Khóa luận Thực trạng công tác kế toán công nợ tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hồng Lợi

- Công ty nên trích lập dự phòng vì công việc này là cần thiết để đảm bảo tính ổn định cho các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính, giúp duy trì hình ảnh của Công ty đối với khách hàng và nhà cung cấp. - Củng cố, hoàn thiện hơn nữa hệ thống cửa hàng của Công ty để phát triển mạng lưới phân phối, thu hút thêm nhiều khách hàng, tăng doanh số bán hàng, tăng lợi nhuận kinh doanh. Như vậy, mới đảm bảo cho các hoạt động trong Công ty ngày càng mở rộng, trong đó có công tác kế toán công nợ .

pdf101 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1670 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán công nợ tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hồng Lợi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
õi kho hàng với nhiều loại mặt hàng có quy cách khác nhau, hay theo dõi công nợ theo từng đối tượng khách hàng, nhà cung cấp. Việc sử dụng song hành hai công cụ trên trong một số trường hợp có thể dẫn đến sai lệch, yêu cầu kế toán phải đối chiếu và điều chỉnh lại cho hợp lí, việc này đòi hỏi nhiều thời gian và công sức, ảnh hưởng đến sự báo cáo số liệu kịp thời. Về công tác kế toán quản trị: Ở Công ty chưa thực hiện tốt phần hành kế toán quản trị, trong khi đây là một phần hành quan trọng phục vụ tốt cho ban lãnh đạo công ty ra quyết định và quản lý tình hình kinh doanh tại Công ty một cách hiệu quả.Có thể tại thời điểm hiện tại Ban lãnh đạo chưa nhận thấy sự cấp thiết của công tác kê toán quản trị trong Công ty, tuy nhiên việc nhận thức đầy đủ và áp dụng kế toán quản trị tại Công ty giúp cho Ban lãnh đạo đưa ra các quyết định chiến lược kinh doanh đúng đắn. Về chính sách bán hàng: Công ty chưa có chính sách bán hàng, quy định chiết khấu, giảm giá rõ ràng, thống nhất, gây khó khăn trong quản lí, đồng thời làm mất lợi thế trong việc chiếm dụng vốn hay thu hút khách hàng, tranh thủ các khoản khách hàng trả tiền trước, khó khăn trong thu hồi nợ khách hàng. Trong quy trình bán hàng chưa có bộ phận xét duyệt tín dụng riêng mà do kế toán tham mưu đến Giám đốc, đối với môi trường kinh doanh hiện tại điều này có thể chấp nhận, tuy nhiên khi môi trường kinh doanh mở rộng hơn thì điều này là không triệt để, có thể dẫn đến việc nhận định không chính xác về khả năng thanh toán của khách hàng. SVTH: Trần Thị Khánh Liên 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng 3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán công nợ, tình hình công nợ và thanh toán công nợ tại Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi 3.2.1. Ưu điểm Về công tác theo dõi công nợ: Nhìn chung vẫn còn nhiều khó khăn vì đối tượng khách hàng nhiều nhưng bộ phận kế toán Công ty cũng đã quản lý chặt chẽ đến từng khách hàng nhằm tránh tình trạng chiếm dụng vốn và ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Việc theo dõi công nợ kết hợp trên cả hai phần mềm KTVN và Excel là một ưu điểm của công tác kế toán công nợ công ty. Việc sử dụng phần mềm KTVN giúp kế toán theo dõi được tổng số dư các tài khoản nợ phải thu và phải trả người bán một cách chính xác trên Báo cáo tài chính cuối kỳ được lập trên phần mềm KTVN. Bên cạnh đó, việc theo dõi công nợ trên phần mềm Excel giúp kế toán nắm bắt, theo dõi được chi tiết công nợ qua từng ngày tháng và số dư cụ thể tại từng thời điểm để báo cáo khi Ban Giám đốc yêu cầu đột xuất. Điều này làm nâng cao hiệu quả làm việc của Kế toán công nợ. Việc thu hồi nợ được quy định rõ ràng trên hợp đồng kinh tế giúp dễ dàng quản lí các khoản phải thu. Cuối kì, công ty sẽ gửi biên bản đối chiếu công nợ đến khách hàng để thông báo về khoản nợ khách hàng chưa thanh toán và phát hiện những chênh lệch (nếu có). Ngược lại, công ty cũng lưu lại biên bản đối chiếu công nợ được gửi từ nhà cung cấp để tiện cho công tác theo dõi, trả nợ và xử lí sai lệch. Về tình hình công nợ: Dựa vào kết quả phân tích qua Bảng cân đối kế toán từ năm 2011-2013, tỉ lệ các khoản phải thu khá thấp, nghĩa là công ty ít bị chiếm dụng vốn kinh doanh, điều này cho thấy công tác thu hồi nợ phải thu của Công ty làm việc rất hiệu quả. Tỉ trọng các khoản phải thu thấp do Công ty kinh doanh mặt hàng điện máy, điện lạnh,đối với các mặt hàng này, khách hàng thường là khách lẻ, thanh toán bằng tiền mặt ngay, các khách hàng tổ chức thường thanh toán bằng chuyển khoản trong thời hạn ngắn. Bên cạnh đó, công ty lại chiếm dụng được nhiều vốn của doanh nghiệp bên ngoài, bằng chứng là các khoản phải trả chiếm tỷ trọng rất cao. Nhờ vậy, công ty có thêm vốn để mở rộng kinh doanh. SVTH: Trần Thị Khánh Liên 63 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng Về thanh toán công nợ: Để đảm bảo uy tín và quan hệ kinh doanh mua bán lâu dài với người bán, nhà cung cấp, công ty luôn cố gắng thanh toán đủ cho nhà cung cấp theo đúng thời hạn ghi trên hợp đồng mua bán. Sau khi đã tiến hành đối chiếu công nợ phát sinh giữa hai bên một cách chính xác, thống nhất. 3.2.2. Nhược điểm Về theo dõi công nợ: Mặc dù kế toán công nợ tại Công ty đã theo dõi công nợ phải thu và phải trả theo từng đối tượng khách hàng, từng nhà cung cấp tuy nhưng việc xây dựng mã khách hàng và mã nhà cung cấp đặc biệt là mã khách hàng khi nhập vào phần mềm kế toán còn chưa hệ thống. Dẫn đến khả năng nhập sai đối tượng phải thu, phải trả. Về tình hình công nợ: tỉ trọng nợ phải trả người bán trong cơ cấu nguồn vốn khá cao, do công ty tiến hành giao dịch, nhập hàng của nhiều công ty trên địa bàn cả nước, điều này một mặt phản ánh việc kinh doanh của công ty ngày càng mở rộng, mặt khác phản ánh sự chiếm dụng vốn từ các doanh nghiệp khác của công ty. Nếu không kiểm soát chặt chẽ các khoản phải trả người bán, nhà cung cấp, đẫn đến các khoản nợ phải trả quá lớn, trong thời gian dài, công ty dễ mất đi khả năng thanh toán và khả năng tự chủ tài chính. Về trích lập dự phòng phải thu khó đòi: Công ty chưa tiến hành trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi trên TK 139-Dự phòng phải thu khó đòi, điều này sẽ làm tăng rủi ro cho Công ty nếu các khoản phải thu đến hạn mà khách hàng không thanh toán hoặc mất khả năng thanh toán công ty không thu được. Việc trích lập dự phòng chưa trích lập dự phòng hoặc trích lập chưa đầy đủ sẽ ảnh hưởng đến việc phản ánh giá trị thuần của các khoản phải thu, chi phí cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được trình bày trên Báo Cáo tài chính của công ty. 3.3.Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại các doanh nghiệp nói chung và tại Công ty TNHH TM & DV Hồng Lợi nói riêng 3.3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán công nợ Đối với công tác quản lý công nợ: Kế toán là công cụ quản lý Kinh tế- Tài chính trong từng đơn vị, tổ chức kinh tế, nó có tác dụng tích cực đối với công tác quản lý. Nếu không có kế toán thì công tác quản lý các hoạt động SXKD sẽ diễn ra tự phát, SVTH: Trần Thị Khánh Liên 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng không đưa ra được các quyết định chính xác, kịp thời. Đối tượng của quản lý càng phức tạp, yêu cầu quản lý càng cao thì công tác kế toán càng khó khăn hơn. Việc hoàn thiện công tác kế toán công nợ sẽ tạo điều kiện thực hiện tốt nhiệm vụ kế toán, phát huy đầy đủ tác dụng của kế toán trong việc phản ánh, giám sát tình hình hoạt động SXKD. Quá trình kế toán các khoản công nợ sẽ giúp ban lãnh đạo Công ty kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình công nợ và khả năng thu hồi công nợ, trả nợ của Công ty . Từ đó đề ra những kế hoạch nhằm phát triển Công ty trong tương lai. Đối với yêu cầu nâng cao hiệu quả của tổ chức kế toán công nợ tại Công ty: Trước hết, hoàn thiện công tác kế toán công nợ là hoàn thiện một mắt xích trong công tác tổ chức kế toán nói chung, góp phần triệt để hạch toán kinh doanh. Mặt khác, phần hành kế toán công nợ có liên quan mật thiết đến các phần hành kế toán khác như kế toán vốn bằng tiền, kế toán nguyên vật liệu, kế toán bán hàng và xác định kết quả, ...Do vậy hoàn thiện công tác kế toán công nợ sẽ tạo điều kiện cho sự vận hành của toàn bộ hệ thống kế toán diễn ra nhịp nhàng, ăn khớp và có hiệu quả. 3.3.2. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại các doanh nghiệp nói chung Hoàn thiện tổ chức hạch toán ban đầu: Để tổ chức tốt việc hạch toán ban đầu, kế toán công nợ cần làm các nội dung sau: - Thực hiện hệ thống chứng từ phù hợp với tổ chức kế toán Phải thu khách hàng và Phải trả cho người bán. Mọi hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh phải được lập chứng từ hợp lệ, đúng mẫu và phương pháp tính toán. Nội dung phương pháp ghi chép phản ánh đầy đủ các yếu tố như địa chỉ, nơi lập chứng từ, tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tổng số tiền... Trong hạch toán ban đầu các khoản thu phải thu khách hàng và phải trả người bán, các chứng từ thường lập là Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, các bảng kê, hóa đơn GTGT,... - Quy định rõ ràng, cụ thể cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhận các thông tin kinh tế về nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ ban đầu. Xác định trình tự luân chuyển SVTH: Trần Thị Khánh Liên 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng chứng từ hợp lý theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, xác định thời hạn và lập luân chuyển chứng từ. Xác định rõ trách nhiệm của cán bộ kế toán thu ngân, kiểm tra chứng từ ban đầu. Hoàn thiện trình tự luân chuyển chứng từ: Thông thường, tổ chức chứng từ trong công tác hạch toán các khoản thanh toán thương bao gồm các khâu: - Lập các chứng từ theo nội dung quy định hoặc tiếp nhận các chứng từ; - Kiểm tra các chứng từ về nội dung và hình thức; - Tổ chức luân chuyển chứng từ qua các bộ phận để ký duyệt; - Phân loại và hệ thống hóa, phân tích, kiểm tra, hạch toán chứng từ; - Lưu trữ và bảo quản chứng từ; Để xây dựng một quy trình luân chuyển chứng từ kế toán về công nợ hợp lý cần phải xuất phát từ căn cứ về: - Đặc điểm, quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - Tình hình tổ chức thông tin trong đơn vị doanh nghiệp - Nhu cầu, khả năng cung cấp và sử dụng thông tin trong doanh nghiệp - Vị trí và đặc điểm luân chuyển của từng loại doanh nghiệp Hoàn thiện việc vận dụng hệ thống tài khoản vào công tác kế toán công nợ: Trong công tác kế toán, chứng từ mới chỉ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đơn lẻ, cung cấp thông tin một cách phiến diện nên nó chỉ mới đáp ứng một phần yêu cầu quản lý. Công tác quản lý đòi hỏi phải có các thông tin tổng hợp và chi tiết về các đối tượng quản lý. Đối với khoản phải thu khách hàng, khoản phải trả người bán ngoài việc hạch toán vào TK 131, TK 331, kế toán mở chi tiết đối tượng khách hàng, người bán, nhà cung cấp bắt đầu từ lần phát sinh mua bán lần đầu và tiếp tục theo dõi để ghi nhận các giao dịch phát sinh giữa hai bên. SVTH: Trần Thị Khánh Liên 66 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng Hoàn thiện việc vận dụng hệ thống sổ sách: Tổ chức hệ thống kế toán hợp lý phải gắn liền với tổ chức hợp lý hệ thống sổ sách kế toán và phương pháp ghi chép vì nó đều nằm trong quy trình hạch toán và có quan hệ chặt chẽ với nhau. Kế toán công nợ xây dựng các mẫu sổ cần thiết, quy định việc ghi chép trong sổ sách và việc luân chuyển sổ sách kế toán nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ của kế toán. Muốn tổ chức tốt sổ sách kế toán cần phải làm tốt các nội dung sau: - Xây dựng, vận dụng mẫu sổ chi tiết phải thu khách hàng, phải trả người bán thích hợp với đặc điểm hoạt động và hình thức sổ áp dụng - Mở số lượng cần thiết. - Ghi chép sổ sách kịp thời, khi phát sinh nghiệp vụ mua bán chịu với khách hàng, nhà cung cấp cần cập nhật ngay vào Sổ chi tiết được mở cho từng đối tượng một cách chính xác. - Kết hợp việc ghi chép tổng hợp với chi tiết trên cùng một loại sổ trong điều kiện có thể kết hợp được. - Vận dụng phương pháp sửa chữa sai sót thích hợp. 3.4. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán và quản lí công nợ tại Công ty TNHH TM & DV Hồng Lợi 3.4.1. Hoàn thiện việc mã hóa đối tượng hạch toán công nợ Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi có mạng lưới khách hàng rộng, số lượng nhà cung cấp cũng rất nhiều do vậy việc quy định thống nhất trong mở mã khách hàng, mã nhà cung cấp giúp cho việc quản lí công nợ phải thu, phải trả dễ dàng hơn. Đồng thời kế toán thuận tiện truy xuất thông tin liên quan đến từng đối tượng để cung cấp cho Ban Giám đốc khi có yêu cầu. Mặc dù kế toán tại công ty đã mã hóa tên khách hàng,tuy nhiên chưa có một quy chuẩn rõ ràng nên chưa tạo ra sự thống nhất về Mã khách hàng. Cụ thể, một số khách hàng được mã hóa theo số thứ tự như sau: SVTH: Trần Thị Khánh Liên 67 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng Bảng 3.1. Mã chi tiết khách hàng Mã KH Tên KH 081 Trường Cao Đẳng Sư phạm Huế 082 Công ty TNHH Nhật Toản 083 Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài 084 Công ty Scavi Huế 085 Trường tiểu học Trần Quốc Toản (Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi) Một số khách hàng lại được mã hóa theo các chữ cái đầu tiên trong tên của khách hàng: Bảng 3.2. Mã chi tiết khách hàng Mã KH Tên KH ML Công ty TNHH MTV Mai Linh SV Công ty Cổ phần Sóng Việt TC Công ty TNHH MTV Tài Chính Việt TPHAT Công ty TNHH Thuận Phát XT Công ty BH Xuân Thành Bắc Miền Trung (Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi) Như vậy, để thuận tiện hơn cho việc quản lí các đối tượng khách hàng kế toán nên có quy chuẩn chung khi mở mã khách hàng. Trong trường hợp này, mã chi tiết nên viết tắt theo tên khách hàng, bằng chữ in hoa, có ý nghĩa gợi nhớ, kết hợp với việc ghi lại thông tin chính xác của khách hàng, của nhà cung cấp gồm: Tên khách hàng, nhà cung cấp, địa chỉ, Mã số thuế, số điện thoại, SVTH: Trần Thị Khánh Liên 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng Ví dụ: Mã KH Tên KH SU_PHAM_HUE Trường Cao Đẳng Sư phạm Huế NHAT_TOAN Công ty TNHH Nhật Toản SOI_PHU_BAI Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài SCAVI_HUE Công ty Scavi Huế MAI_LINH Công ty TNHH MTV Mai Linh SONG_VIET Công ty Cổ phần Sóng Việt TAI_CHINH_VIET Công ty TNHH MTV Tài Chính Việt THUAN_PHAT Công ty TNHH Thuận Phát XUAN_THANH Công ty BH Xuân Thành Bắc Miền Trung Cách mở Mã chi tiết cho từng đối tượng khách hàng cần thống nhất như trên để việc ghi nhân công nợ phải thu các chính xác, các khoản nợ phải thu được ghi nhận đúng đối tượng. Đối với việc mã hóa nhà cung cấp, kế toán mã hóa theo chữ cái đầu tiên trong tên Nhà cung cấp, trong một số trường hợp có thể mở trùng mã nhà cung cấp, cụ thể: Bảng 3.3. Mã chi tiết khách hàng Mã NCC Tên NCC DT Công ty TNHH Đức Trân DT Công ty TNHH TM & DV Đại Đạt Thành HNC Công ty TNHH Thương mại HNC HNC Công ty TNHH Huyền Nguyên Châu (Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi) SVTH: Trần Thị Khánh Liên 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng Như vậy, kế toán cũng có thể mở mã nhà cung cấp tương tự như mở mã khách hàng để thuận tiện cho công tác theo dõi công nợ như sau: Mã NCC Tên NCC DUC_TRAN Công ty TNHH Đức Trân DAI_DAT_THANH Công ty TNHH TM & DV Đại Đạt Thành HNC Công ty TNHH Thương mại HNC HUYEN_NGUYEN_CHAU Công ty TNHH Huyền Nguyên Châu 3.4.2. Hoàn thiện chính sách đối với các khoản phải thu Hệ thống hóa sổ sách, chứng từ kế toán: - Các chứng từ nên được tập hợp một cách đầy đủ, nhanh chóng, kịp thời, người phụ trách công việc này cần đảm bảo đúng thời gian việc chuyển giao các chứng từ liên quan từ các bộ phận đến phòng kế toán của Công ty. - Để theo dõi chính xác các khoản nợ và các khoản khách hàng đã ứng tiền trước, kế toán tại Công ty không chỉ theo dõi riêng cho từng khách hàng về ngày tháng, giá trị các khoản nợ mà còn sổ chi tiết phải thu khách hàng cần ghi rõ hạn trả nợ (theo hợp đồng mua bán giữa hai bên). Để tiện theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng công ty đang sử dụng sổ chi tiết TK131.Tuy nhiên do kết cấu sổ quá đơn giản không tiện cho việc theo dõi, chuyển số liệu tổng hợp cũng như cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản lý trong việc theo dõi những khách hàng đã thanh toán, đến hạn thanh toán. Để khắc phục những hạn chế trên theo em công ty nên sử dụng sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng theo mẫu sau: SVTH: Trần Thị Khánh Liên 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN THEO THỜI HẠN TÀI KHOẢN 131 – PHẢI THU KHÁCH HÀNG Chứng từ Diễn giải TK đối ứng PS Nợ PS Có Trong hạn Đến hạn Quá hạn Xoá nợ Số Ngày Tổng Với cách theo dõi như trên thì có thể cho lãnh đạo thấy được tình hình thu hồi nợ tại công ty mình nhất là các khoản nợ quá hạn. Nếu nhìn vào cột tồn cuối kỳ này thì lãnh đạo có thể thấy được công ty mình có tích cực thu hồi nợ hay không, còn nếu theo dõi như hiện nay của công ty thì chỉ biết được số tiền còn nợ hay số tiền còn phải thu chứ không biết được số tiền này nợ từ bao giờ. Quản lí chặt chẽ quy trình thu tiền: - Đánh giá chung Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi đã có quy trình thu tiền rõ ràng nhưng dễ theo dõi các khoản nợ, tránh hao hụt, mất mát đối với các khoản nợ của khách hàng, đặc biệt là đối với các khoản nợ dài hạn Công ty cần hoàn thiện hơn nữa quy trình thu tiền. Quy trình thu tiền trên được mô tả cụ thể như sau: + Khi tiền nhập vào tài khoản công ty, kế toán công nợ sẽ theo dõi trực tiếp trên sổ phụ ngân hàng và dựa vào đó sẽ biết được số tiền khách hàng chuyển, biết được khách hàng đã chuyển cho hóa đơn ( kèm bảng kê nếu có) chi tiết công nợ nào. + Kế toán công nợ sẽ tổng kết tất cả các giấy tờ có liên quan như phiếu xuất, bảng kê chi tiết công nợ, hóa đơn có chữ ký xác nhận của khách hàng. + Sau đó, kế toán công nợ sẽ bàn giao tất cả các giấy tờ trên cho thủ quỹ để xuất phiếu thu cho khoản đã thu được từ khách hàng. Thiết lập các chỉ tiêu đo lường hiệu quả các khoản phải thu: Để cải thiện hiệu quả các khoản phải thu, doanh nghiệp cần thiết lập các chỉ số nhằm đo lường hiệu quả của hoạt động này. Hiện nay, công ty chưa thực sự quan tâm SVTH: Trần Thị Khánh Liên 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng đến các chỉ số đo lường nhằm đánh giá hiệu