Khóa luận Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin sáng tạo tại liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Việt Nam
Tóm tắt nội dung
Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật Việt Nam là một tổ chức xã hội của các trí thức với hàng trăm hội thành viên. Một trong những hoạt động của Liên hiệp hội là tổ chức các hoạt động sáng tạo thông qua các hội thi hay giải thưởng. Tuy rất đa dạng nhưng có thể thấy một số các hoạt động cốt lõi của các cuộc thi hay giải thưởng thường tương tự như nhau. Vì thế nếu xây dựng một phần mềm hỗ trợ được cho nhiều giải thì rất có ích cho Liên hiệp hội. Khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu và thiết kế một giải pháp hỗ trợ các hoạt động sáng tạo của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam theo hướng tạo một môi trường mở có thể khai báo được các giải thưởng để làm xuất hiện các website cho giải thưởng.
Nội dung chính của luận văn:
- Chương 1: Mô tả bài toán cần giải quyết, trình bày về thực trạng và giải pháp để xây dựng hệ thống.
- Chương 2: Phân tích các chức năng của hệ thống. Phân tích các ca sử dụng, biểu đồ hoạt động của các chức năng hệ thống, trình tự công công việc trong các hoạt động và biểu đồ lớp của hệ thống.
- Chương 3: Xây dựng hệ thống bao gồm xây dựng cơ sở dữ liệu, xây dựng giao diện.
- Chương 4: Kết luận lại công việc đã làm được, chưa làm được và hướng phát triển của hệ thống.
Lời cảm ơn
Chúng tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn Ths. Đào Kiến Quốc đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em hoàn thành tốt khóa luận này. Chúng tôi xin cảm ơn tới cha mẹ, người thân và bạn bè đã luôn ở bên động viết, khích lệ và giúp đỡ chúng tôi trong xuốt quá trình làm khóa luận này. Đồng thời em xin cảm ơn tới các thầy cô trong trường Đại học Công Nghệ đã trang bị cho em những kiến thức quý báu giúp em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Hà Nội, Ngày 24 tháng 5 năm 2009
Sinh viên
Lê Vĩnh Yên
MỤC LỤC
Chương 1: Đặt vấn đề 9
1. Mô tả bài toán 10
2. Giải pháp 11
Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống 12
1. Các chức năng của hệ thống 12
2. Các tác nhân , các ca sử dụng 14
2.1. Xác định các tác nhân 14
2.2. Các ca sử dụng 16
3. Mô hình Use case 18
3.1. Gói quản lý thông tin về tổ chức 18
3.1.1. Thêm mới thông tin tổ chức 18
3.1.2. Cập nhật thông tin tổ chức 19
3.1.3. Hiển thị thông tin tổ chức 20
3.2. Gói quản lý tin tức – sự kiện 21
3.2.1. Kiểm duyệt tin tức – sự kiện 21
3.2.2. Thêm mới tin tức – sự kiện 22
3.2.3. Cập nhật tin tức – sự kiện 23
3.2.4. Xóa tin tức – sự kiện 23
3.2.5. Hiển thị tin tức – sự kiện 24
3.3. Gói quản lý giải thưởng 25
3.3.1. Thêm mới Giải thưởng 25
3.3.2. Cập nhật Giải thưởng 26
3.3.3. Xóa Giải thưởng 26
3.3.4. Hiển thị Giải thưởng 27
3.4. Quản lý nội dung thông tin giải thưởng cụ thể 28
3.4.1. Thêm mới thông tin về Giải thưởng 28
3.4.2. Cập nhật thông tin về Giải thưởng 29
3.4.3. Xóa thông tin về giải thưởng 29
3.4.4. Hiển thị thông tin về giải thưởng 30
3.5. Gói quản lý hồ sơ dự thi 31
3.5.1. Thêm mới Hồ sơ dự thi 31
3.5.2. Cập nhật thông tin về Hồ sơ dự thi 32
3.6. Gói quản lý người dùng 34
3.7. Gói quản lý thông tin phản hồi – góp ý 38
3.8. Đăng nhập 40
3.9. Đăng thoát 41
3.10. Đăng ký dự thi 42
3.11. Đăng ký người dùng 43
3.12. Tìm kiếm thông tin 43
4. Biểu đồ hoạt động của các chức năng hệ thống 45
4.1. Gói quản lý thông tin tổ chức 45
4.2. Gói quản lý giải thưởng 47
4.3. Gói quản lý thông tin về giải thưởng cụ thể 50
4.4. Gói quản lý người dùng 53
4.5. Gói quản lý thông tin phản hồi 56
4.6. Gói quản lý hồ sơ dự thi 58
4.7. Gói quản lý tin tưc – sự kiện 61
4.8. Đăng ký dự thi 65
4.9. Đăng ký người dùng 66
4.10. Tìm kiếm thông tin 67
4.11. Đăng nhập hệ thống 68
4.12. Đăng thoát hệ thống 69
5. Biểu đồ tuần tự của các chức năng hệ thống 69
5.1. Gói quản lý thông tin tổ chức 69
5.2. Gói quản lý giải thưởng 72
5.3. Gói quản lý thông tin giải thưởng cụ thể 77
5.4. Gói quản lý người dùng 81
5.5. Gói quản lý thông tin phản hồi 85
5.6. Gói quản lý hồ sơ dự thi 87
5.7. Gói quản lý tin tức – sự kiện 91
5.8. Đăng ký dự thi 96
5.9. Đăng ký người dùng 98
5.10. Đăng nhập hệ thống 99
5.11. Đăng thoát hệ thống 100
5.12. Tìm kiếm thông tin 101
6. Biểu đồ lớp của hệ thống 102
Chương 3: Cài đặt thử nghiệm 104
1. Môi trường cài đặt 104
2. Ngôn ngữ lập trình 104
3. Xây dựng cơ sở dữ liệu 104
3.1. Lược đồ CSDL 105
3.2. Danh sách các bảng và mô tả về các bảng 106
4. Cài đặt gao diện thử nghiệm 106
Chương 4: Kết luận 111
Tài liệu tham khảo 112
114 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2353 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin sáng tạo tại liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùng hệ thống nhấn vào link đến Giải thưởng.
Tương tác mở rộng
Thông tin ra
Nội dung thông tin của giải thưởng cần xem.
Use case liên quan
Login
Các ngoại lệ
Không tồn tại Giải thưởng.
Quản lý nội dung thông tin giải thưởng cụ thể
Hình 3.4:Usecase tổng quát của gói quản lý thông tin Giải thưởng
Thêm mới thông tin về Giải thưởng
Use case 13
Thêm mới thông tin về Giải thưởng
Tác nhân
Administrator
Miêu tả
Xảy ra khi người quản trị hệ thống muốn tạo mới thông tin về giải thưởng.
Điều kiện tiên quyết
Phải đăng nhập bằng tài khoản của người quản trị hệ thống
Phải chọn giải thưởng cần thêm mới thông tin.
Dữ liệu vào
Giải thưởng cần thêm mới thông tin.
Tương tác
Khi người dùng hệ thống nhấn vào nút tạo mới thông tin Giải thưởng.
Tương tác mở rộng
Thông tin ra
Thông tin Giải thưởng được thêm mới.
Use case liên quan
Login, Hiên thị Giải thưởng
Các ngoại lệ
Thông tin tạo mới không hợp lê.
Cập nhật thông tin về Giải thưởng
Use case 14
Cập nhật thông tin Giải thưởng
Tác nhân
Administrator
Miêu tả
Xảy ra khi người quản trị hệ thống muốn cập nhật thông tin Giải thưởng.
Điều kiện tiên quyết
Phải đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản quản trị hệ thống.
Dữ liệu vào
Thông tin giải thưởng cần cập nhật.
Tương tác
Khi người quản trị hệ thống nhấn vào nút cập nhật thông tin Giải thưởng.
Tương tác mở rộng
Thông tin ra
Nội dung thông tin của giải thưởng cập nhật.
Use case liên quan
Login
Các ngoại lệ
Không tồn tại thông tin giải thưởng
Xóa thông tin về giải thưởng
Use case 15
Xóa thông tin giải thưởng
Tác nhân
Administrator
Miêu tả
Xảy ra khi người quản trị hệ thống muốn xóa thông tin về Giải thưởng.
Điều kiện tiên quyết
Phải đăng nhập vào hệ thống bằng tải khoản của người quản trị hệ thống.
Dữ liệu vào
Thông tin Giải thưởng cần xóa.
Tương tác
Khi người quản trị hệ thống nhấn vào nút xóa thông tin giải thưởng.
Tương tác mở rộng
Thông tin ra
Thông báo kết quả của quá trình xóa.
Use case liên quan
Login
Các ngoại lệ
Không tồn tại thông tin giải thưởng
Không có quyền xóa
Hiển thị thông tin về giải thưởng
Use case 16
Hiện thị thông tin Giải thưởng
Tác nhân
Administrator, User, Guest.
