Về dịch vụ bổ sung, cho thuê phòng họp, hội nghị là mảng kinh doanh mang lại
nguồn thu khá cao. Tuy nhiên, khách sạn nên bổ sung thêm một số các dịch vụ đáp
ứng nhu cầu của khách hàng công vụ nhƣ cho thuê thƣ kí, đánh máy.Ngoài ra nen
thiết kế các mặt hàng lƣu niệm mang logo của khách sạn, tạo nét đặc trƣng vừa có ý
nghĩa lƣu niệm vửa quảng cáo. Phải tìm mọi cách để tăng tính khác biệt cho sản phẩm
của mình thông qua các dịch vụ bổ sung.
Việc thiết lập sự đa dạng hóa chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ của khách sạn đóng
vai trò vô cùng quan trọng nó không chỉ góp phần tăng doanh thu cho khách sạn mà
còn đóng vai trò quan trọng trong việc xác lập lợi thế của khách sạn trên thị trƣờng
cạnh tranh, thu hút thêm nhiều lƣợt lƣu trú của du khách quốc tế. Bên cạnh đó việc đa
dạng hóa và nâng cao chất lƣợng các loại dịch vụ tại khách sạn sẽ giúp khách hàng
nhớ tới sản phẩm của khách sạn lâu hơn, tạo ấn tƣợng mạnh mẽ trong tâm trí du khách,
lôi kéo khách quay trở lại lƣu trú tại khách sạn và hơn nữa giới thiệu đến bạn bè, ngƣời
thân biết đến khách sạn nói riêng và điểm đến du lịch Huế nói chung. Tuy nhiên để
thiết lập đƣợc một hệ thống các dịch vụ bổ sung yếu tố “chuyên biệt, độc đáo” của
riêng khách sạn mình không phải là bắt chƣớc, học đòi mà đòi hỏi rất nhiều vào bản
lĩnh, trình độ của nhà quản lý khách sạn.
113 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1808 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Tác động của hình ảnh điểm đến thành phố huế đến dự định quay trở lại của du khách quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đánh
giá các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định quay trở lại.
H1: Giữa các nhóm du khách có sự khác biệt về nghề nghiệp trong đánh giá các
yếu tố ảnh hƣởng đến ý định quay trở lại.
Bảng 2.24: Test of Homogeneity of Variances
QTL
Levene Statistic df1 df2 Sig.
,994 7 122 ,439
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu, 2016
Phân tích phƣơng sai ANOVA (analysis of variance) để xem xét sự khác biệt về ý
định quay trở lại của du khách theo nghề nghiệp. Kết quả của bảng Test of Homogeneity
of Variances cho ta thấy với mức ý nghĩa Sig. = 0.439 > 0.05, có thể nói phƣơng sai của
sự đánh giá về ý định quay lại giữa các nhóm nghề nghiệp không khác nhau một cách có
ý nghĩa thống kê. Nhƣ vậy kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng đƣợc:
Bảng 2.25: ANOVA- Nghề nghiệp
Sum of
Squares
df Mean Square F Sig.
Between Groups ,647 7 ,092 ,685 ,684
Within Groups 16,461 122 ,135
Total 17,108 129
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu, 2016
Theo kết quả kiểm định ANOVA, với mức ý nghĩa Sig. = 0.684 > 0.05 nên
không thể phân tích sâu về ANOVA – Post Hoc Tests. Nhƣ vậy, với mức ý nghĩa thu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 68
thập đƣợc ta có thể nói không có sự khác biệt ý nghĩa thống kê về ý định quay lại giữa
các nhóm nghề nghiệp khác nhau với mức ý nghĩa α = 0.05.
2.2.5.4. Khác biệt về quốc tịch
Kiểm định One- Way ANOVA với biến quốc tịch
H0: Giữa các nhóm du khách không có sự khác biệt về quốc tịch trong đánh giá
các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định quay trở lại.
H1: Giữa các nhóm du khách có sự khác biệt về quốc tịch trong đánh giá các
yếu tố ảnh hƣởng đến ý định quay trở lại.
Bảng 2.26: Test of Homogeneity of Variances
QTL
Levene Statistic df1 df2 Sig.
,686 4 125 ,603
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu, 2016
Phân tích phƣơng sai ANOVA (analysis of variance) để xem xét sự khác biệt về ý
định quay trở lại của du khách theo quốc tịch. Kết quả của bảng Test of Homogeneity of
Variances cho ta thấy với mức ý nghĩa Sig. = 0.603 > 0.05, có thể nói phƣơng sai của sự
đánh giá về ý định quay lại giữa các nhóm quốc tịch không khác nhau một cách có ý
nghĩa thống kê. Nhƣ vậy kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng đƣợc:
Bảng 2.27: ANOVA- Quốc tịch
QTL
Sum of
Squares
df Mean Square F Sig.
Between Groups ,472 4 ,118 ,887 ,474
Within Groups 16,635 125 ,133
Total 17,108 129
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu, 2016
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 69
Theo kết quả kiểm định ANOVA, với mức ý nghĩa Sig. = 0.474 > 0.05 nên không
thể phân tích sâu về ANOVA – Post Hoc Tests. Nhƣ vậy, với mức ý nghĩa thu thập đƣợc
ta có thể nói không có sự khác biệt ý nghĩa thống kê về ý định quay lại giữa các nhóm Quốc
tịch khác nhau với mức ý nghĩa α = 0.05. Theo kết quả kiểm định ANOVA, với mức ý
nghĩa Sig. = 0.684 > 0.05 nên không thể phân tích sâu về ANOVA – Post Hoc Tests. Nhƣ
vậy, với mức ý nghĩa thu thập đƣợc ta có thể nói không có sự khác biệt ý nghĩa thống kê về
ý định quay lại giữa các nhóm nghề nghiệp khác nhau với mức ý nghĩa α = 0.05.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 70
CHƢƠNG III: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HÌNH
ẢNH ĐIỂM ĐẾN NHẰM THU HÚT DU KHÁCH QUAY TRỞ LẠI
VỚI THÀNH PHỐ HUẾ
3.1. Định hƣớng phát triển hình ảnh điểm đến của Thành phố Huế
3.1.1. Quan điểm phát triển
Trên cơ sở các quan điểm về đƣờng lối phát triển du lịch của ngành du lịch Việt
Nam, ngành du lịch Thành phố Huế. Đồng thời, dựa vào thực trạng phát triển du lịch Huế
trong thời gian qua, cùng với các mặt hạn chế và thuận lợi của du lịch Huế trong quá trình
tiến tới phát triển một hình ảnh điểm đến thật hấp dẫn trong lòng du khách. Đề tài đƣa ra
một số quan điểm phát triển hình ảnh điểm đến du lịch Huế, cụ thể nhƣ sau:
Phát triển bền vững
Để đƣợc xem là phát triển bền vững thì việc phát trển ngành công nghiệp du
lịch bảo đảm các yêu cầu cơ bản sau:
Đảm bảo tăng trƣởng kinh tế với tốc độ ổn định, bền vững. Phát triển du lịch
gắn với lợi ích cộng đồng, góp phần giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, cải thiện
và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
Phát triển du lịch gắn liền với giữ gìn và phát huy bản sắc, truyền thống văn hóa
Thừa Thiên Huế, truyền thống văn hóa Việt Nam; bảo tồn và phát huy di sản văn hóa
vật thể và phi vật thể, kết hợp hài hòa giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, tiếp thu
những tinh hoa văn hóa thế giới, tạo điều kiện để tiếp cận và ứng dụng khoa học công
nghệ vào hoạt động du lịch. Chú ý phát triển đa dạng các loại hình và các điểm du lịch
văn hóa, lịch sử, sinh thái...