quả các khoản phải thu tại công ty, vậu nên trong thời gian tới công ty có thể sử dụng ba chỉ tiêu cơ bản để đo lương hiệu quả hoạt động phải thu nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng quản lí. Thứ nhất, Vòng quay các khoản phải thu: Được sử dụng để đo lường thời gian trung bình mà doanh thu tồn tại dưới dạng các khoản phải thu. Dựa vào chỉ tiêu này Công ty đưa ra số ngày cụ thể để đánh giá là khoản phải thu tốt hay xấu, chẳng hạn dưới 30 ngày được xem là có khả năng kiểm soát được. Thứ hai, Tỷ lệ các khoản phải thu trên doanh thu: Chỉ số này được sử dụng để đánh giá xu hướng hiệu quả các khoản phải thu. Nếu tỷ lệ này càng cao, công ty càng bị chiếm dụng vốn nhiều. Khi tỷ lệ này vượt quá định mức do công ty đặt ra, Ban Giám đốc cần có những qui định siết chặt, tránh tình trạng thiếu vốn lưu động. Tuổi nợ: Bằng các phân tích tuổi nợ, công ty có thể xác định sớm những khoản phải thu có vấn đề và hành động thích hợp nhằm bảo vệ doanh thu. Cụ thể là Công ty cần đôn đốc việc thực hiện các biện pháp tích cực nhằm thu hồi các khoản công nợ tồn đọng và quá hạn. Đối với các khoản công nợ phải thu, các khoản công nợ tồn đọng lâu ngày có thể dẫn đến khả năng khó thu hồi và ảnh hưởng đến tình hình tài chính của Công ty. Công ty nên có các biện pháp tích cực nhằm thanh quyết toán dứt điểm các khoản trên, đồng thời trích lập dự phòng theo tuổi nợ nhằm có nguồn tài chính bù đắp những tổn thất có thể phát sinh do không thu hồi được nợ. Xây dựng chính sách bán chiu rõ ràng, cụ thể: Có thể nói mỗi công ty đều phát sinh các khoản phải thu nhưng với mức độ khác nhau, kiểm soát phải trực tiếp liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro nếu không bán chịu hàng hóa thì sẽ mất đi cơ hội bán hàng,do đó mất đi lợi nhuận,nếu bán chịu hàng hoá quá nhiều thì chi phí cho khoản phải thu tăng và nguy cơ phát sinh các khoản nợ phải đòi, do đó rủi ro không thu hồi được nợ cũng gia tăng vì vậy công ty cần có chính sách bán chịu phù hợp. Đối với quyết định chính sách bán chịu, Công ty cần quy định rõ ràng, cụ thể và thống nhất một số nội dung về: + Tiêu chuẩn bán chịu. + Điều khoản bán chịu (thờì hạn bán chịu, tỷ lệ chiết khấu, phân tích rủi ro bán chịu). SVTH: Trần Thị Khánh Liên 72 Đạ i h ọc K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng Cùng với chính sách bán chịu bộ phận bán hàng của Công ty nên tìm hiểu và phân tích, đánh giá uy tín của khách hàng, đặc biết là khách hàng tổ chức để đưa ra quyết định bán chịu hay không bán chịu. Hợp tác với khách hàng: Công ty cần có chính sách khuyến khích khách hàng thanh toán sớm hoặc hợp tác với khách hàng trong việc giải quyết các khoản phải thu. Một giải pháp mà Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi đã sử dụng là chiết khấu tiền mặt để khuyến khích khách hàng thanh toán trước ngày đến hạn. Dù đã áp dụng nhưng chính sách chiết khấu cần cụ thể, rõ ràng hơn để thu hút khách hàng mua hàng nhiều hơn. Ngoài ra, Công ty nên chủ động liên hệ với khách hàng sớm để làm việc về các khoản phải thu thay vì chờ đến ngày hoá đơn hết hạn thanh toán. Điều này không chỉ giúp Công ty quản lý tốt các khoản phải thu mà còn duy trì được mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng. Thiết lập công tác Kiểm soát nội bộ trong phần chăm sóc công nợ: Tính chất của kiểm soát nội bộ thường được sử dụng để đưa ra các khoản phải thu có tính an toàn cao. Trong tương lai gần khi quy mô hoạt động thương mại tăng lên, các bộ phận tại Công ty như xét duyệt khách hàng, kinh doanh, kế toán và phòng thu hồi công nợ cần được tách ra độc lập để xét duyệt dựa trên quy chuẩn nhất định chứ không có cảm tính chen vào. Làm như vậy giúp cho bộ phận kế toán giảm tải khối lượng công việc và bị áp lực từ kinh doanh. Nhân viên quản lý kế toán công nợ sẽ không được phép đi thu hồi công nợ vì đó là nhiệm vụ riêng của nhân viên đi đòi. Vì kinh nghiệm trong việc thu hồi nợ sẽ giúp người đi thu có nhiều cách hơn trong việc ứng xử và không bị áp lực bởi con số trong bảng cân đối kế toán đó là gì cả. Chia tách từng phần như vậy sẽ giúp giảm thiếu khả năng của sai sót trong quá trình đòi nợ. Tiến hành trích lập dự phòng phải thu khó đòi Hiện tại, Công ty vẫn sẽ sử dụng phương pháp thanh lý trực tiếp cho khoản thu không thu hồi được. Cách ghi nhận này khá đơn giản nhưng sẽ khiến sự hữu dụng trong bản cân đối kế toán và bảng thu nhập bị ảnh hưởng rất nhiều. SVTH: Trần Thị Khánh Liên 73 Đạ i h ọc Ki h t ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng Trong trường hợp này biện pháp trích dự phòng sẽ hay hơn và khiến cho bảng cân đối kế toán trở nên cân bằng hơn tránh sự thay đổi quá nhiều từ năm này sang năm khác. Việc trích lập cũng cần được xem xét với từng khách hàng riêng lẽ nhằm phát hiện các khoản nợ xấu xuất phát từ đâu và cách xử lý nếu có trong trường hợp cụ thể là gì. Trong trường hợp này việc áp dụng mẫu Sổ chi tiết theo thời hạn TK 131 như trên giúp kế toán dễ dàng xác định khoản nợ quá hạn phát sinh từ đối tượng nào.Tránh trường hợp các khoản nợ để quá lâu thì càng khó để thu hồi được. 3.4.3. Hoàn thiện chính sách đối với các khoản phải trả Kiểm tra, đối chiếu chính xác chứng từ thanh toán Các chứng từ thanh toán trong phần hành nợ phải trả cần được đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng và được đóng dấu ngày nhận. So sánh số lượng trên hóa đơn với số liệu thực nhận và Phiếu nhập kho, Biên bản giao nhận hàng, Đơn đặt hàng để không thanh toán vượt quá số lượng hàng đặt mua và số lượng thực nhận, so sánh giá cả, chiết khấu trên đơn đặt hàng và hóa đơn để đảm bảo không thanh toán vượt quá số nợ phải trả cho nhà cung cấp. Chủ động tìm kiếm nhà cung cấp tin cậy, duy trì mối quan hệ tốt với nhà cung cấp: Phòng kế toán kết hợp chặt chẽ với bộ phận kho và bộ phận bán hàng để kiểm soát nguồn hàng thiếu hụt, chủ động và linh hoạt trong việc cập nhật giá cả các mặt hàng điện máy, điện lạnh trên thị trường, để tìm được nhà cung cấp thích hợp. Đảm bảo thanh toán tiền đúng thời hạn: Việc cần thiết nhất là phải ghi chép chi tiết về những khoản mua hàng, ngày