- Trên nền tảng của e-book hiện nay có thể mở rộng hơn để nội dung phong phú
hơn về tất cả các vấn đề về Hóa hữu cơ, bổ sung thêm hệ thống bài tập và đề thi tích
hợp kiến thức Hóa học và tiếng Anh chuyên ngành.
- Nghiên cứu và tích hợp thêm các phần mềm để xây dựng e-book có tính chuyên
nghiệp, hấp dẫn và dễ sử dụng hơn.
- Thiết kế hệ thống trò chơi sinh động, hấp dẫn, đa dạng về hình thức và cách
chơi hơn để đảm bảo học tiếng Anh và học Hóa học đạt hiệu quả cao hơn.
109 trang |
Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 2061 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thiết kế e-Book tự học tiếng Anh chuyên ngành – Phần Hóa hữu cơ dành cho giáo viên Hóa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
al file, eternal URL và IFRAME. Đối tượng IFRAME
được sử dụng để mở trang web nội dung bên ngoài (từ một tập tin
hoặc một máy chủ ở xa) vào khu vực trên khung. Chú ý! Đối tượng
này phải được đặt trên đầu trang của tất cả các đối tượng khác trên
khung - nếu không lỗi có thể phát sinh do tính chất cụ thể của loại file
HTML này.
Form
Gồm text input field, hidden input, text area, checkbox, radio buttons,
dropdown menu, button, cho phép người sử dụng tương tác bằng cách
sử dụng bàn phím.
Lists
Gồm bulleted, simple, standard, standardblock, standard item, simple
item: để tạo ra một danh sách theo thứ tự xuất hiện của báo cáo.
Media Chèn flash, shockwave, video, java, flash video vào slide.
Navigation
Tạo các hiệu ứng chuyển tiếp các slide và frame, các nút điều khiển
như : tiến hay lùi 1 slide, máy tính, tên slide, Cho phép người dùng
thiết kế các mẫu nút điều khiển theo ý muốn.
Popup
Gồm relief popup window và standard popup window. Cửa sổ popup
được sử dụng để hiển thị lời giải thích của các văn bản trên slide. Về
cơ bản, kích thước khung giải thích này lớn hơn đối tượng Balloons.
Vì vậy, cửa sổ popup có thể được kích hoạt bằng cách nhấn vào nút
liên kết. Nó không đóng cửa tự động nhưng vẫn mở. So với đối tượng
Balloons, các loại cửa sổ Popup có cơ chế đóng cửa các cửa sổ riêng
của mình.
Questions
Thiết kế hệ thống các bài tập dạng câu hỏi nhiều lựa chọn, câu hỏi
một lựa chọn, ghép đôi, câu hỏi điền khuyết, câu hỏi trình tự,
Simualations
Gồm task controller, test structure, result by selection cho phép bạn
kiểm tra trình tự chính xác của hành động trong mô phỏng phần mềm.
Tests Thiết kế một bài kiểm tra kết hợp với đối tượng câu hỏi (Questions).
Textboxes
Gồm shadow, simple, relief, cho phép thiết kế các hiệu ứng di chuyển
cho đoạn văn bản trong khung.
Title
Cho phép chèn các nút điều khiển và chỉ sử dụng ở slide tiêu đề
(Title).
2.4.3. Cách thức chèn các đối tượng vào slide
2.4.3.1. Chèn văn bản
Click vào biểu tượng trên Slide thiết kế hiện khung
double click vào khung này Xuất hiện cửa sổ nhập văn bản, nhập đoạn văn bản yêu
cầu, chỉnh sửa văn bản tương tự như trong Microsoft Word Nhấn “OK”
Trong nội dung đề tài, tác giả sử dụng công cụ “Actions” để tạo ứng dụng từ
điển ngay trên đoạn văn đọc hiểu, khi người dùng đưa chuột vào một từ vựng chuyên
ngành, sẽ hiện lên khung nội dung chứa phiên âm, nghĩa tiếng Anh và tiếng Việt của
từ vựng đó:
Bước 1: Tạo khung văn bản chứa từ vựng chuyên ngành gồm: phiên âm, nghĩa tiếng
Anh, nghĩa tiếng Việt.
Bước 2: Click chuột phải vào khung văn bản đã tạo Format Text Box Chọn màu
cho nền Nhấn OK. Trong thẻ Display, vào ô Display chọn “No”
Bước 3: Tạo đoạn văn bản đọc hiểu, tô đen từ vựng chuyên ngành bất kì trên thanh
công cụ của khung tạo văn bản, chọn , xuất hiện hộp thoại:
Mỗi một sự kiện (Event) bên trái sẽ tương ứng với nhiều hành động (Action)
bên phải. Ví dụ: Chọn “onmouseover” Double click vào DISPLAY trong ô
Object xuất hiện , double click vào dòng liên kết
này chọn khung từ vựng đã thiết kế ở bước 1 và 2 Nhấn OK.
Với những thao tác tương tự, ta có đoạn văn bản với việc tra cứu nghĩa của từ
thuận lợi và dễ dàng:
2.4.3.2. Chèn âm thanh, video, flash
Để chèn đoạn phim minh họa, trong thư viện các đối tượng (Object library),
chọn thẻ Media Chọn biểu tượng video Xuất hiện khung chèn file video trên
trang thiết kế Double click vào khung này Xuất hiện hộp thoại Chọn thư mục
chứa file cần chèn
Lưu ý: Chọn đúng định dạng tập tin muốn đưa vào,đó là các file dạng .wma,
.wmv. Khi chọn xong, chỉnh sửa các thông số khác như: thanh điều khiển,. Nhấn nút
OK để hoàn thành công việc, nhấn nút “Cancel” để hủy bỏ thao tác.
2.4.3.3. Chèn các file word, pdf, URL
Để chèn các file .doc, pdf, .ppt, .html, ta chọn đối tượng External Chọn biểu
tượng External File đề chèn văn bản .doc, pdf, .ppt, chọn biểu tượng IFRAME để chèn
các file dạng .html. Các bước tiếp theo tương tự các bước trong cách chèn âm thanh,
video, Sau đó, chỉnh sửa thêm các thông số khác như : đường viền cho khung, kiểu
đường viền, màu sắc, Lưu ý: các file này phải lưu vào thư mục của module gốc.
Để đổi tên cho biểu tượng External File, chọn nút , sau đó nhập tên mới cho phù
hợp.
2.4.3.4. Chèn các nút điều hướng (Navigation)
Để chèn các nút điều khiển : Nội dung (Contents), tiến 1 trang, lùi 1 trang, vị trí
trang,ta sử dụng đối tượng Navigation.
Bước 1: Chọn thẻ Navigation tại thư viện các đối tượng.
Bước 2: Double click để chọn các nút điều hướng cần thiết.
Bước 3: Sau khi xuất hiện biểu tượng của nút điều hướng trên trang thiết kế, click
chuột phải Chọn Properties Xuất hiện hộp thoại thiết kế để thay đổi màu sắc,
biểu tượng của nút điều khiển, theo ý muốn. Nhấn OK để hoàn thành công việc.
2.4.3.5. Thiết kế các hiệu ứng dựa trên sử dụng công cụ “Actions”
Bất cứ đối tượng nào trên trang thiết kế: đoạn văn, hình ảnh, các bài tập,
cũng đều có thể sử dụng thêm nút “Actions” để thiết kế, các sự kiện (Event) và các
hành động (Action) ở công cụ này làm cho đối tượng như hình ảnh, các bài tập thêm
sinh động, hấp dẫn, tính tương tác cao hơn. Ví dụ: Ta có thế kết hợp 2 đối tượng
Agents (chèn các nhân vật có hành động) và Questions ( chèn các dạng bài tập) để tạo
ra hiệu ứng khi người học trả lời đúng câu hỏi thì nhận vật hoạt hình sẽ có hành động
vỗ tay, trả lời sai nhân vật hoạt hình sẽ có hành động gãi đầu,
Bước 1: Chọn thẻ Agents tại thư viện các đối tượng chọn nhân vật hoạt hình
bất kì.
Bước 2: Chọn thẻ Questions, thiết kế nội dung một dạng câu hỏi bất kì.
