Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là đề tài rất đa dạng, liên quan
nhiều phần hành kế toán và ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh. Vì vậy, có thể nghiên
cứu thêm hƣớng mới nhằm đem lại tổng quan hoàn thiện hơn về doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh nhƣ nghiên cứu đề tài khá mới tại công ty: “Lập dự toán và ảnh
hƣởng của dự toán đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh”. Đây là một
khía cạnh quản trị liên quan đến kế toán quản trị, công tác dự toán là một vấn đề hàng
đầu, giúp nhà quản lý định lƣợng hóa các kế hoạch, là căn cứ đánh giá, kiểm soát hoạt
động tại công ty. Trong quá trình lập dự toán để có kết quả dự toán tốt nhất có thể kết hợp
phân tích báo cáo tài chính; tình hình áp dụng các chuẩn mực kế toán vào công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh; nghiên cứu so sánh kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại nhiều đơn vị hoạt động cùng ngành du lịch trên địa bàn
tỉnh, từ đó có thể so sánh và đƣa ra các giải pháp mang tính thực tiễn cao, góp phần phát
triển ngành du lịch của tỉnh và nƣớc ta.
Trên đây là hƣớng nghiên cứu của đề tài trong thời gian tới để chúng ta có cái nhìn
tổng quan hơn về công ty và có các giải pháp hợp lý giúp công ty càng ngày càng kinh
doanh hiệu quả và vị thế của công ty càng đứng vững trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc.
\
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Á châu khách sạn asia - Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ.
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 57
2.3.3.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Khách sạn làm việc có uy tín trách nhiệm, phục vụ chu đáo đến khách hàng nên
những năm gần đây chƣa phát sinh nghiệp vụ này
2.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán
Tài khoản sử dụng
TK 6321 – Giá vốn phòng
TK 6322 – Giá vốn nhà hàng
TK 6323 – Giá vốn dịch vụ bổ sung
Tài khoản giá vốn nhà hàng đƣợc mở chi tiết cho từng hoạt động nhƣ ăn, uống...
Tài khoản giá vốn dịch vụ bổ sung đƣợc mở chi tiết cho từng loaị dịch vụ.
Trình tự luân chuyển chứng từ
Khi các bộ phận phát sinh nhu cầu, sẽ ghi vào phiếu yêu cầu mua hàng tập hợp ở
quầy Lễ tân. Lễ tân sẽ tập hợp, gửi lên phòng kế toán và thủ kho. Phiếu yêu cầu mua
hàng đã đƣợc trƣởng bộ phận phê duyệt. Sau khi kiểm tra hàng, thủ kho sẽ lập phiếu xuất
kho và giao hàng hóa. Phiếu xuất kho đƣợc chuyển lên phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ.
Công ty chia thành hai hệ thống kho: Một kho dành riêng cho hệ thống nhà hàng
bao gồm các NVL phục vụ, NVL bếp, hàng hóa sử dụng ăn uống. Kho còn lại sử dụng
cho khách sạn bao gồm hàng hóa sử dụng phục vụ phòng và dịch vụ bổ sung.
Tại các bộ phận, các nhân viên phải lập các bảng kê xuất dùng, báo cáo chi tiết
hàng hóa vật liệu sử dụng.
Tại phòng kế toán, phiếu xuất kho là căn cứ ghi chứng từ ghi sổ. Các số liệu tính
giá cùng với chi phí nhân công, chi phí khác phát sinh trong hoạt động sẽ đƣơc kết
chuyển vào TK 632 tính giá vốn trong kỳ.
Nghiệp vụ ghi nhận
Nghiệp vụ 1: Giá vốn phòng
Ngày 22/11/ 2014 xuất dùng hàng hóa phục vụ phòng số 42
Nhu cầu
hàng hóa
Thủ kho Xuất kho Kế toán
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 58
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 22 tháng 11 năm 2014 Nợ TK 15401
Số 52 Có TK 156
Họ và tên ngƣời nhận hàng: Trần Ngọc Ánh Địa chỉ: Phòng số 42
Lý do xuất kho: Phục vụ
Xuất tại kho ( ngăn lô)..Địa điểm
STT Mã
hàng
Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1 K101 Kem đánh rang Tuýt 1 8.000 8.000
2 N101 Nƣớc rửa tay Chai 1 45.000 45.000
3 K12 Khăn Cái 2 7.000 14.000
4 N11 Nƣớc xịt phòng Chai 1 32.000 32.000
5 D101 Dầu thơm Lọ 2 40.000 80.000
Tổng cộng 132.000
Tổng số tiền (bằng chữ): Một trăm ba mƣơi hai nghìn đồng chẵn
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng
(ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Định khoản nghiệp vụ:
Nợ TK 15401: 132.000 đồng
Có TK 156: 132.000 đồng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 722
Ngày 22 tháng 11 năm 2014
STT Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
1 Xuất hàng hóa phục vụ phòng 15401 156 132.000
2
Tổng cộng 132.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mƣơi hai nghìn đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 59
Nghiệp vụ 2: Giá vốn nhà hàng
Ngày 25/11/2014 Nhà hàng Pano xuất dùng một số hàng hóa thực hiện theo yêu
cầu đặt hàng của khách lƣu trú:
Đơn vị: Công ty TNHH Á Châu
Địa chỉ: 17 Phạm Ngũ Lão, Huế
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 25 tháng 11 năm 2014
Số 88
Nợ TK 154021
Có TK 156
Họ và tên ngƣời nhận hàng: Ngô Phƣơng Lan Địa chỉ: Nhà hàng
Lý do xuất kho: Phục vụ
Xuất tại kho ( ngăn lô)..Địa điểm
STT Mã
hàng
Tên hàng Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành
tiền Yêu cầu Thực xuất
1 B01 Bia huda Lon 20 10.000 200.000
2 B05 Bò húc Lon 5 12.000 60.000
3 K01 Khăn ƣớt Cái 12 2.000 24.000
4 T01 Thuốc ngựa Bao 2 25.000 50.000
5 S01 Nƣớc suối Chai 5 7.000 35.000
Tổng cộng 189.000
Tổng số tiền (bằng chữ): Một trăm tám mƣơi chín nghìn đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng
(ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Định khoản nghiệp vụ:
Nợ TK 154021: 189.000 đồng
Có TK 156: 189.000 đồng
Căn cứ vào phiếu xuất kho, sẽ đƣợc ghi vào chứng từ ghi sổ:
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 60
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 624
Ngày 25 tháng 11 năm 2014
STT Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi
chú Nợ Có
1 Xuất hàng phục vụ uống Nhà hàng Pano 154021 156 189.000
2
Tổng cộng 189.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mƣơi chín nghìn đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 885
Ngày 30 tháng 11 năm 2014
STT Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
1 Xuất hàng hóa nhà hàng Pano 6322 154 9.993.777
2 Xuất NVL nhà hàng Pano 6322 154 35.946.755
3 Chi phí nhân công nhà hàng Pano 6322 154 29.047.345
4 Chi phí khác 6322 154 0
Tổng cộng 74.987.877
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mƣơi bốn triệu chín trăm tám mƣơi bảy nghìn tám trăm bảy
mƣơi bảy đồng chẵn.