phải thanh toán, và nguồn tài chính cho việc thanh toán đảm bảo không có chênh lệch khi đối chiếu công nợ với nhà cung cấp, đồng thời đảm bảo uy tín của Công ty khi thanh toán tiền đúng thời hạn. Tận dụng tối đa các nguồn tài trợ từ bên ngoài: Công ty đa dạng hóa các nguồn tài trợ vốn như vay tín dụng, ngân hàng bên cạnh việc mua chịu nhà cung cấp. SVTH: Trần Thị Khánh Liên 74 Đạ i ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ, mỗi doanh nghiệp không chỉ cần tìm cho mình một hướng đi thích hợp mà còn phải duy trì sức cạnh tranh của bản thân bằng những chiến lược kinh doanh cụ thể. Để có thể tồn tại và phát triển hơn nữa, một trong những chiến lược quan trọng là tạo dựng hình ảnh doanh nghiệp với khách hàng, đảm bảo uy tín với các nhà cung cấp.Việc hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán đã góp phần nâng cao hình ảnh và thương hiệu của Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi trong lĩnh vực kinh doanh điện máy-điện lạnh trên địa bàn. Trong tương lai, khi quy mô kinh doanh của Công ty ngày càng mở rộng, yêu cầu về công tác kế toán nói chung và kế toán công nợ nói riêng ngày càng cao, đòi hỏi sự nỗ lực của không chỉ bộ phận kế toán mà hơn hết là sự phối hợp nhịp nhàng của cả một tổng thể Công ty. Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi, với hướng nghiên cứu về công tác kế toán công nợ em hoàn thành đề tài “ Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi”. Đề tài tập trung phản ánh thực tế kế toán phải thu khách hàng và phải trả cho người bán tại Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi, bên cạnh đó đề tài còn phản ánh rõ trình tự luân chuyển chứng từ phát sinh liên quan đến công nợ phải thu khách hàng, phải trả cho người bán. Từ thực tế kế toán công nợ, đưa ra những đánh giá về ưu nhược điểm của công tác hạch toán, luân chuyển chứng từ, cũng như tình hình theo dõi công nợ phải thu, thanh toán các khoản phải trả của Công ty. Cuối cùng, đề tài nêu ra những biện pháp thực tiễn, cần thiết tại thời điểm hiện tại nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và kế toán công nợ nói riêng tại Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi. Nhìn chung, đề tài đã phần nào đạt được những mục tiêu nghiên cứu đặt ra về mặt lý thuyết cũng như thực tiễn, đặc biệt là đã đưa ra một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của phần hành kế toán công nợ trong công tác kế toán chung của Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi. Trong tương lai, nếu có điều kiện SVTH: Trần Thị Khánh Liên 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng nghiên cứu, có thể mở rộng đề tài theo hướng phân tích sâu hơn về tình hình Công ty cũng như hiệu quả của công tác quản lí công nợ tại Công ty. Trong phạm vi nghiên cứu Luận văn, em xin đề xuất một số biện pháp nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản lí công nợ tại Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi trong thời gian sắp tới. 2. Kiến nghị 2.1. Đối với chính quyền địa phương - Tăng cường chính sách hỗ trợ của Chính quyền địa phương đối với các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh trong vấn đề mở rộng quy mô, thị trường kinh doanh, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tìm hiểu về các Chính sách mới của Đảng và Nhà nước. - Cơ quan thuế hỗ trợ về các công tác liên quan đến Thuế và giúp doanh nghiệp cập nhật chính xác các văn bản Thuế mới, tạo điều kiện để doanh nghiệp hoàn thành tốt nghĩa vụ Thuế đối với Nhà nước. - Đồng thời, cơ quan Thuế quản lí trực tiếp quản lí doanh nghiệp cần hoàn thiện các phương thức thanh tra, kiểm tra, nhanh chóng thông báo cho doanh nghiệp biết những công việc mà doanh nghiệp cần chuẩn bị để đảm bảo cho công tác kiểm tra định kì của cơ quan Thuế diễn ra đúng tiến độ, doanh nghiệp được hoạt động liên tục. 2.2. Đối với Công ty - Đẩy mạnh hơn nữa công tác kế toán công nợ, đặc biệt là công tác thu hồi công nợ phải được tiến hành nhanh chóng tránh tình trạng doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn, công tác quản lí các khoản phải trả người bán, đảm bảo duy trì hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp, tạo mối quan hệ làm ăn lâu dài với các doanh nghiệp khác. - Đội ngũ nhân viên kế toán cần trang bị một cách hệ thống kiến thức về kế toán, đặc biệt là hiểu biết về Luật thuế để đảm bảo cho việc hạch toán các nghiệp vụ chính xác, phù hợp Chế độ kế toán, đảm bảo kê khai thuế không thiếu sót, nộp đúng hạn, chấp hành nghiêm chỉnh việc nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước. SVTH: Trần Thị Khánh Liên 76 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng - Công ty nên trích lập dự phòng vì công việc này là cần thiết để đảm bảo tính ổn định cho các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính, giúp duy trì hình ảnh của Công ty đối với khách hàng và nhà cung cấp. - Củng cố, hoàn thiện hơn nữa hệ thống cửa hàng của Công ty để phát triển mạng lưới phân phối, thu hút thêm nhiều khách hàng, tăng doanh số bán hàng, tăng lợi nhuận kinh doanh. Như vậy, mới đảm bảo cho các hoạt động trong Công ty ngày càng mở rộng, trong đó có công tác kế toán công nợ . Mặc dù đã rất cố gắng, song do kiến thức lý thuyết và thực tiễn còn hạn chế, nguồn thông tin thu thập về lĩnh vực này tại Công ty còn mang tính bảo mật nên Luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung của quý thầy cô và quý Công ty để Luận văn được tốt hơn. Cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn đến Cô giáo - Thạc sĩ Lê Ngọc Mỹ Hằng, các anh chị trong phòng kế toán Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi đã hướng dẫn tận tình và giúp em hoàn thành Khóa luận này. SVTH: Trần Thị Khánh Liên 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính, Chuẩn mực kê toán Việt Nam. 2. GVC Phan Đình Ngân, Th.s Hồ Phan Minh Đức, 2009, Giáo trình lý thuyết kế toán tài chính, Đại học kinh tế, Đại học Huế. 3. Bộ tài chính, 2010, Hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp, NXB Tài chính. 