 2012, tiền và
tư n đư n tiền của doan n iệp c i m tỷ tr n t ấp tron tài sản n n ạn.
Tron i nợ bị c i m dụn c i m tỷ tr n cao, doan n iệp lại tăn cườn vay nợ
n n ạn đầu tư vào tài sản tài c n n n ạn, c n điều này là n uyên n n là c ỉ
tiêu ả năn t an to n iảm mạn tron năm qua. C n v vậy, doan n iệp cần
làm rõ oạc đầu tư của oản vay trên, cần t ực iện đầu tư tài c n t ận tr n ,
ợp lý, t u ồi đún t ời điểm để đảm bảo n u cầu vốn lưu độn p ục vụ c o oạt
độn sản xuất in doan và đảm bảo ả năn c i trả oản vay i đ n ạn.
Doan n iệp cần t i t lập oạc vay nợ và trả nợ ợp lý, cụ t ể tron ỳ.
T ực t , c c oản vay của doan n iệp t ườn là vay để p ục vụ oạt độn mua
n uyên vật liệu, mua m y móc t i t bị sản xuất.. Do vậy, doan n iệp có t ể tran
t ủ c ội vay n oại tệ để có sự c ên lệc lãi suất, bi n độn tỷ i , từ đó t ực iện
vay nợ, c i trả, làm iảm c i p oản vay. V i đặc điểm là doan n iệp in doan
t ư n mại mặt àn đặc t ù, vốn quay v n n an nên việc sử dụn nợ n n ạn là
p ù ợp v i doan n iệp do c i p sử dụn vốn t ấp n và đảm bảo được ả năn
c i trả tron n n ạn.
Doan n iệp có t ể tận dụn n ữn mối quan ệ tốt đẹp v i c c n à cun cấp
để tăn n uồn vốn đi c i m dụn được, iảm c i p vốn và n n cao ả năn t an
to n.
3.2.3. Tăng cường công tác quản lý hàng tồn kho
Tron năm 2012, iệu suất oạt độn của doan n iệp c o t ấy sự sụt iảm ở
c ỉ tiêu t ể iện t n n lu n c uyển àn tồn o, tron đó tốc độ lu n c uyển àn
Thang Long University Library
59
tồn o iảm đi c ủ y u do àn tồn o tăn mạn . Quản lý i vốn àn tồn o
v n là một vấn đề n ạy cảm của doan n iệp iện nay i mà sự bi n độn của
i cả trên t ị trườn rất ó ư c đo n. Điều này đ i ỏi doan n iệp cần quan t m
t ực iện một số côn t c cụ t ể sau:
Dựa trên đặc điểm của từn vùn t ị trườn tiêu t ụ trên cả nư c, doan n iệp
cần x c địn c i ti t oạc sản lượn từn vùn , từ đó m i x c địn một lượn
àn tồn o dự trữ ợp lý. Sau i đã x c địn được số lượn dự trữ, doan n iệp
p ải t ực iện côn t c t eo dõi, n iên cứu, p n t c t ị trườn , đưa ra dự b o t n
n bi n độn i cả, lựa c n t ời điểm và c c t ức mua àn ợp lý sao c o iảm
tối t iểu c i p vốn àn tồn o. Việc t ực iện côn t c lập oạc , dự b o sẽ
luôn iúp doan n iệp lườn trư c và c ủ độn đối p ó v i m i bi n độn t ị
trườn .
Dựa trên sức tiêu t ụ của từn loại sản p ẩm, doan n iệp cần c n đối c cấu
àn tồn o ợp lý. Điều này đ i ỏi bên cạn việc x c địn mức độ dự trữ àn tồn
kho, doan n iệp cần p ải đẩy mạn tiêu t ụ àn óa vừa mở rộn t ị p ần, vừa để
tăn cườn lu n c uyển àn tồn o, vừa tr n t n trạn ứ đ n vốn tron u này.