Phát triển du lịch gắn với bảo vệ tốt môi trƣờng tự nhiên, xã hội, bảo đảm giữ
gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 71
Phát triển toàn diện
Du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, mang đậm chất văn hóa và có tính liên
ngành, liên vùng và xã hội hóa cao. Do đó, để phát triển du lịch một cách toàn diện
phải đảm bảo đáp ứng đƣợc các yêu cầu sau:
Việc phát triển du lịch Thừa Thiên Huế phải đặt trong mối quan hệ chặt chẽ và gắn
kết với hoạt động du lịch của khu vực Bắc Trung Bộ, khu vực miền Trung- Tây Nguyên,
và các thị trƣờng du lịch lớn nhƣ Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội...
Phát triển hình ảnh điểm đến du lịch là một chiến lƣợc lâu dài và gắn chặt nhƣ
một thƣơng hiệu cho du lịch thành phố.
Phát triển hình ảnh điểm đến du lịch phải dựa trên đặc điểm, điều kiện, nguồn
lực vốn có và những lợi thế có thể; phát triển phải kết hợp chặt chẽ và bảo đảm tính
bền vững hài hòa giữa ba mặt: bền vững về kinh tế, bền vững về văn hóa và xã hội và
bền vững về mặt sinh thái, không xem nhẹ bất cứ một mặt nào.
3.1.2. Mục tiêu phát triển
Mục tiêu quan trọng là nâng cao hình ảnh của một điểm đến du lịch thành phố
Huế hấp dẫn, độc đáo mang tính bền vững lâu dài và hƣớng đến mặt chất lƣợng du lịch
cao. Hình ảnh điểm đến thành phố sẽ là một con đƣờng giúp cho du khách biết đến
điểm du lịch và cũng là phƣơng tiện có thể nâng cao hiệu quả kinh tế -xã hội cho thành
phố. Mục tiêu chính của hình ảnh điểm đến du lịch thành phố cuối cùng là làm động
lực thúc đẩy du lịch thành phố phát triển; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong
tỉnh theo hƣớng tăng dần tỷ trọng du lịch -dịch vụ trong GDP; tạo công ăn việc làm,
tăng thu nhập, góp phần xóa đói, giảm nghèo cho cộng đồng địa phƣơng. Phát triển du
lịch là một trong ba chƣơng trình trọng điểm của tỉnh Thừa Thiên Huế. Tỉnh đã chỉ đạo
ngành VH-TT&DL, các hiệp hội, doanh nghiệp tăng cƣờng liên kết với các địa
phƣơng nhằm đẩy mạnh hoạt động xúc tiến quảng bá về du lịch thông qua các hội
nghị, hội thảo, các đoàn famtrip, presstrip, roadshow trong và ngoài nƣớc. Tập trung
phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn, phần đấu đến năm 2020 đƣa Thành
phố Huế trở thành điểm đến hàng đầu trong khu vực, thu hút 5,1 triệu lƣợt khách trong
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 72
đó quốc tế đạt 2 triệu lƣợt đạt từ 52-53% GDP. Đến năm 2030 xây dựng thành phố trở
thành một điểm đến ngang hàng với các thành phố di sản văn hóa thế giới, thu hút 12
triệu lƣợt khách trong đó quốc tế đạt 5 triệu lƣợt, đạt trên 55% đóng góp vào GDP.
3.2. Định hƣớng xây dựng hình ảnh điểm đến
Trên cơ sở các quan điểm, mục tiêu, tài nguyên du lịch và thực trạng về hình
ảnh điểm đến du lịch thành phố Huế cũng nhƣ những mặt còn hạn chế và các cơ hội
thuận lợi của thành phố trong thời gian tới, có thể xây dựng định hƣớng phát triển hình
ảnh điểm đến du lịch thành phố Huế với các nội dung cụ thể sau:
Hoàn thiện quy hoạch phát triển du lịch thành phố Huế trên cơ sở quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội. Đƣa vào quy hoạch các vùng, địa điểm phù hợp cho việc
phát triển các loại hình du lịch cũng nhƣ dịch vụ du lịch kèm theo.
Phát triển các loại hình du lịch phong phú và đa dạng dựa vào vị trí địa lý, điều
kiện tự nhiên và các tài nguyên du lịch có đƣợc. Đồng thời đƣa các loại hình du lịch
biển, du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dƣỡng (có lợi thế vƣợt trội với du lịch thành phố)
vào phát triển chiều sâu. Đảm bảo cho sự phát triển du lịch đồng đều qua các tháng
trong năm, khắc phục tình trạng khách đi du lịch theo mùa vụ. Nhƣng cũng nhằm xây
dựng một hình ảnh mang nét đặc sắc riêng của du lịch thành phố.
Xây dựng và phát triển cơ sơ hạ tầng và cơ sơ hạ tầng du lịch đồng bộ, bao
gồm: Cơ sở hạ tầng giao thông cần nâng cấp thông thoáng hơn, xây dựng các các
tuyến đƣờng để phát triển du lịch biển và du lịch sinh thái; xây dựng song song hệ
thống cấp thoát nƣớc thành phố đảo bảo không bị ngập úng trong mùa mƣa bão, đầy
đủ nƣớc trong mùa hè khô nóng; hỗ trợ phát triển các mạng lƣới điện năng, cơ sở dịch
vụ y tế, dịch dụ bƣu chính viễn thông và thông tin liên lạc và các cở hạ tầng khác đảm
bảo thuận tiện và đáp ứng tốt nhu cầu của du khách, ...
Đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ nhân viên phục vụ trong ngành du lịch
mang tính chuyên nghiệp cao.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 73
Đƣa ngƣời dân địa phƣơng tham gia vào các hoạt động du lịch trên cơ sở phát
triển du lịch cộng đồng, chấm dứt các vấn nạn nhƣ ăn xin, cò mồi chèo kéo du khách
hoặc các tệ nạn xã hội gây mất an toàn và sự khó chịu cho du khách.
Liên kết tạo các tour du lịch hợp lý, phong phú đa dạng để đáp ứng nhu cầu của du
khách cũng nhƣ giúp cho du khách có đầy đủ thông tin cho sự lựa chọn du lịch của mình.
3.3. Giải pháp nâng cao hình ảnh điểm đến Huế nhằm thu hút sự quay trở
lại Huế du lịch của du khách quốc tế
Huế có tiềm năng phát triển du lịch rất lớn với hơn 900 di tích lịch sử, trong đó
103 di tích xếp hạng quốc gia, 16 điểm di tích đực UNESCO công nhận là di sản văn
hóa nhân loại. Về điều kiện tự nhiên, Huế không chỉ sở hữu một di sản thiên nhiên với
nhiều danh thắng đẹp nhƣ sông Hƣơng, núi Ngự cho đến vịnh Lăng Cô, Cảnh Dƣơng,
Bạch Mã... mà Huế còn đƣợc biết đến nhƣ là một thành phố Festival đặc trƣng của
Việt Nam. Mặc dù đƣợc khẳng định là vùng đất có những lợi thế “riêng có”, "chẳng
nơi nào có đƣợc" để phát triển ngành du lịch, nhƣng sản phẩm du lịch Huế bao nhiêu
năm qua vẫn rất nghèo nàn. Từ những vấn đề thực trạng, các cơ hội, thách thức cũng
nhƣ các thành tựu và hạn chế còn tồn đọng của ngành du lịch Huế, đề tài xin đƣợc đề
xuất một số giải pháp để phát triển du lịch thành phố Huế, thu hút du khách đến và
quay trở lại Huế, nhất là trong giai đoạn khó khăn nhƣ hiện nay.
