Đối với lãnh đạo các sở, các ban ngành đoàn thể: Cần quan tâm, tạo điều kiện
để doanh nghiệp có điều kiện phát triển hơn nữa như xây dựng, nâng cấp hệ thống giao
thông đường bộ, Tổ chức quản lý trật tự an toàn giao thông, có chính sách thuế, phí, lệ
phí phù hợp với các doanh nghiệp trên địa bàn
Đối với quý công ty: quý công ty nên cung cấp Báo cáo tài chính trên website
của công ty để những người có liên quan dễ dàng nắm bắt được thông tin về doanh
nghiệp và trong quá trình sinh viên thực tập thu thập tài liệu nên tạo điều kiện nhiều
hơn nữa để sinh viên có nhiều phương pháp thu thập số liệu cũng như thời gian thu
thập để đảm bảo hoàn thành khóa luận một cách tốt hơn.
Đối với nhà trường, sinh viên ít có cơ hội tiếp xúc với thực tế nên khi bắt đầu
làm khóa luận cảm thấy bỡ ngỡ, khó hình dung được công việc cần làm. Do đó nhà
trường cần thường xuyên tạo điều kiện để sinh viên tiếp xúc với thực tế ghi chép sổ
sách các hình thức kế toán như nhật ký-chứng từ, chứng từ ghi sổ và hướng dẫn cách
thực hiện đề tài,cách thu thập tài liệu trước khi sinh viên đến thực tập tại công ty.
Ngoài ra, nhà trường cũng nên tạo mối quan hệ với doanh nghiệp để giới thiệu sinh
viên đến thực tập nhằm tạo điều kiện tốt nhất trong việc cung cấp số liệu cho sinh viên
hoàn thành bài khóa luận
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xe khách thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tháng 12/2013 ĐVT: Đồng
Stt Nhân viên Số xe Công việc Tuyến Huế- HSL Tiền lương
1 Võ Ngọc Bình 2077 Quản lý,lái xe savan 2.94 4,057,200
2 Nguyễn Hải Phong “ Lái xe “ 2.51 3,463,800
3 Nguyễn Thị Ngọc “ Phục vụ “ 1.75 2,415,000
4 Nguyễn Vinh 00519 Phục vụ Tp.HCM 1.75 2,415,000
5 Nguyễn Viết Hồng “ Lái xe “ 2.51 3,463,800
6 Trần Sinh “ Lái xe “ 2.51 3,463,800
.. . ..
Tổng 125,180,200
(Nguồn: Phòng Tài vụ-Công ty cổ phần xe khách TTH)
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 53
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
Công ty thực hiện trả lương và hoàn chi phí phát sinh trong tháng cho bộ phận
này bằng cách khoán phần doanh thu tương ứng với phần chi phí chi cho bộ phận (Đã
trình bày ở phần doanh thu):
Nợ TK 133: 45,335,639
Nợ TK 334: 125,180,200
Nợ TK 621: 374,265,908
Nợ TK 627: 86,856,453
Có TK 511: 631,638,200
Căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ tháng 12/2013, hạch toán
tăng chi phí sản xuất chung 627 của hoạt động vận tải công ty tháng 12/2013:
Nợ TK 627: 105,910,926
Có TK 214: 105,910,926
Cuối tháng, tập hợp chi phí sản xuất dở dang trong tháng vào thẻ tính giá thành
dịch vụ tháng 12/2013, căn cứ thẻ tính giá thành dịch vụ tháng 12/2013, hạch toán:
Nợ TK 154: 719,753,131
Có TK 622: 152,719,844
Có TK 621: 374,265,908
Có TK 627: 192,767,379
Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang vào giá vốn cung cấp dịch vụ trong tháng
và ghi Sổ cái TK 632:
Nợ TK 632: 719,753,131
Có TK 154: 719,753,131
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 54
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
Bảng 2.9. Bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ
Tháng 12/2013
STT Nội dung Nguyên giá
TSCĐ
Số khấu
hao Ghi nợ TK 627 Ghi nợ
TK 642 Ghi chú (ghi có TK
214)
Vận tải
công ty
Vận tải liên
doanh
I Số khấu hao đã trích tháng trước 22,064,427,182 153,773,469 92,302,795 49,668,217 11,802,457
1 Nhà cửa vật kiến trúc 1,740,751,610 6,180,389 6,180,389
2 Phương tiện vận tải công ty 18,021,347,918 92,302,795 92,302,795
3 Phương tiện vận tải liên doanh 1,522,064,000 49,668,217 49,668,217
4 TSCĐ khác 780,263,654 5,622,068 5,622,068
II Số khấu hao TSCĐ tăng trong tháng - 13,608,131 13,608,131 - -
1 Nhà cửa vật kiến trúc Tăng khấu hao 02 xe
2 Phương tiện vận tải công ty 13,608,131 13,608,131 phần cải tạo
3 Phương tiện vận tải liên doanh 75K-2767: 7.080.120
4 TSCĐ khác 75K-4137: 6.527.411
III Số khấu hao TSCĐ giảm trong tháng - - - - -
1 Nhà cửa vật kiến trúc
2 Phương tiện vận tải công ty
3 Phương tiện vận tải liên doanh
4 TSCĐ khác
IV Số khấu hao phải trích trong tháng này 22,064,427,182 167,381,600 105,910,926 49,668,217 11,802,457
1 Nhà cửa vật kiến trúc 1,740,751,610 6,180,389 6,180,389
2 Phương tiện vận tải công ty 18,021,347,918 105,910,926 105,910,926
3 Phương tiện vận tải liên doanh 1,522,064,000 49,668,217 49,668,217
4 TSCĐ khác 780,263,654 5,622,068 5,622,068
(Nguồn: Phòng Tài vụ-Công ty cổ phần xe khách TTH)
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 55
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ
Tháng 12/2013
Tên dịch vụ: vận tải công ty
Chỉ tiêu Tổng tiền Chia theo khoản mục
NVL TT NCTT SXC
A 1 2 3 4
1.Dở dang đầu kỳ 0 0 0 0
2.Phát sinh trong kỳ 719,753,131 374,265,908 152,719,844 192,767,379
3.Giá thành DV trong kỳ 719,753,131 374,265,908 152,719,844 192,767,379
4. Dở dang cuối kỳ 0 0 0 0
Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Nguồn: Phòng Tài vụ-Công ty cổ phần xe khách TTH)
Nghiệp vụ 2: Ngày 4/12/2013, Thái Hoàng Minh Châu nhận tài liệu mô tô để
bán cho học viên: 768,000 đồng.