4. PGS.TS Nguyễn Năng Phúc, Giáo trình phân tích Báo cáo tài chính, Đại học Kinh tế Quốc dân. 5. Belverd E.Neddles JR, 2007, Nguyên tắc kế toán – Principles of accounting, NXB Thống kê. 6. PGS.TS Phạm Văn Dược, Ts. Trần Phước, 2010, Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh. 7. GVC. Phan Đình Ngân, 2009, Sơ đồ kế toán doanh nghiệp, Đại học Kinh tế, Đại học Huế. 8. Quyết định 48/QĐ – BTC ban hành ngày 14/09/2006 và một số thông tư hướng dẫn do Bộ tài chính ban hành. 9. Ths Thái Phúc Huy, Ths Nguyễn Phước Bảo Ấn, 2012, Hệ thống thông tin kế toán, NXB Phương Đông. 10. Báo cáo tài chính của Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi trong ba năm 2011, 2012, 2013. 11. Một số trang web www. tapchiketoan.com www. webketoan.vn www. danketoan.com www.niceaccounting.com www.learning.stockbiz.vn www.thuychung.vn www.tailieu.vn SVTH: Trần Thị Khánh Liên 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng 12. Nguyễn Thị Ngọc Lệ, 2013, Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty TNHH MTV Huế Thành, Khóa luận tốt nghiệp đại học, Đại học Kinh tế, Đại học Huế. 13. Ngô Thị Ái, 2010, Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty Cổ phần Vinaconex Đà Nẵng, Khóa luận tốt nghiệp đại học, Đại học Kinh tế, Đại học Huế. SVTH: Trần Thị Khánh Liên 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng PHỤ LỤC Phụ lục 01 HỆ THỐNG CHỨNG TỪ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2006/QĐ-BTC NGÀY 14/09/2006 TT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU TÍNH CHẤT BB (*) HD (*) A- CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY I- Lao động tiền lương 1 Bảng chấm công 01a-LĐTL x 2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL x 3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL x 4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL x 5 Giấy đi đường 04-LĐTL x 6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL x 7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL x 8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL x 9 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL x 10 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán 09-LĐTL x 11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL x 12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL x II- Hàng tồn kho 1 Phiếu nhập kho 01-VT x 2 Phiếu xuất kho 02-VT x 3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá 03-VT X 4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT X 5 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá 05-VT X 6 Bảng kê mua hàng 06-VT X 7 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ 07-VT X III- Bán hàng 1 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi 01-BH X 2 Thẻ quầy hàng 02-BH X 3 Bảng kê mua lại cổ phiếu 03-BH X SVTH: Trần Thị Khánh Liên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng 4 Bảng kê bán cổ phiếu 04-BH X IV- Tiền tệ 1 Phiếu thu 01-TT x 2 Phiếu chi 02-TT x 3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT X 4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT X 5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT X 6 Biên lai thu tiền 06-TT x 7 Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 07-TT X 8 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) 08a-TT X 9 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý) 08b-TT x 10 Bảng kê chi tiền 09-TT X V- Tài sản cố định 1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ X 2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ X 3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ X 4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ X 5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ X 6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ X B- CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC 1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH X 2 Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản X 3 Hoá đơn Giá trị gia tăng 01GTKT-3LL x 4 Hoá đơn bán hàng thông thường 02GTGT-3LL x 5 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03 PXK-3LL x 6 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý 04 HDL-3LL x 7 Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính 05 TTC-LL x 8 Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn 04/GTGT x 9 .......................... Ghi chú: (*) BB: Mẫu bắt buộc (*) HD: Mẫu hướng dẫn SVTH: Trần Thị Khánh Liên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng Phụ lục 02 Đơn vị: CT TNHH TM DV Hồng Lợi Mẫu số: 02-VT Bộ phận: Thủ kho (Ban hành theo QĐ số 48/2006- BTC Mã đơn vị: HLH ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 14 tháng 12 năm 2013 Số: 48 Nợ: 632 Có: 156 Họ, tên người nhận hàng:.Nguyễn Thị Ánh Tuyết Địa chỉ (bộ phận):. Phòng thị trường Lý do xuất: ..Bán hàng cho Công ty TNHH Điện tử Quảng Trị.. Xuất tại kho:.. Lê Duẩn Địa điểm: 210 Lê Duẩn - Tp Huế.. S TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Ấm điện siêu tốc Gali GL-0017 AD0017 cái 10 10 132.323 1.323.230 2 Tủ lạnh Samsung RT2BSATS2/XSV TLSS2S cái 04 04 5.456.000 21.824.000 3 Máy giặt Samsung WA11W9QEC MGS11 cái 02 02 4.978..000 9.956.000 4 Máy lạnh Panasonic KCI18MKH-8 DHP18 cái 01 01 15.121.898 15.121.898 48.225.128 Tổng số tiền:..Bốn mươi tám triệu hai trăm hai mươi lăm nghìn một trăm hai mươi tám nghìn đồng Số chứng từ gốc kèm theo:01 chứng từ Ngày 14 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Trần Thị Khánh Liên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng Phụ lục 03 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HỒNG LỢI Địa chỉ: 39-172-183 Phan Đăng Lưu, Phường Phú Hòa, Thành phố Huế Điện thoại: 054.3571399-3523575-3522248 *Fax: 054.3531968 Email: hongloihue39@gmail.com Mã số thuế: 3300382926 Số tài khoản:... HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HT/13P Liên 1: Lưu Số: 0001472 Ngày..14..tháng..12..năm..2013.. Họ tên người mua hàng:.. Tên đơn vị: Công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử Quảng Trị. Địa chỉ:..79 Lê Lợi, Đông Hà, Quảng Trị....... Số tài khoản:x. Hình thức thanh toán:.TM/CKMST: 3300 252 024 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Ấm điện siêu tốc Gali GL-0017 cái 10 181.818 1.818.180 2 Tủ lạnh Samsung RT2BSATS2/XSV cái 04 5.772.727 23.090.908 3 Máy giặt Samsung WA11W9QEC cái 02 5.536.364 11.727.728 4 Máy lạnh Panasonic KCI18MKH-8 cái 01 15.268.184 15.268.184 Cộng tiền hàng:51.250.000 Thuế suất GTGT:10.