Mặc dù là một công ty có quy mô không lớn nhưng với những chính sách, biện
pháp giải quyết thích hợp, Công ty TNHH Thông Ngân vẫn đứng vững được trên thị
trường và ngày càng khẳng định vị thế của mình, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế trên địa bàn tỉnh.
Xác định kết quả kinh doanh là một khâu quan trọng trong điều hành hoạt động
của doanh nghiệp, vì nó giúp cho Giám đốc công ty nắm rõ tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của đơn vị mình cũng như là cơ sở để đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
Điều này cũng chứng tỏ vai trò quan trọng của những người làm kế toán. Chất lượng của
kế toán quyết định đến mức độ chính xác, kịp thời và ý nghĩa của thông tin kinh tế.
Qua thời gian thực tập tại công ty, tìm hiểu tình hình thực tế hoạt động kinh
doanh, đặc biệt là tìm hiểu về công tác kế toán ở Công ty, kết hợp với những kiến thức đã
được học trong nhà trường, tôi đã phần nào nắm bắt và hiểu rõ hơn về thực trạng công tác
tổ chức hệ thống kế toán trong một doanh nghiệp và những công việc đối với phần hành
kế toán. Đề tài thực tập đã thực hiện tốt các mục tiêu đề ra, đó là hệ thống hóa cơ sở lý
luận, tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty
TNHH Thông Ngân. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Về công tác kế toán nói chung và công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, công ty đã thực hiện đúng các
quy định hiện hành, các nhân viên kế toán năng động, luôn cố gắng hoàn thành tốt nhiệm
vụ của mình. Hệ thống sổ sách và chứng từ được tổ chức khá chặt chẽ, đầy đủ và quản lý
có khoa học. Hệ thống báo cáo tài chính được lập đầy đủ và đúng với thời gian quy định.
Tuy nhiên, để hoàn thiện hơn nữa công ty nên khắc phục một số hạn chế còn tồn tại như
việc cử quản đốc công trình chấm công thay vì kế toán, bổ nhiệm thủ quỹ cho công ty, .
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thông Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7,42) 1,136.489.883 7,98
1. Tiền và các
khoản tương
đương tiền
3.116.169.188 17,67 2.630.378.664 16,26 2.082.348.393 12,26 (485.790.524) (15,59) (548.030.271) (20,83)
2. Các khoản PT
ngăn hạn
- - 1.828.081.958
11,30
2.841.082.568 16,72 1.828.081.958 100,00 1,013.000.610 55,41
3. HTK 12.133.760.395 68,79 9.784.336.779 60,47 10.455.856.323 61,54 (2.349.423.616) (19,36) 671.519.544 6,86
4. TSNH khác 134,489,361 0,76 - - - - (134.489.361) (100,00) - -
B. TSDH 2.254.970.344 12,78 1.936.940.865 11,97 1.611.284.858 9,48 (318.029.479) (14,10) (325.656.007) (16,81)
1. TSCĐ 2.254.970.344 12,78 1.933.127.583 11,95 1.611.284.858 9,48 (321.842.761) (14,27) (321.842.725) (16,65)
2. TSDH khác - - 3.813.282 0,02 - - 3.813.282 100,00 (3.813.282) (100,00)
TỔNG NV 17.639.389.288 100,00 16.179.738.266 100,00 16.990.572.142 100,00 (1.459.651.022) (8,27) 810.833.876 5,01
A.Nợ phải trả 10.261.759.644 58,18 8.802.417.003 54,40 9.405.416.701 55,36 (1.459.342.641) (14,22) 602.999.698 6,85
1.Nợ ngắn hạn 10.261.759.644 58,18 8.802.417.003 54,40 9.405.416.701 55,36 (1.459.342.641) (14,22) 602.999.698 6,85
2.Nợ dài hạn - - - - - - - - - -
B.Nguồn VCSH 7.377.629.644 41,82 7.377.321.263 45,60 7.585.155.441 44,64 (308.381) (0,00) 207.834.178 2,82
1.VCSH 7.377.629.644 41,82 7.377.321.263 45.60 7.585.155.441 44,64 (308.381) (0,00) 207.834.178 2,82
Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 34
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
Tài sản của một doanh nghiệp thể hiện quy mô và nguồn lực có giá trị kinh tế và
được xác định bằng tiền của doanh nghiệp đó. Còn nguồn hình thành tài sản là những chỉ
tiêu phản ánh hiện trạng tài chính, năng lực và kết quả kinh doanh của Công ty.
