Ngày nay, đối với các doanh nghiệp khi thị trường mở rộng, sự cạnh tranh ngày
càng gay gắt, tính độc quyền không còn thì yếu tố giá thành trở nên hết sức quan
trọng. Người ta sẽ chủ yếu cạnh tranh trên giá thành là chính, cho nên vấn đề phải làm
như thế nào để tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm trở nên bức thiết hơn
bao giờ hết. Giá thành trở thành chỉ tiêu đo lường trình độ công nghệ, trình độ quản lý,
cũng như năng lực sản xuất của chính doanh nghiệp.
Đợt thực tập tốt nghiệp này đã tạo cho tôi điều kiện đi thực tế, xem xét về mọi
khía cạnh của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng đóng trên địa
bàn: Công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng Cosevco, qua đó tôi đã lựa chọn cho mình
một vấn đề trọng tâm của công tác kế toán tại đơn vị: kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm làm nội dung nghiên cứu chủ yếu của mình.
Sau một thời gian thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của
cán bộ phòng tổ chức hành chính và phòng kế toán, cùng với sự tham khảo và tìm tòi
tài liệu, bản thân tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Đề tài cơ bản đã
đáp ứng được những mục tiêu đề ra ban đầu:
- Biết được quá trình hình thành và phát triển, một số thành tựu mà công ty đã đạt
được, nhận thức được những khó khăn, phương hướng khắc phục, đánh giá khả năng
phát triển trong tương lai của công ty.
- Hệ thống hóa được lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Tìm hiểu tình hình thực tế về nội dung công tác kế toán này nhằm kiểm chứng lý
luận với hoạt động thực tiễn.
- Nhìn thấy rõ ưu và nhược điểm của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm từ đó đưa ra biện pháp hoàn thiện.
105 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1576 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng Cosevco Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệu xương sản xuất gạch lát 6212 1521 104.866.685
Xuất kho nhiên liệu sản xuất gạch lát 6212 1523 39.038.250
Xuất kho men và hóa chất sản xuất gạch lát 6212 1522 82.690.715
Xuất kho nguyên liệu xương sản xuất gạch lát 6212 1521 109.536.557
Xuất kho nhiên liệu sản xuất gạch lát 6212 1523 40.474.500
Xuất kho men và hóa chất sản xuất gạch lát 6212 1522 86.942.150
Tổng 463.548.857
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )( Ký, họ tên )
Cuối tháng, căn cứ vào Chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào Sổ Cái TK 621:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 58
Biểu 2.11: Số cái tài khoản 621
CÔNG TY CP GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCOMẫu số: S02c1-DN
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621
(từ ngày 1/12 đến ngày 31/12/2015)
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Số Ngàytháng Nợ Có
- Số dư đầu kỳ X
- Số phát sinh trong kỳ
31/12 220 31/12
Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp sản xuất gạch ốp tường
484.282.230
31/12 221 31/12
Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp sản xuất gạch lát nền
463.548.857
31/12 224 31/12
Kết chuyển chi phí NVLTT
sang TK 154
154 947.831.087
- Cộng số phát sinh 947.831.087 947.831.087
- Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 59
2.2.2.3.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh tại nhà máy gạch Ceramic bao gồm tiền
lương(lương sản phầm, lương phụ, tiền thưởng ) và các khoản trích theo lương.
Tại nhà máy gạch Ceramic, việc phân công lao động được tiến hành một cách hợp lý.
Nhà máy được phân thành 3 bộ phận chính bao gồm:Bộ phận sản xuất phụ trợ, bộ
phận sản xuất chính và bộ phận sản xuất phục vụ. Bộ phận sản xuất chính phân thành
5 tổ: tổ nguyên liệu, tổ phun sấy, tổ lò nung, tổ men màu và tổ phân loại. Hàng ngày,
quản đốc phân xưởng sẽ theo dõi tình hình lao động của công nhân trong từng bộ
phận, từng tổ thông qua bảng chấm công. Cuối tháng, các tổ hợp bảng chấm công sẽ
được gửi cho kế toán để tiến hành lập bảng thanh toán tiền lương tháng.
(a) Chứng từ và sổ sách kế toán
- Bảng chấm công
- Bảng phân bổ, thanh toán tiền lương
- Bảng trích BHXH, BHTN, KPCĐ
- Sổ chi tiết, số cái tài khoản 622
b. Tài khoản sử dụng
- TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 334: Phải trả công nhân viên
- TK 338: Các khoản phải trả phải nộp khác
+ TK 3382: Kinh phí công đoàn
+ TK 3383: Bảo hiểm xã hội
+ TK 3384: Bảo hiểm y tế
+ TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp
c.Phương pháp hạch toán
Hình thức trả lương công ty đang áp dụng là hình thức tiền lương thời gian kết
hợp với tiền lươngsản phẩm.
Hình thức tiền lương theo thời gian là hình thức tiền lương tính theo thời gian
làm việc, trình độ, cấp bậc kỹ thuật và theo lương của từng người.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 60
Trong mỗi tháng lương lại tùy theo trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật và
chuyên môn mà chia ra làm nhiều bậc lương, mỗi bậc lương có một mức lương nhất
định. Đơn vị để tính tiền lương thời gian là tiền lương tháng, lương ngày, lương giờ:
Xác định lương thời gian như sau:
Ltg =
1.150.000 x hệ số
X C
26
Trong đó:
Ltg: Lương thời gian.
1.150.000 (đồng): Mức lương tối thiểu.
C: Số ngày làm việc thực tế.
26: Số ngày làm việc theo chế độ.
Xác định lương SP như sau:
Lsp=Đơn giá ngày côngx Hệ số SPxSố ngày công
Hạch toán các khoản KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo chế độ hiện hành, hàng
tháng công ty trích nộp với mức quy định như sau:
+ Trích nộp 26% BHXH trong đó 18% người sử dụng lao động chi trả tính vào
chi phí sản xuất, 8% người lao động chịu được trừ vào lương thực tế.
+ Trích nộp4,5 % BHYT trong đó 3% người sử dụng lao động chi trả được tính
vào chi phí sản xuất, 1,5% người lao động chịu được trừ vào lương thực tế.
+ Trích nộp 2% BHTN trong đó 1% người sử dụng lao động chi trả tính vào chi
phí sản xuất, 1% người lao động nộp được trừ vào lương thực tế.
+ Trích nộp 2% KPCĐ chi phí này doanh nghiệp chịu hết được tính vào chi phí
sản xuất.
