Khóa luận Thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thừa thiên Huế

- Xây dựng và thực hiện chính sách khách hàng, phân loại khách hàng trong đó qui định cụ thể chính sách đối với từng đối tượng khách hàng theo hướng ưu đãi đối với khách hàng tiềm năng, khách hàng truyền thống, khách hàng sử dụng nhiều sản phẩm dịch vụ Ngân hàng, đảm bảo lợi ích hài hòa giữa Ngân hàng và khách hàng. Ban hành cơ chế tài chính để thực hiện chính sách khách hàng (chi khuyến mại, chi thưởng, chăm sóc khách hàng .). - Tiến hành sàng lọc khách hàng theo các tiêu chí, khai thác tối đa các bộ phận khách hàng khác nhau.

pdf78 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1437 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Doanh số dư nợ 144 102 135 74 53 45 70 49 90 0 50 100 150 200 2011 2012 2013 Tình hình cho vay, thu nợ và dư nợ trung hạn Doanh số cho vay Doanh số thu nợ Doanh số dư nợ 469 546 610 32 28 70 437 518 540 0 200 400 600 800 2011 2012 2013 Tình hình cho vay, thu nợ và dư nợ dài hạn Doanh số cho vay Doanh số thu nợ Doanh số dư nợ Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 34 Agribank và ở mức thấp so với dư nợ bình quân của ngành Ngân hàng. Muốn hoạt động có hiệu quả, Agribank Thừa Thiên Huế cần phải nâng cao cơ chế quản lý, cải thiện chính sách tín dụng, nhằm mục đích tăng doanh số cho vay nhưng vẫn đảm bảo CLTD. Đối với nợ ngắn hạn, doanh số cho vay cũng như thu nợ và dư nợ có sự biến động không đều qua 3 năm, trong đó năm 2012 ở mức thấp nhất, nguyên nhân chủ yếu là do chính sách thắt chặt tín dụng trong năm này, đến năm 2013 tín dụng được nới lỏng nên tăng trở lại. Tỷ trong thu nợ qua 3 năm nhìn chung không thay đổi. Đối với nợ trung hạn, doanh số cho vay có sự biến động không đều qua 3 năm do chính sách thắt chặt tín dụng và năm 2012 cũng ở mức thấp nhất. Tuy nhiên có một điều đáng lưu ý là năm 2013 doanh số thu nợ ở mức thấp, dẫn đến dư nợ cao, Agribank Thừa Thiên Huế cần phải có những giải pháp để khắc phục tình trạng này. Doanh số cho vay dài hạn lại có sự biến động tương đối ổn định so với ngắn và trung hạn, tăng dần qua 3 năm, doanh số thu nợ luôn ở mức thấp vì thời hạn trả nợ tương đối dài. 2.2.1.2. Phân loại cho vay. a. Phân loại dư nợ theo thời gian. Mục đích của việc phân loại này là giúp cho chúng ta thấy được tỷ trọng trong việc đầu tư cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn của chi nhánh so với tổng dư nợ. Trên cơ sở đó thấy được cơ cấu đầu tư như vậy đã hợp lý, đã phù hợp với cơ cấu nguồn vốn huy động chưa và có chính sách điều chỉnh cơ cấu đầu tư hợp lý. Trư ờng Đạ học Ki h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 35 Bảng 2.5. Tình hình dư nợ theo thời gian. Đơn vị tính: tỷ VNĐ STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) 2012/2011 2013/2012 (+/-) (%) (+/-) (%) 1 Nợ ngắn hạn 306 37,6 248 30,4 347 35,5 -58 -19,0 99 39,9 2 Nợ trung hạn 70 8,6 49 6,0 90 9,2 -21 -30,0 41 83,7 3 Nợ dài hạn 437 53,8 518 63,6 540 55,3 81 18,5 22 4,2 Tổng dư nợ 813 100,0 814 100,0 977 100,0 1 0,1 163 20,0 (Nguồn: Báo cáo tín dụng năm 2011 – 2013, Agribank Thừa Thiên Huế) Dư nợ dài hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng dư nợ, năm 2011 đạt 53,8%, năm 2012 đạt 63,6%, tăng 9,8% so với năm 2011, năm 2013 đạt 55,3%, giảm 8,3% so với năm 2012. Tiếp đến là dư nợ ngắn hạn, năm 2011 đạt 37,6%, năm 2012 đạt 30,4%, giảm 7,2% so với năm 2011, năm 2013 đạt 35,5%, tăng 5,1% so với năm 2012 và cuối cùng là dư nợ trung hạn. Dư nợ ngắn, trung hạn có sự biến động không ổn định, năm 2012 giảm 19% so với năm 2011, đến năm 2013 tăng 39,9% so với năm 2012. Dư nợ trung hạn năm 2012 giảm 30% so với năm 2011, năm 2013 tăn 89,9% so với năm 2012, cho thấy số lượng khách hàng có nhu cầu vốn lưu động biến động không ổn định (năm 2012 giảm và năm 2013 tăng). 37.6% 8.6%53.8% Cơ cấu dư nợ năm 2011 Nợ ngắn hạn Nợ trung hạn Nợ dài hạn 30,4% 6%63,6% Cơ cấu dư nợ năm 2012 Nợ ngắn hạn Nợ trung hạn Nợ dài hạn Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 36 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn Qua biểu đồ cho thấy, tỷ trọng cho vay ngắn hạn bình quân qua 3 năm đạt 34,5%/ tổng dư nợ. Với tỷ trọng như vậy cơ bản phù hợp với định hướng phát triển của Agribank Việt Nam và cơ cấu nguồn vốn huy động. b. Phân loại dư nợ theo thành phần kinh tế. Nhìn vào bảng, ta thấy dư nợ tồn tại chủ yếu ở các CTCP, chiếm 65,7% năm 2011, 75,2% năm 2012 và 66,4% năm 2013, ngoài ra còn có CTTNHH, chiếm 15,4% năm 2011, 13% năm 2012 và 22,1% năm 2013 và DNCVĐTNN, chiếm 12,5% năm 2013. Dư nợ tồn tại ở các đối tượng khác hầu như không đáng kể. Trong đó, dư nợ ở các CTCP có sự tăng trưởng đều qua 3 năm, năm 2012 tăng 78 tỷ tương đương 14,6% và năm 2013 tăng 37 tương đương 6%, còn dư nợ tại CTTNHH và DNCVĐTNN lại biến động thất thường. Nguyên nhân chủ yếu là hiện nay đất nước đang trong thời kỳ đổi mới, nhu cầu vay vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô với các doanh nghiệp ngày càng tăng. Mặt khác, hoạt động sản xuất kinh doanh ở một số doanh nghiệp cũ vẫn còn gặp nhiều khó khăn nên dư nợ vẫn còn tồn tại. 35.5% 9.2%55.3% Cơ cấu dư nợ năm 2013 Nợ ngắn hạn Nợ trung hạn Nợ dài hạn Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 37 Bảng 2.6. Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế. Đơn vị tính: tỷ VNĐ STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) 2012/2011 2013/2012 (+/-) (%) (+/-) (%) 1 Cá nhân, hộ gia đình 31 3,8 39 4,8 75 7,7 8 25,8 36 92,3 2 DNTN 7 0,9 12 1,5 22 2,3 5 71,4 10 83,3 3 Hợp tác xã 9 1,1 5 0,6 0 0 -4 -44,4 -5 -100,0 4 CTCP 534 65,7 612 75,2 649 66,4 78 14,6 37 6,0 5 CTTNHH 125 15,4 106 13,0 216 22,1 -19 -15,2 110 103,8 6 CTHD 0 0 25 3,1 0 0 25 -25 -100,0 7 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 102 12,5 10 1,2 12 1,2 -92 -90,2 2 20,0 8 Công ty nhà nước 5 0,6 5 0,6 3 0,3 0 0 -2 -40,0 Tổng dư nợ 813 100,0 814 100,0 977 100,0 1 0,1 163 20,0 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán; báo cáo tín dụng năm 2011 – 2013, Agribank Thừa Thiên Huế) Tùy theo các thành phần kinh tế khác nhau, để nâng cao chất lương tín dụng thì chúng ta phải hiểu rõ đặc điểm của từng thành phần, rủi ro khi cho vay. Từ đó đề ra những giải pháp phù hợp. c. Phân loại dư nợ theo mục đích vay. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 38 Bảng 2.7. Tình hình dư nợ theo mục đích vay vốn. Đơn vị tính: tỷ VNĐ (Nguồn: Bảng cân đối kế toán; báo cáo tín dụng năm 2011 – 2013, Agribank Thừa Thiên Huế) Nhóm đối tượng công nghiệp chế biến, sản xuất chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng dư nợ, năm 2011 đạt 37,3%, năm 2012 đạt 40,5%, năm 2013 đạt 38,9%. Công nghiệp chế biến, chế tạo năm 2012 tăng 8,9% so với năm 2011, năm 2013 tăng 15,2% so với năm 2012. Điều này chứng tỏ nhu cầu vốn cho các ngành công nghiệp ngày càng tăng, tín dụng đầu tư vào các ngành công nghiệp ngày càng nhiều. Nhóm đối tượng sản xuất, phân phối điện và khí đốt chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 trong STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) 2012/2011 2013/2012 (+/-) (%) (+/-) (%) 1 Nông, lâm, thủy sản 8 1,0 5 0,6 4 0,4 -3 -37,5 -1 -20,0 2 Công nghiệp chế biến, chế tạo 303 37,3 330 40,5 380 38,9 27 8,9 50 15,2 3 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước 188 23,1 177 23,1 211 21,6 -11 -5,9 34 19,2 4 Xây dựng 34 4,2 28 3,4 54 5,5 -6 -17,6 26 92,9 5 Bán buôn và bán lẻ 99 12,2 84 10,3 71 7,3 -15 -15,2 -13 -15,5 6 Thương mại, dịch vụ 150 18,5 161 19,8 170 17,4 11 7,3 9 5,6 7 Cho vay tiêu dùng 27 3,3 26 3,2 55 5,6 -1 -3,7 29 111,5 8 Cho vay khác 4 0,5 3 0,4 32 3,3 -1 -25,0 29 966,7 Tổng dư nợ 813 100,0 814 100,0 977 100,0 1 0,1 163 20,0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 39 tổng dư nợ, dư nợ năm 2012 giảm 5,9% so với năm 2011 và năm 2013 giảm 19,2% so với năm 2012. Chứng tỏ sự phát triển ổn định của ngành trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Với đặc trưng, thành phố Huế là thành phố du lịch, nên trong những năm qua nguồn vốn đầu tư của nhà nước, tư nhân vào lĩnh vực này rất lớn. Agribank Thừa Thiên Huế đã đầu tư vào nhiều khách sạn, khu du lịch, khu nghĩ dưỡng. Do đó, dư nợ đối với nhóm thương mại, dịch vụ tăng trưởng đều qua các năm. Năm 2012 tăng 7,3% so với năm 2011, năm 2013 tăng 5,6% so với năm 2012. Dư nợ của nhóm đối tượng bán buôn, bán lẻ có xu hướng giảm qua các năm, (15,2 năm 2012 và 15,5 năm 2013). Điều này chứng tỏ tốc độ phát triển lĩnh vực này trên thành phố Huế ngày càng giảm, thay vào đó là sự phát triển của các doanh nghiệp. Có được kết quả, một trong những nguyên nhân chính đó là tốc độ tăng trưởng KTXH của tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm qua tăng cao trên 11%; đời sống của nhân dân dần nâng cao. Bắt kịp theo sự phát triển của nền kinh tế địa phương, Agribank Thừa Thiên Huế đã có chính sách khách hàng phù hợp và đã đầu tư một lượng lớn tín dụng cho lĩnh vực thương mại. 2.2.2. Đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 2.2.2.1. Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng. a. Tỷ lệ nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ là chỉ tiêu cơ bản nhất để đánh giá CLTD. Tỷ lệ nợ thấp thì Ngân hàng làm ăn hiệu quả và ngược lại. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 40 Bảng 2.8. Tình hình nợ xấu theo đối tượng vay vốn và tỷ lệ nợ xấu. Đơn vị tính: tỷ VNĐ STT Đối tượng vay vốn Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh Nợ xấu Tỷ trọng (%) Nợ xấu Tỷ trọng (%) Nợ xấu Tỷ trọng (%) 2012/2011 2013/2012 (+/-) (%) (+/-) (%) 1 Nộng, lâm,thủy sản 5,4 62,0 5,4 65,0 3,7 60,7 0 0 -1,7 -31,5 2 Xây dựng 1,8 20,7 1,8 21,7 1,8 29,5 0 0 0 0 3 Cho vay tiêudùng 1,5 17,3 1,1 13,3 0,6 9,8 -0,4 -26,7 -0,5 -45,5 Tổng nợ xấu 8,7 100,0 8,3 100,0 6,1 100,0 -0,4 -4,6 -2,2 -26,5 Tỷ lệ nợ xấu/ Tổng dư nợ (%) 1,1 1,0 0,6 -0,1 -9,1 -0,4 -40,0 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán; báo cáo tín dụng năm 20011 – 2013, Agribank Thừa Thiên Huế) Tỷ lệ nợ xấu Agribank Thừa Thiên Huế có xu hướng giảm qua 3 năm, đặc biệt là năm 2013. Năm 2012 nợ xấu giảm 0,4 tỷ tương đương tỷ lệ nợ xấu giảm 0,1% so với năm 2011, năm 2013 nợ xấu giảm 2,2 tỷ tương đương tỷ lệ nợ xấu giảm 0,5% so với năm 2011. Để có được kết quả này, Ngân hàng đã triển khai thu hồi và xử lý nợ xấu. Biểu đồ 2.4. Tình hình nợ xấu theo đối tượng vay vốn 0 2 4 6 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 5,4 5,4 3,7 1,8 1,8 1,81,5 1,1 0,6 Tình hình nợ xấu theo đối tượng vay vốn Nông, lâm, thủy sản Xây dựng, kinh doanh BĐS Cho vay tiêu dùngTrư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 41 Trong cơ cấu nợ xấu, ngành nông, lâm, thủy sản chiếm tỷ trọng lớn nhất, năm 2011 đạt 62%, năm 2012 đạt 65%, tăng 3% so với năm 2011, năm 2013 đạt 60,7%, giảm 4,3% so với năm 2012 và có xu hướng giảm trong năm 2013, giảm 1,7 tỷ tương đương 31,5%. Điều đặc biệt ở đây là nợ xấu gần bằng tổng dư nợ. Nguyên nhân chủ yếu thuộc về những biến cố trong tự nhiên như hạn hán, dịch bệnh, mất mùa. Nợ xấu trong lĩnh vực xây dựng, bất động sản vẫn duy trì một con số trong 3 năm (1,8 tỷ). Tình hình khủng hoảng BĐS vẫn chưa được giải quyết, nhiều nhà ở, công trình vẫn còn tồn đọng, chưa giải quyết được. Nợ xấu cho vay tiêu dùng tuy chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tổng nợ xấu, năm 2011 đạt 17,3%, năm 2012 đạt 13,3%, giảm 4% so với năm 2012 và năm 2013 đạt 9,8%, giảm 3,5% so với năm 2012 nhưng lại có xu hướng giảm mạnh qua 3 năm, năm 2012 giảm 26,7% và năm 2013 giảm 45,5%. Nguyên nhân ở đây đa số do các cá nhân vay sử dụng sai mục đích, vay chồng chéo nhiều Ngân hàng nên không đủ nguồn thu nhập để thanh toán nợ gốc và lãi. Thêm nữa, chính sách cho vay tiêu dùng trong các năm qua của Ngân hàng có phần nới lỏng các điều kiện vay vốn, việc xử lý tài sản để thu hồi nợ xấu chưa quyết liệt, tốn nhiều thời gian và thủ tục phức tạp. b. Hiệu suất sử dụng vốn. Nhìn vào bảng số liệu dưới, ta có thể thấy tín dụng và huy động vốn có tốc độ tăng trưởng không giống nhau, đặc biệt là trong năm 2012, dẫn đến việc hiệu suất sử dụng vốn giảm 15%. Đến năm 2013 thì hiệu suất sử dụng vốn cũng được cải thiện nhưng không đáng kể, tăng 0,3%, thể hiện Ngân hàng gặp nhiều vấn đề trong việc sử dụng vốn, lượng vốn huy động không được sử dụng hiệu quả. Trư ờng Đạ i ọ Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 42 Bảng 2.9. Hiệu suất sử dụng vốn. Đơn vị tính: tỷ VNĐ STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2012/2011 