Miêu tả
Xảy ra khi người dùng muốn xem thông tin về Giải thưởng.
Điều kiện tiên quyết
Dữ liệu vào
Thông tin Giải thưởng cần xem.
Tương tác
Khi người dùng hệ thống nhấn vào link đến thông tin Giải thưởng.
Tương tác mở rộng
Thông tin ra
Nội dung thông tin giải thưởng cần xem.
Use case liên quan
Các ngoại lệ
Không tồn tại Giải thưởng.
Không có quyền xem.
Gói quản lý hồ sơ dự thi
Hình 3.5: Usecase tổng quát gói quản lý hồ sơ dự thi.
Thêm mới Hồ sơ dự thi
Use case 17
Thêm mới Hồ sơ dự thi
Tác nhân
Administrator
Miêu tả
Xảy ra khi người quản trị hệ thống muốn thêm một Hồ sơ dự thi vào hệ thống.
Điều kiện tiên quyết
Phải đăng nhập bằng tài khoản của người quản trị hệ thống.
Dữ liệu vào
Thông tin về Hồ sơ dự thi.
Tương tác
Khi người quản trị hệ thống nhấn vào nút thêm mới Hồ sơ dự thi.
Tương tác mở rộng
Thông tin ra
Thông báo kết quả việc tạo mới.
Use case liên quan
Login
Các ngoại lệ
Thông tin nhập vào không đúng.
Cập nhật thông tin về Hồ sơ dự thi
Use case 18
Cập nhật Hồ sơ dự thi
Tác nhân
Administrator
Miêu tả
Xảy ra khi người quản trị muốn chỉnh sửa thông tin về Hồ sơ dự thi.
Điều kiện tiên quyết
Phải đăng nhập bằng tài khoản của người quản trị hệ thống.
Dữ liệu vào
Hồ sơ dự thi cần cập nhật.
Tương tác
Khi người quản trị hệ thống nhấn vào nút cập nhật Hồ sơ dự thi.
Tương tác mở rộng
Thông tin ra
Nội dung thông tin Hồ sơ dự thi mới cập nhật.
Use case liên quan
Login
Các ngoại lệ
Không tồn tại Hồ sơ dự thi.
Không có quyền chỉnh sửa.
Xóa Hồ sơ dự thi
Use case 19
Xóa Hồ sơ dự thi
Tác nhân
Administrator
Miêu tả
Xảy ra khi người quản trị hệ thống muốn xóa đi các Hồ sơ dự thi.
Điều kiện tiên quyết
Phải đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản của người quản trị hệ thống.
Dữ liệu vào
Hồ sơ dự thi cần xóa.
Tương tác
Khi người quản trị hệ thống nhấn vào xóa Hồ sơ dự thi.
Tương tác mở rộng
Thông tin ra
Thông báo kết quả của quá trình xóa.
Use case liên quan
Login
Các ngoại lệ
Không tồn tại Hồ sơ dự thi.
Không có quyền xóa.
Có lỗi khi xóa.
Hiển thị Hồ sơ dự thi
Use case 20
Hiển thị Hồ sơ dự thi
Tác nhân
Administrator, User, Guest.
Miêu tả
Xảy ra khi người dùng muốn xem thông tin về các Hồ sơ dự thi.
Điều kiện tiên quyết
Dữ liệu vào
Hồ sơ dự thi cần xem.
Tương tác
Khi người dùng hệ thống nhấn vào link đến Hồ sơ dự thi.
Tương tác mở rộng
Thông tin ra
Nội dung thông tin Hồ sơ cần xem.
Use case liên quan
Các ngoại lệ
Không tồn tại Hồ sơ dự thi.
Không có quyền xem.
Gói quản lý người dùng
Hình 3.6: Usecase tổng quart của gói quản lý người dùng.
Thêm mới người dùng
Use case 21
Thêm mới người dùng
Tác nhân
Administrator
Miêu tả
Xảy ra khi người quản trị hệ thống muốn thêm một người dùng của hệ thống.
Điều kiện tiên quyết
Phải đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản của người quản trị hệ thống.
Dữ liệu vào
Thông tin người dùng.
Tương tác
Khi người quản trị hệ thống nhấn vào thêm mới người dùng.
Tương tác mở rộng
Thông tin ra
Thông tin người dùng.
Use case liên quan
Login
Các ngoại lệ
Thông tin người dùng không hợp lê
Tìm kiếm người dùng
Use case 22
Tìm kiếm người dùng
Tác nhân
Administrator
Miêu tả
Xảy ra khi người quản trị hệ thống muốn tìm kiếm người dùng.
Điều kiện tiên quyết
Phải đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản của người quản trị hệ thống.
Dữ liệu vào
Thông tin cần tìm.
Tương tác
Khi người quản trị hệ thống nhấn vào nút tìm kiếm người dùng.
Tương tác mở rộng
Thông tin ra
Thông báo kết quả của quá trình tìm kiếm.
Use case liên quan
Login
Các ngoại lệ
Không có thông tin cần tìm.
Xóa người dùng
Use case 23
Xóa người dùng
Tác nhân
Administrator
Miêu tả
Xảy ra khi người quản trị hệ thống muốn xóa đi các người dùng.
Điều kiện tiên quyết
Phải đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản của người quản trị hệ thống.
Dữ liệu vào
Các người dùng cần xóa.
Tương tác
Khi người quản trị hệ thống nhấn vào nút xóa người dùng.
Tương tác mở rộng
Thông tin ra
Thông báo kết quả của quá trình xóa.
Use case liên quan
Login
Các ngoại lệ
Không tồn tại người dùng.
Không có quyền xóa.
Có lỗi khi xóa.
Cập nhật thông tin người dùng
Use case 24
Cạp nhật thông tin người dùng
Tác nhân
Administrator, User
Miêu tả
Xảy ra khi người dùng của hệ thống muốn cập nhật thông tin của mình.
Điều kiện tiên quyết
Phải đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản của người người dùng.
Dữ liệu vào
Người dùng cần chỉnh sửa thông tin.
Tương tác
Khi người quản trị hệ thống nhấn vào nút cập nhật thông tin.
Tương tác mở rộng
Thông tin ra
Thông tin cập nhật.
Use case liên quan
Login
Các ngoại lệ
Không có quyền cập nhật.
Thông tin cập nhật không hợp lệ
Hiển thị thông tin người dùng
Use case 25
Hiển thị thông tin người dùng.
Tác nhân
Administrator, User
Miêu tả
Xảy ra khi người dùng hệ thống muốn Hiển thị thông tin của mình.
Điều kiện tiên quyết
Phải đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản của người người dùng.
Dữ liệu vào
Thông tin về người dùng.
Tương tác
Khi người dùng hệ thống nhấn vào nút hiển thị thông tin.
Tương tác mở rộng
Thông tin ra
Thông tin người dùng.
Use case liên quan
Login
Các ngoại lệ
Không tồn tại người dùng.
Không có quyền xem.
Gói quản lý thông tin phản hồi – góp ý
Hình 3.7: Usecase tổng quát của gói quản lý thông tin phản hồi
Thêm mới thông tin phản hồi
Use case 26
Thêm mới thông tin phản hồi
Tác nhân
Administrator, User, Guest
Miêu tả
Xảy ra khi người dùng hệ thống muốn thêm mới một thông tin phản hồi.
Điều kiện tiên quyết
Dữ liệu vào
Thông tin phản hồi.
Tương tác
Khi người dùng hệ thống nhấn vào nút thêm mới thông tin phản hồi.
Tương tác mở rộng
Thông tin ra
Thông tin phản hồi
Use case liên quan
Các ngoại lệ
Hiển thị thông tin phản hồi
Use case 27
Hiển thị thông tin phản hồi
Tác nhân
Administrator, User, Guest
Miêu tả
Xảy ra khi người dùng hệ thống muốn hiển thị thông tin phản hồi.
Điều kiện tiên quyết
Dữ liệu vào
Thông tin phản hồi cần hiển thị.
Tương tác
Khi người quản trị hệ thống nhấn vào nút hiển thị thông tin phản hồi.
Tương tác mở rộng
Thông tin ra
Use case liên quan
Các ngoại lệ
Xóa thông tin phản hồi
Use case 28
Xóa Thông tin phản hồi
Tác nhân
Administrator
Miêu tả
Xảy ra khi người quản trị hệ thống muốn xóa đi các Thông tin phản hồi.
Điều kiện tiên quyết
Phải đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản của người quản trị hệ thống.
Dữ liệu vào
Thông tin phản hồi cần xóa.
Tương tác
Khi người quản trị hệ thống nhấn vào nút xóa thông tin phản hồi.
Tương tác mở rộng
Thông tin ra
Thông báo kết quả của quá trình xóa.
Use case liên quan
Login
Các ngoại lệ
Không tồn tại Thông tin phản hồi.
Không có quyền xóa.
Có lỗi khi xóa.
