Trong thời gian qua Công ty đã cố gắng xây dựng bộ máy kế toán cũng như bộ
máy quản lý ngày càng hoàn thiện hơn nhằm hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý đã
giúp Công ty đạt được một số thành tích. Bên cạnh đó thì công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh còn một số hạn chế:
Công ty chưa có các chính sách khiết khấu thanh toán cho các khách hàng
thanh toán trước hạn. Điều này dẫn đến khách hàng chậm thanh toán, vòng quay vố
của công ty kéo dài ảnh hưởng đén hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng
không nhỏ đến hoạt động sản xuất lâu dài và phát triển bền vững của công ty.
Công ty chưa có các chính sách bán hàng hợp lý
111 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1505 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Đức Chung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản
đầu tư . Ngoài ra tài khoản giá vốn hàng bán còn dùng để phản ánh các chi phí
liên quan đến hoạt động bất động sản đầu tư.
a. Tài khoản sử dụng.
TK 632 – Giá vốn hàng bán.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng.
Phiếu nhập kho, Hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho.
Sổ chi tiết TK 632, Sổ cái TK 632, Sổ nhật ký chung.
c. Quy trình luân chuyển chứng từ.
Khi thủ kho nhận hàng tiễn hành kiểm tra, đối chiếu, căn cứ bảng kê hàng hóa
kèm hóa đơn GTGT để nhập kho hàng hóa và lập phiếu nhập kho. Khi xuất kho bán
cho khách hàng thủ kho căn cứ phiếu nhập kho để lập phiếu xuất kho, kế toán căn
cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT để ghi nhận giá vốn hàng bán và nhập vào
phần mềm kế toán. Sau đó, số liệu tự động cập nhập vào sổ nhật ký chung, sổ cái
TK 632 và các sổ cái TK liên quan.
Cuối kỳ,kế toán thực hiện bút toán kết chuyển tự động trên phần mềm kế toán
từ tài khoản TK 632 – Giá vốn hàng bán sang tài khoản TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
68SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
Sơ đồ 2.7. Quy trình kế toán giá vốn hàng bán
d. Một số nghiệp vụ.
Ví dụ 1:Ngày 31/12/2015 xuất một lô hàng đểbán cho Hoàng Huy Thái giá
vốn hàng xuất kho trị giá 3.740.000 đồng.
Nợ TK 632: 3.740.000 đồng
Có TK 156:3.740.000 đồng
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT
Phần mềm máy tính
- Sổ chi tiết:
+ Sổ chi tiết TK 632
+ Nhật ký chung
- Sổ tổng hợp:
+ Sổ cái TK 632
Sổ cái TK: 111, 112
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
69SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
Thủ kho nhận hàng đồng thời kiểm tra, đối chiêu, dựa vào bảng kê hàng hóa
kèm hóa đơn GTGT để lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho để kế toán làm căn
cứlập phiếu xuất kho để ghi nhận giá vốn hàng bán khi bán hàng. Sau đó dữ liệu tự
động cập nhập vào sổ nhật ký chung, sổ cáiTK 632 và sổ cái TK liên quan. Cuối kỳ,
phần mềm kế toán máy tự động kết chuyển TK 632 – Giá vốn hàng bán sang TK
911 – xác định kết quả kinh doanh.
Bảng kê hàng hóa kèm theo. (phụ lục 04 )
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 29 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Thương mại và Kỹ thuật Rồng Việt
Mã số thuế: 0106934401
Địa chỉ: Số 36B, Tổ 1 Giáp Nhất, P Nhân Chính, Q Thanh Xuân, TP Hà Nội
Điện thoại: Fax:
Số tài khoản: Tại ngân hàng:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty CP Dịch vụ và Thương mại Đức Chung.
Mã số thuế: 2901792481
Địa chỉ: Khối 7, Thị trấn Đô Lương, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An.
Hình thức thanh toán:
Stt Tên hàng hóa,dịch vụ
Đơn vị
tính Số lượng Đơn giá
Thành
tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x 5
1 Xuất bán phụ tùng chi tiết 3.740.000
Đính kèm
Cộng tiền hàng: 3.740.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế: 374.000
Tổng cộng tiền thanh toán:4.114.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu một trăm mười bốn nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Mẫu 01GTKT3/001
Ký hiệu: RV/15P
Số: 0000043
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
70SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 29 tháng 11 năm 2015Nợ: ..........................
Số: 40 Có: ..........................
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Thị Phương Cúc.
Theo: Bảng kế hàng hóa kèm hóa đơn GTGT
Của: Công ty CP thương mại và kỹ thuật Rồng Việt
Nhập tại kho (ngăn lô): Công ty CP Dich vụ và Thương mại Đức Chung.
Địa điểm: Công ty CP Dich vụ và Thương mại Đức Chung.
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất
vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Gương hậu bên trái cái 1 1.300.000 1.300.000
2 Gương hậu bên trái cái 1 1.300.000 1.300.000
3 Lòng de bên phải cái 1 240.000 240.000
4 Ba đơ xốc trước cái 1 900.000 900.000
Cộng 3.740.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Ví dụ 3: Ngày 31/12/2015 Công ty cổ phần Dịh vụ và Thương mại Đức Chung
xuất kho một lô hàng để bán, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán 10.138.000 đồng.
Nợ TK 632: 10.138.000 đồng.
Có TK 156: 10.138.000 đồng
Thủ kho nhận hàng dựa vào hóa đơn GTGT (phụ luc 05 ) để lập phiếu nhập
kho. Kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho để phiếu xuất kho khi bán hàng và dựa vào
phiếu xuất kho để lập hóa đơn GTGT đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán khi xuất
hàng. Sau đó, dữ liệu được nhập vào phầm mềm kế toán.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
71SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Nợ: ..........................
Số: Có: ..........................
Khách hàng: Cửa hàng Đức Vinh.
Địa điểm:Khối 7, TT.Đô Lương, H.Đô Lương, T.Nghệ An
STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư,dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Dầu boáng chậm khô Pro (5L) Hộp 3 950.000 2.850.000
2 Đóng rắn P20 Hộp 4 250.000 1.000.000
3 Phớt long cừu Cái 1 430.000 430.000
4 Súng phun sơn spray man 13mm, 280cc Cái 1 2.900.000 2.900.000
5 Bang dính giấy Cuộn 144 7.000 1.008.000
6 Xi bước 1 Hộp 1 750.000 750.000
7 Xi bước 2 Hộp 2 600.000 1.200.000
Cộng 10.138.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười triệu một trăm ba mươi tám nghìn đồng chẵn.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
72SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán
Từ ngày 1/1/2015 đến ngày 31/12/2015
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày Số CT Diễn giải TKđ/ư
Số phát sinh
Nợ Có
29/11/2015 40 Xuất kho hàng hóa 156 3.740.000 0
23/12/2015 55 Xuất kho hàng hóa 156 2.700.000 0
31/12/2015 56 Xuất kho hàng hóa 156 10.138.000 0
31/12/2015 57 Xuất kho hàng hóa 156 6.840.000 0
31/12/2015 58 Xuất kho hàng hóa 156 37.908.000 0
31/12/2015 59 Xuất kho hàng hóa 156 28.561.500 0
31/12/2015 K/C giá vốn hàng bán 911 27.745.993.474
Tổng số phát sinh Nợ: 27.745.993.474
Tổng số phát sinh Có: 27.745.993.474
Số dư cuối kỳ: 0
2.3.2.6. Kế toán chi phí tàichính.
Chi phí tài chính là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí đi vay.