Bước 3: Tại trang thiết kế, click chuột phải vào ô thiết kế câu hỏi Chọn
Actions , xuất hiện hộp thoại:
Trong khung Event, để thiết kế hiệu ứng cho việc trả lời đúng, ta chọn On
Success Double click vào khung Action chọn dòng liên kết trong khung Object,
xuất hiện hộp thoại mới lựa chọn các hành động cho nhân vật, trong trường hợp
này, ta chọn Applaud.
Sử dụng các sự kiện (Event) của công cụ để tạo liên kết trang, các nút
điều khiển.
Ví dụ: tạo hiệu ứng khi đưa chuột vào 1 biểu tượng, biểu tượng đó từ tối chuyển thành
sáng, xuất hiện dòng chữ hướng dẫn, nếu click chuột vào biểu tượng sẽ dẫn đến một
trang khác
Bước 1: Chèn biểu tượng của nút điều khiển, trong đó có một biểu tượng tạo hiệu ứng
mờ so với nền, trong thẻ Display chọn “No”
Bước 2: Click chuột phải vào biểu tượng mờ hơn so với nền chọn trong
khung Event chọn OnClick trong khung Action chọn CALL double click vào
đường dẫn trong khung Object, chọn Slide muốn liên kết. Tiếp tục trong khung Event
chọn OnMouseover Double click vào DISPLAY trong khung Action Double
click vào đường dẫn trong khung Object chọn dòng chữ hướng dẫn muốn xuất hiện.
Bước 3: Nhấn OK để hoàn thành công việc.
Với các thao tác như trên, tác giả thiết kế được hệ thống các nút điều khiển như sau:
Nút điều khiển “Contents” chứa danh sách tên các trang tài liệu, cho phép người
học di chuyển đến bất kì trang nào của e-book.
2.4.4. Thiết kế bài tập dựa trên phần mềm Hot Potatoes 6
Hot Potatoes là một chương trình để tạo các ứng dụng E-learning trên www,
Hot Potatoes hỗ trợ việc tạo các bài tập điện tử đa dạng sau đó có thể xuất thành dạng
HTML hay các mođun để đưa lên web thực hiện việc thi qua mạng theo kiểu Client-
Server. Đây là phần mềm có giao diện đơn giản, dễ sử dụng. Tác giả sử dụng phần
mềm này thiết kế các dạng bài tập: điền khuyết, câu hỏi nhiều lựa chọn, một lựa chọn,
câu hỏi dạng nối cột, trò chơi ô chữ,....Quá trình thiết kế như sau:
Bước 1: Khởi động phần mềm Hot Potatoes
Bước 2: Xuất hiện giao diện chính của chương trình, chọn loại câu hỏi muốn
thiết kế.
Bước 3: Xuất hiện cửa số thiết kế, đặt tên file, chèn nội dung bài tập.
Bước 4: Bôi đen từ cần điền vào chỗ trống, chọn Gap
Bước 5: Thay đổi các thông số cần thiết: kiểu chữ, cỡ chữ, nền khung bài tập, thanh
tiêu đề,.
Chọn thẻ Option Configure Output mở ra hộp thoại và chỉnh sửa các thông số cần
thiết nhằm làm cho giao diện câu hỏi trực quan và dễ dàng hơn dạng mặc định thuần
tuý.
a. Thẻ Title/Construction: Việt hoá tiêu đề và yêu cầu của câu hỏi.
b. Thẻ Timer: Thời gian làm bài.
c. Thẻ Other:
(1) - Chọn Use dropdown list instead of textbox in output để thay đổi cách hiển thị
khoảng trống trong câu hỏi từ dạng hộp sọan thảo thành danh sách đổ xuống. Khi đó
nút bấm "Hint" sẽ bị ẩn, và chức năng định hướng "[?]" cũng mất tác dụng.
(2) - Include word list this text: sẽ hiển thị danh sách các đáp án điền vào các khoảng
trống. Điều này sẽ làm cho bài thi dễ dàng hơn. (xem hình 12).
(3) - "Make answer- checking case sensive", tắt hay bật trạng thái phân biệt chữ hoa
chữ thường.
(4) - Chọn số khoảng trống được hiển thị cho mỗi hộp soạn thảo.
d. Thẻ Appearance: thay đổi nền, kiểu chữ, cỡ chữ, màu sắc các khung hướng dẫn,
Bước 6: Xuất File: Chọn biểu tượng
Lưu ý: Các file bài tập thiết kế dựa trên phần mềm Hot Potatoes xuất ra dưới
dạng file .html, yêu cầu phải lưu vào thư mục gốc của module ban đầu của Courselab
(module khóa học mới) để tránh tình trạng lỗi đường dẫn.
Với các thao tác như trên, ta thiết kế được bài tập với giao diện bắt mắt và có
tính tương tác cao với người học.
Sử dụng phần mềm Hot Potatoes đề thiết kế các dạng bài tập khác có thao tác
tương tự như trên.
2.5. Cấu trúc và nội dung e-book
Cấu trúc của e-book trình bày theo từng slide, việc di chuyển đến các nội dung chủ đạo
dựa vào hệ thống các nút điều khiển ở phần đầu mỗi slide:
Contents (Nội dung): bao gồm danh sách tên các trang tài liệu liên kết đến nội dung
các bài học từ Unit 1 đến Unit 9, giúp người học có thế đến bất kì phần nào muốn học,
trên tiêu đề mỗi trang có thông báo số trang của phần kĩ năng Reading,
Listening,.giúp người học có thể định hướng cho việc di chuyển giữa các trang.
Thanh nội dung này có tác dụng thông báo cho người học đang ở vị trí trang nào, các
trang nào người học đã sử dụng qua trong một lần học. Cụ thể:
• Home page (Trang chủ): video giới thiệu về nội dung e-book.
• Guide (Trang hướng dẫn): Video hướng dẫn các thao tác cơ bản trong e-book
• Unit 1: Hydrocarbons
• Unit 2: Unsaturated hydrocarbons
• Unit 3: Isomers
• Unit 4: Hydrocarbon rings
• Unit 5: Hydrocarbons from the Earth’s crust
• Unit 6: Introduction to functional groups
• Unit 7: Alcohols, phenol and ethers
• Unit 8: Carbonyl compounds
• Unit 9: The chemistry of life.
Tapescript: bao gồm các đoạn văn bản của mô tả phần nói và nghe
Vocabulary (Từ vựng): hệ thống từ vựng từ Unit 1 đến Unit 9
Classroom language (Ngôn ngữ lớp học): các mẫu câu GV và HS sử dụng trong lớp
học Hóa học bằng tiếng Anh.
Game (Trò chơi): một số trò chơi ôn luyện kiến thức Hóa học và tiếng Anh.
Previous page : quay trở về trang trước
Next page: tiến qua trang kế tiếp.
Bảng 2.3: Nội dung unit 1 “Hydrocarbons”
Kĩ năng Nội dung
Reading
Part A: Introduction to hydrocarbon
Part B: Alkanes
Listening
Part A: Lecture about Organic molecules
Part B: The properties of alkanes
Speaking
Part A: Solving a chemistry exercise
Part B: Naming alkanes
Writing
Part A and part B: Translate sentences into English and
into Vietnamese.
Grammar The passive voices
Bảng 2.4: Nội dung unit 2 “Unsaturated hydrocarbons”
Kĩ năng Nội dung
Reading
Part A: Alkenes
Part B: Alkynes
Listening
Part A: Testing saturated and unsaturated hydrocarbons
Part B: Lecture about alkenes and alkynes
Speaking
Part A: Draw the reactants and products of incomplete
reaction. Use Markovnikov’s rule.
Part B: Addition to alkynes
Writing
Part A and part B: Translate sentences into English and
into Vietnamese.
Grammar Comparison
Bảng 2.5: Nội dung unit 3 “Isomers”
Kĩ năng Nội dung
Reading Types of isomers
Listening Lecture about isomers
Speaking Identifying asymmetric carbon atoms
Writing Translate sentences into English and into Vietnamese.
