Trong nền kinh tế hiện nay, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ngày càng trở nên quan trọng đối với công tác kế toán của các doanh nghiệp nói
chung và các doanh nghiệp xây dựng nói riêng. Tập hợp chi phí sản xuất một cách
chính xác, tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm không những góp phần tạo điều kiện
thuận lợi cho quản trị doanh nghiệp mà còn đóng một vai trò quan trọng trong quản lý
và sử dụng vốn, một vấn đề có thể nói là nan giải đối với sự tăng trƣởng của nền kinh
tế đất nƣớc hiện nay.
Qua thời gian học tập tại trƣờng và thực tập tại Công ty đã giúp em có đƣợc kiến
thức thực tế về chuyên ngành kế toán - doanh nghiệp, nhận thức sâu sắc hơn về lý luận
kết hợp với thực tiễn tạo điều kiện cho công việc chuyên môn sau này. Đồng thời, cũng
qua quá trình tìm hiểu về công tác kế toán của Công ty, em nhận thấy việc tổ chức công
tác kế toán nói chung và kế toán chi phí, giá thành nói riêng về cơ bản đã đáp ứng yêu
cầu đặt ra của chế độ quản lý Nhà nƣớc, phù hợp với điều kiện của Công ty về đối tƣợng
cũng nhƣ phƣơng pháp tập hợp chi phí. Tuy nhiên, ở một số khâu, một số phần việc còn
có tồn tại nhất định cần đƣợc hoàn thiện nhƣ việc xử lý luân chuyển chứng từ đối với
các công trình ở xa và việc lập bảng tính giá thành. Do vậy kết hợp với những lý luận đã
tiếp thu ở nhà trƣờng, em xin đề xuất một số giải pháp với mong muốn hoàn thiện hơn
nữa phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Công
ty Cổ phần Mai Thành Huy.
121 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1495 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần mai Thành Huy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n thanh toán
Các chi phí bằng tiền khác có liên quan đến máy thi công đƣợc tập hợp vào TK
6238 “Chi phí bằng tiền khác”. Định khoản hạch toán:
Nợ TK 6238
Có TK 111, 112, 141
Cuối kỳ kế toán, tính phân bổ và kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào
bên Nợ TK 154 (1541) theo đối tƣợng tập hợp chi phí ghi:
Nợ TK 154 (1541)
Có TK 623
Sổ kế toán sử dụng
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái
- Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản sử dụng
Để tập hợp CP SDMTC kế toán sử dụng tài khoản 623 “Chi phí sử dụng máy thi
công”. Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục
vụ trực tiếp cho hoạt động xây dựng công trình theo phƣơng thức thi công hỗn hợp vừa
thủ công vừa kết hợp bằng máy.
Ví dụ minh họa
Ví dụ về công trình CSLV Công an huyện Kỳ Anh quý 1/2013
- /01/2013 công ty x MTC
làm phiếu xuất kho:
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
75
Biểu 2.10 – Phiếu xuất kho số 09
Công ty cổ phần Mai Thành Huy
Thị trấn Nghèn - Can Lộc - Hà Tĩnh
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Số: 09
Nợ: 6232
Có: 1522
Họ và tên ngƣời nhận hàng: Trần Hậu Lộc.
Địa chỉ (bộ phận): Quản lý công trình Kỳ Anh.
Lý do xuất: Thi công công trình Cơ sở làm việc CA huyện Kỳ Anh.
Xuất taị kho: Công ty Địa điểm:.
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai mươi tám triệu một trăm hai sáu ngàn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho: PX09/13, kế toán ghi:
Nợ TK 6232 28.126.000
Có TK 1522 28.126.000
- Ngày 31/01/2013, căn cứ vào bảng thanh toán tiền lƣơng cho công nhân lái máy thi
công công trình CSLV CA huyện Kỳ Anh, kế toán ghi:
TT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tƣ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Mã
số
ĐV
Số lƣợng
Đơn
giá
Thành tiền Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Dầu Diezel Dau lít 1.400 1.400 20.090 28.126.000
Tổng cộng 28.126.000
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
76
Nợ TK 6231 37.350.000
Có TK 3341 37.350.000
- Ngày 31/03/2013, căn cứ vào phiếu chi: PC 89, kế toán ghi:
Nợ TK 6237 9.000.000
Có TK 111 9.000.000
- Ngày 31/03/2013, Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 6234 91.006.250
Có TK 2141 91.006.250
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
77
Bảng 2.6 – Bảng tính và thanh toán tiền lƣơng công nhân lái máy công trình tháng 01/2013
BẢNG TÍNH VÀ THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
(Thuộc CN lái máy công trình)
Tháng 01 năm 2013
Công trình: Cơ sở làm việc Công an huyện Kỳ Anh
Đvt: đồng
TT Họ và tên Chức vụ
Lƣơng cơ
bản
Phụ cấp
tiền xăng
Tiền ăn Tổng cộng
Trừ 9.5%
BHXH,
BHYT, BHTN
Số còn đƣợc
nhận
Ký nhận
1 Lê Mai Thìn Lái xe lu 3.000.000 600.000 675.000 4.275.000 285.000 3.990.000
2 Hồ Quốc Hạnh Lái xe tải 2.500.000 500.000 675.000 3.675.000 237.500 3.437.500
... ................. .. ........... .. ........... .......... ............ .........
10 Trần Văn Huấn Lái máy đào 2.500.000 500.000 675.000 3.675.000 237.500 3.437.500
Tổng cộng 25.500.000 5.100.000 6.750.000 37.350.000 2.422.500 34.927.500
Can Lộc, ngày 31 tháng 01 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
78
Biểu 2.11 – Phiếu chi số 89
Đơn vị: Cty CP Mai Thành Huy
Bộ phận: Sản xuất
Mẫu số: 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Quyển số: 01
Số: 89
Nợ 6237: 9.000.000
Có 111: 9.000.000
Họ và tên ngƣời nhận tiền: Lê Mai Thìn
Địa chỉ: Công ty Cổ phần Mai Thành Huy
Lý do chi: Mua bảo hiểm cho các loại máy thi công.
Số tiền: 9.000.000 đ (Viết bằng chữ): Chín triệu đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
79
Bảng 2.7 – Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Mai Thành Huy
Địa chỉ: Thị trấn Nghèn - Can Lộc - Hà Tĩnh
Mẫu số: 06-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Đvt: đồng
STT Chỉ tiêu
Tỷ lệ
KH(%),
hoặc
tgsd
(năm)
Nơi sử dụng
(Công trình cơ sở làm việc
Công an huyện Kỳ Anh)
TK 623
(Công
trình Cơ sở
làm việc
Công an
huyện Kỳ
Anh)
Nguyên giá Số KH
I. Số KH TSCĐ trích
quý trƣớc
X 3.850.250.000 90.256.250 90.256.250
II.