Căn cứ vào Phiếu xuất kho tài liệu học lái xe, kế toán định khoản:
Nợ TK 632 : 768,000
Có TK 153 : 768,000
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 4 tháng 12 năm 2013
Số chứng từ: PXK-0027
Họ và tên người nhận hàng: Thái Hoàng Minh Châu Địa chỉ:Phòng Tài vụ
Lý do xuất: xuất để bán cho học viên
Xuất kho: Kho_TL Địa điểm: Công ty (99An Dương Vương-TP.Huế)
Stt Tên hàng Mã
số
Kho Đvt Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Tài liệu học lái xe mô
tô
TL Đồng 768,000
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Nguồn: Phòng Tài vụ-Công ty cổ phần xe khách TTH)
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 56
Đạ
i h
ọc
K
inh
t
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
Cuối tháng, bán hết số tài liệu này và nộp tiền về Phòng tài vụ, doanh nghiệp đã
hạch toán doanh thu ở nghiệp vụ 3- phương pháp hạch toán và ghi sổ phần Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ; đồng thời ghi Sổ cái TK632.
SỔ CÁI TK 632-GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Năm 2013
ĐVT: đồng
Ghi có TK đối ứng Tháng Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cả năm
Vận tải công ty
154 745,166,669 768,499,813 719,753,131 13,890,368,273
Vận tải liên doanh
154 1,368,946,463 1,437,963,681 1,659,599,448 10,287,327,361
Giáo dục-đào tạo
153 966,000 756,000 768,000 15,528,000
Tổng SPS Nợ 2,115,079,132 2,207,219,494 2,380,120,579 24,193,223,634
Cộng SPS Có 2,115,079,132 2,207,219,494 2,380,120,579 24,193,223,634
Số dư cuối tháng Nợ Có
(Nguồn: Sổ cái năm 2013, Phòng Tài vụ-Công ty cổ phần xe khách TTH)
2.2.3.2. Chi phí bán hàng:
Công ty cổ phần xe khách Thừa Thiên Huế không có khoản Chi phí bán hàng.
2.2.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Nội dung liên quan đến hạch toán chi phí QLDN tại đơn vị
- Chi phí quản lý doanh nghiệp tại đơn vị bao gồm chi phí lương cho quản lý,
chi phí mua sắm trang thiết bị, khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận quản lý, chi tiếp
khách, chi cho hoạt động đại hội cổ đông mỗi năm 2 lần
- Hạch toán chi phí QLDN tuân thủ theo nguyên tắc, chuẩn mực của kế toán.
b. Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công, Bảng lương, Phiếu chi, Hóa đơn (tiếp khách, mua sắm
TSCĐ), Bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ.
c. Phương pháp hạch toán
Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí khấu hao tháng 12/2013 (Trang
55), kế toán hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ tháng 12/2013 như sau:
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
Nợ TK 642: 11,802,457
Có TK 214: 11,802,457
Đồng thời ghi vào Sổ cái TK 642.
Nghiệp vụ 2: Ngày 5/12/2013, Hồ Ngọc Thuận ở Phòng Tài vụ thanh toán tiền
mặt bằng quầy vé Bến xe Miền Đông tháng 12/2013 số tiền 11,550,000 đồng đã bao
gồm thuế GTGT 10%, căn cứ Phiếu chi 238 kế toán định khoản:
Nợ TK 642: 10,500,000
Nợ TK 133: 1,050,000
Có TK 111: 11,550,000
PHIẾU CHI quyển 06
số 238
Họ và tên người nhận: Hồ Ngọc Thuận
Địa chỉ: Phòng Tài vụ
Lý do chi: thanh toán tiền mặt bằng quầy vé Bến xe Miền Đông tháng
11/2013
Số tiền: 11,550,000 VND (Mười một triệu năm trăm năm mươi nghìn đồng)
Huế, ngày 5 tháng 12 năm 2013
Người nhận tiền Lập phiếu Thủ quỹ Kế toán trưởng
(Nguồn: Phòng Tài vụ-Công ty cổ phần xe khách TTH)
Nghiệp vụ 3: Ngày 21/12/2013, Công ty nộp phí duy trì dịch vụ và lưu trữ
thông tin năm 2013 của Sở Giao Thông Vận Tải - Huế: 18,800,000 đồng.
Căn cứ vào hóa đơn, kế toán định khoản:
Nợ TK 642 : 18,800,000
Có TK 111 : 18,800,000
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 58
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01-GTKT-3LL
Liên 2: giao khách hàng Số: 0209
Ngày 21 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Sở Giao Thông Vận Tải – Huế
Địa chỉ: 10 Phan Bội Châu – TP.Huế
Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Công ty cổ phần xe khách Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: 99An Dương Vương-TP.Huế
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MS: 3300358264
Stt Tên hàng Đvt SL Đơn giá Thành tiền
1 Phí duy trì dịch vụ và lưu
trữ thông tin năm 2013
Đồng 18,800,000
Cộng tiền hàng: 18,800,000
Thuế suất: Tiền thuế GTGT:
Tổng tiền thanh toán: 18,800,000
Số tiền viết bằng chữ:Mười tám triệu tám trăm ngàn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Nguồn: Phòng Tài vụ-Công ty cổ phần xe khách TTH)
Đối với nghiệp vụ 2 và nghiệp vụ 3 hay những nghiệp vụ có số lần phát sinh chi
phí QLDN nhiều lần trong tháng thì sau khi hạch toán, kế toán ghi nhận vào sổ NKCT
tài khoản ghi Có ( TK 111, TK 112, TK 334, TK 338). Cuối tháng, kế toán lấy số
liệu tổng cộng trên NKCT các Tài khoản trên ghi vào Sổ cái TK 642.
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SỔ CÁI TK 642-CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Năm 2013
ĐVT: đồng
Ghi có TK đối ứng Tháng Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cả năm
214 11,802,457 11,802,457 11,802,457 141,629,484
111 44,542,140 35,237,388 37,439,385 410,719,005
112 0 0 0 263,560,400
334 202,787,630 202,787,630 202,787,630 2,433,451,560
338 44,613,279 44,613,279 44,613,279 628,741,344
Tổng SPS Nợ 303,745,506 294,440,754 296,642,751 3,878,101,793
Cộng SPS Có 303,745,506 294,440,754 296,642,751 3,878,101,793
Số dư cuối tháng Nợ Có
(Nguồn: Sổ cái năm 2013, Phòng Tài vụ-Công ty cổ phần xe khách TTH)
2.2.4. Doanh thu tài chính và chi phí tài chính
2.2.4.1. Doanh thu tài chính
a. Nội dung ghi nhận doanh thu tài chính tại Công ty cổ phần xe khách
Thừa Thiên Huế.
