Tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh, cạnh tranh công bằng cho các thành
phần kinh tế bằng việc hoàn thiện hệ thống pháp luật đặc biệt là luật thương mại
- Công ty TNHH bia Huế là một trong những đơn vị đóng góp ngân sách cao
nhất của tỉnh, do vậy trong thời gian tới tỉnh TT Huế nên có những chủ trương phù
hợp để hỗ trợ dơn vị trong công tác sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm cũng như
quảng bá sản phẩm của công ty trên các phương tiện thông tin đại chúng, qua truyền
hình, đài phát thanh, qua báo chí trên khu vực Tỉnh.
- Kiến nghị với Nhà Nước nên xem xét thuế tiêu thụ đặc biệt đối với sản phẩm
bia. Vì thực chất bia là một mặt hàng giải khát có tính vệ sinh và độ an toàn cao mang
tính phục vụ cộng đồng.
- Mặt khác Tỉnh nên ưu tiên cho công ty về mặt phát triển, mở rộng quy mô sản
xuất, đẩy mạnh phát triển thị trường đến các vùng xa thành phố.
- Cần tổ chức thường xuyên hơn các Hội chợ làng nghề, tôn vinh nghề như các
năm vừa qua.
- Do hoạt động sản xuất của ngành phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu
nên khi có sự biến động về tỷ giá hoặc khi giá cả trên thị trường nguyên vật liệu tăng
lên sẽ làm tăng đáng kể chi phí giá vốn của doanh nghiệp. Vì vậy nhà nước cần sớm
quy hoạch vùng nguyên liệu cho sản xuất bia.
109 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2202 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm bia của công ty trách nhiệm hữu hạn Bia Huế trên địa bàn thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bia đang vào độ
tăng trưởng cao.
T: Những nguy cơ
Áp lực cạnh tranh ngày
càng lớn.
Chịu ảnh hưởng của lạm
phát và suy thoái nền kinh
tế toàn cầu.
Thị trường không phát
triển được về mức bao phủ
trong thời gian qua.
S: Những điểm mạnh
Thương hiệu công ty bia
Huế rất vững chắc trên thị
trường tỉnh Thừa Thiên
Huế
Thị phần công ty Bia Huế
tại Tỉnh Thừa Thiên Huế
luôn cao trên dưới 95%
Hệ thống Marketing tốt
Cơ sở vật chất và sản phẩm
có chất lượng
Hệ thống đại lý mạnh
Các chiến lược S-O:
Tận dụng nguồn đầu tư và
hổ trợ, khuyến khích để mở
rộng quy mô sãn xuất đáp
ứng kịp thời nhu cầu của
khách hàng
Đẩy mạnh quảng bá
thương hiệu trên thị trường
mới để tạo ra sự nhận biết
thương hiệu
Sãn xuất sản phẩm đa dạng
đáp ứng yêu cầu của mọi
đối tượng khách hàng
Đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị hiện đại, đào tạo tay
nghề của công nhân làm
tăng năng suất sãn xuất
Các chiến lược S-T:
Chiến lược mở rộng kênh
phân phối nhằm phát triển
thị trường và cải thiện thị
phần tương đối.
Tập trung vào các thị
trường bị ảnh hưởng bởi
suy thoái kinh tế, để cứu
nguy các thị trường bị ảnh
hưởng
Giữ vững thị trường trong
nước, tận dụng những ưu
đãi của nhà nước để nghiên
cứu, phát triển ra sản phẩm
mới, thị trường mới, xuất
khẩu sản phẩm ra nước
ngoài
W: Những điểm yếu
Vẫn chưa cung ứng đủ cho
khách hàng
Chất lượng sản phẩm đôi
khi không đồng đều
Ngân sách đầu tư còn hạn
chế
Giá bán chỉ đạt mức trên
trung bình
Các chiến lược W-O:
Tận dụng nguồn đầu tư của
công ty Carlsberg vào công
ty Bia Huế để đầu tư vào cơ
sở vật chất, mở rộng quy mô
sãn xuất nhằm đáp ứng đủ
nhu cầu của khách hàng
Nâng cao, mở rộng hệ
thống đại lý, phân phối
nhăm đáp ứng cho người
tiêu dùng một cách nhanh
chóng, kịp thời và đầy đủ
nhất
Đầu tư trang thiết bị hiện
đại nhằm nâng cao chất
lượng sản phẩm
Các chiến lược W-T:
Chiến lược xúc tiến hỗn
hợp nhằm duy trì lòng
trung thành của khách
hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 81
3.2. Định hướng phát triển của công ty Bia Huế trong thời gian sắp tới
- Đầu tư xây dựng, mở rộng và phát triển để đưa thương hiệu Bia Huế và các
sản phẩm bia Huda, Festival... trở thành thương hiệu, sản phẩm bia hàng đầu của quốc
gia và khu vực.
- Theo kế hoạch đã được xây dựng, từ năm 2013 Bia Huế sẽ đầu tư nâng công
suất Nhà máy Bia Phú Bài để năm 2014 đưa vào hoạt động với công suất 350 triệu
lít/năm.
- 2015 chiếm 15% thị phần bia cả nước.
- Phát triễn sản phẩm mới đó là bia lon Festival với mẫu mã đẹp và chất lượng cao
- Giữ thị phần, duy trì thị trường truyền thống và mở rộng thị trường mới
- Tiếp tục quan tâm các hoạt động văn hóa xã hội, nhân đạo từ thiện và các
hoạt động cộng đồng để nâng cao uy tín của công ty.
- Tăng cường công tác Sales & Marketing nhằm tăng hiệu quả kinh doanh và
quảng bá hình ảnh của công ty Bia Huế
- Tiếp tục quan tâm, đầu tư vào việc chăm sóc khách hàng
3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm của công ty
TNHH Bia Huế:
3.3.1 Tăng cường các hoạt động nghiên cứu thị trường và dự báo thị trường:
Nghiên cứu thị trường là một hoạt động rất quan trọng, cần thiết trong kinh
doanh. Tổ chức nghiên cứu thị trường nhằm cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác
và kịp thời cho nhà kinh doanh về tình hình biến động của thị trường tiêu thụ sản phẩm
để từ đó làm cơ sở để các nhà lãnh đạo đưa ra các quyết định đúng đắn. Thông qua
nghiên cứu thị trường , công ty sẽ có được thông tin về khách hàng, khi khách hàng có
dấu hiệu phản ứng đáp lại công ty cần kịp thời trao đổi để đáp ứng hơn nhu cầu của
khách hàng.
Hiện nay tuy công ty Bia Huế đang có thị phần rất lớn trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế và một số khu vực miền trung, tuy nhiên hiện nay đã có rất nhiều công ty
sãn xuất Bia lớn và nhỏ đã và đang bắt đầu xâm nhập vào thị trường bia ở đây làm cho
việc cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Để giữ vững thị phần, giữ được khách hàng
truyền thống, trung thành, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ra các tỉnh trên toàn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 82
quốc cũng như ra nước ngoài công ty cần thật sự chú trọng đến việc nghiên cứu, phân
tích thị trường.