1.
Số KH TSCĐ tăng
trong quý.
Xe lu rung
X
10%
750.000.000
750.000.000
18.750.000
18.750.000
18.750.000
18.750.000
II.
1.
Số KH TSCĐ giảm
trong quý.
Máy ủi đất D6D
X
12%
600.000.000
600.000.000
18.000.000
18.000.000
18.000.000
18.000.000
IV. Số KH TSCĐ trích
quý này
X 4.000.250.000 91.006.250 91.006.250
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng
(ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Cuối mỗi quý kế toán tiến hành kết chuyển CP SDMTC vào TK 154 (chi triết
cho công trình CSLV CA huyện Kỳ Anh) để tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 154: 256.582.250
Có TK 623: 256.582.250
Cuối tháng dựa vào chứng từ gốc, kế toán vào sổ Nhật ký chung, cuối quý từ số
liệu trên Nhật ký chung kế toán vào sổ chi tiết và sổ cái TK 623 ( chi tiết cho công
trình CSLV CA huyện Kỳ Anh).
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
80
Biểu 2.12 – Trích sổ nhật ký chung quý 1/2013 TK 623
Công ty cổ phần Mai Thành Huy
Thị trấn Nghèn - Can Lộc - Hà Tĩnh
Mẫu số: S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý 1 năm 2013
ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn Giải
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòng
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trƣớc
chuyển sang:
1
. .. .. . . . . .
31/1 PX09 31/1
Xuất dầu chạy
máy thi công CT
Kỳ Anh
x
111
112
6232
1522
28.126.000
28.126.000
31/1 BTL 31/1
Tính lƣơng
tháng 1 cho công
nhân lái MTC tại
CT Kỳ Anh
x
113
114
6231
3341
37.350.000
37.350.000
. .. .. . . . . .
31/3 BKH 31/3
Trích KH TSCĐ
cho máy thi công
CT Kỳ Anh
x
323
324
6234
2141
91.006.250
91.006.250
Cộng chuyển
sang trang sau:
x 192.332.250 192.332.250
Sổ này có ..trang đánh số từ trang 01 đến trang..
Ngày mở sổ: 01/01/2013.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
81
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý 1 năm 2013
ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn Giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
TT
dòng
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trƣớc
chuyển sang:
x 192.332.250 192.332.250
31/3 PC89 31/3
Thanh toán tiền
bảo hiểm máy thi
công CT Kỳ Anh
x
325
326
6237
111
9.000.000
9.000.000
. .. .. . . . . .
31/3 K/C 31/3
Kết chuyển chi
phí máy thi công
làm CT Kỳ Anh
x
375
376
154
623
256.582.250
256.582.250
Cộng chuyển
sang trang sau:
x 513.164.500 513.164.500
Sổ này có.trang, đánh số từ trang 01 đến trang .
Ngày mở sổ: 01/01/2013.
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
82
Biểu 2.13 – Trích sổ chi tiết TK 623
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Mai Thành Huy
Địa chỉ: Thị trấn Nghèn - Can Lộc - Hà Tĩnh
Mẫu số: 38-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623
Quý 1 năm 2013
Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công
Công trính: Cơ sở làm việc công an huyện Kỳ Anh
ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn Giải
Số
hiệu
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dƣ đầu kỳ
. .. . .. ..
31/1 PX 31/1
Xuất xăng dầu cho máy làm
CT Kỳ Anh
1522 28.126.000
31/1 BTL 31/1
Tính lƣơng tháng 1 cho CN
lái máy làm CT Kỳ Anh
3341 37.350.000
31/3 BKH 31/3
Trích KH TSCĐ cho máy làm
CT Kỳ Anh
2141 91.006.250
31/3 PC89 31/3
Mua BH cho máy thi công
CT Kỳ Anh
111 9.000.000
. .. . .. ..
31/3 K/C 31/3
Kết chuyển CPSD máy thi
công CT Kỳ Anh
154 256.582.250
Cộng phát sinh 256.582.250 256.582.250
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
83
Biểu 2.14 – Trích sổ cái TK 623
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Mai Thành Huy
Địa chỉ: Thị trấn Nghèn - Can Lộc - Hà Tĩnh
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công
Số hiệu: 623
ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn Giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT
Tr.
số
ST
TD
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số dƣ đầu kỳ x
. .. . . . . . .
31/1 PX 31/1
Xuất xăng dầu cho máy
làm CT Kỳ Anh
x 111 1522 28.126.000
31/1 BTL 31/1
Tính lƣơng tháng 1 cho
công nhân điều khiển
máy làm CT Kỳ Anh
x 113 3341 37.350.000
31/3 BKH 31/3
Trích KH TSCĐ cho
máy làm CT Kỳ Anh
x 323 2141 91.006.250
31/3 PC89 31/3
Mua BH cho MTC CT
Kỳ Anh
x 325 111 9.000.000
. .. . . . . . .
31/3 K/C 31/3
Kết chuyển CPSD MTC
CT Kỳ Anh
x 376 154 256.582.250
Cộng phát sinh 256.582.250 256.582.250
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
84
2.2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung
Đặc điểm về chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát
sinh ở tổ, đội, công trƣờng phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, gồm: Lƣơng
nhân viên quản lý bộ phận, đội; khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đƣợc tính
theo tỷ lệ quy định trên tiền lƣơng phải trả của công nhân trực tiếp xây dựng, công
nhân điều khiển máy, nhân viên quản lý tổ, đội thi công, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ
phận sản xuất, chi phí đi vay nếu đƣợc vốn hoá tính vào giá trị tài sản đang trong quá
trình sản xuất dở dang; chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây dựng và những chi
phí khác liên quan tới hoạt động của bộ phận, tổ, đội thi công.
Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng
Để hạch toán CP SXC kế toán sử dụng các chứng từ nhƣ:
- Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lƣơng phải trả cho nhân viên quản lý tổ đội
thi công.
- Phiếu xuất kho vật liệu dùng ở tổ đội thi công.
- Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ.
- Hóa đơn GTGT, phiếu chi
- Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội.
Quy trình luân chuyển chứng từ
Tại công ty CP SXC đƣợc tập hợp cho các công trình đang thi công.