- Nguyên tắc ghi nhận Doanh thu tài chính: Công ty ghi nhận doanh thu tài
chính theo quy định tại chuẩn mực số 14.
- Doanh thu tài chính của công ty chủ yếu là từ lãi tiền gửi ngắn hạn, tiền tồn
quỹ của công ty tại tài khoản tiền gửi ngân hàng.
b. Phương pháp hạch toán
Nghiệp vụ 1: Ngày 21/10/2013, nhận lãi từ tiền gửi có kỳ hạn theo Hợp đồng
số 18-22 ngày 21/08/2013 là 6,416,667 đồng bằng tiền mặt.
Căn cứ vào phiếu thu 164, kế toán hạch toán:
Nợ TK 111: 6,416,667
Có TK 515: 6,416,667
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 60
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
PHIẾU THU quyển 07
số 164
Họ và tên người nộp tiền :Nguyễn Thị Bích Liên
Địa chỉ: Phòng Tài vụ
Lý do nộp: nhận lãi từ tiền gửi có kỳ hạn theo Hợp đồng số 18-22.
Số tiền: 6,416,667 VND (sáu triệu bốn trăm mười sáu nghìn sáu trăm sáu
bảy đồng).
Huế,ngày 21 tháng 10 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Nguồn: Phòng Tài vụ-Công ty cổ phần xe khách TTH)
Nghiệp vụ 2: Ngày 28/10/2013, ngân hàng ngoại thương thông báo lãi tiền gửi
tháng 10/2013 là 2,090,597 đồng đã cộng vào tài khoản của công ty tại ngân hàng.
Nợ TK 112: 2,090,597
Có TK 515: 2,090,597
Vietcombank
Chi nhánh:016
GIẤY BÁO CÓ TRẢ LÃI TIỀN GỬI Mattv:028
Ngày 28/10/13
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xe khách Thừa Thiên Huế
Số tài khoản: 0641000127223 số cif: 3101914
Từ ngày đến ngày lãi suất (%) tiền lãi (VND)
25/9/13 25/10/13 6.0 2,090,597
Tổng: 2,090,597
Thanh toán viên Kiểm soát viên Trưởng phòng
(Nguồn: Phòng Tài vụ-Công ty cổ phần xe khách TTH)
Cuối tháng, kế toán lấy số liệu từ Sổ cái TK 111 và TK 112 làm căn cứ ghi vào
Sổ cái TK 515.
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SỔ CÁI TK 515-DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Năm 2013
ĐVT: đồng
Ghi có TK đối ứng Tháng Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cả năm
911 8,507,264 15,008,646 16,991,575 52,660,049
Tổng SPS Nợ 8,507,264 15,008,646 16,991,575 52,660,049
Cộng SPS Có 8,507,264 15,008,646 16,991,575 52,660,049
Số dư cuối tháng Nợ Có
(Nguồn: Sổ cái năm 2013, Phòng Tài vụ-Công ty cổ phần xe khách TTH)
2.2.4.2. Chi phí tài chính
a. Nguyên tắc ghi nhận Chi phí tài chính:
- Là phần chi phí tài chính phát sinh trong kỳ không bù trừ với Doanh thu tài
chính.
- Chi phí tài chính của doanh nghiệp phát sinh chủ yếu là chi phí trả lãi tiền vay
để đầu tư đổi mới phương tiện vận tải.
- Chi phí đi vay ghi nhận theo thực tế phát sinh, phát sinh trong kỳ nào được
tính vào giá thành của kỳ đó.
b. Phương pháp hạch toán
Ngày 27/3/2013, ngân hàng thông báo tiền lãi vay tháng 3 là 5,678,000 đồng,
công ty đã trả bằng tiền mặt. Căn cứ vào phiếu chi, kế toán định khoản:
Nợ TK 635: 5,678,000
Có TK 111: 5,678,000
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
PHIẾU CHI quyển 02
số 227
Họ và tên người nhận: Nguyễn Thị Bích Liên
Địa chỉ: Phòng Tài vụ
Lý do nộp: trả lãi vay tháng 3/2013
Số tiền: 5,678,000 đồng (Năm triệu sáu trăm bảy tám nghìn đồng).
Huế,ngày 27 tháng 3 năm 2013
Người nhận tiền Lập phiếu Thủ quỹ Kế toán trưởng
(Nguồn: Phòng Tài vụ-Công ty cổ phần xe khách TTH)
Đồng thời ghi Sổ cái TK 635.
SỔ CÁI TK 635-CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Năm 2013
ĐVT: đồng
Ghi có TK đối ứng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng Cả năm
111 10,386,110 7,000,000 5,678,000 2,177,556 0 25,241,666
Tổng SPS Nợ 10,386,110 7,000,000 5,678,000 2,177,556 25,241,666
Cộng SPS Có 10,386,110 7,000,000 5,678,000 2,177,556 25,241,666
Số dư cuối tháng Nợ Có
(Nguồn: Sổ cái năm 2013, Phòng Tài vụ-Công ty cổ phần xe khách TTH)
2.2.5. Thu nhập khác và chi phí khác
2.2.5.1. Thu nhập khác
Thu nhập khác của Công ty cổ phần xe khách Thừa Thiên Huế chủ yếu là thu từ
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định do đó đây là khoản thu bất thường. Năm 2013,
thu nhập khác chỉ phát sinh trong 3 tháng là tháng 4, tháng 8 và tháng 10.
2.2.5.2. Chi phí khác
- Khoản chi phí khác được ghi nhận theo thực tế phát sinh
- Chi phí khác tại Công ty cổ phần xe khách là các chi phí liên quan đến việc
thanh lý tài sản cố định, phát sinh đồng thời với khoản thu nhập khác.
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
2.2.5.3. Phương pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty
cổ phần xe khách Thừa Thiên Huế.