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Do quá trình tiêu thụ sản phẩm gắn liền với quá trình phục vụ cung cấp dịch vụ
nên tất cả các chi phí phát sinh của bộ phận phục vụ đƣợc tập hợp và tính giá vào tài
khoản 154, mở chi tiết cho từng hoạt động tạo ra doanh thu, nhƣ phòng, nhà hàng
Các chi phí phát sinh tập hợp vào TK 154 nhƣ chi phí nhân công, chi phí nguyên
vạt liệu, hàng hóa. Các chi phí này đƣợc tập hợp vào tài khoản 632 để tính giá vốn.
Nghiệp vụ 3: Giá vốn dịch vụ bổ sung
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 61
Ngày 28/11 xuất hàng hóa phục vụ cho hoạt động M.sage
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 28 tháng 11 năm 2014 Nợ TK 154032
Số 64 Có TK 156
Họ và tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Thị Hiền Địa chỉ: M.sage 01
Lý do xuất kho: Phục vụ
STT Mã
hàng
Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1 Y01 Dầu M.sage Yoni Lọ 4 150.000 600.000
2 D01 Dầu dƣỡng Lọ 2 90.000 180.000
3 K02 Khăn Cái 8 5.000 40.000
4 Đ01 Đá lạnh Bao 4 10.000 40.000
Tổng cộng 860.000
Tổng số tiền (bằng chữ): Tám trăm sáu mƣơi nghìn đồng chẵn
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng
(ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Định khoản nghiệp vụ:
Nợ TK 154032: 860.000 đồng
Có TK 156: 860.000 đồng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 712
Ngày 28 tháng 11 năm 2014
STT Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
1 Xuất hàng hóa phục vụ M.sage 154032 156 860.000
2
Tổng cộng 860.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm sáu mƣơi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 62
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Từ ngày 1/10 đến ngày 31/12 năm 2014
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Trang 02
Số hiệu tài khoản: 632
Ngày
tháng
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Tài
khoản
đối ứng
SỐ TIỀN
Số Ngày Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
31/10 31/10 Giá vốn phòng 154 345,844,856
31/10 31/10 Giá vốn nhà hàng Pano 154 65,339,093
. . .. .
31/10 31/10 Kết chuyển giá vốn tháng 10 911 733,312,317
30/11 30/11 Giá vốn phòng 154 395,806,995
30/11 30/11 Giá vốn nhà hàng Pano 154 74,987,877
30/11 30/11 Giá vốn dịch vụ M.sage 154 15,423,708
.
30/11 30/11 Kết chuyển giá vốn tháng 11 911 763,164,843
31/12 31/12 Giá vốn phòng 154 377,466,203
31/12 31/12 Giá vốn nhà hàng Pano 154 67,564,763
31/12 31/12 Kết chuyển giá vốn tháng 12 911 601,285,402
Cộng số phát sinh 2,097,762,562 2,097,762,562
Số dƣ cuối kỳ
Sổ này có.trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ.
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 63
2.3.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Trong những năm gần đây, tình hình kinh doanh của công ty tập trung vào các
hoạt động dịch vụ chính nên hoạt động tài chính không phát sinh bất cứ doanh thu nào.
2.3.6. Kế toán chi phí tài chính
Công ty TNHH Á Châu – Khách sạn Asia đang có sự thay đổi trong sử dụng
nguồn vốn đầu tƣ kinh doanh, công ty đang có xu hƣớng sử dụng nguồn vốn vay từ bên
ngoài nên chi phí lãi vay cũng đang có xu hƣớng tăng lên. Tại khách sạn, chi phí tài chính
chủ yếu là chi phí lãi vay.
Hàng tháng, ngân hàng gửi giấy báo về chi phí lãi vay cho công ty.
Tài khoản sử dụng
TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Nghiệp vụ ghi nhận
Ngân hàng gửi giấy báo Nợ về chi phí lãi của công ty trong tháng 11/2014 là
650.052.237 đồng.
VIETCOMBANK No: 01
GIẤY BÁO NỢ Số chứng từ
Ngày lập biểu: 30/11/2014
Ngày giá trị: 30/11/2024
Tên tài khoản: Cty TNHH Á Châu Số tiền (VND)
Số tài khoản: 016.1.37.017333
Chủ tài khoản: Tống Phƣớc Thắng
Bằng số: 650.052.237
Có: VND Bằng số: 650.052.237
Mã VAT khách hàng: 3300377348
Nội dung: tiền lãi vay tháng 11/2014
Số tiền viết bằng số: 550.052.237
Số tiền bằng chữ: Sáu trăm năm mƣơi triệu không năm hai nghìn hai trăm ba mƣơi
bảy đồng chẵn.
Thanh toán viên
(Ký, họ tên)
Kiểm soát
(Ký, họ tên)
Trƣởng phòng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 64
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 11
Ngày 30 tháng 11 năm 2014
STT Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
1 Chi phí lãi vay 635 112 650.052.237
2
Tổng cộng 650.052.237
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm năm mƣơi triệu không năm hai nghìn hai trăm ba mƣơi
bảy đồng chẵn.
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Định khoản nghiệp vụ:
Nợ TK 635: 650.052.237 đồng
Có TK 112: 650.052.237 đồng
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Từ ngày 1/10 đến ngày 31/12 năm 2014
Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu tài khoản: 635
Ngày
tháng
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK đối
ứng
SỐ TIỀN
Số Ngày Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
31/10 10 31/10 Chi phí lãi vay tháng 10 112 672.713.687
31/10 Kết chuyển tháng 10 911 672.713.687
30/11 11 30/11 Chi phí lãi vay tháng 11 112 650.052.237
30/11 Kết chuyển tháng 11 911 650.052.237
31/12 12 31/12 Chi phí lãi vay tháng 12 112 603.132.642
31/12 Kết chuyển tháng 12 911 603.132.642
Cộng số phát sinh 1.925.898.566 1.925.898.566
Sổ này có.trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ.
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 65
2.3.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Tài khoản sử dụng
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Tại khách sạn, tài khoản này chủ yếu phản ánh về khoản điện, nƣớc và các chi phí
quản lý doanh nghiệp: nhân viên văn phòng, văn phòng phẩmvà chi phí mua ngoài
phục vụ cho các hoạt động chính của khách sạn diễn ra. Các chi phí này chủ yếu đƣợc
thanh toán qua ngân hàng bằng tài khoản của khách sạn tại ngân hàng.
Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh hàng tháng và chiếm vị tỷ trọng không lớn
lắm trong tổng chi phí phát sinh của khách sạn.
Tài khoản 642 đƣợc mở chi tiết cho từng chi phí phát sinh gồm điện, nƣớc và chi
phí quản lý kinh doanh khác.
