- Phần mềm kế toán tại công ty chƣa đƣợc cập nhật kịp thời. Với phiên bản phần
mềm MISA SME 7.9 đƣợc ra đời cách đây cũng rất lâu thì hiện nay đã đƣợc thay thế
bằng các phần mềm khác nhƣ MISA SME 2015 với nhiều tính năng vƣợt trội, cập nhật
các thông tƣ biểu mẫu mới hơn. Ngoài ra việc sử dụng kế toán máy cũng yêu cầu ngƣời
sử dụng phải cẩn thận trong việc lƣu trữ và bảo mật vì tất cả các dữ liệu kế toán đều đƣợc
lƣu trữ vào máy, nếu bị nhiễm vi rút thông tin có thể bị lệch lạc, không chính xác hoặc có
thể bị mất dữ liệu nên công ty cần phải sao dữ liệu kế toán một cách cẩn thận.
- Dù đã áp dụng thông tƣ 200 nhƣng các biểu mẫu chứng từ sổ sách công ty vẫn
sử dụng mẫu của quyết định 15 nên không tạo sự thống nhất trong công tác kế toán
tế Huế
126 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1680 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quâ kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợng
Giá trị Số
lƣợng
Giá trị Số
lƣợng
Giá trị Số
lƣợng
Giá trị
Mã nhóm vật tƣ TP
1 1980 TP T mã hàng 1980 Bộ 1,000 7.142.069 1,000 7.142.069
2 2059 TP T mã hàng 2059 Bộ 3,000 10.010.056 3,000 10.010.056
3 3071 TP T mã hàng 3071 Bộ 2,000 5.892.207 2,000 5.892.207
4 3215 TP thêu 3215 Bộ 3,000 34.148.019 3,000 34.148.019
5 3506 TP T mã hàng 3506 Bộ 2,000 12.221.522 4,000 24.550.863 6,000 36.772.385
14 D-189 TP T mã hàng D-189 Bộ 2,000 6.198.880 2,000 6.198.880
Cộng (Mã nhóm vật tƣ) 3,000 13.091.406 53,000 137.362.079 55,000 149.583.601 1,000 869.884
CỘNG: KHO TP THÊU 3,000 13.091.406 53,000 137.362.079 55,000 149.583.601 1,000 869.884
TỔNG CỘNG 3,000 13.091.406 53,000 137.362.079 55,000 149.583.601 1,000 869.884
Ngƣời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính của Công ty CP XNK & Đầu Tư Thừa Thiên Huế)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 76
Sau khi nhận đƣợc các chứng từ có liên quan, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành hạch
toán trên phần mềm kế toán máy, với các bút toán định khoản:
Giá vốn hàng bán ở xƣởng thêu ( Theo PXK số XK00027):
Nợ TK 632XT : 142.664.721
Có TK 155T : 142.664.721
Đối với xƣởng may Công nghiệp và xƣởng may Kimono không có hàng tồn kho,
nên không theo dõi trên bảng tổng hợp tồn kho. Khi lập PXK kế toán tính giá xuất kho
trên hệ thống của phần mềm đã đƣợc cài đặt sẵn theo phƣơng pháp bình quân gia
quyền. Sau đó, căn cứ vào PXK kế toán tiến hành hạch toán ghi nhận GVHB, đồng
thời cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái TK 632.
Cuối tháng, phần mềm sẽ tập hợp tất cả các khoản giá vốn phát sinh trong tháng
kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 77
Biểu 2.7. Trích sổ cái tài khoản 632 - T11/2015
Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế
93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/11/2015 đến ngày 30/11/2015
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối
ứng
Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ (balance forward)
3690 29/11/2015 Ch.từ chung Kết chuyển 632 -> 155 632KMN 155KMN 861.150.347
3690 29/11/2015 Ch.từ chung Kết chuyển 632 -> 911 632KMN 911KMN 861.150.347
Cộng:632KMN 861.150.347 861.150.347
3751 30/11/2015 Ch.từ chung Kết chuyển GVHB T11/2015 632MCN 155CN 2.825.235.247
3751 30/11/2015 Ch.từ chung KC nhập kho vào giá vốn
T11/2015
632MCN 1561MCN 1.881.556.968
3751 30/11/2015 Ch.từ chung KC giá vốn T11/2015 vào
TKKQKD
632MCN 911MCN 4.706.792.215
Cộng:632MCN 4.706.792.215 4.706.792.215
3683 30/11/2015 Ch.từ chung Kết chuyển doanh thu 632XT 911XT 149.583.601
XK00027 30/11/2015 Xuất kho TP Tmã hàng 1980 632XT 155T 7.142.069
XK00028 30/11/2015 Xuất kho TP Tmã hàng D-189 632XT 155T 6.918.880
Cộng: 632XT 149.583.601 149.583.601
Cộng: 5.717.526.163 5.717.526.163
Số dƣ cuối kỳ
Ngƣời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính của Công ty CP XNK & Đầu Tư Thừa Thiên Huế)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 78
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm chi phí hành chính (lƣơng, vật liệu mua ngoài,
văn phòng phẩm, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí liên quan
khác...), chi phí tiếp khách, phí chuyển tiền,
a) Chứng từ sử dụng
Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng các chứng từ nhƣ:
Phiếu chi, hóa đơn GTGT, Bảng thanh toán tiền lƣơng, Bảng trích khấu hao TSCĐ,
Bảng kê nộp thuế, Giấy báo có,...
b) Tài khoản sử dụng
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” đƣợc chi tiết thành 5 TK nhƣ sau:
TK 6421: Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của văn phòng (VP) công ty
TK 6423: Chi phí phân bổ
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ của VP Công ty
TK 6425: Chi phí thuê đất
TK 6427: Chi phí mua ngoài
TK 6428: Chi phí khác
c) Quy trình và phương pháp hạch toán
Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp của đơn vị đƣợc mô tả nhƣ sau:
Sơ đồ 2.4. Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Hàng ngày, khi phát sinh các chi phí liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp,
những chứng từ gốc ban đầu (có thể là bảng chấm công nhân viên, phiếu xuất kho
công cụ dụng cụ, hóa đơn mua hàng,) đƣợc tập trung tại phòng kế toán. Chi phí phát
sinh trong tháng có thể bao gồm cả chi phí chi tiền và không chi tiền. Với từng loại chi
phí phát sinh chi tiền, kế toán viết phiếu chi để chi tiền cho những hoạt động cần thiết.
Căn cứ vào những chứng từ gốc phát sinh trong ngày, kế toán tiến hành hạch toán
nhập vào máy các chi phí phát sinh. Còn đối với những chi phí phát sinh trong tháng
mà không phải chi tiền là chi phí khấu hao TSCĐ (của VP công ty), máy sẽ tự động
kết chuyển khấu hao vào tài khoản chi tiết về khấu hao tài sản trong tháng.