Để kế toán có căn cứ tính lương, hằng ngày đội trưởng có nhiệm vụ chấm công
cho công nhân trực tiếp sản xuất:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 61
Biểu 2.12: Bảng chấm công tổ nguyên liệu
CÔNG TY CP GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO - QB
BẢNG CHẤM CÔNG
Tổ nguyên liệu
Tháng 12 năm 2015
STT Họ và tên
Số ngày công Số công
hưởng lương sản
phẩm
Số công
hưởng lương
thời gian
1 2 3 4 5 6 7 27 28 29 30 31
1 Hoàng Cao Tiến x x x x x x x x 23 8
2 Nguyễn Văn Trí x x x x x 22 5
3 Lê Văn Ba x x x x 1/2 20 6,5
4 Hồ Thu Hà x x x x x 16 3
5 Nguyễn Nam Hải x x x x x x x 22 4
6 Lê Thị Thu x 1/2 x x x x x x 21 -
7 Phạm Thanh Huy x x x x x 18 6
8 Võ Doãn Tiến x x x x 1/2 x x x 20 5,5
9 Lê Mạnh Hải x x x x x x x x 15 4
Tổng 177 42
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 62
Biểu 2.13: Bảng tính lương cho các bộ phận
BẢNG TÍNH LƯƠNG CHO CÁC BỘ PHẬN
Nhà máy gạch ceramic
Tháng 12 năm 2015
ĐVT:Đồng
TT Tên bộ phận
Lương sản
phẩm
Lương
thời gian
Phụ cấp Tổng cộng
Các khoản khấu trừ
Tạm ứng Còn nhận
BHXH BHYT BHTN
I Bộ phận sản xuất phụ trợ - 12.940.000 500.000 13.440.000 1.075.200 201.600 134.400 1.500.000 10.528.880
1 Phân xưởng cơ điện - 12.940.000 500.000 13.440.000 1.075.200 201.600 134.400 1.500.000 10.528.880
II Bộ phận sản xuất chính 125.256.630 25.046.548 1.100.000 151.403.178 12.112.254 2.271.048 1.514.032 4.750.000 130.755.844
1 Tổ nguyên liệu 14.883.750 4.950.028 300.000 20.133.778 1.610.702 302.007 201.338 1.200.000 16.819.731
2 Tổ phun sấy 18.130.000 3.035.770 300.000 21.465.770 1.717.262 321.987 214.658 550.000 18.652.864
3 Tổ men màu 17.199.000 5.280.000 200.000 22.679.000 1.814.320 304.185 226.790 1.000.000 12.927.705
4 Tổ lò nung 35.023.750 6.230.000 100.000 41.353.750 3.308.300 620.306 413.538 700.000 36.311.606
5 Tổ phân loại 40.020.130 5.550.750 200.000 45.770.880 3.661.670 686.563 457.708 1.300.000 39.664.938
III Bộ phận sản xuất phục vụ - 15.025.120 200.000 15.225.120 1.218.010 228.377 152.251 650.000 12.976.482
1 Đội bốc xếp, vận tải - 15.025.127 200.000 15.225.120 1.218.010 228.377 152.251 650.000 12.976.482
Tổng cộng 125.256.630 53.011.668 1.700.000 180.068.298 14.405.464 2.701.025 1.800.683 6.900.000 154.261.206
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập Kế toán trưởngGiám đốc
( Ký, họ tên)( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 63
Căn cứ vào bảng tính lương các bộ phận kế toán tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Biểu 2.14: Bảng phân bổ tiền lương và các khoảntríchtheo lương
CÔNG TY CP GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO- QB
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 12 năm 2015
TT
Bộ phận
Có
Nợ
Cộng 334 338
Chi tiết
3382 3383 3384 3389
1 Bộ phận sản xuất phụ trợ 622 16.625.600 13.440.000 3.325.600 268.800 2.419.200 403.200 134.400
2 Bộ phận sản xuất chính 622 187.739.941 151.403.178 36.336.763 3.028.064 27.252.572 4.542.095 1.514.032
3 Bộ phận phục vụ 622 18.879.149 15.225.120 3.654.029 304.502 2.240.522 456.754 152.251
Cộng: 223.244.690 180.068.298 43.316.392 3.601.366 31.912.294 5.402.049 1.800.683
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Lập biểuKế toán trưởngGiám đốc
(Đã ký)(Đã ký) (Đã ký)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 64
Căn cứ vào bảng tính lương cho các bộ phận, bảng tính các khoản trích theo lương tính vào chi phí, kế toán tiền hành ghi vào sổ chi
phí sản xuất kinh doanh tài khoản 622.
Biểu 2.15: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 622
CÔNG TY CP GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO Mẫu số S36 - DN
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 622
Tên phân xưởng: Nhà máy gạch Ceramic
Tên sản phẩm: Gạch lát nền và gạch ốp tường Ceramic
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Ghi nợ TK 622
Số
hiệu
Ngày
tháng Tổng TL,PC
Chia ra
- Số dư đầu tháng BHXH BHYT BHTN KPCĐ
- Cộng số phát sinh
31/12 Tiền lương, phụ cấp 334 180.068.298 180.068.298
31/12 Các khoản trích theo lương 338 43.316.392 32.412.294 5.402.049 1.800.683 3.601.366
- Cộng số phát sinh X 223.244.690 180.068.298 32.412.294 5.402.049 1.800.683 3.601.366
- Ghi có TK 622 154 223.244.690
- Số dư cuối tháng x
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 65
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của các tổ sản xuất kế toán tiến hành lập
chứng từ ghi sổ
Biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ số 222
CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCOMẫu số: S02a-DN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 222
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú
1 2 3 4 5
Chi phí nhân công trực tiếp trong tháng 622
334
338
180.068.298
43.316.392
Tổng 223.244.690
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)(Ký,họ tên )
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vàosổ cái tài khoản 622
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 66
Biểu 2.17: Sổ cái tài khoản 622
CÔNG TY CP GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCOMẩu số: S02c1-DN
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622
(từ 1/12 đếnngày 31/12/2015)
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Số Ngàytháng Nợ Có
Số dư đầu kỳ X
Số phát sinh trong kỳ
222 31/12
Chi phí nhân công trực
tiếp sản xuất tháng 12
334
338
180.068.298
43.316.392
224 31/12
Kết chuyển chi
phíNCTTsang TK 154
154 223.244.690
Cộng số phát sinh 223.244.690 223.244.690
Số dư cuối kỳ x
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổKế toán trưởngGiám đốc
( ký, họ tên )( ký, họ tên )( ký, họ tên )
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 67
2.2.2.4.Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung gồm nhiều thành phần có nguồn gốc phát sinh, đặc điểm
khác nhau, chúng liên quan đến nhiều quá trình sản xuất sản phẩm, ít biểu hiện một cách
cụ thể qua mối quan hệ nhân quả. Ngày nay, khi quá trình sản xuất ngày càng tự động
hóa cao, tỷ trọng nguyên vật liệu giảm dần trong sử dụng, hạn chế lao động thì chi phí
sản xuất chung càng ảnh hưởng trọng yếu đến các quyết định liên quan đến chi phí.