3.2.4. Một số giải pháp khác
3.2.4.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Côn ty TNHH Lạc Hồn oạt độn in doan v i n àn n ề in doan
t ư n mại sản xuất, có u sản xuất, n ập n uyên liệu (có cả n ập ẩu), b n trực
ti p, t ị trườn có diễn bi n p ức tạp, đ i ỏi cần có một lượn vốn lưu độn c iểm tỷ
tr n cao tron tổng nguồn vốn. Năm 2012 đã c o t ấy iệu quả sử dụn vốn lưu độn
iảm đi, iệu suất sử dụn vốn cố địn tăn lên tron i vốn đầu tư vào tài sản n n
ạn ia tăn đ n ể, mặt c, vốn sử dụn c ủ y u là vốn n n ạn, uy độn từ bên
n oài, cụ t ể là vốn vay và vốn đi c i m dụn được từ n à cun cấp. Điều này đ i ỏi
doan n iệp cần c ú tr n n ữn côn việc sau:
Côn ty cần lên một oạc c i ti t àn năm về n u cầu vốn lưu độn n v i
n u cầu àn tồn o, nợ p ải t u và nợ p ải trả. N n vào bi n độn tron n ữn
năm ần đ y, ta t ấy doan n iệp có một mức tăn trưởn tư n đối ổn địn về
doan t u b n àn , v vậy doan n iệp có t ể x c địn n u cầu vốn lưu độn theo
p ần trăm doan t u.
Sau i x c địn được n u cầu vốn lưu độn và c cấu vốn uy độn ợp lý,
doan n iệp cần có một oạc sử dụn vốn cụ t ể. Tron năm 2012, lượn vốn
nằm tron tài sản tài c n và àn tồn o tăn cao, c i m tỷ tr n l n. N ư dự b o
in t năm 2013 đã x c địn tổn cầu tron xã ội bị ạn c , mức tiêu t ụ n ành
àn này cũn c ỉ tăn ở mức t ấp tron i i t ị trườn bi n độn ó lườn ,
doan n iệp cần xem xét, dự b o, lập oạc mức dự trữ àn tồn o, ôn để
60
vốn ứ đ n n iều tron u này. Cần xem xét lại lượn vốn đầu tư vào tài sản tài
c n tron t ời điểm này, tuy đem lại iệu quả tron năm vừa qua n ưn t ị trườn
tài c n iện nay c o t ấy sự bất ổn và rủi ro cao. Bên cạn đó, tron i n uồn vốn
c ủ y u là từ vay nợ, vốn bị c i m dụn tuy iảm n ưn v n iữ tỷ tr n l n, điều này
óp p ần làm iảm iệu quả sử dụn vốn lưu độn tron năm.
3.2.4.2. Kiểm soát chặt chẽ tình hình công nợ, không để nợ xấu gia tăng
Tron t ời ian này, doan n iệp đã x c địn c n s c t t c ặt tiền tệ của
N à nư c c c c n sẽ v n được duy tr để t ực iện mục tiêu iềm c lạm p t.
Kin t c ưa có dấu iệu ởi s c, t n n tài c n của c c doan n iệp c n rất
n iều ó ăn. Do vậy, tron c n s c b n àn v n cần đặc biệt ưu tiên vấn đề an
toàn tài c n , iểm so t t n n côn nợ, t u ồi côn nợ, tuyệt đối ôn để p t
sinh t êm côn nợ ó đ i. V i t n n côn nợ tuy đã iảm n ưn tư n đối cao so
v i mặt bằn c un iện nay, Côn ty cần c ú tr n n ữn vấn đề sau:
Doan n iệp cần t ườn xuyên t eo dõi s t sao t n n côn nợ, p n loại nợ,
từ đó lập oạc t u ồi nợ và t ực iện triệt để. Đặc biệt, v i c c oản côn nợ tại
c c đ n vị tuy n dư i, t n n côn nợ tăn cao c ủ y u do tr n độ quản lý tại c c
đ n vị dư i c n ạn c , do vậy bên cạn việc đôn đốc côn nợ, doan n iệp nên
trực ti p rà so t côn nợ và trực ti p t u ồi oản nợ qu ạn ó đ i tại c c đ n vị
này một c c triệt để. Sau đó, doan n iệp cần tăn cườn côn t c đào tạo c n bộ
tuy n dư i về côn t c quản lý tài c n . Bên cạn đó, doan n iệp cũn cần s m
đồn bộ óa c n s c t n dụn t ư n mại, ệ t ốn c n s c quản lý côn nợ
toàn Côn ty một c c bài bản, c ặt c ẽ, đảm bảo an toàn tài c n toàn Côn ty.