Về tài sản: tổng tài sản của công ty qua 3 năm ở mức khá và có xu hướng giảm
trong năm 2013 và tăng nhẹ trong năm 2014. Cụ thể: năm 2013 tổng tài sản giảm
1.459.651.022 đồng tương đương với giảm 8,27% so với năm 2012 và đến năm 2014
tăng 801.833.876 đồng tương đương với tăng 5,01% so với năm 2013. TSNH có xu
hướng tương tự Tổng TS, giảm trong năm 2013 và tăng lên trong năm 2014. Năm 2013
TSNH giảm 1.141.621.543 đồng tương đương với giảm 7,42% so với năm 2012. TSNH
của năm 2014 tăng thêm 1.136.489.883 đồng tương đương với tăng 7,98% so với năm
2013. Năm 2014, TSNH giảm chủ yếu là do doanh nghiệp đã giảm dữ trự hàng tồn kho.
Năm 2013 HTK giảm 2.349.423.616 đồng tương đương giảm 19,36% so với năm 2012,
và tăng thêm 671.519.544 đồng trong năm 2014. Theo bản thuyết minh BCTC năm 2013
của công ty thì HTK giảm chủ yếu là do sự giảm xuống của nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ, đặc biệt là chi phí SXKD dở dang. Chi phí SXKD dở dang giảm từ
11.186.500.875 năm 2012 xuống còn 9.211.467.049 đồng trong năm 2014. Các khoản
phải thu ngắn hạn tăng đều qua các năm, năm 2012 công ty không có các khoản phải thu
ngắn hạn. Đến năm 2014, chỉ tiêu này là 2.841.082.568, chiếm 12,26% trên tổng tài sản.
Phải thu khách hàng tăng lên chứng tỏ công ty bị chiếm dụng vốn ngày càng nhiều. Công
ty cần đôn đốc chủ đầu tư thanh toán tiền để có vốn tiếp tục xây dựng. TSDH giảm dần
qua các năm, từ 2.254.970.344 trong năm 2012 xuống còn 1.611.284.858 năm 2014. Do
trong giai đoạn này, công ty không mua mới, xây dựng tài sản nên TSDH giảm, chủ yếu
là giảm do khấu hao TSCĐ tăng lên. Trong 3 năm, công ty không có hoạt động thanh lý,
nhượng bán TS.
TSNH chiếm tỷ trọng lớn trong Tổng tài sản và có xu hướng ngày càng tăng lên.
Năm 2012, TSNH chiếm 87,22% trong Tổng TS. Đến năm 2014, TNNH chiếm đến
90,52% Tổng TS còn TSDH chỉ chiếm 9,48%.
Về nguồn vốn: Nợ phải trả và VCSH có tỷ trọng khá cân bằng trong Tổng nguồn
vốn. Tuy nhiên, trong khi Nguồn vốn CSH có xu hướng biến động nhẹ thì NPT có xu
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN
35
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
hướng biến động mạnh hơn. Cụ thể, năm 2012, giá trị NPT là 10.261.759.644 (58,18%),
VCSH là 7.377.629.644 (41,82%). Năm 2013, Nợ phải trả giảm xuống còn
8.802.417.003 đồng, chiếm 54,40% Tổng TS. Nợ phải trả giảm là do nợ ngắn hạn giảm.
Vì toàn bộ nợ phải trả của công ty là nợ ngắn hạn, không có chỉ tiêu nợ dài hạn trong
Tổng nguồn vốn. Năm 2014, Nợ phải trả tiếp tục tăng lên và chiếm tỷ trọng cao trong
Tổng nguồn vốn (55,36%). Như vậy, có thể nói công ty đang có chính sách đầu tư ngắn
hạn. NPT tăng và chiếm tỷ trọng lớn chứng tỏ công ty đã huy động nguồn vốn của mình
bằng cách vay mượn bên ngoài vì thế nguồn lực tài chính của công ty phụ thuộc vào bên
ngoài nhiều hơn. Điều đó có thể dẫn đến công ty sẽ gặp rủi ro khi không thanh toán được
nợ và sẽ phải trả một khoản lăi vay hằng năm nhưng đây cũng là 1 lá chắn thuế rất tốt.
NPT tăng là do nợ ngắn hạn tăng mà những khoản nợ ngắn hạn thường có tính chất trả nợ
dưới 1 năm nên công ty sẽ gặp khó khăn nếu kinh doanh không được tốt và không có khả
năng trả được nợ. VCSH của công ty chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng nguồn vốn và xu
hướng giảm qua 3 năm. Điều đó cho thấy khả năng tự chủ về mặt tài chính của công ty
khá tốt. Công ty cũng đang hướng ra bên ngoài nhiều hơn khi tiến hành vay mượn làm
tăng NPT. Điều này là hợp lý vì như vậy công ty sẽ có nhiều vốn hơn để sản xuất kinh
doanh, đồng thời có thể chiếm dụng vốn từ nhà cung cấp. Nhưng công ty cũng nên lưu ý
các khoản vay ngắn hạn có thể làm gây khó khăn nếu công ty không xoay vốn kịp thời.