% Tiền thuế GTGT:5.125.000 Tổng cộng tiền thanh toán:.56.375.000 Số tiền viết bằng chữ:.Năm mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi lăm nghìn đồng .. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) SVTH: Trần Thị Khánh Liên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng Phụ lục 04 Đơn vị: CT TNHH TM DV Hồng Lợi Mẫu số: 02-VT Bộ phận: Thủ kho (Ban hành theo QĐ số 48/2006- BTC Mã đơn vị: HLH ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 22 tháng 12 năm 2013 Số: 57 Nợ: 632 Có: 156 Họ, tên người nhận hàng:.Nguyễn Thị Ánh Tuyết Địa chỉ (bộ phận):. Phòng thị trường Lý do xuất: ..Bán hàng cho Công ty TNHH Toàn Thủy... Xuất tại kho:.. Lê Duẩn Địa điểm: 210 Lê Duẩn - Tp Huế.. STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Tủ lạnh Funiki FR 91 IQ02 TLFR91 cái 02 02 3.040.404 6.080.808 02 Tủ lạnh Funiki FR 126 IQA TLFR126 cái 02 02 2.900.000 5.800.000 11.880.808 Tổng số tiền:.Mười một triệu tám trăm tám mươi nghìn tám trăm lẻ tám đồng Số chứng từ gốc kèm theo:01 chứng từ Ngày 22 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Trần Thị Khánh Liên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng Phụ lục 05 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HỒNG LỢI Địa chỉ: 39-172-183 Phan Đăng Lưu, Phường Phú Hòa, Thành phố Huế Điện thoại: 054.3571399-3523575-3522248 *Fax: 054.3531968 Email: hongloihue39@gmail.com Mã số thuế: 3300382926 Số tài khoản:... HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HT/13P Liên 1: Lưu Số: 0001521 Ngày..20..tháng..12..năm..2013.. Họ tên người mua hàng:.. Tên đơn vị: Công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Thủy. Địa chỉ:54 Phan Đăng Lưu, phường Phú Hòa, TP Huế.. Số tài khoản:x.. Hình thức thanh toán:.TM/CKMST: 3300 391 247 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Tủ lạnh Funiki FR 91 IQ02 cái 02 2.163.636 6.490.908 2 Tủ lạnh Funiki FR 126 IQA cái 02 3.231.818 6.463.636 Cộng tiền hàng:12.954.544 Thuế suất GTGT:10.% Tiền thuế GTGT:1.295.456 Tổng cộng tiền thanh toán:...14.250.000 Số tiền viết bằng chữ:.Mười bốn triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) SVTH: Trần Thị Khánh Liên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng Phụ lục 06 Đơn vị: CT TNHH TM DV Hồng Lợi Mẫu số: 02-VT Bộ phận: Thủ kho (Ban hành theo QĐ số 48/2006- BTC Mã đơn vị: HLH ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01tháng 10 năm 2013 Số: 02 Nợ: 632 Có: 156 Họ, tên người nhận hàng:.Hoàng Thị Vân. Địa chỉ (bộ phận):. Phòng thị trường Lý do xuất: ..Bán hàng cho Công ty TNHH Toàn Thủy... Xuất tại kho:.. Huỳnh Thúc Kháng.Địa điểm: 39 Phan Đăng Lưu - Tp Huế STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Tivi LG 42LD460 TVLG42LD cái 01 01 10.987.000 10.987.000 10.987.000 Tổng số tiền:.Mười triệu chín trăm tám mươi bảy nghìn đồng. Số chứng từ gốc kèm theo:01 chứng từ.. Ngày 01 tháng 10 năm 2013 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Trần Thị Khánh Liên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng Phụ lục 07 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HỒNG LỢI Địa chỉ: 39-172-183 Phan Đăng Lưu, Phường Phú Hòa, Thành phố Huế Điện thoại: 054.3571399-3523575-3522248 *Fax: 054.3531968 Email: hongloihue39@gmail.com Mã số thuế: 3300382926 Số tài khoản:... HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HT/13P Liên 1: Lưu Số:0000851 Ngày..01..tháng..10..năm..2013.. Họ tên người mua hàng:Trần Xuân Quang. Tên đơn vị: .. .. Địa chỉ:Thị Trấn Phong Điền, H. Phong Điền, Thừa Thiên Huế.... Số tài khoản:x.. Hình thức thanh toán:.TM/CKMST: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Tivi LG 42LD460 cái 01 11.190.000 11.190.000 Cộng tiền hàng:11.190.000 Thuế suất GTGT:10.% Tiền thuế GTGT:.. 1.119.000 Tổng cộng tiền thanh toán:...12.309.000 Số tiền viết bằng chữ:.Mười hai triệu ba trăm lẻ chín nghìn đồng ... Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) SVTH: Trần Thị Khánh Liên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng Phụ lục 08 Đơn vị bán hàng: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ SAMSUNG VINA TẠI ĐÀ NẴNG Mã số thuế: 0300741922-004 Địa chỉ: 53-55 Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng Điện thoại: (84.511) 3652359 Fax: (84.511) 3652360 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT2/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: DN/13P Liên 1: Lưu Số: 0002086 Ngày..20..tháng..03..năm..2013.. Họ tên người mua hàng:.. Tên đơn vị: Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi.. Địa chỉ:9 Phan Đăng Lưu, Phường Phú Hòa, TP Huế, TT Huế, Việt Nam.............. Số tài khoản:x.. Hình thức thanh toán:.TM/CKMST: 3300 382926 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Tủ lạnh Samsung RT32FAJCDSA Bộ 01 7.678.000 02 Tủ lạnh Samsung RT22FARBDSA Bộ 05 5.898.000 03 Tủ lạnh Samsung RT20FARWDSA Bộ 05 5.736.000 Cộng tiền hàng:.. 65.848.000 Thuế suất GTGT:10.% Tiền thuế GTGT:. 6.584.000 Tổng cộng tiền thanh toán:. 72.432.800 Số tiền viết bằng chữ:Bảy mươi hai triệu bốn trăm ba mươi hai nghìn tám trăm đồng.. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) SVTH: Trần Thị Khánh Liên Đạ i h ọc K inh tế H u Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng Phụ lục 09 Đơn vị: CT TNHH TM DV Hồng Lợi Mẫu số: 02-VT Bộ phận: Thủ kho (Ban hành theo QĐ số 48/2006- BTC Mã đơn vị: HLH ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 12 tháng 03 năm 2013 Số: 03 Nợ: 156 Có: 331 Họ, tên người giao hàng:. Nguyễn Như Thái Địa chỉ (bộ phận): ..Chi nhánh Công ty TNHH Điện tử Samsung tại Đà Nẵng... Lý do nhập: .. Nhập hàng bán theo HĐ 0002086 ngày 11/12/2013. Nhập tại kho:.. Huỳnh Thúc Kháng.