Dựa vào Bảng tổng hợp TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán tháng 10/2013:
+) Hạch toán giảm TSCĐ (Hạch toán tăng chi phí khác):
Nợ TK 214: 1,761,486,473
Nợ TK 811: 1,622,207,362
Có TK 211: 3,383,693,835
+) Hạch toán thu nhập khác:
Nợ TK 131: 1,620,000,000
Có TK 711: 1,472,727,271
Có TK 333: 147,272,729
Bảng 2.10:Bảng tổng hợp TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán
Tháng 10/2013 ĐVT: đồng
Tên
TSCĐ Nguyên giá HMLK GTCL Giá bán Thuế Tổng
Xe 75K-
4298 978,553,406 366,957,540 611,595,866 636,363,636 63,636,364 700,000,000
Xe 79K-
2189 980,253,715 472,972,422 507,281,293 545,454,545 54,545,455 600,000,000
Xe 75K-
0071 712,493,357 445,308,375 267,184,982 145,454,545 14,545,455 160,000,000
Xe 75H-
7298 712,393,357 476,248,136 236,145,221 145,454,545 14,545,455 160,000,000
Cộng 3,383,693,835 1,762,486,473 1,622,207,362 1,472,727,271 147,272,729 1,620,000,000
(Nguồn: Phòng Tài vụ-Công ty cổ phần xe khách TTH)
Và ghi vào Sổ cái TK 711 và TK 811.
SỔ CÁI TK 711-THU NHẬP KHÁC
Năm 2013
ĐVT: đồng
Ghi có TK đối ứng Tháng 4 Tháng 8 Tháng 10 Cả năm
111 1,927,272,728 618,181,818 1,472,727,271 4,018,181,817
Tổng SPS Nợ 1,927,272,728 618,181,818 1,472,727,271 4,018,181,817
Cộng SPS Có 1,927,272,728 618,181,818 1,472,727,271 4,018,181,817
Số dư cuối tháng Nợ Có
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SỔ CÁI TK 811-CHI PHÍ KHÁC
Năm 2013
ĐVT: đồng
Ghi có TK đối ứng Tháng 4 Tháng 8 Tháng 10 Cả năm
211 1,867,449,125 610,488,647 1,622,207,362 4,100,145,134
Tổng SPS Nợ 1,867,449,125 610,488,647 1,622,207,362 4,100,145,134
Cộng SPS Có 1,867,449,125 610,488,647 1,622,207,362 4,100,145,134
Số dư cuối tháng Nợ Có
(Nguồn: Sổ cái năm 2013, Phòng Tài vụ-Công ty cổ phần xe khách TTH)
2.2.6. Thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Nội dung liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần
xe khách Thừa Thiên Huế.
- Thuế suất Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% (Theo quy định của luật số
32/2013 về thuế thu nhập doanh nghiệp thì chỉ những doanh nghiệp có doanh thu năm
2012 không vượt quá 20 tỷ đồng và một số doanh nghiệp mới thành lập đủ điều kiện
quy định tại luật này mới được áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là
20% kể từ ngày 1/7/2013; Từ 1/1/2014, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của
Công ty cổ phần xe khách là 22%).
- Cuối mỗi quý, công ty tiến hành tạm tính và tạm nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp về cơ quan thuế. Cuối năm tài chính, lập Tờ khai quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp gửi cơ quan thuế và xử lý các chênh lệch phát sinh nếu có.
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả của kỳ trước (nếu có) công ty sẽ hạch toán
giảm giá trị khoản mục chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành sau đó kết
chuyển chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào TK911 nên khi trình bày
Báo cáo tài chính chỉ tiêu Lợi nhuận sau thuế của công ty bằng Lợi nhuận trước thuế
trừ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, không cộng thêm phần thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại.
b. Phương pháp hạch toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp quý IV năm 2013
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
Căn cứ Tờ khai thuế tạm tính quý IV năm 2013, doanh nghiệp hạch toán chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 35,077,430 đồng như sau:
Nợ TK 8211: 35,077,430
Có TK 3334: 35,077,430
Căn cứ Phiếu chi 286 doanh nghiệp hạch toán nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
quý IV năm 2013:
Nợ TK 3334: 35,077,430
Có TK 111: 35,077,430
PHIẾU CHI quyển 06
số286
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Bích Liên
Địa chỉ: Phòng tài vụ
Lý do chi: tạm nộp thuế quý IV năm 2013.
Số tiền: 35,077,430 đồng (Ba mươi lăm triệu bảy mươi bảy nghìn bốn
trăm ba mươi đồng.)
Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người nhận tiền Lập phiếu Thủ quỹ Kế toán trưởng
(Nguồn: Phòng Tài vụ-Công ty cổ phần xe khách TTH)
Căn cứ vào Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp xác định số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2013 là 264,893,801 đồng. Như vậy, trong năm
2013, thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính bằng thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
nên không phát sinh Thuế thu nhập hoãn lại phải trả và Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế: Quý IV Năm 2013
[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ
Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[04] Tên người nộp thuế Công ty cổ phần xe khách TTH
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ: 99 An Dương Vương ...................................................................................................
[07] Quận/huyện:Tp.Huế................. [08] tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế ......................................
[09] Điện thoại: 0543.810.667 [10] Fax: .................. [11] Email: ..............................................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có): ...........................................................................................................
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ: .....................................................................................................................................
[15] Quận/huyện: ............................. [16] Tỉnh/Thành phố: . ............................................................
[17] Điện thoại: .................................[18] Fax: .................... [19] Email: ........................................
[20] Hợp đồng đại lý: số..ngày
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 7,846,530,545
2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 7,706,220,822
3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 140,309,723
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24]
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25]
6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 140,309,723
7 Thu nhập miễn thuế [27]
8 Số lỗ chuyển kỳ này [28]
9 TN tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 140,309,723
10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 25
11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31]
12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([32]=[29]x[30]-[31]) [32] 35,077,430
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:............
Ngày 31 tháng 12 năm 2013.
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Nguyễn Văn Long
x
3 3 0 0 1 0 1 0 5 0
Mẫu số 01A/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011
của Bộ Tài chính)
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
[01] Kỳ tính thuế:Năm 2013 từ 1/1/2013 đến 31/12/2013
[02]
[03]
Người nộp thuế: .Công ty cổ phần xe khách TTH
Mã số thuế:
3 3 0 0 1 0 1 0 5 0
[04] Địa chỉ: ..... 99 An Dương Vương.........................................................................................
[05]Quận/Huyện: .......Tp.Huế............................................. [06] Tỉnh/Thành phố: .Thừa Thiên Huế
[07] Điện thoại:0543.810.667 . [08] Fax: ............ [09] E-mail: ......