Grammar Relative clauses
Bảng 2.6: Nội dung unit 4 “Hydrocarbon rings”
Kĩ năng Nội dung
Reading Cyclic hydrocarbons and aromatic hydrocarbons
Listening Beta-carotene and dyes
Speaking Naming cyclic and aromatic hydrocarbons
Writing
Translate sentences into English and into Vietnamese.
How to write a lab report
Grammar Prepositions
Bảng 2.7: Nội dung unit 5 “Hydrocarbons from the Earth’s crust”
Kĩ năng Nội dung
Reading Natural gas, petroleum, coal
Listening Petroleum refining
Speaking Talk about Oil distillation
Writing
Translate sentences into English
How to write a lesson plan
Grammar Conjunctions
Bảng 2.8: Nội dung unit 6 “Introduction to functional groups”
Kĩ năng Nội dung
Reading
Introduction to functional groups
Alkyl halides
Listening Make ethyl bromide
Speaking Naming alkyl halides
Writing Translate sentences into English
Grammar Modal verbs
Bảng 2.9: Nội dung unit 7 “Alcohols, phenol and ethers”
Kĩ năng Nội dung
Reading
Part A: Alcohols
Part B: Phenol and ethers
Listening
Part A: Lecture about alcohols
Part B: Make diethyl ether
Speaking
Part A: Describe the reaction between ethanol and
sodium, then compare with the reaction between
water and sodium.
Part B: Describing the reaction between phenol and
bromide.
Writing
Part A: Predict the products of alcohol dehydration of 3-methyl-butan-2-ol
Part B: Describe physical properties of phenol and
building sentences.
Grammar Gerunds and infinitives
Bảng 2.10: Nội dung unit 8 “Carbonyl compounds”
Kĩ năng Nội dung
Reading
Part A: Aldehydes and ketones
Part B: Carboxylic acids and esters
Listening
Part A: Lecture about aldehydes and ketones
Part B: Perfumes
Speaking
Part A: How to distinguish aldehydes from ketones.
Part B: Describe mechanism of esterification of
carboxylic acids, solving a chemistry exercise.
Writing
Part A: Translate sentences into English and naming
aldehydes.
Part B: Write a paragraph comparing the properties of
inorganic acids with those of carboxylic acids,
phenols. Explain whether carboxylic acids are weak or
strong acids.
Grammar The simple present tense
Bảng 2.11: Nội dung unit 9 “The chemistry of life”
Kĩ năng Nội dung
Reading Polymers, carbohydrates, amino acids
Listening Plastics and polymers
Speaking Talk about recycling plastics.
Writing Writing a paragraph presenting some features of lipids.
Grammar The simple past tense
2.6. Hướng dẫn sử dụng e-book
Việc sử dụng e-book trong quá trình tự học giống như sử dụng một tài liệu học
tập có hướng dẫn. Người sử dụng phải có kiến thức, trình độ tin học nhất định để sử
dụng các lệnh thông thường trong máy tính. Để sử dụng e-book, người học tiến hành
các bước sau:
Bước 1: Khởi động máy tính
Bước 2: Bỏ đĩa CD-Rom chứa nội dung e-book vào ổ đĩa
Bước 3: Mở nội dung đĩa, vào tệp “ KhoaLuanTotNghiep”
Bước 4: Chọn thư mục “1”, sau đó chọn file Start.hta. Lúc này xuất hiện cửa sổ
Chọn nút “START MODULE” để bắt đầu khóa học.
Trình duyệt mở ra cửa sổ trang chủ (Home page)
Qua trang kế tiếp để theo dõi hướng dẫn những thao tác cơ bản trong e-book.
Bước 5: Chọn bài học bằng cách click vào biểu tượng “Contents”. Ví dụ: Chọn Unit 2
Sử dụng các nút điều khiển tiến và lùi một trang để lần lượt di chuyển qua các
slide hoặc sử dụng nút Contents để đến bất kì trang nào bạn muốn.
Trong mỗi phần kĩ năng có các bài tập rèn luyện. Ví dụ: phần Listening, phần B
của Unit 8
Sau khi nghe nội dung video, người học làm bài tập điền vào chỗ trống ở khung
bên phải, sau đó kiểm tra đáp án bằng cách chọn “Check”. Nếu Muốn gợi ý 1 kí tự
trong từ cần điền, click “Hint”.
Sau khi sử dụng xong, người học chọn bên góc trên, bên phải màn hình
để đóng cửa sổ e-book và chuyển sang chế độ làm việc mới hoặc tắt máy.
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích thực nghiệm
Đề tài thực hiện nghiên cứu định tính, sử dụng phiếu điều tra đóng và mở, và phỏng
vấn đối với các đối tượng SV và GV Hóa hoc phổ thông nhằm:
- Đánh giá tính khoa học (về nội dung và hình thức) của e-book đã thiết kế.
- Đánh giá tính hiệu quả và khả năng ứng dụng của e-book trong việc hỗ trợ quá
trình tự học Hóa học bằng tiếng Anh của SV khoa Hóa và GV phổ thông, góp phần
nâng cao khả năng tự học và giúp SV và GV hứng thú học môn Hóa học bằng tiếng
Anh hơn.
3.2. Đối tượng thực nghiệm
Tiến hành TNSP đối với SV khoa Hóa trường ĐHSP TP.HCM và GV ở các trường
gồm:
• Sinh viên năm 1: 15 SV
• Sinh viên năm 2: 38 SV
• Sinh viên năm 3: 47 SV
• GV trường Nguyễn Thị Minh Khai: 1 GV
• GV trường Thủ Thiêm: 2 GV
Lí do chọn đối tượng thực nghiệm: tất cả SV và GV đều có kiến thức chuyên
ngành Hóa học, có nền tảng kiến thức tiếng Anh phổ thông, đa số đều quan tâm đến
vấn đề dạy học Hóa học bằng tiếng Anh – một vấn đề còn rất mới mẻ hiện nay.
3.3. Tiến hành thực nghiệm
Quá trình TNSP tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Chọn mẫu thực nghiệm
Bước 2: Giới thiệu với SV và GV nội dung, hình thức, các tính năng của e-book tự
học Hóa học bằng tiếng Anh.
Bước 3: Hướng dẫn SV học một bài trong e-book và thực hiện bài tập rèn luyện.
Bước 4: Thu thập ý kiến đánh giá của SV và GV thông qua phiếu khảo sát.
Bước 5: Thống kê và xử lý số liệu, đánh giá kết quả về mặt định tính.
3.4. Phương pháp xử lý số liệu
Chúng tôi thống kê ý kiến trả lời cho mỗi câu hỏi mức độ, tính điểm nội dung theo
các mức quy đổi như bảng 3.2.
Bảng 3.1. Điểm quy đổi mức độ trả lời của phiếu thăm dò
STT Mức độ Kí hiệu Điểm quy đổi
1 Thấp A 1 điểm
2 Tương đối thấp B 2 điểm
3 Trung bình C 3 điểm
4 Tương đối cao D 4 điểm
5 Cao E 5 điểm
Tổng số điểm và điểm trung bình của mỗi nội dung được tính theo công thức:
Tổng số điểm = 1.MA + 2.MB + 3.MC + 4.MD + 5.ME
(với M: số phiếu cùng ý kiến)
Đ𝑖ể𝑚 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố đ𝑖ể𝑚
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố ý 𝑘𝑖ế𝑛
Điểm trung bình thể hiện đa số ý kiến đánh giá nằm ở mức độ nào.
Đối với các câu hỏi dạng lấy ý kiến số đông, chúng tôi tổng hợp ý kiến và tính
% để thấy được sự đánh giá nào phù hợp nhất cho những tiêu chí đã đề ra.
3.5. Kết quả thực nghiệm
3.5.1. Đánh giá về hình thức
Bảng 3.2: Ý kiến đánh giá của SV và GV về hình thức của e-book
STT Tiêu chí đánh giá
Số lượng
Điểm
TB
Rất
thấp
(1)
Thấp
(2)
Trung
bình
(3)
Cao
(4)
Rất
cao
(5) 1 Giao diện thân thiện, dễ sử
dụng. 0 1 18 61 22 3.99
2
Bố cục các bài hợp lí ( các
đơn vị bài sắp xếp theo thứ tự logic từ bài 1 đến bài 9, các phần bài đọc, bài nghe, nói, viết,... trong 1 bài học
trình bày rõ ràng,...)