Công ty cần tiến hành các nghiên cứu thị trường với quy mô lớn trong khoảng
thời gian 2 năm/ 1 lần. Ngoài ra công ty cũng cần có các cuộc khảo sát trước khi tung
ra sản phẩm mới, khuyến mãi, xâm nhập vào thị trường mới......
Công ty cũng nên tuyển dụng những cán bộ giỏi, có năng lực chuyên môn sâu về
việc nghiên cứu, khảo sát thị trường tiêu thụ.
Cần quản lý chặt chẽ các nguồn thông tin giữa các đại lý, chi nhánh và các nhân
viên thị trường, nhân viên tiếp thị và quản lý vùng. Để tránh tình trạng cung cấp thông
tin sai lệch, không chính xác cần phải tăng cường kiểm tra, giám sát họ.
Hàng năm công ty nên có các buổi hội nghị, tọa đàm với các nhân viên và các
đại lý bán hàng của mình để thu thập thông tin, lấy ý kiến trực tiếp của các đại lý và
nhân viên của mình.
Cần xác định tính hợp lý của kênh phân phối, đại lý phân phối.
Cần mở hộp thư, góp ý của các đại lý và của người tiêu dùng trên trang web
chính của công ty cũng như trụ sở làm việc của công ty.
3.3.2 Hoàn thiện chính sách Marketing- Mix:
Chính sách sản phẩm:
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm bia của nhiều công ty bia khác
nhau. Nếu chỉ có lợi thế là thị trường truyền thống, uy tín của công ty giá cả rẽ vẫn
chưa đủ. Vì thế công ty cần phải có các biện pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm
nhằm tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
Lựa chọn nguồn nguyên liệu có chất lượng cao.
Tích cực đầu tư đổi mới công nghệ từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm
nguyên vật liệu, hạ thấp giá thành sản phẩm và hơn nữa là nâng cao chất lượng sản phẩm,
Không ngừng cải tiến mẫu mã, đa dạng hoá sản phẩm cho phù hợp với nhu cầu,
thị hiếu thị trường.
Chính sách giá cả:
Theo như điều tra, thì khách hàng hiện nay đều chấp nhận với mức giá hiện nay
của công ty. Tuy công ty đã tăng giá sản phẩm lên một chút để phù hợp với tình hình
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 83
hiện nay, khi mà giá cả nguyên vật liệu ngày càng tăng lên đồng thời tình hình kinh tế
hiện nay ngày càng phát triển, mức sống của người tiêu dùng đã tăng lên. Tuy nhiên
việc tăng giá không quá cao mà chỉ nên tăng giá vừa phải vẫn thấp hơn so với các đối
thủ cạnh tranh.
Cần tăng mức chiết khấu bán hàng đến mức có thể đối với tất cả các loại sản
phẩm vì đây là động lực quan trọng để để các đại lý nổ lực bán hàng nhiều hơn cho
công ty.
Chính sách phân phối sản phẩm:
Quy mô và chất lượng của đội ngũ tiếp thị tác động trực tiếp đến khả năng ban
Quy mô và chất lượng của đội ngũ tiếp thị tác động rất lớn đến khả năng tiêu thụ
của Công ty. Vì vậy công tác tuyển chọn không chỉ dựa vào các tiêu chí như ngoại hình,
độ tuổi mà cần quan tâm đến khả năng ứng xử, tác phong, sự năng động, nhiệt tình và có
lòng yêu nghề. Công ty nên truyền đạt một số kiến thức về sản phẩm, về đặc điểm khách
hàng đến nhân viên tiếp thị. Trong thời gian sắp tới, công ty nên triển khai đội ngũ nhân
viên tiếp thị đến các khu Resort, các khách sạn, các quán nhậu trên thị trường mới để
quảng bá hình ảnh sản phẩm của Công ty Bia Huế.
Đa phần các sản phẩm của công ty đều được phân phối qua kênh gián tiếp. Vì
vậy để nâng cao hiệu quả hoạt động của kênh này, công ty cần thực hiện một số biện
pháp sau:
Công ty cần tiến hành rà soát đánh giá lại toàn bộ hệ thống các đại lý cấp 1 của
mình, thống kê danh mục sản phẩm, sản lượng phân phối, khả năng có thể cung ứng
sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận đạt được từ việc phân phối sản phẩm. Phân tích ưu
nhược điểm của từng đại lý, từ đó đưa ra các biện pháp tháo gỡ những khó khăn mà
đạil lý gặp phải trong quá trình phân phối hàng hóa.
Định kỳ hoặc đột xuất, công ty nên thực hiện các chuyến viến thăm các đại lý,
nhất là các đại lý tiêu thụ với số lượng lớn. Qua đó nhà máy sẽ hiểu đầy đủ hơn, tạo
mối quan hệ khăn khít giữa nhà phân phối với công ty. Thường xuyên trao đổi thông
tin, cùng nhau giả quyết các vấn đề phát sinh nhằm phục vụ khách hàng ngày càng
hoàn hảo hơn.
Mỗi trung gian là cầu nối giữa công ty với thị trường. Công ty cần có một hồ sơ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 84
marketing đầy đủ về các trung gian, hiểu được họ có khả năng gì, muốn gì và nên làm
như thế nào để phát huy tối đa khả năng của họ. Tạo điều kiện cho các trung gian phân
phối hiện có để họ tiếp tục hoạt động, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và duy trì sự trung
thành của các trung gian nhằm chống lại sự lôi kéo của các đối thủ cạnh tranh.
Có các chính sách hỗ trợ tài chính hoặc các trang thiết bị như ly, cốc, bảng hiệu,
sữa chữa các vật dụng đã cũ kỹ..... cho các đại lý của mình
Ứng dụng thương mại điện tử vào việc phân phối hàng hóa. Vì hiện nay công
nghệ thông tin phát triễn như vũ bão việc ứng dụng công nghệ sẽ giúp cho công ty có
thể thường xuyên tiếp cận với nhà cung ứng, các trung gian phân phối tạo điều kiện
cho công ty nắm bắt được các thông tin về nguồn hàng, cũng như giám sát, quản lý
hoạt động các thành viên thuận lợi và nhanh chóng, giảm bớt chi phí về nhân viên thị
trường. Hiện nay, công ty Bia Huế đã có Website riêng nhưng nó chỉ đáp ứng cung
cấp thông tin cho người tiêu dùng cuối cùng mà chưa làm thỏa mãn cấp trung gian và
người cung ứng. Cần nâng cấp website hơn nữa để đạt được mục tiêu như trên.