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN
36
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
2.1.4.3. Tình hình kết quả kinh doanh
Bảng 2.3: Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2012 – 2014 ĐVT: Đồng
CHỈ TIÊU Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2013/2012 Năm 2014/2013
+/- % +/- %
1. Doanh thu BH & CCDV 17.465.129.69
20.436.599.807 21.734.817.96
2.971.470.11
17,01
6,35
2. Các khoản giảm trừ doanh
- - - - - - -
3. DTT về BH & CCDV 17.465.129.69
20.436.599.807 21.734.817.96
2.971.470.11
17,01
6,35
4. GVHB 15.163.859.35
17.897.541.240 19.130.832.35
2.733.681.88
18,03
6,89
5. LN gộp về BH & CCDV 2.301.270.341 2.539.058.567 2.603.985.615 237.788.226 10,33
2,56
6. Doanh thu HĐTC - - - - - - -
7. Chi phí HĐTC 1.069.449.194 929.338.671 979.940.677 -
(13,10)
5,44
Trong đó: CPLV 1.069.449.194 929.338.671 979.940.677 -
(13,10)
5,44
8. Chi phí quản lý kinh doanh 1.218.325.179 1.594.664.860 1.605.764.971 376.339.681 30,89
0,70
9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 13.495.968 15.055.036 18.279.967 1.559.
11,55
21,42
10. Thu nhập khác - - - - - - -
11 Chi phí khác - - - - - - -
12. Lợi nhuận khác - - - - - - -
13. Tổng LNKT trước thuế 13.495.968 15.055.036 18.279.967 1.559.068 11,55 3.224.9
21,42
14. Chi phí thuế TNDN 2.361.794 3.312.108 4.021.593 950.314 40,24
21,42
15. LN sau thuế TNDN 11.134.174 11.742.928 14.258.374 608.75
5,47 2.515.4
21,42
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 37
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
Qua bảng 2.3 ta thấy các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh đều có sự biến động qua 3
năm 2012 – 2014. Cụ thể:
DTT về BH & CCDV năm 2013 tăng 2.971.470.112 đồng tương đương với tăng
17,01% so với năm 2012, và năm 2014 tiếp tục tăng 1.298.218.160 đồng tương đương
tăng 6,35% so với năm 2013. Doanh thu tăng là do trong những năm qua, công ty nhận
được nhiều công trình từ địa phương, giá trị các công trình ngày càng tăng làm cho doanh
thu tăng đều qua các năm. GVHB năm 2013 tăng 2.733.681.886 đồng tương đương tăng
18,03% so với năm 2012. Giá vốn và doanh thu đều tăng giúp cho LN gộp tăng nhẹ
237.788.226 đồng (10,33%). Đến năm 2014, giá vốn hàng bán tăng 1.233.291.112 đồng
tương đương tăng 2,56% so với năm 2013. Giá vốn tăng nhưng lượng tăng lên nhỏ hơn
lượng tăng của doanh thu thuần giúp cho LN gộp tiếp tục tăng 64.927.048, tương ứng
tăng 2,56%. Chi phí tài chính có xu hướng giảm dần trong các năm 2013, giảm
140.110.523 đồng, tương ứng giảm 13,10%. Trong đó toàn bộ là chi phí lãi vay. Năm
2014 chi phí tài chính có tăng nhưng chỉ tăng 5,44%. Chứng tỏ công ty đã kiểm soát khá
tốt chi phí tài chính. Nguyên nhân là do công ty đã tìm hiểu các nguồn vay với chi phí
thấp hơn. Cụ thể là công ty chuyển từ vay vốn ngân hàng Sacombank sang Vietinbank có
lãi suất cho vay thấp hơn.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khá thấp nhưng tăng
đêu qua các năm. Nguyên nhân là doanh thu tăng cao, giá vốn cũng tăng nhưng lượng
tăng ít hơn doanh thu nên Lợi nhuận thuần tăng. Lợi nhuận thuần thấp dẫn đến LNTT
thấp, chi phí thuế TNDN nhỏ. Điều này giúp giảm thiểu tốt chi phí thuế của doanh
nghiệp. Nhưng lợi nhuận thấp cho thấy khả năng sinh lời không cao.
Tóm lại, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm có sự biến
động theo xu hướng tăng lên rõ rệt. Mặc dù 2012-2014 nền kinh tế khó khăn, mức độ canh
tranh khắc nghiệt nhưng tình hình kinh doanh của công ty vẫn không bị giảm sút. Đây là
một dấu hiệu tốt. Tuy nhiên, để cải thiện được tình hình kinh doanh theo chiều hướng phát
triển hơn thì doanh nghiệp cần phải có các biện pháp đúng đắn như: cắt giảm các chi phí
không cần thiết, nên hạch toán riêng rẽ các loại chi phí để tiện theo dõi, tìm kiếm các cơ
hội kinh doanh mới, mở rộng quy mô thị trường....
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 38
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Thông Ngân
2.2.1. Kế toán doanh thu
Chứng từ sử dụng: hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo Có.
Sổ sách chứng từ sử dụng: sổ chứng từ ghi sổ; sổ chi tiết tài khoản, sổ cái, các sổ,
thẻ kế toán chi tiết.
