Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quâ kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư thừa thiên Huế

- Phần mềm kế toán tại công ty chƣa đƣợc cập nhật kịp thời. Với phiên bản phần mềm MISA SME 7.9 đƣợc ra đời cách đây cũng rất lâu thì hiện nay đã đƣợc thay thế bằng các phần mềm khác nhƣ MISA SME 2015 với nhiều tính năng vƣợt trội, cập nhật các thông tƣ biểu mẫu mới hơn. Ngoài ra việc sử dụng kế toán máy cũng yêu cầu ngƣời sử dụng phải cẩn thận trong việc lƣu trữ và bảo mật vì tất cả các dữ liệu kế toán đều đƣợc lƣu trữ vào máy, nếu bị nhiễm vi rút thông tin có thể bị lệch lạc, không chính xác hoặc có thể bị mất dữ liệu nên công ty cần phải sao dữ liệu kế toán một cách cẩn thận. - Dù đã áp dụng thông tƣ 200 nhƣng các biểu mẫu chứng từ sổ sách công ty vẫn sử dụng mẫu của quyết định 15 nên không tạo sự thống nhất trong công tác kế toán tế Huế

pdf126 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1693 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quâ kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợng Giá trị Số lƣợng Giá trị Số lƣợng Giá trị Số lƣợng Giá trị Mã nhóm vật tƣ TP 1 1980 TP T mã hàng 1980 Bộ 1,000 7.142.069 1,000 7.142.069 2 2059 TP T mã hàng 2059 Bộ 3,000 10.010.056 3,000 10.010.056 3 3071 TP T mã hàng 3071 Bộ 2,000 5.892.207 2,000 5.892.207 4 3215 TP thêu 3215 Bộ 3,000 34.148.019 3,000 34.148.019 5 3506 TP T mã hàng 3506 Bộ 2,000 12.221.522 4,000 24.550.863 6,000 36.772.385 14 D-189 TP T mã hàng D-189 Bộ 2,000 6.198.880 2,000 6.198.880 Cộng (Mã nhóm vật tƣ) 3,000 13.091.406 53,000 137.362.079 55,000 149.583.601 1,000 869.884 CỘNG: KHO TP THÊU 3,000 13.091.406 53,000 137.362.079 55,000 149.583.601 1,000 869.884 TỔNG CỘNG 3,000 13.091.406 53,000 137.362.079 55,000 149.583.601 1,000 869.884 Ngƣời lập (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trƣởng (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính của Công ty CP XNK & Đầu Tư Thừa Thiên Huế) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 76 Sau khi nhận đƣợc các chứng từ có liên quan, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành hạch toán trên phần mềm kế toán máy, với các bút toán định khoản:  Giá vốn hàng bán ở xƣởng thêu ( Theo PXK số XK00027): Nợ TK 632XT : 142.664.721 Có TK 155T : 142.664.721 Đối với xƣởng may Công nghiệp và xƣởng may Kimono không có hàng tồn kho, nên không theo dõi trên bảng tổng hợp tồn kho. Khi lập PXK kế toán tính giá xuất kho trên hệ thống của phần mềm đã đƣợc cài đặt sẵn theo phƣơng pháp bình quân gia quyền. Sau đó, căn cứ vào PXK kế toán tiến hành hạch toán ghi nhận GVHB, đồng thời cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái TK 632. Cuối tháng, phần mềm sẽ tập hợp tất cả các khoản giá vốn phát sinh trong tháng kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 77 Biểu 2.7. Trích sổ cái tài khoản 632 - T11/2015 Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế 93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/11/2015 đến ngày 30/11/2015 Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ (balance forward) 3690 29/11/2015 Ch.từ chung Kết chuyển 632 -> 155 632KMN 155KMN 861.150.347 3690 29/11/2015 Ch.từ chung Kết chuyển 632 -> 911 632KMN 911KMN 861.150.347 Cộng:632KMN 861.150.347 861.150.347 3751 30/11/2015 Ch.từ chung Kết chuyển GVHB T11/2015 632MCN 155CN 2.825.235.247 3751 30/11/2015 Ch.từ chung KC nhập kho vào giá vốn T11/2015 632MCN 1561MCN 1.881.556.968 3751 30/11/2015 Ch.từ chung KC giá vốn T11/2015 vào TKKQKD 632MCN 911MCN 4.706.792.215 Cộng:632MCN 4.706.792.215 4.706.792.215 3683 30/11/2015 Ch.từ chung Kết chuyển doanh thu 632XT 911XT 149.583.601 XK00027 30/11/2015 Xuất kho TP Tmã hàng 1980 632XT 155T 7.142.069 XK00028 30/11/2015 Xuất kho TP Tmã hàng D-189 632XT 155T 6.918.880 Cộng: 632XT 149.583.601 149.583.601 Cộng: 5.717.526.163 5.717.526.163 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời lập (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trƣởng (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính của Công ty CP XNK & Đầu Tư Thừa Thiên Huế) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 78 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm chi phí hành chính (lƣơng, vật liệu mua ngoài, văn phòng phẩm, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí liên quan khác...), chi phí tiếp khách, phí chuyển tiền, a) Chứng từ sử dụng Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng các chứng từ nhƣ: Phiếu chi, hóa đơn GTGT, Bảng thanh toán tiền lƣơng, Bảng trích khấu hao TSCĐ, Bảng kê nộp thuế, Giấy báo có,... b) Tài khoản sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” đƣợc chi tiết thành 5 TK nhƣ sau:  TK 6421: Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của văn phòng (VP) công ty  TK 6423: Chi phí phân bổ  TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ của VP Công ty  TK 6425: Chi phí thuê đất  TK 6427: Chi phí mua ngoài  TK 6428: Chi phí khác c) Quy trình và phương pháp hạch toán Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp của đơn vị đƣợc mô tả nhƣ sau: Sơ đồ 2.4. Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Hàng ngày, khi phát sinh các chi phí liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, những chứng từ gốc ban đầu (có thể là bảng chấm công nhân viên, phiếu xuất kho công cụ dụng cụ, hóa đơn mua hàng,) đƣợc tập trung tại phòng kế toán. Chi phí phát sinh trong tháng có thể bao gồm cả chi phí chi tiền và không chi tiền. Với từng loại chi phí phát sinh chi tiền, kế toán viết phiếu chi để chi tiền cho những hoạt động cần thiết. Căn cứ vào những chứng từ gốc phát sinh trong ngày, kế toán tiến hành hạch toán nhập vào máy các chi phí phát sinh. Còn đối với những chi phí phát sinh trong tháng mà không phải chi tiền là chi phí khấu hao TSCĐ (của VP công ty), máy sẽ tự động kết chuyển khấu hao vào tài khoản chi tiết về khấu hao tài sản trong tháng. Chứng từ gốc Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Sổ cái TK 642 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 79 Sau đó phần mềm sẽ tự động vào sổ chi tiết, sổ cái