Chứng từ gốc
Tập hợp chi phí quản
lý doanh nghiệp
Sổ cái TK 642
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 79
Sau đó phần mềm sẽ tự động vào sổ chi tiết, sổ cái TK 642. Cuối tháng, kế toán tập
hợp số liệu trên sổ cái TK 642 và kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ 1: Trong tháng 11/2015, trích 18% BHXH cho nhân viên VP Công ty. Kế
toán định khoản nhƣ sau:
Nợ TK 6421: 2.940.660
Có TK 3383: 2.940.660
Ví dụ 2: Ngày 06/11/2016, Công ty chi tiền tiếp khách cho bộ phận văn phòng
công ty bằng tiền mặt theo phiếu chi số PC 973 với số tiền 2.889.091 đồng. Kế toán
hạch toán:
Nợ TK 6428: 2.889.091
Có TK 1111: 2.889.091
Biểu 2.8. Phiếu Chi
Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế
93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế
PHIẾU CHI
Ngày: 06/11/2015
Ngƣời nhận tiền: Đỗ Thị Bạch Quỳnh
Địa chỉ : BP VP
Lý do chi: TT tiếp khách
Số tiền: 2.889.091 VND
Bằng chữ: Hai triệu tám trăm tám mƣơi chín ngàn không trăm chín mƣơi mốt đồng
Kèm theo chứng từ gốc:
Ngày 06 tháng 11 năm 2016
Kế toán căn cứ vào hóa đơn chứng từ để cập nhật vào các sổ sách có liên quan.
Cuối tháng, kế toán sẽ tổng hợp số liệu trên sổ cái 642 kết chuyển sang TK 911.
Mẫu số 02 – TT
( Ban hành theo QĐ số :
15/20016/QĐ – BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Trƣởng BTC
Số : PC973
Ghi nợ: 6428
Ghi có: 1111
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời nhận tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 80
Biểu 2.9. Trích sổ cái tài khoản 642 - T11/2015
Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế
93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/11/2015 đến ngày 30/11/2015
Tài khoản 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài
khoản
TK đối
ứng
Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ (balance forward)
CTK1183 30/11/2015 Ch.từ chung Trích 18% BHXH T11/2015 của VPCT 6421 3383 2.940.660
.. ..
CTK1186 30/11/2015 Ch.từ chung KC CPNVQL vào KQKD T11/2015 6421 911VP 28.862.331
Cộng: 6421 28.862.331 28.862.331
3751 30/11/2015 Ch.từ chung KC CP phân bổ vào KQKD T11/2015 6423 911VP 14.775.977
Cộng: 6423 14.775.977 14.775.977
PC973 06/11/2015 Phiếu chi Tiếp khách 6428 1111 2.889.091
CTK1186 30/11/2015 Ch.từ chung KC CP bằng tiền khác vào KQKD T11/2015 6428 911VP 110.401.350
Cộng: 6428 110.401.350 110.401.350
Cộng: 245.959.247 245.959.247
Số dƣ cuối kỳ
Ngƣời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính của Công ty CP XNK & Đầu Tư Thừa Thiên Huế)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 81
2.2.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính là hoạt động có liên quan đến việc huy động khai thác, quản
lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhằm làm tăng thu nhập nâng cao
hiệu quả kinh doanh .
2.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Do hoạt động chủ yếu của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Đầu tƣ Thừa
Thiên Huế là kinh doanh sản xuất gia công hàng may mặc xuất nhập khẩu nên hoạt
động tài chính không nhiều, doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu gồm: Tiền lãi từ
Ngân hàng, cổ tức lợi nhuận đƣợc chia,
a) Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng gồm: Phiếu thu, Giấy báo có của Ngân hàng; Chứng từ gốc
kèm các hóa đơn có liên quan...
b) Tài khoản sử dụng
Đối với các khoản thu từ hoạt động tài chính, công ty sử dụng:
Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính
để hạch toán và theo dõi các khoản này trên sổ cái tài khoản 515.
c) Quy trình và phương pháp hạch toán
Khi có nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào Phiếu báo có của Ngân hàng gửi về cho
đơn vị, kế toán thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số dƣ trong các tài khoản tiền gửi
Ngân hàng và doanh nghiệp rồi hạch toán khoản lãi của doanh nghiệp. Kế toán nhập
vào máy các nghiệp vụ phát sinh, máy tự động cập nhật vào sổ NKC, sổ cái TK 515.
Cuối tháng phần mềm khóa sổ, kết chuyển để tính ra kết quả hoạt động tài chính rồi in
ra mẫu số và báo cáo thích hợp.
Cụ thể, ngày 25/11/2015, Ngân hàng Quân Đội – CN Huế trả lãi tiền gửi, số tiền
202.014 đồng, đã nhận đƣợc phiếu báo có của Ngân hàng Quân đội. Kế toán hạch toán
Nợ TK 1121QĐ H : 202.014
Có TK 515 : 202.014
Nghiệp vụ này đƣợc phản ánh trên chứng từ dƣới đây:
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 82
Biểu 2.10. Giấy Báo Có
Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế
93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế
GIẤY BÁO CÓ
Ngƣời nhận tiền : Ngân hàng Quân Đội – CN Huế
Địa chỉ :
Lý do thanh toán : Ngân hàng trả lãi tiền gửi
Số : NH0000160
Ngày : 25/11/2015
Tài khoản : 1121QĐ H
Số tiền : 202.014 Loại tiền: VND
Số tiền bằng chữ: Hai trăm linh hai nghìn không trăm mƣời bốn đồng chẵn
Diễn giải Số tiền nguyên
tệ (VND)
Số tiền
(VNĐ)
Ghi nợ Ghi có
Ngân hàng trả lãi tiền vay 202.014,00 202.014,00 1121QĐ 515
Tỷ giá quy đổi
Cuối tháng, phầm mềm sẽ tập hợp tất cả các khoản doanh thu tài chính trên sổ
cái TK 515 và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 83
Biểu 2.11. Sổ cái tài khoản 515 - T11/2015
Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế
93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/11/2015 đến ngày 30/11/2015
Tài khoản 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài
khoản
TK đối ứng Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ (balance forward)
NH0000160 25/11/2015 Nộp tiền Ngân hàng trả lãi tiền gửi 515 1121QĐ Huế 202.014
NH0000172 25/11/2015 Nộp tiền NH trả lãi tiền gửi 515 1121A1 26.371
NH0000173 25/11/2015 Nộp tiền NH trả lãi tiền gửi số
TK:2011101799009-20151125
515 1121MBHCM 3.683
NH0000174 26/11/2015 Nộp tiền NH trả lãi tiền gửi số TK: AZ-
2013112780019
515 1121MBHCM 937.500
CTK1186 30/11/2015 Ch.từ chung KC doanh thu HĐTC T11/2015 515 911VP 1.169.568
Cộng: 1.169.568 1.169.568
Số dƣ cuối kỳ
Ngƣời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính của Công ty CP XNK & Đầu Tư Thừa Thiên Huế)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 84
2.2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính chủ yếu của công ty gồm có chi phí lãi vay, trả lãi
khế ƣớc và lãi CCS,...
a) Chứng từ sử dụng
Giấy báo nợ, phiếu chi, các chứng từ nghiệp vụ khác liên quan,
b) Tài khoản sử dụng
Đối với các khoản chi phí tài chính, kế toán hạch toán chi phí tài chính của
công ty bằng Tài khoản 635- Chi phí hoạt động tài chính và theo dõi trên sổ cái
tài khoản 635.
c) Quy trình và phương pháp hạch toán
Đối những khoản vay ngắn hạn cũng nhƣ vay dài hạn, công ty đều áp dụng hình
thức trả lãi định kỳ. Hàng tháng kế toán tính ra số lãi vay phải trả và hạch toán vào tài
khoản 635.