Chi phí sản xuất chungphát sinh tại công ty bao gồm các khoản sau:
-Chi phí lương nhân viên phân xưởng
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí công cụ dụng cụ
-Chi phídịch vụ mua ngoài
-Chi phí bằng tiền khác
a.Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
- Bảng tổng hợp lương và các khoản trích theo lương
- Phiếu xuấtkho
- Bảng tính phân bổ khấu hao
- Sổ chi tiết tài khoản 627
- Hóa đơn dịch vụ mua ngoài
b. Tài khoản sử dụng
- TK 627: Chi phí sản xuất chung
c.Phương pháp hạch toán:
- Chi phí lương nhân viên phân xưởng: Đối với nhân viên phân xưởng thì việc
trả lương sẽ căn cứ theo ngày công làm việc.Căn cứ bảng chấm công, bảng thanh toán
lương, kế toán sử dụng tài khoản 627 để hạch toán
Lương nhân viên phân xưởng= 1.550.000 * Hệ số * Sốngày công thực tế
26
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 68
Biểu 2.18: Bảng chấm công bộ phận quản lý phân xưởng
CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO
BẢNG CHẤM CÔNG
Bộ phận quản lí phân xưởng
Tháng 12 năm 2015
TT Họ và Tên
Ngày trong tháng Cộng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
1 Nguyễn Văn Hà x x x x x x x N X x x x x x x x x x x x N x x x x x x 25
2 Lê Minh Tân x x x x x x x X X x x x x N x x x x x N x x x x x x x 26
3 Lê Thị Nga x x x x x x x N X x x x x x x 1/2 x x x x x x x x x x x 25,5
4 Lê Thị Yến x x x N x x x X X x x x x 1/2 x x x x x x N x x x x 1/2 x 24
5 Phạm Văn Ba x x x x x x x X X x N x x x x x x x x x x x x x x x x 26
6 Đỗ Nam Hải x x x N x x x X X x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26
7 Hà Văn Tuấn x 1/2 x x x x x ½ X x x x x x x 1/2 x x x x x x 1/2 x x x x 25
8 Nguyễn Dũng x x x 1/2 x x x X X x N x x x x x x N x x x x x x 1/2 x x 24
Cộng 201.5
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Phụ trách bộ phận Người lập
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 69
Biểu 2.19: Bảng thanh toánlương bộ phận quản lý phân xưởng
CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ VÀXÂY DỰNG COSEVCO
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Bộ phận quản lý phân xưởng
Tháng 12 năm 2015
TT Họ tên Chức vụ Hệ số
Ngày
công
Phụ cấp Tổng Tạm ứng
Các khoản trích
Thực lĩnh
BHXH BHYT BHTN
1 Nguyễn Văn Hà Quản đốc 3,43 25 400.000 5.512.019 500.000 440.962 82.680 55.120 4.933.257
2 Lê Minh Tân Quản đốc 3,22 26 300.000 5.291.000 423.280 79.365 52.910 4.735.445
3 Lê Thị Nga Phó quản đốc 2,68 25,5 200.000 4.274.115 341.929 64.112 42.741 3.825.333
4 Lê Thị Yến Phó quản đốc 2,48 24 200.000 3.748.307 200.000 299.865 56.225 37.483 3.354.735
5 Phạm Văn Ba Phó quản đốc 2,25 26 200.000 3.687.500 295.000 55.313 36.875 3.300.313
6 Đỗ Nam Hải Tổ trưởng 2,25 26 200.000 3.687.500 300.000 295.000 55.313 36.875 3.300.313
7 Hà Văn Tuấn Tổ trưởng 2.25 25 200.000 3.553.365 284.269 53.300 35.534 3.180.262
8 Nguyễn Dũng Tổ trưởng 2.25 24 200.000 3.419.231 273.538 51.288 34.192 3.060.212
Tổng cộng X 201.5 1.900.000 33.173.037 1.000.000 2.653.853 497.596 331.730 29.689.870
Ngày 31 tháng12năm 2015
Giám đốcKế toán trưởngNgười lậpbảng lương
( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 70
Cuối tháng, Căn cứ vào tổng tiền lương phải trả, doanh nghiệp tiến hànhtrích các
khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) tính vào chi phí của doanh
nghiệpvới tỷ lệ hiện hành là 24%
Các khoản trích theo lương BPQLPX = 33.173.037 x 24% = 7.961.529(đồng)
- Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí này bao gồm khấu hao máy móc, thiết bị, nhà
xưởngtại phân xưởng.
Công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Mức tính khấu hao năm =Nguyên giá TSCĐ / thời gian sử dụng (năm).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 71
Biểu 2.20: Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 12/2015
CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ VÀXÂY DỰNG COSEVCO
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12/2015
Đơn vị tính: Đồng
TT Chỉ tiêu
Thời
gian
sử
dụng
Nơi sử dụng PXSX
TK 627 TK 641 TK 642
Ng.Giá TSCĐ Số khấu hao(tháng)
1
I. Số KH đã
trích tháng
trước
2.390.600.000 16.861.833 13.037.760 1.333.333 2.490.740
2 II. Số KH tăngtháng này
3 III. Số KH giảmtháng này
4
IV. Số khấu hao
phải trích tháng
này
2.390.600.000 16.861.833 13.037.760 1.333.333 2.490.740
Cộng 2.390.600.000 16.861.833 13.037.760 1.333.333 2.490.740
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
- Chi phí CCDC: Gồm những CCDC xuất dùng cho phân xưởng. Ngoài ra, Chi
phí công cụ, dụng cụ cònbaogồm những công cụ dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng,
chủ yếu là phục vụ cho sữa chữa máy móc thiết bị
Căn cứ vào phiếu yêu cầu xuất vật tư từ bộ phận PX, kế toán lập phiếu xuất kho:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 72
Biểu 2.21: Phiếu xuất kho số 437
Công ty CP Gốm sứ và Xây dựng CosevcoMẫu số: 02-VT
Lộc Ninh - Đồng Hới - QB (Ban hành theo Thông tư số:200/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của BTC )
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 12 năm 2015
Số: 437
Nợ TK 627
Có TK 153
Họ và tên người nhận hàng: Trần Duy Quốc Địa chỉ (bộ phận)
Lý do xuất kho: Xuất dùng cho sản xuất
Xuất tại kho: Công cụ dụng cụ Địađiểm : Nhà máy gạch Ceramic
STT Tên, nhãn hiệu, quycách, sản phẩm vật tư
Mã
số ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thựcxuất
1 Ủng lao động Đôi 20 20 35.000 700.000
2 Găng tay bảo hộ Đôi 15 15 21.000 315.000
3 Xe đẩy Chiếc 5 5 750.000 3.750.000
Cộng 4.765.000
Tổng số tiền (bằng chữ): Bốn triệu bảy trăm sáu mươi lăm nghìn đồng chẵn
Ngày 12 tháng 12 năm 2015
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
phiếu
(Ký, họ tên)
hàng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 73
Tập hợp các phiếu xuất kho, cuối kỳ, kế toán lập bảng kê phiếu xuất kho CCDC.