Chính sách xúc tiến sản phẩm:
* Quảng cáo:
Mặc dù trong những năm vừa qua, công ty đã đầu tư nhiều vào hoạt động quảng
cáo, song các chương trình quảng cáo của công ty TNHH Bia Huế không được đánh
giá cao từ phía khách hàng, cụ thể là nội dung quảng cáo qua truyền hình chưa hấp
dẫn, thời gian phát quảng cáo chưa phù hợp, chưa để lại những ấn tượng sâu đậm
trong tâm trí khách hàng và chưa chú trọng đến quảng cáo trên các tờ rơi Do vậy,
công ty cần hoàn thiện một số vấn đề sau:
- Không ngừng nâng cao chất lượng chương trình quảng cáo qua truyền hình.
Không chỉ dừng lại ở việc đưa những thông tin khuyến mãi, thông tin quảng cáo đến
khách hàng mà nên tăng cường âm thanh, hình ảnh vui nhộn cho các quảng cáo nhằm
lưu lại ấn tượng cho người xem. Trên thực tế nếu quảng cáo quá ít, không chỉ không
gây được sự chú ý đối với khách hàng mà còn tốn kém không cần thiết.
- Hình thức quảng cáo qua tờ rơi, vừa giảm chi phí vừa tiếp cận gần hơn với
khách hàng nhưng dường như công ty chưa thực sự chú trọng vào hình thức quảng cáo
này. Bên cạnh việc treo các băng rôn, bảng hiệu, print-ad, POSm, áp phích tại trước
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 85
trụ sở chính, công ty mở rộng treo trên các tuyến đường chính, các địa điểm vui chơi
giải trí, các trạm chờ xe buýt, siêu thị ...cũng là một phương pháp hữu hiệu.
- Quảng cáo qua website của công ty: hiện nay công ty chưa thực sự quan tâm tới
phương tiện thông tin này. Trang web của công ty rất khó để khách hàng có thể tiếp
cận thông tin. Tuy công ty đã bỏ ra một chi phí khá lớn để xây dựng website do đó
công ty cần hoàn thiện hơn nữa về thông tin, hình ảnh,các bản tin cần thiết liên quan
đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Tuy công ty có cả một phòng công nghệ
thông tin nhưng thực sự thì trang web chính của công ty là www.huda.com.vn chẳng
có gì ngoài vài mẫu tin khuyến mãi bật nắp trúng thưởng. Ngay cả phần giới thiệu
công ty, sản phẩm của công ty, hoặc các nội dung đại lý đều là những số liệu cũ, sản
phẩm cũ của năm 2008. Không hề cập nhật những tin tức, những sản phẩm mới ra như
bia lon Festival, Huda extral...Công ty nên thường xuyên làm mới và phong phú thông
tin trên trang Website của công ty về doanh nghiệp mình, về sản phẩm, về các chương
trình xúc tiến để khách hàng khai thác nhằm quảng bá hình ảnh thương hiệu để người
tiêu dùng biết đến nhiều hơn.
- Tăng cường đặt liên kết quảng cáo trên các website phổ biến,các trang tin tức
hàng ngày được nhiều người truy cập... Đây là một phương tiện hữu hiệu để khách
hàng có thể tìm hiểu kĩ về sản phẩm mà không cần ta phải mất nhiều công sức và thời
gian quảng bá, đặc biệt đối với giới trẻ (lứa tuổi thích khám phá, online thường
xuyên).
- Ngoài ra, Công ty cũng nên phát huy việc quảng cáo qua các phương tiện khác
như Radio, báo chí đặc biệt là các phương tiện giao thông.
* Khuyếch trương:
Các đợt khuyến mãi của công ty đa phần người tiêu dùng biết thông qua vỏ lon
bia, nắp chai bia hoặc ở trên các thùng đựng bia. Việc quảng cáo các đợt khuyến mãi
của công ty rất ít, chỉ chiếu vài lần trên truyền hình rồi thôi. Công ty cần tiến hành các
đợt khuyến mại nhiều hơn nữa và các khuyến mại cần được thông báo công khai, đặc
biệt là khuyến mại đối với người tiêu dùng - những người không thường xuyên quan
hệ với Công ty - có như vậy mới đem lại hiệu quả cao. Mặt khác, đối với những
khuyến mại dành cho tiêu người tiêu dùng, Công ty cần kéo dài khoảng 1 tháng để
người tiêu dùng có cơ hội mua sản phẩm và hưởng khuyến mại.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 86
Hiện tại, hoạt động khuyến mãi tiêu biểu bật nắp ken trúng thưởng của công ty
đã được khách hàng đồng ý và hài lòng. Tuy nhiên trong nhiều năm qua công ty chỉ
luôn áp dụng một hình thức bật nắp trúng thưởng làm cho khách hàng cảm thấy nhàm
chán. Hơn thế nữa nhiều người cũng không biết là những phần thưởng của các chương
trình khuyến mãi đã được trao cho ai chưa. Vì vậy công ty nên có buổi công bố trao
giải thưởng khuyến mãi thật long trọng để nhiều người biết đến sự thiết thực, tầm quan
trọng của đợt khuyến mãi đó.
Ngoài ra để tránh tình trạng khách hàng không hề biết gì về thông tin khuyến mãi,
hoặc biết nhưng quá muộn. Công ty cần thông báo chương trình khuyến mãi đến
khách hàng sớm hơn qua các phương tiện truyền thông, paner, băng rôn, áp
phíchVà các thông tin và thể lệ của chương trình khuyến mãi phải dễ hiểu, hấp
dẫn, lôi cuốn khách hàng.
* Giao tiếp:
Công ty bia Huế đã thiết lập được những mối quan hệ rộng rãi với các nhà chức
trách và tăng cường tiếp xúc với dân chúng trên toàn thị trường miền Trung bằng
nhiều hoạt động tài trợ cho các sự kiện văn hoá thể thao.
Công ty Bia Huế luôn là đơn vị dẫn đầu các phong trào đền ơn đáp nghĩa, các
chương trình từ thiện như: xây nhà tình nghĩa cho gia đình chính sách, Bà mẹ Việt
Nam Anh hùng, cho đồng bào nghèo, hỗ trợ học bổng “Niềm hi vọng” cho các em học
sinh nghèo học giỏi vượt khó,... Đặc biệt hàng năm Huda cũng luôn là Doanh nghiệp
tích cực nhất tham gia khắc phục những thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra. Không chỉ
làm từ thiện, Công ty còn tham gia tài trợ cho nhiều hoạt động văn hóa thể thao tại khu
vực như: Festival Huế, hội đua thuyền Quảng Nam, giải bóng đá sinh viên miền Trung
và Tây Nguyên, các lễ hội địa phương... và đặc biệt là tài trợ cho đội bóng đá hạng
nhất mang tên Huda Huế. Nhờ những hoạt động tài trợ này, Công ty đã tạo được uy tín
lớn trên thị trường miền Trung. Như sự kiện vừa rồi là lễ hội Bia tại festival 2012
nhằm giới thiệu công ty Bia Huế nói chung với khách du lịch và sản phẩm Bia lon
Festival nói riêng đã cực kỳ thành công. Theo khảo sát thì đa số đều rất hài lòng với
công tác PR của công ty. Tuy nhiên vẫn có vài ý kiến là công ty tổ chức ở công viên
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 87
gần sông Hương như vậy làm ảnh hưởng đến mĩ quan của dòng sông, môi trường nên
đề nghị công ty cần lưu ý vấn đề này để có biện pháp khắc phục.