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
Stt Chỉ tiêu Mã số Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
1
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 1,059,575,204
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+...+B16)
B1
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3
1.3 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B4
1.4 Chi phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định B5
1.5 Chi phí lãi tiền vay vượt mức khống chế theo quy định B6
1.6 Chi phí không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định B7
1.7 Các khoản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành chính đã tính
vào chi phí
B8
1.8 Chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp
B9
1.9 Chi phí tiền lương, tiền công không được tính vào chi phí hợp lý do vi
phạm chế độ hợp đồng lao động; Chi phí tiền lương, tiền công của chủ
doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh
doanh và tiền thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trị
của công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn không trực tiếp tham
gia điều hành sản xuất kinh doanh
B10
1.1
0 Các khoản trích trước vào chi phí mà thực tế không chi
B11
1.1
1 Chi phí tiền ăn giữa ca vượt mức quy định
B12
1.1
2
Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ vượt mức
quy định
B13
1.1
3
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có
nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính
B14
Mẫu số: 03 /TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2002/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính)
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
Stt Chỉ tiêu Mã số Số tiền
1.1
4
Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân khánh tiết, chi phí giao
dịch đối ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị và các loại chi phí
khác vượt mức quy định
B15
1.1
5 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác
B16
2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
(B17=B18+B19+B20+B21+B22)
B17
2.1 Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp
B18
2.2 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B19
2.3 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B20
2.4 Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có
nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính
B21
2.5 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B22
3 Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp chưa trừ chuyển lỗ
(B23=A1+B1-B17)
B23 1,059,575,204
3.1 Thu nhập từ hoạt động SXKD (trừ thu nhập từ chuyển quyền sử dụng
đất, chuyển quyền thuê đất)
B24 1,059,575,204
3.2 Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất B25
4 Lỗ từ các năm trước chuyển sang (B26=B27+B28) B26
4.1
Lỗ từ hoạt động SXKD (trừ lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
quyền thuê đất) B27
4.2 Lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất B28
5 Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (đã trừ chuyển lỗ)
(B29=B30+B31)
B29 1,059,575,204
5.1 Thu nhập từ hoạt động SXKD (trừ thu nhập từ hoạt động chuyển quyền
sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) (B30=B24 –B27)
B30
1,059,575,204
5.2 Thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
(B31=B25–B28)
B31
C Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế 264,893,801
1 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD (C1=C2-C3-C4-C5) C1 264,893,801
1.1 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ thông (C2=B30x25%) C2
264,893,801
1.2 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng thuế suất khác mức thuế suất 25% C3
1.3 Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế C4
1.4 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C5
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền
thuê đất (C6=C7+C8-C9) C6
2.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển quyền sử dụng
đất, chuyển quyền thuê đất (C7=B31x25%) C7
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
Stt Chỉ tiêu Mã số Số tiền
2.2 Thuế thu nhập bổ sung từ thu nhập chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất C8
2.3 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê
đất đã nộp ở tỉnh/thành phố ngoài nơi đóng trụ sở chính C9
3 Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh phải nộp trong kỳ tính thuế (C10=C1+C6) C10
264,893,801
D. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau: Báo cáo
kết quả kinh doanh năm 2013.
1
Tôi cam đoan là các số liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.
Huế, ngày 31 tháng 3 năm 2014.
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Nguyễn Văn Long
SỔ CÁI TK 821(8211)-THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Năm 2013
ĐVT: đồng
Ghi có TK đối ứng Tháng Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cả năm
3334 -25,399,594 11,500,327 48,976,697 264,893,801
Tổng SPS Nợ -25,399,594 11,500,327 48,976,697 264,893,801
Cộng SPS Có -25,399,594 11,500,327 48,976,697 264,893,801
Số dư cuối tháng Nợ Có
(Nguồn: Sổ cái năm 2013, Phòng Tài vụ-Công ty cổ phần xe khách TTH)
2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xe khách
Thừa Thiên Huế
a. Nội dung xác đinh kết quả kinh doanh
- Tại Công ty cổ phần xe khách Thừa Thiên Huế không có các khoản giảm trừ
doanh thu nên không có nghiệp vụ hạch toán kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu để
xác đinh doanh thu thuần.
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
- Quy trình thực hiện: Cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành cộng trừ số liệu các
nghiệp vụ đã ghi nhận trong tháng trên Sổ cái các tài khoản. Đến cuối quý, tiến hành
hạch toán xác định kết quả kinh doanh trong quý và lập Báo cáo tài chính cho quý.
Cuối năm tài chính, hạch toán xác định kết quả kinh doanh trong năm và lấy số liệu
lập Báo cáo tài chính năm.
b. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh quý IV năm 2013
Cuối quý, căn cứ vào Sổ cái các tài khoản 911, 511, 515,711 tháng 10, tháng
11, tháng 12 doanh nghiệp cộng số tổng và hạch toán xác định kết quả kinh doanh quý
VI năm 2013 như sau:
- Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911: 9,219,455,578
Có TK 632: 6,702,419,205
Có TK 642: 894,829,011
Có TK 811: 1,622,207,362
- Kết chuyển doanh thu, thu nhập:
Nợ TK 511: 7,846,530,545
Nợ TK 515: 40,507,485
Nợ TK 711: 1,472,727,271
Có TK 911: 9,359,765,301
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
Nợ TK 8211: 35,077,431
Có TK 3334: 35,077,431
- Kết chuyển thuế TNDN để xác định kết quả kinh doanh trong quý:
Nợ TK 911: 35,077,431
Có TK 8211: 35,077,431
- Xác định lợi nhuận trong quý IV:
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
Nợ TK 911: 105,232,293
Có TK 4212: 105,232,293
Sau đó lập Báo cáo tài chính cho quý IV.
Tương tự đối với các quý khác, doanh nghiệp hạch toán xác định kết quả kinh
doanh năm 2013 như sau:
- Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911: 32,196,712,227
Có TK 632: 24,193,223,634
Có TK 642: 3,878,101,793
Có TK 635: 25,241,666
Có TK 811: 4,100,145,134
- Kết chuyển doanh thu, thu nhập:
Nợ TK 511: 29,185,445,565
Nợ TK 515: 52,660,049
Nợ TK 711: 4,018,181,817
Có TK 911: 33,256,287,431
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
Nợ TK 8211: 264,893,801
Có TK 3334: 264,893,801
- Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: 264,893,801
Có TK 8211: 264,893,801
- Xác định lợi nhuận trong năm tài chính 2013:
Nợ TK 911: 794,681,403
Có TK 4212: 794,681,403
Sau đó, lập Báo cáo tài chính năm 2013.
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SỔ CÁI TK 911- XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Năm 2013
ĐVT: đồng
Ghi có TK đối ứng Tháng Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cả năm
421 -76,198,780 34,500,980 146,930,093 794,681,403
632 2,115,079,132 2,207,219,494 2,380,120,579 24,193,223,634
635 0 0 0 25,241,666
642 303,745,506 294,440,754 296,642,751 3,878,101,793
811 1,622,207,362 0 0 4,100,145,134
821 -25,399,594 11,500,327 48,976,697 264,893,801
Tổng SPS Nợ 3,939,433,626 2,547,661,555 2,872,670,120 33,256,287,431
Cộng SPS Có 3,939,433,626 2,547,661,555 2,872,670,120 33,256,287,431
Số dư cuối tháng Nợ Có
(Nguồn: Sổ cái năm 2013, Phòng Tài vụ-Công ty cổ phần xe khách TTH)
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XE KHÁCH THỪA THIÊN HUẾ.