Nghiệp vụ ghi nhận
Ngày 20/11/2014 khách sạn Asia sử dụng ủy nhiệm chi của ngân hàng Quốc tế
(VIB) chi trả tiền điện tháng 10
ỦY NHIỆM CHI
PAYMENT ORDER
Đề nghị ghi nợ tài khoản (Please debit account) Ngày (Date): 20/11/2014
Số tài khoản (A/C number) Số tiền (Amount)
Tên tài khoản (A/C name) Bằng số (In figures): 69.965.000
Địa chỉ (Address) Bằng chữ (In words): Sáu mƣơi chín triệu
chín trăm sáu mƣơi lăm nghìn đồng chẵn. Ngân hàng (With bank)
Và ghi có tài khoản (and credit account)
Số tài khoản (A/C number)
Tên tài khoản (A/C name) Phí ngân hàng (bank charges)
Địa chỉ (Address) Phí trong Phí ngoài
Ngân hàng (With bank) Nội dung (Details of payment):
PC 03AA0137981
Chuyển điện T10
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 66
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 29
Ngày 30 tháng 11 năm 2014
STT Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
1 Chi trả tiền điện tháng 10 642 1121 69.965.000
2
Tổng cộng 69.965.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mƣơi chín triệu chín trăm sáu mƣơi lăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ là căn cứ ghi sổ cái:
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Từ ngày 1/10 đến ngày 31/12 năm 2014
Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu tài khoản: 642
Ngày
tháng
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK đối
ứng
SỐ TIỀN
Số Ngày Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
31/10 26 31/10 Chi phí điện 112 69.965.000
31/10 KC chi phí QLKD tháng 10 112 150.333.564
30/11 29 30/11 Chi phí điện 112 77.715.165
30/11 KC chi phí QLKD tháng 11 911 137.393.995
31/12 32 31/12 Chi phí điện 112 60.605.000
31/12 KC chi phí QLKD tháng 12 911 134.547.743
Cộng số phát sinh 422.275.302 422.275.302
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 67
2.3.8. Kế toán chi phí khác và doanh thu khác
Các hoạt động bất thƣờng không thƣờng xuyên, vi phạm hợp đồng, nhƣợng bán
thanh lý tài sản, biếu tặng của công ty trong những năm gần đây không phát sinh bất cứ
một khoản doanh thu hoặc chi phí khác.
Chính vì vậy, những năm này công ty có lợi nhuận khác bằng không.
2.3.9. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Kể từ ngày 15/11/2014 tức là quý 4 năm 2014 theo điều 17 thông tƣ 151/2014
TT– BTC của Bộ tài chính: Hàng quý doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế TNDN
tạm tính quý. Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp chỉ tạm nộp số tiền
thuế TNDN của quý nếu có phát sinh chậm nhất là ngày thứ 30 của quý sau.
Trong quý 4/2014 doanh nghiệp sẽ tự tính và tạm nộp số tiền thuế TNDN. Dựa
vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh, kế toán công ty sẽ tự xác định doanh thu và chi phí
phát sinh trong kỳ, xác định kết quả kinh doanh và tính và nộp thuế TNDN.
Công ty có doanh thu hàng năm > 20 tỷ nên thuế suất TNDN của công ty năm
2014 là 22%
Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 821 phản ánh chi phí thuế TNDN
Phƣơng pháp tính
Doanh thu quý 4 = 5.812.322.063 đồng
Chi phí hợp lý đƣợc trừ trong quý 4 = 4.465.936.430 đồng
[Xem thêm phụ lục 1]
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý đƣợc trừ + Các khoản thu nhập khác
= 5.812.322.063 - 4.465.936.430 = 1.346.385.633 đồng
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập đƣợc miễn thuế - Các khoản lỗ đƣợc
kết chuyển theo quy định = 1.346.385.633 – 0 – 0 = 1.346.385.633 đồng.
Thuế TNDN phải nộp trong quý IV = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN)
× Thuế suất thuế TNDN
= (1.346.385.633 – 0) × 22% = 296.204.839 đồng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 68
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 10
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
STT Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi
chú Nợ Có
1 Thuế thu nhập doanh nghiệp quý IV 821 3334 296.204.839
2
Tổng cộng 296.204.839
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm chín mƣơi sáu triệu hai trăm linh bốn nghìn tám trăm ba
mƣơi chín đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tƣơng tự nhƣ quý IV,tập hợp cho các quý I, II và quý III ta có sổ cái tổng hợp
thuế TNDN cho cả năm 2014
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Năm 2014
Tên tài khoản: Chi phí quản thuế TNDN Số hiệu tài khoản: 821
Ngày
tháng
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK đối
ứng
SỐ TIỀN
Số Ngày Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
31/3 31/3 Chi phí thuế TNDN quý I 3334 362,582,774
31/3 31/3 Kết chuyển quý I 911 362,582,774
30/6 30/6 Chi phí thuế TNDN quý II 3334 329,863,567
30/6 30/6 Kết chuyển quý II 911 329,863,567
30/9 30/9 Chi phí thuế TNDN quý III 3334 298,959,112
30/9 30/9 Kết chuyển quý III 298,959,112
31/12 31/12 Chi phí thuế TNDN quý IV 3334 296.204.839
31/12 31/12 Kết chuyển quý IV 911 296.204.839
Cộng số phát sinh 1,287,710,282 1,287,710,282
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 69
2.3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kế toán tiến hàng xác định kết quả kinh doanh trong tháng và tập hợp lại vào cuối
quý. Sử dụng các sổ cái doanh thu, chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh, giá vốn
hàng bán và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp kết chuyển cuối kỳ vào tài khoản 911 để
ghi sổ kết quả kinh doanh.
[Xem thêm phụ lục 2]
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
Từ ngày 1/10 đến ngày 31/12 năm 2014
Tên tài khoản: Xác định KQKD Số hiệu tài khoản: 911
Ngày
tháng
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK đối
ứng
SỐ TIỀN
Số Ngày Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
31/10 31/10 Kết chuyển doanh thu 511 1.938.752.405
31/10 Kết chuyển giá vốn 632 733.312.317
31/10 . . .
31/10 K/C lãi vào KQKD tháng 10 421 427.392.837
30/11 30/12 Kết chuyển doanh thu 511 2.001.815.292
30/11 30/11 Kết chuyển giá vốn 632 763.164.843
30/11 30/11 K/C lãi vào KQKD tháng 11 421 451.204.217
31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu 511 1.871.754.636
31/12 31/12 Kết chuyển giá vốn 632 601.285.402
31/12 K/C lãi vào KQKD tháng 12 421 532.788.579
Cộng số phát sinh 5.812.322.063 5.812.322.063
Sổ này có.trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ.