Đăng nhập
Hình 3.8: Usecase đăng nhập
Use case 29
Đăng nhập hệ thống
Tác nhân
Administrator, User
Miêu tả
Xảy ra khi người dùng hệ thống muốn đăng nhập vào hệ thống.
Điều kiện tiên quyết
Phải đăng ký tài khoản hệ thống.
Dữ liệu vào
Thông tin người dùng.
Tương tác
Khi người quản trị hệ thống nhấn vào nút Login.
Tương tác mở rộng
Thông tin ra
Thông tin người dùng
Use case liên quan
Các ngoại lệ
Không tồn tại người dùng.
Đăng thoát
Hình 3.9: Usecae đăng thoát
Use case 30
Đăng thoát
Tác nhân
Administrator, User
Miêu tả
Xảy ra khi người dùng hệ thống muốn thoát khỏi hệ thống.
Điều kiện tiên quyết
Đã đăng nhập vào hệ thống.
Dữ liệu vào
Thông tin người dùng.
Tương tác
Khi người quản trị hệ thống nhấn vào nút logout.
Tương tác mở rộng
Thông tin ra
Thông báo kết quả của quá trình thoát.
Use case liên quan
Login
Các ngoại lệ
Đăng ký dự thi
Use case 31
Đăng ký dự thi
Tác nhân
Administrator, User, Guest
Miêu tả
Xảy ra khi người dùng hệ thống muốn đăng ký dự thi một giải thưởng.
Điều kiện tiên quyết
Dữ liệu vào
Thông tin đăng ký.
Tương tác
Khi người quản trị hệ thống nhấn vào link đăng ký dự thi.
Tương tác mở rộng
Thông tin ra
Thông tin đăng ký
Use case liên quan
Các ngoại lệ
Thông tin đăng ký không hợp lệ
Đăng ký người dùng
Use case 32
Đăng ký người dùng
Tác nhân
Guest
Miêu tả
Xảy ra khi người dùng hệ thống muốn đăng ký là người dùng của hệ thống.
Điều kiện tiên quyết
Dữ liệu vào
Thông tin người dùng.
Tương tác
Khi người dùng hệ thống nhấn vào Register.
Tương tác mở rộng
Thông tin ra
Thông tin người dùng.
Use case liên quan
Các ngoại lệ
Thông tin đăng ký không hợp lệ.
Tìm kiếm thông tin
Use case 33
Tìm kiếm thông tin
Tác nhân
Administrator, User, Guest
Miêu tả
Xảy ra khi người dùng hệ thống muốn tìm kiếm thông tin trong hệ thống.
Điều kiện tiên quyết
Dữ liệu vào
Thông tin cần tìm kiếm
Tương tác
Khi người quản trị hệ thống nhấn vào Search.
Tương tác mở rộng
Thông tin ra
Thông báo kết quả của quá trình tìm kiếm.
Use case liên quan
Các ngoại lệ
** Mô hình Use Case tổng thể của hệ thống
Biểu đồ hoạt động của các chức năng hệ thống
4.1. Gói quản lý thông tin tổ chức
4.1.1. Thêm thông tin tổ chức
Mô tả hoạt động: Khi người quản trị hệ thống chọn chức năng thêm Thông tin tổ chức. Hệ thống sẽ đưa ra cho người quản trị hệ thống một form để nhập Thông tin tổ chức mới. Sau khi người quản trị hệ thống nhập xong thông tin tổ chức mới và submit dữ liệu thì hệ thống sẽ tiến hành lưu Thông tin tổ chức đó vào cơ sở dữ liệu và kết thúc hoạt động.
Cập nhật thông tin tổ chức
Mô tả hoạt động: Hoạt động được khởi tạo khi người quản trị chọn chức năng cập nhật thông tin tổ chức. Khi đó hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệ các thông tin tổ chức đã có và hiển thị ra cho người quản trị hệ thống biết. Người quản trị hệ thống sẽ chọn thông tin tổ chức mà mình cần cập nhật. Cập nhật thông tin cho thông tin tổ chức đó và submit đữ liệu. Khi người quản trị hệ thống submit dữ liệu hệ thống sẽ tiến hành lưu thông tin tổ chức mới cập nhật vào cơ sở dữ liệu và kết thúc hoạt động.
Gói quản lý giải thưởng
Thêm mới giải thưởng
Mô tả hoạt động: Hoạt động được khởi tạo khi người quản trị hệ thống chọn chức năng tạo mới giải thưởng. Khi đó hệ thống sẽ đưa ra một form để người quản trị nhập thông tin về giải thưởng mới như là: tên giải thưởng, thể lệ… Khi đã nhập xong thông tin về giải thưởng, người quản trị hệ thống submit dữ liệu về giải thưởng mới. Hệ thống sẽ lưu các thông tin đó vào cơ sở dữ liệu và kết thúc hoạt động.
Cập nhật giải thưởng
Mô tả hành động: Hành động được khởi tạo khi người quản trị hệ thống chọn chức năng cập nhật giải thưởng. Khi đó hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệ các giải thưởng mà hệ thống đang quản lý để hiển thi ra cho người quản trị hệ thống. Người quản trị hệ thống sẽ chọn giải thưởng mà cần cập nhật và chọn các chức năng cập nhật như: Thêm mới thông tin giải thưởng, chỉnh sửa thông tin giải thưởng hay xóa thông tin giải thưởng(3 hoạt động này được mô tả ở phía dưới trong gói quản lý thông tin giải thưởng). Sau khi người dùng cập nhật xong và thực hiện việc submit dữ liệu, hệ thống sẽ lưu thông tin cập nhật đó vào trong cơ sở dữ liệu và kết thúc hoạt động.
Xóa giải thưởng
Mô tả hành động: Hành động được bắt đầu khi người quản trị hệ thống chọn chức năng xóa giải thưởng. Khi đó hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu các giải thưởng mà hệ thống quản lý và hiển thị ra cho người quản trị hệ thống. Người quản trị hệ thống sẽ chọn các giải thưởng mà mình cần xóa và submit dữ liệu. Sau khi người quản trị hệ thống submit dữ liệu hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu các giải thưởng được chọn và tiến hành xóa chúng và kết thúc hoạt động.
Gói quản lý thông tin về giải thưởng cụ thể
Thêm mới thông tin giải thưởng
Mô tả hành động: Hành động được bắt đầu khi người quản trị hệ thống chọn chức năng thêm mới thông tin giải thưởng. Khi đó hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu các giải thưởng mà hệ thống quản lý và hiển thị lên website cho người quản trị. Người quản trị hệ thống sẽ chọn giải thưởng mà minh muốn thêm thông tin và hệ thống sẽ hiện ra một form để người quản trị nhập thông tin về giải thưởng. Khi đã nhập xong thông tin và submit dữ liệu hệ thống sẽ tiến hành lưu thông tin giải thưởng đó vào cơ sở dữ liệu và kết thúc hành động.
Chỉnh sửa thông tin giải thưởng
Mô tả hành động: Hành động bắt đầu khi người quản trị hệ thống chọ chức năng chỉnh sửa thông tin giải thưởng. Khi đó hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu các giải thưởng mà hệ thống quản lý và hiển thị lên website cho người quản trị hệ thống. Người quản trị hệ thống chọn giải thưởng mà mình cần cập nhật thông tin, sau đó hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu các thông tin thuộc về giải thưởng đã chọn và hiển thị lên cho người quản trị hệ thống. Người quản trị hệ thống sau đó sẽ chọn thông tin mà mình cần chỉnh sửa và tiến hành chỉnh sửa. Khi đã chỉnh sửa xong và submit dữ liệu, hệ thống sẽ tiến hành lưu thông tin chỉnh sửa đó vào cơ sở dữ liệu và kết thúc hoạt động.
Xóa thông tin giải thưởng
Mô tả hành động: Hành động bắt đầu khi người quản trị hệ thống chọn chức năng xóa thông tin giải thưởng. Khi đó hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu các giải thưởng mà hệ thống quản lý và hiển thị lên website cho người quản trị hệ thống. Người quản trị hệ thống sẽ chọn giải thưởng mà minh muốn xóa thông tin. Sau khi giải thưởng được chọn, hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệ các thông tin về giải thưởng được chọn đó và hiên thị lên cho người quản trị hệ thống. Người quản trị hệ thống sẽ chọn các thông tin cần xóa và tiến hành submit. Sau submit dữ liệu, hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu các thông tin được chọn, tiến hành xóa chúng và kết thúc hành động.
Gói quản lý người dùng
Thêm người dùng
Mô tả hành động: Hành động được khởi tạo khi người quản trị hệ thống chọn chức năng thêm mới người dùng. Khi đó hệ thống sẽ hiển thị ra một form thông tin để người quản trị hệ thống điền thông tin về người dùng. Người quản trị nhập thông tin người dùng và submit dữ liệu thì hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu mà người quản trị hệ thống nhập vào. Nếu dữ liệu nhập vào không phù hợp thì sẽ quay về bước nhập thông tin. Còn nếu thông tin nhập vào là hợp lệ thì hệ thống sẽ tiến hành lưu thông tin người dùng vào cơ sở dữ liệu và kết thúc hoạt động.