3.3.1. Giải pháp về quy hoạch
Đối với các điểm du lịch truyền thống: Chùa chiền, Lăng tẩm, sông Hƣơng,
cung đình... cần có kế hoạch trùng tu theo từng giai đoạn. Các tuyến du lịch theo quy
hoạch cũ vẫn còn giá trị trong giai đoạn hiện nay nhƣ: Tuyến du lịch văn hóa Cố đô
Huế- Huế city tour; Tuyến du lịch thành phố Huế- Cảnh Dƣơng- Bạch Mã- Lăng Cô-
Hải Vân; Tuyến du lịch thành phố Huế- Thuận An- phá Tam Giang- đầm Cầu Hai;
Tuyến du lịch Thành phố Huê- A lƣới- đƣờng mòn Hồ Chí Minh thì vẫn thực hiện
nhƣng bổ sung thêm một số tuyến mới nhƣ: Tuyến du lịch thành phố Huế- Nam Đông
để khai thác tiềm năng du lịch và phục vụ nhu cầu du khách hiệu quả hơn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 74
Rà soát, triển khai lập và xét duyệt các đồ án quy hoạch chi tiết các khu vực
trọng điểm phát triển du lịch để xây dựng các dự án ƣu tiên đầu tƣ phát triển du lịch
theo từng giai đoạn.
Phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành liên quan trong quá trình xây dựng
và tổ chức thực hiện quy hoạch. Đặc biệt chú ý đến vấn đề tham gia của cộng đồng
trong quá trình lập quy hoạch cũng nhƣ quá trình thực hiện quy hoạch, cần chuyển
hƣớng từ lập kê hoạch theo đầu vào sang cách lập kế hoạch dựa trên kết quả.
Chú ý đến công tác quy hoạch các vị trí để xây dựng hệ thống các của hàng, cửa
hiệu, siêu thị, khu vui chơi giải trí, nhà hàng, quán ăn đạt tiếu chuẩn phục vụ khách du lịch.
Các kế hoạch cũng phải có cơ chế theo dõi và đánh giá thƣờng xuyên để có thể
phát hiện và giải quyết kịp thời các khó khăn vƣớng mắc, và khi cần thiết có thể điều
chỉnh việc phân bố nguồn lực.
3.3.2. Chiến lƣợc quảng bá- xúc tiến
Mở rộng tuyên truyền trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng trong và ngoài
nƣớc, giới thiệu điểm đến an toàn thân thiện, sản phẩm hấp dẫn, độc đáo, mới lạ Tập
trung vào các thị trƣờng chiến lƣợc có khả năng tăng trƣởng nhanh trong cơ cấu khách
hàng nhƣ: Thái Lan, Singapore, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga,..
Phối hợp với các tỉnh khu vực miền Trung nhƣ: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Trị, Quảng Bình tiến hành một số chƣơng trình Roadshow nhằm vào thị trƣờng gần
nhƣ Thái Lan, Trung Quốc,...
Tổ chức một số hội nghị chuyên đề về lƣu trú, lữ hành nhằm nhận định và bàn
giải pháp phát triển thị trƣờng mới.
Xây dựng các trung tâm thông tin du lịch tại các nhà ga, sân bay, cửa khẩu, đây
là nơi vừa là chỗ nghĩ ngơi cho khách, vừa làm nơi cung cấp thông tin khi du khách
vừa đặt chân tới Huế.
Nhanh chóng hoàn thiện chức năng của Cơ quan xúc tiến du lịch để theo dõi,
giám sát và đẩy mạnh các chiến lƣợc quảng bá.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 75
3.3.3. Đào tạo nguồn nhân lực
Ngành du lịch tỉnh đang đứng trƣớc một sức ép về nhu cầu nguồn nhân lực chất
lƣợng cao cả về ngƣời lao động trực tiếp lẫn cán bộ quản lí chủ chốt, đòi hỏi nguồn
nhân lực phải có kiến thức và chuyên môn sâu rộng về du lịch.
Rà soát lại tình hình nguồn nhân lực hiện nay của tỉnh trong ngành du lịch, kết
hợp với việc kiểm tra lại những kết quả hoạt động trong thời gian qua, trên cơ sở đó đề
xuất ra một kế hoạch đào tạo thiết thực.
Kế hoạch đào tạo hỗ trợ nguồn nhân lực phải đƣợc thông báo đến các doanh nghiệp
đang hoạt động trong lĩnh vực du lịch. Chính họ là bộ phận lớn sử dụng nguồn nhân lực và
đi sát với nhu cầu thực tế nên sẽ đóng góp những ý kiến hữu ích trong việc xây dựng và
thực hiện kế hoạch. Xây dựng kế hoạch đào tạo cụ thể, riêng biệt cho từng đối tƣợng:
Nhân viên phục vụ: cần phải qua đào tạo nghề, đạt trình độ tối thiểu. Ƣu tiên
đào tạo ngoại ngữ và tay nghề chuyên môn bảo đảm phục vụ tốt khách du lịch, đặc
biệt là khách du lịch nƣớc ngoài.
Tour guide: phải giỏi nghề, tâm huyết với nghề, giỏi ứng xử, hiểu biết rộng và
sâu lịch sử, các di tích, văn hóa thiên nhiên, các sản phẩm phi vật thể và những thuần
phong mỹ tục của các điểm đến du lịch
Cán bộ quản lý: đào tạo giỏi ngƣời điều hành, thạo nghiệp vụ, có khả năng quản
trị nhân sự và tầm nhìn chiến lƣợc về thị trƣờng.
Giảng viên: là đối tƣợng đào tạo nguồn nhân lực cho nên cần giỏi về lý thuyết
và cả thực hành. Cần có chính sách đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao sau đại học bằng cách
đƣa đi huấn luyện thêm ở các quốc gia có du lịch phát triển.
3.3.4. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ và du lịch
Tăng cƣờng chất lƣợng các chƣơng trình lễ hội thu hút khách tham quan. Gắn
các hoạt động lễ hội với đời sống thƣờng ngày của ngƣời dan để tạo nên sức sống cho
các chƣơng trình văn hóa.Phát triển thêm các loại hình sản phẩm du lịch mua sắm
thông qua các chợ ẩm thực, chợ đêm, chợ cuối tuần,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 76
Đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ văn hóa bằng hình thức làm phong phú,
sinh động các văn hóa đặc trƣng của Huế
Tập trung xây dựng các sản phẩm du lịch có chất lƣợng cao, quy mô lớn để có
khả năng khai thác số lƣợng lớn khách, có khả năng chi trả cao, tăng thời hạn lƣu trú
và mức chi trả của du khách.