Tài khoản sử dụng: TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán để nhập liệu vào phần mềm
máy tính Bravo 7. Hệ thống phần mềm có thể tự động cập nhật qua Chứng từ ghi sổ, sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái các TK liên quan như 511, 131. Có thể vào phần báo
cáo để xem nhanh các sổ sách của hình thức CTGS ở trên máy tính. Cuối mỗi tháng, kế
toán thực hiện các bút toán khóa sổ trên phần mềm để tính ra tổng số phát sinh Nợ, Có và
số dư các tài khoản.
Cuối kỳ, sau khi số liệu đã khớp đúng giữa Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Bảng
cân đối số phát sinh, Bảng tổng hợp chi tiết, Chương trình phần mềm có thể kết xuất ra sổ
tổng hợp, sổ chi tiết và Báo cáo tài chính.
Do đặc thù là một công ty xây dựng, quá trình thi công công trình trải qua thời
gian dài và nhiều giai đoạn, doanh thu của công ty được xác định theo giá trị khối lượng
thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy
và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi
nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ
được phản ánh trên hóa đơn đã lập.
VÍ DỤ: Công trình “Xây dựng mở rộng trụ sở làm việc chi cục thi hành án
dân sự TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình”
Công trình xây dựng theo hợp đồng kinh tế số 05/2014/HĐ-KT giữa:
- Chủ đầu tư: Chi cục thi hành án dân sự TP Đồng Hới
- Nhà thầu: Công ty TNHH Thông Ngân
Giá trị theo hợp đồng: 4.657.504.000
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 39
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
Ngày 03/10/2014, căn cứ vào Hồ sơ nghiệm thu giá trị khối lượng xây lắp hoàn
thành giai đoạn 1 (Phụ lục), kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT và hạch toán như
sau: Nợ 131 675.883.000 đ
Có 511 614.439.091 đ
Có 3331 61.443.909 đ
Bảng 2.4: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 0101GTKT3/001
Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: TN/11P
Ngày 03 tháng 10 năm 2014 Số: 0000224
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thông Ngân
Mã số thuế: 3100294824
Địa chỉ: 050 – xã Phú Trạch- huyện Bố Trạch- tỉnh Quảng Bình
Điện thoại: 052.3864212 – 3864989 Fax: 3864989
Số tài khoản: 040065666768 tại Ngân Hàng Sacombank Quảng Bình
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Chi cục thi hành án dân sự TP Đồng Hới
Mã số thuế: 3100474457
Địa chỉ: Số 3, đường Nguyễn Văn Linh, TP Đồng Hới, T.Quảng Bình
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x 5
1
Giá trị nghiệm thu hoàn thành giai
đoạn 1 công trình xây dựng mở rộng
trụ sở Chi cục thi hành án dân sự TP
Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
614.439.091
Cộng tiền hàng: 614.439.091
Thuế suất GTGT: 10 %, Tiền thuế GTGT: 61.443.909
Tổng cộng tiền thanh toán: 675.883.000
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – tài chính)
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 40
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại tháng 10/2014
Công ty TNHH Thông Ngân
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI THÁNG 10/2014
Loại chứng từ: Hóa đơn GTGT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK
131
Ghi có các TK
SH NT 511 3331
224 03/10/2014
Giá trị nghiệm thu hoàn thành GĐ1 CT: Xây dựng mở
rộng trụ sở Chi cục thi hành án dân sự TP Đồng Hới
675.883.000 614.439.091 61.443.909
225 25/10/2014
UBND xã Mỹ Trạch- Giá trị xây lắp hoàn thành GĐ 2
CT: Đường về trụ sở UBND xã Mỹ Trạch
498.012.000 452.738.182 45.273.818
Tổng cộng 1173.895.000 1.067.177.273 106.717.727
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 41
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
Bảng 2.6: Chứng từ ghi sổ 87
Công ty TNHH Thông Ngân Mẫu số: S02a-DNN
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/9/2006của Bộ Trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 87
Ngày 31 tháng 10 năm 2014
TK Đ.Ư
Số phát sinh Số dư
Nợ Có Nợ Có
Giá trị xây lắp công
trình
131 1.173.895.000
5113 1.067.177.273
3331 106.717.727
Tổng cộng 1.173.895.000 1.173.895.000
Kèm theo.........chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
Bảng 2.7: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH Thông Ngân Mẫu số: S02a-DNN
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 10 năm 2014
Chứng từ ghi sổ
Số tiền Ghi chú
Số hiệu Ngày tháng
CTGS 83 31/10/2014 62.463.639 Thu tiền mặt tháng 10/2014
...........
CTGS 87 31/10/2014 1.173.895.000 Giá trị xây lắp công trình
...........
CTGS 90 31/10/2014 517.102.206 Chuyển tiền trả nợ vay, lãi, tiền hàng
Cộng tháng 10 1.988.478.120
Cộng lũy kế từ đầu quý 4
- Sổ này có....trang, đánh số từ trang số 01 đến trang....