3.1. Đánh giá chung về hoạt động và công tác kế toán tại Công ty cổ phần
xe khách Thừa Thiên Huế.
Trong điều kiện nền kinh tế khó khăn, khủng hoảng Công ty cổ phần xe khách
Thừa Thiên Huế vẫn duy trì hoạt động tốt với mức lợi nhuận cao, đáp ứng nhu cầu đi
lại của khách hàng và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế. Là một trong những công ty
lớn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, công ty ngày càng khẳng định được vai trò và
trách nhiệm của mình đối với nhà nước và toàn xã hội.
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty phù hợp với qui mô và đặc điểm kinh
doanh của Công ty. Các nhân viên kế toán trong Công ty đều có trình độ chuyên môn
phù hợp với công việc và được bố trí, sắp xếp công việc hợp lý. Hệ thống báo cáo của
Công ty được lập theo đúng quy định hiện hành.
3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần xe khách Thừa Thiên Huế.
3.2.1. Ưu điểm
- Hình thức kế toán nhật ký- chứng từ phù hợp với những công ty có quy mô
lớn và có ưu điểm nhằm giảm nhẹ công tác ghi sổ kế toán so với các hình thức khác,
đặc biệt đối với công ty có nhiều hoạt động như Công ty cổ phần xe khách Thừa Thiên
Huế.
- Công ty thực hiện lập, luân chuyển và lưu trữ chứng từ theo đúng chế độ kế
toán và theo quy định của Nhà Nước nên hạn chế được nhiều rủi ro, gian lận có thể
xảy ra đồng thời giúp kế toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đầy
đủ và đúng niên độ.
- Công ty đã lập chế độ khoán doanh thu bù đắp chi phí phù hợp với yêu cầu
quản lý góp phần giảm nhẹ khối lượng công tác kế toán và khuyến khích tính chủ động
của lái xe, quản lý phương tiện trong việc cung cấp dịch vụ.
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
- Việc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ phù hợp với nguyên tắc ghi nhận
tại công ty là ghi nhận đầy đủ cả hai phần (phần 1 khoán cho lái xe để bù đắp chi phí,
phần 2 khoán cho lái xe nộp về công ty) tuân theo chuẩn mực số 14.
- Quy trình lập và luân chuyển hóa đơn, chứng từ ghi nhận doanh thu cung cấp
dịch vụ đảm bảo rằng doanh thu được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả
năng phát sinh.
3.2.2. Hạn chế
- Công ty cổ phần xe khách Thừa Thiên Huế là một trong số những công ty lớn
tại Thành phố Huế, tuy nhiên công tác kế toán còn làm thủ công kết hợp với bảng tính
Excel nên khối lượng công việc cho nhân viên kế toán lớn, do đó thông tin cung cấp
chưa thật sự nhanh.
- Số lượng nhân viên kế toán còn hạn chế nên mỗi người phải làm nhiều công
việc khác nhau nên có khả năng xảy ra sai sót trong quá trình thực hiện công việc.Và
mỗi người phải làm nhiều việc nên đòi hỏi cán bộ kế toán phải có trình độ cao, giàu
kinh nghiệm.
- Với hình thức kế toán nhật ký-chứng từ mà Công ty đang sử dụng, bên cạnh
những ưu điểm trên song có nhược điểm là số lượng chứng từ, sổ sách nhiều mà
thường xuyên phải thực hiện công tác kiểm tra đối chiếu nên khối lượng công việc lớn,
phức tạp, đòi hỏi kế toán phải có trình độ chuyên môn cao. Mặt khác, hình thức kế
toán này không thuận tiện cho việc ứng dụng tin học văn phòng vào công tác kế toán.
- Một số phương pháp, chính sách kế toán sử dụng còn chưa thực sự hợp lý như
phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng mà trên thực tế TSCĐ là xe cộ vận
chuyển thì mức độ hao mòn nhanh, do vậy công ty cần tăng cường việc thu hồi vốn;
Công ty cũng không có khoản mục chi phí bán hàng, thiết nghĩ đây là một khoản mục
quan trọng thể hiện việc doanh nghiệp quan tâm tới việc giới thiệu và quảng bá hình
ảnh của công ty đến khách hàng của mình, nhằm tăng tính cạnh tranh đối với doanh
nghiệp cùng nghành khác.
- Tại Công ty cổ phần xe khách Thừa Thiên Huế thì các nghiệp vụ sử dụng tiền
mặt trong thanh toán còn nhiều nên lương tiền mặt tồn quỹ lớn làm cho hiệu quả sử
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
dụng nguồn vốn của công ty bị giảm sút, đặc biệt là khi tình hình lạm phát của tiền
đang ở mức cao.
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xe khách Thừa Thiên Huế
- Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán như MISA, FAST để hỗ trợ trong
việc quản lý, xử lý và lưu trữ thông tin nhằm giảm bớt khối lượng công việc cũng như
đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời ở mọi thời điểm cho công tác quản lý.
- Công ty nên bố trí nhân viên Phòng Tài vụ kiểm tra chéo sổ sách giữa các
nhân viên với nhau để đảm bảo phát hiện kịp thời các sai sót và có chính sách xử lý
phù hợp.
- Công ty nên thay đổi phương pháp khấu hao TSCĐ là phương tiện vận tải
theo đường thẳng thành phương pháp khấu hao nhanh để tăng cương việc thu hồi vốn
đầu tư.
- Công ty cũng nên thực hiện việc quảng cáo, giới thiệu về dịch vụ của mình
cung cấp trên các phương tiện thông tin đại chúng, tờ rơi để thu hút khách hàng
nhiều hơn nữa.
