Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV lữ hành Hương Giang

Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang, nghiên cứu và hoàn thành đề tài: “Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang”. Với mục tiêu đề ra ban đầu, đề tài của tôi đã đạt được một số kết quả như sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. - Khái quát về lịch sử hình thành Công ty, khái quát về cơ cấu tổ chức cũng như bộ máy quản lý và bộ máy kế toán. - Sau quá trình phân tích tôi đã phần nào đánh giá được tình hình kinh doanh của đơn vị. Trong mỗi phần hạch toán tôi đều đưa ra các chứng từ để minh họa. Với việc được quan sát, tiếp xúc trực tiếp với công tác kế toán tại Công ty, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Phát hiện những tồn tại để đưa ra các giải pháp mang tính tích cực nhằm cải thiện những hạn chế về phần hành kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty trong những năm tới.

pdf123 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1733 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV lữ hành Hương Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LAT-HUI 28 1.200.000 33.600.000 VND 1.2. Thuế GTGT (Value Added Tax) 3.360.000 VND 1.3. Thuế Phí khác (Other Tax charge) 0 VND 1.4. Tổng tiền vé (Total)(1.1+1.2+1.3): Tổng số tiền thanh toán (Equivalent amount paid):36.960.000 VND Hình thức thanh toán (Form of payment): Chuyển khoản 36.960.000 VND Tổng số tiền bằng chữ (In word): Ba mươi sáu triệu chín trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (Buyer) Người bán hàng (Seller) (Ký,ghi rõ họ,tên (Signature & fullname)) (Ký,ghi rõ họ,tên (Signature & fullname)) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 72  Nhà xe Thành Bưởi ( Đà Lạt ) Ngày 28/10 kế toán nhận hóa đơn dịch vụ vận chuyển từ đối tác cung ứng, kế toán xác nhận chi phí và theo dõi công nợ phải trả. Hóa đơn AA/15T-0452 của nhà xe Thành Bưởi: Nợ TK 627914: 8.120.000 Nợ TK 13301: 812.000 Có TK 331: 8.932.000 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/15T-0452 Liên 2: Giao cho người mua Số: 001563 Ngày 28 tháng 10 năm 2015 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THÀNH BƯỞI Mã số thuế: 3300100589 Địa chỉ: 05 Lữ Gia – Phường 9 – Tp. Đà Lạt Điện thoại: 84 063.3813132 – Fax: 063. 3810177 Tài khoản ngân hàng: 033.1003812673- Vietcombank- Chi nhánh Bến thành Họ và tên người mua hàng: .............. Tên đơn vị: ...........Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang .. Địa chỉ: ...........11 Lê Lợi, P.Vĩnh Ninh, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế ... Số tài khoản: ................................................................................................................................ Hình thức thanh toán:..CK. MST: 3300383045843 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Dịch vụ vận chuyển Tour 8.120.000 Cộng tiền hàng: .............8.120.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT:. ..............812.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 8.932.000 VND Số tiền viết bằng chữ: .......Tám triệu chín trăm ba mươi hai nghìn đồng chẵn . Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 73 Đến ngày 31/10, kế toán chuyển khoản thanh toán cho nhà xe Thành Bưởi: Nợ TK 331: 8.932.000 Có TK 11211: 8.932.000 b) Đối tác cung cấp dịch vụ phòng ngủ: khách sạn Cẩm Đô ( Đà Lạt ) Ngày 21/10: kế toán gởi booking chuyển cọc cho khách sạn Kinh Đô để giữ phòng cho tour Đà Lạt 25/10-27/10 số tiền 3.000.000, kế toán ghi: Nợ TK 331: 3.000.000 Có TK 11211: 3.000.000 Ngày 29/10 công ty nhận được hóa đơn KD/10K-0259 do khách sạn Cẩm Đô gởi đến, kế toán xác nhận chi phí tour theo dõi công nợ phải trả: Nợ TK 627911: 13.750.000 Nợ TK 13301: 1.375.000 Có TK 331: 15.125.000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 74 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: KD/10K-0259 Liên 2: Giao cho người mua Số: 000510 Ngày 29 tháng 10 năm 2015 Đơn vị bán hàng: KHÁCH SẠN CẨM ĐÔ Mã số thuế: 5800194459-004 Địa chỉ: 81 Phan Đình Phùng – Phường 1 – Đà Lạt – Lâm Đồng Số tài khoản: 710A0493 – Ngân hàng Công Thương Lâm đồng Điện thoại: (84) 063 3822732 – Fax: 830273 Họ và tên người mua hàng: ............................... . Tên đơn vị: ...........Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang .. Địa chỉ: ...........11 Lê Lợi, P.Vĩnh Ninh, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế ... Số tài khoản: ................................................................................................................................ Hình thức thanh toán:..CK. MST: 3300383045843 ST T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Tiền phòng đoàn 28 khách Đêm 13.750.000 Cộng tiền hàng: ...13.750.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT:. ....1.375.000 Tổng cộng tiền thanh toán: .15.125.000 Số tiền viết bằng chữ: .......Mười lăm triệu một trăm hai mươi lăm nghìn đồng chẵn .. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 75 Ngày 30/10, kế toán chuyển khoản số tiền còn phải thanh toán cho khách sạn Cẩm Đô, kế toán ghi: Nợ TK 331: 12.125.000 Có TK 11211: 12.125.000 c) Đối tác cung cấp dịch vụ ăn: nhà hàng Nhà Tôi, nhà hàng Thủy Tạ. Ngày 28/10 kế toán nhận hóa đơn dịch vụ ăn uống, vận chuyển từ đối tác cung ứng, kế toán xác nhận chi phí và theo dõi công nợ phải trả.  Hóa đơn TD/2015-T/00452 thể hiện chi phí ăn uống tại nhà hàng Thủy Tạ: Nợ TK 627912: 5.960.000 Nợ TK 13301: 596.000 Có TK 331: 6.556.000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 76 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TD/2015-T/00452 Liên 2: Giao cho người mua Số: 0153 Ngày 28 tháng 10 năm 2015 Đơn vị bán hàng: NHÀ HÀNG THỦY TẠ Mã số thuế: 5800000061-042 Địa chỉ: 01 Yersin – Đà Lạt – Lâm Đồng Số tài khoản: 710A0043 – Ngân hàng Công Thương Lâm đồng Điện thoại: (84) 063 3822 288– Fax: 830547 Họ và tên người mua hàng: ............................... . Tên đơn vị: ...........Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang .. Địa chỉ: ...........11 Lê Lợi, P.Vĩnh Ninh, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế ... Số tài khoản: ................................................................................................................................ Hình thức thanh toán:..CK. MST: 3300383045843 ST T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Dịch vụ ăn, uống Buổi 3 5.960.000 Cộng tiền hàng: ...5.960.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT:. ....596.000 Tổng cộng tiền thanh toán: .6.556.000 Số tiền viết bằng chữ: .......Sáu triệu năm trăm năm mươi sáu nghìn đồng chẵn .. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 77 Đến ngày 31/10, kế toán chuyển khoản thanh toán cho nhà hàng Thủy Tạ: Nợ TK 331: 6.556.000 Có TK 11211: 6.556.000  Hóa Đơn TT/2015-0125 thể hiện chi phí dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Nhà Tôi: Nợ TK 627912: 5.980.000 Nợ TK 13301: 598.000 Có TK 331: 6.578.000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 78 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TT/2015-0125 Liên 2: Giao cho người mua Số: 541 Ngày 28 tháng 10 năm 2015 Đơn vị bán hàng: NHÀ HÀNG Nhà Tôi Mã số thuế: 5800014580-071 Địa chỉ: 18 Nguyễn Viết Xuân – Phường 4 - Đà Lạt – Lâm Đồng Số tài khoản: 710A0442 – Ngân hàng Công Thương Lâm đồng Điện thoại: (84) 063 560056– Fax: 521123 Họ và tên người mua hàng: ............................... . Tên đơn vị: ...........Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang .. Địa chỉ: ...........11 Lê Lợi, P.Vĩnh Ninh, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế ... Số tài khoản: ................................................................................................................................ Hình thức thanh toán:..CK. MST: 3300383045843 ST T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Dịch vụ ăn, uống Buổi 3 5.980.000 Cộng tiền hàng: ...5.980.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT:. ....598.000 Tổng cộng tiền thanh toán: .6.578.000 Số tiền viết bằng chữ: .......Sáu triệu năm trăm bảy mươi tám nghìn đồng chẵn .. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 79 Đến ngày 31/10, kế toán chuyển khoản thanh toán cho nhà hàng Nhà tôi : Nợ TK 331: 6.578.000 Có TK 11211: 6.578.000 d) Ứng trước cho hướng dẫn  Ngày 24/10, kế toán ứng tiền cho hướng dẫn viên du lịch để mua các dịch vụ tại chỗ như vé tham quan, vào cổng, phí vệ sinh, Nợ TK 141: 4.000.000 Có TK 11111: 4.000.000 Ngày 28/10, hướng dẫn mang đầy đủ hóa đơn của các nhà cung ứng dịch vụ, chứng từ để quyết toán tạm ứng với kế toán, theo bảng liệt kê hóa đơn và chứng từ gốc kèm theo. Sau khi đối chiếu kiểm tra, thủ quỹ chi tiếp tiền mặt còn thiếu cho hướng dẫn viên so với tổng số tiền đã tạm ứng theo phiếu chi số V 0001530, kế toán ghi: Nợ TK 627919: 4.350.000 Nợ TK 13301: 435.000 Có TK 141: 4.000.000 Có TK 11111: 785.000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 80 Cty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang 11 Lê Lợi, TP, Huế PHIẾU CHI – PAYMENT VOUCHER NGÀY / DATE: 28/10/2015 KỲ / PERIOD: 201510 SỐ / V. NO: V 0001530 HỌ TÊN NGƯỜI NHẬN / PERSON: TRẦN NHẬT HÀ ĐỊA CHỈ / ADDRESS: Văn phòng công ty NỘI DUNG / DESCRIPTION: Chi thanh toán tour Đà Lạt SỐ TIỀN / AMOUNT: 785.000 (VND) BẰNG CHỮ / INWORDS: Bảy trăm tám mươi lăm nghìn đồng chẵn CHỨNG TỪ GỐC/ATTACHED DOCS: B kê Tài khoản / Account Nợ / Debit Có / Credit Ngoại tệ / F.Currency Equivalent USD 11111 785.000 133101 435.000 141 4.000.000 627919 4.350.000 NGƯỜI NỘP THỦ QUỸ LẬP PHIẾU KT TRƯỞNG GIÁM ĐỐC PAYEE CASHIER PREPARD BY CHIEF ACCONTANT DIRECTOR Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 81  Ví dụ 2: Tour du lịch Thái Lan (4 ngày 3 đêm) từ 10/10 đến 13/10 của 20 cán bộ khoa chân thương chỉnh hình – bệnh viện TW Huế theo hóa đơn số 0001425. Giá vốn hàng bán = Chi phí phát sinh ở nước ngoài (vé máy bay + Land tour) + Chi phí phát sinh ở Việt Nam( nếu có). a) Chi phí vé máy bay : Ngày 7/10, theo hóa đơn AA/2015-V/003487 kế toán thanh toán 20 vé máy bay tour đi Thái Lan (10/10-13/10) cho Công ty cổ phần Việt Lào Thái: Nợ TK 627914: 103.000.000 Nợ TK 13301: 10.300.000 Có TK 112: 113.300.000 b) Chi phí Land tour Thái Lan: Ngày 7/10, thanh toán cho Land tour Thái theo hợp đồng và hóa đơn sốR0041/2016 nhận được : Nợ TK 6279: 39.500.000 Có TK 112: 39.500.000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 82 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/2015 Liên 2: Giao cho người mua Số: V/003487 Ngày 07 tháng 10 năm 2015 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT LÀO THÁI Mã số thuế: 3301562061 Địa chỉ: 02 Vạn Xuân, Phường Kim Long, Tp Huế Số tài khoản: 0161000000589 – Ngân hàng Ngoại Thương Huế Điện thoại: (84) 054.3830214 Họ và tên người mua hàng: ............................... . Tên đơn vị: ...........Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang .. Địa chỉ: ...........11 Lê Lợi, P.Vĩnh Ninh, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế ... Số tài khoản: ................................................................................................................................ Hình thức thanh toán:..CK. MST: 3300383045843 ST T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Vé máy bay Huế - Bangkok hai chiều 20 5.151.000 103.000.000 Cộng tiền hàng: .......... 103.000.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT:. ............10.300.000 Tổng cộng tiền thanh toán: .113.300.000 Số tiền viết bằng chữ: .......Một trăm mười ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn .. . Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 83 N.T.P. INTER SERVICE CO, LTD. 169 Chockchai4/22, Ladphrao Rd, Bangkok 10230 Tel. 0-25380992-3 – Fax: 0-2589579 E-mail: nok.ntpinterservice@gmail.com ; thaicominternational@gmail.com Tax ID : 0105553060523 INVOICE NO : R0041/2016 CODE : NTP 0903 HGH DATE: 09/10/2015 ATTN: HUONG GIANG TRAVEL SOLE FROM: N.T.P INTER SERVICE CO,LTD TEL: +84.543949596 Exit 124 TEL: 025380992-3 FAX: +84.543821426 FAX: 025389579 ADD: 11 Le Loi Street, Vinh Ninh Ward, Hue City, Vietnam ADD: 169 Chockchai 4/22 Ladphrao, Bangkok 10230, Thailand NO. DESCRIPTION QNTY PRICE NET AMOUNT REMARK 1. - 2. 3. Land Tour Date 10-13/10/2015 ( Bangkok – Pattaya – Ayutthaya ) Tip Guide & Driver Single Room 04 - 04 01 420.00 - 10.00 51.30 1,680.00 - 40.00 51.30 TOTAL USD 1,771.30 TOTAL VND 39.500.000 22.300 **** PLEASE MAKE THE PAYMENT TO: - Bank: VIETCOMBANK - Branch : HAI BATRUNG – HANOI - Name : LA TRAN QUYNH/ - Acount No: 0021 000 338 909 - Person ID: 111412751 CUSTOMER’S SIGNATURE APPROVE Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 84 c) Chi phí vận chuyển phát sinh ở Việt Nam: nhà xe Phương Ty Ngày 10/10, thanh toán dịch vụ vận chuyển khách về sân bay Phú Bài cho nhà xe Phương Ty theo hóa đơn số XX/15-P-0154, kế toán ghi: Nợ TK 627919: 550.000 Nợ TK 13301: 55.000 Có TK 11111: 605.000 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: XX/15-P-0154 Liên 2: Giao cho người mua Số: 000875 Ngày 10 tháng 10 năm 2015 Đơn vị bán hàng: XE KHÁCH PHƯƠNG TY Mã số thuế: 3300100589 Địa chỉ: 34 Nguyễn Thiện Thuật – Thành phố Huế - Tỉnh TT. Huế Điện thoại: 84 054.3524726 Họ và tên người mua hàng: .............. Tên đơn vị: ...........Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang .. Địa chỉ: ...........11 Lê Lợi, P.Vĩnh Ninh, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế ... Số tài khoản: ................................................................................................................................ Hình thức thanh toán:..TM. MST: 3300383045843 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Xe về sân bay Phú Bài 550.000 Cộng tiền hàng: ..............550.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT:. ................55.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 605.000 Số tiền viết bằng chữ: .......Sáu trăm linh năm nghìn đồng chẵn . Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 85  Ví dụ 3: Dịch vụ thuê xe 16 chỗ đi Bạch Mã cho ngày 11/10 cho khách hàng Nguyễn Minh Quang theo hóa đơn số 0001410 Ngày 12/10 sau khi dịch vụ thuê xe được hoàn tất, kế toán chi tiền cho nhà xe Phương Ty theo hóa đơn số XX/15-P-0186số tiền 1.750.000, bút toán thể hiện: Nợ TK 627919: 1.750.000 Nợ TK 133101: 175.000 Có TK 111111: 1.925.000 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: XX/15-P-0186 Liên 2: Giao cho người mua Số: 000947 Ngày 12 tháng 10 năm 2015 Đơn vị bán hàng: XE KHÁCH PHƯƠNG TY Mã số thuế: 3300100589 Địa chỉ: 34 Nguyễn Thiện Thuật – Thành phố Huế - Tỉnh TT. Huế Điện thoại: 84 054.3524726 Họ và tên người mua hàng: .............. Tên đơn vị: ...........Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang .. Địa chỉ: ...........11 Lê Lợi, P.Vĩnh Ninh, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế ... Số tài khoản: ................................................................................................................................ Hình thức thanh toán:..TM. MST: 3300383045843 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Xe đi Bạch Mã 1.750.000 Cộng tiền hàng: .............1.750.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT:. ...............175.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.925.000 Số tiền viết bằng chữ: .......Một triệu chín trăm hai mươi lăm nghìn đồng chẵn . Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 86  Ví dụ 4: Dịch vụ thuê phòng ngày 22-26/7/2015 cho khách hàng SAWA (THAILAND) theo hóa đơn số 00014440. Sau khi dịch vụ hoàn tất. Ngày 26/10/2015 nhận được hóa đơn TT/14P-02110 của Công ty Cổ phần Thanh Tân Thừa Thiên Huế về dịch vụ đặt phòng cho khách hàng SAWA THAILAND, kế toán ghi: Nợ TK 627911: 7.500.000 Nợ TK 133101: 750.000 Có TK 11211: 8.250.000 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TT/14P Liên 2: Giao cho người mua Số: 02110 Ngày 26 tháng 10 năm 2015 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THANH TÂN THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế: 3300100843 Địa chỉ: 12 Nguyễn Văn Cừ - Phường Vĩnh Ninh – Thành phố Huế - Tỉnh TT. Huế Số tài khoản: 0161000000965 Vietcombank Huế Điện thoại: 84 54.3822479 – Fax: 054.3827625 Họ và tên người mua hàng: ...........SAWA THAILAND ... Tên đơn vị: ...........Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang .. Địa chỉ: ...........11 Lê Lợi, P.Vĩnh Ninh, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế ... Số tài khoản: ................................................................................................................................ Hình thức thanh toán:..TM. MST: 3300383045843 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Tiền phòng 14W + 1S-1FOC + 3TPL từ 13-16/11/14 Đêm Đêm 14P x 1Đ 3P x 1Đ 390.909 581.818 5.700.000 1.800.000 Cộng tiền hàng: ...7.500.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT:. .......750.000 Tổng cộng tiền thanh toán: ..8.250.000 Số tiền viết bằng chữ: .......Tám triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn . Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 87 Biểu 2.6. Nhật ký chứng từ TK 6279 CTY TNHH MTV LỮ HÀNH HƯƠNG GIANG Mẫu số S04a8-DN 11 Lê Lợi – Thành Phố Huế (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ THÁNG 10/2015 Ghi có TK 6279 - Giá vốn hàng bán Ngày HT Số chứng từ Số hiệu TK ghi Nợ Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ 6279 12/10/2015 XX/15-P-0186 112 Tiền gửi ngân hàng 1.750.000 23/10/2015 JT/2015-487 112 Tiền gửi ngân hàng 33.600.000 26/10/2015 TT/14P-02110 112 Tiền gửi ngân hàng 7.500.000 28/10/2015 TT/2015-0125 331 Phải trả người bán 5.980.000 28/10/2015 AA/15T-0452 331 Phải trả người bán 8.120.000 29/10/2015 KD/10K-0259 331 Phải trả người bán 13.750.000 . Cộng 1.593.706.564 Ngày 31 tháng 10 năm 2015 Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 88 Biểu 2.7. Sổ cái TK 6279 CTY TNHH MTV LỮ HÀNH HƯƠNG GIANG Mẫu sổ S03b-DN 11 Lê Lợi – Thành Phố Huế ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 6279 – Giá vốn hàng bán Tháng 10/2015 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ SỐ TIỀN Số hiệu Ngày tháng Nợ Có XX/15-P-0186 12/10/2015 Chi phí vận chuyển –Bạch Mã 112 1.750.000 JT/2015-487 23/10/2015 Chi phí vé MB - ĐL 112 33.600.000 TT/14P-02110 26/10/2015 Chi phí ngủ - Thanh Tân 112 7.500.000 TT/2015-0125 28/10/2015 Chi phí ăn – Nhà Tôi 331 5.980.000 AA/15T-0452 28/10/2015 Chi phí vận chuyển–Thành Bưởi 331 8.120.000 KD/10K-0259 29/10/2015 Chi phí ngủ - Cẩm Đô 331 13.750.000 31/10/2015 Kết chuyển giá vốn hàng bán- XĐKQKD T10 911 1.593.706.564 Cộng số phát sinh 1.593.706.564 1.593.706.564 Ngày 31 tháng 10năm 2015 Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 89 2.2.3.2. Kế toán chi phí tài chính  Chứng từ sử dụng - Phiếu tính lãi đi gửi. - Phiếu Thu, Giấy báo Có. - Phiếu Chi, Giấy báo Nợ.  Tài khoản sử dụng TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính Kế toán chi phí tài chínhxảy ra khi Công ty trả lãi vay ngân hàng Trong tháng 10/2015 Công ty không phát sinh các khoản giảm chi phí tài chính. 2.2.3.3. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng phát sinh tại Công ty bao gồm các khoản: chi phí quảng cáo, chi phí in tờ rơi, khuyến mãi, hoa hồng chiết khấu,... Công ty sử dụng TK 641 để phản ánh chi phí bán hàng  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn có liên quan - Giấy đề nghị thanh toán - Phiếu Chi, Ủy nhiệm Chi, Giấy báo Nợ  Sổ sách kế toán - Sổ Nhật ký chứng từ - Sổ cái TK 641  Tài khoản sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng” Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ có liên quan kế toán cập nhật vào máy tính theo các phân hệ, máy sẽ tự động cập nhật dữ liệu vào sổ nhật ký chứng từ và sổ cái TK 641. Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác đinh kết quả kinh doanh. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 90 Nghiệp vụ minh họa:  Ngày 25/10: Công ty Minh Vĩ – Đà Nẵng gởi hóa đơn số TQ/2015-00542 chi phí quảng cáo in ấn, kế toán ghi: Nợ TK 641: 15.500.000 Nợ TK 133101: 1.550.000 Có TK 11211: 17.050.000 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNGKý hiệu: TQ/2015-00542 Liên 2: Giao cho người mua Số: 427 Ngày 25 tháng 10 năm 2015 Đơn vị bán hàng:CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ IN QUẢNG CÁO MINH VỸ Mã số thuế: 0400572837 Địa chỉ: 353 Phan Chu Trinh – P. Bình Hiên – Quận Hải Châu – Tp. Đà Nẵng Số tài khoản: 652A0474– Ngân hàng Công Thương Đà Nẵng Điện thoại: (84)05113574486 Họ và tên người mua hàng: ................................ Tên đơn vị: ...........Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang .. Địa chỉ: ...........11 Lê Lợi, P.Vĩnh Ninh, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế ... Số tài khoản: ................................................................................................................................ Hình thức thanh toán:..CK. MST: 3300383045843 ST T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Dịch vụ in ấn quảng cáo 15.500.000 Cộng tiền hàng: ...15.500.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT:. ....1.550.000 Tổng cộng tiền thanh toán: .17.050.000 Số tiền viết bằng chữ: .......Mười bảy triệu không trăm năm mươi nghìn đồng chẵn .. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 91  Đối với Tour, dịch vụ do người cung cấp, cung cấp cho công ty. Sau khi kết thúc tour. Ví dụ: Ngày 28/10 sau khi Tour Đà Lạt 25/10 - 27/10 kết thúc, kế toán tổng hợp phần hoa hồng chiết khấu phải trả cho công ty lữ hành Quang Lê căn cứ vào hợp đồng HĐ-0143 gởi khách với công ty Quang Lê (hóa đơn số 0001447) là 80.000đ/khách hàng, kế toán ghi : Nợ TK 641: 240.000 Có TK 11111:240.000 (= 3 x 80.000) Ngày 28/10 sau khi Tour Đà Lạt 25/10 - 27/10 kết thúc, kế toán tổng hợp phần hoa hồng chiết khấu phải trả cho công ty TNHH Tiến Đạt căn cứ vào hợp đồng HĐ- 0145 đã ký(hóa đơn số 0001448) là 40.000đ/khách hàng, kế toán ghi : Nợ TK 641: 1.000.000 Có TK 11111: 1.000.000 (= 25 x 40.000) ( Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết do công ty Lữ hành Quang Lê là công ty thường xuyên hợp tác với Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang hơn được chiết khấu cao hơn so với các khách hàng không hợp tác thường xuyên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 92 Biểu 2.8. Nhật ký chứng từ TK 641 CTY TNHH MTV LỮ HÀNH HƯƠNG GIANG Mẫu số S04a8-DN 11 Lê Lợi – Thành Phố Huế (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ THÁNG 10/2015 Ghi có TK 641 - Chi phí bán hàng Ngày HT Số chứng từ Số hiệu TK ghi Nợ Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ 6272 . 25/10/2015 TQ/2015-00542 112 Tiền gửi ngân hàng 15.500.000 28/10/2015 HĐ-0143 111 Tiền mặt 240.000 28/10/2015 HĐ-0145 111 Tiền mặt 1.000.000 Cộng 21.750.000 Ngày 31tháng 10 năm 2015 Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 93 Biểu 2.9. Sổ cái TK 641 CTY TNHH MTV LỮ HÀNH HƯƠNG GIANG Mẫu sổ S03b-DN 11 Lê Lợi – Thành Phố Huế ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 641 – Chi phí bán hàng Tháng 10/2015 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ SỐ TIỀN Số hiệu Ngày tháng Nợ Có TQ/2015-00542 25/10/2015 Chi phí quảng cáo 112 15.500.000 HĐ-0143 28/10/2015 Hoa hồng nhà cung cấp 111 240.000 HĐ-0145 28/10/2015 Hoa hồng nhà cung cấp 111 1.000.000 31/10/2015 Kết chuyển chi phí bán hàng- XĐKQKD T10 911 21.750.000 Cộng số phát sinh 21.750.000 21.750.000 Ngày 31 tháng 10 năm 2015 Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 94 2.2.3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại Công tylà khoản chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, điện thoại, nước sinh hoạt), lương, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, ăn ca và các chi phí khác bằng tiền. Công ty sử dụng TK 642 để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn có liên quan - Giấy đề nghị thanh toán - Phiếu Chi, Ủy nhiệm Chi, Giấy báo Nợ  Sổ sách kế toán - Sổ Nhật ký chứng từ - Sổ cái TK 642  Tài khoản sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ có liên quan kế toán cập nhật vào máy tính theo các phân hệ, máy sẽ tự động cập nhật dữ liệu vào sổ nhật ký chứng từ và sổ cái TK 642. Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác đinh kết quả kinh doanh. Nghiệp vụ minh họa  Lương: 31/10 dựa trên bảng chấm công ở các bộ phận chuyển đến, kế toán lập bảng lương JV/102015, kế toán tiến hành tính và trích lương trong tháng: Nợ TK 642: 155.000.000 Có TK 334: 125.000.000 Có TK 3383: 30.000.000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 95 CÔNG TY TNHH MTV LỮ HÀNH HƯƠNG GIANG BẢNG CHẤM CÔNG Bộ phận: Sales và Marketing Tháng 10 năm 2015 TT HỌ & TÊN Ngày công Nghỉ sinh Nghỉ phép Nghỉ bù Nghỉ khác Công trả nợ NGÀY CÔNG TRONG THÁNG Thực tế LCB LNS 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Trần Nhật Hà x CD x x 1/2 x x x x x x P x x x x x x x x x x x x x x x 2 Nguyễn Văn Minh x CD x x 1/2 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Ô Ô 3 Đặng Ngọc Anh x CD x x 1/2 x x x x x x x x x x x x x P P x x x x x x x Ghi chú: X: Ngày làm việc thực tế CD: Nghỉ chế độ khác R: Nghỉ việc riêng P: Nghỉ phép Ô: Nghỉ ốm B: Nghỉ bù GIÁM ĐỐC TRƯỞNG BỘ PHẬN Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 96  Dựa trên hóa đơn nhà cung ứng đưa tới: Ngày 25/10: Căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán số TT/0256 tiền nước sinh hoạt toàn công ty của nhà hàng Bồ Đề chuyển đến (Công ty sử dụng chung với nhà hàng Bồ Đề), kế toán ghi: Nợ TK 642: 510.350 Nợ TK 1331: 51.035 Có TK 11111: 561.385 Đơn vị: ................................ Mẫu số 05 - TT Địa chỉ: .............................. (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ................................................... ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 25 tháng 10 năm 2015 Số: 0256 Kính gửi: Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang Họ và tên người đề nghị thanh toán: Nhà hàng Bồ Đề Bộ phận (Hoặc địa chỉ):11 Lê Lợi – Tp.Huế Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền nước Số tiền:561.385 Viết bằng chữ: Năm trăm sáu mươi mốt nghìn ba trăm tám mươi lăm đồng chẵn (Kèm theo hóa đơn tiền nước chứng từ gốc) Người đề nghị thanh toán Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngày 25/10 thanh toán hóa đơn VC/14P số 0683300 thanh toán dịch vụ viễn thông, kế toán ghi: Nợ TK 642: 1.600.362 Nợ TK 1331: 160.036 Có TK 11211: 1.760.398 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 97 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số: VT61 TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Ký hiệu: VC/14P Liên 2: Giao cho người mua (Customer) Số: 0683300 Mã số thuế: 3300100113 Viễn thông (Telecommunication) Thừa Thiên Huế Địa chỉ: 08 Hoàng Hoa Thám, Phường Vĩnh Ninh, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Tên khách hàng (Customer name): CTY TNHH LỮ HÀNH HƯƠNG GIANG Địa chỉ (Address): 11 LÊ LỢI, VĨNH NINH, HUẾ Số điện thoại: 3949596 Mã số (Code): AT68147 Hình thức thanh toán (Payment term): TM/CK MST: 3300383045 STT Dịch vụ sử dụng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4x5 1 Cước dịch vụ điện thoại cố định tháng 10/2014 1.182.147,00 Cộng tiền dịch vụ (Total) (1): 1.182.147,00 Thuế GTGT (VAT rate): 10%x(1)= Tiền thuế GTGT (VAT amount) (2): 118.214,00 Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total) (1+2): 1.300.361,00 Số tiền bằng chữ (In words): Một triệu ba trăm ngàn ba trăm sáu mươi mốt đồng... ... Ngày 18 tháng 10 năm 2015 Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký (Signature of payer) (Signature of dealing staff) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 98 Ngày 27/10: Thanh toán tiền văn phòng phẩm tại cửa hàng văn phòng phẩm Ty Ty theo hóa đơn thông thường số 00125, kế toán ghi: Nợ TK 642: 450.000 Có TK 11111: 450.000 CỬA HÀNG TY TY Địa chỉ: 105 Phan Đình Phùng – Tp. Huế Địa thoại: 054.3594145 Chuyên: Văn phòng phẩm HÓA ĐƠN BÁN LẺ Ngày 27/10/2015Số: 00125 Tên khách hàng: Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang Điện thoại: Địa chỉ: 11 Lê Lợi – Tp.Huế STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Giấy A4 250.000 2 Bút bi 83.000 3 Clear 50.000 4 Ghim 25.765 5 A Ráp, đinh 75.000 TỔNG CỘNG: 483.765 Số tiền bằng chữ: Bốn tắm mươi ba nghìn bảy trăm sáu mươi lăm đồng Khách hàng Người giao hàng Người lập hóa đơn Ngày 28/10 thanh toán hóa đơn tiền điện, kế toán ghi theo hóa đơn AC/16E số 0585540: Nợ TK 642: 2.092.487 Nợ TK 1331: 209.249 Có TK 11211: 2.301.736 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 99 HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) Mẫu số: 01GTKT0/003 Từ ngày 27/09/2015 Đến ngày 28/10/2015 Kí hiệu: AC/16E Số: 0585540 ID HĐ: 1003365077 Công Ty Điện Lực TT-Huế 102 Nguyễn Huệ, P. Vĩnh Ninh, TP Huế, TT-Huế Điện Lực Nam Sông Hương Địa chỉ: 101 Phan Đình Phùng, Tp Huế Điện thoại: MST: 0400101394-003 ĐT sửa chữa: Tên khách hàng: Công Ty TNHH Một Thành Viên Lữ Hành Hương Giang Địa chỉ: 11 Lê Lợi, phường Vĩnh Ninh, Tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: MST: 3300383045 Số công tơ: 14067229 Mã KH: PC03AA0219160 Mã thanh toán: PC03AA0219160 Mã NN: 3210 Mã trạm: APHTHAI Cấp ĐA: 1 Số GCS: A0201X-00046 Mã giá: BT: 100%*2320-KDDV-A CD: 100%*3911-KDDV-A TD: 100%*1412-KDDV-A Bộ CS CHỈ SỐ MỚI CHỈ SỐ CŨ MS NHÂN ĐN TIÊU THỤ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN BT 16828 16315 1 513 513 2.230 1.190.160 CD 7390 7177 1 213 213 3.991 850.083 TD 710 673 1 37 37 1.412 52.244 Cộng 763 