- Ngày mở sổ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 42
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
Bảng 2.8: Sổ chi tiết TK 511 – Doanh thu bán hàng
Đơn vị: Công ty TNHH Thông Ngân
58 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Quảng Bình
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và CCDV
Năm 2014
Chứng từ
Diễn giải TK
Đ.Ư
Số phát sinh Số dư Ghi
chú SH Ngày Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ
SPS trong kỳ
0000109 05/01 Giá trị hoàn thành GĐ3 công trình đường liên thôn xã Phú Trạch 131 579.000.671 579.000.671
........... ......... ............ .........
0000224 03/10 Giá trị nghiệm thu GĐ1 CT: XD mở rộng trụ sở Chi cục thi hành án dân sự TP ĐH 131 675.883.000 17.729.102.003
... . ............. .........
129 31/12 Kết chuyển XĐKQKD 911 21.734.817.967
0
Cộng phát sinh 21.734.817.967 21.734.817.967
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày...tháng...năm...
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 43
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
Bảng 2.9: Sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng
Đơn vị: Công ty TNHH Thông Ngân
58 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Quảng Bình
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tên tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Năm 2014
CT ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
NT SH Nợ Có
Số dư đầu kỳ
31/01 03
Doanh thu xây lắp công
trình 131 579.000.671
........ ...... ..
30/10 87
Doanh thu xây lắp công
trình 131 1.067.177.273
....... ..... .. 131
31/12 106
Doanh thu xây lắp công
trình 131 2.492.680.798
31/12 124
Kết chuyển doanh thu
XĐKQKD 911 21.734.817.967
Cộng phát sinh 21.734.817.967 21.734.817.967
Số dư cuối kỳ 0
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày...tháng...năm...
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
2.2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thông Ngân
2.2.2.1. Kế toán giá vốn bán hàng tại công ty
Công ty TNHH Thông Ngân sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước để tính
giá xuất kho. Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là thành phẩm nhập kho
trước sẽ được xuất kho trước.
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 44
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
Chứng từ chủ yếu được sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn
GTGT, Bảng trích khấu hao máy thi công, bảng tính lương...
Tài khoản sử dụng: TK 632 “giá vốn hàng bán”, TK 154 “Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang”
Sổ sách sử dụng: sổ chi tiết TK 632, sổ cái TK 632
Trong công ty, các loại vật tư, công cụ dụng cụ sản xuất được thủ kho quản lý. Khi
cần vật tư cho các đội thi công công trình, bộ phận kỹ thuật sẽ tiến hành lập phiếu yêu
cầu vật tư. Phiếu yêu cầu vật tư phải được giám đốc hoặc cán bộ kỹ thuật phê duyệt. Căn
cứ phiếu yêu cầu kế toán sẽ làm phiếu xuất kho cho công trình.
Các công trình của công ty thường nghiệm thu theo từng giai đoạn nên mỗi giai
đoạn hoàn thành, có doanh thu, kế toán sẽ tiến hành hạch toán giá vốn để đảm bảo
nguyên tắc phù hợp. Kế toán tiến hành nhập liệu những thông tin kinh tế từ các chứng từ
như phiếu xuất kho, bảng tính lương, hóa đơn mua vật liệu,...vào phần mềm để tổng hợp
chi phí các công trình vào TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Mỗi công trình
là một mã chi phí 154-01, 154-02, 154-03để tiện theo dõi. Cuối năm, nếu công trình
chưa hoàn thành thì vẫn tiếp tục treo ở TK 154 chờ kết chuyển.
Theo ví dụ về công trình: Xây dựng mở rộng trụ sở Chi cục Thi hành án dân sự TP
Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, sau khi tập hợp được các chứng từ cho Giai đoạn 1 của công
trình này, kế toán sẽ lập Bảng tổng hợp chi phí để xác định giá vốn.