0 1 20 59 22 4.00
3 Màu sắc hài hòa. 0 1 18 61 22 4.02 4 Cỡ chữ phù hợp, dễ nhìn. 0 0 20 64 18 3.98
5
Độ tương phản phù hợp
giữa nền và nội dung (màu sắc của nền làm nổi bật nội
dung, không làm nội dung che khuất).
0 0 21 63 18 3.97
6 Hệ thống tranh ảnh, media, hiệu ứng đa dạng, phong
phú, sinh động, phù hợp với nội dung bài học. 0 0 12 60 30 4.18
Dựa vào bảng 3.2, tác giả nhận thấy đa số các bạn SV và GV đánh giá tương
đối cao giao diện của e-book (3.99), cỡ chữ tương đối phù hợp (3.98), độ tương phản
phù hợp giữa nền và nội dung (màu sắc của nền làm nổi bật nội dung, không làm nội dung che khuất) (3.97). Về bố cục giữa các bài, các phần, màu sắc cũng như hệ thống tranh ảnh, media được đánh giá ở mức độ cao. Đó là sự khích lệ lớn đối với
tác giả và cộng sự của mình vì chúng em đã dành rất nhiều thời gian để thiết kế.
3.5.2. Đánh giá về nội dung
Bảng 3.3: Ý kiến đánh giá của SV và GV về nội dung của e-book
Tiêu chí đánh giá Mức độ
Số
lượng
%
Hệ thống kiến thức Rất khó 0 0.00
Khó 7 6.86
Trung bình 73 71.57
Cơ bản 22 21.57
Hệ thống từ vựng
Đa dạng, phong phú 12 11.76
Đầy đủ để hiểu nội dung bài 23 22.54
Đảm bảo tương đối để hiểu nội dung
bài 64 62.75
Ít, sơ sài, chưa đầy đủ 3 2.94
Phần bài
đọc
(Reading)
Độ dài Dài, nhiều kiến thức 6 5.88 Vừa phải, cung cấp kiến thức cần thiết 94 92.16
Quá ngắn, sơ sài. 2 1.96
Từ vựng Cung cấp vừa đủ hiểu nội dung bài. 95 93.14 Ít, sơ sài. 7 6.86
Hệ thống
bài tập
Đa dạng, phong phú 24 23.53
Vừa đủ, đảm bảo rèn luyện khả năng
đọc, hiểu. 73 71.57
Ít, chưa đa dạng về hình thức 5 4.90
Phần bài
nghe
(Listening)
Độ dài Thời gian bài nghe dài 12 11.76 Vừa phải, cung cấp kiến thức cần thiết 90 88.24
Ngắn, sơ sài. 0 0
Âm
thanh
Giọng đọc chuẩn, rõ ràng, dễ nghe 25 24.51 Mức độ nhanh chậm vừa phải, dễ
nghe 59 57.84
Âm thanh khó nghe, đọc quá nhanh 18 17.65 Hệ thống Đa dạng, phong phú 25 24.51 Vừa đủ, đảm bảo rèn luyện khả năng 73 71.57
bài tập nghe - hiểu.
Ít, chưa đa dạng về hình thức. 4 3.92
Phần nói (Speaking)
Bài tập đa dạng, phong phú 9 8.82
Đầy đủ bài tập, đảm bảo rèn luyện kĩ
năng nói. 19 18.63
Bài tập đảm bảo tương đối về mức
độ rèn luyện kĩ năng nói. 68 66.67 Hệ thống bài tập còn ít, chưa đa dạng 6 5.88
Phần viết (Writing)
Bài tập đa dạng, phong phú 7 6.86
Đầy đủ bài tập, đảm bảo rèn luyện kĩ
năng nói. 30 29.41
Bài tập đảm bảo tương đối về mức
độ rèn luyện kĩ năng nói. 59 57.84 Hệ thống bài tập còn ít, chưa đa dạng 6 5.88
Phần Ngữ
pháp
(Grammar)
Cấu
trúc
ngữ pháp
Đa dạng, phong phú. 3 2.94
Các cấu trúc đầy đủ, phù hợp với nội
dung kiến thức chuyên ngành.
62 60.78
Các cấu trúc vừa đủ, phù hợp với nội
dung chuyên ngành.
36 35.29
Cấu trúc ngữ pháp không đầy đủ, cấu
trúc ngữ pháp không phù hợp với nội
dung chuyên ngành.
1 0.98
Hệ thống
bài tập
Đa dạng, phong phú về nội dung và
hình thức.
3 2.94
Đầy đủ, đảm bảo rèn luyện các cấu
trúc ngữ pháp.
72 70.59
Đảm bảo tương đối rèn luyện các cấu
trúc ngữ pháp.
29 28.43
Ít, chưa đa dạng về nội dung và hình
thức.
4 3.92
Trò chơi (Games)
Đảm bảo khả năng thư giãn, vừa học
vừa chơi
60 58.82
Nội dung đảm bảo ôn luyện kiến thức Hóa học và tiếng Anh 81 79.41 Hình thức sinh động hấp dẫn 45 44.12 Hình thức đơn điệu 12 11.76
Nội dung trò chơi chưa phù hợp với nội dung tiếng Anh và Hóa học 4 3.92
Dựa vào bảng 3.3, tác giả nhận thấy SV và GV có những đánh giá tích cực về
nội dung của e-book:
- Về hệ thống kiến thức tiếng Anh và chuyên ngành Hóa hoc: đa số SV và GV
(71.57 %) nhận thấy hệ thống kiến thức ở mức độ trung bình, không quá khó và
không quá dễ, phù hợp với sự tiếp thu của hầu hết người học.
- Về hệ thống từ vựng chuyên ngành Hóa học: có 64 SV và GV (chiếm tỉ lệ
62.75%) đánh giá ở mức độ đảm bảo tương đối để hiểu nội dung bài.
- Về phần đọc: Đa số SV và GV đánh giá các bài đọc có độ dài vừa phải, cung cấp kiến thức cần thiết(90 SV-88.24%), kho từ vựng cung cấp vừa đủ hiểu nội dung bài (59 SV,GV-57.84%), với hệ thống bài tập vừa đủ, đảm bảo rèn
luyện khả năng đọc, hiểu (73 SV, GV-71.57%).
- Về phần nghe: Các bài nghe có độ dài vừa phải, cung cấp kiến thức cần thiết
(90 SV, GV- 88.24%), chất lượng âm thanh ở mức độ nhanh chậm vừa phải,
dễ nghe(59 SV, GV- 57.84%), hệ thống bài tập rèn luyện vừa đủ, đảm bảo
rèn luyện khả năng nghe - hiểu (73 SV, GV - 71.57%)
- Về phần nói: 68 SV, GV đánh giá (66.67%) hệ thống bài tập ở phần này
đảm bảo tương đối về mức độ rèn luyện kĩ năng nói.
- Về phần viết : 59 SV (chiếm tỉ lệ 57.84 %) cho rằng bài tập đảm bảo tương
đối về mức độ rèn luyện kĩ năng nói.
- Về phần ngữ pháp: 60.78% SV, GV đánh giá các cấu trúc đầy đủ, phù hợp với
nội dung kiến thức chuyên ngành và 70.59 % SV, GV nhận thấy hệ thống bài
tập đầy đủ, đảm bảo rèn luyện các cấu trúc ngữ pháp.
- Về mục Trò chơi: Đa số các bạn SV, GV nhận xét hệ thống trò chơi có nội
dung đảm bảo ôn luyện kiến thức Hóa học và tiếng Anh đồng thời đảm bảo
khả năng thư giãn, vừa học vừa chơi.