Ngoài ra cần đào tạo một cách bài bản, chuyên nghiệp hơn cho các nhân viên PR,
bởi vì đa phần nhân viên PR đều tự học, dựa vào kinh nghiệm rút ra của mình điều này
sẽ ảnh hưởng một phần nào đó đến công tác PR của công ty.
Thu nhập và sử lý thông tin nhanh, đồng bộ trong toàn Công ty.
Thời đại ngày nay được coi là thời đại của thông tin. Hệ thống thông tin trên thế
giới và ngay cả ở nước ta cũng phát triển với một tốc độ "chóng mặt", chúng đòi hỏi
các nhà sản xuất kinh doanh phải luôn theo dõi, nắm bắt một cách chính xác, đầy đủ,
kịp thời và nhanh nhậy nhất. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay
gắt ở nước ta hiện nay vấn đề này lại càng có ý nghĩa quan trọng. Do đó, nắm bắt và
xử lý tốt thông những thông tin kinh tế thị trường này sẽ là một điều kiện để Công ty
đưa ra các quyết định kịp thời, có tính khả thi. Đây là cơ sở cho sự thành bại trong
kinh doanh, năm bắt thông tin càng nhanh nhạy đầy đủ, chính xác thì càng có thời cơ
mở rông thị trường. Việc thu thập thông tin của Công ty có thể từ hai nguồn:
- Thông qua các nhân viên nghiên cứu thị trường
- Thông qua các thành viên kênh.Để có thể thu thập được nhiều thông tin có giá
trị thì Công ty cần có các chính sách đãi ngộ thích hợp đối với các lực lượng này.
Thông tin đã được thu thập phải được lưu giữ trong máy tính để tránh việc phải
cất giữ nhiều sổ sách. Đồng thời xử lý thông tin này cũng phải được thực hiện bởi hệ
thống máy vi tính để đảm bảo độ chính xác và nhanh chóng. Như vậy, Công ty bia
Huế cần phải đầu tư thêm để có được hệ thống thông tin hoàn chỉnh.
Việc xử lý thông tin đòi hỏi phải có sự ăn khớp nhất trí giữa ban giám đốc và các
phòng ban để đảm bảo quyết định đưa ra đúng đắn nhất và có độ tin cậy cao.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 88
PHẦN III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
Qua quá trình nghiên cứu khách hàng và đại lý với những thông tin đáng tin cậy
được công ty bia Huế cung cấp thì đề tài đã rút ra được một số kết luận như sau:
Trong những năm qua tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty bia Huế đều phát
triển mạnh và đều đặn. Hệ thống các đại lý của công ty rải đều khắp trên địa bàn tỉnh
T.T Huế tạo điều kiện đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ. Công ty chỉ thiết lập hệ thống
kênh phân phối cấp 1, không bán trực tiếp cho người tiêu dùng nên việc quản lý kênh
phân phối sẽ dễ dàng và đã tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong việc kinh doanh.
Tuy nhiên mặc hạn chế là việc quản lý giá không được chặt chẽ, chưa tạo được đội
ngũ kiểm tra bán hàng của các đại lý.
Về chính sách hoa hồng đối với các đại lý, công ty đã thực hiện việc tăng chiết
khấu, điều này đã khuyến khích các đại lý tiêu thụ mạnh hơn. Việc trả hoa hồng cho
các đại lý dựa vào doanh số mua là hợp lý, nó đảm bảo thu nhập cho các đại lý gắn bó
với công ty hơn.
Về bộ phận bán hàng chưa được hình thành một khối độc lập, còn phụ thuộc vào
nhiều giai đoạn nên hạn chế việc tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy trong môi trường cạnh
tranh gay gắt như hiện nay, công ty phải làm sao đẩy mạnh được hoạt động tiêu thụ
phù hợp với công suất sản xuất và thu được lợi nhuận để tạo nên chỗ đứng của công ty
trên thị trường.
Tóm lại công ty bia Huế là một doanh nghiệp mạnh trên địa bàn tỉnh T.T huế,
hàng năm luôn có sự đóng góp lớn cho ngân sách tỉnh nhà. Trong những năm vừa qua
mặc dù gặp nhiều khó khăn khi phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh và tình
trạng suy thoái kinh tế toàn cầu nhưng công ty vẫn nổ lực cố gắng mở rộng quy mô
sản xuất và hoàn chỉnh hệ thống dây chuyền sãn xuất mới tại khu công nghiệp Phú Bài
công suất 230 triệu lít /năm.
Tuy nhiên bên cạnh những thành tích đã đạt được, công ty vẫn còn không ít
những hạn chế tồn tại trong vấn đề tiêu thụ sản phẩm. Công ty cần phải cố gắng hơn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 89
nữa để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và đặc biệt là đẩy mạnh trong vấn đề
tiêu thụ sản phẩm.
2 Kiến nghị
2.1 Đối với công ty
- Tăng cường quan hệ hợp tác với các cơ quan chức năng ở tỉnh Thừa Thiên
để trao đổi, phối hợp trong việc thực hiện các hoạt động xúc tiến bán hàng.
- Tăng cường các hoạt động khuyến mãi đến người tiêu dùng cuối cùng, các điểm
bán, đại lý cấp 2, cấp 1.
- Giữ vững mối quan hệ với thị trường mục tiêu hiện tại, vừa mỡ rộng quan hệ
giao lưu hợp tác với các thì trường tiềm năng để tận dụng cơ hội quảng bá cũng như
kinh doanh.
- Quan tâm hơn nữa đến công tác phát triển nhân sự. Công ty cần phải quan tâm
xây dựng, cũng cố bộ máy nhân sự một cách chặt chẽ, nâng cao tỷ lệ lao động có trình
độ cao, chuyên sâu công tác đào tạo nhân viên.
- Xây dựng, đào tạo và phát triển đội ngũ nhân viên Marketing có năng lực, trình
độ, sáng tạo, nhiệt tình tâm huyết với công việc. Thường xuyên tổ chức chương trình “
thiết kế cho những ý tưởng mới” và có những phần thưởng xứng đáng.
- Công ty cần đầu tư nhiều và khâu quảng cáo tiếp thị,đặt biệt là hoạt động xã hội.