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp chi phí giai đoạn 1 Công trình: Xây dựng mở rộng
trụ sở Chi cục Thi hành án dân sự TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ
Công trình: Xây dựng mở rộng trụ sở Chi cục Thi hành án dân sự TP Đồng Hới,
tỉnh Quảng Bình
STT Nội dung ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền
I VẬT LIỆU 308.820.634
1 Cát m3 42,43 180.362 7.652.904
2 Cát vàng m3 112,71 180.362 20.329.016
3 Dây thép kg 148,26 21.000 3.113.489
4 Đá 1x2 m3 80,97 297.820 24.113.383
5 Đá 4x6 m3 9,15 266.770 2.439.985
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 45
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
6 Đá hộc m3 55,82 224.560 12.535.411
7 Đinh kg 43,71 21.000 917.939
8 Đinh đỉa cái 18,24 2.500 45.597
9 Gạch rỗng 6 lỗ 10x15x22 viên 511,63 2.342 1.198.242
10
Gạch tuynel 2 lỗ
6,5x10,5x22 viên 16.181,28 1.017 16.456.357
11 Gạch chỉ, gạch thẻ viên 237,81 1.894,0 450.408
12 Gỗ chống m3 1,91 2.950.000 5.631.845
13 Gỗ đà, chống m3 0,49 2.950.000 1.441.075
14 Gỗ đà, nẹp m3 0,41 3.350.000 1.377.520
15 Gỗ ván m3 2,92 3.900.000 11.392.290
16 Gỗ ván cầu công tác m3 0,22 3.300.000 711.810
17
Khuôn ngoại 150x50 gỗ
N3 m 66,50 134.000 8.911.000
18 Nước lít 32.265,41 12 387.185
19 Que hàn kg 28,67 24.200 693.889
20 Sạn ngang m3 47,19 150.175 7.086.953
21 Thép tròn f<=10mm kg 3.420,12 15.011 51.339.354
22 Thép tròn f<=18mm kg 960,84 14.511 13.942.749
23 Thép tròn f>18mm kg 4.422,52 14.211 62.848.375
24 Xi măng PC30 kg 48.168,18 1.117 53.803.856
II NHÂN CÔNG 197.636.399
1 Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 454,38 202.265 91.905.090
2 Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 358,22 219.275 78.547.901
3 Nhân công 4,0/7 Nhóm I công 115,05 236.285 27.183.408
III MÁY THI CÔNG 17.737.640
1 Máy cắt uốn 5 KW ca 2,36 246.875 581.786
2 Máy đào <=0,8m3 ca 1,15 3.232.331 3.707.807
3 Máy đầm bàn 1KW ca 0,63 299.706 187.916
4 Máy đầm dùi 1,5KW ca 9,42 244.932 2.307.504
5 Máy hàn 23KW ca 6,89 353.520 2.435.152
6 Máy trộn 80l ca 1,08 253.148 273.071
7 Máy trộn BT 250lít ca 9,22 305.017 2.811.311
8 Máy vận thăng 0,8T ca 2,51 402.101 1.010.078
9 Ôtô 7 tấn ca 2,40 1.840.929 4.423.016
IV SẢN XUẤT CHUNG 61.764.127
TỔNG CỘNG 585.958.799
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 46
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
Sau khi xác định được giá vốn, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 632 585.958.799
Có TK 154-03 585.958.799
Sau đó, thông tin về Giá vốn hàng bán sẽ được ghi vào CTGS số 88 và sổ chi tiết
và sổ cái TK 632.
Bảng 2.11: Chứng từ ghi sổ số 88
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
Công ty TNHH Thông Ngân Mẫu số: S02a-DNN
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 88
Ngày 31 tháng 10 năm 2014
TK Đ.Ư
Số phát sinh Số dư
Nợ Có Nợ Có
Kết chuyển chi phí
xây lắp công trình
632 980.983.833
154 980.983.833
Tổng cộng 980.983.833 980.983.833
Kèm theo.........chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 47
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
Bảng 2.12: Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán
Đơn vị: Công ty TNHH Thông Ngân
58 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Quảng Bình
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tên tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Năm 2014
CT ghi sổ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Ngày
tháng
Số
hiệu
Nợ Có
31/01/2015 2 Kết chuyển CP SXKD dở
dang
154 465.859.500
.. ..
31/10/2015
86 Kết chuyển CP SXKD dở
dang
154 980.983.833
.
31/12/2015 125
Kết chuyển Giá vốn hàng
bán 911
19.130.832.3
52
Cộng phát sinh 19.130.832.3
19.130.832.352
Lũy kế từ đầu năm 19.130.832.3
52
19.130.832.352
Số dư 31/12/2014 0
Ngàythángnăm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
2.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chủ yếu là tiền
lương của nhân viên, chi phí đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngoài. Theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC, kế toán đã hạch toán chung hai loại chi phí này vào
chung một là chi phí quản lý kinh doanh và được theo dõi trên tài khoản 642 – “Chi phí
quản lý doanh nghiệp”.
Ví dụ: Ngày 12/07/2014, công ty phát thông báo tuyển lao động trên sóng truyền
hình QBTV tối ngày 14/7/2014, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 642 2.400.000
Có TK 111 2.400.000
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 48
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
Bảng 2.13: Sổ chi tiết TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Đơn vị: Công ty TNHH Thông Ngân
58 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Quảng Bình
SỔ CHI TIẾT
Tên tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Năm 2014
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ.Ư
Số phát sinh
Số dư
Ghi
chú
SH Ngày Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ
SPS trong kỳ
PC686 07/01 Chi mua bình lọc nước 112 700.000 700.000
...... ........
PC972 12/07
Phát thông báo tuyển LĐ trên sóng
QBTV tối ngày 14/7/2014 111 2.400.000 934.748.292
..... .......
125 31/12 Kết chuyển CPQL DN XĐKQKD 911 1.605.764.971
Cộng phát sinh 1.605.764.971
1.605.764.971
Số dư 31/12 0
Ngàythángnăm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN
49
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
Bảng 2.14: Sổ cái tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Đơn vị: Công ty TNHH Thông Ngân
58 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Quảng Bình
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tên tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Năm 2014
Chứng từ
Diễn giải TK
Đ.Ư
Số tiền
NT SH Nợ Có
Số dư dầu kỳ
31/01 04 Chi phí QLKD tháng 1 111 109.857.542
31/02 12 Chi phí QLKD tháng 2 111 128.565.410
......