Ngoài việc nâng cao chất lƣợng các sản phẩm du lịch hiện có, cần tìm kiếm và
xây dựng các loại hình dịch vụ du lịch mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du
khách nhƣ nghiên cứu mở tuyến du lịch sinh thái, những sản phẩm độc đáo mang đậm
bản sắc văn hóa Huế đủ sức cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Kéo dài thời gian phục vụ du khách vào ban đêm
3.3.5. Đẩy mạnh mô hình phát triển cộng đồng, khuyến khích ngƣời dân
tham gia phát triển du lịch
Tuyên truyền, khuyến khích, động viên nhân dân tham gia hoạt động kinh
doanh du lịch trong khuôn khổ của pháp luật; tăng cƣờng huy động các nguồn vốn
trong dân và các thành phần kinh tế khác phục vụ cho sự nghiệp phát triển du lịch.
Giáo dục văn hóa du lịch cho học sinh, sinh viên, thanh niên và các tầng lớp
dân cƣ khác để đẩy nhanh hoạt động xã hội hóa du lịch.
Khuyến khích nhân dân tham gia vào các sự kiện, các chƣơng trình, các lễ hội du
lịch nhƣ là một bộ phận cấu thành của chƣơng trình nhằm tạo nên không khí sống động
cho chƣơng trình, đƣa nét văn hóa của thành phố vào từng sản phẩm du lịch văn hóa.
3.3.6. Giải pháp nâng cao chất lƣợng khách sạn Xanh Huế.
Từ những phân tích của nghiên cứu, ngoài những yếu tố về tài nguyên du lịch tự
nhiên du khách còn coi trọng những yếu tố về chất lƣợng phục vụ, đó là những nhân tố
giúp để lại ấn tƣợng sâu đậm trong tâm trí du khách, thu hút du khách quay trở lại Huế du
lịch, tạo cơ hội tăng thêm doanh thu cho các khách sạn trên thành phố. Tuy nhiên, trên
thực tế chúng ta thấy chất lƣợng phục vụ tại các khách sạn 3 sao, 4 sao trên địa bàn tỉnh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 77
vẫn còn nhiều thiết sót. Nghiên cứu xin đƣợc đƣa ra vài biện pháp nâng cao chất lƣợng
phục vụ tại khách sạn Xanh nhằm đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của du khách
Hoàn thiện cơ sở vật chất, kĩ thuật đã và đang đƣợc thực hiện, triển khai tại
khách sạn. Tuy nhiên, chất lƣợng cơ sở vật chất kĩ thuật của toàn công ty là không
đồng bộ, ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng dịch vụ. (1) Nâng cấp hồ bơi và đầu tƣ thêm
một số bồn hoa, cây cảnh trong khuôn viên khách sạn. (2) Thƣờng xuyên kiểm tra hệ
thống điện nƣớc; tăng cƣờng công tác bảo trì, bảo dƣỡng trang thiết bị. (3) Cải tạo các
điểm bán hàng sao cho kiến trúc và cách bày trí hấp dẫn khách, tăng cƣờng hệ thống
chiếu sáng tại các điểm này.
Nhân lực là một yếu tố quan trọng quyết định đến hiệu quả kinh doanh và hình
ảnh của khách sạn, ảnh hƣởng trực tiếp đến cảm nhận tiêu dùng và sử dụng dịch vụ của
du khách. Vì vậy cần nâng cao chất lƣợng đội ngũ lao động trong khách sạn nhƣ: (1)
Đào tạo về chuyên môn và kĩ năng phục vụ chuyên nghiệp, xây dựng thái độ thân thiện,
hợp tác đối với tất cả các cán bộ công nhân viên trong khách sạn, sẵn sàng phục vụ thêm
khi khách có yêu cầu; luôn tạo thái độ chân thành, thân thiện với du khách, phải tạo cho
du khách không khí vui vẻ nhƣ không khí trong gia đình.(2) Nâng cao trình độ ngoại
ngữ cho cán bộ công nhân viên trong khách sạn, đƣa nhân viên đi học tập tại các đơn vị
khác để học hỏi kinh nghiệm. Riêng đối với bộ phận tiền sảnh phải tạo đƣợc ấn tƣợng
tốt đẹp cho khách hàng vì đây là bô phận đầu tiên và quan trọng nhất của khách sạn vì là
bộ phận gây ấn tƣợng đầu tiên đối với khách.(3) Phải chú ý khả năng xử lý tình huống,
đặc biệt là khả năng ứng xử với khách hàng khó tính vì khả năng đó sẽ giúp giữ chân
đƣợc những khách hàng không hài lòng với chất lƣợng dịch vụ của khách sạn; tạo ấn
tƣợng tốt, chuyên nghiệp, lôi kéo khách quay trở lại lƣu trú lần sau.
Sản phẩm trong khách sạn càng đa dạng càng làm tăng khả năng cạnh tranh, thu
hút khách. Khách sạn có thể đƣợc ví nhƣ một thành phố thu nhỏ với đầy đủ chủng laoij
dịch vụ, nơi khách hàng thảo mãn mọi nhu cầu từ nhu cầu sinh hoạt bình thƣờng nhƣ
ăn, ở... đến nhu cầu cao cấp nhất.(1) Để tạo nên nét độc đáo và đa dạng cho sản phẩm
phòng thì ngoài những loại phòng khách sạn đang có thì khách sạn cần thiết kế thêm
nhiều loại phòng khác nhau nhƣ: phòng dành riêng cho ngƣời tàn tật, phòng thông
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 78
nhau,...(2) Đối với dịch vụ ăn uống phải đảm bảo cung cấp những sản phẩm chất
lƣợng cao cho thực khách vì họ là những ngƣời có khả năng thanh toán cao hơn mức
bình thƣờng. Vì vậy yêu cầu đòi hỏi về chất lƣợng sản phẩm mà họ bỏ tiền ra mua
trong thời gian đi du lịch là rất cao. (3) Nhà hàng cần xây dựng thực đơn phong phú để
khách lựa chọn. Trong thực đơn ngoài món ăn đặc sản nên có thêm các món ăn chay,
ăn kiêng... Thực đơn nên thƣờng xuyên thay đổi, chú ý sƣu tầm những món ăn độc
đáo, có thể phục vụ cho đông đảo đối tƣợng khách. (4) Nâng cao hiệu quả tiệc Buffet
bằng cách linh hoạt trong thiết kế, không nên lặp đi lặp lại thực đơn hằng ngày và phải
thay đổi để gây hứng thú và hài lòng du khách thông qua thực đơn và phong cách phục
vụ.(5) Hình thức trang trí món ăn đồ uống cũng hết sức quan trọng, đặc biệt là các
món đặc sản Việt Nam phải trang trí làm sao để gợi mở trí tƣởng tƣợng phong phú
bằng những hình tƣợng sống động tạo nên sức hấp dẫn của món ăn.
Về dịch vụ bổ sung, cho thuê phòng họp, hội nghị là mảng kinh doanh mang lại
nguồn thu khá cao. Tuy nhiên, khách sạn nên bổ sung thêm một số các dịch vụ đáp
ứng nhu cầu của khách hàng công vụ nhƣ cho thuê thƣ kí, đánh máy...Ngoài ra nen
thiết kế các mặt hàng lƣu niệm mang logo của khách sạn, tạo nét đặc trƣng vừa có ý
nghĩa lƣu niệm vửa quảng cáo. Phải tìm mọi cách để tăng tính khác biệt cho sản phẩm
của mình thông qua các dịch vụ bổ sung.