- Phân công cán bộ thị trường theo dõi ở từng địa bàn và có hình thức thưởng
phạt rõ ràng. Có chế độ khuyến khích dựa doanh số bán, năng xuất làm việc, tăng khả
năng làm việc của mỗi người.
- Công ty cần chú ý nâng cấp,cải thiện hệ thống phương tiện phân phối hàng hoá.
Công ty cần bổ sung thêm phương tiện vận tải là : Hệ thống vận chuyển xe vận tải.
Mặc dù đầu tư vào hệ thống xe là khá tốn kém nhưng đó là sự tốn kém bắt buộc đảm
bảo cho quá trình phân phối và lợi ích mà công ty thu lại là không nhỏ. Hệ thống xe tải
đáp ứng được nhu cầu của công ty, cung cấp kịp thời hàng hoá cho khách hàng một
cách thường xuyên và liên tục. Qua đó tạo cho khách hàng niềm tin và uy tín của công
ty được nâng cao.
- Cần khắc phục được tình trạng thiếu hụt hàng hóa khi nhu cầu tăng lên đột biến
( vào dịp lễ tết,.).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 90
Thực tế cho thấy rằng vào dịp giáp tết ,mùa hè nhu cầu về bia tăng mạnh nhưng
do công tác dự trữ và vận chuyển chưa hợp lý nên việc phân phối sản phẩm vẫn còn
thiếu hụt.
- Duy trì và phát triển thu nhập bình quân cho người lao động nhằm ổn định và
nâng cao đời sống của họ nhằm góp phần tăng năng xuất lao động hiệu quả.
2.2 Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế
- Tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh, cạnh tranh công bằng cho các thành
phần kinh tế bằng việc hoàn thiện hệ thống pháp luật đặc biệt là luật thương mại
- Công ty TNHH bia Huế là một trong những đơn vị đóng góp ngân sách cao
nhất của tỉnh, do vậy trong thời gian tới tỉnh TT Huế nên có những chủ trương phù
hợp để hỗ trợ dơn vị trong công tác sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm cũng như
quảng bá sản phẩm của công ty trên các phương tiện thông tin đại chúng, qua truyền
hình, đài phát thanh, qua báo chítrên khu vực Tỉnh.
- Kiến nghị với Nhà Nước nên xem xét thuế tiêu thụ đặc biệt đối với sản phẩm
bia. Vì thực chất bia là một mặt hàng giải khát có tính vệ sinh và độ an toàn cao mang
tính phục vụ cộng đồng.
- Mặt khác Tỉnh nên ưu tiên cho công ty về mặt phát triển, mở rộng quy mô sản
xuất, đẩy mạnh phát triển thị trường đến các vùng xa thành phố.
- Cần tổ chức thường xuyên hơn các Hội chợ làng nghề, tôn vinh nghề như các
năm vừa qua.
- Do hoạt động sản xuất của ngành phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu
nên khi có sự biến động về tỷ giá hoặc khi giá cả trên thị trường nguyên vật liệu tăng
lên sẽ làm tăng đáng kể chi phí giá vốn của doanh nghiệp. Vì vậy nhà nước cần sớm
quy hoạch vùng nguyên liệu cho sản xuất bia.
2.3 Đối với Nhà Nước
- Nhà nước nên có hàng rào,thuế quan,hạn nghạch,đặt biệt là hàng rào tiêu chuẩn
kỹ thuật khi nhập khẩu các loại nguyên vật liệu kém chất lượng. Nhà nước cần quản lý
chặt chẽ việc sản xuất sản phẩm bia kém chất lượng đưa vào lưu thông.
- Nhà nước nên xem xét để giảm thuế tiêu thụ đặc biệt cho công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 91
- Để hỗ trợ công ty nhà nước cần tạo điều kiện thuận lợi cho việc vay vốn thông
qua giảm lãi xuất tiền vay. Từ đó công ty đảm bảo công tác nâng cao hiệu quả sử dụng
hàng hoá,và tăng doanh thu lợi nhuận.
- Nhà nước cần tạo điều kiện thuận lợi và môi trường cạnh tranh lành mạnh cho
các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau một cách bình đẳng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chủ biên: TS Nguyễn Xuân Quang, Giáo trình Marketing thương mại, NXB
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội 2007
2. PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa (2005), Quản trị doanh nghiệp thương mại, Đại học
Kinh tế Huế, Huế.
3. Bùi Thị Thanh Nga (2008), Bài giảng quản trị doanh nghiệp thương mại, Đại
học Kinh tế Huế, Huế.
4. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Tập I. Nhà xuất bản Hồng Đức, Hồ Chí Minh.
5. Đặng Văn Vĩ (2011), Tăng cường khả năng tiêu thụ sản phẩm gạch Tuynel của
công ty TNHH Coxano- Trường Sơn, Luận văn thạc sĩ khoa học Kinh tế, Huế,
Việt Nam
6. Lê Nguyễn Ngọc Linh (2010), Phát triển thị trường tiêu thụ đối với sản phẩm
bia Festival, Khóa luận tốt nghiệp đại học kinh tế Huế.
7. PGS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân, PGS.TS Bùi Lê Hà (2002), Quản trị cung ứng. Nhà
xuất bản Thống kê, Hà Nội.
Các trang web và các tạp chí liên quan
8.
9.
10.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 93
PHỤ LỤC 1: Phiếu phỏng vấn trung gian phân phối
PHIẾU PHỎNG VẤN
Xin chào Anh/Chị !
Tôi là sinh viên đến từ K42QTKD-Thương Mại thuộc trường ĐH Kinh Tế- Đại
Học Huế. Hiện tại chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Phân tích tình hình
tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Bia Huế tại thành phố Huế”. Để tôi có thể
hoàn thành tốt đề tài rất cần được sự hợp tác của các Anh/Chị. Thông tin mà các
Anh/Chị cung cấp sẽ được giữ kín và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
A. Phần đánh giá của khách hàng
1. Anh/Chị đã kinh doanh các loại sản phẩm bia của Công ty Bia Huế bao lâu?
7 năm
2. Anh/chị biết đến các loại sản phẩm bia của Công ty Bia Huế qua kênh thông
tin nào? (Có thể đánh nhiều lựa chọn)
Truyền thanh Truyền hình Báo, tạp chí Các chương
trình tài trợ
Gia đình, bạn bè, người tiêu dùng Nhân viên bán hàng công ty giới thiệu
Khác..