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 70
[Xem thêm phụ lục 3]
Địa chỉ: 17 Phạm Ngũ Lão, Huế
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH QUÝ IV NĂM 2014
Mã
số
Thuyết
minh
Quý IV Lũy kế năm 2014
CHỈ TIÊU
A B C 1 2
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 IV.08
5,812,322,063
24,607,777,877
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2
0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ ( 10 = 1 - 2)
10
5,812,322,063 24,607,777,877
4. Giá vốn hàng bán 11
2,097,762,562 11,044,306,631
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ ( 20 = 10 - 11)
20
3,714,559,501 13,563,471,246
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21
0 0
7. Chi phí tài chính 22
1,925,898,566 5,388,626,836
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
1,925,898,566 5,388,626,836
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24
442,275,302 1,731,117,041
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
( 30 = 20 + 21 - 22 - 24)
30
1,346,385,633 6,443,727,369
10. Thu nhập khác 31
0 0
11. Chi phí khác 32
0 0
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
0 0
13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 = 30
+ 40)
50 IV.09 1,346,835,633 6,443,727,369
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51
296,204,839 1,287,710,282
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
60
1.050.180.794 5,156,017,087
(60 = 50 – 51)
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2014
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng
Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký,họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 71
2.3.11. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh của công ty TNHH Á Châu
– Khách sạn Asia
Bảng 2.6: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu ĐVT 2013 2014
So sánh 2014/2013
+/- %
Doanh thu thuần đồng 23,741,248,867 24,607,777,877 866,529,010 3.65
LN gộp về BH và CCDV đồng 13,834,770,194 13,563,471,246 -271,298,948 -1.96
Lợi nhuận sau thuế đồng 5,302,166,284 5,156,017,087 -146,149,197 -2.76
Lợi nhuận trƣớc thuế đồng 7,069,555,045 6,443,727,369 -625,827,676 -8.85
Chi phí lãi vay đồng 5,518,347,350 5,388,626,836 -129,720,514 -2.35
EBIT đồng 12,587,902,395 11,832,354,205 -755,548,190 -6.00
Tổng tài sản bình quân đồng 186,915,890,796 188,087,605,571 1,171,714,775 0.63
Tổng TSCĐ bình quân đồng 177,709,788,773 173,373,125,273 -4,336,663,500 -2.44
VCSH bình quân đồng 186,915,890,796 140,341,515,270 -46,574,375,526 -24.92
Năm 2013 Năm 2014
Lợi nhuận gộp biên % 58.27 55.12
LN ròng biên (ROS) % 22.33 20.95
Khả năng sinh lời cơ bản % 6.73 6.29
TỶ suất LN trên TSCĐ % 2.98 2.97
ROA % 2.84 2.74
ROE % 2.84 3.67
- Lợi nhuận gộp biên:
Năm 2014, tỷ số lợi nhuận gộp biên công ty đạt 55.12 % tức, cứ 100 đồng doanh
thu thu về sẽ tạo ra đƣợc 55.12 đồng lợi nhuận gộp. Chỉ số này giảm so với năm 2013.
Nguyên nhân là do tốc độ tăng của doanh thu là 3.65% trong khi đó lợi nhuận gộp lại
giảm xuống với tốc độ 1.96%. Tuy có giảm xuống nhƣng tỷ số này đang chiếm tỷ lệ cao,
vẫn có thể bù đắp đƣợc chi phí sản xuất.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 72
Việc hệ số lợi nhuận gộp biên năm 2014 giảm đi so với năm 2013 chứng tỏ tốc độ
tăng của doanh thu thấp hơn tốc độ tăng của chi phí làm lợi nhuận gộp biên giảm. Điều
này cho ta biết khách sạn Asia đang gặp khó khăn trong quản lý chi phí hoạt động kinh
doanh. Công ty nên kiểm soát tốt các chi phí sản xuất, tiềm kiếm các nguồn cung cấp phù
hợp, sử dụng tiết kiệm các yếu tố đầu vào, linh hoạt trong điều kiện thị trƣờng phức tạp.
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS):
Tỷ số ROS của công ty năm 2014 đạt 20.95%, tức với 100 đồng doanh thu thuần
từ bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ tạo ra đƣợc 20.95 đồng LNST. Tỷ số này đang giảm
xuống so với năm 2013 do giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh có tốc độ tăng
mạnh trong khi tốc độ tăng của DT và tốc độ giảm của chi phí tài chính không đủ bù đắp.
Tỷ số này tƣơng đối thấp và đang có xu hƣớng giảm xuống cho thấy tình hình chi
phí ngoài sản xuất của công ty chiếm tỷ trọng khá cao và đang có xu hƣớng tăng lên. Các
chi phí này tăng sẽ ảnh hƣởng đến lợi nhuận và tình hình hoạt động của công ty.
- Khả năng sinh lời cơ bản:
Năm 2014, khả năng sinh lời của Công ty là 6.29 % giảm so với năm 2013. Tỷ số
này giảm là do: Lợi nhuận trƣớc thuế và chi phí lãi vay giảm xuống trong khi tài sản bình
quân tăng với tốc độ 0.63%. Qua đó, ta thấy tỷ số khả năng sinh lời cơ bản của Công ty
không âm chứng tỏ Công ty kinh doanh có lãi tuy nhiên tỷ số này của Công ty tƣơng đối
thấp cho thấy khả năng sinh lời trên tổng tài sản bình quân chƣa cao và đang giảm đi so
với năm 2013, cần phải xem xét đến các chi phí ngoài sản xuất cho phù hợp.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cố định:
Năm 2014, bình quân đầu tƣ 100 đồng TSCĐ vào hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ sẽ tạo ra 2.97 đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này giảm nhẹ so với năm 2013 và
do: LNST có tốc độ giảm là 2.76% lớn hơn tốc độ giảm của tổng TSCĐ bình quân là
2.44%. Tỷ suất sinh lời trên TSCĐ của Công ty tƣơng đối thấp cho thấy chƣa thực sự
hiệu quả trong quản lý và sử dụng tài sản cố định. TSCĐ của công ty chiếm tỷ trọng rất
lớn và ảnh hƣởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất, chính vì vậy công ty cần có kế
hoạch sử dụng TSCĐ, đầu tƣ mới và thanh lý cũ phục vụ để tạo hiệu quả tốt nhất.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 73
- Tỉ suất sinh lời của tài sản ROA:
Năm 2014, cứ bình quân đầu tƣ 100 đồng tài sản vào hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ sẽ tạo ra đƣợc 2.74 đồng lợi nhuận sau thuế Tỷ số này rất thấp và giảm so
với năm 2013. Tỷ suất sinh lời của tài sản giảm chứng tỏ việc sử dụng tài sản của công ty
chƣa hiệu quả và hợp lý. Để cải thiện ROA, công ty cần tăng ROS (lợi nhuận ròng biên)
và kiểm soát tốt chi phí ngoài sản xuất.
- Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Năm 2012, cứ bình quân đầu tƣ 100 đồng VCSH thì tạo ra 3.67 đồng lợi nhuận
sau thuế. Tỷ số này tăng lên so với năm 2013 là do: tốc độ giảm của LNST là 2.76% thấp
hơn tốc độ giảm của VCSH bình quân là 24.92 %. Tỷ suất sinh lời của VCSH tăng phần
nào cho ta thấy đƣợc tình hình sử dụng vốn của công ty vào sản xuất có hiệu quả hơn
nhƣng vẫn đang ở mức thấp. Tỷ số lợi nhuận trên VCSH so sánh với tỷ số lợi nhuận trên
tài sản. Ta thấy ROE của Công ty lớn hơn ROA chứng tỏ đòn bẩy tài chính của công ty
đã có tác dụng tích cực, nguồn vốn vay từ bên ngoài đem lại hiệu quả tốt, vừa giảm đƣợc
chi phí vừa sử dụng đƣợc lá chắn về thuế hiệu quả hơn so với tổng tài sản.