Việc thiết lập sự đa dạng hóa chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ của khách sạn đóng
vai trò vô cùng quan trọng nó không chỉ góp phần tăng doanh thu cho khách sạn mà
còn đóng vai trò quan trọng trong việc xác lập lợi thế của khách sạn trên thị trƣờng
cạnh tranh, thu hút thêm nhiều lƣợt lƣu trú của du khách quốc tế. Bên cạnh đó việc đa
dạng hóa và nâng cao chất lƣợng các loại dịch vụ tại khách sạn sẽ giúp khách hàng
nhớ tới sản phẩm của khách sạn lâu hơn, tạo ấn tƣợng mạnh mẽ trong tâm trí du khách,
lôi kéo khách quay trở lại lƣu trú tại khách sạn và hơn nữa giới thiệu đến bạn bè, ngƣời
thân biết đến khách sạn nói riêng và điểm đến du lịch Huế nói chung. Tuy nhiên để
thiết lập đƣợc một hệ thống các dịch vụ bổ sung yếu tố “chuyên biệt, độc đáo” của
riêng khách sạn mình không phải là bắt chƣớc, học đòi mà đòi hỏi rất nhiều vào bản
lĩnh, trình độ của nhà quản lý khách sạn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 79
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình nghiên cứu và điều tra các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định quay trở
lại Huế của du khách, nghiên cứu đã giải quyết các mục tiêu ban đầu đƣa ra:
Thứ nhất, nghiên cứu đã mô tả đƣợc một cách khái quát du khách đến Huế du
lịch. Cụ thể là không có sự khác biệt về số lƣợng du khách nam so với du khách nữ, du
khách khá đồng đểu ở các độ tuổi nhƣng du khách ở độ tuổi nghỉ hƣu vẫn chiếm tỷ lệ
cao nhất. Du khách đến Huế đa phần là ngƣời châu Âu và chủ yếu là lần đầu tiên đến
Huế và ở lại 2 ngày để nghỉ ngơi, tham quan thắng cảnh. Du khách biết đến Huế chủ
yếu qua Internet và phƣơng tiện truyền thông.
Thứ hai, nghiên cứu đã chỉ ra và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định
quay trở lại Huế du lịch của du khách. Có 5 nhóm nhân tố ảnh hƣởng đó chính là: “Tài
nguyên du lịch”, “Tiện nghi”, “Môi trƣờng du lịch”, “Các yếu tố hỗ trợ”, “Chất lƣợng
phục vụ”.
Thứ ba, đƣa ra các giải pháp cho từng nhóm nhân tố để thu hút du khách quay
trở lại Huế du lịch.
2. Hạn chế của đề tài
Mặc dù đã nỗ lực thực hiện, nhƣng do hạn chế về thời gian cũng nhƣ kiến thức
có hạn nên đề tài vẫn còn tồn tại một số hạn chế sau:
Thứ nhất, hạn chế về đề tài nghiên cứu, tài liệu lý thuyết bằng Tiếng Việt liên
quan điểm đến du lịch, hình ảnh điểm đến du lịch và các mô hình liên quan, nhiều tài
liệu tham khảo bằng tiếng Anh nên khó tiếp cận.
Thứ hai, cuộc điều tra đƣợc tiến hành trong khoảng thời gian tháng 4 nên khả
năng tổng quát của đề tài nghiên cứu chƣa cao.
Thứ ba, du khách tham gia phỏng vấn chƣa đƣa ra ý kiến chính xác về cảm
nhận của mình, bị ảnh hƣởng bởi không gian, thời gian và ngôn ngữ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 80
Mong rằng các nghiên cứu tiếp theo sẽ khắc phục những hạn chế trên để có
đánh giá tổng quát hơn cũng nhƣ mở ra những hƣớng đi mới trong đánh giá hình ảnh
điểm đến du lịch Huế nói riêng và hình ảnh điểm đến du lịch nói chung.
3. Kiến nghị
3.1. Kiến nghị đối với Bộ văn hóa thể thao du lịch
Tiếp tục hoàn chỉnh hệ thống pháp luật chuyên ngành du lịch.
Tăng cƣờng sự phối hợp giữa các đơn vị trong việc soạn thảo và phát hành văn bản.
Tăng cƣờng pháp chế trong quản lý nhà nƣớc về du lịch.
Hỗ trợ đầu tƣ kinh tế cho tỉnh trong việc quảng bá- xúc tiến và đào tạo nguồn
nhân lực.
3.2. Kiến nghị đối với khách sạn
Chú trọng việc tuyên truyền quảng bá qua Internet và các phƣơng tiện truyền
thông. Tận dụng tốt “hiệu quả truyền miệng” đối với các khách hàng đã sử dụng dịch vụ.
Định hƣớng, đào tạo đội ngũ nhân viên, nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ,
quảng bá hình ảnh điểm đến du lịch Huế.
Khai thác thêm các loại hình dịch vụ bổ sung, mở rộng nguồn khách.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Hoàng Trọng, C. N. (2009). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. nhà xuất
bản Hồng Đức.
2. Nhƣ, L. Q. (2012). xác định các yếu tố ảnh hưởng đến dự định quay trở lại
Việt Nam của du khách quốc tế. Trƣờng Đại học Cần Thơ.
3. Tám, T. B. (2009). Giáo trình Marketing du lịch. Nhà xuất bản Đại học Huế.
4. Dƣơng Quế Nhu, N. T. (2013). Tác động của hình ảnh điểm đến Việt Nam
đến dự định quay trở lại của du khách quốc tế. Trƣờng Đại học Cần Thơ.
5. Hoàng Trọng, C. N. (2009). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. nhà xuất
bản Hồng Đức.
6. Luật du lịch, Nhà xuất bản chính trị quốc gia. (2005). Hà Nội.
7. Nhƣ, L. Q. (2012). xác định các yếu tố ảnh hưởng đến dự định quay trở lại
Việt Nam của du khách quốc tế. Trƣờng Đại học Cần Thơ.
8. Sở Văn hóa- Thể thao- Du lịch Huế. (2016). Huế.
9. Tám, T. B. (2009). Giáo trình Marketing du lịch. Nhà xuất bản Đại học Huế.
10. Thanh, N. X. (2015). Tác động hình ảnh điểm đến tới lòng trung thành của
khách hàng. Hà Nội. Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội.
11. Tri, C. T. (2005). Giải pháp du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế. Trƣờng Đại học
Kinh tế : Tp Hồ Chí Minh.
Tiếng Anh
1. Agela, J. a. (2006). Repeat visitation in mature sun and sand holiday
destination. Journal of Travel Research.
2. Balogu, M. C. (1999). A model of destination image formation, Annals of
Tourism Research.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 82
3. Lertputtarak, S. (2011). The Relationship between Destination Image, Food
Image and Revisiting Pattaya, Thailand. Burapha University.
4. Wang, C.-y. (2010). The Relationships of Destination Image, Satisfaction,
and Behavioral Intentions: An Integrated Model. Journal of Travel & Tourism
Marketing.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 83
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC A: PHIẾU ĐIỀU TRA
A1: Bảng hỏi bằng tiếng Việt
PHIẾU ĐIỀU TRA
Mã số:..
Xin chào quý Anh/ Chị!
Tôi là sinh viên chuyên ngành Quản trị kinh doanh thuộc trƣờng Đại học Kinh tế Huế.