3. Lý do Anh/Chị chọn kinh doanh sản phẩm bia Huda của Công ty Bia Huế?
(Có thể đánh nhiều lựa chọn)
Do uy tín của Công ty Bia Huế
Do chiết khấu thương mại, hoa hồng trả cho đại lý, trung gian cao
Do chính sách bán hàng, tiếp thị sản phẩm của công ty Bia Huế tốt
Do nhu cầu của thị trường ưa chuộng sản phẩm của công ty Bia Huế
Khác
Anh/chị vui lòng đánh dấu câu trả lời đánh giá đúng nhất quan điểm của anh
chị theo các mức độ sau:
1. Rất không đồng ý 2.Không đồng ý 3. Trung lập 4.Đồng ý 5. Rất đồng ý
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 94
STT Các chỉ tiêu đánh giá 1 2 3 4 5
4 Anh/Chị cho biết ý kiến của mình về sản phẩm Bia Huda
1 Hình dáng đẹp, màu sắc bắt mắt
2 Mẫu mã bao bì, nhãn mác, ấn tượng dễ phân biệt với
các loại bia khác trên thị trường
3 Chủng loại sản phẩm đa dạng
4 Sản phẩm có chất lượng cao, hương vị bia phù hợp
5 Anh/Chị cho biết ý kiến của mình về giá bán sản phẩm bia Huda hiện nay
1 So với chất lượng sản phẩm hiện nay, giá cả Bia Huếnhư vậy là hợp lý
2
So với các sản phẩm bia của đối thủ cạnh tranh đang
có mặt tại TP Huế thì giá cả bia của công ty Bia Huế
như vậy là hợp lý
3 Chiết khấu giá hấp dẫn
6 Anh/Chị cho biết ý kiến của mình về việc hỗ trợ bán hàng của Công ty Bia Huế
1 Cung cấp bảng hiệu, đèn, áp phích quảng cáo
2 Cung cấp thiết bị, bảo quản bia, xô đá, khay, ly
3 Cung cấp thông tin, thể lệ về chương trình khuyến mãi
4 Thu hồi sản phẩm quá hạn
7 Anh/Chị cho biết ý kiến của mình về chính sách xúc tiến sản phẩm Bia Huda
1 Chương trình khuyến mãi hấp dẫn
2 Công ty luôn có mối quan hệ mật thiết với người bán
3 Hỗ trợ kịp thời quảng cáo. thông tin sản phẩm về giá,dịch vụ cho người bán
8 Anh/Chị cho biết ý kiến về hoạt động bán hàng của Công ty Bia Huế
1 Công ty luôn đáp ứng chính xác đơn đặt hàng theo yêu
cầu của khách hàng về số lượng
2 Thời gian giao hàng luôn đảm bảo đúng giờ
3 Giao hàng đúng địa điểm khách hàng yêu cầu
4 Hàng hóa luôn được giao không bị hư hỏng, vỡ bể
5 Nhân viên giao hàng luôn có thái độ thân thiện, cởi
mở với khách hàng
6 Phong cách làm việc chuyên nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 95
B. Phần thông tin khách hàng
9. Họ và tên: ..........................................................................................................
Địa chỉ: .. Số điện thoại: ..
10. Giới tính: Nam Nữ
Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của Anh/ chị.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 96
PHỤ LỤC 2: SPSS Bảng hỏi trung gian phân phối.
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH FREQUENCIES
Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 37 75.5 75.5 75.5
Nu 12 24.5 24.5 100.0
Total 49 100.0 100.0
Da kinh doanh san pham bia cua cong ty Bia Hue bao lau?
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi 1 nam 2 4.1 4.1 4.1
1-4 nam 8 16.3 16.3 20.4
4-7 nam 14 28.6 28.6 49.0
Lon hon 7 nam 25 51.0 51.0 100.0
Total 49 100.0 100.0
Lý do kinh doanh sản phẩm công ty bia Huế
Do thuong hieu, uy tin cua cong ty Bia Hue
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 35 71.4 71.4 71.4
khong 14 28.6 28.6 100.0
Total 49 100.0 100.0
Do chiet khau thuong mai, hoa hong cao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 23 46.9 46.9 46.9
khong 26 53.1 53.1 100.0
Total 49 100.0 100.0
Do chinh sach ban hang, tiep thi san pham
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 14 28.6 28.6 28.6
khong 35 71.4 71.4 100.0
Total 49 100.0 100.0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 97
Do nhu cau cua thi truong ua chuong san pham bia cua cty Bia Hue
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 49 100.0 100.0 100.0
Khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 49 100.0 100.0 100.0
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA
1. Đặc điểm sản phẩm
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.708 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SP: Kieu dang dep,
mau sac bat mat 10.69 2.134 .503 .642
SP: Mau ma, bao bi
an tuong 11.29 2.500 .478 .657
SP: Chung loai san
pham da dang 11.16 2.473 .512 .639
SP: San pham co caht
luong cao, huong vi
bia phu hop
10.69 2.134 .503 .642
2. Giá bán và chiết khấu
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.706 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 98
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Gia: So voi chat luong
san pham, gia ca hop ly 7.88 1.276 .576 .576
Gia: So voi san pham doi
thu canh tranh, gia ca
hop ly
7.20 1.082 .595 .523
Gia: Chiet khau gia hap
dan 7.20 1.082 .435 .754
3. Hỗ trợ bán hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.726 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HTBH: Cung cap bang
hieu, den, ap phich
quang cao
10.55 2.003 .505 .671
HTBH: Cung cap thiet
bi, ho tro, sua chua bia,
xo da, khay, ly
10.71 1.875 .495 .681
HTBH: Cung cap thong
tin, the le ve chuong
trinh khuyen mai
11.18 1.945 .534 .653
HTBH: Thu hoi san
pham qua han 11.45 2.128 .541 .656
4. Xúc tiến sản phẩm
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.711 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 99
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
XTSP: Chuong trinh
khuyen mai hap dan 7.31 1.009 .583 .555
XTSP: Cong ty luon
co moi quan he mat