Nhìn chung, lợi nhuận hàng năm của công ty làm ra rất lớn, năm 2014 có lợi
nhuận sau thuế là 5.302.166.284 đồng tuy nhiên để tạo ra lợi nhuận nhƣ thế này có hiệu
quả hay không cần phái đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cho việc tạo ra lợi
nhuận. Năm 2014, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cho sản xuất của công ty chƣa thực
sự có hiệu quả, công ty vẫn chƣa tận dụng hết nguồn lực phục vụ cho quá trình sản xuất
kinh doanh của mình. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đều ở tỷ lệ thấp và giảm xuống so
với năm 2013. Lợi nhuận gộp biên , tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu có giảm nhƣng đang
ở mức cao, nguồn doanh thu tạo ra cũng tƣơng đối lớn, nhƣng khả năng sinh lời cơ bản,
tỷ suất lợi nhuận trên tổng TSCĐ, ROA, ROE tuy dƣơng làm ăn có lãi nhƣng đang ở mức
thấp, so với số tiền đầu tƣ vào tài sản và VCSH bỏ ra lớn mà hiệu quả đem lại không
đƣợc cao, các chi phí còn chiếm rất lớn và có xu hƣớng tăng lên, các chính sách vay nợ
sử dụng cũng chƣa đem lại hiệu quả thật cao. Công ty cần tận dụng tối đa nguồn lực để
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 74
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN,
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH Á CHÂU
– KHÁCH SẠN ASIA
3.1. Nhận xét đánh giá về tình hình tổ chức, hoạt động kinh doanh và công
tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Á
Châu – Khách sạn Asia
3.1.1. Ưu điểm
Về tổ chức và tình hình hoạt động kinh doanh
- Công ty có lợi thế nằm ở khu vực trung tâm thành phố Huế với tầm nhìn sông
Hƣơng - là một thành phố du lịch với các danh lam thắng cảnh, di sản văn hóa, âm nhạc
cung đình. Đồng thời, hệ thống giao thông thuận lợi, thông tin liên lạc nhanh chóng
giúp cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả, chất lƣợng và kịp thời.
- Kinh doanh du lịch tại Công ty lấy chất lƣợng phục vụ là yếu tố cơ bản, chính
vì vậy công ty luôn ƣu tiên đầu tƣ cho chất lƣợng phục vụ về mọi mặt, đáp ứng nhu cầu
của mọi khách hàng. Phƣơng châm hoạt động của công ty là sự tiện nghi, thoải mái của
khách hàng là niềm tự hào của công ty. Công ty đƣợc đánh giá có chất lƣợng phục vụ tốt,
chu đáo và đặc biệt vào năm 2007 cho đến nay, hội nghị của Hotel Club diễn ra tại
HongKong thì Khách sạn Asia đƣợc bình chọn là một trong những Khách sạn tốt nhất
Châu Á.
- Công ty có lƣợng khách hàng năm lớn và ổn định, thị trƣờng đƣợc mở rộng ra
cả nƣớc ngoài. Khách hàng chủ yếu của công ty là các công ty lữ hành, các hãng tour du
lịch. Đối với các đối tác này, công ty đã tạo dựng đƣợc uy tín và chỗ đứng trong ngành
kinh doanh du lịch trong địa bàn tỉnh và trên cả nƣớc.
- Mang phong cách Châu Âu hiện đại, nên hệ thống cơ sở vật chất của công ty
tốt, đầy đủ tiện nghi và chất lƣợng cao. Đƣợc trang bị từ các phòng nghỉ, hệ thống nhà
hàng, các khu massage, giải trí phục vụ đầy đủ nhu cầu của khách hàng.
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 75
- Công ty có đội ngũ nhân viên năng lực, nhiệt tình, chuyên nghiệp trong công
việc, đáp ứng tốt mọi nhu cầu của khách hàng. Công ty luôn chú trọng đến chất lƣợng và
đời sống nhân viên và tạo điều kiện cho nhân viên phát huy khả năng của mình.
- Công ty luôn đạt đƣợc lợi nhuận lớn qua các năm hoạt động cho thấy công ty
có đội ngũ quản lý giỏi, hiệu quả kinh doanh cao và chú trọng đến tiêu thụ dịch vụ.
Công tác kế toán tại công ty
- Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ trong công tác ghi sổ kế toán, hình
thức này có ƣu điểm dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu, công việc kế toán đƣợc phân công
đều trong kỳ, thích hợp với mọi loại hình và quy mô doanh nghiệp.
- Công ty đã tuân thủ đúng quy định của Bộ tài chính về công tác kế toán. Hệ
thống sổ sách kế toán trong công ty đƣợc xây dựng một cách khoa học và hợp lý. Các báo
cáo đƣợc lập đều đặn vào cuối tháng, quý và năm.
- Bộ máy kế toán gọn nhẹ, dễ kiểm soát nhƣng vẫn đảm bảo cung cấp kịp thời
những yêu cầu về thông tin kế toán. Phòng kế toán luôn thực hiện quản lý tốt nhân sự,
phân công đúng ngƣời đúng việc, đội ngũ cán bộ có năng lực cao nhiệt tình với công
việc.
- Hệ thống tài khoản của công ty sắp xếp khoa học chi tiết cho từng lĩnh vực
kinh doanh, giúp cho việc quản lý, ghi chép đƣợc cụ thể dễ theo dõi.
- Hệ thống chứng từ tổ chức tƣơng đối tốt, hợp lệ, đúng quy định. Trình tự luân
chuyển chứng từ hợp lý.
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
- Việc ghi nhận doanh thu và kết quả kinh doanh của công ty tuân thủ các
nguyên tắc kế toán, và phù hợp với quy định luật thuế Việt nam.
- Kế toán doanh thu và xác định KQKD đƣợc phân công rõ ràng nhiệm vụ và
thực hiện tốt các nhiệm vụ đó. Nhân viên kế toán doanh thu và xác định KQKD có năng
lực tốt, có trách nhiệm với công việc.
- Trong công tác kế toán doanh thu, hệ thống tài khoản ghi nhận doanh thu đƣợc
mở chi tiết cho từng hoạt động dịch vụ tạo ra doanh thu nhƣ dịch vụ phòng, dịch vụ nhà
hàng, dịch vụ bổ sung tạo điều kiện thuận tiện cho việc hạch toán kế toán.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 76
- Hệ thống báo cáo của công ty đƣợc lập đầy đủ theo đúng quy định của quyết
định 48/2006 QĐ – BTC.
3.1.2. Nhược điểm
Hoạt động sản xuất kinh doanh
- Lƣợng khách hàng tuy cao và ổn định ( năm 2014 khoảng 1200 đối tác với hơn
10.000 lƣợt khách) nhƣng những năm gần đây không có nhiều khách hàng mới.
- Cơ sở vật chất tuy hiện đại nhƣng cần mở rộng quy mô kinh doanh, đặc biệt
nên mở rộng các nhà hàng.
- Tổng số tiền phải thu khách hàng là 2.206.746.099 đồng, khách hàng trả đƣợc
949.175.720 đồng, dƣ nợ cuối năm 2014 là 1.257.570.379 đồng. Nguồn vốn của công ty
đang bị khách hàng chiếm dụng rất nhiều.
- Các chi phí kinh doanh và hoạt động đang chiếm vị trí lớn và bị ảnh hƣởng của
biến động thị trƣờng.
Công tác kế toán tại công ty; công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD
- Nhƣợc điểm của hình thức chứng từ ghi sổ là công việc ghi chép trùng lặp
nhiều làm tăng khối lƣợng ghi chép.
- Mô hình kế toán tập trung của công ty kém linh hoạt và kịp thời vì công ty có
nhiều phần hành nhƣ khách sạn, hệ thống nhà hàng. Việc quản lý tập trung nhƣ vậy sẽ
kém hiệu quả, quá trình ra quyết định sẽ tốn kém thời gian.