- Giảm bớt các hoạt động thanh toán bằng tiền mặt trong công ty như thực hiện
chi trả lương qua ngân hàng, khuyến khích lái xe nộp doanh thu khoán qua ngân
hàng
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 76
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong quá trình thực hiện, do thực tế phong phú, trình độ thời gian thực tập có
hạn nên đề tài không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Trên cơ sở nghiên cứu đề tài
“Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần xe khách Thừa Thiên Huế” theo các mục tiêu đã đề ra, tôi đã cố gắng hệ thống
hóa một cách đầy đủ và logic nhất những vấn đề cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh dựa vào các giáo trình, thông tư hướng dẫn, chuẩn mực và
chế độ kế toán trong chương 1 của đề tài, qua đó đặt nền tảng cho việc đi sâu nghiên
cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
xe khách Thừa Thiên Huế. Nội dung chương 2 của đề tài hướng đến mục tiêu nghiên
cứu những vấn đề thực tế liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần xe khách Thừa Thiên Huế trên cơ sở đưa ra các nghiệp
vụ kinh tế, chứng từ có liên quan. Từ những phân tích về thực trạng tổ chức công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, cá nhân tôi đã đề ra một số giải
pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty trong chương 3.
Qua quá trình thực tập, tôi có cơ hội tiếp cận với thực tiễn tại đơn vị, tuy nhiên
với thời gian hạn chế chưa đủ để nghiên cứu tìm hiểu một cách sâu rộng và toàn diện
về hoạt động của công ty. Thêm vào đó khối lượng các nghiệp vụ lớn, chứng từ, sổ
sách nhiều và để đảm bảo cho công tác lưu trữ tài liệu được tốt nên quá trình thu thập
chứng từ, sổ sách còn gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, những vấn đề nêu trong khóa luận
này không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của quý thầy cô giáo cũng như các cô, chú, anh, chị trong công ty để bài khóa luận
được hoàn thiện hơn.
2. Kiến nghị
Nhằm thực hiện các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xe khách Thừa Thiên Huế, tôi xin kiến
nghị một số vấn đề sau:
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
Đối với lãnh đạo các sở, các ban ngành đoàn thể: Cần quan tâm, tạo điều kiện
để doanh nghiệp có điều kiện phát triển hơn nữa như xây dựng, nâng cấp hệ thống giao
thông đường bộ, Tổ chức quản lý trật tự an toàn giao thông, có chính sách thuế, phí, lệ
phí phù hợp với các doanh nghiệp trên địa bàn
Đối với quý công ty: quý công ty nên cung cấp Báo cáo tài chính trên website
của công ty để những người có liên quan dễ dàng nắm bắt được thông tin về doanh
nghiệp và trong quá trình sinh viên thực tập thu thập tài liệu nên tạo điều kiện nhiều
hơn nữa để sinh viên có nhiều phương pháp thu thập số liệu cũng như thời gian thu
thập để đảm bảo hoàn thành khóa luận một cách tốt hơn.
Đối với nhà trường, sinh viên ít có cơ hội tiếp xúc với thực tế nên khi bắt đầu
làm khóa luận cảm thấy bỡ ngỡ, khó hình dung được công việc cần làm. Do đó nhà
trường cần thường xuyên tạo điều kiện để sinh viên tiếp xúc với thực tế ghi chép sổ
sách các hình thức kế toán như nhật ký-chứng từ, chứng từ ghi sổvà hướng dẫn cách
thực hiện đề tài,cách thu thập tài liệu trước khi sinh viên đến thực tập tại công ty.
Ngoài ra, nhà trường cũng nên tạo mối quan hệ với doanh nghiệp để giới thiệu sinh
viên đến thực tập nhằm tạo điều kiện tốt nhất trong việc cung cấp số liệu cho sinh viên
hoàn thành bài khóa luận.
Nếu có thêm điều kiện thời gian và các điều kiện khác tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu
các vấn đề sau:
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lập kế hoạch Doanh thu khoán và định mức
chi phí sản xuất cho từng xe cụ thể của Công ty cổ phần xe khách Thừa Thiên Huế .
Nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm dịch vụ vận tải tại Công ty cổ phần xe khách Thừa Thiên Huế, giải pháp hoàn
thiện.
Nếu có nghiên cứu về đề tài này thì sẽ tập trung đi sâu vào nghiên cứu doanh
thu của từng xe theo luồng tuyến cụ thể để xác định doanh thu của công ty chủ yếu từ
luồng tuyến nào để đưa ra định hướng phát triển cho công ty.
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 78
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn Giảng viên Thạc sĩ Phạm Thị Ái Mỹ đã
tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình hoàn thành bài khóa luận; xin chân thành cảm
ơn quý Ban lãnh đạo cùng các cô, chú, anh, chị Phòng kế toán tài vụ Công ty cổ phần
xe khách Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập
tại công ty.
SVTH: Hồ Thị Xoan K44B-KTKT Trang 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Kế toán tài chính phần 1-2, Đại học Kinh tế TP.HCM (2008), NXB Giao
thông vận tải
2. Kế toán tài chính, TS. Võ Văn Nhị (2001), NXB Thống kê
3. Kế toán doanh nghiệp lý thuyết,bài tập mẫu & bài giải, PGS.TS Nguyễn Văn Công
(2007), NXB Đại học kinh tế quốc dân.
4. Khóa luận tốt nghiệp: “Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Mai Linh Nghệ An” (SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trà)
5. Khóa luận tốt nghiệp: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
cổ phần kinh doanh nhà Thừa Thiên Huế” (SVTH: Võ Thị Nghĩa)
6. Slide bài giảng Kế toán Thuế, Phạm Thị Hồng Quyên (2013), Đại học Kinh tế Huế.
7. Các trang web:
http.//metadata.com.vn/
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC 1:
HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ-CHỨNG TỪ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chứng từ là tập hợp và hệ
thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với
việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. Trong hình
thức kế toán này, việc ghi sổ được kết hợp chặt chẽ giữa ghi sổ các nghiệp vụ phát
sinh theo trình tự thời gian kết hợp với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo từng đối
tượng hạch toán. Trong hình thức kế toán Nhật ký- chứng từ, việc hạch toán tổng hợp
và chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép cũng được
thực hiện thường xuyên.
Hình thức kế toán Nhật ký- chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký- chứng từ
- Bảng kê
- Sổ cái
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký-chứng từ như sau:
- Hạch toán tổng hợp:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi
trực tiếp vào các Nhật ký-chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Đối với các
loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các
chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ, sau đó lấy
số liệu của các bảng phân bổ ghi vào các bảng kê và Nhật ký-chứng từ liên
quan. Đối với các Nhật ký-chứng từ được ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi
tiết thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của Bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng kết chuyển số
liệu vào Nhật ký-chứng từ.
Cuối tháng kế toán khóa sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký-chứng từ với các sổ
thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các
Nhật ký chứng từ để ghi Sổ cái.