Cập nhật người dùng
Mô tả hành động: Hành động được kích hoạt khi người dùng muốn chỉnh sửa thông tin của mình và chọn chức cập nhật thông tin người dùng. Khi đó hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu các thông tin về người dùng đó và hiển thị lên trên website và người dùng tiễn hành cập nhật thống tin. Sau khi đã cập nhật thông tin xong và người dùng submit dữ liệu, hệ thống sẽ kiểm tra xem thông tin ma người dùng mới cập nhật có hợp lệ không. Nếu thông tin cập nhật không hợp lệ thì hành động sẽ quay về bước nhập thông tin. Còn nếu thông tin là hợp hệ thì hệ thống sẽ tiến hành lưu thông tin đó và trong cơ sở dữ liệu và kết thúc hoạt động.
Xóa người dùng
Mô tả hành động: Hành động được khởi tạo khi người quản trị hệ thống chọn chức năng xóa người dùng. Khi đó hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu tất cả các người dùng của hệ thống và hiển thị ra cho người quản trị hệ thống. Người quản trị hệ thống sẽ chọn các người dùng cần xóa. Khi đã chọn xong các người dùng cần xóa, người quản trị submit dữ liệu, hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu các người dùng được chọn và tiến hành xóa chúng và kết thúc hành động.
Gói quản lý thông tin phản hồi
Thêm thông tin phản hồi
Mô tả hành động: Hành động được kích hoạt khi người dùng muốn thêm mới một thông tin phản hồi. Khi đó hệ thống sẽ hiển thị ra một form để người dùng nhập thông tin phản hồi. Người dùng sẽ nhập thông tin phản hồi và submit dữ liệu. Khi dữ liệu được submit hệ thống sẽ tiến hành lưu thông tin phản hồi đó vào cơ sở dữ liệu và kết thúc hành động.
Xóa thông tin phản hồi
Mô tả hành động: Hành động được kích hoạt khi người quản trị hệ thống chọn chức năng xóa thông tin phản hồi. Khi đó hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu tất cả các thông tin phản hồi và hiển thị ra cho người quản trị hệ thống. Người quản trị hệ thống sẽ tiến hành chọn các thông tin phản hồi cần xóa và submit dữ liệu. Khi nhận tín yêu cầu submit hệ thống sẽ tiến hành tìm trong cơ sở dữ liệu các thông tin phản hồi tương ứng và tiến hành xóa chúng, kết thúc hành động.
Gói quản lý hồ sơ dự thi
Thêm mới hồ sơ dự thi
Mô tả hành động: Hành động được khở tạo khi người quản trị hệ thống chọn chức năng thêm mới hồ sơ dự thi. Khi đó hệ thống sẽ đưa ra một form thông tin để người quản trị hệ thống nhập thông tin về hồ sơ dự thi. Sau khi người quản trị hệ thống nhập xong thông tin hồ sơ dự thi và submit dữ liệu. Hệ thống sẽ tiến hành kiểm tra dữ liệu nhập vào có hợp lệ không. Nêu thông tin nhập vào không hợp lệ thì hành động sẽ quay về bước nhập thông tin. Còn nếu thông tin nhập vào là hợp lệ, hệ thống sẽ tiến hành lưu thông tin đó và cơ sở dữ liệu và kết thúc hoạt động.
Cập nhật hồ sơ dự thi
Mô tả hành động: Hành động được kích hoạt khi người quản trị hệ thống chọn chức năng cập nhật hồ sở dự thi. Khi đó hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu các hồ sơ dự thi và hiển thị ra cho người quản trị hệ thống. Người quản trị hệ thống sẽ chọn hồ sơ cần cập và cập nhật thông tin cho hồ sơ dự thi đó. Người quản trị hệ thống submit dữ liệu khi đã cập nhật xong. Nhận được yêu cầu submit, hệ thống sẽ tiến hành kiểm tra thông tin mới cập nhat của hồ sơ dự thi. Nếu thông tin cập nhật không hợp lệ, hành động sẽ quay về bước nhập thông tin. Còn nếu thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ tiến hành lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và kết thúc hành động.
Xóa hồ sơ dự thi
Mô tả hành động: Hành động được kích hoạt khi người quản trị hệ thống chọn chức năng xóa hồ sơ dự thi. Khi đó hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu các hồ sơ dự thi hiện có và hiển thị ra cho người quản trị hệ thống. Người quản trị hệ thống sẽ chọn các hồ sơ dự thi cần xóa. Khi đã chọn xong các hồ sơ cần xóa, người quản trị hệ thống submit yêu cầu hệ thống thực hiện việc xóa. Hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu các hồ sơ dự thi tương ứng và tiến hành xóa chúng, kết thúc hành động.
Gói quản lý tin tưc – sự kiện
Thêm mới tin tức sự kiện
Mô tả hành động: Hành động được kích hoạt khi người dùng chọn chức năng thêm mới tin tức – sự kiện. Khi đó hệ thống sẽ hiển thị ra một form thông tin để người dùng của hệ thống nhập thông tin về tin tức – sự kiện. Sau người dùng nhập thông tin về tin tức – sự kiện và submit dữ liệu, hệ thống sẽ tiến hành lưu thông tin về tin tức sự kiện đó vào cơ sở dữ liệu và kết thúc hành động.
Cập nhật tin tức – sự kiện
Mô tả hành động: Hành động được kích hoạt khi người dùng muốn cập nhật tin tức – sự kiện mà mình đã viết và chọn chức năng cập nhật tin tức sự kiện. Khi đó hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu các tin tức sự kiện của người dùng đó và hiển thị ra cho người dùng. Người dùng sẽ chọn tin tức – sự kiện cần cập nhật và cập nhật thông tin. Sau người dùng cập nhật thông tin và submit dữ liệu, hệ thống sẽ tiến hành lưu tin tức – sự kiện cập nhật vào cơ sở dữ liệu, kết thúc hành động.
Kiểm duyệt tin tức - sự kiện
Mô tả hành động: Hành động đực kích hoạt khi người quản trị hệ thống chọn chức năng kiểm duyệt tin tức – sự kiện. Khi đó hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu tất cả các tin tức – sự kiện và hiển thị ra cho người quản trị hệ thống. Người quản trị hệ thống sẽ chọn tin tức – sự kiện cần kiểm duyệt và hệ thống sẽ hiển thị thông tin về tin tức – sự kiện đó cho người quản trị hệ thống. Người quản trị hệ thống sẽ tiến hành kiểm duyệt và submit dữ liệu kiểm duyệt khi đã kiểm duyệt xong. Khi đó hệ thống sẽ lưu thông tin kiểm duyệt vào cơ sở dữ liệu và đưa ra cho người dùng thông báo về việc lựa chọn kiểm duyệt tiếp các tin tức – sự kiện hay không. Nếu người quản trị chọn tiếp tục kiểm duyệt thì hành động sẽ chuyển sang bước chọn tin tức – sự kiện cần kiểm duyệt. Còn nếu người kiểm duyệt chọn kết thúc kiểm duyệt thì hệ thống quay về phần chức năng và kết thúc hành động.
Xóa tin tức - sự kiện
Mô tả hành động: Hành động được kích hoạt khi người dùng của hệ thống chọn chức năng xóa tin tức – sự kiện. Khi đó hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu các tin tức sự kiện hiện có của người dùng tương ứng và hiển thị lên cho người dùng. Người dùng sẽ chọn các tin tưc – sự kiện cần xóa. Sau khi chọn xong các tin tức – sự kiện cần xóa người dùng sẽ tiến hành submit yêu cầu hệ thống xóa tin tức – sự kiện. Hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu các tin tức sự kiện tương ứng và tiến hành xóa chúng, kết thúc hành động.
Đăng ký dự thi
Mô tả hành đông: Hành động được kích hoạt khi ai đó muốn đăng ký dự thi chọn chức năng đang ký dự thi. Khi đó hệ thống sẽ đưa ra cho người đăng ký dự thi một form thông tin để người đó điền thông tin. Người đăng ký dự thi điền thống tin vào mẫu đăng ký xong và submit dữ liệu. Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin do người đăng ký dự thi nhập vào có hợp lệ không. Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo lỗi và quay về bước hiển thị mẫu đăng ký để người dùng nhập thông tin. Còn nếu thông tin nhập vào hợp, hệ thống sẽ tiến hành lưu thông tin đăng ký vào cơ sở dữ liệu và kết thúc hành động.