...............
31/12 125 Kết chuyển CPKD DN
911 1.605.764.971
Cộng phát sinh 1.605.764.971
1.605.764.971
Số dư 31/12 0
Ngàythángnăm
Người ghi
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
2.2.2.3. Kế toán hoạt động tài chính
Nguồn vốn của công ty có 55.36% là nợ phải trả ngắn hạn, do đó, chi phí tài chính
của công ty chủ yếu là các khoản lãi vay ngân hàng phải trả. Công ty hiện đang sử dụng
các khoản vay ngân hàng chủ yếu tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV
và ngân hàng công thương – VietinBank.
Kế toán sử dụng TK 635 – “Chi phí tài chính” để theo dõi, hạch toán các khoản lãi
vay.
Ví dụ: Ngày 30/11/2014, công ty trả lãi cho ngân hàng BIDV với số tiền
3.585.417 đồng, kế toán phản ánh:
Nợ TK 635 3.585.417
Có TK 112 3.585.417
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 50
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
Bảng 2.15: Trả lãi tiền vay ngân hàng BIDV
ỦY NHIỆM CHI
PAYMENT ORDER
Số/ Seq No: 12-002
Ngày/ Date: 30/11/2014
Số tiền bằng số/ Amount in Figures: 3.585.417 Phí trong
Phí NH:
Phí ngoài
Số tiền bằng chữ/ Amount in word: Ba triệu năm trăm tám mươi lắm
ngàn, bốn trăm mười bảy đồng./.
Nội dung/ Remarks: Trả lãi vay
ĐƠN VỊ, NGƯỜI YÊU CẦU: Công ty TNHH
Thông Ngân
APPLICANT
Số CMT/ ID/PP
Ngày cấp/ Date: Nơi cấp/ Place
Số TK/ A/C No: 5311000035455
Tại NH/ At Bank: BIDV Quảng Bình
ĐƠN VỊ, NGƯỜI YÊU CẦU: Ngân hàng đầu tư và
phát triễn Quảng Bình
BENEFICIARY
Số CMT/ ID/PP
Ngày cấp/ Date: Nơi cấp/ Place
Số TK/ A/C No
Tại NH/ At Bank
KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN
Chief Accountant Acc holder
NGÂN HÀNG GỬI/SENDING BANK(BIDV)
Giao dịch viên Kiểm soát
Receiving by Verified by
NGÂN HÀNG NHẬN/RECEIVING BANK
Giao dịch viên Kiểm soát
Receiving by Verified by
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 51
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 635 – Chi phí tài chính
Đơn vị: Công ty TNHH Thông Ngân
58 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Quảng Bình
SỔ CHI TIẾT
Tên tài khoản 635: Chi phí tài chính
Năm 2014
Chứng từ Diễn giải
TK
Đ.Ư
Số phát sinh Số dư Ghi chú
SH Ngày Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ
SPS trong kỳ
31/01 Chi trả lãi vay Vietin Bank 111 6.000.000 6.000.000
...... .............
30/11 Chi trả lãi vay ngân hàng BIDV 112 3.585.417 911.420.289
31/12 Lãi vay ngân hàng BIDV 112 6.407.316 979.940.677
31/12 K/C chi phí tài chính 911 979.940.677
Cộng số phát sinh 979.940.677 979.940.677
Số dư 31/12 0
Ngàythángnăm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 52
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
Bảng 2.17: Sổ cái TK 635 – Chi phí tài chính
Đơn vị: Công ty TNHH Thông Ngân
58 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Quảng Bình
SỔ CÁI
Tên tài khoản 635: Chi phí tài chính
Năm 2014
Chứng từ Diễn giải
TK
Đ.Ư
Số dư
Ghi
chú
SH Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
SPS trong kỳ
31/01 Chuyển tiền trả lãi vay 111 6.000.000
...... ................
30/11 Chi trả lãi vay 112 3.585.417
31/12 Chi trả lãi vay 112 6.407.316
31/12 K/C chi phí tài chính 911 979.940.677
Cộng số phát sinh 979.940.677 979.940.677
Số dư 31/12 0
Ngàythángnăm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
2.2.2.4. Kế toán chi phí thuế TNDN
Chứng từ sử dụng: Tờ khai tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp; Tờ khai quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp; Sổ doanh thu, chi phí.