Lƣơng của nhân viên quản lý đội tính theo lƣơng thời gian. Hàng tháng, căn cứ
vào bảng chấm công, kế toán đội tính ra tiền lƣơng của từng ngƣời trong bộ phận quản
lý đội và ghi vào bảng thanh toán tiền lƣơng. Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lƣơng
kế toán ghi vào bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH. Số liệu của bảng phân bổ tiền
lƣơng và BHXH đƣợc dùng để ghi vào bảng tổng hợp chi tiết TK 627, kế toán định
khoản:
Nợ TK 6271(Chi tiết công trình)
Có TK 3341
Trong đơn vị xây lắp các khoản trích theo lƣơng của công nhân trực tiếp xây lắp,
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
85
công nhân SDMTC, nhân viên quản lý đội đƣợc tính vào CP SXC, kế toán định khoản:
Nợ TK 6271 (chi tiết công trình)
Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389)
Ngoài ra CP SXC còn bao gồm các chi phí khấu hao TSCĐ, các chi phí khác
phát sinh liên quan tới hoạt động của đội.
Cuối quý kế toán phân bổ chi phí phát sinh cho các công trình theo chi phí tiền
lƣơng của công nhân trực tiếp xây dựng.
CP SXC phân bổ
cho mỗi công trình
=
Tổng CP SXC
thực tế phát sinh.
x
Tiền lƣơng của CN
trực tiếp xây dựng
từng công trình Tổng tiền lƣơng
CN trực tiếp xây dựng
Nợ TK 154
Có TK 627 (chi tiết công trình)
Sổ kế toán sử dụng
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái
- Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 627 “Chi phí sản
xuất chung ”.
Tại công ty, CP SXC bao gồm:
- TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xƣởng
- TK 6272 - Chi phí vật liệu
- TK 6273 - Chí phí dụng cụ sản xuất
- TK 6274 - Chi phí khấu hao máy thi công
- TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác
Ví dụ minh họa
Trong quý 1 năm 2013, tại Công ty chỉ thi công công trình CSLV CA huyện kỳ
Anh, nên toàn bộ chi phí SXC phát sinh tập hợp đƣợc trong quý đều phân bổ cho công
trình này.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
86
Bảng 2.8 – Bảng tính và thanh toán tiền lƣơng thuộc bộ phận quản lý đội tháng 01/2013
BẢNG TÍNH VÀ THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
(Thuộc Bộ phận quản lý đội)
Tháng 01 năm 2013
Công trình: Cơ sở làm việc Công an huyện Kỳ Anh
Đvt: đồng
TT Họ và tên Chức vụ
Lƣơng cơ
bản
Phụ cấp
tiền xăng
Tiền ăn Tổng cộng
Trừ 9.5%
BHXH,
BHYT,
BHTN
Số còn
đƣợc nhận
Ký nhận
1 Trần Văn Lâm Quản lý 5.000.000 1.200.000 675.000 6.875.000 475.000 6.400.000
2 Lƣơng Văn Bá Đội trƣởng 3.500.000 1.000.000 675.000 5.175.000 332.500 4.842.500
... ................. .. ........... .. ........... .......... ............ .........
7 Phạm Tiến Hải Đội trƣởng 3.500.000 1.000.000 675.000 5.175.000 332.500 4.842.500
Tổng cộng 26.000.000 7.200.000 4.725.000 37.925.000 2.470.000 35.455.000
Can Lộc, ngày 31 tháng 01 năm 2013
Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc
( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
87
Bảng 2.9 – Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội tháng 1/2013
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Mai Thành Huy
Địa chỉ: Thị trấn Nghèn - Can Lộc - Hà Tĩnh
Mẫu số: 11-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BHXH
Tháng 01 năm 2013
Đvt: đồng
TT
Ghi Có
TK
Đối
tƣợng
sử dụng
TK 334 – Phải trả ngƣời lao động TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Tổng Cộng
Lƣơng
Các khoản
khác
Cộng Có
TK 334
KPCĐ
3382
(2%)
BHXH
3383
(17%)
BHYT
3384
(3%)
BHTN
3389
(1%)
Cộng Có
TK 338
1 TK 622 54.000.000 28.300.000 82.300.000 1.080.000 9.180.000 1.620.000 540.000 12.420.000 94.720.000
2 TK6231 25.500.000 11.850.000 37.350.000 510.000 4.335.000 765.000 255.000 5.865.000 43.215.000
3 TK6271 26.000.000 11.925.000 37.925.000 520.000 4.420.000 780.000 260.000 5.980.000 43.905.000
4 TK 334 - 7.385.000 1.582.500 1.055.000 10.022.500 10.022.500
Cộng 105.500.000 52.075.000 157.575.000 2.110.000 25.320.000 4.747.5000 2.110.000 34.287.500 191.862.500
Can Lộc, ngày 31 tháng 01 năm 2013
Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
88
- Ngày 31/01/2013, căn cứ vào bảng thanh toán tiền lƣơng cho bộ phận quản lý đội,
kế toán ghi:
Nợ TK 6271 37.925.000
Có TK 3341 37.925.000
- Ngày 31/01/2013, căn cứ vào bảng tiền lƣơng và BHXH, kế toán ghi:
Nợ TK 6271 24.265.000 (CN trực tiếp SX: 12.420.000, CN lái máy:
5.865.000, Quản lý đội: 5.980.000)
Có TK 338 24.265.000
-
CSLV CA huyện Kỳ Anh, kế toán làm phiếu xuất kho:
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
89
Biểu 2.15 – Phiếu xuất kho số 10
Công ty cổ phần Mai Thành Huy
Thị trấn Nghèn - Can Lộc - Hà Tĩnh
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 02 năm 2013
Số: 10
Nợ: 6272
Có: 1522
Họ và tên ngƣời nhận hàng: Trần Hậu Lộc.
Địa chỉ (bộ phận): Quản lý công trình Kỳ Anh.
Lý do xuất: Thi công công trình Cơ sở làm việc CA huyện Kỳ Anh.
Xuất tại kho: Công ty Địa điểm:.
TT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tƣ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Mã số ĐV
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Dầu Diezel Dau lít 1.000 1.000 20.090 20.090.000
2 Xăng A92 xang lít 200 200 23.500 4.700.000
Tổng cộng 24.790.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai mươi bốn triệu bảy trăm chín mươi ngàn đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 05 tháng 02 năm 2013
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
90
Căn cứ vào phiếu xuất kho: PX10/13, kế toán ghi:
Nợ TK 6272 24.790.000
Có TK 1522: 24.790.000
- CCDC
CSLV Công an huyện Kỳ Anh, kế toán ghi:
Nợ TK 627(6273) 47.300.000
Có TK 153 47.300.000
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
91
Biểu 2.16 – Phiếu xuất kho số 11
Công ty cổ phần Mai Thành Huy
Thị trấn Nghèn - Can Lộc - Hà Tĩnh
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 02 năm 2013
Số: 11
Nợ: 6273
Có: 153
Họ và tên ngƣời nhận hàng: Trần Hậu Lộc.