Đăng ký người dùng
Mô tả hành đông: Hành động được kích hoạt khi ai đó muốn đăng ký làm người dùng của hệ thống chọn chức năng đang ký người dùng. Khi đó hệ thống sẽ đưa ra cho người đăng ký người dùng một mẫu đăng ký để người đó điền thông tin. Người đăng ký người dùng điền thống tin vào mẫu đăng ký xong và submit dữ liệu. Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin do người đăng ký người dùng nhập vào có hợp lệ không. Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo lỗi và quay về bước hiển thị mẫu đăng ký để người đăng ký người dùng nhập thông tin. Còn nếu thông tin nhập vào hợp, hệ thống sẽ tiến hành lưu thông tin đăng ký vào cơ sở dữ liệu và kết thúc hành động.
Tìm kiếm thông tin
Mô tả hoạt động: Hoạt động được kích hoạt khi người dùng hệ thống chọn chức năng tìm kiếm. Khi đó hệ thống sẽ hiển thi ra một textbox đê người dùng điền nội dung thông tin cần tìm kiếm. Người dùng điền thông tin và submit. Hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu các thông tin có liên quan đến thông tin cân tìm kiếm cho người dùng và hiển thị kết quả cho người dùng, kết thúc hành động.
Đăng nhập hệ thống
Mô tả hành động: Hành động được kích hoạt khi người dùng của hệ thống muốn đăng nhập vào hệ thống. Khi đó hệ thống sẽ đưa trang login cho người dùng nhập thông tin về username và password. Người dùng nhập username, password và submit. Hệ thống sẽ kiểm tra xem thông tin người dùng có đúng không. Nếu không đúng hệ thống thống báo lỗi và trở về trang nhập thông tin người dùng. Nếu người dùng đó là đúng, hệ thống thông báo đăng nhập thành công và kết thúc hành động.
Đăng thoát hệ thống
Biểu đồ tuần tự của các chức năng hệ thống
Gói quản lý thông tin tổ chức
Thêm mới thông tin tổ chức
Hình 5.1.1a: Biểu đồ tuần tự của chức năng Thêm mới TTTC
Hình 5.1.1b: Biểu đồ cộng tác của chức năng Thêm mới TTTC
Mô tả trình tự công việc:
Người quản trị hệ thống chọn chức năng tạo mới thông tin tổ chức bằng việc nhấn vào button tạo mới thông tin tổ chức.
Khi button tạo mới thông tin tổ chức được nhấn, một yêu cầu từ web browser sẽ được gửi tới đối tượng quản lý thông tin tổ chức.
Đới tượng quản lý thông tin tổ chức sẽ lấy về nội dung của thông tin tổ chức mới.
Đối tượng quản lý thông tin tổ chức sẽ tiến hành việc lưu thông tin tổ chức mới đó vào cơ sở dữ liệu.
Cập nhật thông tin tổ chức
Hình 5.1.2a: Biểu đồ tuần tự của chức năng Cập nhật TTTC
Hình 5.1.2b: Biểu đồ cộng tác của chức năng Cập nhật TTTC
Mô tả trình tự các hoạt động:
Người quản trị hệ thống chọn chức năng cập nhật thông tin tổ chức bằng cách chọn vào nút nhấn cập nhật thông tin tổ chức trên giao diện người dùng.
Khi đó từ web browser sẽ gửi yêu cầu cập nhât đến đối tượng quản lý thông tin tổ chức.
Đối tượng thông tin tổ chức sẽ gửi yêu cầu đến đối tượng quản lý cơ sở dữ liệu để lấy các thông tin tổ chức hiện có trong cơ sở dữ liệu.
Đối tượng quản lý cơ sở dữ liệu tìm trong cơ sở dữ liệu các thông tin tổ chức và trả về cho đối tượng quản lý thông tin giải thưởng.
Đối tượng quản lý thông tin tổ chức sẽ trả về cho web browser của người dùng các thông tin tổ chức hiện có của hệ thống để người dùng chọn và cập nhật thống tin.
Sau đó đối tượng quản lý thông tin tổ chức sẽ lấy về thông tin cập nhật.
Đối tượng quản lý thông tin tổ chức thực hiện viêc lưu thông tin cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
Gói quản lý giải thưởng
Thêm mới giải thưởng
Hình 5.2.1a: Biểu đồ tuần tự của chức năng thêm giải thưởng
Hình 5.2.1b: Biểu đồ cộng tác của chức năng thêm giải thưởng
Mô tả trình tự hành động:
Người quản trị hệ thống chọn chức năng tạo mới giải thưởng bằng việc nhấn vào nút nhấn thêm mới giải thưởng.
Khi đó môt yêu cầu tạo mới giải thưởng sẽ được web browser gửi tới đối tượng quản lý giải thưởng
Đối tượng giải thưởng sẽ lấy định danh của giải thưởng mới.
Đối tượng quản lý giải thưởng đê nghị kiểm tra định danh đó đã có trong cơ sở dữ liệu chưa.
Đối tượng quản lý giải thưởng lấy thông tin về giải thưởng.
Và kiêm tra xem thông tin đã hợp lệ chưa.
Và yêu cầu đối tượng thực hiện lưu thông tin giải thưởng mới vào cơ sở dữ liệu thông qua đối tượng quản lý cơ sở dữ liệu.
Cập nhật giải thưởng
Hình 5.2.2a: Biểu đồ tuần tự của chức năng cập nhật giải thưởng
Hình 5.2.2b: Biểu đồ cộng tác của chức năng cập nhật giải thưởng
Mô tả trình tự hoạt động:
Hành động bắt đầu khi người quản trị hệ thống chọ chức năng cập nhật giải thưởng băng việc nhấn vào nút nhấn cập nhật giải thưởng.
Khi đó một yêu cầu cập nhật giải thưởng sẽ được gửi từ web browser của người quản trị hệ thống tới đối tượng quản lý giải thưởng.
Đối tượng quản lý giải thưởng lấy về định danh của giải thưởng.
Đối tượng quản lý giải thưởng tìm trong cơ sở dữ liệu thông qua đối tượng quản lý cơ sơ dữ liệu xem có tồn tại giải thưởng này hay không.
Đối tượng quản lý giải thưởng gửi yêu câu lấy thông tin về giải thưởng được lưu trong cơ sở dữ liệu tới đối tượng quản lý cơ sở dữ liệu.
Đối tượng quản lý cơ sở dữ liệu trả về cho đối tượng quản lý giải thưởng thông tin về giải thưởng.
Đối tượng quản lý giải thưởng trả về cho web browser của người quản trị thông tin của giải thưởng.
Sau khi người quản trị cập nhật xong giải thưởng và submit dữ liệu. Một yêu cầu lưu dữ liệu cập nhật sẽ được gửi tới đối tượng quản lý giải thưởng.
Đối tượng quản lý giải thưởng lấy thông tin mới cập về.
Kiểm tra xem thông tin cập nhật có hợp lệ không
Và cuối cùng là đối tượng quản lý giải thưởng thực hiện lưu thông tin cập nhật vào cơ sở dữ liệu thông qua đối tượng quản lý cơ sở dữ liệu.
Xóa giải thưởng
Hình 5.2.3a:Biểu đồ tuần tự của chức năng xóa giải thưởng
Hình 5.2.4b: Biểu đồ cộng tác của chức năng xóa giải thưởng
Mô tả trinh tự công việc:
Hành động được bắt đầu khi người quản trị hệ thống chọn chức năng xóa giải thưởng bằng việc nhấn vào nút nhấn xóa giải thưởng.
Khi đó sẽ có một yêu cầu xóa giải thưởng từ web browser của người quản trị hệ thống tới đối tượng quản lý giải thưởng.
Đối tượng quản lý giải thưởng lấy định danh các giải thưởng cần xóa.
Tìm kiếm các định danh trong cơ sở dữ liệu.
Yêu cầu đối tượng cơ sở dữ liệu xóa các giải thưởng tìm thấy.
Gói quản lý thông tin giải thưởng cụ thể
Thêm mới thông tin giải thưởng
Hình 5.3.1a: Biều đồ tuần tự của chức năng thêm mới thông tin giải thưởng
Hình 5.3.1b: Biểu đồ cộng tác của chức năng thêm mới thông tin giải thưởng
Mô tả trình tự công việc:
Người quản trị hệ thống chọn chức năng thêm mới thông tin giải thưởng bằng việc nhấn vào nút nhấn tạo mới thông tin giải thưởng.
Khi đó một yêu cầu tạo mới thông tin giải thưởng sẽ được Web browser gửi tới đối tượng quản lý giải thưởng.
Đối tượng quản lý giải thưởng lấy thông tin giải thưởng thêm mới.
Và kiểm tra xem thông tin đó có hợp lệ không.
Đối tượng quản lý giải thưởng sẽ lưu thông tin giải mới vào cơ sở dữ liệu.
Cập nhật thông tin giải thưởng
Hình 5.3.2a: Biểu đồ tuần tự của chức năng cập nhật thông tin giải thưởng.
Hình 5.3.2b: Biểu đồ cộng tác của chức năng cập nhật thông tin giải thưởng.