- Hạch toán chi tiết:
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan đến các sổ thẻ kế toán chi tiết, đồng thời
với hạch toán tổng hợp, kế toán ghi số liệu trực tiếp từ các chứng từ vào sổ, thẻ kế toán
có liên quan. Cuối tháng kế toán khóa sổ, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập
các bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với số liệu trên Sổ cái.
Số liệu tổng cộng ở Sổ cái và một số chi tiêu chi tiết trong Nhật ky-chứng từ,
Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Ghi cuối tháng
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký-chứng từ
Chứng từ kế toán và các
bảng phân bổ
NHẬT KÝ
CHỨNG TỪ
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng kê
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC 2:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
-----------------------------
ĐƠN XIN GIẢM KHOÁN
Kính gửi: Công ty cổ phần xe khách Thừa Thiên Huế
Tôi tên là: Nguyễn Minh Thái
Là chủ xe: 75B-00183
Lý do: Ngày 2/12/2013, ngày 5/12/2013, ngày 8/12/2013 phục vụ nhu cầu đi lại
của người dân vào dịp tết nên tôi xin nghỉ 3 phiên để sửa chữa và bảo dưỡng xe.
Vậy tôi viết đơn này kính xin BLĐ công ty xem xét giảm khoán cho tôi trong
tháng này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 16 tháng 12 năm 2013
Người viết đơn
Nguyễn Minh Thái
Xác nhận của BLĐ công ty
Giám đốc
Nguyễn Văn Long
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC 3:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
-Căn cứ quyết định 23/2007/QĐ-BGTVT và thông tư 86/2007/TTLT/BTC-
BGTVT.
- Căn cứ vào sự thỏa thuận của hai bên:
Hôm nay, ngày 12 tháng 12 năm 2013.
Chúng tôi gồm có:
Bên A (hành khách)
- Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan, đại diện hành khách):
Sở Tài nguyên và Môi trưởng Tỉnh TTH.
- Địa chỉ: 145 -Nguyễn Huệ-TP.Huế
- Tài khoản số 3300358264 Mở tại ngân hàng: BIDV chi nhánh Huế
Đại diện là ông (bà) Nguyễn Đình Đấu Chức vụ: Tổng giám đốc
Bên B (Chủ phương tiện)
- Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan, đại diện chủ phương tiện):
Công ty cổ phần xe khách Thừa Thiên Huế.
- Địa chỉ: 99 An Dương Vương-TP.Huế
- Tài khoản số 55110000000343 Mở tại ngân hàng BIDV chi nhánh Huế
- Đại diện là ông (bà) Nguyễn Văn Long Chức vụ: Tổng giám đốc
Hai bên thống nhất thỏa thuận nôi dung hơp đồng như sau:
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Điều 1. Hành khách, hành lý vận chuyển
1. Số chuyến :02
2. Tính giá cước: 8 000 000 VNĐ
Điều 2. Địa điểm nhận hành khách, giao khách
Thời gian, Địa điểm: 7h00 ngày 15/12/2013 tại 145 -Nguyễn Huệ-TP.Huế.
Điều 3. Phương tiện vận chuyển hành khách
1. Phương tiện vận chuyển là: ô tô 8 chổ ngồi.
2. Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận chuyển để bảo đảm
vận tải trong thời gian từ 15/12/2013 đến 18/12/2013.
3. Bên B phải chuẩn bị đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao
thông đó để vận tải số hàng đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ
pháp lý của phương tiện vận tải.
4. Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận chuyển hành khách.
Điều 4. Nghĩa vụ của bên vận chuyển hành khách
1. Chuyên chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng địa điểm, đến đúng
giờ, văn minh, lịch sự và bằng phương tiện đã thỏa thuận một cách an toàn, theo lộ
trình và cước phí hợp lý theo loại phương tiện của lộ trình đó; bảo đảm đủ chỗ ngồi
cho hành khách và không chuyên chở vượt quá trọng tải.
2. Bảo đảm thời gian xuất phát đã được quy định hoặc theo thỏa thuận.
3. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo quy định của
pháp luật.
4. Chuyên chở hành lý và trả lại cho hành khách hoặc người có quyền nhận
hành lý tại địa điểm thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.
5. Hoàn trả lại cho hành khách cước phí vận chuyển, nếu hành khách đơn
phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và trả lại về đúng thời hạn theo điều lệ vận
chuyển do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Điều 5. Quyền của bên vận chuyển
1. Yêu cầu hành khách trả lại đủ cước phí vận chuyển hành khách, cước phí vận
chuyển hành lý mang theo người vượt qua mức quy định.
2. Từ chối chuyên chở hành khách khi xét thấy vi phạm Điều lệ vận chuyển.
Điều 6. Nghĩa vụ hành khách
1. Trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, hành lý vượt quá mức quy định và
tự bảo quản hành lý mang theo người;
2. Có mặt tại địa điểm xuất phát đúng thời gian đã thỏa thuận;
3. Tôn trọng, chấp hành đúng các quy định của bên vận chuyển và các quy định
khác về bảo đảm an toàn giao thông.
Điều 7. Quyền của hành khách
1. Yêu cầu được chuyên chở đúng bằng phương tiện vận chuyển và giá trị loại
vé với lộ trình đã thỏa thuận;
2. Được miễn cước phí vận chuyển đối với hành lý ký gửi và hành lý xách tay
trong hạn mức theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
3. Yêu cầu thanh toán chi phí phát sinh hoặc bồi thường thiệt hại, nếu bên vận
chuyển có lỗi trong việc không chuyên chở đúng thời hạn, địa điẻm thỏa thuận;
4. Được nhận lại toàn bộ hoặc một phần cước phí vận chuyển trong trường hợp
vì lý do hành chính đáng hoặc trong trường hợp khác do pháp luật quy định hoặc theo
thỏa thuận.
5. Nhận hành lý tại địa điểm đã thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.
Điều 8. Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)
Điều 9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1. Bên nào vi phạm hợp đồng, thì phải trả cho bên bị vị phạm tiền phạt vi phạm
hợp đồng, chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hai do vi phạm gây ra.
Đ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
2. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương
đình chỉ hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 100% giá trị phần tổng
cước phí dự chi.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp hợp đồng
1. Nếu có vấn đề gì bất lợi các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích
cực giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi.
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết xong thì thống nhất sẽ khiếu nại tời
Tòa án tỉnh TTH.
3. Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí Tòa án do bên có
lỗi chịu.
Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 12/12/2013 đến ngày 18/12/2013.
Hợp đồng này được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Đình Đấu Nguyễn Văn Long
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Huế, ngày tháng năm 2014
TM CÔNG TY
(Kí tên, đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ho_thi_xoan_7732.pdf