- Kế toán thanh toán kiêm nhiệm phần hành kế toán về TSCĐ, rất dễ xảy ra gian
lận sai sót trong quá trình mua sắm, thanh lý TSCĐ.
- Công ty có khối lƣợng nghiệp vụ rất nhiều nhƣng không mở sổ kế toán chi tiết
và bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu so sánh với chứng từ gốc và sổ cái làm cho việc
kiểm tra đối chiếu khó khăn, dễ xảy ra sai sót trong quá trình lập báo cáo tài chính. Công
ty chỉ căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào sổ cái chi tiết và tập hợp vào sổ cái tổng hợp.
- Tài khoản 642 đƣợc ghi tổng hợp cho các chi phí chung nhƣ điện nƣớc, nhân
viên văn phòngchƣa thấy rõ đƣợc tình hình chi phí cụ thể phát sinh của các hoạt động
quản lý kinh doanh.
Hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 77
Nguồn vốn đầu tƣ cho sản xuất kinh doanh rất lớn nhƣng hiệu quả tạo ra doanh
thu và lợi nhuận chƣa cao, công ty chƣa tận dụng đƣợc tối đa nguồn lực cho quá trình sản
xuất kinh doanh nhƣ tài sản, TSCĐ, vốn chủ sở hữu. Trong khi đó các chi phí ngoài sản
xuất lại có xu hƣớng gia tăng ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả hoạt động của công ty.
3.1.3. Giải pháp
Hoạt động sản xuất kinh doanh
- Mở rộng thị trƣờng tiêu thụ
Khách hàng của công ty tƣơng đối ổn định nhƣng rất ít khách hàng mới. Khách
theo đoàn là khách mục tiêu, khai thác khách nội địa có thu nhập cao, chú trọng mở rộng
du khách nƣớc ngoài nhất là khu vực Đông Nam Á
+ Công ty cần đầu tƣ vào marketing, các chiến lƣợc quảng cáo nhằm tìm kiếm
thêm khách hàng mới, khách nƣớc ngoài nhƣ: tham gia các hội chợ du lịch, triển làm
hoặc hội nghị du lịch, quảng bá trên tạp chí, truyền hình, các chƣơng trình khám phá đất
nƣớc, tài trợ cho các lễ hội festival Huế
+ Tạo uy tín, tin cậy đối, liên kết chặt chẽ, tạo mối quan hệ thân thiện với các đối
tác, từ đó có thể khai thác thêm đƣợc các khách hàng mới do bên đối tác giới thiệu.
+ Thực hiện các chính sách thu hút khách hàng mới nhƣ giảm giá, khuyến mại,
khuyến mãi, thực hiện bán chịu cho khách. Tuy nhiên cần đánh giá khách hàng và xem
xét các rủi ro gặp phải
- Nâng cao hơn nữa chất lƣợng phục vụ và tay nghề của nhân viên
Chất lƣợng phục vụ là yếu tố cơ bản, thể hiện bộ mặt, uy tín và khả năng kinh
doanh của công ty, chính vì vậy cần chú trọng đến chất lƣợng phục vụ khách hàng, thỏa
mãn mọi nhu cầu của khách
+ Đào tạo nhân viên chuyên nghiệp về thái độ, khả năng giao tiếp, công việc phục
vụ: mở các lớp tập huấn, thử việc đối với các nhân viên mới. Tuyển dụng những nhân
viên có chất lƣợng tốt, xây dựng nhân viên chuyên nghiệp về nghiệp vụ, trình độ ngoại
ngữ, lòng yêu nghề và hình thức bề ngoài.
+ Xây dựng không gian đặc trƣng riêng của công ty: công ty xây dựng và kinh
doanh theo phong cách Châu âu, chính vì thế xây dựng không gian hiện đại từ hệ thống
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 78
nhà hàng, khi giải trí đến các phòng ngủ. Đầu tƣ vào cơ sợ hạ tầng, mở rộng quy mô phục
vụ Công ty đồ ăn nhanh Mcdonald đã rất thành công trong việc xây dựng không gian
hiện đại lấy chủ đạo màu đỏ.
- Xây dựng chính sách giá và cho vay nợ hợp lý, cân bằng giữa doanh thu và
lƣợng tiền thu đƣợc để đảm bảo khả năng thanh toán, thanh khoản.
Ngành du lịch đang cạnh tranh rất gay gắt, mỗi một công ty cần có các chính sách
và bƣớc đi thận trọng trong chiến lƣợc kinh doanh. Một trong số đó, chính sách giá tác
động rất lớn đến doanh thu của công ty. Chính sách giá phụ thuộc vào mức giá chung của
địa bàn tỉnh, căn cứ vào chi phí bỏ ra và các yếu tố quyết định bên ngoài nhƣ giá thị
trƣờng, chính sách nhà nƣớc
+ Đối với khách hàng mới: thực hiện giảm giá, khuyến mãi, khuyến mại, ƣu đãi
phục vụ. Các trƣờng hợp này khâu thanh toán ghi rõ trong hợp đồng thời hạn thanh toán,
xử lý chậm thanh toán hoặc quy định khách trả trƣớc % tiền, trừ trƣờng hợp công ty đánh
giá đƣợc khả năng tài chính của khách hàng sẽ tiến hành bán chịu cho khách.
+ Đối với khách lâu năm: quan hệ làm ăn lâu dài, uy tín, căn cứ vào chi tiết công
nợ công ty tiến hành bán chịu, và hạn chế bán chịu với các khách hàng có tuổi nợ cao,
hoặc tài chính không ổn định
- Kiểm soát tốt và tiết kiệm các chi phí
Chi phí là yếu tố làm suy giảm lợi nhuận, là chỉ tiêu đánh giá trình độ quản lý của
doanh nghiệp. Kiểm soát và tiết kiệm chi phí là vấn đề quan trọng. Biện pháp hữu hiệu
nhất trong vấn đề này là lập dự toán cho từng loại chi phí phát sinh. Việc xây dựng định
mức là công việc khó khăn đòi hỏi trình độ của ngƣời quản lý, kinh nghiệm, thực tiễn và
khả năng phân tích.
+ Xây dựng định mức cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm
Định mức lƣợng: nguyên vật liệu sử dụng cho 1 suất ăn; lƣợng hao hụt cho phép
Định mức giá: giá mua 1 kg nguyên liệu bao gồm cả chi phí vận chuyển
Định mức chi phí NVL = Định mức lƣợng × Định mức giá
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 79
+ Xây dựng định mức lao động trực tiếp: đƣợc xây dựng cho từng bộ phận cung
cấp dịch vụ
Định mức lƣợng: thời gian căn bản dùng để cung cấp 1dịch vụ hoàn thành nhƣ 1
suất ăn, 1 tour xe: thời gian giải lao và giải quyết nhu cầu cá nhân; thời gian lau chùi
và chết thiết bị phục vụ
Định mức đơn giá lao động trực tiếp: Mức lƣơng căn bản 1 giờ và phụ cấp lƣơng
Định mức chi phí lao động trực tiếp = Định mức lƣợng × Định mức giá
+ Định mức về chi phí sản xuất chung
Định mức lƣợng: số giờ cần thiết để cung cấp 1 sản phẩm dịch vụ
Định mức lƣợng: Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung
Sau khi xây dựng định mức ta tính toán các biến động giữa định mức so thực tế về
biến động giá và biến động lƣợng, căn cứ vào các biến động sẽ giúp có thời gian tập
trung vào vào các biến động có ý nghĩa, các biến động có độ lớn cao về cả tuyệt đối lẫn
tƣơng đối, có tần suất lặp lại liên tục, có xu hƣớng tăng dần theo thời gian, có khả năng
kiểm soát đƣợc. Từ đó tìm ra nguyên nhân và trách nhiệm của ngƣời kiểm soát, các biện
pháp ngăn chặn.