TK 642. Cuối tháng, kế toán tập hợp số liệu trên sổ cái TK 642 và kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ 1: Trong tháng 11/2015, trích 18% BHXH cho nhân viên VP Công ty. Kế toán định khoản nhƣ sau: Nợ TK 6421: 2.940.660 Có TK 3383: 2.940.660 Ví dụ 2: Ngày 06/11/2016, Công ty chi tiền tiếp khách cho bộ phận văn phòng công ty bằng tiền mặt theo phiếu chi số PC 973 với số tiền 2.889.091 đồng. Kế toán hạch toán: Nợ TK 6428: 2.889.091 Có TK 1111: 2.889.091 Biểu 2.8. Phiếu Chi Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế 93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế PHIẾU CHI Ngày: 06/11/2015 Ngƣời nhận tiền: Đỗ Thị Bạch Quỳnh Địa chỉ : BP VP Lý do chi: TT tiếp khách Số tiền: 2.889.091 VND Bằng chữ: Hai triệu tám trăm tám mƣơi chín ngàn không trăm chín mƣơi mốt đồng Kèm theo chứng từ gốc: Ngày 06 tháng 11 năm 2016 Kế toán căn cứ vào hóa đơn chứng từ để cập nhật vào các sổ sách có liên quan. Cuối tháng, kế toán sẽ tổng hợp số liệu trên sổ cái 642 kết chuyển sang TK 911. Mẫu số 02 – TT ( Ban hành theo QĐ số : 15/20016/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trƣởng BTC Số : PC973 Ghi nợ: 6428 Ghi có: 1111 Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ (Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời lập phiếu (Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời nhận tiền (Ký, ghi rõ họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 80 Biểu 2.9. Trích sổ cái tài khoản 642 - T11/2015 Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế 93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/11/2015 đến ngày 30/11/2015 Tài khoản 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ (balance forward) CTK1183 30/11/2015 Ch.từ chung Trích 18% BHXH T11/2015 của VPCT 6421 3383 2.940.660 .. .. CTK1186 30/11/2015 Ch.từ chung KC CPNVQL vào KQKD T11/2015 6421 911VP 28.862.331 Cộng: 6421 28.862.331 28.862.331 3751 30/11/2015 Ch.từ chung KC CP phân bổ vào KQKD T11/2015 6423 911VP 14.775.977 Cộng: 6423 14.775.977 14.775.977 PC973 06/11/2015 Phiếu chi Tiếp khách 6428 1111 2.889.091 CTK1186 30/11/2015 Ch.từ chung KC CP bằng tiền khác vào KQKD T11/2015 6428 911VP 110.401.350 Cộng: 6428 110.401.350 110.401.350 Cộng: 245.959.247 245.959.247 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời lập (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trƣởng (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính của Công ty CP XNK & Đầu Tư Thừa Thiên Huế) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 81 2.2.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính Hoạt động tài chính là hoạt động có liên quan đến việc huy động khai thác, quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhằm làm tăng thu nhập nâng cao hiệu quả kinh doanh . 2.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Do hoạt động chủ yếu của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Đầu tƣ Thừa Thiên Huế là kinh doanh sản xuất gia công hàng may mặc xuất nhập khẩu nên hoạt động tài chính không nhiều, doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu gồm: Tiền lãi từ Ngân hàng, cổ tức lợi nhuận đƣợc chia, a) Chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng gồm: Phiếu thu, Giấy báo có của Ngân hàng; Chứng từ gốc kèm các hóa đơn có liên quan... b) Tài khoản sử dụng Đối với các khoản thu từ hoạt động tài chính, công ty sử dụng: Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính để hạch toán và theo dõi các khoản này trên sổ cái tài khoản 515. c) Quy trình và phương pháp hạch toán Khi có nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào Phiếu báo có của Ngân hàng gửi về cho đơn vị, kế toán thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số dƣ trong các tài khoản tiền gửi Ngân hàng và doanh nghiệp rồi hạch toán khoản lãi của doanh nghiệp. Kế toán nhập vào máy các nghiệp vụ phát sinh, máy tự động cập nhật vào sổ NKC, sổ cái TK 515. Cuối tháng phần mềm khóa sổ, kết chuyển để tính ra kết quả hoạt động tài chính rồi in ra mẫu số và báo cáo thích hợp. Cụ thể, ngày 25/11/2015, Ngân hàng Quân Đội – CN Huế trả lãi tiền gửi, số tiền 202.014 đồng, đã nhận đƣợc phiếu báo có của Ngân hàng Quân đội. Kế toán hạch toán Nợ TK 1121QĐ H : 202.014 Có TK 515 : 202.014 Nghiệp vụ này đƣợc phản ánh trên chứng từ dƣới đây: Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 82 Biểu 2.10. Giấy Báo Có Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế 93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế GIẤY BÁO CÓ Ngƣời nhận tiền : Ngân hàng Quân Đội – CN Huế Địa chỉ : Lý do thanh toán : Ngân hàng trả lãi tiền gửi Số : NH0000160 Ngày : 25/11/2015 Tài khoản : 1121QĐ H Số tiền : 202.014 Loại tiền: VND Số tiền bằng chữ: Hai trăm linh hai nghìn không trăm mƣời bốn đồng chẵn Diễn giải Số tiền nguyên tệ (VND) Số tiền (VNĐ) Ghi nợ Ghi có Ngân hàng trả lãi tiền vay 202.014,00 202.014,00 1121QĐ 515 Tỷ giá quy đổi Cuối tháng, phầm mềm sẽ tập hợp tất cả các khoản doanh thu tài chính trên sổ cái TK 515 và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 83 Biểu 2.11. Sổ cái tài khoản 515 - T11/2015 Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế 93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/11/2015 đến ngày 30/11/2015 Tài khoản 515 : Doanh thu hoạt động tài chính Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ (balance forward) NH0000160 25/11/2015 Nộp tiền Ngân hàng trả lãi tiền gửi 515 1121QĐ Huế 202.014 NH0000172 25/11/2015 Nộp tiền NH trả lãi tiền gửi 515 1121A1 26.371 NH0000173 25/11/2015 Nộp tiền NH trả lãi tiền gửi số TK:2011101799009-20151125 515 1121MBHCM 3.683 NH0000174 26/11/2015 Nộp tiền NH trả lãi tiền gửi số TK: AZ- 2013112780019 515 1121MBHCM 937.500 CTK1186 30/11/2015 Ch.từ chung KC doanh thu HĐTC T11/2015 515 911VP 1.169.568 Cộng: 1.169.568 1.169.568 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời lập (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trƣởng (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính của Công ty CP XNK & Đầu Tư Thừa Thiên Huế) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 84 