a. Tài khoản sửdụng
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
b. Chứng từ, sổ sách sửdụng
Phiếu thu (của ngânhàng), phiếu chi, Giấy báoNợ
Sổ chi tiết TK 635, Sổ cái TK 635, Sổ nhật ký chung.
c. Trình tự hạchtoán
Sau khi nhận được Giấy báo Nợ (hay phiếu thu, phiếu hạch toán – tùy từng
ngân hàng), kế toán kiểm tra, đối chiếu với sổ vay ngân hàng, tiến hành định khoản
và phản ánh vào các sổ sách liên quan.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
73SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
Sơ đồ 2.8. Quy trình hạch toán chi phí tài chính
Ví dụ 1:Ngày 31/12/2015 Công ty thanh toán chi phí lãi vay trong năm bằng tiền mặt.
Nợ TK 635: 131.083.333 đồng
Có TK 1111: 131.083.333 đồng
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số: PC136
Họ tên người nhận tiền: Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
Địa chỉ:
Lý do chi: chi tiền lãi vay
Số tiền: 2.454.000 VNĐ
Bằng chữ: Hai triệu bốn trăm năm mươi bốn nghìn đồng chẵn
Kèm theo chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền
Kế toán kiểm tra, đối chiếu và căn cứ vào phiếu chi để hạch toán, nhập vào
phần mềm kế toán. sau đó, số liệu tự động cập nhập vào sổ nhật ký chung, sổ cái
TK 635. Cuối kỳ, TK 635 – Chi phí tài chính kết chuyển sang TK 911 – xác định
kết quả kinh doanh.
Giây báo nợ, phiếu thu
Phần mềm máy tính
- Sổ chi tiết:
+ Sổ chi tiết TK 635
+ Nhật ký chung
- Sổ tổng hợp:
+ Sổ cái TK 635
Sổ cái TK: 111, 112
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
74SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: 635 - Chi phí tài chính khác
Từ ngày 1/1/2010 đến ngày 31/12/2010
Số dư đầu kỳ:
Ngày Số CT Diễn giải TK đ/ư
Số phát sinh
Nợ Có
30/12/2015 PC136 Chi phí lãi vay 1111 2.454.000
31/12/2015 K/C chi phí lãi vay 911 131.083.333
Tổng số phát sinh Nợ: 131.083.333
Tổng số phát sinh Có: 131.083.333
Số dư cuối kỳ: 0
2.3.2.7. Kế toán chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, chi phí
bảo quản, vận chuyển
a. Tài khoản sử dụng.
- Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
- Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6425 – Chi phí bảo hành
- Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng.
Phiếu chi, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng lương
Sổ chi tiết, sổ cái TK 641, Sổ nhật ký chung.
c. Quy trình luân chuyển chứng từ.
Hằng ngày, khi nhận được các chứng từ gốc như: bảng chấm công, hóa đơn dịch
vụ mua ngoài, phiếu chi tùy theo tính chất của từng nghiệp vụ. Kế toán kiểm tra, đối
chiếu, căn cứ vào các chứng từ liên quan để hạch toán và nhập vào phần mềm kế
toán. Cuối kỳ, phần mềm tự động kết chuyển TK 641 – Chi phí bán hàng sang TK
911 – Xác định kết quả kinh doanh.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
75SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
Sơ đồ 2.9. Quy trình kế toán chi phí bán hàng
Ví dụ 1: Ngày 20/11/2015 mua máy hàn điện để sửa chữa xe ô tô phục vụ
công tác vận chuyển hàng hóa cho Công ty trị giá 1.500.000 đồng, thuế GTGT 10%.
(hóa đơn GTGT số 22). Công ty đã trả bằng tiền mặt.
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 20 tháng 11 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH vật tư và thiết bị ô tô Phú Sơn
Mã số thuế: 2901736303
Địa chỉ: Số 3, Ngõ 7, Đường Đốc Thiết, P Hưng Bình, TP Vinh, Tỉnh Nghệ An
Điện thoại: Fax:
Số tài khoản: Tại ngân hàng:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty CP Dịch vụ và Thương mại Đức Chung.
Mã số thuế: 2901792481
Địa chỉ: Khối 7, Thị trấn Đô Lương, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An.
Hình thức thanh toán: TM
Stt Tên hàng hóa,dịch vụ
Đơn vị
tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x 5
1 Máy hàn điện Cái 1 1.500.000 1.500.000
Cộng tiền hàng: 1.500.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế: 150.000
Tổng cộng tiền thanh toán:1.650.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Phiếu chi, bảng lương
Phần mềm máy tính
- Sổ chi tiết:
+ Sổ chi tiết TK 6411, TK 6413...
+ Nhật ký chung
- Sổ tổng hợp:
+ Sổ cái TK 641
Sổ cái TK: 111, 112
Mẫu 01GTKT3/001
Ký hiệu: PS/14P
Số: 0000022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
76SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
Nợ TK 6417: 1.650.000 đồng
Có TK 111: 1.650.000 đồng
Thủ quỹ căn cứ hóa đơn GTGT để lập phiếu chi (Phụ lục 06). Kế toán nhận được
hóa đơn GTGT tiễn hành kiểm tra, đối chiếu, căn cứ để hạch toán và nhập vào phần
mềm kế toán. Cuối kỳ, phần mềm tự động kết chuyển TK 641 – Chi phí bán hàng
sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
2.3.2.8. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí cho quản lý hoạt động hành chính,
quản lý kinh doanh phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty là tập hợp các chi phí còn lại liên
quan tới hoạt động bán hàng và quản lý chung toàn doanh nghiệp như: chi phí lương
nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước,
điện thoại,xăng dầu,..), chi phí tiếp nhận, chi phí thu mua hàng hoá,.
a. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
- Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
- Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
- Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí
- Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng
- Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng.
Phiếu chi, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng lương
Sổ chi tiết, sổ cái TK 642, Sổ nhật ký chung.
c. Quy trình luân chuyển chứng từ.
Hằng ngày, khi phát sinh các chi phí liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh,
những chứng từ gốc ban đầu được tập trung vào phòng kế toán. Các chứng từ gốc này
có thể là bảng chấm công, hóa đơn dịch vụ mua ngoài, phiếu chi tùy theo tính chất
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
77SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
của từng nghiệp vụ. kế toán kiểm tra, đối chiếu, căn cứ vào các chứng từ liên quan
để hạch toán và nhập vào phần mềm kế toán. Cuối kỳ, phần mềm tự động kết
chuyển TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 – Xác định kết quả
kinh doanh.