Hiện nay tôi đang thu thập số liệu nhằm phục vụ cho việc thực hiện đề tài khóa luận
tốt nghiệp, vậy tôi rất mong Anh/ Chị có thể dành một chút thời gian để trả lời các câu
hỏi sau đây. Tôi xin cam đoan tất cả các thông tin mà anh/ chị cung cấp sẽ đƣợc giữ
kín và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn quý Anh/
Chị rất nhiều!
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Giới tính: Nam Nữ
Tuổi: 18- 30 31- 45
46-60 >60
Nghề nghiệp: Học sinh/ Sinh viên Nhân viên văn phòng Công nhân
Doanh nhân Nghỉ hƣu Thất nghiệp `
Nội trợ Khác
Quốc tịch: Châu Âu Châu Á Châu Mỹ
Châu Úc Châu Phi
II. CÂU HỎI
1. Đây là lần thứ bao nhiêu Anh/ Chị đến Huế?
1 lần 2 lần 3 lần >3 lần
2. Thời gian lƣu lại Huế của Anh/ Chị là bao lâu?
1 ngày 2 ngày 3 ngày > 3 ngày
3. Mục đích đến Huế du lịch là gì? ( có thể chọn nhiều câu trả lời)
Nghỉ ngơi Thăm ngƣời thân/ bạn bè Giải quyết công việc
Tham quan thắng cảnh, di sản Khác
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 84
4. Anh/ Chị biết đến Huế qua thông tin nào? ( Có thể chọn nhiều phƣơng án)
Internet Mạng xã hội: Facebook, Twitter, Google, v.v.
Các đại lý du lịch, lữ hành Phƣơng tiện truyền thông (TV, báo chí, v.v.)
Ngƣời thân/ bạn bè/ đồng nghiệp Khác
5. Anh/ Chị vui lòng cho biết mức độ quan trọng của các yếu tố hình ảnh điểm
đến ảnh hƣởng đến ý định quay trở lại Huế du lịch. Anh/ Chị hãy cho biết mức
độ đồng ý của mình về các nhận định dƣới đây bằng cách đánh dấu (x) vào ô
tƣơng ứng.
1. Rất ít quan trọng 2. Ít quan trọng 3. Bình thƣờng 4. Quan trọng 5.Rất quan trọng
STT Nhận định 1 2 3 4 5
A.Tài nguyên du lịch
1 Có nhiều danh lam thắng cảnh đẹp (Rừng, biển,
đảo, sông, hồ)
1 2 3 4 5
2 Có nhiều hoạt động văn hóa 1 2 3 4 5
3 Có nhiều di sản văn hóa- lịch sử hấp dẫn 1 2 3 4 5
4 Có nhiều phong tục dân gian độc đáo và văn hóa 1 2 3 4 5
B. Tiện nghi
1 Có nhiều khách sạn chất lƣợng để lựa chọn 1 2 3 4 5
2 Có nhiều nhà hàng chất lƣợng để lựa chọn 1 2 3 4 5
3 Có nhiều cửa hàng tiện lợi có thể dễ dàng tìm thấy 1 2 3 4 5
4 Là nơi dễ tiếp cận nhiều hoạt động vui chơi, giải trí 1 2 3 4 5
5 Có nhiều ẩm thực, món ăn địa phƣơng hấp dẫn 1 2 3 4 5
C. Môi trƣờng du lịch
1 Có thời tiết đẹp và dễ chịu 1 2 3 4 5
2 Có ngƣời dân thân thiện và mến khách 1 2 3 4 5
3 Có hệ thống an ninh tốt 1 2 3 4 5
4 Có môi trƣờng sạch sẽ và trong lành 1 2 3 4 5
D. Chất lƣợng phục vụ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 85
1 Cung cấp dịch vụ đáng tin cậy 1 2 3 4 5
2 Cung cấp dịch vụ kịp thời 1 2 3 4 5
3 Nhân viên có kĩ năng giao tiếp tốt, thân thiện 1 2 3 4 5
4 Nhân viên có phong cách phục vụ chuyên nghiệp 1 2 3 4 5
E. Các yếu tố hỗ trợ
1 Có nguồn cung cấp thông tin du lịch tốt 1 2 3 4 5
2 Hệ thống giao thông thuận tiện 1 2 3 4 5
3 Có nhiều cơ sở dịch vụ y tế công cộng 1 2 3 4 5
4 Có dịch vụ viễn thông và cơ sở dịch vụ tài chính 1 2 3 4 5
F. Ý định quay trở lại
1 Tôi sẽ đến thăm Huế vào một dịp du lịch khác 1 2 3 4 5
2 Tôi sẽ giới thiệu với ngƣời khác về du lịch Huế 1 2 3 4 5
-----------------------------------Xin chân thành cảm ơn------------------------------
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 86
A2: Bảng hỏi bằng tiếng Anh
INTERVIEW FORM
Code:........
Dear Respondents!
I am a student from Faculty of Business and Administration at Hue College of
Economics. Currently I am collecting data for my Bachelor's thesis. Therefore, I hope
you can spend a little time on answering the following questons. I guarantee that the
confidentiality of all information that you provide will be protected Thank you veru
much indeed!
I. PERSONAL INFORMATION
Gender: Male Female
Age: 18- 30 31- 45
46-60 >60
Occupations: Student Office staff Worker Businessmen/women
Retiree Unemployed ` Housewife Others
Region: European Asian American
Oceanian African
II. QUESTIONS
1. How many times have you been in Hue?
1 times 2 times 3 times > 3 times
2. How long do you stay in Hue?
1 day 2 days 3 days >3 days
3. What is your purpose of traveling to Hue? (multiple responses)
Leisure Visit relatives/ friends Business
Visit landscapes, tourist attractions Others
4. Which channels did you get information of Hue from? (multiple responses)
Internet Social network: Facebook, Twitter, Google, etc.
Tourists Agencies Media (TV, press, etc.)
Relatives/ friends/ colleague Others
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 87
5. Please let me know how the images of destinations factors affects your decision
of whether to return to Hue. Please express your level of agreemant to the
following statements by checking (x) at the corresponding box.