2.092.487 Thuế suất GTGT: 10% 209.249 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.301.736 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu ba trăm linh một nghìn bảy trăm ba mươi sáu đồng Ngày kỳ:28/10/2015 Người ký: ĐIỆN LỰC NAM SÔNG HƯƠNG Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 100 Cuối tháng, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng: Nợ TK 911: 159.596.212 Có TK 642:159.596.21 Biểu 2.10. Nhật ký chứng từ TK 642 CTY TNHH MTV LỮ HÀNH HƯƠNG GIANG Mẫu số S04a8-DN 11 Lê Lợi – Thành Phố Huế (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ THÁNG 10/2015 Ghi có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Ngày Số chứng từ Số hiệu TK ghi Nợ Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ 642 25/10/2015 TT/0256 111 Tiền mặt 510.350 25/10/2015 VC/14P - 0683300 112 Tiền gửi ngân hàng 1.300.362 27/10/2015 00125 111 Tiền mặt 483.764 28/10/2015 AC/16E - 0585540 112 Tiền gửi ngân hàng 2.301.736 31/10/2015 JV/102015 112 Tiền gửi ngân hàng 155.000.000 Cộng 159.596.212 Ngày 31 tháng 10 năm 2015 Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 101 Biểu 2.11. Sổ cái TK 642 CTY TNHH MTV LỮ HÀNH HƯƠNG GIANG Mẫu sổ S03b-DN 11 Lê Lợi – Thành Phố Huế ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 642– Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 10/2015 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ SỐ TIỀN Số hiệu Ngày tháng Nợ Có JV/102015 25/10/2015 Chi phí tiền nước 111 510.350 VC/14P - 0683300 25/10/2015 Chi phí dịch vụ viễn thông 112 1.300.361 00125 27/10/2015 Chi phí văn phòng phẩm 111 483.765 AC/16E - 0585540 28/10/2015 Chi phí tiền điện 112 2.301.736 TT/0256 31/10/2015 Lương và khoản trích theo lương 112 155.000.000 31/10/2015 Kết chuyển chi phí bán- XĐKQKD T10 911 159.596.212 Cộng số phát sinh 159.596.212 159.596.212 Ngày 31 tháng 10 năm 2015 Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 102 2.2.3.5. Kế toán chi phí khác  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, Giấy báo nợ của ngân hàng - Quyết định xử phạt - Chứng từ gốc kèm các hóa đơn có liên quan  Sổ sách kế toán - Sổ Nhật ký chứng từ - Sổ cái TK 811  Tài khoản sử dụng TK 811 “Chi phí khác” Chi phí khác của Công ty bao gồm chi phí về nhượng bán thanh lý, chi phí nộp phạt thuế, các chi phí khác bằng tiền. Trong tháng 10/2015 Công ty không phát sinh khoản chi phí này. 2.2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Chứng từ sử dụng - Tờ khai thuế TNDN  Sổ sách kế toán - Sổ cái TK 821  Tài khoản sử dụng TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” - TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” - TK8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” Khi phát sinh số thuế TNDN hiện hành kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính.Sau đó máy tính tự động cập nhật vào Sổ cái TK 8211. Cuối tháng thực hiện bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 103 Biểu 2.12. Sổ cái TK 821 CTY TNHH MTV LỮ HÀNH HƯƠNG GIANG Mẫu sổ S03b-DN 11 Lê Lợi – Thành Phố Huế ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tháng 10/2015 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ SỐ TIỀN Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/10/2015 Chi phí thuế TNDN 3334 5.274.571 31/10/2015 Kết chuyển Chi phí thuế TNDN - XĐKQKD T10 911 5.274.571 Cộng số phát sinh 5.274.571 5.274.571 Ngày 31 tháng 10 năm 2015 Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.5. Kế toán xác đinh kết quả dinh doanh  Chứng từ sử dụng Kế toán sử dụng phiếu kết chuyển trong hạch toán kết quả kinh doanh  Sổ sách sử dụng Sổ Nhật ký chứng từ Sổ Cái TK 911 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 104  Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả sau cùng mà Công ty đạt được trong quá trình cung cấp các loại hình dịch vụ tại đơn vị. Việc xác định kết quả kinh doanh rất quan trọng trong Công tác quản lý và tham mưu cho lãnh đạo. Thời điểm xác định kết quả kinh doanh phụ thuộc vào chu kỳ kế toán của từng loại hình doanh nghiệp kinh doanh trong từng ngành nghề khác nhau. Đối với loại hình dịch vụ ở Công ty, kế toán tổng kết số liệu vào cuối tháng để dễ dàng nắm bắt tình hình hoạt động của Công ty mình. Nhưng kết quả này chỉ mang tính chất tạm thời, kết thúc năm tài chính, kế toán sẽ tổng hợp lại và quyết toán chung. Nghiệp vụ minh họa: Cuối tháng kế toán thực hiện việc kết chuyển doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ: - Sơ đồ hạch toán TK 6279 TK 911 TK 5113 1.593.706.564 1.794.421.827 TK 641 TK 515 21.750.000 4.606.272 TK 642 159.596.212 TK 821 5.274.571 TK 421 18.700.752 Sơ đồ 2.4. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh tháng 10/2015 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 105 Biểu 2.13. Sổ cái TK 911 CTY TNHH MTV LỮ HÀNH HƯƠNG GIANG Mẫu sổ S03b-DN 11 Lê Lợi – Thành Phố Huế ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Tháng 10/2015 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ SỐ TIỀN Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/10/2015 Kết chuyển Doanh thu- XĐKQKD T10 511 1.794.421.827 31/10/2015 Kết chuyển Doanh thu HĐTC- XĐKQKD T10 515 4.606.272 31/10/2015 Kết chuyển giá vốn hàng bán - XĐKQKD T10 6279 1.593.706.564 31/10/2015 Kết chuyển chi phí bán hàng - XĐKQKD T10 641 21.750.000 31/10/2015 Kết chuyển chi phí QLDN – XĐKQKD T10 642 159.596.212 31/10/2015 Phân bổ thuế TNDN 22% 821 5.274.571 31/10/2015 Kết chuyển KQKD =>Lợi nhuận 421 18.700.752 Cộng số phát sinh 1.799.028.099 1.799.028.099 Ngày 31 tháng 10 năm 2015 Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 106 Biểu 2.14. Sổ cái TK 421 CTY TNHH MTV LỮ HÀNH HƯƠNG GIANG Mẫu sổ S03b-DN 11 Lê Lợi – Thành Phố Huế ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Tháng 10/2015 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ SỐ TIỀN Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/10/2015 Kết chuyển lãi trong kỳ 911 18.700.752 Cộng số phát sinh 18.700.752 18.700.752 Ngày 31 tháng 10 năm 2015 Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 107 Biểu 2.15. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 10/2015 CTY TNHH MTV LỮ HÀNH HƯƠNG GIANG Mẫu số S03b-DN 11 Lê Lợi – Thành Phố Huế ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 10/2015 STT Chỉ Tiêu Mã số Thuyết Minh Số năm nay Số năm trước 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.17 1.794.421.827 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 2 - 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 VI.18 1.794.421.827 4 Giá vốn hàng bán 11 VI.19 1.593.706.564 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 20.0715.263 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.20 4.606.272 7 Chi phí tài chính 22 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - 8 Chi phí bán hàng 24 VI.21 21.750.000 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VI.22 159.596.212 10 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (30=20+21-22-24-25) 30 23.975.323 11 Thu nhập khác 31 V.23 - 12 Chi phí khác 32 V.24 - 13 Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 - 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 23.975.323 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 V.25 5.274.571 16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52) 60 18.700.752 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 - Ngày 31 Tháng 10 Năm 2015 Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 108 CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV LỮ HÀNH HƯƠNG GIANG. 3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là dịch vụ lữ hành. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, công ty không chỉ chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các công ty hoạt động cùng lĩnh vực mà còn chịu sức ép từ các vấn đề chung của nền kinh tế. Một trong số những giải pháp cần thiết là kiểm soát chi phí, nâng cao hiệu quả quản lý, thông tin để làm cơ sở đó không thể khác hơn ngoài thông tin kế toán. Điều này đòi hỏi phải có một bộ máy kế toán hoạt động hiệu quả Hiện nay, bộ máy kế toán của Công ty gồm có 3 người, được tập trung thống nhất trong một phòng. Mỗi kế toán viên có một bàn làm việc và được trang bị một máy tính riêng, đảm nhận một phần hành phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn của mỗi người. Tất cả các máy tính trong phòng kế toán đều được cài đặt phần mềm SMILE BACK OFFICE - phần mềm khá linh hoạt, chính xác và dễ sử dụng, được nối mạng nội bộ với nhau và có sự liên kết với các phòng ban. Điều này nhằm đảm bảo tính nhanh chóng, chính xác trong việc kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các phần hành với nhau và cung cấp những thông tin kịp thời cho Ban lãnh đạo Công ty khi cần thiết. 3.1.1. Ưu điểm  Về hình thức kế toán và phần mềm sử dụng Công ty sử dụng hình thức kế toán máy trên nền nhật ký chứng từ. Đây là hình thức kế toán dễ làm, dễ kiểm tra, dễ đối chiếu, công việc được phân đều trong kỳ. Thay vì sử dụng các phần mềm kế toán máy thông thường, Công ty dùng phần mềm kế toán Smile, một phần mềm chuyên dụng cho kế toán tại các đơn vị kinh doanh du lịch Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 109 – dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, xử lý thông tin. Điều này giúp giảm khối lượng công việc cho nhân viên kế toán.  Về bộ máy kế toán - Công ty đã sử dụng hình thức kế toán đúng với quy định của Bộ Tài Chính và phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh tại đơn vị. Hệ thống sổ sách được thiết lập một cách chi tiết, rõ ràng, các chứng từ được lưu trữ một cách cẩn thận giúp cho công việc kiểm tra đối chiếu được thuận lợi. Các chứng từ về chi phí và thu nhập được kiểm tra chặt chẽ và được phân loại theo từng loại hình kinh doanh nhằm làm cơ sở cho việc xác định kết quả kinh doanh và lập các báo cáo tài chính. - Bộ máy kế toán gọn nhẹ, dễ kiểm soát. Sự phân công công việc trong bộ máy kế toán rất rõ ràng, mỗi kế toán viên đều phụ trách phần hành cụ thể của riêng mình, phát huy được nguồn nhân lực có sẵn, đảm bảo mọi công tác kế toán đều được tiến hành một cách nhanh chóng, kịp thời, ít sai sót. - Hàng tháng đều có sự kiểm tra, đối chiếu dữ liệu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để có thể kịp thời sửa chửa khi có phát hiện sai sót. - Công ty thường xuyên đưa nhân viên kế toán tham gia các lớp tập huấn khi có các chuẩn mực và qui định kế toán mới ban hành. - Đội ngũ nhân viên kế toán nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc, có trình độ nghiệp vụ tốt, nắm vững và am hiểu các kỹ thuật nghiệp vụ, các chế độ tài chính, sử dụng thành thạo máy vi tính. - Việc áp dụng phầm mềm kế toán đã giúp cho quá trình nhập liệu được nhanh chóng, công tác kế toán luôn đảm bảo kịp thời, tiêt kiệm nhân lực và khối lượng công việc kế toán được giảm nhẹ.  Về hệ thống chứng từ kế toán dụng Hiện nay, Công tyđang áp dụng các mẫu hóa đơn, chứng từ theo quyết định 15/2006QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Các chứng từ liên quan đến bán hàng được lập và luôn chuyển theo trình tự khá Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 110 hợp lý, đảm bảo các yếu tố pháp lý như các chữ kí bắt buộc, họ tên người lập, số hiệu chứng từ, nội dung kinh tế rõ ràng, các chứng từ được đánh số liên tục và được kiểm tra kĩ lưỡng trước khi nhập liệu vào máy. Sau khi đã thực hiện nhập liệu xong các chứng từ này được đưa vào lưu trữ, bảo quản cẩn thận.Ngoài ra đơn vị còn thiết kế thêm các chứng từ mang tính chất lưu hành nội bộ giúp cung cấp thông tin đầy đủ, chi tiết, kịp thời và tiện lợi, điều này có ý nghĩa trong hỗ trợ công tác kế toán cũng như kiểm soát quản lý.  