Sơ đồ 2.10. Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp
Ví dụ 1: Ngày 13/12/2015 Công ty CP Dịch vụ và Thương mại Đức Chung
chi tiền mặt mua tranh để trang trí phòng họp trị giá 944.831 đồng chưa bao gồm
thuế GTGT 10%.
Nợ TK 6428: 1.039.300 đồng
Có TK 1111: 944.831 đồng
Có TK 1331: 94.483 đồng
Phiếu chi, bảng lương
Phần mềm máy tính
- Sổ chi tiết:
+ Sổ chi tiết TK 642
+ Nhật ký chung
- Sổ tổng hợp:
+ Sổ cái TK 642
Sổ cái TK: 111, 112
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
78SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
Căn cứ vào hóa đơn GTGT thủ quỹ tiến hành lập phiếu chi.
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số: PC33
Họ tên người nhận tiền: Trần Văn Tiến
Địa chỉ: Bộ phận bán hàng
Lý do chi: Mua tranh trang trí văn phòng
Số tiền:1.039.300 VNĐ
Bằng chữ: Một triệu không trăm ba mươi chin nghìn ba tăm đồng chẵn
Kèm theo chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền
Kế toán căn cứ vào phiếu chi để hạch toán và nhập vào phần mềm kế toán
máy. Sau đó, số liệu tự cập nhập vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK 642. Cuối kỳ,
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp kết chuyển sang TK 911 – Xác diinhj kết
quả kinh doanh.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: 642 - Chi phí QLDN
Từ ngày 1/1/2015 đến ngày 31/12/2015
Số dư đầu
kỳ: 0
Ngày SốCT Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Nợ Có
7/12/2015 PC32 Chi tiền điện thoại tháng 11/2015 1111 400.000 0
7/12/2015 PC32 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 0 36.364
13/12/2015 PC33 Chi tiền mua tranh trang trí phòng họp 1331 0 94.469
13/12/2015 PC33 Chi tiền mua tranh trang trí phòng họp 1111 1.039.300 0
13/12/2015 PC34 Chi tiền văn phòng phẩm 1111 701.300 0
13/12/2015 PC34 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 0 63.754
14/12/2015 PC35 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 0 62.880
14/12/2015 PC35
Chi tiền nhiên liệu xe con VP tháng
11/2015 1111 691.680 0
31/12/2015 K/C chi phí lãi vay 911 6.780.863.551
Tổng số phát sinh Nợ: 6.780.863.551
Tổng số phát sinh Có: 6.780.863.551
Số dư cuối kỳ: 0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
79SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
2.3.2.9. Chi phí thuế TNDN.
a. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng.
Giấy nộp tiền vào NSNN, Tờ khai quyết toán thuế TNDNnăm, kết quả hoạt
động kinh doanh.
Sổ cái TK 821, Sổ nhật ký chung.
c. Quy trình luân chuyển chứng từ.
Hằng quý công ty tiến hành xác định số thuế TNDN tạm nộp dựa trên báo cáo
kết quả kinh doanh của quý đó.
Cuối năm tài chính, dựa vào kết quả kinh doanh thực tế cả năm, kế toán xác
định số và ghi nhận thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu
nhập chịu thuế của cả năm và thuế suất thuế TNDN, lập “ Tờ khai quyết toán thuế
TNDN” ( mẫu số 03/TNDN) để xác định số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm
tài chính
Ví dụ: Ngày 31/12/2015 căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế TNDN, kế toán
tiến hành hạch toán.
Nợ TK 3334: 6.331.423.606 đồng
Có TK 821: 6.331.423.606 đồng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Từ ngày 1/1/2015 đến ngày 31/12/2015
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày Số CT Diễn giải TKđ/ư
Số phát sinh
Nợ Có
31/12/2015 PKT 612 Tiền thuế TNDN phải nộp 334 6.331.423.606
31/12/2015 PKT 613 K/C thuế TNDN phải nộp 911 6.331.423.606
Tổng số phát sinh Nợ: 6.331.423.606
Tổng số phát sinh Có: 6.331.423.606
Số dư cuối kỳ: 0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KI H TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
80SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
2.3.3. Kế toán xác định kết qủa kinh doanh
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc số lỗ do hoạt động trong doanh nghiệp mang
lại trong kỳ kế toán. Kết quả kinh doanh của công ty bao gồm kết quả thu được từ
hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Nếu doanh thu
thu được lớn hơn các chi phí phát sinh trong kỳ công ty sẽ có lãi, ngược lại công ty
sẽ lỗ vốn.
Căn cứ các số liệu trên các sổ cái các tài khoản 511, 515, 711, 632, 635, 641,
642, 811, 821 vào cuối kỳ, kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển các khoản doanh
thu, chi phí để xác định kết quả kinhdoanh.
Ví dụ: Cuối tháng 12/2015, dựa vào các chứng từ trong kỳ, các bút toán kết
chuyển được thực hiện nhằm xác định kết quả kinh doanh (phụ lục 07) trong tháng
như sau:
Kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu tài chính và thu nhập khác:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm
trừ doanh thu = 53.126,958.780 – 142.153.636 = 52.984.805.144
Nợ TK 511: 52.984.805.144 đồng
Nợ TK 515: 1.679.937.724 đồng
Nợ TK 711: 1.348.673.172 đồng
Có TK 911: 56.013.416.040đồng
Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý kinh doanh và chi phí khác:
Nợ TK 911: 46.324.568.468 đồng
Có TK 632: 27.745.993.474 đồng
Có TK 635: 131.083.333 đồng
Có TK 641: 2.461.500 đồng
Có TK 642: 6.780.863.551 đồng
Có TK 811: 5.332.743.004 đồng
Có TK 821: 6.331.423.606 đồng
Kết chuyển lãi từ hoạt động kinh doanh:
Nợ TK 421: 9.688.847.572 đồng
Có TK 911: 9.688.847.572 đồng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
81SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày 1/1/2015 đến ngày 31/12/2015
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày
Số
CT
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Nợ Có
31/12/2015 K/C DTBH và cung cấp dịch vụ 511 52.984.805.144
31/12/2015 K/C doanh thu tài chính 515 1.679.937.724
31/12/2015 K/C thu nhập khác 711 1.348.673.172
31/12/2015 K/C GVHB 632 27.745.993.474
31/12/2015 K/C chi phí tài chính 635 131.083.333
31/12/2015 K/C chi phí bán hàng 641 2.461.500
31/12/2015 K/C chi phí QLDN 642 6.78.863.551
31/12/2015 K/C chi phí khác 811 5.332.743.004
31/12/2015 K/C chi phí thuế TNDN 821 6.331.423.606
31/12/2015 K/C lãi 421 9.688.847.572
Tổng số phát sinh Nợ: 56.013.416.040
Tổng số phát sinh Có: 56.013.416.040
Số dư cuối kỳ: 0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
82SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
CHƯƠNG 3:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ
THƯƠNG MẠI ĐỨC CHUNG, ĐƯA RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM KHẮC PHỤC NHỮNG KHÓ KHĂN MÀ CÔNG TY
ĐANG GẶP PHẢI
3.1. Một số đánh giá tình hình quản lý và công tác tổ chức kế toán
tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đức Chung
Kể từ khi thành lập Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại Đức Chung đến
nay sau nhiều năm củng cố và đầu tư xây dựng Công ty đã có những bước chuyển
biến rõ rệt trong việc đạt thành tích cao về doanh thu và lợi nhuận. Mặc dù gặp
không ít những khó khăn và trở ngại trong suốt quá trình hình thành và phát triển
nhưng Công ty vẫn luôn khẳng định vị trí và vai trò của mình trong nền kinh tế
quốc dân bằng những thành tích trong nhiều năm qua Công ty đã đạt được, phải nói
đến phần lớn sự đóng góp rất quan trọng của bộ máy quản lý Công ty nói chung,bộ
máy kế toán nói riêng.