Biểu 2.22: Bảng kê xuất kho công cụ dụng cụ
CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO
BẢNG KÊ XUẤT KHO
Tháng 12 năm 2015
Kho công cụ dụng cụ
Phiếu xuất
Diễn giải ĐVT Sốlượng Đơn giá Thành tiềnSố N/T
435 12/12 Xuất CCDC phục vụ sản xuất 1.015.000
Ủng lao động Đôi 20 35.000 700.000
Găng tay bảo hộ Đôi 15 21.000 315.000
Xe đẩy Chiếc 5 750.000 3.750.000
452 21/12 XuấtCCDC phục vụ sản xuất
Ruột bình tích áp Cái 3 3.500.000 10.500.000
Bộc lọc đôi máy nước Bộ 5 1.450.000 7.250.000
Pistong máy phânloại Cái 10 975.000 9.750.000
Chổi quét mặtgạch sau ép Chiếc 25 125.000 3.125.000
455 22/12 Xuất CCDC phục vụ SX 21.947.275
Bi 6203 KBC Vòng 1 27.528 27.528
Xích 12B-1 Sợi 1 870.000 870.000
Liner 300x300 Bộ 1 21.049.747 21.049.747
Tổng cộng 57.337.275
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Kế toán trưởngNgười lập biểu
(Đã ký)(Đã ký)
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí điện sản xuất, điện thoại cố định và fax,
chi phí điện thoại di động, dịch vụ bảo trì, gia công, sửa chữa; chi phí mua ngoài
khácdùng cho phân xưởng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 74
Biểu 2.23: Hóa đơn tiền nước tháng 12
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco Quảng Bình
Địa chỉ: Lộc Ninh – TP Đồng Hới – Quảng Bình
Mã số thuế: 3100300838
Số điện thoại: 052. 3.825.063
Chỉ tiêu Đầu kì Cuối kì
Số m3 tiêu
thụ
Đơn giá Thành iền
Chỉ số đồng hồ 675.920 682.351 6.431
Sinh hoạt
Hành chính sự nghiệp
Sản xuất, vật chất 7 356,52 47.309.780
Kinh doanh, dịch vụ
Cộng 7 356,52 47.309.780
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT:2.365.489
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: 4.730.978
Phí dịch vụ môi trường rừng:255.473
Thuế tài nguyên nước
Tổng cộng tiền thanh toán: 54.661.720
Bằng chữ: Năm bốn triệu sáu trăm sáu mốt ngàn bảy trăm hai mươi đồng chẵn.
Đồng Hới, ngày 30 tháng 12 năm 2015
Thu ngân Người bán hàng
(Ký, họ tên )(Ký tên, đóng dấu)
CTY CP CẤP THOÁT NƯỚC QB
Đơn vị: Cty CTN Đồng Hới
Địa chỉ: 143 Lý Thường Kiệt
Điện thoại: 0523823282
HÓA ĐƠN TIỀN NƯỚC
Tháng 12 năm 2015
Liên 2 (Giao cho người mua)
Mẫu số: 01GTKT2/001
Ký hiệu:AB/12P
TK:
102010000400336NHCTQ
B
Mã số thuế: 3100254695
Số hóa đơn: 0000813
MSKH: 1010842
Mã số thuế:3100301045
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 75
Công ty CP Gốm sứ và Xây dưng Cosevco- QBMẫu số: 02 - TT
Lộc Ninh - Đồng Hới - QB (Ban hành theo Thông tư số:200/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của BTC)
PHIẾU CHI
Số: 43
Ngày 20 tháng 12 năm 2015
Nợ TK 627
Có TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Hải
Địa chỉ: Công ty CP gốm sứ và xây dựng Cosevco - Quảng Bình
Lý do chi: Chi trả tiền bảo dưỡng MMTB ở phân xưởng
Số tiền: 4.300.000.
Bằng chữ:Bốn triệu ba trăm nghìn đồng chẵn
Ngày 20 tháng 12 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu một trăm bốn sáu ngàn đồng chẵn.
Biểu 2.24: Phiếu chi số 43
Ngoài ra trong tháng công ty còn phát sinh 1.050.000đồng tiền điện thoại, thuế
giá trị gia tăng 10%.Kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 627: 1.050.000
Nợ TK 133:105.000
Có TK 111: 1.155.000
Trong tháng khi nhận được hóa đơn của công ty điện lực bao gồm: Chi phí điện
trong kỳ: 97.327.750đồng, thuế giá trị gia tăng 10%.Kế toán định khoản
Nợ TK 627:97.327.750
Nợ TK 133:9.732.775
Có TK 331: 107.060.525
Chi phí bằng tiền khác: Công ty tiến hành chi 549.000 vào ngày 10/12 và
643.000vào ngày 24/12 dùng để tiếp khách. Kế toán tiến hànhđịnh khoản:
Nợ TK 627:1.192.000
Nợ TK 133: 119.200
Có TK 111: 1.311.200
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 76
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích, các phiếu xuất kho
CCDC, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, các hóa đơn thanh toán tiền điện nước,
điện thoại, các phiếu chi tiền mặt trong quý kế toán tổng hợp lại để lập Sổ chi tiết TK
627: Chi phí sản xuất chung.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 77
Biểu 2.25: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 627
CÔNG TY CP GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO - QBMẫu sổ S36 - DN
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 627
Tên phân xưởng: Nhà máy gạch Ceramic
Tên sản phẩm: Gạch lát nền và gạch ốp tường Ceramic
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Ghi nợ TK 627
SH NT
Tổng số
Chia ra
- Số dư đầu tháng
Tiền lương,
phụ cấp
Các khoản
bảo hiểm
CCDC xuất
kho
Chi phí
TSCĐ
Chi phí dịch
vụ
Chi phí khác
- Số phát sinh trong tháng
31/12 Tiền lương, phụ cấp 334 33.173.037 33.173.037
Trích các khoản trích 338 7.961.529 7.961.529
Chi phí công cụ dụng cụ 153 26.712.275 26.712.275
Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 153.923.981 153.923.981
Chi phí khấu hao TSCĐ 214 13.037.760 13.037.760
Chi phí khác 111 1.212.000 1.212.000
- Cộng số phát sinh x 236.020.582 33.173.037 7.961.529 26.712.275 26.712.275 153.923.981 1.212.000
- Ghi có TK 627 154 236.020.582
- Số dư cuối tháng X
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 78
Hàng tháng căn cứ vảo bảng thanh toán lương nhân viên phân xưởng, phiếu xuất
kho công cụ dụng cụ, bảng trích khấu hao, hóa đơn, phiếu chi phục vụ cho phân
xưởng, kế toán tiền hành lập chứng từ ghi sổ ghi nợ TK 627.
Biểu 2.26: Chứng từ ghi sổ số 223
CÔNG TY CP GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCOMẫu số: S02a-DN
CHỨNG TỪ GHI SỐ
Số: 223
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
ĐVT: đồng
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Chi phí nhân viên phân xưởng 627
334
338
33.173.037
7.961.529
Chi phí khấu hao TSCĐ 627 214 13.037.760
Chi phí công cụ dụng cụ 627 153 57.337.275
Chi phí dịch vụ mua ngoài tại
phânxưởng sản xuất 627 111 153.923.981
Chi phí bằng tiền khác 627 111 1.212.000
Tổng cộng 266.645.582
Ngày 31 tháng 12năm 2015
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 627
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 79
Biểu 2.27: Sổ cái tài khoản 627
CÔNG TY CP GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO - QBMẫu số: S02c1-DN
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu TK: 627
(từ ngày 1/12 đến ngày 31/12/2015)
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Số Ngàytháng Nợ Có
- Số dư đầu tháng X
- Số phát sinh trong tháng
31/12 223 31/12 Chi phí công cụ dụng cụ 153 57.337.275
31/12 223 31/12 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 13.037.760
31/12 223 31/12 Chi phí dịch vụ mua ngoài 331 153.923.981
31/12 223 31/12 Chi phí bằng tiền khác 111 1.212.000
31/12 223 31/12 Chi phí lương nhân viên QLPX 334 33.173.037
31/12 223 31/12 Các khoản trích theo lương 338 7.961.529
31/12 224 31/12 Kết chuyển chi phíSXC sangTK154 154 266.645.582
- Cộng số phát sinh 266.645.582 266.645.582
- Số dư cuối kỳ X
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 80
2.2.3. Kế toán tổng hợp, phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất
Trước khi tính giá thành kế toán tiến hành kết chuyểnchi phí vào TK 154 để tính giá
thành sản phẩm.Để làm được như vậy thì kế toán phải tập hợp các khoản mục chi phí.