Địa điểm: 39 Phan Đăng Lưu - Tp Huế STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Tủ lạnh Samsung RT32FAJCDSA TLSS32 Bộ 01 01 7.678.000 7.678.000 02 Tủ lạnh Samsung RT22FARBDSA TLSS22 Bộ 05 05 5.898.000 29.490.000 03 Tủ lạnh Samsung RT20FARWDSA TLSS20 Bộ 05 05 5.736.000 28.680.000 65.848.000 Tổng số tiền: Sáu mươi lăm triệu tám trăm bốn mươi tám nghìn đồng . Số chứng từ gốc kèm theo:01 chứng từ Ngày 12 tháng 03 năm 2013 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Trần Thị Khánh Liên Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng Phụ lục 10 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HỒNG LỢI Địa chỉ: 39-172-183 Phan Đăng Lưu, Phường Phú Hòa, Thành phố Huế Điện thoại: 054.3571399-3523575-3522248 *Fax: 054.3531968 Email: hongloihue39@gmail.com Mã số thuế: 3300382926 Số tài khoản:... HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HT/13P Liên 1: Lưu Số: 0001696 Ngày..30..tháng..03..năm..2013.. Họ tên người mua hàng:.. Tên đơn vị: Chi nhánh Công ty TNHH Điện tử Samsung Vina tại Đà Nẵng............. Địa chỉ:53-55 Nguyễn Tất Thành, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng................... Số tài khoản:x.. Hình thức thanh toán:.TM/CKMST: 0300741922-004 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Tủ lạnh Samsung RT32FAJCDSA Bộ 01 7.678.000 7.678.000 ( Xuất hàng trả lại do không đúng chất lượng ) Cộng tiền hàng:..7.678.000 Thuế suất GTGT:10.% Tiền thuế GTGT: 767.800 Tổng cộng tiền thanh toán:.........8.445.800 Số tiền viết bằng chữ:Tám triệu bốn trăm bốn mươi lăm nghìn tám trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) SVTH: Trần Thị Khánh Liên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng Phụ lục 11 Công ty TNHH TM DV Hồng Lợi Số:/BB-HR CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ Hôm nay, ngày 31 tháng 10 năm 2013 chúng tôi gồm có: BÊN MUA: CÔNG TY TNHH TM DV HỒNG LỢI Địa chỉ : 39 Phan Đăng Lưu - TP Huế Mã số thuế : 3300382926 Đại diện : Lê Văn Giáo Chức vụ : Giám đốc BÊN BÁN: Địa chỉ : 53-55 Nguyễn Văn Linh, Q Hải Châu - Đà Nẵng Mã số thuế : 0300741922-004 Đại diện : ...................................................... Chức vụ : ...................................................... Chúng tôi cùng nhau xác nhận công nợ trên sổ sách kế toán như sau: Từ ngày 01 tháng 10 đến ngày 31 tháng 10 năm 2013. Bên mua còn nợ bên bán số tiền: 46,483,800 đồng Bằng chữ: Bốn mươi sáu triệu bốn trăm tám mươi ba ngàn tám trăm đồng. Với nội dụng chi tiết như sau: Số dư đầu kỳ: 11,765,100 đồng Số phát sinh trong kỳ: Ngày tháng Số hđ Diễn giải Mua hàng đã thanh toán Mua hàng chưa thanh toán Chuyển tiền qua ngân hàng 1 2 3 4 5 6 Số dư đầu kỳ: 11,765,100 - 02/10/13 9163 Mua hàng thanh toán bằng CK - 46,483,800 - 03/10/13 9164 Mua hàng thanh toán bằng CK - 32,321,300 - 04/10/13 9169 Mua hàng thanh toán bằng CK - 43,821,800 - 04/10/13 9172 Mua hàng thanh toán bằng CK - 25,036,000 - 04/10/13 9170 Mua hàng thanh toán bằng CK - 31,548,000 - 07/10/13 9188 Mua hàng thanh toán bằng CK - 55,352,000 - 07/10/13 9189 Mua hàng thanh toán bằng CK - 24,004,200 - 09/10/13 9205 Mua hàng thanh toán bằng CK - 7,022,400 - 09/10/13 9206 Mua hàng thanh toán bằng CK - 60,434,000 - 09/10/13 1121-VCB Chuyển tiền mua hàng - - 34,733,000 10/10/13 1121-VCB Chuyển tiền mua hàng - - 32,322,000 10/10/13 9211 Mua hàng thanh toán bằng CK - 31,548,000 - SVTH: Trần Thị Khánh Liên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng 10/10/13 9210 Mua hàng thanh toán bằng CK - 30,217,000 - 11/10/13 1121-VCB Chuyển tiền mua hàng - - 100,485,000 12/10/13 9252 Mua hàng thanh toán bằng CK - 18,671,400 - 14/10/13 9268 Mua hàng thanh toán bằng CK - 60,434,000 - 14/10/13 1121-VCB Chuyển tiền mua hàng - - 79,357,000 16/10/13 1121-VCB Chuyển tiền mua hàng - - 67,457,000 16/10/13 9280 Mua hàng thanh toán bằng CK - 44,281,600 - 17/10/13 1121-VCB Chuyển tiền mua hàng - - 61,765,000 17/10/13 9294 Mua hàng thanh toán bằng CK - 34,716,000 - 18/10/13 1121-VCB Chuyển tiền mua hàng - - 18,672,000 18/10/13 9319 Mua hàng thanh toán bằng CK - 24,723,600 - 18/10/13 9320 Mua hàng thanh toán bằng CK - 18,671,400 - 18/10/13 9318 Mua hàng thanh toán bằng CK - 28,089,600 - 21/10/13 1121-VCB Chuyển tiền mua hàng - - 60,434,000 21/10/13 9349 Mua hàng thanh toán bằng CK - 40,444,800 - 21/10/13 9350 Mua hàng thanh toán bằng CK - 24,004,200 - 22/10/13 9367 Mua hàng thanh toán bằng CK - 32,439,000 - 22/10/13 9370 Mua hàng thanh toán bằng CK - 28,007,100 - 22/10/13 9371 Mua hàng thanh toán bằng CK - 6,943,200 - 22/10/13 9369 Mua hàng thanh toán bằng CK - 29,920,000 - 22/10/13 1121-VCB Chuyển tiền mua hàng - - 44,282,000 23/10/13 9394 Mua hàng thanh toán bằng CK - 64,878,000 - 24/10/13 1121-VCB Chuyển tiền mua hàng - - 34,716,000 24/10/13 9417 Mua hàng thanh toán TM KM - - 24/10/13 9416 Mua hàng thanh toán bằng CK - 22,005,500 - 24/10/13 9415 Mua hàng thanh toán bằng CK - 22,005,500 - 25/10/13 1121-VCB Chuyển tiền mua hàng - - 71,484,000 28/10/13 1121-VCB Chuyển tiền mua hàng - - 64,449,000 28/10/13 9466 Mua hàng thanh toán bằng CK - 66,184,800 - 28/10/13 9467 Mua hàng thanh toán bằng CK - 52,756,000 - 29/10/13 9498 Mua hàng thanh toán bằng CK - 83,028,000 - 29/10/13 9497 Mua hàng thanh toán bằng CK - 83,028,000 - 29/10/13 9500 Mua hàng thanh toán bằng CK - 45,804,000 - 29/10/13 9501 Mua hàng thanh toán bằng CK - 22,765,600 - 30/10/13 1121-VCB Chuyển tiền mua hàng - - 97,230,000 30/10/13 9575 Mua hàng thanh toán TM KM - - 30/10/13 9576 Mua hàng thanh toán bằng CK - 39,556,000 - 30/10/13 9579 Mua hàng thanh toán bằng CK - 44,011,000 - 30/10/13 9580 Mua hàng thanh toán bằng CK - 66,345,400 - 31/10/13 1121-VCB Chuyển tiền mua hàng - - 64,878,000 31/10/13 9604 Mua hàng thanh toán TM KM - - Tổng cộng - 1,391,502,200 832,264,000 Số dư cuối kỳ: 46,483,800 đồng Đề nghị bên bán xác nhận hoặc điều chỉnh số liệu sớm trước trong tháng để cuối năm ra quyết toán được Để thuận tiện cho việc lập báo cáo tài chính khớp nhau về công nợ. ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA SVTH: Trần Thị Khánh Liên Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftran_thi_khanh_lien_4087.pdf
Luận văn liên quan