Tổ chức công tác kế toán, hạch toán kế toán theo chủ trương đổi mới của Nhà
nước. Công tác kế toán ở Công ty thực sự là một công cụ đắc lực phục vụ cho lãnh
đạo công ty trong việc kiểm tra giám sát tình hình hoạt động SXKD, tình hình quản lý
sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, giúp cho lãnh đạo có những chủ trương, biện pháp
tích cực trong công tác quản lý và điều hành mọi hoạt động của công ty.Hoàn thành
nhiệm vụ mục tiêu kế hoạch đề ra không ngừng tăng doanh thu và thu nhập cho công
ty từng bước cải thiện nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên chức
a.Ưu điểm.
Về tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy tổ chức kế toán công ty được tổ chức theo mô hình tập trung , khá gọn
nhẹ, tương đối hợp lí, mỗi cá nhân được phân công đảm nhiệm từng phần hành tạo
điều kiện thuận lợi để công việc được thực hiện thường xuyên, liên tục, các báo cáo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
83SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
được lập nhanh chóng. Từ đó hệ thống kế toán đảm bảo cho việc cung cấp thông tin
đầy đủ, kịp thời, chính xác, phục vụ cho công tác quản lí.
Về đội ngũ nhân viên.
Cán bộ, công nhân viên tại doanh nghiệp đều có trình độ nghiệp vụ và kinh nghiệm
làm việc. Công việc kế toán được phân công một cách phù hợp chuyên môn, phần hành
của kế toán viên. Các hoạt động thu thập, xử lý và kiểm tra chứng từ, hồ sơtheo sự
phân công, chỉ đạo, kiểm tra của kế toán trưởng. Đảm bảo công việc được thực hiện một
cách liên tục, thường xuyên, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phẩn ánh đầy đủ,chính
xác, các báo cáo được lập nhanh chóng đảm việc cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời
phục vụ cho công tác quản lý.
Về hạch toán ban đầu.
Doanh nghiệp sử dụng đúng mẫu chứng từ ban đầu, sổ sách kế toán theo quy
định phù hợp với nghiệp vụ phát sinh, phản ánh đầy đủ nội dung và tính trung thực
của thông tin. Kế toán thực hiện tốt việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, đảm bảo
tính chính xác cao. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho công việc kế toán khi cần
tìm kiếm, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo số liệu được nhanh chóng.
Về Tài khoản sử dụng:
- Việc sử dụng Tài khoản kế toán được thực hiện theo hệ thống Tài khoản ban
hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC.
Tổ chức luân chuyển chứng từ:
Chứng từ sử dụng được luân chuyển đúng quy định và có sự quy định trách
nhiệm rõ ràng. Việc luân chuyển chứng từ được đảm bảo hợp lý có khoa học. Các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép theo thứ tự thời gian một cách rõ ràng và hệ
thống. Với các chứng từ bắt buộc như hệ thống tiền lương, phiếu thu, phiếu chi, hóa
đơn GTGT doanh nghiệp thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về nội dung, trình tự
và phương pháp lập, đảm bảo giá trị pháp lý của các số liệu thông tin kế toán. Đối với
các chứng từ hướng dẫn doanh nghiệp đã vận dụng một cách linh hoạt theo đặc điểm
tình hình kinh doanh tại doanh nghiệp phục vụ đắc lực cho công tác quản trị.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
84SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
Hình thức kế toán trên máy tính:
Công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính dựa trên hình thức “ nhật
kí chung”. Hình thức kế toán này đã tạo điều kiện cho công ty thuận lợi trong việc
ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán, cung cấp các mẫu sổ đơn giản
dễ ghi chép phù hợp với năng lực kế toán ở mọi trình độ, vận dụng linh hoạt các
mẫu sổ kế toán trong điều kiện kế toán máy đồng thời dễ phân công lao động trong
phòng kế toán.
Kế toán máy vi tính giúp cho công tác hạch toán diễn ra nhanh chóng, chính
xác, tiết kiệm thời gian và kịp thời cung cấp thông tin cho nhà quản lí.
Về hệ thống máy tính và phần mền kế toán:
Hệ thống máy tính đều được nâng cấp tốc độ cao và kết nối internet, giúp cho
việc trao đỏi thông tin giữa các kế toán các phần hành diễn ra nhanh chóng, đồng
thời, cũng góp phần trong việc cập nhật thông tư, chỉ thị mới. Công ty sử dụng phần
mềm kế toán MICORSOFT 5.0.
Phòng kế toán được trang bị hệ thống máy vi tính được kết nối mạng Internet
hiện đại, giúp cập nhập thông tin kế toán một cách nhanh chóng. Đồng thời giúp kế
toán cập nhập các thông báo.
Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Báo cáo kế toán của doanh nghiệp chủ yếu là báo cáo tài chính định kỳ.
Doanh nghiệp nghiêm túc thực hiện nộp các báo cáo đúng thời gian quy định của
cơ quan nhà nước.
b.Nhược điểm.
Do khối lượng công việc lại nhiều nhân viên ít nên ảnh hưởng đến tính chính
xác, kịp thời của số liệu để cung cấp cho người quản lý. Có thể mắc phải những sai
xót khi hạch toán, đối chiếu số liệu, lập báo cáo tài chính.
Việc luân chuyển chứng từ qua các phòng ban cơ bản là đúng quy trình. Tuy
nhiên, quá trình luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban còn chậm, không có
phiếu giao nhận chứng từ điều ngày sẽ gây khó khăn khi chứng từ bị mất không biết
trách nhiệm do ai.
Công ty không sử dụng sổ nhật ký đặc biệt như: nhật ký bán hàng, nhật ký thu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
85SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
tiền mà tất cả các nghiệp vụ đều được hạch toán vào sổ nhật ký chung. Vì vậy,
khó theo dõi khi cần do sô nhật ký chung thường nhiều.