Công tác kế toán tại công ty; công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD
- Khối lƣợng công việc ghi chép nhiều do mở chi tiết cho các khoản mục theo
dõi doanh thu và các tài khoản khác của hình thức chứng từ ghi sổ đã và đang đƣợc công
ty khắc phục bằng cách sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trên máy tính. Việc sử
dụn máy tính trong kế toán sẽ giúp giảm bớt khối lƣợng ghi chép của công viêc.
- Công ty nên sử dụng mô hình kế toán hỗn hợp vừa tập trung ở khách sạn vừa
phân tán ở các nhà hàng để linh hoạt trong quản lý, kịp thời trong điều hành. Tuy quy mô
công ty thuộc dạng vừa và nhỏ, tuy nhiên địa lý kinh doanh lại nằm riêng biệt giữa nhà
hàng, khu giải trí và khách sạn nên rất thiếu linh hoạt và nhanh chóng khi sử dụng mô
hình tập trung.
- Kinh doanh du lịch yêu cầu đầu tƣ vào cơ sở vật chất lớn, TSCĐ tại công ty
chiếm tỷ trọng lớn nhƣ khách sạn, xe tour du lịch, thiết bịvì thế, việc theo dõi các
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 80
nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ là rất quan trọng. Cần tách bạch công việc của kế toán
thanh toán với theo dõi TSCĐ:
+ Tuyển thêm nhân viên kế toán ghi chép và theo dõi TSCĐ, điều này có thể thực
hiện đƣợc vì nguồn lực tài chính của công ty rất ổn định, công ty có khả năng tự chủ tài
chính cao nên các chi phí phát sinh nhƣ lƣơng, thƣởng đối với nhân viên mới có thể giải
quyết đƣợc
+ Thực hiện kiểm tra chéo giữa kế toán thanh toán với thủ quỹ và công nợ, cuối
tháng kế toán tổng hợp có thể liên lạc với bên cung cấp TSCĐ để xác định độ chính xác
của các ghi chép của kế toán. Việc làm này sẽ tiết kiệm đƣợc chi phí cho doanh nghiệp và
đồng thời nâng cao đƣợc liên kết trong bộ máy kế toán giữa các phần hành giúp cho công
tác kiểm tra đối chiếu đƣợc chính xác hơn.
- Công ty nên mở thêm các sổ chi tiết theo dõi các nghiệp vụ căn cứ vào chứng
từ gốc, từ đó ghi vào bảng tổng hợp chi tiết, đây sẽ là căn cứ đối chiếu với sổ cái tổng
hợp, kiểm tra tổng số tiền phát sinh trên sổ cái và sổ tổng hợp chi tiết phải bằng nhau.
Sổ chi tiết cho doanh thu phòng
Sổ chi tiết cho doanh thu nhà hàng gồm nhà hàng Panno, Le caramel, La
Campania
Sổ chi tiết cho hoạt động bổ sung gồm minibar, M.sage, giặt là, tour.
Sổ chi tiết cho giá vốn gồm phòng, chi tiết cho từng nhà hàng, chi tiết cho từng
loại doanh thu bổ sung
Sổ chi tiết cho chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh, thuế TNDN
Sổ chi tiết cho xác định kết quả kinh doanh
Sau đó tập hợp ghi bảng tổng hợp chi tiết tƣơng ứng với từng tài khoản khoản
mục.
- Hạch toán rõ và chi tiết tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản 6422 cần chi tiết cho từng hoạt động
64221: Chi phí tiền lƣơng nhân viên: chi tiết cho tiền lƣơng, tiền công; lƣơng thuê
ngoài, trích theo lƣơng, phụ cấp nhân viên, thƣởng, phí nhân viên nƣớc ngoài trong nƣớc
và chi phí khác
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 81
64222: Chi phí nguyên vật liệu: chi tiết cho văn phòng phẩm, vật dụng cho bộ
phận, chi phí giấy, đồng phục, báo, tạp chí, hóa chất hồ bơi và khác
64223: Chi phí công cụ dụng cụ: chi tiết cho đặc điểm nhƣ thủy tinh, đồ gỗ, thiết
bị văn phòng, đồng phục, nhà bếp, bảo trì và khác
64224: Hao mòn TSCĐ: chi tiết cho nhà xƣởng, máy móc, bản quyền, phần mềm,
giấy phép và khác
64225: Thuế phí: chi tiết cho thuế môn bài, phí, lệ phí và khác
64226: Chi phí dự phòng thay thế
64227: Chi phí mua ngoài
64228: Chi tiết bằng tiền khác
Nâng cao hiệu quả sử dụng dụng vốn kinh doanh của công ty
Nguồn lực của công ty chƣa đƣợc tận dụng tối đa, công ty cần nâng cao hiệu quả
sử dụng của vốn:
+ Thực hiện các chính sách kích cầu tăng doanh thu nhƣ quảng bá tiềm kiếm
khách hàng, tham gia hội chợ triển lãm
+ Tận dụng tối đa các nguồn lực hiện có nhƣ cho thuê xe tour khi còn lƣợng khách
hàng chƣa cao còn nhàn rỗi, cho thuê hội trƣờng, mặt bằng quảng cáo
+ Đẩy nhanh vòng quay các khoản phải thu tránh khách hàng chiếm dụng vốn quá
lớn phù hợp và cân bằng với chính sách cho nợ nhằm tăng doanh thu: đƣa ra một khoảng
định mức cho vay nhất định.
+ Kiểm soát tốt các chi phí sản xuất và ngoài sản xuất nhƣ lập định mức, nhập kho
dự trữ, tiềm kiếm nhà cung cấp mới
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 82
PHẦN III: KẾT LUẬN
III.1. Kết luận
Qua quá trình tìm hiểu, thực tập về công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Á Châu – Khách sạn Asia, vận dụng các kiến thức học
tập đƣợc tại trƣờng, khóa luận cơ bản đã đạt đƣợc mục đích đề ra. Khóa luận đã tổng hợp
những vấn đề lý luận cơ bản; nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Á Châu - Khách sạn Asia và từ đó đánh giá,
nhận xét và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Á Châu - Khách sạn Asia.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Á Châu – Khách sạn Asia, tôi thấy
đƣợc tầm quan trọng rất lớn của công tác kế toán đối với hoạt động của doanh nghiệp đặc
biệt là công tác kế toán doanh thu và xác định kế quả kinh doanh. Công tác kế toán tại
công ty nhiều ƣu điểm trợ giúp đắc lực cho quá trình phân loại, kiểm tra, ghi chép và lƣu
trữ chứng từ kế toán. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế cần khắc phục, các nhân
viên kế toán tại công ty cần hoàn thiện hơn nữa về công tác kế toán .