Địa chỉ (bộ phận): Quản lý công trình Kỳ Anh.
Lý do xuất: Thi công công trình Cơ sở làm việc CA huyện Kỳ Anh.
Xuất tại kho: Công ty Địa điểm:..
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bốn mươi bảy triệu ba trăm ngàn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 12 tháng 02 năm 2013
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
TT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tƣ, dụng
cụ, sản phẩm, hàng
hóa
Mã
số
ĐV
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Quần áo bảo hộ LĐ qa Bộ 86 86 300.000 25.800.000
2 Giày bảo hộ LĐ giay Đôi 86 86 150.000 12.900.000
3 Mũ bảo hộ LĐ mu Cái 86 86 100.000 8.600.000
Tổng cộng 47.300.000
ại
họ
c K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
92
Bảng 2.10 – Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Mai Thành Huy
Địa chỉ: Thị trấn Nghèn - Can Lộc - Hà Tĩnh
Mẫu số: 06-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Đvt: đồng
STT Chỉ tiêu
Tỷ lệ
KH(%),
hoặc
tgsd
(năm)
Nơi sử dụng
(Công trình cơ sở làm việc
Công an huyện Kỳ Anh) TK 627
Nguyên giá Số KH
I. Số KH TSCĐ trích
quý trƣớc
X 3.150.750.000 78.780.000 78.780.000
II.
1.
Số KH TSCĐ tăng
trong quý.
Xe tải Suzuki BS 38C
-01855
X
10%
450.000.000
450.000.000
11.250.000
11.250.000
11.250.000
11.250.000
II.
1.
Số KH TSCĐ giảm
trong quý.
Xe tải Trường Hải BS
38C - 1132
X
12%
550.000.000
550.000.000
16.500.000
16.500.000
16.500.000
16.500.000
IV. Số KH TSCĐ trích
quý này
X 3.050.750.000 73.530.000 73.530.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời lập bảng
(Ký,họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
- Ngày 31/03/2013, Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 6274 73.530.000
Có TK 2141 73.530.000
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
93
Biểu 2.17 – Phiếu chi số 91
Đơn vị: Cty CP Mai Thành Huy
Bộ phận: Sản xuất
Mẫu số: 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Quyển số: 01
Số: 91
Nợ 6278: 7.900.000
Nợ 133: 790.000
Có 111: 8.690.000
Họ và tên ngƣời nhận tiền: Trần Văn Lâm
Địa chỉ: Công ty Cổ phần Mai Thành Huy
Lý do chi: Thanh toán tiền điện cho công trình cơ sở làm việc Công an huyện kỳ
Anh.
Số tiền: 8.690.000 đ (Viết bằng chữ): Tám triệu sáu trăm chín mươi ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Tám triệu sáu trăm chín mươi ngàn đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
- Căn cứ vào Phiếu chi: PC 91, kế toán ghi:
Nợ TK 6278 7.900.000
Nợ TK 1331 790.000
Có TK 111 8.690.000
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
94
- Cuối tháng dựa vào chứng từ gốc (bảng tính và phân bổ tiền lƣơng thuộc bộ phận
quản lý đội, bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội, bảng tính và phân bổ khấu
hao TSCĐ, phiếu chi,...) kế toán vào sổ Nhật ký chung, cuối quý từ số liệu trên Nhật
ký chung kế toán vào Sổ cái TK 627, Sổ chi tiết TK 627.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
95
Biểu 2.18 – Trích sổ nhật ký chung quý 1/2013 TK 627
Công ty cổ phần Mai Thành Huy
Thị trấn Nghèn - Can Lộc - Hà Tĩnh
Mẫu số: S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý 1 năm 2013
ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn Giải
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòng
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trƣớc
chuyển sang:
1
. .. .. . . . .
31/1 BTL 31/1
Tính lƣơng tháng 1
cho bộ phận quản lý
đội
X
123
124
6271
3341
37.925.000
37.925.000
31/1 PBL 31/1
Trích BHXH,
BHYT, KPCĐ,
BHTN tháng 1 cho
CNV
X
125
126
6271
338
24.265.000
24.265.000
05/2
PX
10
05/02
Xuất xăng dầu cho
xe máy, xe tải
X
151
152
6272
1522
24.790.000
24.790.000
20/2
PX
11
20/02
Xuất đồ bảo hộ lao
động cho CNV
X
173
174
6273
153
47.300.000
47.300.000
. .. .. . . . .
31/3 BKH 31/3
Trích khấu hao
TSCĐ
X
327
328
6274
2141
73.530.000
73.530.000
31/3 PC91 31/3
Thanh toán tiền tiền
điện tại CT
X
329
340
6277
111
7.900.000
7.900.000
31/3 K/C 31/3
Kết chuyển chi phí
máy thi công làm
CT Kỳ Anh
X
377
378
154
627
338.865.000
338.865.000
Cộng chuyển sang
trang sau:
x 677.730.000 677.730.000
Sổ này có ..trang đánh số từ trang 01 đến trang..
Ngày mở sổ: 01/01/2013.
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
96
Biểu 2.19 – Trích sổ chi tiết TK 627
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Mai Thành Huy
Địa chỉ: Thị trấn Nghèn - Can Lộc - Hà Tĩnh
Mẫu số: 38-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627
Quý 1 năm 2013
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn Giải
Số
hiệu
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dƣ đầu kỳ
31/1 BTL 31/1
Tính lƣơng tháng 1 cho bộ
phận quản lý đội
3341 37.925.000
31/1 PBL 31/1
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN tháng 1 cho
CNV
338 24.265.000
05/2
PX
11
05/2
Xuất xăng dầu cho xe máy,
xe tải
1522 24.790.000
20/2
PX
12
20/02
Xuất đồ bảo hộ lao động cho
CNV
153 92.020.000
. . .. .. . .
31/3 BKH 31/3 Trích khấu hao TSCĐ 2141 73.530.000
31/3 PC91 31/3
Thanh toán tiền tiền điện tại
CT
111 7.900.000
31/3 K/C 31/3
K/C CP SDMTC làm CT Kỳ
Anh
154 383.865.000
Cộng phát sinh 383.865.000 383.865.000
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
97
Biểu 2.20 – Trích sổ chi tiết TK 627
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Mai Thành Huy
Địa chỉ: Thị trấn Nghèn - Can Lộc - Hà Tĩnh
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
NĂM: 2013
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627 ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn Giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT
Tr.
số
ST
TD
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số dƣ đầu kỳ x
31/1 BTL 31/1
Tính lƣơng tháng 1
cho bộ phận quản lý
đội
x 123 3341 37.925.000
31/1 PBL 31/1
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN tháng
1 cho CNV
x 125 338 24.265.000
05/2 PX10 05/2
Xuất xăng dầu cho xe
máy, xe tải
x 151 1522 24.790.000
20/2 PX11 20/2
Xuất đồ bảo hộ lao
động cho CNV
x 173 153 47.300.000
. . . . .