Mô tả trình tự công việc:
Hành động bắt đầu khi người quản trị hệ thống chọn chức năng cập nhật thông tin giải thưởng bằng việc nhấn vào nút nhấn cập nhật thông tin giải thưởng.
Khi đó sẽ có một yêu cầu cập nhật thông tin được Web browser gửi tới đối tượng quản lý giải thưởng.
Đối tượng quản lý giải thưởng lấy thông định danh của thông tin giải thưởng được chọn để cập nhật.
Tìm trong cơ sở dữ liệu thông tin giải thưởng đó.
Đối tượng quản lý giải thưởng gửi thông diệp lấy thông tin giải thưởng cân cập nhật tới đối tượng quản lý cơ sở dữ liệu.
Đối tượng quản lý cơ sở dữ liệu gửi nội dung thông tin giải thưởng tới đối tượng quản lý giải thưởng.
Đối tượng quản lý giải thưởng gửi nội dung thông tin giải thưởng tới Web browser.
Sau khi người quản trị hê thống cập nhật xong thông tin giải thưởng và submit dữ liệu. Đối tượng quản lý giải thưởng sẽ lấy về nội dung thông tin giải thưởng mới cập nhật.
Kiểm tra xem thông tin giải thưởng đó có hợp lệ không.
Lưu thông tin giải thưởng mới cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
Xóa thông tin giải thưởng
Hình 5.3.3a: Biểu đồ tuần tự của chức năng xóa thông tin giải thưởng
Hình 5.3.3b: Biểu đồ cộng tác của chức năng xóa thông tin giải thưởng
Mô tả trình tự công việc:
Hành động được bắt đầu khi người quản trị hệ thống chọn chức năng xóa thông tin giải thưởng bằng việc nhấn vào nút nhấn xóa thông tin giải thưởng.
Khi đó sẽ có một yêu cầu xóa thông tin giải thưởng từ Web browser tới đối tượng quản lý giải thưởng.
Đối tượng quản lý giải thưởng lấy về định danh các thông tin giải thưởng cần xóa.
Tìm trong cơ sở dữ liệu các định danh thông tin giải thưởng đó.
Tiến hành xóa chúng trong cơ sở dữ liệu.
Gói quản lý người dùng
Thêm mới người dùng
Hình 5.4.1a: Biểu đồ tuần tự của chức năng thêm mới người dùng
Hình 5.4.1b: Biểu đồ cộng tác của chức năng thêm mới người dùng
Mô tả trình tự công việc:
Hành động bắt đầu khi người quản trị hệ thông chọn chức năng tạo mới người dùng bằng việc nhấn vào nút nhấn tạo mới người dùng.
Khi đó sẽ có một yêu cầu tạo mới người dùng tự Web browser tới đối tượng quản lý người dùng.
Đối tượng quản lý người dùng sẽ lấy về Username mới.
Kiểm tra xem Username mới đó đã tồn tại chưa thông qua đối tượng quản lý cơ sở dữ liệu.
Sau đó đối tượng quản lý giải thưởng lấy thông tin của người dùng mới
Kiểm tra xem thông tin đó có hợp lệ không.
Cuối cùng là tiến hành lưu thông tin người dùng mới vào cơ sở dữ liệu.
Cập nhật thông tin về người dùng
Hình 5.4.2a: Biểu đồ tuần tự của chức năng cập nhật thông tin người dùng.
Hình 5.4.2b: Biểu đồ cộng tác của chức năng cập nhật thông tin người dùng.
Mô tả trình tự công việc:
Hành động bắt đầu khi người quản trị hệ thống chọn chức năng cập nhật người dùng bằng việc nhấn vào nút nhấn cập nhât người dùng.
Khi đó một yêu cầu cập nhật người dùng được gửi từ Web browser tới đối tượng quản lý người dùng.
Đối tượng quản lý người dùng lấy định danh của người dùng cần cập nhật thông tin.
Tìm trong cơ sở dữ liệu định danh người dùng.
Lấy thông tin của người dùng thông qua đối tượng quản lý cơ sở dữ liệu.
Đối tượng cơ sở dữ liệu trả về thông tin người dùng mình đang quản lý cho đối tượng quản lý người dùng.
Đối tượng quản lý người dùng trả về thông tin người dùng.
Sauk hi cập nhật xong thông tin người dùng, người quản trị hệ thống submit dữ liệu. Đối tượng quản lý người dùng lấy về thông tin mới cập nhật.
Kiểm tra xem thông tin mới cập nhật có hợp lệ không.
Cuối cùng là tiến hành lưu thông tin mới cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
Xóa người dùng
Hình 5.4.3a: Biều đồ tuần tự của chức năng xóa người dùng
Hình 5.4.3b: Biểu đồ cộng tác của chức năng xóa người dùng
Mô tả trình tự công việc:
Hành dộng bắt đầu khi người quản trị hệ thống chọn chức năng xóa người dùng bằng việc nhấn vào nút nhấn xóa người dùng.
Khi đó sẽ có một yêu cầu được gửi từ Web browser đến đối tượng quản lý người dùng.
Đối tượng quản lý người dùng lấy về định danh của các người dùng cần xóa.
Tìm trong cơ sở dữ liệu các định danh người dùng đó.
Tiến hành xóa chúng thông qua đối tượng quản lý cơ sở dữ liệu.
Gói quản lý thông tin phản hồi
Thêm mới thông tin phản hồi
Hình 5.5.1a: Biểu đồ tuần tự của chức năng thêm mới thông tin phản hồi.
Hình 5.5.1b: Biểu đồ cộng tác của chức năng thêm mới thông tin phản hồi.
Mô tả trình tự công việc:
Hành động bắt đầu khi người dùng của hệ thống muốn tạo mới thông tin phản hồi bằng việc nhấn vào nút nhấn tạo mới thông tin phản hồi.
Khi đó một yêu cầu tạo mới thông tin phản hồi được gửi từ Web browser tới đối tượng quản lý thông tin phản hồi.
Đối tượng thông tin phản hồi lấy về nội dung của thông tin phản hồi.
Kiểm tra xem thông tin phan hồi có hợp lệ không.
Cuối cùng là tiến hành lưu thông tin phản hồi mới vào cơ sở dữ liệu.
Xóa thông tin phản hồi
Hình 5.5.2a: Biểu đồ tuần tự của chức năng xóa thông tin phản hồi
Hình 5.5.2b: Biểu đồ cộng tác của chức năng xóa thông tin phản hồi
Mô tả trình tự công việc:
Hành động được bắt đầu khi người quản trị hệ thông muốn chọn chức năng xóa thông tin phản hồi bằng việc nhấn vào nút nhấn xóa thông tin phản hồi.
Khi đó một yêu cầu xóa thông tin phản hồi từ Web browser được gửi tớ đối tượng quản lý thông tin phản hồi.
Đối tượng quản lý thông tin phản hồi lấy về định danh của các thông tin phản hồi.
Tìm kiếm định danh thông tin phản hồi trong cơ sở dữ liệu.
Cuối cùng là tiến hành xóa chúng thông qua đối tượng quản lý cơ sở dữ liệu.
Gói quản lý hồ sơ dự thi
Thêm mới hồ sơ dự thi
Hình 5.6.1a: Biểu đồ tuần tự của chức năng thêm mới hồ sơ dự thi.
Hình 4.6.1b: Biểu đồ cộng tác của chức năng thêm mới hồ sơ dự thi.
Mô tả trình tự công việc:
Hành động được bắt đầu khi người quản trị hệ thống chọn chức năng thêm mới hồ sơ dự thi bằng việc nhấn vào nút nhấn thêm mới hồ sơ dự thi.
Khi đó một yêu cầu thêm mới hồ sơ dự thi sẽ được Web browser gửi tới đối tượng quản lý hồ sơ dự thi.
Đối tượng quản lý hồ sơ dự thi lấy thông tin của hồ sơ thêm mới.
Kiểm tra xem thông tin đó có hợp lệ không.
Cuối cùng là lưu thông tin đó và cơ sở dữ liệu thông qua đối tượng quản lý cơ sở dữ liệu.
Cập nhật hồ sơ dự thi
Hình 5.6.2a: Biểu đồ tuần tự của chức năng cập nhật hồ sơ dự thi
Hình 5.6.2b: Biểu đồ cộng tác của chức năng cập nhật hồ sơ dự thi
Mô tả trình tự công việc:
Hoạt động bắt đầu khi người quản trị hệ thống chọn chức năng cập nhật hồ sơ dự thi bằng việc nhấn vào nút nhấn cập nhật hồ sơ dự thi.
Khi đó một yêu cầu cập nhật hồ sơ dự thi được Web browser gửi tới đối tượng quản lý hồ sơ dự thi.
Đối tượng quản lý hồ sơ dự thi lấy định danh của hồ sơ cần cập nhật.
Tìm kiếm hồ sơ dự thi trong cơ sở dữ liệu.
Gửi yêu cầu lấy thông tin của hồ sơ dự thi cần cập nhật tới đối tượng quản lý cơ sở dữ liệu.