3.5.3. Đánh giá về tính khả thi
Bảng 3.4. Ý kiến đánh giá của SV và GV về hiệu quả và tính khả thi của e-book
Tiêu chí đánh giá
Mức độ Điểm
TB 1 2 3 4 5
Tính
khả thi
Dễ sử dụng 0 2 18 61 21 3.99
Phù hợp với trình độ tiếng Anh của SV và
GV phổ thông
0 4 18 58 22 3.96
Phù hợp với trình độ chuyên ngành Hóa học
của SV và GV phổ thông
0 0 15 67 20 4.05
Phù hợp với điều kiện thực tế ( có máy tính
cá nhân)
0 0 0 70 32 4.31
Dựa vào bảng 3.4, tác giả rút ra kết quả:
Nhìn chung, qua khảo sát tác giả nhận thây e-book được đánh giá có tính khả thi cao: SV, GV đánh giá e-book dễ sử dụng ở mức độ tương đối cao (3.99),
phù hợp với trình độ tiếng Anh và chuyên ngành Hóa hoc, phù hợp với điều kiện thực tế (có máy tính cá nhân) ở mức độ cao (4.31).
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
1. Kết luận
Khóa luận đã hoàn thành được những mục đích và nhiệm vụ đề ra sau đây:
1.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về tự học.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về phương pháp và những nguyên tắc sư phạm trong
giảng dạy Hóa học- phần Hóa hữu cơ ở trường phổ thông.
- Nghiên cứu về giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến chuyên ngành Hóa
học bằng tiếng Anh.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận dạy học các môn KHTN nói chung và môn Hóa học nói
riêng bằng tiếng Anh theo hướng tiếp cận dạy môn chuyên ngành tích hợp với
ngôn ngữ (CLIL approach).
- Nghiên cứu và tìm hiểu các tài liệu liên quan đến e-learning, các phần mềm hỗ
trợ thiết kế e-book.
1.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài
Nghiên cứu thực trạng việc dạy và học Hóa học bằng tiếng Anh ở trường THPT.
1.3. Thiết kế e-book hỗ trợ việc tự học Hóa học bằng tiếng Anh – Phần
Hóa hữu cơ
Cấu trúc của e-book trình bày theo từng slide, việc di chuyển đến các nội dung chủ đạo
dựa vào hệ thống các nút điều khiển ở phần đầu mỗi slide:
Contents (Nội dung): bao gồm danh sách tên các trang tài liệu liên kết đến nội dung
các bài học từ Unit 1 đến Unit 9, giúp người học có thế đến bất kì phần nào muốn học,
trên tiêu đề mỗi trang có thông báo số trang của phần kĩ năng Reading,
Listening,.giúp người học có thể định hướng cho việc di chuyển giữa các trang.
Thanh nội dung này có tác dụng thông báo cho người học đang ở vị trí trang nào, các
trang nào người học đã sử dụng qua trong một lần học. Cụ thể:
• Home page (Trang chủ): video giới thiệu về nội dung e-book.
• Guide (Trang hướng dẫn): Video hướng dẫn các thao tác cơ bản trong e-book
• Unit 1: Hydrocarbons
• Unit 2: Unsaturated hydrocarbons
• Unit 3: Isomers
• Unit 4: Hydrocarbon rings
• Unit 5: Hydrocarbons from the Earth’s crust
• Unit 6: Introduction to functional groups
• Unit 7: Alcohols, phenol and ethers
• Unit 8: Carbonyl compounds
• Unit 9: The chemistry of life.
Tapescript: bao gồm các đoạn văn bản của mô tả phần nói và nghe
Vocabulary (Từ vựng): hệ thống từ vựng từ Unit 1 đến Unit 9
Classroom language (Ngôn ngữ lớp học): các mẫu câu GV và HS sử dụng trong lớp
học Hóa học bằng tiếng Anh.
Game (Trò chơi): một số trò chơi ôn luyện kiến thức Hóa học và tiếng Anh.
Previous page: quay trở về trang trước
Next page: tiến qua trang kế tiếp.
Nội dung trong mỗi đơn vị bài học bảo đảm rèn luyện các kĩ năng về mặt ngôn ngữ
cũng như kiến thức chuyên ngành Hóa học:
• Đọc- Hiểu: gồm những bài đọc hiểu liên quan đến nội dung chương trình Hóa
học hữu cơ phổ thông ở mức độ cơ bản. Các bài đọc nhằm rèn luyện kĩ năng
đọc theo hướng phân tích thông qua các bài tập đọc hiểu, trả lời các câu hỏi
chi tiết, bài tập điền khuyết, câu hỏi nhiều lựa chọn, dạng bài tập đúng-sai,
Phần mềm thiết kế các bài tập hỗ trợ việc kiểm tra đáp án và gợi ý câu trả lời.
• Nghe: gồm các bài giảng của giáo viên bản xứ về nội dung có liên quan đến
từng đơn vị bài học, các thí nghiệm, các bài nghe có nội dung về ứng dụng
thực tiễn của chất hữu cơ điển hình,
• Nói: giúp người học phát triển kĩ năng nói, trình bày các các vấn đề liên quan
đến Hóa học, gọi tên, danh pháp, cách giải quyết một bài toán, trình bày cơ
chế phản ứng ở mức độ cơ bản, xác định sản phẩm chính trong phản ứng
cộng,Ngoài việc cung cấp hướng giải quyết cho vấn đề, song song đó có
các mẫu bài nói có nội dung tương tự do giáo viên bản xứ thực hiện, hỗ trợ
mức độ tốt nhất cho quá trình tự học Hóa học bằng tiếng Anh.
• Viết: Các bài tập luyện viết ở cấp độ cụm từ, câu, đoạn văn ngắn có nội dung
liên quan đến từng đơn vị bài học, các bài tập dịch từ tiếng Việt qua tiếng Anh
và ngược lại nhằm ôn luyện và củng cố vốn từ vựng chuyên ngành trong từng
bài.
• Ngữ pháp: Cung cấp kiến thức cơ bản và củng cố về các điểm ngữ pháp cần
thiết trong việc rèn luyện các kĩ năng tiếng Anh và trình bày các vấn đề của
các môn KHTN nói chung và môn Hóa học nói riêng như: câu bị động, mệnh
đề quan hệ, câu so sánh, giới từ, từ nối,Các bài tập thực hành và kèm theo
đáp án, sử dụng phần mềm có tính năng tương tác cao và kiểm tra đáp án.
• Từ vựng: cung cấp khoảng 220 từ vựng, cụm từ liên quan đến Hóa học hữu
cơ.
1.4. TNSP để đánh giá kết quả của đề tài
Trong phạm vi của đề tài, tác giả đã tiến hành TNSP để đánh giá hiệu quả và
tính khả thi của e-book:
- Xác định e-book đạt yêu cầu về nội dung, hình thức, các tính năng và có tính
khả thi.
- Đánh giá tính khả thi của e-book trong việc hỗ trợ quá trình tự học Hóa học
bằng tiếng Anh của SV khoa Hóa và GV phổ thông, góp phần nâng cao khả năng tự
học và giúp SV và GV hứng thú học môn Hóa học bằng tiếng Anh hơn.
Kết quả TNSP cho thấy e-book đã đạt được các yêu cầu sau:
- Về mặt hình thức: E-book đáp ứng được các yêu cầu về tính thẩm mĩ với bố
cục hợp lí và giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
- Về mặt nội dung: E-book cung cấp kiến thức cần thiết bám sát nội dung
chương trình phổ thông, đảm bảo rèn luyện các kĩ năng ngôn ngữ cũng, cải
thiện vốn từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Hóa hoc.
- Về tính khả thi: E-book có thể được sử dụng bởi số đông SV và GV phổ thông
có trình độ trung bình về vi tính.
2. Kiến nghị và đề xuất
Qua quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả có một số đề xuất sau:
2.1. Đối với trường ĐHSP TP.HCM
- Tăng cường sự phối hợp giữa GV với các đơn vị lập trình chuyên nghiệp, sự
phối hợp giữa các khoa để tạo ra nhiều sản phẩm ứng dụng CNTT, các giáo trình đạt
chất lượng cao, hỗ trợ cho quá trình dạy và học.
- Tăng cường mức đầu tư hơn nữa để không ngừng nâng cao, hoàn thiện và hiện
đại hóa các thiết bị, công nghệ dạy học.