31/3 BKH 31/3 Trích khấu hao TSCĐ x 327 2141 73.530.000
31/3 PC91 31/3
Thanh toán tiền tiền
điện tại CT
x 329 111 7.900.000
31/3 K/C 31/3
Kết chuyển CP MTC
làm CT Kỳ Anh
x 378 154 338.865.000
Cộng phát sinh 338.865.000 338.865.000
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
98
- Cuối mỗi quý kế toán tiến hành kết chuyển CP SXC vào TK 154 để tính giá
thành sản phẩm:
Nợ TK 154: 338.865.000
Có TK 627: 338.865.000
2.2.3. Kế toán tổng hợp, phân bổ và kết chuyển các chi phí sản xuất tại công ty
Cuối mỗi quý, Căn cứ vào số liệu chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung sẽ đƣợc tập hợi và
kết chuyển sang bên Nợ tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để xác
định tổng chi phí sản xuất phát sinh trong quý và tính giá thành sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 154: 2.542.716.154
Có TK 621: 1.261.968.904
Có TK 622: 685.300.000
Có TK 623: 256.582.250
Có TK 627: 338.865.000
Chi phí công trình Cơ sở làm việc Công an huyện Kỳ Anh đƣợc tổng hợp trong
quý 1 nhƣ sau:
Bảng 2.11 – Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
Công trình: Cơ sở làm việc Công an huyện Kỳ Anh
Quý 1 năm 2013
Đvt: đồng
Số TT Loại chi phí Số tiền
01 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.261.968.904
02 Chi phí nhân công trực tiếp 685.300.000
03 Chi phí sử dụng máy thi công 256.582.250
04 Chi phí sản xuất chung 338.865.000
Cộng 2.542.716.154
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
99
2.2.4. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty
Trong nghành xây dựng việc đánh giá sản phẩm dở dang một cách chính xác rất
phức tạp, chỉ mang tính chất tƣơng đối. Đối với những công trình, hạng mục công
trình khi đến kỳ báo cáo là cuối năm chƣa hoàn thành thì toàn bộ những công trình,
hạng mục công trình đó đạt đƣợc coi là sản phẩm dở dang cuối kỳ chuyển năm sau.
Trên thực tế công ty tiến hành đánh giá sản phầm dở dang cuối kỳ của từng
công trình, hạng mục công trình là tổng hợp các khoản chi phí đã phát sinh trong quá
trình thi công lũy kế từ thời điểm khởi công đến thời điểm cuối kỳ hạch toán.
Bảng 2.12 – Bảng kê chi phí dở dang thực tế
Bảng kê chi phí dở dang thực tế
Công trình: Cơ sở làm việc Công an huyện Kỳ Anh
Quý 1 năm 2013
Đvt: đồng
Số TT Loại chi phí Số tiền
01 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 152.450.000
02 Chi phí nhân công trực tiếp 67.450.000
03 Chi phí sử dụng máy thi công 28.460.450
04 Chi phí sản xuất chung 25.467.855
Cộng 273.828.305
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời lập bảng
(Ký,họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Đối với công trình cơ sở làm việc Công An huyện Kỳ Anh kế toán công ty
không theo dõi và phản ánh đầy đủ các khoản làm giảm giá thành sản phẩm. Đây là
một nhƣợc điểm trong công tác kế toán tính giá thành sản phẩm của công ty)
2.2.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty
- Đối tƣợng tính giá thành của công ty là từng công trình, HMCT đã hoàn thành bàn
giao hoặc khối lƣợng công tác xây dựng đã đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đƣợc
thanh toán.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
100
- Phƣơng pháp tính giá thành tại công ty là phƣơng pháp trực tiếp (giản đơn)
- Kỳ tính giá thành
Hàng quý, kế toán tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất theo các đối
tƣợng tính giá thành (đơn đặt hàng). Khi nhận đƣợc biên bản nghiệm thu bàn giao
công trình hoàn thành đƣa vào sử dụng mới sử dụng số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp
theo từng đối tƣợng từ khi bắt đầu thi công cho đến khi hoàn thành để tính giá thành
và giá thành đơn vị.
Sơ đồ 2.7 – Sơ đồ tổng hợp CPSX và tính giá thành công trình CSLV CA huyện
Kỳ Anh
TK 627
338.865.000 đ
Bàn giao cho Công An
Kỳ Anh
SDĐK: 317.245.760
SDCK: 273.828.305
2.586.133.609 đ
256.582.250 đ
685.300.000 đ
1.261.968.904 đ
TK 623
TK 622
TK 1541
TK 621
TK 632
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
101
Biểu 2.21 – Trích sổ chi tiết tài khoản 154 Quý 1 năm 2013
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Mai Thành Huy
Địa chỉ: Thị trấn Nghèn - Can Lộc - Hà Tĩnh
Mẫu số: 38-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154
Quý 1 năm 2013
Công trình Cơ sở làm việc công an huyện Kỳ Anh
ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn Giải
Số
hiệu
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dƣ đầu kỳ 317.245.760
31/3 K/C 31/3 Kết chuyển CP NVLTT 621 1.261.968.904
31/3 K/C 31/3 Kết chuyển CP NCTT 622 685.300.000
31/3 K/C 31/3 Kết chuyển CP SDMTC 623 256.582.250
31/3 K/C 31/3 Kết chuyển CP SXC 627 338.865.000
31/3 G/V 31/3
Công trình hoàn thành và
bàn giao cho Ban quản lý
công trình CSLV Công an
huyện Kỳ Anh.
632 2.586.133.609
Cộng phát sinh x 2.586.133.609 2.586.133.609
Số dƣ cuối kỳ 273.828.305
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đạ
họ
c K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
102
Biểu 2.22 – Trích sổ cái TK 154
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Mai Thành Huy
Địa chỉ: Thị trấn Nghèn - Can Lộc - Hà Tĩnh
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
NĂM: 2013
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154 ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn Giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT
Tr.
số
ST
TD
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số dƣ đầu kỳ X 317.245.760
31/3 K/C 31/3
Kết chuyển chi
phí NVLTT
X 302 621 1.261.968.904
31/3 K/C 31/3
Kết chuyển chi
phí NCTT
X 310 622 685.300.000
31/3 K/C 31/3
Kết chuyển chi
phí SDMTC
X 376 623 256.582.250
31/3 K/C 31/3
Kết chuyển chi
phí SXC
X 378 627 338.865.000
31/3 G/V 31/3
CT hoàn thành
và bàn giao cho
Ban quản lý CT
CSLV Công an
huyện Kỳ Anh.