Sau khi tiến hành tập hợp các chi phí phát sinh, các khoản mục chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung sẽ kết chuyển
sang tài khoản 154 để tính giá thành.
Cuối mỗi tháng, công ty tiến hành tập hợp chi phí để tính giá thành cho hai loại
sản phẩm là gạch lát nền và gạch ốp tường.
Tại công ty, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung phát sinh trong
kỳ được tập hơp chung cho cả hai loại sản phẩm là gạch lát nền và gạch ốp tường. Do
đó cuối kỳ, kế toán sẽ tiến hành phân bổ chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất
chung cho hai loại gạch đó theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí
NCTT
phân bổ
cho từng
loại gạch
=
Chi phí NCTT phát sinh trong kỳ
x
Chi phí
NVLTT phát
sinh cho từng
loại gạchTồng chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ
- Phân bổ chi phí sản xuất chung
Chi phí
SXC
phân bổ
cho từng
loại gạch
=
Chi phíSXC phát sinh trong tháng
x
Chi phí
NVLTT phát
sinh cho từng
loại gạch
Tồng chi phí NVLTT phát sinh trong
tháng
Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong tháng là 947.831.087đồng
Trong đó: + Chi phí NVLTT của gạch ốp tường là 484.282.230đồng
+ Chi phí NVLTT của gạch lát nền là 463.548.857đồng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 81
Chi phí
NCTT
phân bổ
cho gạch
ốp tường
=
223.244.690
x484.282.230 = 114.064.033 đồng
947.831.087
Chi phí NCTT phân bổ cho gạch lát = 223.244.690 - 114.064.033 = 109.180.657đồng
Chi phí
SXC
phân bổ
cho gạch
ốp tường
=
266.645.582
x484.282.230 = 136.239.166 đồng
947.831.087
Chi phí SXC phân bổ cho gạch lát: 266.645.582 - 136.239.166 = 130.406.416đồng
- Kế toán tiến hành tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí sản xuất chung cho từng loại gạch vào bảng sau:
Biểu 2.28:Bảng tổng hợp chi phí sản xuất tháng 12 năm 2015
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tháng 12 năm 2015
TT Tên sản phẩm CP NVLTT CP NCTT CP SXC Tổng
1 Gạch ốp tường 484.282.230 114.064.033 136.239.166 734.585.429
2 Gạch lát nền 463.548.857 109.180.657 130.406.416 703.135.930
Cộng 947.831.087 223.244.690 266.645.582 1.437.721.359
Công ty CP gốm sứ và xây dựng Cosevco - Quảng Bình sử dụng TK 154 (chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang) để tập hợp chi phí sản xuất gạch menlát nền và ốp
tườngCeramic. Căn cứ vào các chi phí NVLTT – TK 621, chi phí NCTT – TK 622, chi
phí SXC – TK 627 kế toán tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất trong quý về TK 154,
kế toán lập chứng từ ghi sổ.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 82
Biều 2.29: Chứng từ ghi sổ số 224
CÔNG TY CP GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCOMẫu số: S02a-DN
CHỨNG TỪ GHI SỐ
Số: 224
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
ĐVT: đồng
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Kết chuyển chi phí NVLTT 154 621 947.831.087
Kết chuyển chi phí NCTT 154 622 223.244.690
Kết chuyển chi phí SXC 154 627 266.645.582
Tổng cộng 1.437.721.359
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 83
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Tại công ty Cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco Quảng bình nhờdây chuyền
công nghệ sản xuất tiêntiến hiện đại đồng bộ với chutrình sản xuất khép kín, kết thúc
mỗi ca làm việc trên dây chuyền không còn sản phẩm dở dang và nếu còn thì buộc số
công nhân trong ca phải hoàn tất các công đoạn còn lại để giao ca. Vì vậy, trong quá
trình sản xuất tại Công ty sản phẩm dở dang tạo ra hầu như không có. Do đó,toàn bộ
chi phí sản xuất phát sinh tập hợp được trong quá trình sản xuất của kỳ tính tính giá
thành chính là tổng giá thành sản phẩm hoàn thành của kỳ đó.
2.2.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm
Cuối mỗi tháng, công ty tiến hành tập hợp chi phí để tính giá thành cho hai loại
sản phẩm là gạch lát nền và gạch ốp tường. Tại công ty Cổ phần Gốm sứ và xây dựng
Cosevco Quảng Bình, do đặc thù sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn nhiều loại kích
thước mẫu mã khác nhau nên công ty sử dụng phương pháp hệ sốđể tính giá thành
Tổng giá thành = Chi phí sản xuất+Chi phí sản xuất-Chi phí sản xuất
sảnphẩm dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳdở dang cuối kỳ
Do đặc điểm quy trình công nghệ, công ty không có sản phẩm dở dang, do đó:
Tổng giá thành sản phẩm= Tổng chi phí phát sinh trong kỳ.
Căn cứ vào bảng giá thành định mức cho một đơn vị sản phẩm mà kế toán lập để
quy đổi hệ số cho từng sản phẩm.