2.2. Đối với khoa Hóa ĐHSP TP.HCM
- Cần đầu tư thêm cơ sở vật chất phục vụ việc dạy và học tiếng Anh chuyên
ngành Hóa học.
- Tăng cường mở các buổi tọa đàm, hội thảo khoa học bằng tiếng Anh, có sự giao
lưu với các chuyên gia nước ngoài.
- Tạo điều kiện về thời gian, hỗ trợ ngân sách cho giảng viên tham gia các lớp
học về giảng dạy Hóa học bằng tiếng Anh, nâng cao kĩ năng về tương tác lớp học bằng
tiếng Anh trong việc giảng dạy Hóa học.
- Tăng cường hơn nữa việc đầu tư và phát triển trình độ chuyên ngành Hóa đồng
thời chú trọng hơn nữa về kĩ năng tiếng Anh chuyên ngành cho SV.
2.3. Đối với giảng viên
- Giảng viên cần phải nhận thấy tầm quan trọng của tiếng Anh chuyên ngành Hóa
- Giảng viên phải tự trang bị, bồi dưỡng và nâng cao trình độ tiếng Anh giao
tiếng cũng như tiếng Anh chuyên ngành Hóa học bằng cách tham gia các khóa học
tiếng Anh, các buổi tập huấn chuyên ngành, các buổi hội thảo về tiếng Anh chuyên
ngành Hóa học giành cho GV.
- Giảng viên khoa Anh và khoa Hóa có thể liên kết với nhau để tạo ra nguồn tư
liệu tiếng Anh chuyên ngành Hóa hoc hiệu quả và có chất lượng hơn.
2.4. Đối với SV
- Cần ý thức hơn nữa vai trò của tự học trong quá trình tiếp thu kiến thức.
- Cần ý thức về tầm quan trọng của tiếng Anh trong giao tiếp cũng như việc tiếp
cận nguồn tri thức mới để từ đó có kế hoạch học tập, nâng cao kĩ năng ngôn ngữ cho
bản thân.
- Cần nhận thấy tầm quan trọng của CNTT trong dạy và học cũng như trong cuộc
sống, tăng cường học học và trau dồi về trình độ CNTT.
3. Hướng phát triển của đề tài
- Trên nền tảng của e-book hiện nay có thể mở rộng hơn để nội dung phong phú
hơn về tất cả các vấn đề về Hóa hữu cơ, bổ sung thêm hệ thống bài tập và đề thi tích
hợp kiến thức Hóa học và tiếng Anh chuyên ngành.
- Nghiên cứu và tích hợp thêm các phần mềm để xây dựng e-book có tính chuyên
nghiệp, hấp dẫn và dễ sử dụng hơn.
- Thiết kế hệ thống trò chơi sinh động, hấp dẫn, đa dạng về hình thức và cách
chơi hơn để đảm bảo học tiếng Anh và học Hóa học đạt hiệu quả cao hơn.
Hy vọng rằng những kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần tạo nguồn tư liệu
tham khảo cho SV khoa Hóa cũng như GV phổ thông trong việc tự học để từ đó nâng
cao khả năng tiếng Anh chuyên ngành và một số kĩ năng tương tác lớp học, hơn nữa,
có thể đọc hiểu và nghiên cứu tài liệu tiếng Anh, sử dụng tiếng Anh trong việc giao
tiếp và trình bày các vấn đề Hóa học bằng tiếng Anh, giúp SV và GV phổ thông có thể
định hướng cho mình phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng dạy học.
Chúng tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn
đồng nghiệp để giúp chúng tôi bổ sung vào công trình nghiên cứu và hoàn thiện hơn
trong các công trình nghiên cứu tiếp theo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trịnh Văn Biều (2000), Giảng dạy Hóa học ở trường phổ thông, Trường ĐHSP
TP. HCM.
2. Trịnh Văn Biều (2003), Các phương pháp dạy học hiệu quả, Trường ĐHSP TP.
HCM.
3. Trịnh Văn Biều (2004), Lí luận dạy học hoá học, Trường ĐHSP TP.HCM.
4. Trịnh Văn Biều (2004), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học,
Trường ĐHSP TP.HCM.
5. Bùi Hiền, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh, Vũ Văn Tảo (2001), Từ điển
Giáo dục học, NXB Từ diển Bách khoa Hà Nội.
6. Nguyễn Thị Tuyết Hoa (2010), Xây dựng website nhằm tăng cường năng lực tự
học cho HS giỏi Hóa học lớp 11 THPT, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP.HCM.
7. Đàm Thị Thanh Hưng (2009), Thiết kế e-book dạy học môn Hóa học lớp 12,
chương trình nâng cao, Luận văn Thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP.HCM.
8. Lê Thị Xuân Hương (2007), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học chương
Halogen lớp 10 THPT, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.
9. Lê Minh Xuân Nhị (2011), Thiết kế e-book hỗ trợ việc tự học Anh văn chuyên
ngành học phần 2 cho sinh viên khoa Hóa- Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh,
Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.
10. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2006), Phương pháp dạy học các chương mục
quan trọng trong chương trình Hóa học phổ thông (Học phần PPDH 2), Trường
ĐHSP Hà Nội.
11. Hoàng Phê (chủ biên), Bùi Khắc Việt, Chu Bích Thu (1994), Từ điển Tiếng Việt,
NXB Giáo dục.
12. Nguyễn Trọng Thọ (2002), Ứng dụng tin học trong giảng dạy Hóa học, NXB
Giáo dục.
13. Nguyễn Cảnh Toàn (chủ biên), Nguyễn Kỳ, Vũ Văn Tảo, Bùi Tường (1998), Quá
trình dạy – tự học, NXB Giáo dục.
14. Nguyễn Cảnh Toàn (chủ biên), Nguyễn Kỳ, Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo
(2004), Học và dạy cách học, NXB ĐHSP Hà Nội.
15. Nguyễn Cảnh Toàn, Tuyển tập tác phẩm tự giáo dục – tự học – tự nghiên cứu,
tập 1, Trường ĐHSP Hà nội.
16. Lê Xuân Trọng, Nguyễn Hữu Đính, Lê Chí Kiên, Lê Mậu Quyền (2006), Hóa
học 11, NXB Giáo dục.
17. Thái Duy Tuyên (1998), Những vấn đề cơ bản của giáo dục hiện đại, NXB Hà
Nội.
18. Thái Duy Tuyên (2007), Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới, NXB
Giáo dục.
Tài liệu tiếng Anh
19. Hồ Thị Phượng, Lê Thị Kiều Vân (2007), English for Chemistry, ĐHSP
TP.HCM.
20. Hoa Vy, Gia Huy, Hoàng Anh (2005), Từ điển Anh – Việt, NXB Thống kê.
21. Frank J. Mustoe, Michael Jansen, Ted Doram, Christina Clancy, John Ivanco, Anita Ghazariansteja (2002), Chemistry 11, McGraw-Hill Ryerson.
22. Frank J. Mustoe, Michael Jansen, Michael Webb, Ted Doram, Christy
Hayhoe, Jim Gaylor, Anita Ghazariansteja (2002), Chemistry 12, McGraw-
Hill Ryerson.
23. Antony C.Wilbraham; Dennis D.Staley; Michael S.Matta; Edward L.Waterman
(2005), Chemistry, Prentice Hall.
24. Maitland Jones, Jr.Steven A. Fleming (2012), Organic Chemistry (Fourth
Edition), Norton and Company.
25. McGraw-Hill, Dictionary of chemistry, McGraw-Hill Company.
26. Jonathan Clayden, Nick Greevs, Stuart Warren, Peter Wothers (2012),
Organic chemistry.
27. Bentley, K. and Phillips, S. (2007) Teaching science through English – a CLIL
aproach, University of Cambridge.
28. Kay Bentley, The TKT Course CLIL Module
29. Trinh, Q.L &Rijlaarsdam, G (2003), An ELF curiculum for learner autonomy:
design and effects. Paper presented at the conference Independent Language
Learning, Melbourne, Australia.
Các trang web
30.
ngoai%E2%80%9D-tieng-Anh-chuyen-nganh.html
31.
phap-hoc-hieu.html
32.
html
33.