X 380 632 2.542.716.154
Cộng phát sinh 2.542.716.154 2.542.716.154
Số dƣ cuối kỳ 273.828.305
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
103
Biểu 2.23 – Phiếu tính giá thành sản phẩm
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Mai Thành Huy
Địa chỉ: Thị trấn Nghèn - Can Lộc - Hà Tĩnh
Mẫu số: S37-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Phiếu tính giá thành sản phẩm
Tên công trình: Cơ sở làm việc công an huyện Kỳ Anh
Quý 1 năm 2013
Đvt: Đồng
STT Nội dung Số tiền
1 Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 317.245.760
2 Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 2.542.716.154
- Chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
1.261.968.904
685.300.000
256.582.250
338.865.000
3 Giá thành công trình đã chuyển toán 2.586.133.609
4 Chi phí sản xuất DDCK 273.828.305
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
104
CHƢƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAI THÀNH HUY
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại công ty cổ phần Mai Thành Huy
3.1.1. Ƣu điểm
Công ty Cổ phần Mai Thành Huy đã phát huy đƣợc những điểm mạnh của mình, đội
ngũ cán bộ lãnh đạo có trình độ, tập thể nhân viên có chuyên môn và lực lƣợng công
nhân có tay nghề, công ty đã mở rộng địa bàn hoạt động và lĩnh vực kinh doanh trong cả
nƣớc, lợi nhuận của công ty năm sau tăng cao hơn năm trƣớc, uy tín của công ty đƣợc
khẳng định trong ngành xây dựng. Tuỳ theo quy mô, tính chất và những điều kiện cụ thể
của từng loại công trình, công ty có thể tổ chức đấu thầu xây dựng toàn bộ hoặc theo từng
hạng mục công trình. Sự tồn tại và phát triển không ngừng của công ty đã và đang đƣợc
khẳng định bằng các công trình xây dựng có quy mô lớn, chất lƣợng cao. Có đƣợc thành
công này là do sự đóng góp không nhỏ của bộ phận kế toán công ty.
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất: Công ty xác định đối tƣợng tập hợp chi
phí sản
xuất là từng công trình, HMCT phù hợp với đặc điểm tổ chức SXKD của công ty
và phù hợp với chế độ kế toán của Bộ Tài chính. Trƣớc khi tiến hành thi công xây
dựng một công trình nào đó, giữa công ty và đơn vị chủ đầu tƣ đều lập hợp đồng xây
dựng. Tại công ty, việc ghi nhận doanh thu và chi phí đƣợc ghi nhận theo trƣờng hợp:
Hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc thanh toán theo giá trị khối lƣợng thực
hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đƣợc xác định một cách đáng tin cậy và
đƣợc khách hàng xác nhận thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng đƣợc ghi
nhận tƣơng ứng với phần công việc đã hoàn thành đƣợc khách hàng xác nhận trong kỳ
đƣợc phản ánh trên hoá đơn đã lập.
Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất đƣợc áp dụng tại công ty là phƣơng pháp
giản đơn, trực tiếp. Nhờ vậy việc tính giá thành sản phẩm tƣơng đối dễ dàng
cung cấp thông tin kịp thời cho bộ phận quản lý. Hạch toán chi phí sản xuất theo 4
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
105
khoản mục chi phí là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung nên công việc tính toán và phân
loại chi phí, giá thành gặp nhiều thuận lợi.
Về chi phí nhân công trực tiếp: Công ty áp dụng hình thức trả lƣơng theo khối
lƣợng sản phẩm thực hiện và chấm công cho ngƣời lao động căn cứ vào bảng
chấm công và khối lƣợng công việc giao khoán hoàn thành đã tạo động lực thúc đẩy
ngƣời lao động có trách nhiệm hơn với công việc. Bảng công do đội, công trƣờng lập
có chữ ký của ngƣời lập, đội trƣởng hoặc chỉ huy công trình. Có bảng xác nhận khối
lƣợng hoàn thành có chữ ký của trƣởng, phó phòng kỹ thuật - sản xuất. Phòng TC -
KT lập bảng tính lƣơng trên cơ sở bảng chấm công và bảng xác nhận khối lƣợng hoàn
thành. Các chứng từ về tiền lƣơng do kế toán lập ghi rõ số ngày công, số tiền của từng
công nhân và chi phí tiền lƣơng phân bổ cho từng công trình giúp cho kế toán công ty
ghi sổ chi tiết chi phí nhân công đƣợc thuận lợi rõ ràng.
Về chi phí sử dụng máy thi công: Công ty thực hiện tính khấu hao cho xe,
máy theo
phƣơng pháp đƣờng thẳng và hạch toán trực tiếp vào công trình mà xe, máy phục
vụ. Điều này đã phản ánh chi phí thực bỏ ra. Đối với máy thi công phục vụ cho từng
công trình, chi phí khấu hao cũng đƣợc hạch toán trực tiếp vào công trình đó. Khấu
hao máy thi công phục vụ cho nhiều công trình cũng nhƣ máy móc thiết bị dùng cho
quản lý đƣợc phân bổ theo tiêu thức nhất định.
Về hình thức ghi sổ: Công ty áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung. Đây là hình
thức sổ đơn giản, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Đồng
thời với việc thực hiện kế toán trên phần máy vi tính, giảm nhẹ đƣợc khối lƣợng công
việc của kế toán. Sổ sách đƣợc in ra từ hệ thống phần mềm kế toán và đƣợc đóng
thành tập, nên đảm bảo đƣợc tính rõ ràng,chính xác.
Kỳ tính giá thành: Công ty thực hiện kỳ tính giá thành theo từng quý, năm. Điều
này là hợp lý, phù hợp với quy định kỳ lập báo cáo tài chính của Bộ Tài chính.
Về phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm: Công ty tính giá thành theo phƣơng
pháp trực tiếp có ƣu điểm là đơn giản, dễ thực hiện, dễ tính toán cho phép công ty xác
định đƣợc ngay giá thành của công trình xây dựng.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
106
3.1.2. Nhƣợc điểm
Về các khoản thiệt hại trong sản xuất
Các khoản thiệt hại trong sản xuất không đƣợc theo dõi và phản ánh đầy đủ dẫn
đến chênh lệch giá thành so với thực tế, đẩy giá thành sản phẩm lên cao hơn mức
bình thƣờng.