thiet voi nguoi ban
7.39 1.076 .435 .742
XTSP: Ho tro kip thoi
ve gia, thong tin san
pham, dich vu
8.12 1.026 .580 .560
5. Hoạt động giao hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.706 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
GH: Dap ung chinh xac
don dat hang theo yeu cau 17.39 6.742 .346 .692
GH: Thoi gian giao hang
luon dam bao dung gio 18.10 6.260 .372 .687
GH: Giao hang dung dia
diem 17.98 5.729 .628 .609
GH: Hang hoa khong bi hu
hong, be vo 17.78 5.636 .493 .647
GH: Nhan vien giao hang
luon co thai do thanh
thien, coi mo
17.47 5.588 .468 .657
GH: Phong cach lam viec
chuyen nghiep 18.02 6.729 .338 .694
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 100
ANOVA và TEST OF HOMOGENEITY OF VARIANCES
Test of Homogeneity of Variances
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
SP: Kieu dang dep, mau sac bat mat 2.308 3 45 .089
SP: Mau ma, bao bi an tuong 3.226 3 45 .061
SP: Chung loai san pham da dang 4.394 3 45 .059
SP: San pham co caht luong cao, huong vi bia phu hop .891 3 45 .453
Gia: So voi chat luong san pham, gia ca hop ly 8.436 3 45 .000
Gia: So voi san pham doi thu canh tranh, gia ca hop ly 1.921 3 45 .140
Gia: Chiet khau gia hap dan 1.299 3 45 .286
HTBH: Cung cap bang hieu, den, ap phich quang cao .088 3 45 .966
HTBH: Cung cap thiet bi, ho tro, sua chua bia, xo da,
khay, ly .195 3 45 .899
HTBH: Cung cap thong tin, the le ve chuong trinh
khuyen mai .315 3 45 .814
HTBH: Thu hoi san pham qua han 3.668 3 45 .019
XTSP: Chuong trinh khuyen mai hap dan 1.720 3 45 .176
XTSP: Cong ty luon co moi quan he mat thiet voi nguoi
ban .397 3 45 .756
XTSP: Ho tro kip thoi ve gia, thong tin san pham, dich
vu .179 3 45 .910
GH: Dap ung chinh xac don dat hang theo yeu cau .039 3 45 .990
GH: Thoi gian giao hang luon dam bao dung gio 1.431 3 45 .246
GH: Giao hang dung dia diem 2.406 3 45 .080
GH: Hang hoa khong bi hu hong, be vo 1.447 3 45 .242
GH: Nhan vien giao hang luon co thai do thanh thien,
coi mo .636 3 45 .595
GH: Phong cach lam viec chuyen nghiep 1.564 3 45 .211
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 101
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
SP: Kieu dang dep, mau
sac bat mat
Between Groups .905 3 .302 .548 .652
Within Groups 24.769 45 .550
Total 25.673 48
SP: Mau ma, bao bi an
tuong
Between Groups 1.103 3 .368 1.056 .377
Within Groups 15.672 45 .348
Total 16.776 48
SP: Chung loai san pham
da dang
Between Groups 1.630 3 .543 1.687 .183
Within Groups 14.492 45 .322
Total 16.122 48
SP: San pham co caht
luong cao, huong vi bia
phu hop
Between Groups
.981 3 .327 .596 .621
Within Groups 24.692 45 .549
Total 25.673 48
Gia: So voi chat luong san
pham, gia ca hop ly
Between Groups .577 3 .192 .667 .577
Within Groups 12.974 45 .288
Total 13.551 48
Gia: So voi san pham doi
thu canh tranh, gia ca hop
ly
Between Groups
2.619 3 .873 2.426 .078
Within Groups 16.197 45 .360
Total 18.816 48
Gia: Chiet khau gia hap
dan
Between Groups 2.356 3 .785 1.574 .209
Within Groups 22.460 45 .499
Total 24.816 48
HTBH: Cung cap bang
hieu, den, ap phich quang
cao
Between Groups
.905 3 .302 .809 .495
Within Groups 16.769 45 .373
Total 17.673 48
HTBH: Cung cap thiet bi,
ho tro, sua chua bia, xo
da, khay, ly
Between Groups
2.738 3 .913 2.169 .105
Within Groups 18.935 45 .421
Total 21.673 48
HTBH: Cung cap thong
tin, the le ve chuong trinh
khuyen mai
Between Groups
.319 3 .106 .269 .848
Within Groups 17.804 45 .396
Total 18.122 48
HTBH: Thu hoi san pham
qua han
Between Groups .807 3 .269 .965 .417
Within Groups 12.540 45 .279
Total 13.347 48
XTSP: Chuong trinh
khuyen mai hap dan
Between Groups 1.115 3 .372 1.088 .364
Within Groups 15.375 45 .342
Total 16.490 48
XTSP: Cong ty luon co
moi quan he mat thiet voi
nguoi ban
Between Groups
1.091 3 .364 .915 .441
Within Groups 17.889 45 .398
Total 18.980 48
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 102
XTSP: Ho tro kip thoi ve
gia, thong tin san pham,
dich vu
Between Groups
.228 3 .076 .217 .884
Within Groups 15.772 45 .350
Total 16.000 48
GH: Dap ung chinh xac
don dat hang theo yeu cau
Between Groups 1.183 3 .394 .947 .426
Within Groups 18.735 45 .416
Total 19.918 48
GH: Thoi gian giao hang
luon dam bao dung gio
Between Groups .164 3 .055 .085 .968
Within Groups 28.897 45 .642
Total 29.061 48
GH: Giao hang dung dia
diem
Between Groups 1.616 3 .539 1.113 .354
Within Groups 21.772 45 .484
Total 23.388 48
GH: Hang hoa khong bi hu
hong, be vo
Between Groups 3.625 3 1.208 1.790 .163
Within Groups 30.375 45 .675
Total 34.000 48
GH: Nhan vien giao hang
luon co thai do thanh
thien, coi mo
Between Groups
1.922 3 .641 .816 .492
Within Groups 35.344 45 .785
Total 37.265 48
GH: Phong cach lam viec
chuyen nghiep
Between Groups 1.246 3 .415 .957 .421
Within Groups 19.529 45 .434
Total 20.776 48
KIỂM ĐỊNH KRUSKAL WALLIS H
Test Statistics(a,b)
Gia: So voi
chat luong
san pham, gia
ca hop ly
Chi-Square 1.807
df 3
Asymp. Sig. .613
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: Da kinh doanh san pham bia cua cong ty Bia Hue bao lau?
Test Statistics(a,b)
HTBH: Thu hoi
san pham qua
han
Chi-Square 2.955
df 3
Asymp. Sig. .399
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: Da kinh doanh san pham bia cua cong ty Bia Hue bao lau?