34.
35.
36.
37.
38.
39.
40.
41.
42. https://portal.chem.ubc.ca:888/
43.
91
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phiếu điều tra “Thực trạng dạy và học Hóa học bằng tiếng Anh ở trường phổ thông”. 2
Phụ lục 2. Phiếu khảo sát “ Đánh giá e-book tự học tiếng Anh chuyên ngành – Phần Hóa hữu cơ dành cho giáo viên Hóa học phổ thông” 6
Phụ lục 1
PHIẾU ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG DẠY VÀ HỌC HÓA HỌC BẰNG TIẾNG ANH
Tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế và được dùng phổ biến trên toàn thế giới.Hiện nay, xu hướng dạy một số môn khoa học tự nhiên bằng Tiếng Anh ở trường phổ thông đang ngày càng mở rộng ở Việt Nam và một số quốc gia trên thế giới. Với mục tiêu tìm hiểu thực trạng
dạy và học Hóa hoc bằng Tiếng Anh ở trường phổ thông để có nhìn nhận và đánh giá tổng quát hơn, từ đó đề ra những phương hướng về
phương pháp, nội dung và đánh giá trong việc dạy và học Hóa bằng Tiếng Anh đạt hiệu quả cao hơn, nhóm sinh viên chúng em tiến hành cuộc khảo sát này, rất mong nhận được sự giúp đỡ của quí thầy cô và các em học sinh!
Thân chào! Họ và tên:..
Giáo viên
Học sinh
Trường:
92
I. Thực trạng giảng dạy Hóa học bằng Tiếng Anh
1. Trong chương trình giảng dạy Hóa học bằng Tiếng Anh ở trường phổ thông, giáo viên thường sử dụng các phương pháp để tổ chức hoạt động dạy và
học:
Stt Phương pháp
1
Không
sử
dụng
2
Rất
ít sử
dụng
3
Thường
sử dụng
4
Luôn
luôn
sử
dụng
1 Phương pháp đàm thoại
2 Phương pháp hoạt động nhóm
3 Phương pháp sử dụng phiếu
học tập
4 Phương pháp dạy học tình
huống
5 Phương pháp sử dụng sách
giáo khoa, tài liệu học tập
6 Phương pháp người học đặt
câu hỏi
7 Phương pháp động não
8 Phương pháp nghiên cứu
9 Phương pháp thuyết trình theo
chủ đề
10 Phương pháp dạy học theo chủ
đề
2. Việc dạy và học Hóa học bằng Tiếng Anh ở trường phổ thông được tiến hành dựa trên nội dung của giáo trình nào?
3. Nội dung của giáo trình dạy và học Hóa học bằng Tiếng Anh ở trường phổ thông có tương thích với chương trình giảng dạy Hóa học phổ thông của hệ
thống chương trình ở Việt Nam không?
93
Giống hoàn toàn
Giống một phần
Không giống
4. Đánh giá về hiệu quả của việc dạy và học Hóa học bằng Tiếng Anh ở trường phổ thông:
a. Đánh giá chung
Stt Nội dung đánh giá
1
Mức
độ rất
thấp
2
Mức
độ
thấp
3
Mức
độ
tương
đối
4
Mức
độ
cao
1
Học sinh có đủ khả năng về môn
chuyên ngành và ngôn ngữ để
tham gia các hoạt động và trao đổi
trong tiết học.
2
Sau tiết học Hóa học bằng Tiếng
Anh, HS nắm được các kiến thức
trọng tâm của môn chuyên.
3
Sau tiết học Hóa học bằng Tiếng
Anh, vốn từ vựng chuyên ngành
của HS được cải thiện.
b. Đánh giá về các kĩ năng ngôn ngữ mà HS rèn luyện được
b1. HS rèn luyện kĩ năng nghe – hiểu Tiếng Anh ở mức độ:
Có thể nghe và hiểu được rất ít những thảo luận và trao đổi sử dụng Tiếng Anh trong tiết học.
Có thể nghe – hiểu được tương đối những thảo luận và trao đổi bằng Tiếng Anh trong tiết học dựa vào sự suy đoán từ kiến thức môn chuyên đã biết.
Có thể nghe – hiểu được những thảo luận, trao đổi và hướng dẫn bằng Tiếng Anh của GV và thực hiện yêu cầu của GV đưa ra ở mức độ tương đối.
Có thể nghe – hiểu rất tốt hầu hết các thảo luận, trao đổi và hướng dẫn bằng Tiếng Anh của GV và thực hiện được đúng các yêu cầu của GV đưa ra.
94
b2. HS rèn luyện kĩ năng nói (trongthuyết trình, thảo luận,giao tiếp,...)ở mức độ:
HS có thể nhắc lại những nội dung trọng tâm của bài học bằng Tiếng Anh.
HS có thể tham gia trao đổi bằng Tiếng Anh về các chủ đề khoa học, câu hỏi đặt ra trong tiết học ở mức độ tương đối.
HS có thể sử dụng Tiếng Anh khá tốt để tham gia trao đổi, thảo luận; có thể đưa ra và bảo vệ ý kiến cá nhân về một vấn đề khoa học.
HS có thể sử dụng Tiếng Anh khá tốt để tham gia trao đổi, thảo luận; có thể đưa ra và bảo vệ ý kiến cá nhân về một vấn đề khoa học; có thể tự thuyết trình về một
chủ đề hay vấn đề khoa học.
b3. HS rèn luyện kĩ năng đọc ( giáo trình, tài liệu tham khảo chuyên ngành,) ở mức độ:
HS có thể đọc các kiến thức trong giáo trình theo sự hướng dẫn của GV để hoản thành các câu hỏi đọc hiểu.
HS có thể tự đọc và làm hoàn thành các bài đọc, bài tập đọc hiểu sau khi tiết học.
HS có khả năng tự đọc giáo trình và chuẩn bị trước các nội dung bài học mới.
HS có khả năng tự đọc giáo trình và tham khảo thêm các giáo trình về Hóa học bằng Tiếng Anh để tìm hiểu về các vấn đề khoa học.
b4. HS rèn luyện kĩ năng viết (ghi nội dung bài học, viết báo cáo, tường trình, trình bày văn bản,) ở mức độ:
HS có thể hoàn thành các yêu cầu đòi hỏi kĩ năng viết ở mức độ câu đơn giản.
HS có thể hoàn thành các yêu cầu đòi hỏi kĩ năng viết ở mức độ câu phức tạp (có sử dụng các cấu trúc câu phức tạp và đảm bảo được nội dung câu trả lời)
HS có thể hoàn thành các yêu cầu đòi hỏi kĩ năng viết ở mức độ đoạn văn để nêu ý kiến cá nhân hoặc quan điểm về một vấn đề khoa học.
HS có thể tự viết những kết luận, tóm tắt sau khi tìm hiểu các nội dung bài học hoặc sau khi tiến hành các thí nghiệm trực quan; từ đó có thể nêu ý kiến, quan
điểm cá nhân về vấn đề khoa học đang nghiên cứu.
5. Tỉ lệ sử dụng ngôn ngữ (Tiếng Việt và Tiếng Anh) trong tiết dạy học Hóa học bằng Tiếng Anh
Bắt buộc chỉ sử dụng Tiếng Anh trong tất cả hoạt động giao tiếp, thảo luận và trao đổi trong tiết học.
GV và HS chủ yếu sử dụng Tiếng Anh để trao đổi và thảo luận, xen kẽ rất ít Tiếng Việt để giải thích hoặc hướng dẫn những nội dung khó, phức tạp.
95
Tỉ lệ sử dụng hai ngôn ngữ là như nhau trong quá trình dạy và học.
GV và HS chủ yếu sử dụng Tiếng Việt để trao đổi và thảo luận trong tiết học. Chỉ sử dụng tiếng Anh đủ để đảm bảo hoàn thành các nội dung bài học (vd: nêu
khái niệm, hoàn thành các bài tập nghe, nói, đọc - hiểu, viết, )
6. GV tiến hành đánh giá hiệu quả của việc dạy và học môn Hóa bằng Tiếng Anh ở trường phổ thông bằng phương pháp nào?
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
7. Những khó khăn gặp phải khi tiến hành dạy và học môn Hóa học bằng Tiếng Anh.
Phương pháp dạy và học chưa hiệu quả.