Do đặc điểm của ngành xây lắp, hoạt động sản xuất phụ thuộc lớn vào nhiều yếu
tố ngoại cảnh nhƣ thời tiết, các điều kiện về giao thông, cấp thoát nƣớc,Do vậy, các
thiệt hại phát sinh có thể do những nguyên nhân khách quan nhƣ khi trời mƣa sẽ phát
sinh công việc tát nƣớc, vét bùn; khi thi công móng các công trình hoặc cung ứng vật
tƣ không kịp thời khiến công việc phải đình trệ,Và cũng có thể do những nguyên
nhân chủ quan nhƣ làm sai, làm ẩu phải phá đi làm lại. Khi đó chi phí vật tƣ, nhân
công và sử dụng MTC cũng tăng lên so với dự toán. Tuy nhiên, tại công ty các khoản
thiệt hại này lại không đƣợc theo dõi và phản ánh đầy đủ. Cụ thể, chi phí vật liệu, nhân
công, sử dụng MTC cho các khoản thiệt hại vẫn đƣợc tính vào giá thành công trình.
Về việc luân chuyển chứng từ
Các chứng từ kế toán chuyển về phòng kế toán công ty chậm nên các số liệu ghi
chép, tính toán không phản ánh thực sự đầy đủ, chính xác, khách quan, kịp thời về
hoạt động thi công của công ty. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc chứng từ luân
chuyển chậm song nguyên nhân chủ yếu là do công ty có nhiều công trình ở xa trụ sở
và nhân viên kế toán công trƣờng chƣa thực sự quan tâm đến sự cần thiết của vấn đề
này. Hơn nữa việc mua vật tƣ trả tiền sau hoặc công ty tạm ứng trƣớc tiền mua vật liệu
thƣờng dẫn đến việc tập hợp chứng từ lên phòng kế toán công ty chậm. Thông thƣờng,
các chứng từ đƣợc tập hợp theo từng ngày; điều này dẫn đến thiếu chứng từ để đáp
ứng yêu cầu hạch toán kịp thời và chính xác. Cụ thể là khi công ty mua vật tƣ chƣa
thanh toán cho ngƣời bán trong khi vật tƣ đã đƣợc đƣa vào sử dụng và chứng từ lại
chƣa đƣợc chuyển về phòng kế toán công ty để tiến hành nhập dữ liệu vào máy vi tính;
việc này tƣơng tự nhƣ với Bảng chấm công, bảng thanh toán lƣơng và phụ cấp từ các
công trƣờng gửi lên.
Về công tác thu mua, quản lý và sử dụng nguyên vật liệu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
107
- Nguồn cung cấp NVL khá xa công trƣờng nên chi phí vận chuyển thƣờng cao,
nguy cơ gặp rủi ro trên đƣờng vận chuyển lớn, NVL dễ hao hụt.
- Việc quản lý nguyên vật liệu trong quá trình thi công chƣa chặt chẽ gây thất
thoát
NVL làm ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng công trình, làm giảm uy tín đới với chủ
đầu tƣ cũng nhƣ khách hàng.
- Sử dụng NVL vào những việc không đúng mục đích, sử dụng vƣợt mức quy
định làm lãng phí NVL,dẫn đến gia tăng chi phí sản xuất, tăng giá thành sản
phẩm,
Về việc sử dụng và bảo quản máy thi công
Một số máy móc khi sử dụng xong thƣờng để ngoài trời, không che đậy, dễ bị rỉ
sét, bị ăn mòn,
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Mai Thành Huy
Giải pháp 1: Hoàn thiện các khoản thiệt hại trong sản xuất
Theo quy định thì những khoản thiệt hại trong do xảy ra bất thƣờng, không đƣợc
chấp nhận nên CP của chúng không đƣợc cộng vào chi phí sản xuất sản phẩm mà
thƣờng xem là khoản phí tổn thời kỳ và tùy thuộc vào nguyên nhân gây ra để xử lý.
- Trƣờng hợp thiệt hại do nguyên nhân khách quan thì những CP bỏ ra để khắc
phục thiệt hại đƣợc hạc toán vào TK 811 “Chi phí khác”.
- Nếu thiệt hại do nguyên nhân chủ quan gây ra thì yêu cầu cá nhân làm sai phải
bồi thƣờng thiệt hại nhằm nâng cao trách nhiệm của cán bộ, CNV tham gia sản
xuất. một cách rõ ràng để tránh tình trạng sai lệch về giá thành sản phẩm.
Giải pháp 2: Về việc luân chuyển chứng từ
Để các chứng từ kế toán chuyển về phòng kế toán đƣợc kịp thời, công ty nên
thiết lập quy chế quy định rõ thời hạn tối đa các chứng từ kế toán phải đƣợc tập hợp tại
công ty, ghi rõ nghĩa vụ, trách nhiệm của từng kế toán công trƣờng, nếu vi phạm quy
định sẽ phải chịu chế tài phạt của công ty nhƣ cắt, giảm tiền lƣơng, tiền thƣởng, hạ bậc
xếp loại nhân viên. Khi lợi ích cá nhân của nhân viên kế toán bị ảnh hƣởng thì công
việc họ làm sẽ có trách nhiệm hơn.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
108
Giải pháp 3: Về công tác thu mua, quản lý và sử dụng nguyên vật liệu
- Để tiết kiệm đƣợc chi phí và xây dựng đƣợc những công trình có chất lƣợng tốt,
công ty nên có công tác quản lý NVL trong quá trình thi công một cách chặt chẽ.
Để làm đƣợc điều này cần phải tăng cƣờng trách nhiệm của chỉ huy công trƣờng bằng
biện pháp trả thêm tiền trách nhiệm, thƣởng kịp thời nhằm phát huy trách nhiệm công
việc của mỗi ngƣời.
- Ngoài ra để giảm thiểu mức hao hụt trong thi công và bảo quản vật liệu thì
trong quá trình thi công ngƣời lao động phải luôn có ý thức tiết kiệm. Muốn vậy cần
phải thực hiện đồng bộ các biện pháp:
+ Không ngừng cải tiến thu mua, vận chuyển và bảo quản vật liệu sao cho đảm
bảo đƣợc chất lƣợng, kỹ thuật. Công ty nên tìm nguồn hàng ở nơi gần nhất để có thể
giảm thiểu đƣợc chi phí vận chuyển. Ngày nay các công ty cung ứng NVL đã có chi
nhánh trên khắp cả nƣớc. Do vậy Công ty cần có mối liên hệ thƣờng xuyên với họ để
khi thi công công trình nào thì công tác cung cấp NVL cũng không gặp khó khăn.