Khóa luận cho thấy đƣợc tổng quan về công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh, từ khâu nhận hóa đơn chứng từ đến xác định kết quả, trình tự luân
chuyển và ghi sổ các hoạt động tạo ra doanh thu tại công ty. Khóa luận cũng chỉ ra đƣợc
các ƣu điểm, nhƣợc điểm trong quá trình thực hiện công tác kế toán và đƣa ra các giải
pháp trong ngắn hạn và dài hạn cần thực hiện để hoàn thiện công tác kế toán hơn. Bên
cạnh đó, khóa luận cũng lồng ghép thực tiễn với lý thuyết học tập, so sánh điểm giống và
khác giữa thực tế công tác và lý thuyết học tập, từ đó đƣa ra đƣợc các nhận xét và kinh
nghiệm cho sau này tiếp xúc với công việc kế toán.
Tuy nhiên, vì còn hạn chế về thời gian thực tập và kinh nghiệm thực tế còn ít nên
nên đề tài chƣa đi sâu vào chi tiết từng khoản mục doanh thu dịch vụ của công ty, chỉ
nghiên cứu về một phần hành nhỏ trong hệ thống kế toán nên tính khái quái chung vẫn
chƣa rõ ràng, cụ thể. Khóa luận chỉ giới hạn nghiên cứu tập trung cho một quý và phân
tích kết quả cho ba năm 2012, 2013 và 2014, chƣa bao quát đƣợc quá trình tạo kết quả và
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 83
chi phí bỏ ra từ khi thành lập đến nay. Việc khóa luận nghiên cứu một phần hành nhỏ nên
chỉ nắm đƣợc công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh mà chƣa nắm
đƣợc tổng quan kế toán các phần hành khác. Bên cạnh đó, tuy có đề xuất các giải pháp
giúp hoàn thiện nhƣng cũng chỉ mang tính định hƣớng, tính chủ quan, chƣa đƣợc thử
nghiệm thực tế, đây là điểm hạn chế cần khắc phục.
III.2. Hƣớng nghiên cứu của đề tài trong thời gian tới
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là đề tài rất đa dạng, liên quan
nhiều phần hành kế toán và ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh. Vì vậy, có thể nghiên
cứu thêm hƣớng mới nhằm đem lại tổng quan hoàn thiện hơn về doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh nhƣ nghiên cứu đề tài khá mới tại công ty: “Lập dự toán và ảnh
hƣởng của dự toán đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh”. Đây là một
khía cạnh quản trị liên quan đến kế toán quản trị, công tác dự toán là một vấn đề hàng
đầu, giúp nhà quản lý định lƣợng hóa các kế hoạch, là căn cứ đánh giá, kiểm soát hoạt
động tại công ty. Trong quá trình lập dự toán để có kết quả dự toán tốt nhất có thể kết hợp
phân tích báo cáo tài chính; tình hình áp dụng các chuẩn mực kế toán vào công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh; nghiên cứu so sánh kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại nhiều đơn vị hoạt động cùng ngành du lịch trên địa bàn
tỉnh, từ đó có thể so sánh và đƣa ra các giải pháp mang tính thực tiễn cao, góp phần phát
triển ngành du lịch của tỉnh và nƣớc ta.
Trên đây là hƣớng nghiên cứu của đề tài trong thời gian tới để chúng ta có cái nhìn
tổng quan hơn về công ty và có các giải pháp hợp lý giúp công ty càng ngày càng kinh
doanh hiệu quả và vị thế của công ty càng đứng vững trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc.
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phan Thị Minh Lý– (chủ biên), Giáo trình nguyên lý kế toán, Đại học Kinh tế -
Đại học Huế
2. Chuẩn mực kế toán, trung tâm thông tin thƣ viện trƣờng Đại học kinh tế - Đại
học Huế
3. Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính và các sửa
đổi bổ sung đƣợc ban hành kèm theo của Bộ tài chính.
4. TS Nguyễn Văn Công, Kế toán tài chính, Đại học kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
5. Đào Nguyên Phi, Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, Đại học Kinh tế -
Đại học Huế.
6. GS.TS Nguyễn Quàn Quynh và PGS.TS Ngô Trí Tuệ, Giáo trình kiểm toán tài
chính, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
7. PGS.TS Nguyễn Năng Phúc, Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, Đại học
kinh tế Quốc dân, Hà Nội
8. Th.S Hồ Phan Minh Đức (2006), Bài giảng kế toán quản trị, Đại học Kinh tế -
Đại học Huế
9. Thông tƣ 89/2002/TT – BTC và Thông tƣ 161/2007/TT – BTC hƣớng dẫn thực
hiện chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”
10. Thông tƣ số 78/2014 TT – BTC ngày 18/6/2014 và thông tƣ 151/2014 TT –
BTC của Bộ tài chính hƣớng dẫn về thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp
11. Tham khảo các khóa luận tốt nghiệp của các anh chi khóa trƣớc
12. Trang địa chỉ công ty www.asiahotel.com.vn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 85
PHỤ LỤC 1
Các chi phí thỏa mãn điều kiện xác định các khoản chi đƣợc trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế theo thông tƣ 78/2014/ TT – BTC hƣớng dẫn thi hành luật thuế TNDN số
32/2013/ QH:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
- Khoản chi có đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Khoản chi đƣợc trừ với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị
> 20 triệu đồng phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 86
PHỤ LỤC 2
Phƣơng pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh quý IV tại Công ty TNHH Á
Châu – Khách sạn Asia:
Sơ đồ 2.4: Quy trình xác định kết quả kinh doanh quý IV/2014 của Công ty TNHH
Á Châu – Khách sạn Asia
TK 632
TK 642
TK 635
TK 711,515
TK 511
TK 911
TK 821
2.097.762.562
442.275.302
1.925.898.566
296.204.839
0
TK 811
5.812.322.073
0
1.050.180.794
TK 421
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương
SVTH: Nguyễn Thị Huế - Lớp: K45 - KTDN 87
PHỤ LỤC 3
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Từ ngày 1/10 đến ngày 31/12 năm 2014
Tên tài khoản: Xác định KQKD Trang 02
Số hiệu tài khoản: 911
Ngày
tháng
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Tài
khoản
đối ứng
SỐ TIỀN
Số Ngày Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
31/12 361 31/12 K/C doanh thu quý IV 511 5.812.322.063
31/12 K/C giá vốn quý IV 632 2.097.762.562
31/12 312 31/12 K/C doanh thu tài chính quý
IV
515 0
30/11 K/C chi phí tài chính quý IV 635 1.925.898.566
31/12 367 31/12 K/C chi phí quản lý kinh
doanh quý IV
642 422.275.302
31/12 31/12 K/C thu nhập khác quý IV 711 0
31/12 31/12 K/C chi phí khác quý IV 811 0
31/12 31/12 K/C thuế TNDN quý IV 821 296.204.839
31/12 31/12 Kết chuyển lãi quý IV 421 1.050.180.794
Cộng số phát sinh 5.812.322.063 5.812.322.063
Số dƣ cuối kỳ
Sổ này có.trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ.
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_hue_427.pdf