Công ty thường mua hàng, bán hàng qua điện thoại tiết kiệm được thời gian
nhưng Công ty kinh doanh nhiều mặt hàng nên việc đặt hàng qua điện thoại có thể gh
sai thông tin: số lượng, địa chỉ, tên khách hàng
3.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty
Nhìn chung Công ty đã thực hiện đầy đủ, áp dụng đúng các chuẩn mực kế toán
ban hành, chế độ kế toán, luật, thông tư nghị định về doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh. Trong quá trình thực tập tại Công ty tôi đã nhận thấy một số ưu, nhược
điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
a. Ưu điểm.
Về hạch toán doanh thu: Đã phản ánh đầy đủ các phát sinh liên quan đến các
khâu kế toán có liên quan xuất kho thành phẩm. Xác định giá vốn đều được phản ánh
đầy đủ trên sổ nhậtký chung cũng như sổ cái theo đúng quy định của doanh nghiệp và
chế độ kế toán hiện hành. Bên cạnh đó còn phản ánh được tình hình tiêu thụ của doanh
nghiệp với từng khách hàng, từng mặt hàng để có những chiến lược kinh doanh sao cho
phù hợp nhằm nâng cao doanh thu.
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP
Dịch vụ và Thương mại Đức Chung tương đối phù hợp với chế độ kế toán hiện
hành và đặc điểm kinh doanh của công ty.
Sau mỗi lần xuất hàng, kế toán căn cứ vào chứng từ kèm theo để phẩn ánh
đầy đủ vào sổ chi tiết bán hàng, sổ theo dõi tình hình công nợ của từng khách hàng
cụ thể và sổ cái tài khoản liên quan. Điều này thuận tiện cho công tác kiểm tra, đối
chiếu số liệu, từ đó giúp nhân viên kế toán hạch toán chính xác kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
Giá vốn hàng tồn kho: Doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên giúp doanh nghiệp luôn nắm bắt kịp thời và chính xác số lượng hàng tồn kho hiện
có. Cách tính này có ưu điểm là giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán. Bên cạnh đó
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
86SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
doanh nghiệp tổ chức kiểm tra, quy định rõ ràng việc kiểm kê, phạm vi kiểm kê. Lập báo
cáo kiểm kê để phản ánh đúng giá trị thực tế hàng tồn kho qua kiểm kê.
Sổ sách kế toán: Công ty sử dụng hình thức ghi sổ nhật ký chung. Ưu điểm
của hình thức này là: tránh việc ghi chép trùng lặp, đảm bảo thông tin kịp thời cho
công tác quản lý kinh doanh và tổng hợp số liệu nhanh để lậ báo cáo tài chính một
cách chính xác.
b. Hạn chế.
Trong thời gian qua Công ty đã cố gắng xây dựng bộ máy kế toán cũng như bộ
máy quản lý ngày càng hoàn thiện hơn nhằm hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý đã
giúp Công ty đạt được một số thành tích. Bên cạnh đó thì công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh còn một số hạn chế:
Công ty chưa có các chính sách khiết khấu thanh toán cho các khách hàng
thanh toán trước hạn. Điều này dẫn đến khách hàng chậm thanh toán, vòng quay vố
của công ty kéo dài ảnh hưởng đén hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng
không nhỏ đến hoạt động sản xuất lâu dài và phát triển bền vững của công ty.
Công ty chưa có các chính sách bán hàng hợp lý.
Về việc xác định kết quả kinh doanh:
Hiện nay việc theo dõi và đánh giá kết quả kinh doanh của Công ty mới chỉ
thực hiện tổng hợp chung cho các sản phẩm mà chưa theo dõi và tính ra kết quả
riêng cho từng loại, do đó không đánh giá được hiệu quả chính xác của từng loại
sản phẩm, hàng hóa. Vì thế Công ty nên có một số biện pháp để xác định đúng kết
quả kinh doanh cho từng loại sản phẩm.
Vì Công ty cung cấp dịch vụ vận tải là chạy xe đường dài trong nhiều ngày,
do đó sẽ có nhiều trường hợp lịch trình chạy xe của một chuyến xe kéo dài từ cuối
tháng này sang đầu tháng sau, gây khó khăn trong việc lựa chọn thời điểm hạch
toán. Công ty thường chọn giải pháp hạch toán toàn bộ doanh thu và chi phí của
chuyến xe đó vào tháng trước. Việc này làm cho doanh thu và chi phí của từng
tháng chưa được phản ánh chính xác và có thể vi phạm nguyên tắc phù hợp nếu
doanh thu của chuyến xe đó phản ánh vào tháng sau (thời điểm lập hóa đơn hoặc
phản ánh trên bảng kê doanh thu) nhưng chi phí phản ánh vào tháng trước (thời
điểm nhận xăng dầu chuẩnbị chạyxe).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
87SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
3.3. Một số giải pháp
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán của Công ty
Công ty nên bổ sung thêm nhân viên kế toán để có thể phân chia công việc rõ ràng
tránh một người phải làm nhiều công việc, dẫn đến quá tải công việc.
Tùy từng thời điểm trong các nghiệp vụ phát sinh nhiều hay ít dựa vào điều này
mà Công ty có những quy định hợp lý về thời gian luân chuyển chứng từ để việc thực
hiện được hạch toán kịp thời, nhanh chóng, chính xác.
Công ty nên có phiếu giao nhận chứng từ để đảm bảo việc luân chuyển chứng từ giữa
các phòng ban, giữa ác bộ phận được thuận lợi, các nhân viên có ý thức hơn trong công
tác bảo quản chứng từ, cũng như trong việc tìm kiếm, giải quyết chứng từ bị thất lạc.
Công ty nên sử dụng sổ nhật ký đặc biệt để dễ dàng trong việc theo dõi và
tìm kiếm.
Công ty nên giảm hình thức bán hàng gián tiếp, tăng hình thức bán hàng trực tiếp.
Khi cung cấp dịch vụ vận tải Công ty có thể ghi nhận doanh thu và chi phí
sau khi hoàn thành dịch vụ đó để đúng với nguyên tắc phù hợp.
3.3.2. Giải pháp để góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh của Công ty
Để thúc đẩy việc thanh toán của khách hàng Công ty nên có các chính sách
thanh toán: nếu khách hàng thanh toán ngày hoặc thanh toán trước thời hạn thì sẽ được
hưởng chiết khấu, nếu thanh toán chậm thì phải chịu lãi suất của khoản nợ quá hạn.