Giới hạn về kĩ năng ngôn ngữ của HS.
Giới hạn về kĩ năng ngôn ngữ của GV.
Giáo trình và chương trình giảng dạy chưa thống nhất.
Giới hạn về số tiết dạy Hóa học bằng Tiếng Anh trong chương trình (chưa đủ để rèn luyện các kĩ năng cần thiết cho HS).
Chưa có sự hỗ trợ phù hợp về ngân sách để mở rộng phạm vi ứng dụng của việc dạy Hóa học bằng Tiếng Anh.
Phương pháp đánh giá kết quả của quá trình dạy và học môn Hóa bằng Tiếng Anh chưa hiệu quả và thống nhất giữa các trường phổ thông.
.. Xin chân thành cảm ơn
96
Phụ lục 2
PHIẾU KHẢO SÁT
ĐÁNH GIÁ “ E-BOOK TỰ HỌC HÓA HỌC BẰNG TIẾNG ANH – PHẦN HÓA HỮU CƠ DÀNH CHO GIÁO VIÊN HÓA HỌC PHỔ THÔNG”
Kính chào quý thầy cô và các bạn sinh viên!
Quá trình toàn cầu hóa và sự giao lưu quốc tế ngày càng mạnh mẽ, khả năng sử dụng ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh, có vai trò quan trọng, dù cá nhân đó
đang hoạt động ở bất kì lĩnh vực nào. Việc học Tiếng Anh, đặc biệt là Tiếng Anh chuyên ngành đòi hỏi khả năng tự học cao nhưng tài liệu tham khảo còn hạn chế.
Hiện nay, chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Thiết kế e-book tự học Hóa học bằng Tiếng Anh – Phần Hóa hữu cơ dành cho giáo viên Hóa học phổ
thông”. Với mục tiêu đánh giá tính hiệu quả và khả năng ứng dụng của e-book, chúng tôi tiến hành cuộc khảo sát này, từ đó có những nhận xét, điều chỉnh để e-
book được hoàn thiện và khả năng ứng dụng cao hơn. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của quý thầy cô và các bạn sinh viên!
Họ và tên:................................................................................ Trường:..................................................................
Giáo viên
Sinh viên
I. Đánh giá về hình thức
Tiêu chí đánh giá
Mức độ
1
(Rất
thấp)
2
(Thấp)
3
(Trung
bình)
4
(Cao)
5
(Rất
cao)
1 Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
2
Bố cục các bài hợp lí ( các đơn vị bài sắp xếp theo thứ tự
logic từ bài 1 đến bài 9, các phần bài đọc, bài nghe, nói,
viết,... trong 1 bài học trình bày rõ ràng,...)
Trường ĐH Sư Phạm TPHCM
Khoa Hóa học
97
3 Màu sắc hài hòa.
4 Cỡ chữ phù hợp, dễ nhìn.
5 Độ tương phản phù hợp giữa nền và nội dung (màu sắc của nền làm nổi bật nội dung, không làm nội dung che khuất).
6 Hệ thống tranh ảnh, media, hiệu ứng đa dạng, phong phú,
sinh động, phù hợp với nội dung bài học.
II. Đánh giá về nội dung
1. Mức độ hệ thống kiến thức hóa học
Rất khó
Khó
Trung bình
Cơ bản
2. Hệ thống từ vựng
Đa dạng, phong phú.
Đầy đủ để hiểu nội dung bài.
Đảm bảo tương đối đầy đủ để hiểu nội dung bài.
Từ vựng còn ít, sơ sài, chưa đầy đủ.
3. Nội dung bài đọc (Thầy (cô) đánh dấu X vào mức độ phù hợp nhất).
Tiêu chí đánh giá Mức độ
Độ dài
Quá dài, nhiều kiến thức
Vừa phải, cung cấp kiến thức cần thiết
Quá ngắn, sơ sài.
Từ vựng Cung cấp vừa đủ hiểu nội dung bài.
Ít, sơ sài.
Hệ thống bài tập
Đa dạng, phong phú
Vừa đủ, đảm bảo rèn luyện khả năng đọc, hiểu.
Ít, chưa đa dạng về nội dung và hình thức
4. Nội dung bài Nghe (Thầy (cô) đánh dấu X vào mức độ phù hợp nhất).
Tiêu chí đánh giá Mức độ
Độ dài
Thời gian bài nghe quá dài.
Vừa phải, cung cấp kiến thức cần thiết
Quá ngắn, sơ sài.
98
Âm thanh
Giọng đọc chuẩn, rõ ràng, dễ nghe.
Mức độ nhanh chậm vừa phải, dễ nghe
Âm thanh khó nghe, đọc quá nhanh.
Hệ thống bài tập
Đa dạng, phong phú về nội dung và hình thức
Vừa đủ, đảm bảo rèn luyện khả năng nghe.
Ít, chưa đa dạng về nội dung và hình thức.
5. Nội dung phần Nói (Thầy (cô) đánh dấu X vào mức độ phù hợp nhất).
Bài tập đa dạng, phong phú.
Đầy đủ bài tập, đảm bảo rèn luyện kĩ năng nói.
Bài tập đảm bảo tương đối về mức độ rèn luyện kĩ năng nói.
Hệ thống bài tập còn ít, chưa đa dạng.
6. Nội dung phần Viết (Thầy (cô) đánh dấu X vào mức độ phù hợp nhất).
Bài tập đa dạng, phong phú.
Đầy đủ bài tập, đảm bảo rèn luyện kĩ năng viết.
Bài tập đảm bảo tương đối về mức độ rèn luyện kĩ năng viết.
Hệ thống bài tập còn ít, chưa đa dạng.
7. Nội dung phần Ngữ pháp(Thầy (cô) đánh dấu X vào mức độ phù hợp nhất).
Tiêu chí
đánh giá Mức độ
Cấu trúc
ngữ pháp
Đa dạng, phong phú.
Các cấu trúc đầy đủ, phù hợp với nội dung kiến thức chuyên ngành.
Các cấu trúc vừa đủ, phù hợp với nội dung chuyên ngành.
Cấu trúc ngữ pháp không đầy đủ.
Cấu trúc ngữ pháp không phù hợp với nội dung chuyên ngành.
Hệ thống
bài tập
Đa dạng, phong phú về nội dung và hình thức.
Đầy đủ, đảm bảo rèn luyện các cấu trúc ngữ pháp.
Đảm bảo tương đối rèn luyện các cấu trúc ngữ pháp.
Ít, chưa đa dạng về nội dung và hình thức.
99
8. Hệ thống trò chơi, mục thư giãn (Relax) (Thầy (cô) đánh dấu X vào những ý phù hợp).
Đảm bảo khả năng thư giãn, vừa học vừa chơi.
Hình thức sinh động, hấp dẫn.
Nội dung trò chơi đảm bảo ôn luyện kiến thức anh văn và hóa học.
Hình thức chơi còn đơn điệu.
Nội dung trò chơi chưa phù hợp với nội dung Tiếng Anh và Hóa học.
Ý kiến khác...................................................................................................................................
III. Đánh giá về tính khả thi của e-book.
Tiêu chí đánh giá
Mức độ
1
(Rất
thấp)
2
(Thấp)
3
(Trung
bình)
4
(Cao)
5
(Rất
cao)
Tính khả
thi
Dễ sử dụng
Phù hợp với trình độ tiếng Anh của SV và GV phổ
thông
Phù hợp với trình độ chuyên ngành Hóa học của SV
và GV phổ thông
Phù hợp với điều kiện thực tế ( có máy tính cá nhân)
Theo thầy (cô) , e-book cần bổ sung những điều gì để hoàn thiện hơn?
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
100
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
Xin chân thành cám ơn ý kiến của quý thầy (cô)!!!
Mọi chi tiết xin liên hệ: Mai Thủy Tiên
Khoa Hóa học- Trường Đại học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh
Email: tienmth138@gmail.com.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tvefile_2013_09_09_4583752437_2223.pdf