Đối tượng quản lý cơ sở dữ liệu trả về cho đối tượng quản lý hồ sơ dự thi thông tin của hồ sơ dự thi cân cập nhật.
Đối tượng quản lý hồ sơ dự thi trả về cho giao diện người dùng thông tin của hồ sơ dự thi cần cập nhật.
Sau khi người quản trị hệ thống cập nhật thông tin xong và submit dữ liệu. Đối tượng quản lý hồ sơ dự thi lấy về thông tin mới cập nhật.
Tiến hành kiểm tra xem thông tin mới cập nhật có hợp lệ không.
Cuối cùng là lưu thông tin mới cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
Xóa hồ sơ dự thi
Hình 5.6.3a: Biều đồ tuần tự của chức năng xóa hồ sơ dự thi
Hình 5.6.3b: Biểu đồ cộng tác của chức năng xóa hồ sơ dự thi
Mô tả trình tự công việc:
Hành động bắt đầu khi người quản trị hệ thống chọn chức năng xóa hồ sơ dự thi bằng việc nhấn vào nút nhấn xóa hồ sơ dự thi.
Khi đó một yêu cầu xóa hồ sơ dự thi được Web browser gửi tới đối tượng quản lý hồ sơ dự thi.
Đối tượng quản lý hồ sơ dự thi lấy về định danh các hồ sơ dự thi cần xóa.
Tìm kiếm chúng trong cơ sở dữ liệu.
Và tiến hành xóa các hồ sơ dự thi theo định danh thông qua đối tượng quản lý cơ sở dữ liệu.
Gói quản lý tin tức – sự kiện
Kiểm duyệt tin tức – sự kiện
Hình 5.7.1a: Biểu đồ tuần tự của chức năng kiểm duyệt tin tức – sự kiện.
Hình 5.7.1b: Biểu đồ cộng tác của chức năng kiểm duyệt tin tức – sự kiện.
Mô tả trình tự công việc:
Hành động bắt đầu khi người quản trị hệ thống chọn chức năng kiêm duyệt tin tức – sự kiện bằng việc nhấn vào nút nhấn kiểm duyệt tin tức – sự kiện.
Khi đó một yêu cầu kiểm duyệt tin tức sự kiện được Web browser gửi tới đối tượng quản lý tin tức – sự kiện.
Đối tượng quản lý tin tức – sự kiện lấy về định danh của tin tức cần kiểm duyệt.
Tìm trong cơ sở dữ liệu định danh của tin tức – sự kiện đó.
Lấy nội dung của tin tức – sự kiện từ đối tượng quản lý cơ sở dữ liệu.
Trả về cho Web browser nội dung của tin tức – sự kiện cần kiểm duyệt.
Sau khi người quản trị hệ thống kiểm duyệt xong và submit dữ liệu.
Đối tượng quản lý tin tức sự kiện lấy về level của tin tức sự kiện.
Thực hiện việc lưu level của tin tức – sự kiện vào cơ sở dữ liệu.
Thêm mới tin tức – sự kiện
Hình 5.7.2a: Biểu đồ tuần tự của chức năng thêm mới tin tức – sự kiện
Hình 5.7.2b: Biểu đồ cộng tác của chức năng thêm mới tin tức – sự kiện.
Mô tả trình tự công việc:
Công việc bắt đầu khi người dùng của hệ thống muốn tạo mới một tin tức – sự kiện bằng việc nhấn vào nút nhấn tạo mới tin tức sự kiện.
Khi đó một yêu cầu từ tạo mới tin tức sự kiện được gửi tới đối tượng quản lý tin tức – sự kiện.
Đối tượng quản lý tin tức – sự kiện sẽ lấy thông tin về tin tức – sự kiện đó.
Kiểm tra sự hợp lệ của thông tin.
Tiến hành lưu thông tin đó vào cơ sở dữ liệu.
Cập nhật tin tức – sự kiện
Hình 5.7.3a: Biểu đồ tuần tự của chức năng cập nhật tin tức – sự kiện
Hình 5.7.3b: Biểu đồ cộng tác của chức năng cập nhật tin tức – sự kiện
Mô tả trình tự công việc:
Hành động bắt đầu khi người dùng của hệ thống muốn chỉnh sửa tin tức – sự kiện bằng việc nhấn vào nút nhấn cập nhật tin tức – sự kiện.
Khi đó một yêu cầu cập nhật tin tức – sự kiện sẽ được gửi tớ đối tượng quản lý tin tức sự kiện.
Đối tượng quản lý tin tức – sự kiện lấy định danh của tin tức sự kiện.
Tìm theo định danh tin tức sự kiện trong cơ sở dữ liệu.
Lấy thông tin về tin tức sự kiện cần cập nhật thông qua đối tượng quản lý cơ sở dữ liệu.
Trả về cho giao diện người dùng thông tin của tin tức sự kiện cần cập nhật.
Sauk hi người dùng cập nhật xong dữ liệu và submit dữ liệu. Đối tượng quản lý tin tức – sự kiện lấy về thông tin mới cập của tin tức sự kiện.
Kiểm tra sự hợp lệ của tin tức – sự kiện.
Cuối cùng đối tượng quản lý tin tức sự kiện lưu thông tin mới vào cơ sở dữ liệu.
Xóa tin tức – sự kiện
Hình 5.7.4a: Biểu đồ tuần tự của chức năng xóa tin tức – sự kiện
Hình 5.7.4b:Biểu đồ cộng tác của chức năng xóa tin tức sự kiện
Mô tả trình tự công việc:
Hành động bắt đầu khi người dùng chọn chức năng xóa tin tức – sự kiện bằng việc nhấn vào nút nhấn xóa tin tức – sự kiện.
Khi đó một yêu cầu xóa tin tức – sự kiện được gửi tới đối tượng quản lý tin tức – sự kiện.
Đối tượng quản lý tin tức sự kiện lấy các định danh của các tin tức – sự kiện cần xóa.
Tìm kiếm theo các định danh đó trong cơ sở dữ liệu.
Và tiến hành xóa theo định danh thông qua đối tượng quản lý cơ sở dữ liệu.
Đăng ký dự thi
Hình 5.8a: Biểu đồ tuần tự của chức năng đăng ký dự thi
Hình 5.8b: Biểu đồ cộng tác của chức năng đăng ký dự thi
Mô tả trình tự công việc:
Hoạt động được bắt đầu khi một ai đó muốn đăng ký dự thi và chọn chức năng đăng ký dự thi bằng việc nhấn vào nút nhấn đăng ký dự thi.
Khi đó một yêu cầu đăng ký dự thi sẽ được gửi tới đối tượng quản lý giải thưởng.
Đối tượng quản lý giải thưởng sẽ lấy định danh của giải thưởng mà người đó muốn đăng dự thi.
Tìm kiếm theo định danh giải thưởng trong cơ sở dữ liệu.
Tiếp theo đối tượng quản lý giải thưởng lấy thông tin mà người đăng ký dự thi điền vào.
Kiểm tra xem thông tin đó có phù hợp không.
Và cuối cùng là lưu thông tin của người đăng ký dự thi vào cơ sở dữ liệu.
Đăng ký người dùng
Hình 5.9a: Biểu đồ tuần tự của chức năng đăng ký người dùng
Hình 5.9b: Biểu đồ cộng tác của chức năng đăng ký người dùng
Mô tả trình tự công việc:
Hành động bắt đầu khi một ai đó muốn đăng ký làm người dùng của hệ thống và chọn chức năng đăng ký người dùng bằng việc nhấn vào nút nhấn đăng ký người dùng.
Khi đó một yêu cầu đăng ký người dùng sẽ được gửi tới đối tượng quản lý người dùng.
Đối tượng quản lý người dùng lấy về định danh ma người dùng đăng ký.
Kiểm tra xem định danh đó đã tồn tại trong hệ thống chưa.
Tiếp theo đối tượng quản lý người dùng lấy về thông tin của người dùng.
Kiểm tra xem thông tin của người dùng có hợp lệ không.
Và cuối cùng là lưu thông tin người dùng vào cơ sở dữ liệu.
Đăng nhập hệ thống
Hình 5.10a: Biểu đồ tuần tự của chức năng đăng nhập hệ thống
Hình 5.10b: Biểu đồ cộng tác của chức năng đăng nhập hệ thống
Đăng thoát hệ thống
Hình 5.11a: Biểu đồ tuần tự của chức năng đăng thoát hệ thống.
Hình 5.11b: Biểu đồ cộng tác của chức năng đăng thoát hệ thống
Tìm kiếm thông tin
Hình 5.12a: Biểu đồ tuần tự của chức năng tìm kiếm thông tin
Hình 5.12b: Biểu đồ cộng tác của chức năng tìm kiếm thông tin
Mô tả trình tự công việc:
Hành động bắt đầu khi ai đó muốn tìm kiếm thông tin trong hệ thống và chọn chức năng tìm kiếm thông tin bằng việc nhấn vào nút nhấn search.