Công ty nên thực hiện các chương trình quảng cáo nhằm nâng cao khả năng
tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, xây dựng các webside để cập nhập những thông tin mới
về hàng hóa, dịch vụ của công ty. Công ty nên chú ý đến việc giảm giá khi khách
hàng mua thường xuyên với số lượng lớn để tạo mỗi quan hệ làm ănlâu dài
Việc xác định kết quả kinh doanh cho từng loại sản phẩm sẽ giúp nhà quản
lý có cái nhìn cụ thể và chi tiết hơn về kết quả đạt được của từng loại sản phẩm để
từ đó đề xuất ra các chiến lược kinh doanh mới đem lại hiệu quả cao nhất. Vì vậy
Công ty nên tiến hành xác định kết quả kinh doanh của từng loại sản phẩm. Muốn
vậy Công ty cần phải phân bổ được chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng loại sản
phẩm trên cơ sở tỷ lệ giá vốn hàng bán của từng loại sản phẩm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
88SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty CP Dịch vụ và Thương
mại Đức Chung với sự nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn của quý công ty đặc biệt là
phòng kế toán, giáo viên hướng dẫn và kiến thực được học ở trường em đã hoàn
thành nghiên cứu đề tài: “ Thực trạng công tác kế toán Doanh thu và Xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty CP Dịch vụ và Thương mại Đức Chung” trong quá
trình tìm hiểu em đã rút ra một số kết luận.
Trong toàn bộ chương I em đã hệ thống một cách đầy đủ và logic các vấn đề
cơ sở lý luận về kế toán Doanh thu và Xác định kết quả kinh doanh. Trong bài đã
làm rõ từ khái niệm về Doanh thu và Xác định kết quả kinh doanh đến cánh hạch
toán. Qua đó làm nền tảng trước khi đi sâu vào phần thực trạng công tác kế toán
Doanh thu và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Dịch vụ và Thương mại
Đức Chung.
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về tình hình hoạt động của công ty, nhận
thấy trong 3 năm qua tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có nhiều
chuyển biến tích cực. bộ máy kế toán của công ty hoạt động có hiệu quả hơn.
1.1. Mức độ áp dụng của đề tài.
Tôi đã cố gắng hệ thống một cách tổng quát và đầy đủ cơ sở lí luận về kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, đồng thời cập nhập những sửa đổi bổ
sung mới nhất của thông tư, quy định mới về doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh. Đây là cơ sở lí thuyết bước đầu để em nghiên cứu đề tài: “Thực trạng công
tác kế toán doanh doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Dịch vụ
và Thương mại Đức Chung”.
Trong quá trình thực tập tại Công ty CP Dịch vụ và Thương mại Đức Chung
em đã học hỏi, tìm hiểu về công tác kế toán doanh doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty CP Dịch vụ và Thương mại Đức Chung với những nghiệp
vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, cách sử lí
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
89SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
nghiệp vụ, hạch toán thực tế tại công ty. Trên cơ sở chọn một số nghiệp vụ tiêu biểu
để phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh với các thông tư, nghị định vềdoanh
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh em đã phản ánh một cách khách quan và
trung thực về Thực trạng công tác kế toán doanh doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty CP Dịch vụ và Thương mại Đức Chung.
Cuối cùng là những nhận xét, đánh giá và đưa ra một số giải pháp góp phần
giải quyết những hạn chế còn tồn tại để hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Dịch vụ và Thương mại
Đức Chung.
1.2. Hạn chế
Đề tài chỉ mới nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh của công ty qua một số nghiệp vụ tiêu biểu nên chưa phản ánh một cách
tổng quát và toàn diện công tác kế toán tại công ty.
Thời gian thực tập tại công ty còn hạn chế nên em chưa có điều kiện và cơ hội
tìm hiểu hơn về công tác kế toán tạicông ty.
Do kiến thức, trình độ hiểu biết còn hạn chế nên em không thể tránh khỏi
những thiếu sót và những góp ý còn mang tính lí thuyết và tính chủ quan.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với Công ty
Trong những năm gần đây công ty đã không ngừng phấn đấu vươn lên trong
công tác quản lý kinh tế, tranh bị thêm máy móc thiết bị để cũng cấp máy moác,
thiết bị, dịch vụ đáp ứng hơn nữa nhu cầu ngày càng cao của con người. Tuy
nhiên, công ty vẫn còn một số hạn chế cần phải thay đổi để kinh doanh ngày càng
hiệu quả hơn.
Cần có thêm những hình thức bán hàng khác nhau để tiêu thụ sản phẩm có
hiệu quả: thường xuyên có những chương trình khuyễn mãi, giảm giá, tặng kèm sản
phẩm hay dịch vụ phụvào các ngày đặc biệt.
Đầu tu máy moc, thiết bị hiện đại hơn cho dịch vụ sửa chữa oto cung nhu đào
tạo thêm trình độ tay nghề cho cán bộ, công nhân viên để đáp ứng tốt nhất những
yêu cầu của khách hàng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
90SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
Mở rộng thêm quan hệ hợp tác .
Thường xuyên cập nhập những quy định, thông tư, nghị định mới để có những
thay đổi cho phù hợp.
Để nâng cao hiệu quả công tác kế toán , doanh nghiệp cần phát huy những ưu
điểm đã đạt được đồng thời không ngừng hoàn thiện những nhược điểm còn tồn tại.
2.2. Đối với nhà trường
Qua đợt thực tập này, em đã có điều kiện tiếp xúc, học hỏi tích lũy thêm kinh
nghiệm cho bản thân. Đây là cơ hội cho sinh viên tiếp cận gần hơn vơi môi trường
công việc sau này, giúp sinh viên trang bị them kiến thức, kĩ năng làm việc. Em hy
vọng nhà trường sẽ tổ chức những hoạt động thực tế như thế này nữa để sinh viên
khi ra trường tự tin hơn khi đi xin việc. Đồng thời nhà trường cũng cần chú trọng
hơn nữa những chính sách liên kết, tạo mối quan hệ với các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để hỗ trợ, tạo điều kiện cho chúng em có thể tham gia các
hoạt động kiến tập, thực tập và tư vấn tuyển dụng. Ngoài ra nhà trường cũng nên bố
trí thêm thời gian cho môn học Kế toán máy để sinh viên có them nhiều điề kiện
thực hành.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KI H TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
91SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2001), Chuẩn mực kế toán Việt Nam. (ban hành và công bố
theo quyết định số 149/2001/QĐ – BTC, ngày 31/12/2001 Bộ Tài chính
2. Bộ tài chính (2014), Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành
theo thông tư 200/2014/TT – BTC , ngày 24/12/2014 Bộ Tài Chính
3. PGS.TS Bùi Văn Dương và công sự (2008) Giáo trình kế toán tài chính
phần 1-2, NXB Giao thông vận tải
4. Tài liệu do công ty cung cấp
5. Trang web: www.tapchiketoan.vn , ketoanthienung.vn, http:/luanvan.net.
6. Khóa luận của một số anh chị K44, K45 đề tài kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
PHỤ LỤC
Phụ lục 01
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 29 tháng 11 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH vật tư và thiết bị ô tô Phú Sơn
Mã số thuế: 2901736303
Địa chỉ: Số 3, Ngõ 7, Đường Đốc Thiết, P.Hưng Bình, TP.Vinh, Nghệ An
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty CP Dịch vụ và Thương mại Đức Chung.