Khi có khoản chi phí tài chính phát sinh, kế toán dựa vào phiếu chi, giấy báo có,
tiến hành hạch toán, nhập liệu trên phần mềm kế toán. Máy sẽ tự động cập nhật vào sổ
nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái TK 635. Cuối tháng, tổng hợp số liệu trên sổ cái TK
635 sau đó thực hiện bút toán kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
Ví dụ, Ngày 25/11/ 2015, nhận đƣợc Phiếu báo nợ của Ngân hàng Quân đội –
CN Huế về khoản lãi thu khế ƣớc LD1527306954 với số tiền là 7.454.962 đồng.
Căn cứ vào phiếu báo nợ của ngân hàng, kế toán đối chiếu kiểm tra lại thông tin
và số liệu ngân hàng gửi so với số liệu công ty theo dõi, sau đó tiến hành định khoản:
Nợ TK 635 : 7.454.962
Có 1121QĐ H : 7.454.962
Nghiệp vụ đƣợc phản ánh vào chứng từ dƣới đây trên phần mềm kế toán:
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 85
Biểu 2.12. Giấy Báo Nợ
Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế
93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế
GIẤY BÁO NỢ
Ngƣời nhận tiền : Ngân hàng Quân Đội – CN Huế
Địa chỉ :
Lý do thanh toán : NH thu lãi khế ƣớc LD1527306954
Số : S0000410
Ngày : 25/11/2015
Tài khoản : 1121QĐ H
Số tiền : 7.454.962 Loại tiền: VND
Số tiền bằng chữ: Bảy triệu bốn trăm năm mƣơi tƣ nghìn chín trăm sáu mƣơi hai đồng
chẵn
Diễn giải Số tiền nguyên tệ
(VND)
Số tiền
(VNĐ)
Ghi nợ Ghi có
NH thu lãi khế ƣớc
LD1527306954
7.454.962,00 7.454.962,00 635 1121QĐ
Tỷ giá quy đổi :
Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 86
Biểu 2.13. Sổ cái tài khoản 635 - T11/2015
Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế
93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/11/2015 đến ngày 30/11/2015
Tài khoản 635 : Chi phí hoạt động tài chính
Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài
khoản
TK đối ứng Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ (balance forward)
S0000410 25/11/2015 Séc NH thu lãi khế ƣớc
LD1527306954
635 1121QĐ Huế 7.545.962
S0000439 26/11/2015 Séc Lãi vay 635 1121A1 5.444.860
CTK11106 30/11/2015 Ch.từ chung Chi phí lãi vay dài hạn Gilimex
vào KQ SXKD
635 3388G 139.223.323
CTK11106 30/11/2015 Ch.từ chung KC chi phí lãi vay dài hạn
Gilimex vào KQ SXKD
635 911VP 139.223.323
CTK1186 30/11/2015 Ch.từ chung KC chi phí tài chính vào KQKD
T11/2015
635 911VP 12.899.822
Cộng: 152.123.145 152.123.145
Số dƣ cuối kỳ
Ngƣời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính của Công ty CP XNK & Đầu Tư Thừa Thiên Huế)
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 87
2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
2.2.5.1. Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác của công ty thu đƣợc chủ yếu từ hoạt động thanh lý, nhƣợng bán
TSCĐ, bồi thƣờng vi phạm hợp đồng...
Chứng từ cung cấp cho việc hạch toán của kế toán thu nhập khác là: Hợp đồng
mua bán, bảng thanh toán tiền lƣơng nhân viên VP , Sổ tài sản cố định, Phiếu thu, các
hóa đơn chứng từ liên quan khác,...
Tài khoản sử dụng : TK 711 “Thu nhập khác”
Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào những chứng từ liên quan (hóa
đơn GTGT, phiếu thu, hợp đồng mua bán...) tiến hành nhập số liệu vào máy tính. Sau
khi nhập liệu, máy sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết, sổ cái TK 711.
Ví dụ, Ngày 28/11/2015, Công ty thanh lý bộ máy quấn vải và cắt viền
(XMCN29) thu 100.000.000 đồng theo hợp đồng mua bán số 05-2015/GLM/UNM
(Phụ lục 08) , kế toán tiến hành hạch toán ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131 : 110.000.000
Có 711 : 100.000.000
Có 33311 : 10.000.000
Nghiệp vụ này đƣợc phản ánh vào chứng từ nghiệp vụ khác dƣới đây:
Biểu 2.14. Chứng từ nghiệp vụ khác (TK 711)
Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế
93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế
CHỨNG TỪ NGHIỆP VỤ KHÁC
Số chứng từ : CTK1104 Ngày chứng từ : 28/11/2015
Hạch toán doanh thu bộ máy quấn vải và cắt viền (XMCN29)
Diễn giải Ghi nợ Ghi có Số tiền
nguyên tệ
Quy đổi
131 711 100.000.000
131 33311 10.000.000
Tổng cộng 110.000.000
Số tiền bằng chữ : Một trăm mƣời triệu đồng chẵn
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Ngƣời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 88
Cuối tháng, kế toán thực hiện việc kết chuyển thu nhập khác sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Biểu 2.15. Sổ cái tài khoản 711 - T11/2015
Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế
93 AN Dƣơng Vƣơng, TP Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/11/2015 đến ngày 30/11/2015
Tài khoản 711: Thu nhập khác
Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài
khoản
TK đối ứng Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ (balance forward)
CTK1104 28/11/2015 Ch.từ chung Hạch toán doanh thu bộ máy
quấn vải và cắt viền (XMCN29)
711 131 100.000.000
CTK1111 28/11/2015 Ch.từ chung Hạch toán dthu 15 bộ mát vắt
sổ, 1bộ máy viền 12 kim
711 131 175.000.000
CTK1186 30/11/2015 Ch.từ chung KC thu nhập khác vào KQKD
T11/2015
711 911VP 275.000.000
Cộng: 275.000.000 275.000.000
Số dƣ cuối kỳ
Ngƣời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính của Công ty CP XNK & Đầu Tư Thừa Thiên Huế)
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 89
2.2.5.2. Kế toán chi phí khác
Chi phí khác của công ty chủ yếu là những khoản bỏ ra liên quan đến nhƣợng
bán, thanh lý TSCĐ.
Chứng từ sử dụng là Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, phiếu chi và các
chứng từ liên quan khác.
Tài khoản sử dụng là TK 811” Chi phí khác”.
Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ có liên quan, nhập số
liệu vào máy, máy sẽ tự động hạch toán số liệu vào bên nợ của tài khoản 811 và sổ cái
tài khoản 811. Cuối tháng kết chuyển sang TK 911 đế xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ, Ngày 28/11/2015, giảm 15 bộ máy vắt sổ, 1 bộ máy viền 12 kim. Căn cứ vào
các chứng từ liên quan kế toán tiến hành định khoản nghiệp vụ trên phần mềm nhƣ sau:
Nợ TK 811: 170.006.430
Có TK 242DHMCN: 170.006.430
Nghiệp vụ này đƣợc phản ánh trên chứng từ sau:
Biểu 2.16. Chứng từ nghiệp vụ khác (TK 811)
Sau đó, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ cái TK 811. Cuối tháng kế toán
tiến hành tổng hợp số liệu trên sổ cái, kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD.
Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế
93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế
CHỨNG TỪ NGHIỆP VỤ KHÁC
Số chứng từ : CTK1105 Ngày chứng từ : 28/11/2015
Hạch toán giảm 15 bộ máy vắt sổ, 1 bộ máy viền 12 kim
Tài khoản Diễn giải Ghi nợ Ghi có
811 170.006.430,00
242DHMCN 170.006.430,00
Tổng cộng 170.006.430,00 170.006.430,00
Số tiền bằng chữ: Một trăm bảy mƣơi triệu không trăm linh sáu nghìn bốn trăm ba mƣơi
đồng chẵn
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Ngƣời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 90
Biểu 2.17. Sổ cái tài khoản 811 - T11/2015
Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế
93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/11/2015 đến ngày 30/11/2015
Tài khoản 811 : Chi phí khác
Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài
khoản
TK đối ứng Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ (balance
forward)
CTK1105 28/11/2015 Ch.từ chung Hạch toán giảm 15 bộ vắt
sổ, 1 bộ viền 12 kim
811 242DHMCN 170.006.430
GG000015 28/11/2015 Ghi giảm TSCĐ Ghi giảm TSCĐ T11/2015 811 2112 31.818.194
CTK1186 30/11/2015 Ch.từ chung KC chi phí khác vào KQKD
T11/2015
811 911VP 201.824.624
Cộng: 201.824.624 201.824.624
Số dƣ cuối kỳ
Ngƣời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính của Công ty CP XNK & Đầu Tư Thừa Thiên Huế)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 91
2.2.6. Kế toán chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Tài khoản sử dụng
TK 821 “Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
TK 3334 “Thuế Thu nhập doanh nghiệp”
b) Chứng từ sử dụng
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN)
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03-1A/TNDN)
- Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03-2/TNDN),...
c) Quy trình và phương pháp hạch toán
Theo luật Thuế TNDN, hàng quý doanh nghiệp phải tạm tính thuế TNDN và cuối
năm quyết toán thuế TNDN.
Hàng quý, căn cứ vào doanh thu và chi phí thực tế, kế toán tạm tính thuế TNDN.
Cuối năm, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế doanh nghiệp phải nộp theo tờ khai quyết
toán thuế, nếu số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp trong
năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN hiện hành phải nộp thêm vào chi phí thuế
TNDN hiện hành. Trƣờng hợp số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn
hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành là chênh lệch giữa số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp trong năm với
số phải nộp.
Ví dụ, Cuối tháng 12/2015, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, kế toán ghi nhận
số thuế phải nộp trong năm là 0 đồng vì kết chuyển lỗ của những năm trƣớc. Tuy
nhiên, số thuế TNDN tạm phải nộp đã đƣợc ghi nhận trong các quý trƣớc là
455.370.000 đồng. Do đó kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành:
Nợ TK 3334 : 455.370.000
Có TK 821 : 455.370.000
Nghiệp vụ đƣợc phản ánh vào chứng từ nghiệp vụ khác sau:
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 92
Biểu 2.18. Chứng từ nghiệp vụ khác ( TK 821 )
Sau đó chi phí thuế TNDN đƣợc chuyển vào sổ cái TK 821
2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán, là một hoạt động không
thể thiếu đối với doanh nghiệp. Việc xác định kết quả kinh doanh của từng thời kỳ
kinh doanh nhằm xác định xem kết quả kinh doanh của công ty có hiệu quả hay không,
từ đó để đƣa ra các chiến lƣợc đúng đắn và phƣơng hƣớng kinh doanh có hiệu quả cho
kỳ sau nhằm khắc phục những điểm còn tồn tại và phát huy điểm mạnh với mục đích
mang lại lợi nhuận tối đa cho công ty.
Việc xác định kết quả kinh doanh của công ty thƣờng diễn ra vào cuối tháng,
cuối quý và cuối năm tổng hợp lại kết quả kinh doanh cho cả năm. Sau khi tiến hành
xác định kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán sẽ tiến hành lập báo cáo Tài chính vào
cuối mỗi tháng, mỗi quý và cuối mỗi niên độ kế toán.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty sử dụng tài khoản 911 để xác
định kết quả sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, do dặc thù của công ty muốn xác định
hiệu quả kinh doanh của từng đơn vị trực thuộc nên TK này đƣợc chi tiết nhƣ sau:
- TK911KMN: Theo dõi xác định KQKD xƣởng may Kimono.
Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế
93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế
CHỨNG TỪ NGHIỆP VỤ KHÁC
Số chứng từ: CTK1158 Ngày chứng từ : 31/12/2015
Tài khoản Diễn giải Ghi nợ Ghi có
3334 Thuế TNDN phải nộp 455.370.000
821 Chi phí thuế TNDN 455.370.000
Tổng cộng
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Ngƣời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 93
- TK911MCN: Theo dõi xác định KQKD xƣởng may Công nghiệp.
- TK911VP: Theo dõi xác định KQKD của Văn phòng công ty
- TK911XT: Theo dõi xác định KQKD xƣởng Thêu
Căn cứ vào số liệu trên chi tiết, sổ cái các tài khoản 511, 632, 642, 515, 635,
711, 811 vào cuối mỗi tháng, mỗi quý và mỗi kỳ máy tính sẽ thực hiện bút toán khóa
sổ và kết chuyển các khoản doanh thu chi phí để xác định kết quả kinh doanh, sau đó
kế toán tiến hành kết chuyển lãi hoặc lỗ vào TK 421 “ Lợi nhuận chƣa phân phối”
Đối với việc xác định KQKD cho các xƣởng may, thêu của công ty dựa trên sổ
chi tiết TK 5112, TK 632 chi tiết cho từng đối tƣợng, và sổ chi tiết tài khoản 6425.
Cuối tháng 11/2015 các bút toán kết chuyển đƣợc thực hiện nhằm xác định kết
quả kinh doanh trong tháng cho các xƣởng nhƣ sau:
Xƣởng may Kimono:
Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 5112KMN : 1.053.541.628
Có TK 911KMN : 1.053.541.628
Kết chuyển các khoản chi phí
Nợ TK 911KMN: 869.727.674
Có TK 632KMN: 861.150.347
Có TK 6425: 8.577.327
Kết chuyển lãi HĐKD của xƣởng:
Nợ TK 911KMN: 183.813.954
Có TK 4212: 183.813.954
Xƣởng May Công nghiệp và Xƣởng Thêu cũng hạch toán tƣơng tự nhƣ xƣởng
may Kimono.