2.2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính chủ yếu của công ty gồm có chi phí lãi vay, trả lãi khế ƣớc và lãi CCS,... a) Chứng từ sử dụng Giấy báo nợ, phiếu chi, các chứng từ nghiệp vụ khác liên quan, b) Tài khoản sử dụng Đối với các khoản chi phí tài chính, kế toán hạch toán chi phí tài chính của công ty bằng Tài khoản 635- Chi phí hoạt động tài chính và theo dõi trên sổ cái tài khoản 635. c) Quy trình và phương pháp hạch toán Đối những khoản vay ngắn hạn cũng nhƣ vay dài hạn, công ty đều áp dụng hình thức trả lãi định kỳ. Hàng tháng kế toán tính ra số lãi vay phải trả và hạch toán vào tài khoản 635. Khi có khoản chi phí tài chính phát sinh, kế toán dựa vào phiếu chi, giấy báo có, tiến hành hạch toán, nhập liệu trên phần mềm kế toán. Máy sẽ tự động cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái TK 635. Cuối tháng, tổng hợp số liệu trên sổ cái TK 635 sau đó thực hiện bút toán kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ, Ngày 25/11/ 2015, nhận đƣợc Phiếu báo nợ của Ngân hàng Quân đội – CN Huế về khoản lãi thu khế ƣớc LD1527306954 với số tiền là 7.454.962 đồng. Căn cứ vào phiếu báo nợ của ngân hàng, kế toán đối chiếu kiểm tra lại thông tin và số liệu ngân hàng gửi so với số liệu công ty theo dõi, sau đó tiến hành định khoản: Nợ TK 635 : 7.454.962 Có 1121QĐ H : 7.454.962 Nghiệp vụ đƣợc phản ánh vào chứng từ dƣới đây trên phần mềm kế toán: Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 85 Biểu 2.12. Giấy Báo Nợ Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế 93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế GIẤY BÁO NỢ Ngƣời nhận tiền : Ngân hàng Quân Đội – CN Huế Địa chỉ : Lý do thanh toán : NH thu lãi khế ƣớc LD1527306954 Số : S0000410 Ngày : 25/11/2015 Tài khoản : 1121QĐ H Số tiền : 7.454.962 Loại tiền: VND Số tiền bằng chữ: Bảy triệu bốn trăm năm mƣơi tƣ nghìn chín trăm sáu mƣơi hai đồng chẵn Diễn giải Số tiền nguyên tệ (VND) Số tiền (VNĐ) Ghi nợ Ghi có NH thu lãi khế ƣớc LD1527306954 7.454.962,00 7.454.962,00 635 1121QĐ Tỷ giá quy đổi : Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 86 Biểu 2.13. Sổ cái tài khoản 635 - T11/2015 Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế 93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/11/2015 đến ngày 30/11/2015 Tài khoản 635 : Chi phí hoạt động tài chính Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ (balance forward) S0000410 25/11/2015 Séc NH thu lãi khế ƣớc LD1527306954 635 1121QĐ Huế 7.545.962 S0000439 26/11/2015 Séc Lãi vay 635 1121A1 5.444.860 CTK11106 30/11/2015 Ch.từ chung Chi phí lãi vay dài hạn Gilimex vào KQ SXKD 635 3388G 139.223.323 CTK11106 30/11/2015 Ch.từ chung KC chi phí lãi vay dài hạn Gilimex vào KQ SXKD 635 911VP 139.223.323 CTK1186 30/11/2015 Ch.từ chung KC chi phí tài chính vào KQKD T11/2015 635 911VP 12.899.822 Cộng: 152.123.145 152.123.145 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời lập (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trƣởng (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính của Công ty CP XNK & Đầu Tư Thừa Thiên Huế) Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 87 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 2.2.5.1. Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác của công ty thu đƣợc chủ yếu từ hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, bồi thƣờng vi phạm hợp đồng...  Chứng từ cung cấp cho việc hạch toán của kế toán thu nhập khác là: Hợp đồng mua bán, bảng thanh toán tiền lƣơng nhân viên VP , Sổ tài sản cố định, Phiếu thu, các hóa đơn chứng từ liên quan khác,...  Tài khoản sử dụng : TK 711 “Thu nhập khác”  Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào những chứng từ liên quan (hóa đơn GTGT, phiếu thu, hợp đồng mua bán...) tiến hành nhập số liệu vào máy tính. Sau khi nhập liệu, máy sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết, sổ cái TK 711. Ví dụ, Ngày 28/11/2015, Công ty thanh lý bộ máy quấn vải và cắt viền (XMCN29) thu 100.000.000 đồng theo hợp đồng mua bán số 05-2015/GLM/UNM (Phụ lục 08) , kế toán tiến hành hạch toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 : 110.000.000 Có 711 : 100.000.000 Có 33311 : 10.000.000 Nghiệp vụ này đƣợc phản ánh vào chứng từ nghiệp vụ khác dƣới đây: Biểu 2.14. Chứng từ nghiệp vụ khác (TK 711) Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế 93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế CHỨNG TỪ NGHIỆP VỤ KHÁC Số chứng từ : CTK1104 Ngày chứng từ : 28/11/2015 Hạch toán doanh thu bộ máy quấn vải và cắt viền (XMCN29) Diễn giải Ghi nợ Ghi có Số tiền nguyên tệ Quy đổi 131 711 100.000.000 131 33311 10.000.000 Tổng cộng 110.000.000 Số tiền bằng chữ : Một trăm mƣời triệu đồng chẵn Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Kế toán trƣởng (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ngƣời lập (Ký, ghi rõ họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 88 Cuối tháng, kế toán thực hiện việc kết chuyển thu nhập khác sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Biểu 2.15. Sổ cái tài khoản 711 - T11/2015 Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế 93 AN Dƣơng Vƣơng, TP Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/11/2015 đến ngày 30/11/2015 Tài khoản 711: Thu nhập khác Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ (balance forward) CTK1104 28/11/2015 Ch.từ chung Hạch toán doanh thu bộ máy quấn vải và cắt viền (XMCN29) 711 131 100.000.000 CTK1111 28/11/2015 Ch.từ chung Hạch toán dthu 15 bộ mát vắt sổ, 1bộ máy viền 12 kim 711 131 175.000.000 CTK1186 30/11/2015 Ch.từ chung KC thu nhập khác vào KQKD T11/2015 711 911VP 275.000.000 Cộng: 275.000.000 275.000.000 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời lập (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trƣởng (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính của Công ty CP XNK & Đầu Tư Thừa Thiên Huế) Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 89 2.2.5.2. Kế toán chi phí khác Chi phí khác của công ty chủ yếu là những khoản bỏ ra liên quan đến nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ. Chứng từ sử dụng là Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, phiếu chi và các chứng từ liên quan khác. Tài khoản sử dụng là TK 811” Chi phí khác”. Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ có liên quan, nhập số liệu vào máy, máy sẽ tự động hạch toán số liệu vào bên nợ của tài khoản 811 và sổ cái tài khoản 811. Cuối tháng kết chuyển sang TK 911 đế xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ, Ngày 28/11/2015, giảm 15 bộ máy vắt sổ, 1 bộ máy viền 12 kim. Căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán tiến hành định khoản nghiệp vụ trên phần mềm nhƣ sau: Nợ TK 811: 170.006.430 Có TK 242DHMCN: 170.006.430 Nghiệp vụ này đƣợc phản ánh trên chứng từ sau: Biểu 2.16. Chứng từ nghiệp vụ khác (TK 811) Sau đó, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ cái TK 811. Cuối tháng kế toán tiến hành tổng hợp số liệu trên sổ cái, kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD. Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế 93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế CHỨNG TỪ NGHIỆP VỤ KHÁC Số chứng từ : CTK1105 Ngày chứng từ : 28/11/2015 Hạch toán giảm 15 bộ máy vắt sổ, 1 bộ máy viền 12 kim Tài khoản Diễn giải Ghi nợ Ghi có 811 170.006.430,00 242DHMCN 170.006.430,00 Tổng cộng 170.006.430,00 170.006.430,00 Số tiền bằng chữ: Một trăm bảy mƣơi triệu không trăm linh sáu nghìn bốn trăm ba mƣơi đồng chẵn Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Kế toán trƣởng (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ngƣời lập (Ký, ghi rõ họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 90 Biểu 2.17. Sổ cái tài khoản 811 - T11/2015 Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế 93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/11/2015 đến ngày 30/11/2015 Tài khoản 811 : Chi phí khác Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ (balance forward) CTK1105 28/11/2015 Ch.từ chung Hạch toán giảm 15 bộ vắt sổ, 1 bộ viền 12 kim 811 242DHMCN 170.006.430 GG000015 28/11/2015 Ghi giảm TSCĐ Ghi giảm TSCĐ T11/2015 811 2112 31.818.194 CTK1186 30/11/2015 Ch.từ chung KC chi phí khác vào KQKD T11/2015 811 911VP 201.824.624 Cộng: 201.824.624 201.824.624 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời lập (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trƣởng (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính của Công ty CP XNK & Đầu Tư Thừa Thiên Huế) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 91 2.2.6. Kế toán chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp a) Tài khoản sử dụng TK 821 “Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành” TK 3334 “Thuế Thu nhập doanh nghiệp” b) Chứng từ sử dụng - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03-1A/TNDN) - Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03-2/TNDN),... c) Quy trình và phương pháp hạch toán Theo luật Thuế TNDN, hàng quý doanh nghiệp phải tạm tính thuế TNDN và cuối năm quyết toán thuế TNDN. Hàng quý, căn cứ vào doanh thu và chi phí thực tế, kế toán tạm tính thuế TNDN. Cuối năm, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế doanh nghiệp phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp trong năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN hiện hành phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Trƣờng hợp số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là chênh lệch giữa số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp trong năm với số phải nộp. Ví dụ, Cuối tháng 12/2015, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, kế toán ghi nhận số thuế phải nộp trong năm là 0 đồng vì kết chuyển lỗ của những năm trƣớc. Tuy nhiên, số thuế TNDN tạm phải nộp đã đƣợc ghi nhận trong các quý trƣớc là 455.370.000 đồng. Do đó kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành: Nợ TK 3334 : 455.370.000 Có TK 821 : 455.370.000 Nghiệp vụ đƣợc phản ánh vào chứng từ nghiệp vụ khác sau: Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 92 Biểu 2.18. Chứng từ nghiệp vụ khác ( TK 821 ) Sau đó chi phí thuế TNDN đƣợc chuyển vào sổ cái TK 821 2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán, là một hoạt động không thể thiếu đối với doanh nghiệp. Việc xác định kết quả kinh doanh của từng thời kỳ kinh doanh nhằm xác định xem kết quả kinh doanh của công ty có hiệu quả hay không, từ đó để đƣa ra các chiến lƣợc đúng đắn và phƣơng hƣớng kinh doanh có hiệu quả cho kỳ sau nhằm khắc phục những điểm còn tồn tại và phát huy điểm mạnh với mục đích mang lại lợi nhuận tối đa cho công ty. Việc xác định kết quả kinh doanh của công ty thƣờng diễn ra vào cuối tháng, cuối quý và cuối năm tổng hợp lại kết quả kinh doanh cho cả năm. Sau khi tiến hành xác định kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán sẽ tiến hành lập báo cáo Tài chính vào cuối mỗi tháng, mỗi quý và cuối mỗi niên độ kế toán. Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty sử dụng tài khoản 911 để xác định kết quả sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, do dặc thù của công ty muốn xác định hiệu quả kinh doanh của từng đơn vị trực thuộc nên TK này đƣợc chi tiết nhƣ sau: - TK911KMN: Theo dõi xác định KQKD xƣởng may Kimono. Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế 93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế CHỨNG TỪ NGHIỆP VỤ KHÁC Số chứng từ: CTK1158 Ngày chứng từ : 31/12/2015 Tài khoản Diễn giải Ghi nợ Ghi có 3334 Thuế TNDN phải nộp 455.370.000 821 Chi phí thuế TNDN 455.370.000 Tổng cộng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Kế toán trƣởng (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ngƣời lập (Ký, ghi rõ họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 93 - TK911MCN: Theo dõi xác định KQKD xƣởng may Công nghiệp. - TK911VP: Theo dõi xác định KQKD của Văn phòng công ty - TK911XT: Theo dõi xác định KQKD xƣởng Thêu Căn cứ vào số liệu trên chi tiết, sổ cái các tài khoản 511, 632, 642, 515, 635, 711, 811 vào cuối mỗi tháng, mỗi quý và mỗi kỳ máy tính sẽ thực hiện bút toán khóa sổ và kết chuyển các khoản doanh thu chi phí để xác định kết quả kinh doanh, sau đó kế toán tiến hành kết chuyển lãi hoặc lỗ vào TK 421 “ Lợi nhuận chƣa phân phối” Đối với việc xác định KQKD cho các xƣởng may, thêu của công ty dựa trên sổ chi tiết TK 5112, TK 632 chi tiết cho từng đối tƣợng, và sổ chi tiết tài khoản 6425. Cuối tháng 11/2015 các bút toán kết chuyển đƣợc thực hiện nhằm xác định kết quả kinh doanh trong tháng cho các xƣởng nhƣ sau: Xƣởng may Kimono:  Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 5112KMN : 1.053.541.628 Có TK 911KMN : 1.053.541.628  Kết chuyển các khoản chi phí Nợ TK 911KMN: 869.727.674 Có TK 632KMN: 861.150.347 Có TK 6425: 8.577.327  Kết chuyển lãi HĐKD của xƣởng: Nợ TK 911KMN: 183.813.954 Có TK 4212: 183.813.954 Xƣởng May Công nghiệp và Xƣởng Thêu cũng hạch toán tƣơng tự nhƣ xƣởng may Kimono. Đối với việc xác định kết quả kinh doanh văn phòng công ty, dựa trên sổ cái TK 515, 635, 642, 711,811. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 94 Biểu 2.19. Trích sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh T11/2015 Công ty CP XNK & Đầu Tƣ Thừa Thiên Huế 93 An Dƣơng Vƣơng, TP Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/11/2015 đến ngày 30/11/2015 Tài khoản 911 : Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ (balance forward) 3690 29/11/2015 CT chung KC doanh thu 911KMN 5112KMN 1.053.541.628 3690 29/11/2015 CT chung KC 632->911 911KMN 632KMN 861.150.347 CTK11107 30/11/2015 CT chung KC lỗ lãi XKMN năm nay 911KMN 4212 183.813.954 CTK1182 30/11/2015 CT chung KC tiền thuê đất T11/2014-XMKMN 911KMN 6425 8.577.327 Cộng: 911KMN 1.053.541.628 1.053.541.628 3751 30/11/2015 CT chung KC giá vốn T11/2015 vào TKKQKD 911MCN 632MCN 4.706.792.215 3751 30/11/2015 CT chung KC doanh thu T11/2015 vào TKKQKD 911MCN 5112MCN 5.926.166.915 CTK11107 30/11/2015 CT chung KC lỗ lãi XMCN năm nay 911MCN 4212 1.179.498.119 CTK1182 30/11/2015 CT chung KC tiền thuê đất T11/2014-XMCN 911MCN 6425 39.876.581 Cộng: 911MCN 5.926.166.915 5.926.166.915 CTK11106 30/11/2015 CT chung KCCP lãi vay dài hạn Gilimex vào KQKD 911VP 635 139.223.323 CTKMB1101 30/11/2015 CT chung KC doanh thu cho thuê tài sản T11/2015 911VP 5113 85.770.000 Cộng: 550.857.055 550.857.055 3683 30/11/2015 CT chung KC giá vốn hàng thêu KMN T11/2015 911XT 632XT 149.583.601 3683 30/11/2015 CT chung KC dthu hàng thêu KMN T10/2015 theo TKHQ 300485037550 giá usd/vnd 21700 911XT 5112T 120.663.900 CTK11107 30/11/2015 CT chung 911XT 4212 29.515.764 CTK1182 30/11/2015 CT chung 911XT 6425 596.063 Cộng: 911XT 150.179.664 150.179.664 Cộng: 7.680.745.262 7.680.745.262 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời lập (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trƣởng (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 911VP (Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính của Công ty CP XNK & Đầu Tư Thừa Thiên Huế) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 95 KẾT LUẬN CHƢƠNG II Chương 2 phản ánh tình hình và kết quả qua trình nghiên cứu tại đơn vị. Mở đầu chương là phần giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập nhằm giúp người đọc có cái nhìn tổng quan về sự ra đời, quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức mộ máy quản lý, bộ máy kế toán, hình thức, chế độ kế toán áp dụng cũng như tình hình nguồn lực và tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần XNK và Đầu tư Thừa Thiên Huế những năm gần đây. Tiếp đó, nội dung trọn tâm của chương là đi sâu tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong tháng 11 năm 2015 của công ty. Nội dung nghiên cứu tập trung làm rõ quy trình ghi nhận, hạch toán doanh thu và phương pháp xác định kết quả kinh doanh. Trong đó nêu rõ các loại chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng, nguyên tắc, phương pháp hạch toán của các khoản mục doanh thu (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính,..) và chi phí ( giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí Thuế TNDN) liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Trên cơ sở thực tế đó, kết hợp với lý thuyết đã được tìm hiểu trong chương 1để rút ra một số nhận xét đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần XNK và Đầu tư Thừa Thiên Huế nói chung, công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD nói riêng. Từ đó, đề xuất một số giải pháp góp phần hòa thiện công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty Cổ Phần XNK và Đầu tư Thừa Thiên Huế. Nội dung này sẽ được trình bày tiếp trong chương 3. Đạ i h ọc K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 96 CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƢ THỪA THIÊN HUẾ 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Đầu tƣ Thừa Thiên Huế. Trong điều kiện nền kinh kế khó khăn và cạnh tranh ngày càng gay gắt, để đạt đƣợc hiệu quả trong sản xuất kinh doanh thì công ty cần có kế hoạch sản xuất và hƣớng đi đúng đắn. Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Đầu tƣ Thừa Thiên Huế là công ty lớn, với hoạt động chính là sản xuất hàng gia công may mặc xuất khẩu. Mặc dù gặp nhiều khó khăn từ khi mới thành lập nhƣng với sự nỗ lực và phấn đấu không ngừng của ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên , thì hiện nay công ty đã trở thành một trong những công ty may xuất khẩu lớn nhất tỉnh Thừa Thiên Huế, mở rộng thị trƣờng ra cả trong và ngoài nƣớc. Qua quá trình thực tập tại Công ty UNIMEX Huế, trên cơ sở phân tích kết hợp giữa lý thuyết và thực tế, tôi rút ra một số nhận xét nhƣ sau: 3.1.1. Ưu điểm Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty đƣợc tổ chức khá chặt chẽ, theo quy trình thống nhất. a) Về tổ chức bộ máy và công tác kế toán nói chung  Tổ chức bộ máy quản lý: - Bộ máy quản lý đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng rất phù hợp với đặc điểm và quy mô sản xuất kinh doanh của công ty. Ngoài ra bộ máy quản lý điều hành cũng rất gọn nhẹ, linh hoạt trong điều hành. Theo đó, mọi công việc đều đƣợc thực hiện theo tuần tự và đƣợc giám sát chặt chẽ từ trên xuống dƣới. Các quy định chỉ đạo của ban Giám đốc sẽ đƣợc nhanh chóng chuyển tới đối tƣợng thực hiện, ngƣợc lại các thông tin báo cáo thực hiện cũng đƣợc phản hồi một cách nhanh chóng để cấp trên kịp thời xử lý giúp kế hoạch của công ty triển khai tốt. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 97 - Việc phân bổ lao động và công việc cho từng chức vụ, bộ phận hợp lý, phù hợp với từng cá nhân, mô hình tổ chức các phòng. Các bộ phận đƣợc quy định rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ, ít xảy ra chồng chéo trong công việc, ít gây ra lãng phí nguồn lực và đạt hiệu quả cao trong công việc. Đội ngũ nhân viên làm việc nhiệt tình, chăm chỉ, ham học hỏi và có tinh thần trách nhiệm cao nên công việc hoàn thành nhanh, đạt hiểu quả tốt.  Tổ chức bộ máy kế toán: - Do đặc điểm SXKD với nhiều phân xƣởng đảm nhiệm những sản phẩm khác nhau nên sẽ có những kế toán phụ trách từng phân xƣởng về mọi hoạt động xảy ra trong phân xƣởng đó. Theo mô hình này, kế toán trƣởng có thể dễ dàng quản lý, kiểm soát một cách chặt chẽ và có hệ thống từ trên xuống dƣới. Đồng thời, các kế toán viên sẽ dễ dàng theo dõi, ghi nhận, tập hợp chứng từ, từ đó đƣa ra báo cáo tài chính chính xác cho cấp trên. - Với bề dày kinh nghiệm hoạt động, ngoài việc bộ máy kế toán đƣợc xây dựng hợp lý, công ty còn có đội ngũ kế toán viên giàu kinh nghiệm, kết hợp với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo, với trình độ chuyên môn ngày càng đƣợc nâng cao. Chính trình độ và kinh nghiệm mà họ tích lũy đƣợc trong quá trình thực hiện công việc đã giúp họ xử lý nhanh chóng và gọn gàng các lỗi và sai sót trong công tác kế toán. Đây là một lợi thế góp phần tạo điều kiện nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, tuy mỗi thành viên trong phòng kế toán đảm nhiệm những công việc khác nhau, nhƣng những phần hành công việc này liên quan với nhau, mọi ngƣời đều giúp đỡ và hỗ trợ nhau giúp phòng kế toán luôn thực hiện tốt những công việc đƣợc giao.  Chế độ kế toán: Công ty đã chấp hành nghiêm túc chế độ kế toán DN theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trƣởng BTC và các thông tƣ hƣớng dẫn chuẩn mực qua các năm. Đồng thời, công ty cũng kịp thời cập nhật áp dụng thông tƣ mới (Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 theo Bộ Tài Chính bắt đầu có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/2015) từ năm 2015 vào công tác kế toán. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 98  Hình thức, chính sách kế toán áp dụng: - Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức nhật ký chung có sự hỗ trợ của phần mềm kế toán nên kế toán dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu và thuận lợi cho công tác hạch toán. - Công ty đã áp dụng chính sách kế toán một cách hợp lý, linh hoạt theo đặc điểm sản xuất kinh doanh dựa trên trình độ kế toán cũng nhƣ cơ sở phục vụ cho bộ máy kế toán của công ty. b) Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.  Chứng từ kế toán: - Công tác hạch toán đƣợc kế toán sử dụng đầy đủ các loại chứng từ cần thiết để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý giúp cho kế toán tổng hợp đƣợc các thông tin một cách chặt chẽ và kịp thời tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán đƣợc nhanh chóng , chính xác.  Hệ thống tài khoản: - Công ty đã cập nhật tài khoản sử dụng theo chế độ hiện hành. Ngoài ra để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, công ty đã xây dựng hệ thống tài khoản chi tiết (TK 5112MCN, 5112KMN, 5112T, ) nhằm phục vụ cho việc hạch toán và quản lý. Điều này thể hiện sự linh hoạt trong việc áp dụng các tài khoản kế toán.  Hệ thống sổ sách: - Hiện công ty đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính dựa trên hệ thống sổ của hình thức Nhật ký chung, vì vậy việc ghi sổ đƣợc thể hiện đầy đủ và nhanh chóng theo chƣơng trình đã đƣợc cài đặt sẵn, số liệu đƣợc nhập vào máy sẽ tự động cập nhật vào bảng kê chứng từ, sổ chi tiết, sau đó tổng hợp và sổ cái của các tài khoản liên quan. Hệ thống sổ của công ty tƣơng đối đơn giản, việc đối chiếu và kiểm tra luôn đƣợc đảm bảo chính xác và nhanh chóng.  Việc ứng dụng tin học vào kế toán: - Sử dụng phần mềm MISA SME 7.9 trong công tác kế tán nên thuận lợi trong việc ghi nhận doanh thu và cung cấp các báo cáo kịp thời. Phần mềm đã soạn sẵn chƣơng trình, ngƣời dùng chỉ nhập số liệu, máy sẽ tự động xử lý và cập nhật số liệu dó đó tiến độ công việc diễn ra nhanh chóng, giúp tiết kiệm thời gian và công sức so với công tác kế toán thủ công. Đồng thời việc sử dụng phần mềm giúp dễ dàng trong việc kiểm tra đối chiếu, lƣu trữ số liệu, chứng từ và khắc phục đƣợc những sai sót. Đạ i h ọc K inh t H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 99 3.1.2. Nhược điểm  Về công tác kế toán hạch toán doanh thu tại Công ty: - Theo quy định hiện hành, tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá đều đƣợc phản ánh ngay vào doanh thu hoạt động tài chính TK 515 (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính TK 635 (nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh nhƣng đối với công ty lại hạch toán vào tài khoản 511. Điều này sai với quy định hiện hành, dễ gây nhầm lẫn khó hiểu cho ngƣời xem báo cáo tài chính. - Hiện nay công ty đang áp dụng phƣơng thức chuyển tiền trả sau, mặc dù thủ tục đơn giản nhƣng lại tiềm ẩn nhiều rủi ro cho công ty. Vì lý do gì đó khiến khách hàng chậm nhập lệnh chuyển cho công ty thì công ty sẽ chậm nhận đƣợc tiền thanh toán trong khi đó hàng đã đƣợc xuất đi và khách hàng có thể đã nhận đƣợc và xuất bán rồi. Trƣờng hợp này công ty sẽ bị thiệt hại do việc hạch toán doanh thu bị chậm trễ. Đồng thời với với phƣơng thức thanh toán nhƣ thế này thì công ty bị chiếm dụng một lƣợng vốn lớn, điều này gây ảnh hƣởng đến tiến độ, khả năng sản xuất của những hợp đồng khác nếu nguồn vốn không đƣợc đảm bảo. Bên cạnh đó, công ty cũng gặp phải những khó khăn trong công tác phòng ngừa rủi ro hối đoái. Trong những năm qua, tỷ giá hối đoái trên thế giới và trong nƣớc có biến động mạnh mẽ, trong khi đó đồng tiền đƣợc sử dụng trong các hợp đồng thƣơng mại quốc tế chủ yếu là USD. Khi có sự thay đổi về tỷ giá giữa USD và VNĐ sẽ gây ảnh hƣởng trực tiếp đến doanh thu nhận đƣợc của công ty. - Trong một số trƣờng hợp, công ty đã vi phạm chuẩn mực kế toán số 14 khi mà xuất hóa đơn sau ngày ghi nhận doanh thu (Nghiệp vụ 2_ phần kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ).  