Khi đó một yêu cầu tìm kiếm thông tin sẽ được gửi tới đối tượng quản lý tìm kiếm.
Đối tượng quản lý tìm kiếm lấy nội dung cần tìm kiếm.
Tiến hành tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu.
Nhận kết quả tìm kiếm được trả về.
Cuối cùng là trả về kết quả tìm kiếm cho giao diện người dùng.
Biểu đồ lớp của hệ thống
Mô tả các đối tượng:
STT
Đối tượng
Mô tả
01
User
Đối tượng người dùng: Quản lý việc đăng ký, tạo mới, cập nhật, xóa người dùng của hệ thống.
02
Giaithuong
Đối tượng Giải thưởng: Quản lý việc tạo mới, cập nhật, xóa và đăng ký dự thi giải thưởng.
03
Thí sinh
Đối tượng Thí sinh: Quản lý các thí sinh tham gia vào các giải thưởng.
04
Sản phẩm
Đối tượng Sản phẩm: Quản lý các sản phẩm tham gia vào các giải thưởng.
05
Sản phẩm đoạt giải
Được kế thừa từ đối tượng Sản phẩm: Quản lý các sản phẩm đoạt giải trong các giải thưởng đã được tổ chức.
06
Tin tức – sự kiện
Quản lý việc tạo mới, cập nhật, kiểm duyệt, xóa cac tin tức – sự kiện.
07
Thông tin phản hồi
Quản lý việc tạo mới, xóa các thông tin phản hồi.
Chương 3: Cài đặt thử nghiệm
Từ các bản phân tích và thiết kế cộng với các yêu cầu về phát triển hệ thống, chúng tôi đưa ra một số đề xuất cho môi trường phát triển, cài đặt thử nghiệm hệ thống như sau:
Môi trường cài đặt
Công cụ phân tích và thiết kế: Star UML
Môi trường cài đặt ứng dụng: Window XP
Môi trường lập trình: Edit Plus
Ngôn ngữ lập trình
Một số ngôn ngữ (nền tảng) thông dụng đang được sử dụng để viết các ứng dụng web hiện nay: C#(với ASP.NET), Java (J2EE, Spring), PHP, Python… Các nền tảng như: .NET Framework, J2EE có độ tin cậy cao, và đã được khẳng định trong rất nhiều hệ thống doanh nghiệp, ngân hàng, tuy vậy lại đòi hỏi cấu hình khá cao và tốc độ thực thi giảm đáng kể (để tăng cường độ tin cậy cho hệ thống). Mặt khác các transaction được thực hiện trong hệ thống đang được thiết kế không phức tạp đến mức phải sử dụng J2EE hay nền tảng .NET Framework. Do vậy PHP nên được chọn để phát triển hệ thống.
Mặt khác, việc phát triển dựa trên ngôn ngữ PHP sẽ giảm bớt thời gian xây dựng phát triển hệ thống do PHP là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với Web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học nên thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác. Điều đó có thể đồng nghĩa với việc giảm bớt một phần chi phí phát triển sản phẩm.
Xây dựng cơ sở dữ liệu
Hiện nay, các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến có thể kể đến là Oracle, SQL Server, MySql, PostgreSQL. Trong đó, Oracle và SQL Server là hai hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh, tuy nhiên khá là đắt đỏ. MySQL và PostgreSQL là hai cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến hiện nay, khá phù hợp với các ứng dụng web không quá phức tạp. Với hai hệ quản trị CSDL này, mức độ tin cậy, khả năng mở rộng và hiệu suất chúng đều đã được khẳng định. Với mục đích giảm bớt giá thành cũng như tăng nhanh thời gian phát triển hệ thống, chúng tôi đề xuất sử dụng hệ quản trị CSDL MySQL.
Lược đồ CSDL
Danh sách các bảng và mô tả về các bảng
STT
Tên bản
Mô tả
01
Users
Chứa thông tin về tài khoản người dung truy cập hệ thống.
02
Giaithuong
Định nghĩa các giải thưởng
03
HSDT
Chứa thông tin về các thí sinh và sản phẩm tham gia vào giải thưởng
04
TinTucSuKien
Định nghĩa các tin tức – sự kiện liên quan đến các giải thưởng.
05
ThôngTinPhanHoi
Định nghĩa các thông tin phản hồi.
Cài đặt gao diện thử nghiệm
Dựa trên các bản phân tích thiết kế có thể chia toàn bộ hệ thống thành 2 module chính:
Một mudule dành cho quyền quản trị Administrator. Trong mudule này chúng tôi sẽ cài đặt các gói quản lý chính của hệ thống như: quản lý giải thưởng, quản lý các kì giải thưởng, quản lý tài liệu quản lý người dùng,… Các gói này sẽ được cài đặt đầy đủ các chức năng: xem , xoá, sửa.
Một module dành cho quyền người dùng User. Trong module này chúng tôi sẽ cài đặt thử nghiệm một số gói chính như: gói đăng kí người dùng, đăng kí dự thi,…. Với các gói này người dùng có quyền đăng kí với hệ thống lấy tài khoản; và có thể sử dụng tài khoản này đăng nhập hệ thống để đăng kí tham gia dự thi vào các giải thưởng mà hệ thống đang quản lý.
Từ những nhận định trên chúng tôi đã tiến hành cài đặt thử nghiệm một số chức năng thử nghiệm trong hệ thống dựa trên 2 module chính: module Admin và module User. Tuy nhiên, do thời gian hạn chế, nên phần thử nghiệm cũng chỉ triển khai đối với một số chức năng chính đối với Module như sau:
Một số chức năng của module Administrator: quản lý Giải thưởng, quản lý các kì giải thưởng, quản lý tài liệu, quản lý người dùng.
Một số chức năng của module User: đăng kí người dùng, đăng kí dự thi.
Giao diện quản lý giải thưởng
Hình 5.2: Giao diện quản lý giải thưởng
Giao diện quản lý các kỳ giải thưởng
Hình 5.2: Giao diện quản lý các kỳ giải thưởng
Giao diện quản lý tài liệu
Hình 5.3: Giao diện quản lý tài liệu
Giao diện quản lý người dùng
Hình 5.4: Giao diện quản lý người dùng
Giao diện đăng ký người dùng
Hình 5.5: Giao diện đăng ký người dùng
Giao diện đăng ký dự thi
Hình 5.6: Giao diện đăng ký dự thi
Chương 4: Kết luận
Trong thời gian làm khóa luận, trên cơ sở tìm hiểu, nghiên cứu và khảo sát chúng tôi đã xây dựng được hệ thống với các chức năng sau:
Đối với người dùng hệ thống, hệ thống cung cấp các chức năng:
Hệ thống cung cấp các thông tin về Liên hiệp các hội Khoa học kỹ thuật Việt Nam đơn vị tổ chức các giải thưởng.
Cho phép người dùng có thể tìm thấy các tin tức sự kiện liên quan tới các các giải thưởng.
Cho phép người dùng có thể đăng ký dự thi qua internet.
Cho phép người dùng đăng nhập và đăng thoát hệ thống.
Đối với người quản trị hệ thống, hệ thống cung cấp các chức năng
Tạo mới, cập nhật và xóa một giải thưởng .
Tạo mới, cập nhật và xóa hồ sơ dự thi.
Thêm mới, cập nhật, xóa các tin tức – sự kiện.
Thêm mới, cập nhật, xóa người dùng của hệ thống.
Do thời gian làm luận văn và trình độ còn hạn chế nên các chức năng chúng tôi xây dựng cho hệ thống còn sơ sài và chưa đầy đủ. Các chức năng mà chúng tôi chưa xây dựng được là: Cho phép người dùng tạo mới thông tin phản hồi cho hệ thống, Hiển thị các sản phẩm dự thi đã đoạt giải trong các giải thưởng đã được tổ chức… Luận văn của chúng tôi sẽ không thể tránh khỏi sự thiếu xót và hạn chế, chúng tôi mong nhận được mọi ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn quan tâm đến đề tài này. Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tài liệu tham khảo
[1] Đào Kiến Quốc. Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
[2] Nguyễn Văn Vỵ, Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Hướng cấu trúc và hướng đối tượng, NXB Thống kê, Hà Nội, 2002.
[2] Nhập môn UML – NXB Thống kê.
[3] Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng bằng UML – NXB Giáo dục
[4] Michael Jesse Chonoles, James A. Schardt . “UML 2.0 for Dummies”. In Chapter18 of Part V: Avoid States of Confusion. Inc, 2003.
[5] Kim Hamilton, Russell Miles Learning UML 2.0
[6] Tom Pender, Wiley Publishing. UML 2.0 Bible.In Chapter 11 of Part III: Modeling an Object’s Lifecycle in UML 2.0. Inc, 2003.
[7] UML Tutorial:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin sáng tạo tại liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật việt nam.doc