Địa chỉ: Khối 9, Thị trấn Đô Lương, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An
Mã số thuế: 2901792481
Hình thức thanh toán:TM\CK
Stt Tên hàng hóa,dịch vụ
Đơn vị
tính Số lượng Đơn giá
Thành
tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x 5
Xuất bán một lô hàng hóa 16.638.918
(Kèm bảng kê chi tiết)
Cộng tiền hàng: 16.638.918
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế: 1.663.892
Tổng cộng tiền thanh toán: 18.302.810
Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu ba trăm linh hai nghìn đồng tám trăm mười
đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Mẫu 01GTKT3/001
Ký hiệu: PS/14P
Số: 0000024
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
Phụ lục 01
BẢNG KÊ HÀNG HÓA
(Kèm theo hóa đơn số 0000024 ngày 29/11/2015)
Khách hàng: Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại Đức Chung
Địa chỉ: Khối 9, TT Đô Lương, H.Đô Lương, T.Nghệ An
STT Mã hàng Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
Ghi
chú
1 MT303-1L Màu vàng sánh Lít 1.00 873.075 873.075
2 MT305-1L Màu vàng cam nhạt Lít 1.00 1.058.753 1.058.753
3 MT401-1L Màu cam đỏ đậm Lít 1.00 913.699 913.699
4 MT503-1L Màu đỏ đậm Lít 1.00 1.059.900 1.059.900
5 MT505-1L Màu đỏ tươi Lít 1.00 1.552.898 1.552.898
6 MT506-1L Màu đỏ hồng Lít 1.00 1.146.198 1.146.198
7 MT602-1L Màu nâu đậm Lít 1.00 1.657.098 1.657.098
8 MT701-1L Màu tím đậm Lít 1.00 894.649 894.649
9 MT702-1L Màu tím đỏ Lít 1.00 1.038.096 1.038.096
10 MT705-1L Màu tím đỏ tươi Lít 1.00 1.254.299 1.254.299
11 MT802-1L Màu xanh dương tím đậm Lít 1.00 843.468 843.468
12 MT002-4L Màu bạc mịn Lít 4.00 1.086.696 4.346.785
Tổng tiền hàng 16.638.918
Thuế GTGT 10% 1.663.892
Cộng 18.302.810
Bằng chữ: Mười tám triệu ba trăn linh hai nghìn tám trăm mười đồng
Ngày 29 tháng 11 năm 2015
Bên mua hàng Bên bán hàng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
Phụ lục 01.
CÔNG TY CP DỊCH VỤ & THƯƠNG MẠI
ĐỨC CHUNG
Khối 9, Thị trấn Đô Lương, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 29 tháng 11 năm 2015
Số: 41
Nợ :
Có :
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Trang
Theo: Hóa đơn GTGT
Của: Công ty TNHH vật tư và thiết bị ô tô Phú Sơn
Nhập tại kho (ngăn lô): Công ty Đức Chung Địa điểm: Công ty CP Dich vụ và Thương mại Đức Chung
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩmchất, vật tư (sản phẩm hàng hóa)
Mã
hàng
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Màu vàng sánh Lít 1.00 873.075 873.075
2 Màu vàng cam nhạt Lít 1.00 1.058.753 1.058.753
3 Màu cam đỏ đậm Lít 1.00 913.699 913.699
4 Màu đỏ đậm Lít 1.00 1.059.900 1.059.900
5 Màu đỏ tươi Lít 1.00 1.552.898 1.552.898
6 Màu đỏ hồng Lít 1.00 1.146.198 1.146.198
7 Màu nâu đậm Lít 1.00 1.657.098 1.657.098
8 Màu tím đậm Lít 1.00 894.649 894.649
9 Màu tím đỏ Lít 1.00 1.038.096 1.038.096
10 Màu tím đỏ tươi Lít 1.00 1.254.299 1.254.299
11 Màu xanh dương tím đậm Lít 1.00 843.468 843.468
12 Màu bạc mịn Lít 4.00 1.086.696 4.346.785
Cộng 16.638.918
Số tiền (viết bằng chữ): Mười sáu triệu sáu trăm ba mươi tám nghìn chín trăm mười tám đông.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Người lập phiếu Thủ kho Người giao hàng Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họtên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
Phụ lục 01.
CÔNG TY CP DỊCH VỤ & THƯƠNG MẠI
ĐỨC CHUNG
Khối 9, Thị trấn Đô Lương, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 5 tháng 12 năm 2015
Số: 43
Nợ :
Có :
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Trang
Theo: Hóa đơn GTGT
Của: Công ty TNHH vật tư và thiết bị ô tô Phú Sơn
Nhập tại kho (ngăn lô): Công ty Đức Chung Địa điểm: Công ty CP Dich vụ và Thương mại Đức Chung
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩmchất, vật tư (sản phẩm hàng hóa)
Mã
hàng
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Màu cam đỏ đậm Lít 1.00 913.699 913.699
2 Màu đỏ đậm Lít 2.00 1.059.900 2.119.800
3 Màu đỏ tươi Lít 5.00 1.552.898 7.764.490
4 Màu đỏ hồng Lít 1.00 1.146.198 1.146.198
5 Màu nâu đậm Lít 8.00 1.657.098 13.256.784
6 Màu bạc mịn Lít 2.00 1.086.696 2.173.392
Cộng 27.374.363
Số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi bảy triệu ba trăm bảy mươi bốn nghì ba trăm sáu mươi ba đông.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Người lập phiếu Thủ kho Người giao hàng Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họtên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
Phụ lục 01
CÔNG TY CỔ PHẨN DỊCH VỤ VÀ
THƯƠNG MẠI ĐỨC CHUNG SỰ HÀI LÒNG CỦA QUÝKHÁCH LÀ THÀNH CÔNG
CỦA CHÚNG TÔI
KHỐI 9 - THỊ TRẤN - ĐÔ LƯƠNG - NGHỆ AN
MST: 2901.792.481
SĐT: 0986.313.226 - 0965.365.027
Ngày 25 tháng 12 năm 2015
BÁO GIÁ
Kính gửi: Công ty cổ phần Thương mại ô tô Thảo Hương
TÊN HÀNG
GIÁ PHỤ TÙNG VẬT TƯ
ĐVT SL Đơn giá(chưa VAT)
Thành tiền
(chưa VAT)
Ghi
chú
1 Màu đỏ tươi Lít 5 2.150.000 10.750.000
2 Màu nâu đậm Lít 4 2.200.000 8.800.000
3 Màu bạc mịn Lít 2 1.550.000 3.100.000
Cộng giá trị trước Thuế 22.650.000
ThuếVAT (10%) 2.265.000
Tổng tiền thanh toán 24.915.000
Bằng chữ: Năm triệu tám trăm ba mươi ngàn đồng chẵn.