2013/2012 (+/-) (%) (+/-) (%) 1 Tổng dư nợ 813 814 977 1 0,1 163 20,0 2 Tổng nguồn vốn huy động 704 899 1.076 195 27,7 177 19,7 Hiệu suất sử dụng vốn (%) 115,5 90,5 90,8 -25 -21,6 0,3 0,3 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán; báo cáo tín dụng năm 2011 – 2013, Agribank Thừa Thiên Huế) Từ thực trạng này, cho thấy khả năng huy động vốn tại chỗ của chi nhánh còn yếu, chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của Agribank so với các NHTM khác. Đây chính là một trong những nguyên nhân làm tăng chi phí vốn, giảm hiệu quả kinh doanh, chi nhánh không chủ động quyết định được các khoản tín dụng lớn do phải xin vốn từ Agribank Việt Nam và khó thực hiện được chính sách cạnh tranh về lãi suất nhằm thu hút khách hàng đối với các NHTM trên địa bàn. c. Đánh giá theo vòng quay vốn tín dụng. Tốc độ luân chuyển vốn được đánh giá thông qua vòng quay vốn tín dụng. Nhìn vào bảng, ta thấy vòng quay vốn tín dụng qua 2 năm 2012 và 2013 đều ở mức tương đối. Tuy nhiên điều đáng lo là vòng quay vốn tín dụng năm 2013 tăng 0,06 so với năm 2012, đây là một dấu hiệu tốt. Đối với nợ ngắn hạn, doanh số thu nợ và dư nợ bình quân tăng dần qua các năm, vòng quay vốn tín dụng luôn giữ ở mức ổn định, vòng quay vốn tín dụng lần lượt là 4,8 năm 2012 và 4,1 năm 2013. Với đặc thù hoạt động tại địa bàn có mức độ tiêu dùng cao nên chủ yếu áp dụng phương thức cho vay ngắn hạn từng lần. Chu kỳ sản xuất, vòng đời các đối tượng vay vốn tại địa bàn thường khá dài do đó, kỳ hạn cho vay cũng phải định kỳ Trư ờng Đạ i họ Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 43 phù hợp. Bảng 2.10. Vòng quay vốn tín dụng. Đơn vị tính: tỷ VNĐ STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2012/2011 2013/2012 (+/-) (%) (+/-) (%) I Doanh số thu nợ 1.470 1.177 1.349 -293 -19,9 172 14,6 1 Ngắn hạn 1.364 1.096 1.234 -268 -24,5 138 12,6 2 Trung hạn 74 53 45 -21 -28,3 -8 -15,1 3 Dài hạn 32 28 70 -4 -12,5 42 150,0 II Dư nợ bình quân 813,5 895,5 82,0 10,1 1 Ngắn hạn 277,0 297,5 20,5 7,4 2 Trung hạn 59,5 69,5 10,0 16,8 3 Dài hạn 477,5 529,0 51,5 10,8 III Vòng quay vốn tín dụng 1,45 1,51 0,06 4,1 1 Ngắn hạn 4,83 4,14 -0,69 -14,3 2 Trung hạn 0,89 0,64 -0,25 -28,1 3 Dài hạn 0,06 0,13 0,07 116,7 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán; báo cáo tín dụng năm 2011 – 2013, Agribank Thừa Thiên Huế) Đối với nợ trung hạn, vòng quay vốn tín dụng giảm dần qua 2 năm từ 0,89 năm 2012 xuống 0,64 năm 2013. Đối với nợ dài hạn, vòng quay vốn tín dụng ở mức thấp nhưng có sự cải thiện dần qua các năm. Do kỳ hạn trả nợ khá lâu (thường là 3 đến 6 tháng) , ngoài ra một số dự án có thời gian hoàn vốn khá lâu nên thường được Ngân hàng kéo dài thời gian trả nợ. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 44 d. Đánh giá theo tỷ suất lợi nhuận tín dụng trên tổng dư nợ tín dụng. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn vay có khả năng sinh lời bao nhiêu. Tuy nhiên, do các yếu tố khách quan như chính sách của NHNN, lãi suất thị trường, chính sách khách hàng, chỉ tiêu này chỉ mang tính chất tương đối để đánh giá CLTD. Bảng 2.11: Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động tín dụng. Đơn vị tính: tỷ VNĐ STT Chỉ tiêu 2011 2012 2013 So sánh 2012/2011 2013/2012 (+/-) (%) (+/-) (%) 1 Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng 77 33 34 -44 -57,1 1 3,0 2 Tổng dư nợ 813 814 977 1 0,1 163 20,0 Tỷ suất lợi nhuận từ HĐTD (%) 9,5 4,1 3,4 -5,4 -56,8 -0,7 -17,1 Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận từ HĐTD (%) -57,1 3,0 60,1 -105,3 (Nguồn: Báo cáo Kết quả kinh doanh năm 2011 – 2013, Agribank Thừa Thiên Huế) Nhìn vào bảng, ta thấy lợi nhuận từ hoạt động tín dụng giảm mạnh trong năm 2012, đến năm 2013 có tăng lại nhưng không đáng kể. Do đó, tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động tín dụng có sự giảm dần qua 3 năm, đặc biệt giảm mạnh trong năm 2012, giảm 4,4%, năm 2013 cũng giảm nhưng ở mức thấp hơn, giảm 0,7%. Dẫn đến tốc độ tăng trưởng từ hoạt động tín dụng giảm 57,1% năm 2012, đến năm 2013 tăng lại 3%. Nguyên nhân chủ yếu nằm ở nợ quá hạn của Ngân hàng có xu hướng tăng dần qua 3 năm, chi phí sử dụng vốn tăng, sử dụng nguồn vốn huy động không hiệu quả, tỷ lệ thu lãi giảm dần qua 3 năm. Ngân hàng cần phải có các biện pháp khắc phục tình trạng này để nâng cao CLTD.Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 45 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Trong chương 2, khóa luận đã mô tả đầy đủ về cơ cấu tổ chức tại Agribank Thừa Thiên Huế, thực trạng hoạt động kinh doanh và hoạt động tín dụng, từ đó phân tích CLTD thông qua các chỉ số.. Từ đó tìm ra những ưu, nhược điểm trong công tác tín dụng, những thành tựu và hạn chế, những nguyên nhân làm giảm CLTD, tạo cơ sở để đề ra những giải pháp nhằm nâng cao CLTD sẽ được đề cập trong chương 3. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 46 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ 3.1 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ. 3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn của công tác tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 3.1.1.1. Thuận lợi. - Agribank Thừa Thiên Huế là một trong những Ngân hàng được thành lập sớm nhất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Hoạt động lâu năm trong lĩnh vực Ngân hàng, Agribank Thừa Thiên Huế đã xây dựng được uy tín trong lòng khách hàng. Với mạng lưới chi nhánh rộng khắp, Agribank Thừa Thiên Huế sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của các đối tượng khách hàng một cách sớm nhất. - Được sự quan tâm và chỉ đạo của của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương, Agirbank Thừa Thiên Huế luôn từng bước nâng cao chất lượng hoạt động, góp phần phát triển nền kinh tế tỉnh nhà. 3.1.1.2 Khó khăn. - Đối tượng cho vay của Agribank Thừa Thiên Huế chủ yếu là các khách hàng cá nhân, thuộc khu vực nông thôn, cho nên khả năng tiếp cận với hoạt động vay vốn còn ít nhiều hạn chế. - Nằm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, điều kiện tự nhiên bất ổn như bão lụt, mất mùa cũng ít nhiều ảnh hưởng đến hoạt động của Agribank Thừa Thiên Huế. 3.1.1. Những kết quả đạt được. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 47 * Kết quả đạt được trong thu hồi nợ xấu: Điều đầu tiên cần phải nhắc đến là Ngân hàng đã có nhiều biện pháp hiệu quả nhằm giảm tỷ lệ nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu giảm dần qua các năm, đặc biệt trong năm 2013 giảm 0,4%, và tỷ lệ này luôn giữ ở mức cho phép (dưới 2%). Từ đó có thể thấy chất lượng tín dụng tại Agribank Thừa Thiên Huế tăng dần qua 3 năm. Bằng các biện pháp nghiệp vụ, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu của Ngân hàng đã được giảm đi một cách đáng kể. Dưới đây là một số biện pháp Ngân hàng đã áp dụng trong thời gian qua: - Chấp hành và thực hiện đầy đủ quy trình tín dụng, định kỳ hạn nợ chính xác, phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh, thực hiện các thủ tục xử lý tài sản đảm bảo. Tiến hành làm việc với thủ trưởng đơn vị của người vay vốn đối với những trường hợp cho vay tín chấp quá hạn sau khi đã tiến hành các biện pháp đối với cá nhân người vay. - Thành lập các tổ chức thu hồi nợ xấu, phối hợp với cơ quan chức năng, thủ trưởng đơn vị có khách hàng vay vốn để thu hồi nợ xấu. Tiến hành phân loại khách hàng, đánh giá khách hàng và có cơ cấu miễn giảm lãi theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam cho một số đối tượng khách hàng để đảm bảo thu hồi đúng nợ. - Tăng mức trích lập dự phòng các khoản nợ xấu, Điều này giúp Ngân hàng nhanh chóng bù đắp tổn thất, giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp. Mặc dù lợi nhuận có bị giảm đi nhưng khả năng tài chính của Ngân hàng lại được tăng lên đáng kể. - Thực hiện cho vay theo hạn mức tín dụng. Tăng cường thuận lợi cho việc cung cấp vốn đến các dự án kinh doanh, ngoài ra doanh nghiệp có thể tự chủ động trong việc tiếp cận nguồn vốn. Đồng thời nâng cao hiệu suất hoạt động của CBTD Ngân hàng, giảm khối lượng công việc thực hiện. - Thành lập bộ phận xử lý nợ xấu trong chi nhánh Ngân hàng, liên hệ trực tiếp với các bên liên quan, chính quyền nhằm theo dõi quá trình xử lý nợ, thu thập thông tin đầy đủ về các dự án cho vay, từ đó đề ra những giải pháp nhằm nâng cao CLTD. - Chấp hành đầy đủ các văn bản chỉ đạo của ngành về việc nâng cao CLTD. Trư ờ g Đạ i họ c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 48 * Kết quả đạt được trong công tác tài chính: Tiếp đó Ngân hàng đã đạt được nhiều thành tựu trong công tác tài chính: Dư nợ tăng trưởng ổn định qua các năm, thu từ dịch vụ ngoài tín dụng ngày càng phát huy được vai trò, tỷ lệ thu ngoài tín dụng trong tổng lợi nhuận tăng và luôn giữ ở mức ổn định. Để đạt được thành tựu này, Ngân hàng đã thực hiện các biện pháp nghiệp vụ như: - Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, xây dựng chính sách khách hàng, gắn hoạt động huy động vốn với cho vay, mua bán ngoại tệ và sử dụng dịch Ngân hàng. - Tổ chức theo dõi chặt chẽ các khoản nợ vay. - Thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý rủi ro đảm bảo ổn định và an toàn trong hoạt động tín dụng thông qua hệ thống IPCAS. 3.1.2 Một số hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 3.1.2.1. Một số hạn chế trong hoạt động tín dụng. - Mặc dù tỷ lệ nợ xấu đã giảm dần qua 3 năm, nhưng vẫn nợ xấu trên các lĩnh vực cho vay nông, lâm thủy sản, xây dựng và cho vay tiêu dùng. Ngân hàng cần có các giải pháp phù hợp để xử lý nợ xấu trên các lĩnh vực này. - Cho vay ngắn hạn, dài hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dự nợ, đặc biệt dư nợ cho vay dài hạn tâp chủ yếu ở một số lĩnh vực như dệt may, khách sạn, thủy điện và qui mô đầu tư vốn cho một khách hàng tương đối lớn. - Dư nợ ở khách hàng là doanh nghiệp chiếm tỷ trọng tương đối lớn, một số doanh nghiệp có mức vốn vay khá cao, đòi hỏi quá trình theo dõi và kiểm tra phải được thực hiện chặt chẽ. - Chưa xây dựng được quy trình xử lý nợ xấu phù hợp, quá trình phát mãi tài sản bảo đảm gặp nhiều khó khăn, kéo dài thời gian thu hồi nợ xấu. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 49 3.1.2.2. Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. a. Nguyên nhân từ môi trường kinh tế vĩ mô. - Các chính sách tiền tệ, chính sách về nhà đất thường xuyên thay đổi gây bất lợi cho hoạt đông Ngân hàng. Các văn bản luật ban hành chồng chéo, không cụ thể gây khó khăn cho hoạt động của các doanh nghiệp. - Môi trường cạnh tranh chưa lành mạnh, tình trang vượt trần lãi suất vẫn diễn ra, lãi suất huy động không ngừng tăng cao trong khi lãi suất cho vay biến động không ổn định, ảnh hưởng đến khả năng kinh doanh của Ngân hàng và các doanh nghiệp chân chính. - Môi trường pháp lý đang gặp phải một số vấn đề nhất định, chưa được minh bạch, rõ ràng. Nhà nước ít quan tâm và chưa có những chính sách phù hợp để hỗ trợ lĩnh vực kinh doanh cá thể. b. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng. - Nguyên nhân xuất phát từ khâu quản lý, điều hành hoạt động: + Cơ cấu tín dụng có sự chênh lệch giữa cho vay doanh nghiệp, xây dựng, tiêu dùng so với các lĩnh vực khác, chưa đa dạng được hình thức đầu tư, chưa xây dựng được mẫu dự án đầu tư phù hợp cho nhóm, tổ sản xuất kinh doanh đối với ngành nghề cụ thể. + Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh, Agribank Thừa Thiên Huế buộc phải nới lỏng điều kiện vay vốn để nâng cao doanh số, quy trình tín dụng chưa được thực hiện theo đúng tiêu chuẩn, định kỳ hạn nợ không sát với thực tế, chưa kiểm soát chặt chẽ điều kiện cho vay, lấy tài sản bảo đảm làm căn cứ để cho vay điều này dẫn đến CLTD không được đảm bảo. + Áp lực từ các chỉ tiêu, doanh số cấp trên giao đã dẫn đến một số hợp đồng tín dụng thực hiện trong trường hợp chưa có đầy đủ thông tin, dẫn đến rủi ro phát sinh nợ xấu, nợ quá hạn. + Quá trình thẩm định dự án chưa được thực hiện chính xác, dẫn đến một số trường Trư ờng Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 50 hợp dự án chậm tiến độ, trả nợ không đúng kỳ hạn, dẫn đến việc Ngân hàng phải cơ cấu lại kỳ hạn nợ, phát sinh nợ quá hạn. + Công tác thẩm định dự án, thu thập thông tin đang gặp một số hạn chế nhất định, dẫn đến CLTD không được đảm bảo. - Nguyên nhân xuất phát từ khâu thủ tục cho vay: + Do thực hiện đúng theo quy định của nhà nước, cơ chế điều chỉnh lãi suất cho vay của Agribank không linh hoạt, giảm khả năng cạnh tranh với các NHTM khác, dẫn đến việc