Cuối tháng 12 côngty hoàn thành nhậpkho 35.250 m2 gạch ốp tường và 27.450
m2 gạch lát nền.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 84
Biểu 2.30: Bảng tổng hợp thành phẩm nhập kho tháng 12/2015
CÔNG TY CP GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO - QB
BẢNG TỔNG HỢP THÀNH PHẨM NHẬP KHO
Tháng 12/2015
TT Tên sản phẩm Sản lượng nhập (m2)
Số lượng gạch ốp 35.250
1 Gạch ốp Ceramic W2130 9.950
2 Gạch ốp Ceramic W2131 10.250
3 Gạch ốp Ceramic W2133 8.650
4 Gạch ốp Ceramic W2133 6.400
Số lượng gạch lát29.450
1 Gạch lát Ceramic CG2575 8.625
2 Gạch lát Ceramic CG2576 9.786
3 Gạch lát Ceramic CG2577 6.574
4 Gạch lát Ceramic CG2578 4.465
Tổng 64.700
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Kế toán trưởng Người lập
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 85
Biểu 2.31: Bảng giá thành định mức sản phẩm
CÔNG TY CP GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO - QB
BẢNG GIÁ THÀNH ĐỊNH MỨC SẢN PHẨM
TT Tên sản phẩm Giá thành địnhmức( đồng/m2) Hệ số quy đổi
Gạch ốp tường
1 Gạch ốp Ceramic W2130 27.250 1
2 Gạch ốp Ceramic W2131 29.975 1,1
3 Gạch ốp Ceramic W2133 32.700 1,2
4 Gạch ốp Ceramic W2133 34.062,5 1,25
Gạch lát nền
1 Gạch lát Ceramic CG2575 25.420 1
2 Gạch lát Ceramic CG2576 27.962 1,1
3 Gạch lát Ceramic CG2577 29.233 1,15
4 Gạch lát Ceramic CG2578 30.504 1,2
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Kế toán trưởng Người lập
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 86
- Đối với sản phẩm gạch ốp tường
Số m2 sản phẩm chuẩn = 9.950 x1 + 10.250 x 1,1 + 8.650 x 1,2 + 6400 x 1.25 = 39.605 m2
Giá thành đơn vị thực tế sản phẩm chuẩn= . .. =(18.547.8 đồng /m2)
Biểu 2.32: Thẻ tính giá thành sản phẩm gạch ốp tường ceramic
CÔNG TY CP GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO - QB
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Tên sản phẩm: Gạch ốp tường Ceramic
Tháng 12/2015
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Tổng CPNVLTT CPNCTT CPSXC
CPSXDĐK 0 0 0 0
CPSSXPSTK 734.585.429 484.282.230 114.064.033 136.239.166
CPSXĐCK 0 0 0 0
Tổng giá thành 734.585.429 484.282.230 114.064.033 136.239.166
Số m2 chuẩn 39.605 39.605 39.605 39.605
Z đơn vị m2 chuẩn 18.547,8 12.227,8 2.880 3.440
Z W2130 18.547,8 12.227,8 2.880 3.440
Z W2131 20.402,6 13.450,6 3.168 3.784
Z W2133 22.257,4 14.673,4 3.456 4.128
Z W2133 23,184,75 15.284,75 3.600 4.500
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Kế toán trưởng Người lập
( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 87
- Đối với sản phẩm gạch lát nền
Số m2 sản phẩm chuẩn = 8.625x1 + 9.786 x 1,1+ 6.574 x 1, 15+ 4.465x 1.2= 32.307,7m2
Giá thành đơn vị thực tế sản phẩm chuẩn=
. .. , =21.763,7 (đồng /m2)
Biểu 2.33: Thẻ tính giá thành sản phẩm gạch lát nền ceramic
CÔNG TY CP GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO - QB
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Tên sản phẩm: Gạch lát nền Ceramic
Tháng 12/2015
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Tổng CPNVLTT CPNCTT CPSXC
CPSXDĐK 0 0 0 0
CPSSXPSTK 703.135.930 463.548.857 109.180.657 130.406.416
CPSXĐCK 0 0 0 0
Tổng giá thành 703.135.930 463.548.857 109.180.657 130.406.416
Số m2 chuẩn 32.307,7 32.307,7 32.307,7 32.307,7
Z đơn vị m2 chuẩn 21.763,7 14.348 3379,4 4036,3
ZCG2575 21.763,7 14.348 3379,4 4036,3
ZCG2576 23.904,1 15.782,8 3.717,3 4.440
ZCG2577 25.028,3 16.500,2 3.866,3 4.641,8
ZCG2578 26.116,4 17.217,6 4.055,3 4.843,5
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 88
Biểu 2.34: Chứng từ ghi sổ số 225
CÔNG TY CP GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO - QBMẫu số: S02a-DN
CHỨNG TỪ GHI SỐ
Số: 225
Ngày 31 háng 12 năm 2015
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Nhập kho thành phẩm hoàn thành 155 154 1.437.721.359
Tổng cộng 1.437.721.359
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành ghi sổ cái tài khoản 154
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 89
Biểu 2.35: Sổ cái tài khoản 154
CÔNG TY CP GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO - QBMẫu số: S02c1-DN
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu TK: 154
(từ ngày 1/12 đến ngày 31/12/2015)
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Số Ngàytháng Nợ Có
- Số dư đầu tháng X
- Số phát sinh trong tháng
31/12 224 31/12 Kết chuyển chi phí NVLTT 621 947.831.087
31/12 224 31/12 Kết chuyển chi phí NCTT 622 223.244.690
31/12 224 31/12 Kết chuyển chi phí SXC 627 266.645.582
31/12 225 31/12 Nhập kho thành phẩm 155 1.437.721.359
- Cộng số phát sinh 1.437.721.359 1.437.721.359
- Số dư cuối kỳ X
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 90
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤTVÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢNPHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG
COSEVCO QUẢNG BÌNH
3.1. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty
3.1.1. Ưu điểm
a) Về công tác tổ chức và bộ máy kế toán tại công ty.
-Với đặc trưng vừa sản xuất vừa kinh doanh trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, địa
bàn hoạt động tương đối rộng, trình độ kế toán cũng chưa được đồng đều, thêm vào đó
công ty còn có một xí nghiệp thành viên hạch toán độc lập (xí nghiệp cao lanh), công
ty lựa chọn cho mình mô hình tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán là tương đối
phù hợp.
- Tổ chức khối lượng công tác kế toán: hệ thống chứng từ, công tác hạch toán
ban đầu, cách luân chuyển và xử lý chứng từ được tiến hành khoa học, hợp lý, kịp thời
và phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty
vận dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo quy định của Bộ tài chính, cơ cấu và trình
tự ghi sổ thích hợp với quy mô và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Tổ chức hệ
thống báo cáo chính xác, đầy đủ, kịp thời.
- Hiện nay, công tác kế toán của công ty đã được tin học hóa. Việc sử dụng phần
mềm máy tính đã làm cho tốc độ xử lý nhanh hơn; bảo quản, lưu trữ thông tin một
cách thuận lợi; hệ thống hóa, cung cấp thông tin kịp thời. Nhưng quan trọng hơn, việc
áp dụng công nghệ hiện đại là làm giảm khối lượng công việc của nhân viên kế toán,
trách sa vào những nghiệp vụ nhỏ lẽ, đặt trọng tâm nhiều hơn vào vấn đề phân tích tài
chính, cung cấp những báo cáo kế toán quản trị phục vụ cho công tác quản lý.
- Tổ chức bộ máy kế toán tại trung tâm tương đối khoa học, gọn nhẹ, phù hợp với
trình độ của từng nhân viên, phát huy vai trò của kế toán trưởng.
- Tổ chức công tác kiểm tra kế toán theo đúng chế độ quy định, được tiến hành
thường niên.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 91
b. Về hình thức kế toán áp dụng
Công ty sử dụng hình thức ghi sổ kế toán là Chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức
ghi sổ được nhiều doanh nghiệp áp dụng. Nhìn chung, hệ thống chứng từ và phương
pháp kế toán của công ty được tổ chức hợp pháp, hợp lệ và đầy đủ. Phuương pháp kế
toán mà công ty sử dụng là phương pháp kê khai thường xuyên. Nó phù hợp vớiđặc
điểm sản xuất và yêu cầu quản lý của công ty. Vì nó phản ánh thường xuyên và kịp
thời tình hình sản xuất kinh doanh của công ty đáp ứng nhu cầu quản lý của doanh
nghiệp.