Đối với việc xác định kết quả kinh doanh văn phòng công ty, dựa trên sổ cái TK
515, 635, 642, 711,811.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 94
Biểu 2.19. Trích sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh T11/2015
Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế
93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/11/2015 đến ngày 30/11/2015
Tài khoản 911 : Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ (balance forward)
3690 29/11/2015 CT chung KC doanh thu 911KMN 5112KMN 1.053.541.628
3690 29/11/2015 CT chung KC 632->911 911KMN 632KMN 861.150.347
CTK11107 30/11/2015 CT chung KC lỗ lãi XKMN năm nay 911KMN 4212 183.813.954
CTK1182 30/11/2015 CT chung KC tiền thuê đất T11/2014-XMKMN 911KMN 6425 8.577.327
Cộng: 911KMN 1.053.541.628 1.053.541.628
3751 30/11/2015 CT chung KC giá vốn T11/2015 vào TKKQKD 911MCN 632MCN 4.706.792.215
3751 30/11/2015 CT chung KC doanh thu T11/2015 vào TKKQKD 911MCN 5112MCN 5.926.166.915
CTK11107 30/11/2015 CT chung KC lỗ lãi XMCN năm nay 911MCN 4212 1.179.498.119
CTK1182 30/11/2015 CT chung KC tiền thuê đất T11/2014-XMCN 911MCN 6425 39.876.581
Cộng: 911MCN 5.926.166.915 5.926.166.915
CTK11106 30/11/2015 CT chung KCCP lãi vay dài hạn Gilimex vào KQKD 911VP 635 139.223.323
CTKMB1101 30/11/2015 CT chung KC doanh thu cho thuê tài sản T11/2015 911VP 5113 85.770.000
Cộng: 550.857.055 550.857.055
3683 30/11/2015 CT chung KC giá vốn hàng thêu KMN T11/2015 911XT 632XT 149.583.601
3683 30/11/2015 CT chung KC dthu hàng thêu KMN T10/2015 theo
TKHQ 300485037550 giá usd/vnd 21700
911XT 5112T 120.663.900
CTK11107 30/11/2015 CT chung 911XT 4212 29.515.764
CTK1182 30/11/2015 CT chung 911XT 6425 596.063
Cộng: 911XT 150.179.664 150.179.664
Cộng: 7.680.745.262 7.680.745.262
Số dƣ cuối kỳ
Ngƣời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
911VP
(Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính của Công ty CP XNK & Đầu Tư Thừa Thiên Huế)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 95
KẾT LUẬN CHƢƠNG II
Chương 2 phản ánh tình hình và kết quả qua trình nghiên cứu tại đơn vị. Mở đầu
chương là phần giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập nhằm giúp người đọc có cái nhìn tổng
quan về sự ra đời, quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức mộ máy quản lý, bộ máy
kế toán, hình thức, chế độ kế toán áp dụng cũng như tình hình nguồn lực và tình hình hoạt
động kinh doanh của Công ty Cổ Phần XNK và Đầu tư Thừa Thiên Huế những năm gần đây.
Tiếp đó, nội dung trọn tâm của chương là đi sâu tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh trong tháng 11 năm 2015 của công ty. Nội dung nghiên cứu tập
trung làm rõ quy trình ghi nhận, hạch toán doanh thu và phương pháp xác định kết quả kinh
doanh. Trong đó nêu rõ các loại chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng, nguyên tắc, phương pháp
hạch toán của các khoản mục doanh thu (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu
tài chính,..) và chi phí ( giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi
phí Thuế TNDN) liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Trên cơ sở
thực tế đó, kết hợp với lý thuyết đã được tìm hiểu trong chương 1để rút ra một số nhận xét
đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần XNK và Đầu tư Thừa Thiên Huế
nói chung, công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD nói riêng. Từ đó, đề xuất một số
giải pháp góp phần hòa thiện công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty Cổ
Phần XNK và Đầu tư Thừa Thiên Huế. Nội dung này sẽ được trình bày tiếp trong chương 3.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 96
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
VÀ ĐẦU TƢ THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Đầu tƣ Thừa Thiên Huế.
Trong điều kiện nền kinh kế khó khăn và cạnh tranh ngày càng gay gắt, để đạt
đƣợc hiệu quả trong sản xuất kinh doanh thì công ty cần có kế hoạch sản xuất và
hƣớng đi đúng đắn. Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Đầu tƣ Thừa Thiên Huế là
công ty lớn, với hoạt động chính là sản xuất hàng gia công may mặc xuất khẩu. Mặc
dù gặp nhiều khó khăn từ khi mới thành lập nhƣng với sự nỗ lực và phấn đấu không
ngừng của ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên , thì hiện nay công ty đã trở thành
một trong những công ty may xuất khẩu lớn nhất tỉnh Thừa Thiên Huế, mở rộng thị
trƣờng ra cả trong và ngoài nƣớc.
Qua quá trình thực tập tại Công ty UNIMEX Huế, trên cơ sở phân tích kết hợp
giữa lý thuyết và thực tế, tôi rút ra một số nhận xét nhƣ sau:
3.1.1. Ưu điểm
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty đƣợc tổ
chức khá chặt chẽ, theo quy trình thống nhất.
a) Về tổ chức bộ máy và công tác kế toán nói chung
Tổ chức bộ máy quản lý:
- Bộ máy quản lý đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng rất phù hợp
với đặc điểm và quy mô sản xuất kinh doanh của công ty. Ngoài ra bộ máy quản lý
điều hành cũng rất gọn nhẹ, linh hoạt trong điều hành. Theo đó, mọi công việc đều
đƣợc thực hiện theo tuần tự và đƣợc giám sát chặt chẽ từ trên xuống dƣới. Các quy
định chỉ đạo của ban Giám đốc sẽ đƣợc nhanh chóng chuyển tới đối tƣợng thực hiện,
ngƣợc lại các thông tin báo cáo thực hiện cũng đƣợc phản hồi một cách nhanh chóng
để cấp trên kịp thời xử lý giúp kế hoạch của công ty triển khai tốt.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 97
- Việc phân bổ lao động và công việc cho từng chức vụ, bộ phận hợp lý, phù
hợp với từng cá nhân, mô hình tổ chức các phòng. Các bộ phận đƣợc quy định rõ ràng
về chức năng, nhiệm vụ, ít xảy ra chồng chéo trong công việc, ít gây ra lãng phí nguồn
lực và đạt hiệu quả cao trong công việc.
Đội ngũ nhân viên làm việc nhiệt tình, chăm chỉ, ham học hỏi và có tinh thần
trách nhiệm cao nên công việc hoàn thành nhanh, đạt hiểu quả tốt.