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 103
MỤC LỤC
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1: Tính cấp thiết của đề tài: .............................................................................................1
2: Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................2
3: Đối tượng nghiên cứu:.................................................................................................2
4: Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................................2
5: Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................3
5.1: Phương pháp thu thập thông tin: ..............................................................................3
5.1.1: Thông tin sơ cấp: ...................................................................................................3
5.1.2: Thông tin thứ cấp: .................................................................................................3
5.2: Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................4
6: Cấu trúc của đề tài nghiên cứu: ...................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ TIÊU THỤ SÃN PHẨM .......................................6
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN: ......................................................................................................6
1.1: Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm. ..............................................................................6
1.2: Đặc điểm của tiêu thụ sản phẩm...............................................................................7
1.3: Vai trò và tầm quan trọng của tiêu thụ sản phẩm. ....................................................7
1.4: Nội dung của tiêu thụ sản phẩm. ..............................................................................8
1.5: Các hình thức tiêu thụ sản phẩm. .............................................................................9
1.5.1. Tiêu thụ trực tiếp: .................................................................................................9
1.5.2. Tiêu thụ gián tiếp:...............................................................................................10
1.6: Xác định thị trường mục tiêu trong tiêu thụ sản phẩm...........................................11
1.7: Các chính sách marketing hỗ trợ hoạt động tiêu thụ sản phẩm..............................12
1.7.1. Chính sách sản phẩm: ..........................................................................................12
1.7.2 Chính sách giá cả:................................................................................................12
1.7.3 Chính sách phân phối : ........................................................................................12
1.7.4 Chính sách khuyếch trương sản phẩm :...............................................................13
1.8: Những nhân tố ảnh hưởng tới tiêu thụ sản phẩm. ..................................................13
1.8.1 Nhân tố ảnh hưởng. ..............................................................................................13
1.9: Các chỉ tiêu nghiên cứu. .........................................................................................17
2. CƠ SỞ THỰC TIỄN:.................................................................................................19
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 104
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM BIA CỦA
CÔNG TY TNHH BIA HUẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ ..........................22
2.1: Tổng quan về công ty TNHH Bia Huế...................................................................22
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................22
2.1.2: Sản phẩm của công ty..........................................................................................23
2.1.3: Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban...............................27
2.1.4: Tình hình nguồn lực ............................................................................................30
2.1.5: Nguồn vốn của công ty........................................................................................33
2.1.6: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2009-2011) ...............34
2.1.7 Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty. ..........................................................37
2.2: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm bia của công ty TNHH Bia Huế giai đoạn
2009-2011......................................................................................................................38
2.2.1 Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty. ....................................................38
2.2.2 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty qua 3 năm. ..........................................44
2.2.3 Phân tích ý kiến đánh giá của trung gian phân phối về các hoạt động tiêu thụ sản
phẩm của công ty TNHH Bia Huế ................................................................................62
Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU
THỤ SẢN PHẨM BIA CỦA CÔNG TY TNHH BIA HUẾ ........................................78
3.1.Phân tích SWOT......................................................................................................78
3.2. Định hướng phát triển của công ty Bia Huế trong thời gian sắp tới ......................81
3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH
Bia Huế: .........................................................................................................................81
3.3.1 Tăng cường các hoạt động nghiên cứu thị trường và dự báo thị trường: .............81
3.3.2 Hoàn thiện chính sách Marketing- Mix:...............................................................82
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................88
1. Kết luận: .....................................................................................................................88
2 Kiến nghị ....................................................................................................................89
2.1 Đối với công ty ........................................................................................................89
2.2 Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................................90
2.3 Đối với Nhà Nước ...................................................................................................90
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 105
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Đặc điểm sản phẩm của công ty Bia Huế .....................................................24
Bảng 2.2 Tình hình lao động của Công ty TNHH Bia Huế qua 3 năm 2009-2011 ......31
Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH Bia Huế qua 3 năm (2009 –2011)..........33
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2009-2011).......35
Bảng 2.5: Hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm, dịch vụ .......................................37
Bảng 2.6: Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm từ năm 2009 đến 2011 .....44
Bảng 2.7: Tình hình biến động doanh thu theo chủng loại sản phẩm ...........................47
Bảng 2.8: Tình hình biến động doanh thu tiêu thụ theo các tháng trong năm ..............50
Bảng 2.9: Doanh thu tiêu thụ theo thị trường bán hàng của Công ty............................51
Bảng 2.10:Cơ cấu chi phí tiêu thụ trong tổng chi phí ...................................................53
Bảng 2.11: Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tiêu thụ ............................................................54
Bảng 2.12: Bảng chiết khấu cho đại lý cấp 1 ................................................................59
Bảng 2.13: Bảng giá các sản phẩm của công ty. ...........................................................60
Bảng 2.14: Đặc điểm mẫu nghiên cứu trung gian phân phối ........................................62
Bảng 2.15: Lý do kinh doanh sản phẩm của trung gian phân phối ...............................63
Bảng 2.16: Bảng thể hiện hệ số Cronbach’s Alpha của các biến quan sát ...................64
Bảng 2.17: Điểm trung bình về sự đánh giá của trung gian phân phối về đặc điểm sản
phẩm của Công ty Bia Huế............................................................................................65
Bảng 2.18: Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá đối với đặc điểm sản phẩm
giữa các nhóm trung gian phân phối: ............................................................................66
Bảng 2.19: Điểm trung bình về sự đánh giá của trung gian phân phối về chính sách giá
bán của Công ty Bia Huế ...............................................................................................68
Bảng 2.20: Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá đối với chính sách giá bán giữa
các nhóm trung gian phân phối .....................................................................................69
Bảng 2.21: Kiểm định Kruskal Wallis H.......................................................................69
Bảng 2.22: Điểm trung bình về sự đánh giá của trung gian phân phối về chính sách
phân phối của Công ty Bia Huế.....................................................................................70
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 106
Bảng 2.23: Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá đối với chính sách giá bán giữa
các nhóm trung gian phân phối .....................................................................................72
Bảng 2.24: Kiểm định Kruskal Wallis H.......................................................................72
Bảng 2.25: Điểm trung bình về sự đánh giá của trung gian phân phối về chính sách xúc
tiến của Công ty Bia Huế...............................................................................................73
Bảng 2.26: Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá đối với chính sách xúc tiến của
công ty Bia Huế giữa các nhóm trung gian phân phối ..................................................74
Bảng 2.27: Điểm trung bình về sự đánh giá của trung gian phân phối về hoạt động giao
hàng của Công ty Bia Huế .............................................................................................75
Bảng 2.28: Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá đối với chính sách xúc tiến của
công ty Bia Huế giữa các nhóm trung gian phân phối ..................................................77
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 107
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Tiêu thụ trực tiếp ..........................................................................................10
Sơ đồ 1.2: Tiêu thụ gián tiếp .........................................................................................10
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Bia Huế ...........................................................28
Sơ đồ 2.2: Kênh phân phối của công ty Bia Huế ..........................................................57
Đồ thị 2.1 Biểu diễn doanh thu tiêu thụ theo từng tháng trong 3 năm 2009-2011........49
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 108
Lêi C¶m ¥n
Trong quá trình thực tập và thực hiện khóa
luận tốt nghiệp, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ
quý báu.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
trường Đại học Kinh Tế Huế đã tận tình giảng dạy,
truyền đạt kiến thức và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và thực hiện khóa luận này. Đặc biệt,
tôi xin chân thành cám ơn thầy giáo hướng dẫn TS
Nguyễn Thị Minh Hòa, người đã tận tình giúp đỡ
tôi hoàn thành khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn công ty Bia Huế đã tạo
điều kiện thuận lợi để tôi làm quen thực tiễn và
nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn
các anh chị tại bộ phận bán hàng đã nhiệt tình
giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngô Trọng Nghĩa – K42 QTTM 109
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do bước
đầu làm quen với đề tài nghiêm cứu, kinh nghiệm
và thời gian có nhiều hạn chế nên không tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận được sự quan
tâm, đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn.
Huế, tháng 5 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Ngô Trọng Nghĩa
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_tinh_hinh_tieu_thu_san_pham_bia_cua_cong_ty_trach_nhiem_huu_han_bia_hue_tren_dia_ban_thanh.pdf