Phụ tùng thay thế được bảo hành 06 tháng hoặc 10.000km, tùy theo điều kiện nào
đến trước.
Ngày 25 tháng 12 năm 2015
KHÁCH HÀNG GIÁM ĐỐC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
Phụ lục 02
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 10 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Thương mại và Kỹ thuật Rồng Việt
Mã số thuế: 0106934401
Địa chỉ: Số 36B, Tổ 1 Giáp Nhất, P.Nhân Chính, Q.Thanh Xuân, TP.Hà Nội
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty CP Dịch vụ và Thương mại Đức Chung.
Địa chỉ: Khối 9, Thị trấn Đô Lương, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An
Mã số thuế: 2901792481
Hình thức thanh toán:TM\CK
Stt Tên hàng hóa,dịch vụ
Đơn vị
tính Số lượng Đơn giá
Thành
tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x 5
Xuất bán phụ tùng 1.950.000
(Kèm bảng kê chi tiết)
Cộng tiền hàng: 1.950.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế: 195.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.145.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu một trăm bốn mươi lăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Mẫu 01GTKT3/001
Ký hiệu: RV/15P
Số: 0000024
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
Phụ lục 02
BẢNG KÊ HÀNG HÓA
(Kèm theo hóa đơn số 0000024 ngày 10/12/2015)
Khách hàng: Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại Đức Chung
Mã số thuế: 2901792481
Địa chỉ: Khối 9, TT Đô Lương, H.Đô Lương, T.Nghệ An
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vịtính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Két nước Cái 1 950.000 950.000
2 Giàn nóng Cái 1 1.000.000 1.000.000
Tổng tiền hàng 1.950.000
Thuế GTGT 10% 195.000
Cộng 2.145.000
Bằng chữ: Hai triệu một trăm bốn mươi lăm nghìn đồng chẵn
Ngày 29 tháng 11 năm 2015
Bên mua hàng Bên bán hàng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
Phụ lục 02.
CÔNG TY CP DỊCH VỤ & THƯƠNG MẠI
ĐỨC CHUNG
Khối 9, Thị trấn Đô Lương, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 11 tháng 12 năm 2015
Số: 44
Nợ :
Có :
Họ tên người nhận hàng: Địa chỉ (bộ phận): Sửa chữa
Lý do xuất kho: Sửa chữa
Xuất tại kho (ngăn lô): Công ty Đức Chung Địa điểm: Công ty CP Dich vụ và Thương mại Đức Chung
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩmchất, vật tư (sản phẩm hàng hóa)
Mã
hàng
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Kẹt nước Cái 1 1.000.000 1.000.000
2 Gas, dầu Cái 1 950.000 950.000
3 Dàn nóng Cái 1 1.000.000 1.000.000
Cộng 2.950.000
Số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu chín trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo:
Người lập phiếu Thủ kho Người giao hàng Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họtên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
Phụ luc 03.
CÔNG TY CP DỊCH VỤ & THƯƠNG MẠI
ĐỨC CHUNG
Khối 9, Thị trấn Đô Lương, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 8 tháng 11 năm 2015
Số: 37
Nợ :
Có :
Họ tên người nhận hàng: Địa chỉ (bộ phận): Sửa chữa
Lý do xuất kho: Sửa chữa
Xuất tại kho (ngăn lô): Công ty Đức Chung Địa điểm: Công ty CP Dich vụ và Thương mại Đức Chung
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩmchất, vật tư (sản phẩm hàng hóa)
Mã
hàng
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Má phanh trước Cái 1 1.150.000 1.150.000
Cộng 1.150.000
Số tiền (viết bằng chữ): Một triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo:
Người lập phiếu Thủ kho Người giao hàng Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họtên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
Phụ lục 04.
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 29 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Thương mại và Kỹ thuật Rồng Việt
Mã số thuế: 0106934401
Địa chỉ: Số 36B, Tổ 1 Giáp Nhất, P.Nhân Chính, Q.Thanh Xuân, TP.Hà Nội
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty CP Dịch vụ và Thương mại Đức Chung.
Địa chỉ: Khối 9, Thị trấn Đô Lương, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An
Mã số thuế: 2901792481
Hình thức thanh toán:TM\CK
Stt Tên hàng hóa,dịch vụ
Đơn vị
tính Số lượng Đơn giá
Thành
tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x 5
Xuất bán phụ tùng 3.740.000
(Kèm bảng kê chi tiết)
Cộng tiền hàng: 3.7400.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế:374.000
Tổng cộng tiền thanh toán:4.114.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu một trăm mười bốn nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Mẫu 01GTKT3/001
Ký hiệu: RV/15P
Số: 0000043
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
Phụ lục 04.
BẢNG KÊ HÀNG HÓA
(Kèm theo hóa đơn số 0000043 ngày 29/12/2015)
Khách hàng: Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại Đức Chung
Mã số thuế: 2901792481
Địa chỉ: Khối 9, TT Đô Lương, H.Đô Lương, T.Nghệ An
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vịtính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Gương hậu bên trái Cái 1 1.300.000 1.300.000
2 Gương hậu bên phụ Cái 1 1.300.000 1.300.000
3 Lòng de bên phải Cái 1 240.000 240.000
4 Ba đờ xốc trước Cái 1 900.000 900.000
Tổng tiền hàng 3.740.000
Thuế GTGT 10% 374.000
Cộng 4.114.000
Bằng chữ: Bốn triệu một trăm mười bốn nghìn đồng chẵn
Ngày 29 tháng 11 năm 2015
Bên mua hàng Bên bán hàng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp Đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương
Phụ lục 05.
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 25 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Phú Long Đức
Mã số thuế: 2901797426
Địa chỉ: Nhà , Ngõ 157, Đường Lê Lợi, P.Lê Lợi, TP.Vinh, tỉnh Nghệ An
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty CP Dịch vụ và Thương mại Đức Chung.
Địa chỉ: Khối 9, Thị trấn Đô Lương, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An
Mã số thuế: 2901792481
Hình thức thanh toán:TM\CK
Stt Tên hàng hóa,dịch vụ
Đơn vị
tính Số lượng Đơn giá
Thành
tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x 5
1 Dầu bóng chậm khô Pro Hộp 3 950.000 2.850.000
2 Đóng rắn P20 Hộp 4 250.000 1.000.000
3 Phớt lông cừu Cái 1 430.000 430.000
4 Súng phun sơn Cái 1 2.900.000 2.900.000
5 Băng dính giấy Cuộn 144 7.000 1.008.000
6 Xi bước 1 Hộp 1 750.000 750.000
7 Xi bước 1 Hộp 2 600.000 1.200.000
Cộng tiền hàng: 10.138.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế: 1.013.800
Tổng cộng tiền thanh toán: 11.151.800
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu một trăm năm mươi mót nghìn tám trăm
đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Mẫu 01GTKT3/001
Ký hiệu: 29AA/15P
Số: 0019620
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguye_n_thi_hoa_i_thuong_4637.pdf