Tổ chức bộ máy kế toán:
- Do đặc điểm SXKD với nhiều phân xƣởng đảm nhiệm những sản phẩm khác
nhau nên sẽ có những kế toán phụ trách từng phân xƣởng về mọi hoạt động xảy ra
trong phân xƣởng đó. Theo mô hình này, kế toán trƣởng có thể dễ dàng quản lý, kiểm
soát một cách chặt chẽ và có hệ thống từ trên xuống dƣới. Đồng thời, các kế toán viên
sẽ dễ dàng theo dõi, ghi nhận, tập hợp chứng từ, từ đó đƣa ra báo cáo tài chính chính
xác cho cấp trên.
- Với bề dày kinh nghiệm hoạt động, ngoài việc bộ máy kế toán đƣợc xây dựng
hợp lý, công ty còn có đội ngũ kế toán viên giàu kinh nghiệm, kết hợp với đội ngũ
nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo, với trình độ chuyên môn ngày càng đƣợc nâng cao.
Chính trình độ và kinh nghiệm mà họ tích lũy đƣợc trong quá trình thực hiện công việc
đã giúp họ xử lý nhanh chóng và gọn gàng các lỗi và sai sót trong công tác kế toán.
Đây là một lợi thế góp phần tạo điều kiện nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
Bên cạnh đó, tuy mỗi thành viên trong phòng kế toán đảm nhiệm những công
việc khác nhau, nhƣng những phần hành công việc này liên quan với nhau, mọi ngƣời
đều giúp đỡ và hỗ trợ nhau giúp phòng kế toán luôn thực hiện tốt những công việc
đƣợc giao.
Chế độ kế toán:
Công ty đã chấp hành nghiêm túc chế độ kế toán DN theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trƣởng BTC và các thông tƣ hƣớng dẫn chuẩn mực qua các
năm. Đồng thời, công ty cũng kịp thời cập nhật áp dụng thông tƣ mới (Thông tư
200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 theo Bộ Tài Chính bắt đầu có
hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/2015) từ năm 2015 vào công tác kế toán.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 98
Hình thức, chính sách kế toán áp dụng:
- Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức nhật ký chung có sự hỗ trợ của phần mềm
kế toán nên kế toán dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu và thuận lợi cho công tác hạch toán.
- Công ty đã áp dụng chính sách kế toán một cách hợp lý, linh hoạt theo đặc
điểm sản xuất kinh doanh dựa trên trình độ kế toán cũng nhƣ cơ sở phục vụ cho bộ
máy kế toán của công ty.
b) Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Chứng từ kế toán:
- Công tác hạch toán đƣợc kế toán sử dụng đầy đủ các loại chứng từ cần thiết để
ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý giúp
cho kế toán tổng hợp đƣợc các thông tin một cách chặt chẽ và kịp thời tạo điều kiện
thuận lợi cho công tác kế toán đƣợc nhanh chóng , chính xác.
Hệ thống tài khoản:
- Công ty đã cập nhật tài khoản sử dụng theo chế độ hiện hành. Ngoài ra để phù
hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, công ty đã xây dựng hệ thống tài khoản chi tiết
(TK 5112MCN, 5112KMN, 5112T, ) nhằm phục vụ cho việc hạch toán và quản lý.
Điều này thể hiện sự linh hoạt trong việc áp dụng các tài khoản kế toán.
Hệ thống sổ sách:
- Hiện công ty đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính dựa trên hệ
thống sổ của hình thức Nhật ký chung, vì vậy việc ghi sổ đƣợc thể hiện đầy đủ và
nhanh chóng theo chƣơng trình đã đƣợc cài đặt sẵn, số liệu đƣợc nhập vào máy sẽ tự
động cập nhật vào bảng kê chứng từ, sổ chi tiết, sau đó tổng hợp và sổ cái của các tài
khoản liên quan. Hệ thống sổ của công ty tƣơng đối đơn giản, việc đối chiếu và kiểm
tra luôn đƣợc đảm bảo chính xác và nhanh chóng.
Việc ứng dụng tin học vào kế toán:
- Sử dụng phần mềm MISA SME 7.9 trong công tác kế tán nên thuận lợi trong
việc ghi nhận doanh thu và cung cấp các báo cáo kịp thời. Phần mềm đã soạn sẵn
chƣơng trình, ngƣời dùng chỉ nhập số liệu, máy sẽ tự động xử lý và cập nhật số liệu dó
đó tiến độ công việc diễn ra nhanh chóng, giúp tiết kiệm thời gian và công sức so với
công tác kế toán thủ công. Đồng thời việc sử dụng phần mềm giúp dễ dàng trong việc
kiểm tra đối chiếu, lƣu trữ số liệu, chứng từ và khắc phục đƣợc những sai sót.
Đạ
i h
ọc
K
inh
t
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 99
3.1.2. Nhược điểm
Về công tác kế toán hạch toán doanh thu tại Công ty:
- Theo quy định hiện hành, tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá đều đƣợc phản
ánh ngay vào doanh thu hoạt động tài chính TK 515 (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính TK
635 (nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh nhƣng đối với công ty lại hạch toán vào tài khoản
511. Điều này sai với quy định hiện hành, dễ gây nhầm lẫn khó hiểu cho ngƣời xem
báo cáo tài chính.
- Hiện nay công ty đang áp dụng phƣơng thức chuyển tiền trả sau, mặc dù thủ
tục đơn giản nhƣng lại tiềm ẩn nhiều rủi ro cho công ty. Vì lý do gì đó khiến khách
hàng chậm nhập lệnh chuyển cho công ty thì công ty sẽ chậm nhận đƣợc tiền thanh
toán trong khi đó hàng đã đƣợc xuất đi và khách hàng có thể đã nhận đƣợc và xuất bán
rồi. Trƣờng hợp này công ty sẽ bị thiệt hại do việc hạch toán doanh thu bị chậm trễ.
Đồng thời với với phƣơng thức thanh toán nhƣ thế này thì công ty bị chiếm dụng
một lƣợng vốn lớn, điều này gây ảnh hƣởng đến tiến độ, khả năng sản xuất của những
hợp đồng khác nếu nguồn vốn không đƣợc đảm bảo. Bên cạnh đó, công ty cũng gặp
phải những khó khăn trong công tác phòng ngừa rủi ro hối đoái. Trong những năm qua,
tỷ giá hối đoái trên thế giới và trong nƣớc có biến động mạnh mẽ, trong khi đó đồng
tiền đƣợc sử dụng trong các hợp đồng thƣơng mại quốc tế chủ yếu là USD. Khi có sự
thay đổi về tỷ giá giữa USD và VNĐ sẽ gây ảnh hƣởng trực tiếp đến doanh thu nhận
đƣợc của công ty.
- Trong một số trƣờng hợp, công ty đã vi phạm chuẩn mực kế toán số 14 khi mà
xuất hóa đơn sau ngày ghi nhận doanh thu (Nghiệp vụ 2_ phần kế toán doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ).