khách hàng khó có khả năng để vay vốn. + Đa số khách hàng thường gặp khó khăn trong việc tiếp cận phương án vay vốn. Vì vậy để nâng cao doanh số, một số dự án thường được thực hiện khi chưa có đầy đủ thông tin, dẫn đến rủi ro phát sinh nợ xấu, nợ quá hạn. + Bộ máy tại các chi nhánh Ngân hàng chưa được phân cấp rõ ràng, dẫn đến khâu thủ tục khó thực hiện nhanh chóng, gây chậm tiến độ giải ngân. c. Nguyên nhân xuất phát từ việc không chấp hành đầy đủ chế độ tín dụng, quy trình cho vay. - Quá trình kiểm tra sau khi cho vay của một số dự án chưa được thực hiện nghiêm túc. Mục đích sử dụng vốn của khách hàng có nhiều sai phạm nhưng không được phát hiện và không có biện pháp xử lý kịp thời. - Quy trình cấp tín dụng còn chưa được hoàn chỉnh, chưa giảm thiểu tối đa rủi ro cho Ngân hàng. Hệ thống chấm điểm còn chưa đánh giá chính xác khác hàng. Không có sự chuyên môn hóa và phân công công việc rõ ràng giữa các bộ phận, dẫn đến nguy cơ xảy ra rủi ro đạo đức. d. Nguyên nhân xuất phát từ khâu kiểm tra, kiểm soát. - Công tác kiểm tra, kiểm soát chưa diễn ra thường xuyên và chưa hiệu quả. - Số lượng khoản vay phát sinh nhiều trong khi CBTD còn ít nên chất lượng kiểm tra Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 51 giảm. Mặt khác cũng một phần xuất phát từ năng lực chuyên môn của CBTD. - Công tác giám sát món vay, đánh giá lại định kỳ về khách hàng, khoản vay và tài sản thế chấp bị buông lỏng, đặc biệt đối với các doanh nghiệp có quan hệ tín dụng lâu dài. e. Nguyên nhân xuất phát từ khâu tổ chức, năng lực cán bộ. - Công tác tuyển dụng cán bộ trong toàn hệ thống Agribank được giao toàn quyền cho giám đốc chi nhánh cấp I. Cơ chế tuyển dụng không qua thi tuyển hoặc có tổ chức thi tuyển chỉ mang tính hình thức, các tiêu chí tuyển dụng chưa rõ ràng nên chất lượng đầu vào của cán bộ không đồng đều, trình độ và năng lực công tác của phần nhiều cán bộ ở mức trung bình so với ngành. - Chưa phân công hợp lý về số lượng cán bộ ở các phòng ban, chuyên môn hóa trong công việc. Năng lực của một số cán bộ tuy cao nhưng chưa được khai thác một cách triệt để. Chưa có sự phối hợp hiệu quả dữa các cán bộ trong một phòng, năng lực làm việc nhóm chưa cao. - Công tác đào tạo cán bộ chưa được thực hiện hiệu quả, dẫn đến khả năng phân tích, đánh giá CLTD của một số cán bộ còn hạn chế. - Một số CBTD chưa có ý thức, thái độ tốt trong quá trình làm việc. Điều này dẫn đến nhiều quyết định cho vay mang tính cảm tính, được đưa ra trên cơ sở thông tin chưa được cân nhắc đầy đủ hoặc chỉ dựa vào tài sản thế chấp mà bỏ qua năng lực tài chính của khách hàng. f. Nguyên nhân từ phía khách hàng. - Nguyên nhân khách quan: quá trình kinh doanh gặp những rủi ro về thời tiết như thiên tai, hạn hán , sự thay đổi không ổn định của thị trường, giá cả, dẫn đến nguy cơ xảy ra rủi ro trong quá trình sản xuất kinh doanh, thời hạn thanh toán nợ kéo dài hoặc mất khả năng thanh toán nợ. - Một số khách hàng cố tình cung cấp thông tin không chính xác, kinh doanh lách Trư ờ g Đạ i ọ c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 52 luật, trốn thuế, cung cấp thông tin báo cáo không trung thực, gây khó khăn trong việc đánh giá khách hàng. - Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, đầu tư những dự án có rủi ro lớn để đạt được mức sinh lời cao. - Yếu tố đạo đức của một số khách hàng cũng là một nguyên nhân, một số khách hàng cố tình thanh toán nợ quá hạn hoặc không thanh toán nợ cho Ngân hàng. 3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐẾN NĂM 2015 VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ. Dựa trên Trên cơ sở chiến lược hoạt động kinh doanh của Agribank Việt Nam đến năm 2015 và tình hình kinh tế hiện tại, những thuận lợi, khó khăn mà Ngân hàng có thể đối diện trong tương lai, Agribank Thừa Thiên Huế đã phân tích thị trường trong thành phố, từ đó đề ra một số định hướng phát triển chung sau đây: * Công tác nguồn vốn: - Đảm bảo khả năng thanh khoản và cân đối đủ nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vay của khách hàng. - Tiếp tục tiếp cận các nguồn vốn của các tổ chức KTXH, đặc biệt là nguồn vốn của Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm Xã hội. - Chú trọng công tác huy động vốn tiết kiệm từ dân cư, xem đây là nguồn vốn cơ sở để cho vay. - Tập trung huy động vốn ở địa bàn đô thị để hỗ trợ vốn cho địa bàn nông thôn. * Công tác tín dụng: - Giữ vị trí chủ đạo trong cho vay nông nghiệp, nông thôn và cho vay theo chỉ định của Chính phủ tại thị trường thành phố Huế và tỉnh Thừa Thiên Huế. Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 53 - Agribank Thừa Thiên Huế tiếp tục giữ vị trí là NHTM có dư nợ lớn nhất trên địa bàn, có thị phần trên 30% trong toàn tỉnh. - Ưu tiên vốn đầu tư cho các dự án, phương án sản xuất kinh doanh hàng nông, lâm, thủy hải sản; hàng xuất khẩu, hàng tiêu dùng và các mặt hàng thay thế hàng nhập khẩu. Là Ngân hàng chủ lực trong công cuộc phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân. - Phấn đấu đạt dư nợ bình quân trên một cán bộ từ 12 tỷ đến 15 tỷ đồng. - Tiếp tục phân loại khách hàng, phân loại đầu tư theo ngành, từ đó xây dựng chính sách khách hàng, chính sách đầu tư theo ngành, có chính sách ưu đãi đối với khách hàng, ngành để thu hút khách hàng mới và giữ khách hàng truyền thống. - Mở rộng tín dụng đối với các DNVVN, cho vay hộ sản suất, cho vay cá nhân. + Đối với kinh tế hộ: tập trung ưu tiên vốn số một vào các hộ có đủ điều kiện vay vốn và làm ăn có hiệu quả, chú ý thúc đẩy kinh tế trang trại, vùng chuyển đổi cơ cấu kinh tế cây con, vùng phát triển hàng hoá tập trung, đầu tư vào các lĩnh vực trọng điểm như cà phê, lương thực, cây keo ... + Đối với các DNVVN: phải lấy hiệu quả của dự án là chính gắn với tài sản đảm bảo nợ vay. Các doanh nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ, hải sản có sản phẩm xuất khẩu gắn với việc cho vay khép kín từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm và xuất khẩu, trên cơ sở đó mở rộng các quan hệ về thanh toán Quốc tế và mua bán ngoại tệ. - Tăng trưởng dư nợ phải kiểm soát được CLTD. Tăng khả năng phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động thông qua nâng cao chất lượng thẩm định, tăng cường công tác kiểm tra chuyên đề