Về chính sách tăng doanh thu: - Công ty chƣa đề ra các chỉ tiêu doanh thu và chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch cho từng phòng khi đạt đƣợc chỉ tiêu. Vì vậy chƣa tạo đƣợc động lực làm việc cho nhân viên trong công ty. - Công ty chƣa áp dụng nhiều hình thức quảng cáo, tiếp thị, chủ yếu là bán hàng trực tiếp thông qua các hợp đồng gia công nên khách hàng vẫn chƣa biết nhiều đến thƣơng hiệu, sản phẩm của công ty. Vì vậy, đa phần khách hàng của công ty là những khách hàng truyền thống, chƣa phát triển đƣợc số lƣợng khách hàng tại công ty. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 100 - Công ty không có số liệu về các khoản giảm trừ doanh thu (TK 521) , nghĩa là công ty chƣa có chính sách về giảm giá hàng bán, chiết khất thƣơng mại một cách rõ ràng, điều này gây bất lợi cho công ty trong việc cạnh tranh với các đối thủ.  Việc ứng dụng tin học vào kế toán và cập nhật hệ thống sổ sách: - Phần mềm kế toán tại công ty chƣa đƣợc cập nhật kịp thời. Với phiên bản phần mềm MISA SME 7.9 đƣợc ra đời cách đây cũng rất lâu thì hiện nay đã đƣợc thay thế bằng các phần mềm khác nhƣ MISA SME 2015 với nhiều tính năng vƣợt trội, cập nhật các thông tƣ biểu mẫu mới hơn. Ngoài ra việc sử dụng kế toán máy cũng yêu cầu ngƣời sử dụng phải cẩn thận trong việc lƣu trữ và bảo mật vì tất cả các dữ liệu kế toán đều đƣợc lƣu trữ vào máy, nếu bị nhiễm vi rút thông tin có thể bị lệch lạc, không chính xác hoặc có thể bị mất dữ liệu nên công ty cần phải sao dữ liệu kế toán một cách cẩn thận. - Dù đã áp dụng thông tƣ 200 nhƣng các biểu mẫu chứng từ sổ sách công ty vẫn sử dụng mẫu của quyết định 15 nên không tạo sự thống nhất trong công tác kế toán.  Phân chia trách nhiệm và nhiệm vụ trong công tác kế toán: - Trong việc phân chia trách nhiệm và nhiệm vụ, ngƣời lập hóa đơn GTGT cũng là ngƣời theo dõi và tiến hành thu hồi nợ của khách hàng liên quan đến phân xƣởng của mình nên công tác theo dõi và thu hồi nợ sẽ không khách quan, dễ xảy ra gian lận trong việc nhân viên đó thông đồng với khách hàng, gây ảnh hƣởng đến doanh thu của công ty. - Ở công ty, một nhân viên kế toán đảm nhận nhiều phần hành kế toán khác nhau ví dụ nhƣ kế toán trƣởng kiêm luôn kế toán tổng hợp và kế toán thuế, điều này sẽ tạo áp lực công việc, tính hiệu quả trong công việc không cao và dễ xảy ra sai sót, nhầm lẫn. 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Đầu tƣ Thừa Thiên Huế Để khắc phục những nhƣợc điểm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty, tôi xin đề xuất một số giải pháp nhƣ sau:  Về hƣớng phát triển tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán nói chung tại công ty: - Trong tổ chức bộ máy kế toán, công ty cần có bộ máy kế toán quản trị nhằm phục vụ cho yêu cầu quản trị cũng nhƣ phân tích hoạt động kinh doanh. Quan tâm, chú Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 101 trọng hơn đến yếu tố con ngƣời trong bộ máy kế toán (tổ chức nhiều hơn các buổi đào tạo, tập huấn bồi dƣỡng nhân viên,). Vì công tác kế toán thƣờng xuyên có những nghiệp vụ phát sinh phức tạp, đòi hỏi trình độ xử lý cao, chuyên nghiệp. - Để nâng cao hiệu quả trong việc áp dụng các chế độ, chính sách kế toán công ty cần áp dụng có chọn lọc, cập nhật điểm mới nhƣng cũng nên cân nhắc, so sánh với tình hình hiện tại của công ty. Tham khảo những chính sách kế toán quốc tế để khám phá những cái tiến bộ hơn từ các nƣớc khác trên khắp thế giới. - Công ty nên xây dựng thêm phòng lƣu trữ hồ sơ riêng và lƣu trữ cho từng báo cáo, điều này thuận tiện cho việc tìm kiếm hồ sơ khi cần thiết. - Nên thiết lập chƣơng trình phòng chống virut kỹ càng cho máy tính phòng trƣờng hợp bị mất dữ liệu. - Đơn giản hóa hơn hệ thống sổ sách chứng từ để thuận tiện cho công tác kế toán, tránh những sai sót xảy ra nhƣng vẫn đảm bảo mang lại hiệu quả cao.  Về công tác kế toán hạch toán doanh thu và xử lý chứng từ: - Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh khi khách hàng thanh toán tiền công ty cần đƣa vào tài khoản 515 hoặc 635 để đảm bảo theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành, phản ánh đúng bản chất của nghiệp vụ phát sinh. - Công ty cần phát lệnh thông báo thanh toán cho khách hàng khi gần đến hạn thanh toán để đảm bảo đúng thời hạn, cần quy định rõ ràng thời hạn thanh toán cũng nhƣ mức phạt nếu thanh toán quá hạn trong hợp đồng kinh tế. - Lập dự phòng cho các khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá nhằm hạn chế tối thiểu những rủi ro hối đoái xảy ra. - Không nên dồn hóa đơn, chứng từ đến gần cuối tháng mới vào sổ mà nên hạch toán xử lý các nghiệp vụ tại thời điểm phát sinh để tránh vào nhầm ngày, tránh vi phạm các chuẩn mực kế toán cũng nhƣ các quy định chế độ kế toán hiện hành.  Chính sách tăng doanh thu: - Công ty cần có các chính sách khen thƣởng, khích lệ các phòng ban khi hoàn thành tốt các chỉ tiêu đề ra để có thể động viên tinh thần, tạo động lực làm việc tốt cho nhân viên trong công ty. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 102 - Về thị trƣờng tiêu thụ:  Đối với thị trƣờng trong nƣớc: Cần tìm biện pháp để duy trì và khai thác tốt hơn, thƣờng xuyên có các chƣơng trình khuyến mãi bán hàng, giảm giá hàng bán để kích thích tiêu thụ. Cần đặt ra các định mức mua hàng với khách hàng, nếu khách hàng vƣợt qua định mực thì áp dụng chính sách chiết khấu hàng bán thích hợp với từng mức và mặt hàng cụ thể. Mở các hệ thống đại lý, cửa hàng giới thiệu và trƣng bày sản phẩm. Tăng cƣờng công tác quảng cáo, giới thiệu cũng nhƣ quảng bá thƣơng hiệu tới ngƣời tiêu dùng nhằm thu hút thêm khách hàng.  Đối với thị trƣờng ngoài nƣớc: Công ty nên tiếp tục thâm nhập vào các thị trƣờng tiềm năng ở Hoa Kỳ, Nhật Bản, Nga,để mở rộng thị trƣờng. Tăng cƣờng công tác tìm kiếm khách hàng qua các hội chợ, triển lãm giới thiệu sản phẩm quốc tế. Cần có cách chính sách tốt hơn đối với khách hàng trung thành của công ty. Hỗ trợ các dịch vụ kèm theo đối với khách hàng ở xa. Tiến tới lập các văn phòng đại diện của công ty ở nƣớc ngoài để nghiên cứu và khai thác thị trƣờng mới.  