Về chính sách tăng doanh thu:
- Công ty chƣa đề ra các chỉ tiêu doanh thu và chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch cho
từng phòng khi đạt đƣợc chỉ tiêu. Vì vậy chƣa tạo đƣợc động lực làm việc cho nhân
viên trong công ty.
- Công ty chƣa áp dụng nhiều hình thức quảng cáo, tiếp thị, chủ yếu là bán hàng
trực tiếp thông qua các hợp đồng gia công nên khách hàng vẫn chƣa biết nhiều đến
thƣơng hiệu, sản phẩm của công ty. Vì vậy, đa phần khách hàng của công ty là những
khách hàng truyền thống, chƣa phát triển đƣợc số lƣợng khách hàng tại công ty.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 100
- Công ty không có số liệu về các khoản giảm trừ doanh thu (TK 521) , nghĩa là
công ty chƣa có chính sách về giảm giá hàng bán, chiết khất thƣơng mại một cách rõ
ràng, điều này gây bất lợi cho công ty trong việc cạnh tranh với các đối thủ.
Việc ứng dụng tin học vào kế toán và cập nhật hệ thống sổ sách:
- Phần mềm kế toán tại công ty chƣa đƣợc cập nhật kịp thời. Với phiên bản phần
mềm MISA SME 7.9 đƣợc ra đời cách đây cũng rất lâu thì hiện nay đã đƣợc thay thế
bằng các phần mềm khác nhƣ MISA SME 2015 với nhiều tính năng vƣợt trội, cập nhật
các thông tƣ biểu mẫu mới hơn. Ngoài ra việc sử dụng kế toán máy cũng yêu cầu ngƣời
sử dụng phải cẩn thận trong việc lƣu trữ và bảo mật vì tất cả các dữ liệu kế toán đều đƣợc
lƣu trữ vào máy, nếu bị nhiễm vi rút thông tin có thể bị lệch lạc, không chính xác hoặc có
thể bị mất dữ liệu nên công ty cần phải sao dữ liệu kế toán một cách cẩn thận.
- Dù đã áp dụng thông tƣ 200 nhƣng các biểu mẫu chứng từ sổ sách công ty vẫn
sử dụng mẫu của quyết định 15 nên không tạo sự thống nhất trong công tác kế toán.
Phân chia trách nhiệm và nhiệm vụ trong công tác kế toán:
- Trong việc phân chia trách nhiệm và nhiệm vụ, ngƣời lập hóa đơn GTGT cũng là
ngƣời theo dõi và tiến hành thu hồi nợ của khách hàng liên quan đến phân xƣởng của
mình nên công tác theo dõi và thu hồi nợ sẽ không khách quan, dễ xảy ra gian lận trong
việc nhân viên đó thông đồng với khách hàng, gây ảnh hƣởng đến doanh thu của công ty.
- Ở công ty, một nhân viên kế toán đảm nhận nhiều phần hành kế toán khác
nhau ví dụ nhƣ kế toán trƣởng kiêm luôn kế toán tổng hợp và kế toán thuế, điều này sẽ
tạo áp lực công việc, tính hiệu quả trong công việc không cao và dễ xảy ra sai sót,
nhầm lẫn.
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Đầu tƣ Thừa Thiên Huế
Để khắc phục những nhƣợc điểm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh của công ty, tôi xin đề xuất một số giải pháp nhƣ sau:
Về hƣớng phát triển tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán nói
chung tại công ty:
- Trong tổ chức bộ máy kế toán, công ty cần có bộ máy kế toán quản trị nhằm
phục vụ cho yêu cầu quản trị cũng nhƣ phân tích hoạt động kinh doanh. Quan tâm, chú
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 101
trọng hơn đến yếu tố con ngƣời trong bộ máy kế toán (tổ chức nhiều hơn các buổi đào
tạo, tập huấn bồi dƣỡng nhân viên,). Vì công tác kế toán thƣờng xuyên có những
nghiệp vụ phát sinh phức tạp, đòi hỏi trình độ xử lý cao, chuyên nghiệp.
- Để nâng cao hiệu quả trong việc áp dụng các chế độ, chính sách kế toán công
ty cần áp dụng có chọn lọc, cập nhật điểm mới nhƣng cũng nên cân nhắc, so sánh với
tình hình hiện tại của công ty. Tham khảo những chính sách kế toán quốc tế để khám
phá những cái tiến bộ hơn từ các nƣớc khác trên khắp thế giới.
- Công ty nên xây dựng thêm phòng lƣu trữ hồ sơ riêng và lƣu trữ cho từng báo
cáo, điều này thuận tiện cho việc tìm kiếm hồ sơ khi cần thiết.
- Nên thiết lập chƣơng trình phòng chống virut kỹ càng cho máy tính phòng
trƣờng hợp bị mất dữ liệu.
- Đơn giản hóa hơn hệ thống sổ sách chứng từ để thuận tiện cho công tác kế
toán, tránh những sai sót xảy ra nhƣng vẫn đảm bảo mang lại hiệu quả cao.
Về công tác kế toán hạch toán doanh thu và xử lý chứng từ:
- Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh khi khách hàng thanh toán tiền công ty cần
đƣa vào tài khoản 515 hoặc 635 để đảm bảo theo đúng quy định của chế độ kế toán
hiện hành, phản ánh đúng bản chất của nghiệp vụ phát sinh.
- Công ty cần phát lệnh thông báo thanh toán cho khách hàng khi gần đến hạn
thanh toán để đảm bảo đúng thời hạn, cần quy định rõ ràng thời hạn thanh toán cũng
nhƣ mức phạt nếu thanh toán quá hạn trong hợp đồng kinh tế.
- Lập dự phòng cho các khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá nhằm hạn chế tối thiểu
những rủi ro hối đoái xảy ra.
- Không nên dồn hóa đơn, chứng từ đến gần cuối tháng mới vào sổ mà nên
hạch toán xử lý các nghiệp vụ tại thời điểm phát sinh để tránh vào nhầm ngày, tránh vi
phạm các chuẩn mực kế toán cũng nhƣ các quy định chế độ kế toán hiện hành.
Chính sách tăng doanh thu:
- Công ty cần có các chính sách khen thƣởng, khích lệ các phòng ban khi hoàn
thành tốt các chỉ tiêu đề ra để có thể động viên tinh thần, tạo động lực làm việc tốt cho
nhân viên trong công ty.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 102
- Về thị trƣờng tiêu thụ:
Đối với thị trƣờng trong nƣớc: Cần tìm biện pháp để duy trì và khai thác tốt
hơn, thƣờng xuyên có các chƣơng trình khuyến mãi bán hàng, giảm giá hàng bán để
kích thích tiêu thụ. Cần đặt ra các định mức mua hàng với khách hàng, nếu khách hàng
vƣợt qua định mực thì áp dụng chính sách chiết khấu hàng bán thích hợp với từng mức
và mặt hàng cụ thể. Mở các hệ thống đại lý, cửa hàng giới thiệu và trƣng bày sản phẩm.
Tăng cƣờng công tác quảng cáo, giới thiệu cũng nhƣ quảng bá thƣơng hiệu tới ngƣời
tiêu dùng nhằm thu hút thêm khách hàng.