c. Công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tại công ty Cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco thì công tác hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được thực hiện một cách thường xuyên, hợp
lývà đi vào nềnếp. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã có sự phối
hợp chặt chẽ với các phần hành kế toán khác trong công ty nhằm mục tiêu chung là tiết
kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
Sản phẩm chủ yếu và đặc trưng của công ty là gạch lát nền và gạch ốp tường
ceramictráng men cao cấp. Trong quá trình sản xuất thì những sản phẩm đạttiêu chuẩn
( không cong, vênh, nứt mẻ, hoa văn rõ vàsắc nét ) mới được coi là thành phẩm nhập
kho. Sản phẩm sản xuất ra rất đa dạng về kích cỡ và mẫu mã nên việc xá định giá
thành là từng loại sản phẩm hoàn thành nhập kho là hợp lý
d. Kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành:
- Kỳ tính giá thành: Là một doanh nghiệp sản xuất với khối lượng sản xuất ra lớn và
nhiễu mẫu mã, việc tính giá thành theo tháng là hoàn toàn phù hợp. Nó giúp công ty
theo dõi và phát hiện ra những biến động bất thường để kịp thời đưa ra biện pháp xử lý
- Phương pháp tính giá thành: Công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ
quy trình sản xuất, trong điều kiện một quy trình sản xuất , cùng một loại lao động lại
thu được nhiều sản phẩm khác nhau.
e. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Công ty đã thực hiện hạch toán đầy đủ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, không bỏ
sót một nghiêp vụ nào. Việc ghi chép được thực hiện một cách nhanh chóng, kịp thời.
Các khâu thu mua nguyên vật liệu, bảo quản , theo dõi kiểm kê được thực hiện khá tốt.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 92
Nguyên vật liệu ở kho của công ty rất nhiều loại, từ các nguyên liệu dùng để làm
xương như đất sét, thạch anh, cao lanh và các loại men đa dạng về màu sắc.. nên
công ty đã tiến hành mã hóa nguyên vật liệu. Việc làm này là tương đối phù hợp, tránh
trùng lặp và dễ dàng quản lý. Các nghiệp vụ xuất nhập nguyên vật liệu được phản ánh
một cách chính xác.
f. Chi phí nhân công trực tiếp
Do có cả công nhân trực tiếp xản xuất và công nhân quản lý phân xưởng nên
công ty áp dụng hai hình thức trả lương là lương theo sản phầm và lương theo thời
gian. Việc áp dụng hình thức trả lương này đảm bảo quyền lợi cho người lao động
đồng thời tránh gây lãng phí chi phí nhân công cho doanh nghiệp.
g. Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung được hạch toán toán đầy đủ, chính xác và kịp thời phù
hợp với yêu cầu tính giá thành và nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
3.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty còn có những hạn chế nhất định.
a. Chi phí nguyên vật liệu
- Mỗi kỳ sản xuất, ở đơn vị đều có sự thất thoát trong sử dụng men, màu các loại
khoảng từ 5-7%, việc làm này đã vô tình gây ra một sự lãng phí khi chi phí đầu vào
của những nguyên liệu này tăng mạnh.
b. Chi phí nhân công
- Lao động trong phân xưởng sản xuất có trình độ không đồng đều và vẫn có một
tình trạng là lao động lâu năm lành nghề nhưng không có điều kiện để thi tay nghề nên
vẫn hưởng bậc lương thấp hơn các lao động khác. Điều này sẽ tạo ra một tâm lý không
tốt đối với người lao động, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: công ty không tiến hành trích
trước tiền lương nghỉ phép mà hạch toán lương nghỉ phép trực tiếp vào chi phí lương.
Do đó, trong trường hợp trong kỳ số lượng công nhân nghỉ nhiều sẽ ảnh hưởng đến giá
thành sản phẩm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 93
- Hình thức trả lương theo sản phẩm còn hạn chế vì hình thức này chưa khuyến
khích người lao động chú ý đến chất lượng sản phẩm mà chỉ chú ý đến số lượng sản
phẩm sản xuất ra
c. Chi phí sản xuất chung
- Công ty không tiến hành trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định cho nên khi
phát sinh khoản mục này sẽ làm cho giá thành sản phẩm tăng đột biến.
- Trình độ trang thiết bị đã được cải tiến tuy nhiên vẫn còn thiếu đồng bộ, đầu
tưmáy móc mang tinh chắp vá, máymóc hư chỗ nào sửa chữa chỗ đó, không có kế
hoạch định kỳ bảo trì.
- Hàng kỳ doanh nghiệp đều gặp sự cố ngừng hoạt động. Công ty không chủ
động trích trước chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất. Điều này có thể có thể gây biến
động giá thành trong trường hợp việc ngừng sản xuất diễn ra lâu.
- Về mặt chi phí công cụ dụng sản xuất cũng như bảo hộ lao động ở công ty vẫn
chưa quản lý triệt để, còn lãng phí, ý thức và thái độ của công nhân chưa được tốt
trong việc bảo quản vật dụng sản xuất.
Ngoài ra trong quá trình sản xuất ra sản phẩm tại công ty có sản xuất ra sản phẩm
hỏng, số lượng này thực ra không phải là nhỏ. Công ty nên tiến hành theo dõi để có
biện pháp quản lýnhằm hạn chế tối đa chi phítrong quá trình sản xuất sản phẩm.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng Cosevco Quảng Bình
a. Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đối với bất kì một doanh nghiệp sản xuất thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có
vai trò rất quan trọng và chiếm tỷ lệ khá cao trong việc cấu thành giá thành của sản
phẩm. Do đó những đặc tính của sản phảm chịu ảnh hưởng rất lớn vào chất lượng các
nguyên vật liệu đưa vào quy trình sản xuất. Nguyên vật liệu tốt đáp ứng đầy đủ các
yêu cầu kỹ thuật cùng với trình độ nhất định về công nghệ, tay nghề và quản lý là cơ
sở để tạo nên sản phẩm có chất lượng cao. Vấn đề đặt ra là phải tổ chức tốt công tác
cung ứng nguyên vật liệu trong doanh nghiệp một cách hợp lý, đáp ứngnhu cầu sản
xuất kinh doanh về cả số lượng và chất lượng cụ thể là:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 94
- Kế toán nguyên vật liệu phải có kế hoạch, có trách nhiệm tổ chức và ghi chép
sổ sách, tổng hợp số liệu về thu mua, vận chuyển một cách kịp thời và chính xác
- Kho nguyên liệu phải có kế hoạch phân phát nguyên liệu phù hợp với số lượng
kế hoạch được giao cho từng bộ phận. Giữa xưởng và kho phải đối chiếu số lượng thực
nhận – thực giao theo từng ngày và đối chiếu với chương trình xuất kho nguyên vật liệu
- Chất lượng nguyên vật liệu ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng sản phẩm ở cuối
quy trình sản xuất. Các loại nguyên vật liệu như đất sét, bột trường thạch, phụ gia
được thumua từ nhiều vùng khác nhau nên chất lượngđầu vào của nguyên vật liệu có
phần khác nhau.Chất lượng nuyên vật liệu chịu ảnh hưởng lớncủa công tác bảoquản.Vì
vậy để đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra liên tục, không bị gián đoạn thì cần có kho
dự trữ NVL một cách hợp lý, tránh dự trữ quá nhiều, quá ít ảnh hưởng tới quy mô và
phương tiện bảo quản.
b.Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Trong doanh nghiệp, lao động được coi là nhân tố cơ bản quyết định trực tiếp
đến chất lượng sản phẩm. Do vậy để chất lượng sản phẩm được nâng cao, cần phải
nâng cao chất lượng lao động. Công việc đào tạo bồi dưỡng cần được thực hiện một
cách thường xuyênphù hợp với các yêu cầu của công việc cụ thể.