Về hệ thống sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức nhật ký chứng từ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Với hình thức ghi sổ này, công việc kế toán được phân đều trong tháng, thuận tiện trong việc đối chiếu, kiểm tra. Hình thức này phù hợp với việc áp dụng tin học vào công tác kế toán. Hệ thống sổ sách tại doanh nghiệp được tổ chức rất khoa học, phù hợp, đầy đủ theo quy định hiện hành, do đó đã đáp ứng được yêu cầu của đối tượng quan tâm.  Về hệ thống báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính đang được sử dụng tại Công ty cũng áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006. Việc áp dụng theo đúng chế độ đã tạo điều kiện thuận lợi để các đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp hiểu và nắm bắt thông tin do các báo cáo đưa ra.  Về hệ thống tài khoản Việc phân loại hệ thống tài khoản cấp 2 và cấp 3 cho tài khoản 511 để theo dõi doanh thu chi tiết cho các hoạt động cung cấp dịch vụ của Công ty tạo điều kiện cho công tác quản lý và hoạch định chiến lược kinh doanh, đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cũng như hiệu quả làm việc của các bộ phận. 3.1.2. Nhược điểm Tuy cũng đã có nhiều ưu điểm nhưng Công ty không thể không có những hạn chế cần khắc phục để công tác kế toán được tốt hơn. - Một số trang thiết bị phòng kế toán chưa đáp ứng đầy đủ. - Thủ quỹ kiêm nhiệm công tác nhân sự hành chính nên khá vất vả. - Khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến giá vốn hàng bán kế toán đều đưa vào Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 111 TK 627 để hạch toán. - Công ty chưa có hệ thống kế toán quản trị đắc lực. Kế toán quản trị cùng kế toán tài chính luôn là những công cụ đắc lực để hỗ trợ cho ban giám đốc đưa ra các quyết định kinh doanh cũng như xác định được giá vốn. Đặc biệt là công tác lập dự toán. Mặc dù dự toán đóng một vai trò quan trọng trong công tác quản trị: định lượng hóa các kế hoạch, căn cứ tiến hành kiểm soát hoạt động, đánh giá hiệu quả công việc, tăng cường tính phối hợp hoạt động giữa các bộ phận tại đơn vị, thúc đẩy nổ lực trong công việc... 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Bổ sung thêm các trang thiết bị cần thiết cho phòng kế toán để hiệu quả công việc được tiến hành tốt hơn. - Thủ quỹ và nhân viên quản lý nhân sự hành chính nên tách làm 2 người để thủ quỹ quản lý dòng tiền tốt hơn . - Khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến giá vốn hàng bán thì kế toán nên hạch toán vào TK 632 “Giá vốn hàng bán” theo đúng quy định của Bộ tài chính. - Tăng cường khả năng sử dụng công cụ xử lý thông tin hiện đại. Thường xuyên cập nhật, cũng cố công tác kế toán, kiến thức kế toán tài chính. - Trên cơ sở khối lượng tính chất nghiệp vụ cụ thể mà bố trí các cán bộ kếtoán phù hợp với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tránh để tình trạng kiêm nhiệm không đảm bảo nguyên tắc kiểm tra, kiểm soát lẫn nhau. Với số lượng kếtoán như hiện nay, phải bố trí kiêm nhiệm những công việc có tính chất độc lậptương đối cho các nhân viên kế toán. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 112 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang, tôi đã nghiên cứu và hoàn thành đề tài: “Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang”. Với mục tiêu đề ra ban đầu, đề tài của tôi đã đạt được một số kết quả như sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. - Khái quát về lịch sử hình thành Công ty, khái quát về cơ cấu tổ chức cũng như bộ máy quản lý và bộ máy kế toán. - Sau quá trình phân tích tôi đã phần nào đánh giá được tình hình kinh doanh của đơn vị. Trong mỗi phần hạch toán tôi đều đưa ra các chứng từ để minh họa. Với việc được quan sát, tiếp xúc trực tiếp với công tác kế toán tại Công ty, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Phát hiện những tồn tại để đưa ra các giải pháp mang tính tích cực nhằm cải thiện những hạn chế về phần hành kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty trong những năm tới. 2. Hạn chế của đề tài Khi thực hiện đề tài này, cá nhân tôi vẫn chưa hoàn toàn hài lòng bởi những hạn chế còn mắc phải trong quá trình thực hiện do hạn chế về thời gian và kiến thức, bài làm chưa tìm hiểu những sai sót thường gặp trong quá trình hạch toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Ngoài ra, các nghiệp vụ đưa ra chỉ phản ánh một thời điểm nhất định nên chưa mang tính tổng quát. 3. Kiến nghị Để việc tiến hành phân tích được chính xác và toàn diện hơn, tôi xin đề xuất một số kiến nghị sau: Nhà trường: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 113 Thường xuyên mời các chuyên gia kế toán giao lưu, chia sẽ kinh nghiệm cho sinh viên. Cho sinh viên tham gia nhiều khóa học thực tế để nhân nâng cao khả năng cọ xác thực tế. Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang: Công ty cần có sự hỗ trợ về phương tiện kỹ thuật, nguồn nhân sự cho phòng kế toán. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động ngày càng của phòng kế toán hiệu quả hơn. Hàng tháng, Công ty phải tiêu tốn một khoản chi phí rất lớn về điện, nước, và thông tin liên lạc. Do đó, các cơ quan này nên có chính sách hỗ trợ giá, hay áp dụng các chính sách giá đặc biệt đối với nhu cầu sử dụng của Công ty. Điều này sẽ giúp Công ty giảm bớt một lượng chi phí đáng kể, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Ngô Thị Bảo Vân 114 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính). 2. Bộ tài chính (2009), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. 3. GVC. Phan Đình Ngân, ThS. Hồ Phan Minh Đức (2008), “Kế toán tài chính”, Đại học kinh tế Huế, TP.Huế. 4. Võ Văn Nhị (2005), “Nguyên lý kế toán”, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. 5. TS. Nguyễn Minh Kiều, “Tài chính doanh nghiệp”, NXB Thống kê, Đại học kính tế HCM, 2008. 6. Báo cáo tài chính và các tài liệu liên quan tại Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang. 7. Các trang web như: 8. Một số khóa luận tốt nghiệp đại học của các khóa trước.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfngo_thi_ba_o_van_222.pdf