1. Very unimportant 2. Unimportant 3. Neutral 4. Important 5.Very important
N.O Statements 1 2 3 4 5
A.Tourist Resources
1 Variety of beautiful landscapes (Forests, sea,
islands, rivers, lake)
1 2 3 4 5
2 Plenty of cultural activities 1 2 3 4 5
3 Plenty of intriguing cultural-historical heritages 1 2 3 4 5
4 Plenty of unique customs, etiquettes and cultures 1 2 3 4 5
B. Facilities
1 Many options of quality hotels 1 2 3 4 5
2 Many options of quality restaurants 1 2 3 4 5
3 Easy to find a lot of convenience stores 1 2 3 4 5
4 Easy to access to entertaining activities 1 2 3 4 5
5 Diversity of cuisine, delicious local food 1 2 3 4 5
C. Tourist Environment
1 Nice and pleasant weather 1 2 3 4 5
2 Friendly and hospitaable residents 1 2 3 4 5
3 Good security system 1 2 3 4 5
4 Clean and fresh environment 1 2 3 4 5
D. Service Quality
1 Deliver trustworthy service 1 2 3 4 5
2 Deliver service on time 1 2 3 4 5
3 Staffs have good communication skill, be friendly 1 2 3 4 5
4 Staffs have professional working style 1 2 3 4 5
E. Supporting factors
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 88
1 Good sources of tourist information 1 2 3 4 5
2 Convenient transportation system 1 2 3 4 5
3 Plenty of public clinics and healthcares 1 2 3 4 5
4 Plenty of telecom services and financial services 1 2 3 4 5
F. Decision of returning
1 I will return to Hue in another traveling time 1 2 3 4 5
2 I will recommend Hue tourism to others 1 2 3 4 5
--------------------------------Thank you very much--------------------------------
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 89
PHỤ LỤC B: KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU SPSS
I. THÔNG TIN ĐỐI TƢỢNG ĐIỀU TRA
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
nam 80 61,5 61,5 61,5
nu 50 38,5 38,5 100,0
Total 130 100,0 100,0
Tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
18- 30 tuoi 21 16,2 16,2 16,2
31- 45 tuoi 32 24,6 24,6 40,8
46- 60 tuoi 26 20,0 20,0 60,8
tren 60 51 39,2 39,2 100,0
Total 130 100,0 100,0
Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
hoc sinh, sinh vien 12 9,2 9,2 9,2
nhan vien van
phong
6 4,6 4,6 13,8
cong nhan 21 16,2 16,2 30,0
doanh nhan 26 20,0 20,0 50,0
nghi huu 43 33,1 33,1 83,1
that nghiep 8 6,2 6,2 89,2
noi tro 3 2,3 2,3 91,5
khac 11 8,5 8,5 100,0
Total 130 100,0 100,0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 90
Quoc tich
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
chau au 72 55,4 55,4 55,4
chau a 15 11,5 11,5 66,9
chau my 27 20,8 20,8 87,7
chau uc 12 9,2 9,2 96,9
chau phi 4 3,1 3,1 100,0
Total 130 100,0 100,0
So lan den hue
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1 lan 80 61,5 61,5 61,5
2 lan 16 12,3 12,3 73,8
3 lan 18 13,8 13,8 87,7
hon 3 lan 16 12,3 12,3 100,0
Total 130 100,0 100,0
Thoi gian luu lai hue
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1 ngay 34 26,2 26,2 26,2
2 ngay 65 50,0 50,0 76,2
3 ngay 26 20,0 20,0 96,2
hon 3 ngay 5 3,8 3,8 100,0
Total 130 100,0 100,0
muc dich den hue
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
nghi ngoi 41 31,5 31,5 31,5
tham nguoi than/ ban be 19 14,6 14,6 46,2
giai quyet cong viec 20 15,4 15,4 61,5
tham quan 43 33,1 33,1 94,6
khac 7 5,4 5,4 100,0
Total 130 100,0 100,0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 91
Biet thong tin tu dau
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
internet 39 30,0 30,0 30,0
mang xa hoi 21 16,2 16,2 46,2
cac dai ly du lich 21 16,2 16,2 62,3
phuong tien truyen thong 33 25,4 25,4 87,7
nguoi than, ban be, dong
nghiep
8 6,2 6,2 93,8
khac 8 6,2 6,2 100,0
Total 130 100,0 100,0
II. PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO CRONBACH’S ALPHA CHUNG
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,758 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
co nhieu danh lam thang
canh
11,7538 3,443 ,586 ,687
co nhieu hoat dong van hoa 11,5077 3,725 ,556 ,702
co nhieu di san van hoa 11,4231 4,075 ,508 ,727
co nhieu phong tuc dan gian 11,4923 4,004 ,587 ,689
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,759 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 92
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
co nhieu khach san 14,2923 6,100 ,565 ,702
co nhieu nha hang 14,3923 6,256 ,487 ,730
co nhieu cua hang tien loi 14,4538 6,079 ,531 ,714
de tiep can nhieu hoat dong
vui choi
14,3615 6,171 ,582 ,697
co nhieu am thuc 14,4077 6,507 ,471 ,735
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,702 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
co thoi tiet dep, de chiu 11,3769 2,996 ,537 ,608
co nguoi dan than thien,
men khach
11,4538 2,947 ,549 ,600
co he thong an ninh tot 11,6538 2,678 ,501 ,634
co moi truong sach se,
trong lanh
11,4154 3,485 ,375 ,700
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,711 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 93
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
cung cap dich vu dang tin
cay
11,7077 2,968 ,441 ,681
cung cap dich vu kip thoi 11,4308 2,883 ,503 ,646
nhan vien co ki nang giao
tiep tot, than thien
11,5538 2,699 ,606 ,584
nhan vien co phong cach
phuc vu chuyen nghiep
11,7154 2,701 ,455 ,680
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,758 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
co nguon cung cap thong tin
du lich tot
12,1615 2,943 ,534 ,715
he thong giao thong thuan
tien
11,6769 3,368 ,470 ,744
co nhieu co so dich vu y te
cong cong
12,0692 3,088 ,605 ,678
co dich vu vien thong va co
so dich vu tai chinh
12,1154 2,645 ,628 ,660
III. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,643
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 754,530
df 210
Sig. ,000
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 94
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2,964 14,116 14,116 2,964 14,116 14,116 2,419 11,521 11,521
2 2,687 12,794 26,911 2,687 12,794 26,911 2,403 11,445 22,966
3 2,348 11,181 38,092 2,348 11,181 38,092 2,224 10,592 33,558
4 2,119 10,091 48,183 2,119 10,091 48,183 2,214 10,541 44,099
5 1,773 8,445 56,627 1,773 8,445 56,627 1,890 8,999 53,098
6 1,059 5,044 61,672 1,059 5,044 61,672 1,800 8,574 61,672
7 ,920 4,379 66,050
8 ,811 3,860 69,910
9 ,766 3,646 73,556
10 ,693 3,301 76,857
11 ,654 3,114 79,970
12 ,628 2,990 82,960
13 ,593 2,822 85,783
14 ,560 2,665 88,448
15 ,502 2,390 90,838
16 ,417 1,984 92,822
17 ,372 1,770 94,592
18 ,331 1,576 96,168
19 ,296 1,410 97,578
20 ,259 1,235 98,813
21 ,249 1,187 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 95
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5 6
co nhieu danh lam thang
canh
,794
co nhieu phong tuc dan gian ,771
co nhieu hoat dong van hoa ,740
co nhieu di san van hoa ,717
co dich vu vien thong va co
so dich vu tai chinh
,811
co nhieu co so dich vu y te
cong cong
,761
co nguon cung cap thong tin
du lich tot
,732
he thong giao thong thuan
tien
,714
nhan vien co ki nang giao
tiep tot, than thien
,817
cung cap dich vu kip thoi ,773
cung cap dich vu dang tin
cay
,657
nhan vien co phong cach
phuc vu chuyen nghiep
,644
co nguoi dan than thien,
men khach
,783
co thoi tiet dep, de chiu ,783
co he thong an ninh tot ,724
co moi truong sach se,
trong lanh
,587
co nhieu am thuc ,803