- Trang bị kiến thức về chuyên môn, quản lý và các phương pháp quản lý chất
lượng hiện đại, đào tạo, nâng cao trình độ cho các bộ phận, lập và kiểm tra hệ thống
chất lượng sản phẩm và quản lýnó sao cho hiệu quả nhất, bảo đám các chỉ tiêu chất
lượng đưa ra phù hợp với yêu cầu thực tiễn, đáp ứng được sựcạnh tranh trên thị trường
mà vẫn đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và thõa mãn nhu cầu khách hàng
- Hình thức trả lương theo sản phẩm còn chưa phù hợp với tình hình hoạt động
của công ty. Do đó, công ty nên xây dựng đơn giá tiền lương cho từng loại sản phẩm,
khuyến khích công nhân bằng việc tính lương theo sự đóng góp và ý thức chấp hành
công việc, kỷ luật của công nhân đó.
- Để đảm bảo sự ổn định của từng khoản chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm,
kế toán nên trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất như sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 95
Mức trích trước tiền tiền lương chính trả cho
lương NCTT theo= nhân công trực tiếpxTỷ lệ trích trước
kế hoạch trong kỳ
Tỷ lệ trích
trước
=
Tiền lương nghỉ phép ngừng sản xuất
theo kế hoạch năm của lao động trực tiếp
Tổng số lao động chính kế hoạch năm
lao động trực tiếp
+ Định kỳ trích trước tiền lương nghỉ phép vào giá thành sản phẩm, kế toán định khoản:
Nợ TK 622 (chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí)
Có TK 335
+ Khi phản ánh sốtiền lương nghỉ phép thựctế phát sinh, kế toán định khoản
Nợ TK 335
Có TK 334
Đến cuối niên độ kế toán, nếu trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản
xuất lớn hơn số thực tế phát sinh thì số trích thừa được ghi tăng thu nhập hoạt động.
Ngược lại, nếu số trích tiền lương nghỉ phép của công nhânnhỏ hơn số thực tế phát
sinh thì số trích thiếu phải được trích thêm vàhạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp
phát sinh trong kỳ đó.
c.Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất chung
- Để tránh tình trạng lãng phí, sử dụng sai mục đích, các khoản chi phí sản xuất
chung cần được kiểm tra giữa thực tế và báo cáo.Khuyến khíchsử dụng tiết kiệm điện,
nước, điện thoại và giảm các khoản chi phí về công cụ dụng cụ góp phần hạ thấp giá
thành sản phẩm. Công ty cần khoán công cụ dụng cụ sản xuất và bảo hộ lao động cho
từng công nhân, nhóm, tổ sản xuấttheo thời gian để tự quản lý.
- Để giảm thiểu chi phí thiệt hại trong sản xuất và các khoản thiệt hại khi ngừng
sản xuất cần phải lập hệ thống theo dõi hàng hư hỏng , ngưng chuyển và đặt ra định
mức hàng tháng. Sau đó phải tổng hợp và định khoản các nghiệp vụ để tính giá thành.
- Hàng tháng công ty nên tiến hành bảo trì máy móc để quá trình sản uất được
đảm bảo đúng tiến độ, tránh tình trạng ngừng hoạt động.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 96
PHẦN III:KẾT LUẬN
Ngày nay, đối với các doanh nghiệp khi thị trường mở rộng, sự cạnh tranh ngày
càng gay gắt, tính độc quyền không còn thì yếu tố giá thành trở nên hết sức quan
trọng. Người ta sẽ chủ yếu cạnh tranh trên giá thành là chính, cho nên vấn đề phải làm
như thế nào để tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm trở nên bức thiết hơn
bao giờ hết. Giá thành trở thành chỉ tiêu đo lường trình độ công nghệ, trình độ quản lý,
cũng như năng lực sản xuất của chính doanh nghiệp.
Đợt thực tập tốt nghiệp này đã tạo cho tôi điều kiện đi thực tế, xem xét về mọi
khía cạnh của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng đóng trên địa
bàn: Công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng Cosevco, qua đó tôi đã lựa chọn cho mình
một vấn đề trọng tâm của công tác kế toán tại đơn vị: kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm làm nội dung nghiên cứu chủ yếu của mình.
Sau một thời gian thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của
cán bộ phòng tổ chức hành chính và phòng kế toán, cùng với sự tham khảo và tìm tòi
tài liệu, bản thân tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Đề tài cơ bản đã
đáp ứng được những mục tiêu đề ra ban đầu:
- Biết được quá trình hình thành và phát triển, một số thành tựu mà công ty đã đạt
được, nhận thức được những khó khăn, phương hướng khắc phục, đánh giá khả năng
phát triển trong tương lai của công ty.
- Hệ thống hóa được lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Tìm hiểu tình hình thực tế về nội dung công tác kế toán này nhằm kiểm chứng lý
luận với hoạt động thực tiễn.
- Nhìn thấy rõ ưu và nhược điểm của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm từ đó đưa ra biện pháp hoàn thiện.
Vì thời gian thực tập có hạn, nên trong nội dung nghiên cứu của mình tôi mới
chỉ dừng lại ở vấn đề tập hợp chi phí và tính giá thành. Mặc dù còn nhiều thiếu sót
nhưng đề tài cơ bản đã hoàn thành mục tiêu đề ra ban đầu. Tuy nhiên, do thời gian và
kiến thức còn hạn hẹp cũng như những bước đầu tiếp xúc với thực tế nên không tránh
khỏi những sai sót. Kính mong sự giúp đỡ của quý thầy cô để góp phần làm cho báo
cáo tốt nghiệp của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cám ơn !
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
GVC Phan Đình Ngân, ThS. Hồ Phan Minh Đức, “ Giáo trình lý thuyết kếtoán
tài chính” Đại học Kinh tế Huế, 2009.
1. ThS. Huỳnh Lợi,ThS. Nguyễn Khắc Tâm, hiệu đính PGS.TS Võ Văn Nhị “Kế
toán chi phí ”, NXB Thống kê,2002.
2. PGS.TS Võ Văn Nhị, “26 chuẩn mực kế toán và kế toán tài chihs doanh
nghiệp ”. NXB Lao động – xã hội
3. Ts. Trịnh Văn Sơn, “Giáo trình phân tích kinh doanh”. Đại học Kinh tế Huế, 2006.
4. Một số khóa luận và chuyên đề của năm trước
- Võ Thị Thanh Mỵ. 2013. “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại nhà máy gạch tuynel – Công ty Cổ phần gạch ngói 30-4 ”
- Đặng Thị Thơm. “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty gạch ốp lát Thái Bình ”.Có tại:
thanh-san-pham-tai-cong-ty-co-phan-gach-op-lat-thai-binh-chung-tu-ghi-so-15034/
5. Quyết định số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTC về việc ban hành
chế độ kế toán trong doanh nghiệp.
6. Các thông tư, hướng dẫn chế độ kế toán.
7. Một số websie kế toán như:
-
-
-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_viet_hang_8968.pdf