tín dụng, kiểm soát mức tăng trưởng tín dụng trong phạm vi kế hoạch, thực hiện quản lý dư nợ theo hạn mức tín dụng, ngành kinh tế. * Hoạt động dịch vụ: - Thực hiện tốt công tác Marketing để tuyên truyền quảng bá thương hiệu Agribank. - Phát triển dịch vụ Ngân hàng, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, sản phẩm mới, Trư ờn Đạ i ọ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 54 đưa sản phẩm dịch vụ về địa bàn nông thôn. - Tăng dần tỷ trọng thu dịch vụ và khẳng định được vai trò của hoạt động dịch vụ đóng góp trong tổng thu nhập của cơ quan và hỗ trợ phát triển nghiệp vụ tín dụng. * Hoạt động khác: - Khảo sát, nghiên cứu để củng cố, mở rộng thêm mạng lưới hoạt động, chú trọng phát triển thêm phòng giao dịch ở địa bàn nông thôn. - Đề xuất Agribank Việt Nam đầu tư tăng thêm 1 năm từ 3 đến 5 máy ATM, phấn đấu đến năm 2015 một chi nhánh cấp huyện có trên 4 máy ATM. Trên cơ sở đó, tiếp cận các đơn vị KTXH trả lương cho người lao động thông qua tài khoản mở tại Agribank. - Quản trị tốt rủi ro qui mô tổ chức và nâng cao chất lượng kiểm tra, kiểm soát. - Phát động thi đua và động viên, khen thưởng tốt công tác thi đua tạo động lực để hoàn thành kế hoạch kinh doanh. - Chăm lo đời sống cán bộ nhân viên, xây dựng tổ chức công đoàn, tổ chức Đảng vững mạnh. - Thu nhập của người lao động: năm sau cao hơn năm trước. 3.2.1. Một số quan điểm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Một là, nâng cao CLTD đi đôi với mở rộng tín dụng. Hiện nay, trên địa bàn thành phố Huế có hơn 20 NHTM, vì vậy để mở rộng tín dụng một số Ngân hàng đã nởi lỏng điều kiện tín dụng. Để ứng phó tình trạng này, Agribank Thừa Thiên Huế đã đề ra chiến lược tập trung vào việc giữ vững khách hàng truyền thống, đồng thời thu hút thêm khách hàng mới trên cơ sở bảo đảm an toàn vốn với một số chủ trương hoạt động cụ thể: - Cạnh tranh dựa trên ưu thế về tiềm lực tài chính, uy tín lâu năm trong lòng khách Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 55 hàng, khả năng huy động vốn của chi nhánh. - Tận dụng những lợi thế để quyết định nhanh những cơ hội đầu tư. - Duy trì những khách hàng làm ăn lâu năm và có uy tín, từ bỏ những khách hàng kinh doanh kém hiệu quả và không đáp ứng đủ điều kiện tín dụng. Hai là, tăng cường phòng ngừa rủi ro để nâng cao CLTD. - Đào tạo, nâng cao năng lực nghiệp vụ của cán bộ chi nhánh, tổ chức quản lý hiệu quả, loại bỏ quy trình làm việc không cần thiết, duy trì nếp sống đạo đức, lành mạnh. - Đề ra những chính sách hiệu quả, trích lập dự phòng để phòng ngừa rủi ro, thực hiện kiểm tra theo chuyên đề; thực hiện kiểm tra thực tế và giám sát từ xa. Ba là, nâng cao CLTD đi cùng với nâng cao hiệu quả huy động vốn. Sử dụng chiến lược nguồn vốn ổn định với chi phí vốn thấp để dễ dàng chủ động trong thực hiện chính sách lãi suất, thu hút khách hàng, đồng thời tạo điều kiện cho khách hàng chủ động trong việc thực hiện chính sách tài chính, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Các giải pháp chi nhánh triển khai thức hiện: - Triển khai các hình thức tiết kiệm dự thưởng, rút gốc và hưởng lãi linh hoạt. - Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng cáo; tiếp cận trực tiếp với các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội để tranh thủ nguồn vốn nhãn rỗi. - Tranh thủ mạng lưới hoạt động rộng khắp, xây dựng thương hiệu Agribank. - Từng bước nâng cao chất lượng phục vụ; thực hiện các dịch vụ gửi, rút tiền gửi theo yêu cầu của khách hàng. Bốn là, nâng cao CLTD tiến hành song song với nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ Ngân hàng. Hoạt động dịch vụ ngày càng đóng vai trò quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu Ngân hàng. Vì vậy, nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ ngày càng được các Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 56 Ngân hàng chú trọng để tăng khả năng cạnh tranh, tuy nhiên song song với đó phải đảm bảo duy trì và nâng cao CLTD - hoạt động cơ bản tạo nguồn thu cho Ngân hàng. Lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ của Agribank Thừa Thiên Huế hiện nay chiếm tỷ trọng khoảng 10% trong lợi nhuận của chi nhánh. Để tăng được tỷ trọng này trong thời gian đến, chi nhánh đã tập trung giải quyết một số nội dung sau: - Xây dựng đội ngũ cán bộ, giao dịch viên có chuyên môn, đạo đức tốt, thái độ thân thiện với khách hàng. - Nâng cao chất lượng và số lượng các thiết bị dịch vụ như máy ATM, các phần mềm hỗ trợ dịch vụ... - Hợp lý hóa các loại phí dịch vụ, phù hợp với điều kiện khách hàng nhưng vẫn đảm bảo đủ nguồn thu cho Ngân hàng. 3.2.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Một là, nâng cao trình độ chuyên môn của mỗi một cán bộ tín dụng. Nâng cao trình độ chuyên môn của mỗi một CBTD có vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao CLTD Ngân hàng. CBTD là những người trực tiếp thực hiện quy trình tín dụng. Muốn CLTD đạt hiệu quả thì CBTD phải là người có chuyên môn, đạo đức. Để đạt được điều này, Agribank Thừa Thiên Huế cần thực hiện những giải pháp cụ thể sau: - Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng, tuyển chọn những người đáp ứng đủ điều kiện đầu vào, có khả năng làm việc độc lập, có kỹ năng xử lý công việc nhanh, linh hoạt. Đồng thời trong quá trình làm việc, sắp xếp CBTD đi đào tạo, nâng cao nghiệp vụ. - Kết hợp hài hòa giữa CBTD trẻ có chuyên môn, nhiệt huyết và CBTD lớn tuổi giàu kinh nghiệm, phối hợp bổ sung nhau trong quá trình làm việc, nâng cao năng suất lao động và hạn chế rủi ro tín dụng. - Chế độ đãi ngộ, lương thưởng hợp lý sẽ góp phần nâng cao năng suất lao động. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 57 Kết hợp khen thưởng về mặt vật chất và tinh thần, khả năng thăng tiến trong công việc. - Tổ chức những buổi gặp mặt giữa nhân viên của các phòng ban, các hoạt động ngoài giờ, nâng cao tinh thần đoàn kết, khả năng phối hợp giữa các phòng ban và giữa nhân viên trong một phòng. Hai là, đa dạng hóa danh mục cho vay. Đa dạng hóa danh mục cho vay nhằm giảm thiểu rủi ro trên thị trường. Nền kinh tế phát triển đi kèm với số lượng doanh nghiệp tăng cùng với sự xuất hiện của nhiều ngành nghề mới, do đó nhu cầu vốn luôn cần được đáp ứng. Vì vậy, các NHTM đang mở rộng thị phần hoạt động của mình , giúp các doanh nghiệp ổn định sản xuất và gia tăng lợi nhuận Ngân hàng. Trong quá trình cấp tín dụng cần lưu ý những điểm sau: - Bám sát tình hình tài chính, kinh doanh của các doanh nghiệp. Hạn chế việc đầu tư vào các doanh nghiệp kinh doanh không hiệu quả bằng các cách như đình chỉ vay, hạ dư nợ đến mức cần thiết. Đối với doanh nghiệp có tình hình tài chính khả quan, nếu có nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh Ngân hàng có thể tăng quy mô đầu tư vốn. - Theo cơ cấu dư nợ ta thấy tỷ lệ cho vay nông lâm ngư nghệp, xây dựng chiếm tỷ trọng quá nhỏ so với cho vay để sản xuất, chế biến, thương mại dịch vụ... Từ đó, Agribank Thừa Thiên Huế nên đa dạng hóa danh mục cho vay bằng các biện pháp sau: + Đẩy mạnh hơn nữa tín dụng bán lẻ như cho vay tư nhân, cho vay tiêu dùng, cho vay DNVVN. Với những đối tượng khách hàng bán lẻ, khoản tín dụng cấp với qui mô nhỏ, thời gian cho vay ngắn và quan trọng hơn là nguồn trả nợ vay thường rất ổn định nên phân tán được rủi ro. Tín dụng bán lẻ phát triển sẽ tăng thu được phí dịch vụ thông qua các sản phẩm bán chéo như dịch vụ thẻ, chuyển tiền, kiều hối; tăng được nguồn vốn huy động từ khoản tiền nhàn rỗi trên tài khoản tiền gửi thanh toán, từ các khoản tiền gửi tiết kiệm của cá nhân. + Hiện nay Tăng dư nợ cho vay tài trợ xuất nhập khẩu bằng các chính sách về lãi suất, về phí dịch vụ, thêm nữa đó là quy trình xử lý nghiệp vụ phải nhanh chóng, linh hoạt Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 58 và chính xác. Trên cơ sở đó, tạo được nguồn ngoại tệ để tiếp tục tài trợ xuất nhập khẩu. Ba là, nâng cao chất lượng phân tích, thẩm định tín dụng. Hiện nay Agribank Thừa Thiên Huế chỉ có một bộ phận thực hiện tất cả các khâu trong quy trình tín dụng. Agribank Thừa Thiên Huế cần phải tách bạch bộ phận thẩm định, tín dụng và xử lý nợ có vấn đề thành ba bộ phận riêng. Bộ phận chuyên làm công tác thẩm định, bộ phận chuyên về phân tích, đánh giá kết quả thẩm định để đề ra quyết định cho vay, bộ phân chuyên xử lý nợ có vấn đề nhằm chuyên môn hóa trong quá trình cho vay. Khi phân tích tín dụng, CBTD cần áp dụng tốt các kỹ thuật phân tích tín dụng: - Phương pháp phân tích truyền thống: Đánh giá khách hàng dựa vào danh tiếng, mối quan hệ, năng lực tài chính, khả năng trả nợ, lịch sử vay vốn và tài sản bảo đảm. - Phương pháp 5Cs (Credit assessment): Tính cách (charater), năng lực trả nợ (capacity), vốn (capital), tài sản bảo đảm (collateral), điều kiện (conditions). - Phân tích SWOT (Strength, weakness, opprtunity, threat) phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và dự báo dòng tiền, phân tích các chỉ số tài chính cơ bản. - Tuân thủ quy trình cho vay. - Khi thẩm định phương án vay vốn, CBTD cần xem xét tính xác thực của phần vốn tự có của khách hàng tham gia vào phương án, dự án xin vay. Yêu cầu khách hàng chứng minh nguồn cụ thể của vốn tự có này vì đây là một vấn đề rất quan trọng ảnh hưởng đến việc thực hiện phương án, dự án. Vì nếu vốn tự có tham gia vào càng lớn thì doanh nghiệp sử dụng vốn sẽ hiệu quả hơn, họ sẽ thận trọng hơn trong việc đầu tư vào kế hoạch kinh doanh sắp tới. Để dự án mang lại hiệu quả và có nguồn trả nợ cho Ngân hàng thì: + Tỷ lệ vốn tự có/vốn vay > 1 + Lãi ròng sau thuế và khấu hao > tổng nợ đến hạn phải trả Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 59 Sơ đồ quy trình tín dụng Bốn là, đẩy mạnh công tác huy động vốn. Nguồn vốn là cơ sở để thực hiện tất cả các hoạt động của Ngân hàng. Tuy nhiên, cần phải chú ý nguồn vốn huy động càng nhiều thì chi phí càng cao. Nguồn vốn huy động nhiều cho phép Ngân hàng chủ động trong việc ấn định thời hạn cho vay. Vì vậy, công tác huy động vốn phải được đẩy mạnh bằng một số giải pháp sau: - Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn: Ngoài các hình thức huy động truyền thống: Tiết kiệm trả góp, tiết kiệm có thưởng, đẩy mạnh việc phát hành kì phiếu với nhiều Tiếp xúc khách hàng Phân tích tín dụng Thẩm định tín dụng Đánh giá rủi ro tín dụng Quyết định cho vay Đánh giá chất lượng, xem lại khoản vay Thủ tục, giấy tờ hợp đồng tín dụng, giải ngân Phân loại, sàng lọc khách hàng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 60 thời hạn và lãi suất linh hoạt như lãi suất bậc thang. Kèm theo những hình thức huy động này là các chương trình khuyến mãi hấp dẫn đối với khách hàng. Trong bối cảnh hiện nay Ngân hàng càng phải nên chuyên biệt hoá sản phẩm cũng như dịch vụ của Ngân hàng mình, như thủ tục nhanh chóng thuận tiện, giảm bớt được cả thời gian cho Ngân hàng và cho khách hàng. - Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp dễ dàng mở các tài khoản tiền gửi và sử dụng tiền mặt một cách linh hoạt, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp để chi trả cho hoạt động kinh doanh. - Có chính sách ưu đãi về lãi suất. Đối với một Ngân hàng lãi suất luôn là yếu tố quan trọng quyết định việc mở rộng hay thu hẹp nguồn vốn huy động, có chiếm lĩnh được thị trường hay không. Chính sách lãi suất phải luôn được xây dựng trên cơ sở đảm bảo được lợi ích cho người gửi tiền và cho khách hàng, tạo thế cạnh tranh thuận lợi nhất cho Ngân hàng. Lãi suất cần phải cụ thể chi tiết cho từng đối tượng vốn, đa dạng nhiều mức lãi suất ứng với từng nguồn vốn, đồng thời phải luôn cân đối, hợp lý trong tổng nguồn vốn. Ngoài ra tạo điều kiện thuận lợi để phục vụ khách hàng như: không thu phí chuyển tiền, phí mở L/C.... Thay vào đó Ngân hàng không phải trả lãi cho loại tiền gửi để thực hiện các dịch vụ này. - Mở rộng mạng lưới huy động vốn, tăng qui mô tiết kiệm của mỗi kì tiết kiệm trên địa bàn bằng các biện pháp như tuyên truyền, quảng cáo kết hợp với phong cách phục vụ chu đáo, nhiều kênh thời gian linh hoạt... Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 61 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Chương 3 khái quát định hướng phát triển của Agribank trong thời gian tới. Từ những thực trạng về hoạt động được đưa ra trong chương 2 để đề xuất ra các giải pháp hợp lý nhằm nâng cao CLTD. Hoạt động tín dụng của Agribank Thừa Thiên Huế trong 3 năm có thay đổi như sau: - Năm 2012 dư nợ tăng 0,1% so với năm 2011, nợ xấu giảm 4,6% dẫn đến tỷ lệ nợ xấu giảm 9,1%. - Năm 2013 dư nợ tăng 20% so với năm 2012, nợ xấu giảm 26,5%, dẫn đến tỷ lệ nợ xấu giảm 40%. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 62 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận. Trong điều kiện nền kinh tế khó khăn hiện nay, Agribank Thừa Thiên Huế đã không ngừng phát triển về mọi mặt như: hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng, dịch vụ và cả uy tín để có thể trở thành một trong những Ngân hàng lớn trên địa bàn thành phố Huế, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí chủa một NHTM lớn, đảm bảo khả năng cạn tranh với các Ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Việc nâng cao CLTD đang là vấn đề cấp thiết không chỉ với Ngân hàng mà còn đối với cả nền kinh tế. Vì vậy, nghiên cứu thực trạng CLTD và tìm ra giải pháp để nâng cao CLTD là cần thiết để giúp chi nhánh phát triển bền vững hơn. Khóa luận tốt nghiệp đề cập đến một số nội dung chính sau - Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về tín dụng, CLTD, các nhân tố ảnh hưởng đến CLTD và các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá CLTD. - Đánh giá chung về tình hình hoạt động và thực trạng CLTD tại Agribank Thừa Thiên Huế. - Đề ra các giải pháp cơ bản và mang tính thực tiễn nhằm nâng cao CLTD tại Agribank Thừa Thiên Huế. 2. Những hạn chế trong quá trình nghiên cứu. - Số liệu cung cấp còn có những hạn chế nhất định, những chỉ tiêu đánh giá chỉ mang tính tương đối nên việc đánh giá gặp một số khó khăn. - Điều kiện thời gian thực tập ngắn và những hạn chế về mặt chuyên môn, và chưa có kinh nghiệm thực tiễn, kiến thức còn hạn chế nên việc tiếp cận một số nội dung, số liệu nghiên cứu gặp một số khó khăn nhất định. Vì vậy, mong quý thầy cô, các anh chị tại Agribank Thừa Thiên Huế, các bạn sinh viên góp ý để khóa luận được hoàn thiện hơn. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 63 3. Một số kiến nghị. 3.1. Với Ngân hàng Nhà nước. - Hoàn thiện các quy định, văn bản tín dụng nhằm phù hợp với tình hình thực tiễn. - Tăng cường kiểm tra, giám sát, chỉ đạo các NHTM thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 02/CT-NHNN của Thống đốc NHNN về lãi suất huy động tối đa, chính sách khuyến mại, chi hoa hông, quản lý ngoại hối ... - Thanh tra NHNN cần nâng cao chất lượng thanh tra bằng cách nắm bắt kịp thời các nghiệp vụ kinh doanh, dịch vụ Ngân hàng hiện đại, áp dụng các công nghệ mới nhằm giám sát liên tục hoạt động kinh doanh của các NHTM dưới hai hình thức là thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa. 3.2. Với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. - NHNo&PTNT Việt Nam nên xây dựng một chương trình quảng cáo, tiếp thị một cách chuyên nghiệp, có thể quay clip quảng cáo. Từ đó các chi nhánh trực thuộc có thể sử dụng để quảng cáo trên cáo phương tiên thông tin đại chúng tại những địa phương của những chi nhánh khác nhau. - Cơ cấu lại mạng lưới giao dịch, hoàn thiện, chuẫn hóa điểm giao dịch, trang bị phương tiện, cơ sở vật chất thống nhất toàn ngành để nâng cao hiệu quả hoạt động, tránh chồng chéo, cạnh tranh nội bộ, lãng phí chi phí và nguồn lực. Mở rộng điểm giao dịch tại các vùng nông thôn, tranh thủ yếu tố truyền thống, ưu thế mạng lưới ... để giữ vững thị phần vốn tại nông thôn. - Đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin, đảm bảo an toàn hệ thống, hỗ trợ kịp thời cho công tác giao dịch, phát triển sản phẩm, kết nối khách hàng, quản trị hệ thống ... Các sản phẩm mới phải được thử nghiệm, đảm bảo khi triển khai không xảy ra tình trạng chậm, lỗi ... Nghiên cứu gắn mã khách hàng gửi tiền với mã cán bộ Ngân hàng để thực hiện giao khoán, khuyến khích, khen thưởng. Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 64 - Quảng bá thương hiệu và văn hóa Agribank, thực hiện nhận diện thương hiệu gồm hệ thống văn phòng phẩm (danh thiếp, giấy tiêu đề ...), đồng phục, hệ thống đồ họa môi trường (biển trụ sở, biển hiệu ATM ...), hệ thống xúc tiến thương mại (tặng phẩm, ô, mũ ...), hệ thống ứng dụng trong truyền thông (quảng cáo báo chí, quảng cáo ngoài trời ...), hệ thống mẫu biểu giao dịch thống nhất toàn hệ thống. - Nghiên cứu cải tiến cơ chế trả lương, thưởng riêng cho từng bộ phận, đặc biệt là CBTD, người trực tiếp tạo ra thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng. 3.3. Với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. - Xây dựng và thực hiện chính sách khách hàng, phân loại khách hàng trong đó qui định cụ thể chính sách đối với từng đối tượng khách hàng theo hướng ưu đãi đối với khách hàng tiềm năng, khách hàng truyền thống, khách hàng sử dụng nhiều sản phẩm dịch vụ Ngân hàng, đảm bảo lợi ích hài hòa giữa Ngân hàng và khách hàng. Ban hành cơ chế tài chính để thực hiện chính sách khách hàng (chi khuyến mại, chi thưởng, chăm sóc khách hàng ...). - Tiến hành sàng lọc khách hàng theo các tiêu chí, khai thác tối đa các bộ phận khách hàng khác nhau. 4. Hướng phát triển đề tài trong tương lai. - Có điều kiện đi sâu để phân tích nhiều hơn những nhân tố tác động đến CLTD. - Thu thập được them nhiều số liệu để phân tích được kỹ càng và hoàn thiện hơn. - Mở rộng đánh giá CLTD tại các chi nhánh NHTM khác trên địa bàn thành phố Huế cũng như tỉnh Thừa Thiên Huế. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trương Thúc Thắng - K44BTCNH Trang 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN Về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng. 2. Thông tư số 15/2009/TT – NHNN quy định về tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn đối với tổ chức tín dụng. 3. Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại (TS. Nguyễn Minh Kiều, NXB Thống kê) 4. Hướng dẫn thực hành tín dụng và thẩm định tín dụng NHTM (TS. Nguyễn Minh Kiều, NXB Thống kê, năm 2009) 5. Lịch sử hình thành và phat triển NHNo&PTNT Thừa Thiên Huế (năm 2013) 6. Đề tài: Đánh giá CLTD tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bắc Sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế của sinh viên Nguyễn Nhật Phước Lộc niên khóa 2009-2013. 7. Đề tài: Đánh giá CLTD khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Huế của sinh viên Nguyễn Thị Mỹ Liên niên khóa 2009-2013. 8. Các trang web Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthang_6002.pdf
Luận văn liên quan