Đối với thị trƣờng ngoài nƣớc: Công ty nên tiếp tục thâm nhập vào các thị
trƣờng tiềm năng ở Hoa Kỳ, Nhật Bản, Nga,để mở rộng thị trƣờng. Tăng cƣờng
công tác tìm kiếm khách hàng qua các hội chợ, triển lãm giới thiệu sản phẩm quốc tế.
Cần có cách chính sách tốt hơn đối với khách hàng trung thành của công ty. Hỗ trợ các
dịch vụ kèm theo đối với khách hàng ở xa. Tiến tới lập các văn phòng đại diện của
công ty ở nƣớc ngoài để nghiên cứu và khai thác thị trƣờng mới.
Việc ứng dụng tin học vào kế toán và cập nhật hệ thống sổ sách:
- Công ty nên kịp thời cập nhật phiên bản mới nhất của phần mềm kế toán với
những tính năng ƣu việt, cập nhật hệ thống biểu mẫu chứng từ sổ sách theo thông tƣ
200 để tạo sự nhất quán và thống nhất.
Việc phân chia trách nhiệm và nhiệm vụ trong công tác kế toán:
- Nên tách riêng ngƣời lập hóa đơn GTGT với ngƣời theo dõi công nợ của
khách hàng nhằm hạn chế việc gian lận biển thủ trong quá trình ghi nhận doanh thu.
Cần có sự phân công công việc rõ ràng, công ty nên tuyển thêm nhân viên kế toán để
tránh một nhân viên phải kiêm nhiệm nhiều công việc tạo tính hiệu quả không cao.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 103
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có vai trò cực kì quan trọng
cho sự tồn tại và phát triển vững mạnh, là vấn đề then chốt quyết định đến sự thành bại
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trƣờng
cạnh tranh ngày càng gay gắt, để đứng vững trên thị trƣờng và không ngừng phát triển
là một điều hết sức khó khăn. Do đó, việc hạch toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ là rất cần thiết, quan trọng đối với
mỗi doanh nghiệp. Qua quá trình học tập và thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần
Xuất nhập khẩu và Đầu tƣ Thừa Thiên Huế tôi thấy rằng công tác kế toán nói chung và
công tác kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh nói riêng là một vấn đề vừa
mang tính lý thuyết, vừa mang tính thực tiễn cao.
Để kế toán thực sự là một nghệ thuật đo lƣờng, mô tả và giải thích các hoạt động
kinh tế có liên quan đến tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp, ngoài việc theo sát chế
độ kế toán hiện hành thì sự vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo, khoa học và phù
hợp với điều kiện của doanh nghiệp là một điều khó khăn mà các nhà quản lý phải
thực hiện.
Mặc dù công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Xuất nhập khẩu và Đầu tƣ Thừa Thiên Huế khá hoàn thiện những vẫn còn
một số hạn chế nhất định. Qua đề tài này, tôi đã giải quyết đƣợc những vẫn đề cơ
bản sau:
Thứ nhất: Đề tài tổng hợp đƣợc những lý luận cơ bản về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh.
Thứ hai: Đề tài đã phân tích đƣợc biến động các chỉ tiêu chính liên quan đến
công ty cũng nhƣ tìm hiểu đƣợc thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Đầu tƣ Thừa Thiên Huế.
Thứ ba: Đề tài đã đánh giá và đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
kế toán tại công ty.
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 104
2. Kiến nghị
Do hạn chế về thời gian thực tập, nghiên cứu làm báo cáo, nên đề tài không tránh
khỏi những sai sót nhƣ sau:
- Hiện tại đề tài chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh của tháng 11 năm 2015, mới chỉ bó hẹp trong 1 tháng
nên chƣa thể có cái nhìn tổng quát đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh của công ty.
- Đề tài chƣa phân tích đƣợc một cách chi tiết tình hình tài chính của công ty.
- Bị hạn chế về số liệu cũng nhƣ hệ thống chứng từ do vấn đề bảo mật.
- Chƣa tìm hiểu sâu đƣợc các phƣơng hƣớng giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh
để đề xuất giải pháp cho doanh nghiệp nhằm nâng cao doanh thu.
3. Hƣớng phát triển đề tài
Nếu điều kiện cho phép, có thêm thời gian nghiên cứu, tôi sẽ mở rộng hƣớng đề
tài nghiên cứu nhƣ sau:
- Mở rộng tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh cho cả năm 2015 nhằm hiểu rõ hơn, có cái nhìn tổng quát hơn.
- Phân tích một cách chi tiết hơn báo cáo tài chính của công ty để có cái nhìn
trọn vẹn đầy đủ hơn về tình hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Đƣa ra nhiều nghiệp vụ hơn, xử lý chi tiết các nghiệp vụ kèm theo đầy đủ
chứng từ, sổ sách nhằm để hiểu rõ hơn về công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh của công ty.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác kinh
doanh, tăng doanh thu và mở rộng thị phần cho công ty.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo từ sách, giáo trình.
1. GVC.NGƢT. Phan Đình Ngân & Th.S Hồ Phan Minh Đức (2011), Lý Thuyết Kế
Toán Tài Chính, NXB Đại Học Huế.
2. TS. Phan Thị Minh Lý (2008), Giáo trình Nguyên lý kế toán, NXB Đại Học Huế.
3. Chuẩn mực kế toán số 14, Doanh thu và thu nhập khác (Ban hành và công bố
theo QĐ số 149/2001/QĐ -BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Trƣởng Bộ Tài Chính)
4. Bộ Tài Chính (2014), Thông tư 200/2014/TT-BTC (Ban hành ngày 22 tháng 12
năm 2014 theo Bộ Tài Chính (bắt đầu có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/2015).
5. Bộ Tài Chính (2006), Chế độ kế toán Doanh nghiệp (Ban hành theo Quyết định
số 15/2006/QĐ – BTC của Bộ Tài Chính).
6. Bộ Tài Chính (2008), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và văn bản hướng
dẫn thực hiện, NXB Thống kê.
7. TS. Trần Đình Phụng và Cộng sự, Nguyên lý kế toán, NXB Phƣơng Đông.
8. GSTS. Ngô Thế Chi, TS. Trƣơng Thị Thủy (2008), Giáo trình kế toán tài chính,
NXB Tài Chính.
9. Một số khóa luận từ thƣ viện Trƣờng Đại học Kinh tế Huế.
Tài liệu tham khảo từ Internet
- Website Thƣ viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER)
- Website của Công ty UNIMEX HUẾ:
-
- https://www.google.com.vn/
-
-
-
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo
PHỤ LỤC
1. Hợp đồng gia công
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo
2. Tờ khai hải quan
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo
3. Packing lish
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo
4. Invoice
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo
5. Hóa đơn GTGT số 0000905
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo
6. Hóa đơn GTGT số 0000892
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo
7. Hóa đơn GTGT số 0000901
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo
8. Hợp đồng mua bán
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Hương Thảo
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vo_thi_huong_thao_9525.pdf