Với công nợ quá hạn, khó đòi: Côn ty cần t ực iện rà so t và đàm p n v i c c
c àn để rút n n t ời ian nợ t eo ợp đồn , đồn t ời tăn cườn côn t c
i m tra, i m s t, c độ t i đua en t ưởn đối v i côn t c t u ồi côn nợ, p ối
ợp v i c c c quan c ức năn , tư vấn luật để t m c c iải p p t u ồi côn nợ.
Với khách hàng mới: cần đàm p n một địn mức nợ ợp lý, t ực iện một số
điều oản về t an to n,.. Điều này đ i ỏi doan n iệp p ải xem xét đ n i ĩ
lưỡn t n n tài c n của c àng.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
C ư n 3 của K óa luận đã i qu t xu ư n in t tron iai đoạn p ục ồi
v i toàn cầu nói c un và v i Lạc Hồn nói riên . Đồn t ời c ư n 3 này cũn nêu
lên địn ư n p t triển của côn ty một c c c ủ quan n ất. Đi èm v i c c t quả
đạt được và ạn c được n ận địn tron c ư n 2, c ư n 3 của K óa luận đã đưa
ra một số iải p p n ằm cải t iện t n n tài c n của côn ty TNHH Lạc Hồn
p t uy c c điểm mạn sẵn có và c p ục c c điểm y u để vư n lên t àn công xa
n.
Thang Long University Library
KẾT LUẬN
Trên c sở n ữn lý luận c un về p n t c tài c n , K óa luận đã đi s u
t m iểu, n iên cứu t n n t ực tiễn tại côn ty TNHH Lạc Hồn về vấn đề
p n t c , đ n i t n n tài c n của côn ty đồn t ời t n to n, p n t c
một số c ỉ tiêu tài c n c bản để t ấy rõ t ực trạn oạt độn của côn ty giai
đoạn năm 2010-2012 vừa qua. Từ đó em đã mạn dạn đề xuất một số p ư n
ư n biện p p óp p ần c p ục n ữn ạn c c n tồn tại.
Sau qu tr n t ực iện K óa luận, em đã t u được n ữn iểu bi t s u s c n
về p n t c t n n tài c n doan n iệp cũn n ư n ữn i n t ức t ực t quý
b u qua qu tr n t ực tập tại côn ty TNHH Lạc Hồn .
Do ạn c về t ời ian và in n iệm, K óa luận của em ôn t ể tr n ỏi
t i u sót, em n mon n ận được ý i n đón óp của t ầy cô để K óa luận của em
được oàn t iện.
Cuối cùn , em xin c n t àn cảm n t i iản viên ư n d n – T ạc sĩ Vũ Lệ
Hằn , c c t ầy cô tron oa, Ban lãn đạo và c c an c ị tron p n tài c n –
to n của côn ty TNHH Lạc Hồn và bạn bè đã tạo điều iện, tận t n iúp đỡ em
tron qu tr n t ực tập và oàn t iện K óa luận.
Em xin c n t àn cảm n!
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2014
Sin viên t ực iện
Nguyễn Thị Hồng Hạnh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. T .S Vũ Lệ Hằn (2013), Bài giảng Tài chính doanh nghiệp, trườn Đại c T ăn
Lon , Hà Nội.
2. T .S C u T ị T u T ủy (2013), Bài giảng Tài chính doanh nghiệp, trườn Đại c
T ăn Lon , Hà Nội.
3. T .S N ô T ị Quyên (2013), Bài giảng Tài chính doanh nghiệp, trườn Đại c
T ăn Lon , Hà Nội.
4. N uyễn Năn P úc (2012), Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính, NXB Đại c
Kin t quốc d n, Hà Nội.
5. N uyễn Hải Sản (2012), Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB
Lao Độn , Hà Nội.
6. P an Đức Dũn (2008), Kế toán quản trị, NXB T ốn Kê, Hà Nội.
7. Samuelson P. (1981), Kinh tế học tập 1, NXB Quan ệ quốc t , Hà Nội.
8. Richards A Brealey & Steward C. Myers (2001), Fundamentals Corporate Finance
3
th
edition, Macgraw Hill.
Và một số n uồn t ôn tin qua c c tran web:
1. Bộ Tài c n -
2. B o Nôn n iệp Việt Nam-
vn/1/Default.aspx
3. B o Kin t nôn t ôn-
4. Cục c ăn nuôi-
5. Forum K to n-
...
Thang Long University Library
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- toan_van_a17266_kltn_7355.pdf