co nhieu cua hang tien loi ,757
de tiep can nhieu hoat dong
vui choi
,632
co nhieu khach san ,802
co nhieu nha hang ,755
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 96
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,627
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 645,995
df 171
Sig. ,000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2,791 14,691 14,691 2,791 14,691 14,691 2,419 12,731 12,731
2 2,399 12,628 27,319 2,399 12,628 27,319 2,400 12,632 25,363
3 2,237 11,773 39,092 2,237 11,773 39,092 2,221 11,688 37,051
4 2,097 11,034 50,126 2,097 11,034 50,126 2,212 11,642 48,693
5 1,656 8,714 58,840 1,656 8,714 58,840 1,928 10,147 58,840
6 ,935 4,923 63,763
7 ,834 4,391 68,154
8 ,781 4,113 72,266
9 ,723 3,807 76,074
10 ,672 3,537 79,611
11 ,640 3,367 82,978
12 ,575 3,024 86,002
13 ,557 2,930 88,932
14 ,508 2,673 91,605
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 97
15 ,405 2,133 93,738
16 ,342 1,800 95,538
17 ,301 1,586 97,123
18 ,288 1,516 98,639
19 ,259 1,361 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5
co nhieu danh lam thang
canh
,793
co nhieu phong tuc dan gian ,777
co nhieu hoat dong van hoa ,745
co nhieu di san van hoa ,709
co dich vu vien thong va co
so dich vu tai chinh
,816
co nhieu co so dich vu y te
cong cong
,778
co nguon cung cap thong tin
du lich tot
,729
he thong giao thong thuan
tien
,697
nhan vien co ki nang giao
tiep tot, than thien
,815
cung cap dich vu kip thoi ,753
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 98
nhan vien co phong cach
phuc vu chuyen nghiep
,693
cung cap dich vu dang tin
cay
,653
co thoi tiet dep, de chiu ,782
co nguoi dan than thien,
men khach
,781
co he thong an ninh tot ,726
co moi truong sach se,
trong lanh
,588
co nhieu cua hang tien loi ,793
de tiep can nhieu hoat dong
vui choi
,787
co nhieu am thuc ,780
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
IV. PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA SAU KHI XOAY
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,758 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
co nhieu danh lam thang
canh
11,7538 3,443 ,586 ,687
co nhieu hoat dong van hoa 11,5077 3,725 ,556 ,702
co nhieu di san van hoa 11,4231 4,075 ,508 ,727
co nhieu phong tuc dan
gian
11,4923 4,004 ,587 ,689
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 99
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
co nguon cung cap thong tin
du lich tot
12,1615 2,943 ,534 ,715
he thong giao thong thuan
tien
11,6769 3,368 ,470 ,744
co nhieu co so dich vu y te
cong cong
12,0692 3,088 ,605 ,678
co dich vu vien thong va co
so dich vu tai chinh
12,1154 2,645 ,628 ,660
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,711 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
cung cap dich vu dang tin
cay
11,7077 2,968 ,441 ,681
cung cap dich vu kip thoi 11,4308 2,883 ,503 ,646
nhan vien co ki nang giao
tiep tot, than thien
11,5538 2,699 ,606 ,584
nhan vien co phong cach
phuc vu chuyen nghiep
11,7154 2,701 ,455 ,680
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,702 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 100
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
co thoi tiet dep, de chiu 11,3769 2,996 ,537 ,608
co nguoi dan than thien,
men khach
11,4538 2,947 ,549 ,600
co he thong an ninh tot 11,6538 2,678 ,501 ,634
co moi truong sach se,
trong lanh
11,4154 3,485 ,375 ,700
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,704 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
co nhieu cua hang tien loi 7,1846 1,950 ,512 ,627
de tiep can nhieu hoat dong
vui choi
7,0923 2,100 ,525 ,610
co nhieu am thuc 7,1385 2,058 ,529 ,605
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 101
V. PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN
Model Summary
b
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1 ,835
a
,697 ,685 ,20437 1,773
a. Predictors: (Constant), YTHT, MTDL, TN, CLPV, TNDL
b. Dependent Variable: QTL
ANOVA
a
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 11,928 5 2,386 57,117 ,000
b
Residual 5,179 124 ,042
Total 17,108 129
a. Dependent Variable: QTL
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 102
b. Predictors: (Constant), YTHT, MTDL, TN, CLPV, TNDL
Correlations
TNDL TN MTDL CLPV YTHT QTL
TNDL
Pearson Correlation 1 -,115 -,033 -,007 -,134 ,338
**
Sig. (2-tailed) ,193 ,713 ,936 ,128 ,000
N 130 130 130 130 130 130
TN
Pearson Correlation -,115 1 ,034 -,104 -,045 ,385
**
Sig. (2-tailed) ,193 ,701 ,240 ,613 ,000
N 130 130 130 130 130 130
MTDL
Pearson Correlation -,033 ,034 1 -,058 ,009 ,363
**
Sig. (2-tailed) ,713 ,701 ,513 ,919 ,000
N 130 130 130 130 130 130
CLPV
Pearson Correlation -,007 -,104 -,058 1 -,038 ,291
**
Sig. (2-tailed) ,936 ,240 ,513 ,665 ,001
N 130 130 130 130 130 130
YTHT
Pearson Correlation -,134 -,045 ,009 -,038 1 ,285
**
Sig. (2-tailed) ,128 ,613 ,919 ,665 ,001
N 130 130 130 130 130 130
QTL
Pearson Correlation ,338
**
,385
**
,363
**
,291
**
,285
**
1
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,001 ,001
N 130 130 130 130 130 130
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 103
Collinearity Diagnostics
a
Model Dimension Eigenvalue Condition
Index
Variance Proportions
(Constant) TNDL TN MTDL CLPV YTHT
1
1 5,899 1,000 ,00 ,00 ,00 ,00 ,00 ,00
2 ,034 13,128 ,00 ,17 ,67 ,00 ,03 ,00
3 ,025 15,308 ,00 ,50 ,12 ,05 ,03 ,21
4 ,020 17,055 ,00 ,01 ,02 ,57 ,36 ,00
5 ,019 17,849 ,00 ,07 ,00 ,18 ,29 ,48
6 ,003 44,242 1,00 ,25 ,18 ,19 ,29 ,30
a. Dependent Variable: QTL
Residuals Statistics
a
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value 3,5404 4,9366 4,1615 ,30409 130
Residual -,42713 ,74764 ,00000 ,20037 130
Std. Predicted Value -2,043 2,549 ,000 1,000 130
Std. Residual -2,090 3,658 ,000 ,980 130
a. Dependent Variable: QTL
VI. KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT TRONG ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC NHÓM DU KHÁCH
Group Statistics
gioi tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
QTL
nam 80 4,1500 ,37653 ,04210
nu 50 4,1800 ,34641 ,04899
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 104
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
QTL
Equal variances assumed ,217 ,642 -,456 128 ,649 -,03000 ,06585 -,16030 ,10030
Equal variances not
assumed
-,464 110,657 ,643 -,03000 ,06459 -,15800 ,09800
Test of Homogeneity of Variances
QTL
Levene Statistic df1 df2 Sig.
,717 3 126 ,544
ANOVA
QTL
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups ,890 3 ,297 2,305 ,080
Within Groups 16,218 126 ,129
Total 17,108 129
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
SVTH: Phạm Nguyễn Hạnh Nhân 105
Test of Homogeneity of Variances
QTL
Levene Statistic df1 df2 Sig.
,994 7 122 ,439
ANOVA
QTL
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups ,647 7 ,092 ,685 ,684
Within Groups 16,461 122 ,135
Total 17,108 129
Test of Homogeneity of Variances
QTL
Levene Statistic df1 df2 Sig.
,686 4 125 ,603
ANOVA
QTL
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups ,472 4 ,118 ,887 ,474
Within Groups 16,635 125 ,133
Total 17,108 129
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tac_dong_cua_hinh_anh_diem_den_thanh_pho_hue_den_du_dinh_quay_tro_lai_cua_du_khach_quoc_te_4854.pdf