Việc ứng dụng tin học vào kế toán và cập nhật hệ thống sổ sách: - Công ty nên kịp thời cập nhật phiên bản mới nhất của phần mềm kế toán với những tính năng ƣu việt, cập nhật hệ thống biểu mẫu chứng từ sổ sách theo thông tƣ 200 để tạo sự nhất quán và thống nhất.  Việc phân chia trách nhiệm và nhiệm vụ trong công tác kế toán: - Nên tách riêng ngƣời lập hóa đơn GTGT với ngƣời theo dõi công nợ của khách hàng nhằm hạn chế việc gian lận biển thủ trong quá trình ghi nhận doanh thu. Cần có sự phân công công việc rõ ràng, công ty nên tuyển thêm nhân viên kế toán để tránh một nhân viên phải kiêm nhiệm nhiều công việc tạo tính hiệu quả không cao. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 103 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có vai trò cực kì quan trọng cho sự tồn tại và phát triển vững mạnh, là vấn đề then chốt quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, để đứng vững trên thị trƣờng và không ngừng phát triển là một điều hết sức khó khăn. Do đó, việc hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ là rất cần thiết, quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Qua quá trình học tập và thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Đầu tƣ Thừa Thiên Huế tôi thấy rằng công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh nói riêng là một vấn đề vừa mang tính lý thuyết, vừa mang tính thực tiễn cao. Để kế toán thực sự là một nghệ thuật đo lƣờng, mô tả và giải thích các hoạt động kinh tế có liên quan đến tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp, ngoài việc theo sát chế độ kế toán hiện hành thì sự vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo, khoa học và phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp là một điều khó khăn mà các nhà quản lý phải thực hiện. Mặc dù công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Đầu tƣ Thừa Thiên Huế khá hoàn thiện những vẫn còn một số hạn chế nhất định. Qua đề tài này, tôi đã giải quyết đƣợc những vẫn đề cơ bản sau: Thứ nhất: Đề tài tổng hợp đƣợc những lý luận cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Thứ hai: Đề tài đã phân tích đƣợc biến động các chỉ tiêu chính liên quan đến công ty cũng nhƣ tìm hiểu đƣợc thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Đầu tƣ Thừa Thiên Huế. Thứ ba: Đề tài đã đánh giá và đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 104 2. Kiến nghị Do hạn chế về thời gian thực tập, nghiên cứu làm báo cáo, nên đề tài không tránh khỏi những sai sót nhƣ sau: - Hiện tại đề tài chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của tháng 11 năm 2015, mới chỉ bó hẹp trong 1 tháng nên chƣa thể có cái nhìn tổng quát đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty. - Đề tài chƣa phân tích đƣợc một cách chi tiết tình hình tài chính của công ty. - Bị hạn chế về số liệu cũng nhƣ hệ thống chứng từ do vấn đề bảo mật. - Chƣa tìm hiểu sâu đƣợc các phƣơng hƣớng giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh để đề xuất giải pháp cho doanh nghiệp nhằm nâng cao doanh thu. 3. Hƣớng phát triển đề tài Nếu điều kiện cho phép, có thêm thời gian nghiên cứu, tôi sẽ mở rộng hƣớng đề tài nghiên cứu nhƣ sau: - Mở rộng tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho cả năm 2015 nhằm hiểu rõ hơn, có cái nhìn tổng quát hơn. - Phân tích một cách chi tiết hơn báo cáo tài chính của công ty để có cái nhìn trọn vẹn đầy đủ hơn về tình hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Đƣa ra nhiều nghiệp vụ hơn, xử lý chi tiết các nghiệp vụ kèm theo đầy đủ chứng từ, sổ sách nhằm để hiểu rõ hơn về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty. - Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác kinh doanh, tăng doanh thu và mở rộng thị phần cho công ty. Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 105 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO  Tài liệu tham khảo từ sách, giáo trình. 1. GVC.NGƢT. Phan Đình Ngân & Th.S Hồ Phan Minh Đức (2011), Lý Thuyết Kế Toán Tài Chính, NXB Đại Học Huế. 2. TS. Phan Thị Minh Lý (2008), Giáo trình Nguyên lý kế toán, NXB Đại Học Huế. 3. Chuẩn mực kế toán số 14, Doanh thu và thu nhập khác (Ban hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ -BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Trƣởng Bộ Tài Chính) 4. Bộ Tài Chính (2014), Thông tư 200/2014/TT-BTC (Ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 theo Bộ Tài Chính (bắt đầu có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/2015). 5. Bộ Tài Chính (2006), Chế độ kế toán Doanh nghiệp (Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC của Bộ Tài Chính). 6. Bộ Tài Chính (2008), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và văn bản hướng dẫn thực hiện, NXB Thống kê. 7. TS. Trần Đình Phụng và Cộng sự, Nguyên lý kế toán, NXB Phƣơng Đông. 8. GSTS. Ngô Thế Chi, TS. Trƣơng Thị Thủy (2008), Giáo trình kế toán tài chính, NXB Tài Chính. 9. Một số khóa luận từ thƣ viện Trƣờng Đại học Kinh tế Huế.  Tài liệu tham khảo từ Internet - Website Thƣ viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER) - Website của Công ty UNIMEX HUẾ: - - https://www.google.com.vn/ - - - Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo PHỤ LỤC 1. Hợp đồng gia công Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 2. Tờ khai hải quan Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 3. Packing lish Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 4. Invoice Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 5. Hóa đơn GTGT số 0000905 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 6. Hóa đơn GTGT số 0000892 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 7. Hóa đơn GTGT số 0000901 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo 8. Hợp đồng mua bán Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Hương Thảo Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfvo_thi_huong_thao_9525.pdf
Luận văn liên quan