+ Thƣờng xuyên cập nhật giá cả thị trƣờng để theo dõi, đối chiếu, kiểm tra với
các loại hóa đơn do nhân viên cung ứng vật tƣ cung cấp.
+ Trong trƣờng hợp Công ty phá dỡ công trình cũ để xây lại mới thì nên tổ chức
tận dụng phế liệu thu hồi chặt chẽ hơn, Đây thực sự là nguồn quan trọng giúp Công ty
giảm bớt phần nào vật liệu mới cần mua cho thi công.
Giải pháp 4: Trong việc sử dụng và bảo quản máy thi công: Khi giao nhận
máy móc, thiết bị từ công trình này đến công trình kia cần xác định rõ thời gian,
địa điểm, tình trạng máy móc thiết bị, sữa chữa, bảo dƣỡng thƣờng xuyên, quy trách
nhiệm cho từng cá nhân, từng đội quản lý và sử dụng máy.
Định kỳ phòng vật tƣ thiết bị cần cử nhân viên đi các công trình có sử dụng máy
thi công để nắm rõ tình hình quản lý sử dụng máy móc thiết bị, tình trạng máy móc để
đƣa ra phƣơng hƣớng quản lý và sử dụng.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
109
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong nền kinh tế hiện nay, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ngày càng trở nên quan trọng đối với công tác kế toán của các doanh nghiệp nói
chung và các doanh nghiệp xây dựng nói riêng. Tập hợp chi phí sản xuất một cách
chính xác, tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm không những góp phần tạo điều kiện
thuận lợi cho quản trị doanh nghiệp mà còn đóng một vai trò quan trọng trong quản lý
và sử dụng vốn, một vấn đề có thể nói là nan giải đối với sự tăng trƣởng của nền kinh
tế đất nƣớc hiện nay.
Qua thời gian học tập tại trƣờng và thực tập tại Công ty đã giúp em có đƣợc kiến
thức thực tế về chuyên ngành kế toán - doanh nghiệp, nhận thức sâu sắc hơn về lý luận
kết hợp với thực tiễn tạo điều kiện cho công việc chuyên môn sau này. Đồng thời, cũng
qua quá trình tìm hiểu về công tác kế toán của Công ty, em nhận thấy việc tổ chức công
tác kế toán nói chung và kế toán chi phí, giá thành nói riêng về cơ bản đã đáp ứng yêu
cầu đặt ra của chế độ quản lý Nhà nƣớc, phù hợp với điều kiện của Công ty về đối tƣợng
cũng nhƣ phƣơng pháp tập hợp chi phí. Tuy nhiên, ở một số khâu, một số phần việc còn
có tồn tại nhất định cần đƣợc hoàn thiện nhƣ việc xử lý luân chuyển chứng từ đối với
các công trình ở xa và việc lập bảng tính giá thành. Do vậy kết hợp với những lý luận đã
tiếp thu ở nhà trƣờng, em xin đề xuất một số giải pháp với mong muốn hoàn thiện hơn
nữa phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Công
ty Cổ phần Mai Thành Huy.
Với mục đích nghiên cứu đề tài kế toán tập hợp chi chí và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp, về cơ bản, khóa luận đã tập trung hoàn thành một số
vấn đề sau:
- Tìm hiểu, tổng hợp và hệ thống những vấn đề mang tính lý luận về chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp.
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ phần Mai Thành Huy.
- Rút ra những nhận xét góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Mai Thành Huy.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
110
2. Kiến nghị
Đối với công ty
- Kế toán chính xác quá trình khấu hao TSCĐ của Xí nghiệp, bóc tách đƣợc
nguyên giá hay giá trị còn lại của từng loại máy móc, thiết bị, nhà xƣởng sản xuất của
từng loại sản phẩm.
- Công ty trích lập một phần quỹ lợi nhuận để phát triển khoa học công nghệ
ngay tại công ty để công ty phát triển ngày càng hùng mạnh.
- Thắt chặt hơn nữa mối quan hệ giữa các bộ phận trong công ty, cùng nhau quản
lý chặt chẽ các khoản mục chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp và giá
vốn , cùng nhau nghiên cứu tính toán hạ thấp chi phí sản xuất, giảm giá thành sản
phẩm nhƣng chất lƣợng sản phẩm không thay đổi, góp phần nâng cao tính cạnh tranh
của sản phẩm trên thị trƣờng.
Đối với nhà trƣờng
- Ngoài những kiến thức đƣợc trang bị ở nhà trƣờng thì để sinh viên sau này đi
làm khỏi bở ngỡ, nhà trƣờng nên tổ chức cho sinh viên đƣợc tham gia nhiều hơn vào
các hoạt động thực tế, nhƣ liên hệ với doanh nghiệp để có những buổi giao lƣu giữa
những ngƣời làm kế toán ở công ty với sinh viên, cho sinh viên có những buổi đi học
hỏi ở phòng kế toán.
- Trong quá trình giảng dạy nên cho sinh viên làm quen với chứng từ sổ sách
nhiều hơn, đặt ra những tình huống thực tế có thể xảy ra đối với những nghiệp vụ và
cách xử lý tình huống đó.
- Với kiến thức, kinh nghiệm và khả năng phân tích tìm hiểu còn hạn chế, khóa
luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy rất mong nhận đƣợc sự đóng góp
của các thầy các cô giúp em khắc phục những hạn chế, thiếu sót.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 87
111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Th.S Huỳnh Lợi, Th.S Nguyễn Khắc Tâm, hiệu đính PGS.TS Võ Văn Nhị, “kế toán
chi phí”, NXB Thống kê, 2002.
2. TS. Phan Đức Dũng, “Kế toán chi phí giá thành” (lý thuyết, bài tập và bài giải),
NXB Thống kê, 2007.
3. GVC Phan Đình Ngân, Th.S Hồ Phan Minh Đức, “Giáo trình lý thuyết kế toán tài
chính”, ĐH Kinh tế Huế, 2009.
4. PGS.TS Phan Thị Minh Lý, “Giáo trình nguyên lý kế toán”, Đại học Kinh tế Huế,
2007.
5. Giáo trình kế toán tài chính phần 3-4 – Chủ biên PGS.TS Bùi Văn Dƣơng, Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2011.
6. Giáo trình kế toán đơn vị xây lắp và kê toán đơn vị chủ đầu tƣ – PGS.TS Võ Văn
Nhị, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, NXB Tài chính năm 2009.
7. Một số Website:
- http:// www.tailieu.vn
- http:// www.webketoan.com
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_anh_nguyet_8238.pdf