Tài khoản sử dụng: TK 821
Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ chi tiết, sổ cái TK 821
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 53
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
Lập và lưu chuyển chứng từ: Căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
hàng quý công ty sử dụng phần mềm HTKK 3.2.0 để kê khai số thuế TNDN tạm tính và
hạch toán vào tờ khai thuế TNDN tạm tính. Cuối năm tài chính, kế toán lập tờ khai quyết
toán thuế TNDN và nộp thuế TNDN. Tuy nhiên theo điều 17 thông tư 151/2014/TT-BTC
của Bộ tài chính thì kể từ ngày 15/11/2014, doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai
thuế TNDN tạm tính quý. Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp thực
hiện tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý (chậm nhất ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý
phát sinh nghĩa vụ thuế). Doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính
hàng quý. Vì vậy, kể từ quý 4 năm 2014, công ty TNHH Thông Ngân không cần nôp tờ
khai thuế TNDN tạm tính.
Bảng 2.18: Sổ chi tiết tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN
Đơn vị: Công ty TNHH Thông Ngân
58 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Quảng Bình
SỔ CHI TIẾT
Tên tài khoản 821: Chi phí thuế TNDN
Năm 2014
CTGS
Diễn giải TK
Đ.Ư
Số phát sinh Số dư Ghi
chú SH Ngày Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ
SPS trong kỳ
31/12
Chi phí thuế
TNDN 3334
4.021.593 4.021.593
31/12
Kết chuyển
chi phí thuế
911 4.021.593 0
Cộng phát
sinh 4.021.593 4.021.593
Số dư 31/12
Ngàythángnăm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 54
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
Bảng 2.19: Sổ cái tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN
Công ty TNHH Thông Ngân
58 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Quảng Bình
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tên tài khoản 821: Chi phí thuế TNDN
Năm 2014
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
NT SH Nợ Có
Số dư dầu kỳ
31/12 126 Chi phí thuế TNDN 3334 4.021.593
31/12 127 K/C chi phí thuế TNDN 911 4.021.593
Cộng phát sinh 4.021.593 4.021.593
Số dư 31/12
Ngàythángnăm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
2.2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào sổ Cái các tài khoản liên quan hạch toán vào TK 911
để xác định kết quả kinh doanh đơn vị.
Tài khoản sử dụng: TK 911
Sổ sách và Chứng từ sử dụng: Sổ cái tài khoản 511, 632, 515, 635, 642; chứng từ
ghi sổ và các chứng từ khác có liên quan.
Hạch toán kế toán:
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 55
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
Kế toán hạch toán vào các Chứng từ ghi sổ như sau:
Bảng 2.20: Chứng từ ghi sổ 124
Công ty TNHH Thông Ngân Mẫu số: S02a-DNN
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/9/2006của Bộ Trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 124
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
TK Đ.Ư
Số phát sinh Số dư
Nợ Có Nợ Có
Kết chuyển doanh
thu hoạt động sản
xuất kinh doanh
511 21.734.817.967
911 21.734.817.967
Tổng cộng 21.734.817.967
21.734.817.967
Kèm theo.........chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
TK 632
TK 642
TK 635
TK 821
TK 421
TK 911 TK 511
21.734.817.967 19.130.832.352
1.605.764.971
979.940.677
4.021.593
14.258.374
Sơ đồ 2.1: Xác định kết quả kinh doanh 2014
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 56
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
Bảng 2.21: Chứng từ ghi sổ 125
Công ty TNHH Thông Ngân Mẫu số: S02a-DNN
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/9/2006của Bộ Trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 125
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
TK Đ.Ư
Số phát sinh Số dư
Nợ Có Nợ Có
Kêt chuyển Giá vốn
hàng bán
911 19.130.832.352
632 19.130.832.352
Kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh
911 1.605.764.971
642 1.605.764.971
Kết chuyển chi phí
tài chính
911 979.940.677
635 979.940.677
Tổng cộng 21.716.538.000 21.716.538.000
Kèm theo.........chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Bảng 2.22: Chứng từ ghi sổ 126
Công ty TNHH Thông Ngân Mẫu số: S02a-DNN
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/9/2006của Bộ Trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 126
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
TK Đ.Ư
Số phát sinh Số dư
Nợ Có Nợ Có
Thuế TNDN phải
nộp
821 4.021.593
3334 4.021.593
Tổng cộng 4.021.593 4.021.593
Kèm theo.........chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
Bảng 2.23: Chứng từ ghi sổ 127
Công ty TNHH Thông Ngân Mẫu số: S02a-DNN
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/9/2006của Bộ Trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 127
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
TK Đ.Ư
Số phát sinh Số dư
Nợ Có Nợ Có
Kết chuyển CP thuế
TNDN
911 4.021.593
821 4.021.593
Tổng cộng 4.021.593 4.021.593
Kèm theo.........chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
Bảng 2.24: Chứng từ ghi sổ 128
Công ty TNHH Thông Ngân Mẫu số: S02a-DNN
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/9/2006của Bộ Trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 128
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
TK Đ.Ư
Số phát sinh Số dư
Nợ Có Nợ Có
Kết chuyển lãi hoạt động
sản xuất kinh doanh
911 14.258.374
421 14.258.374
Tổng cộng 14.258.374 14.258.374
Kèm theo.........chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
Bảng 2.25: Sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Công ty TNHH Thông Ngân
58 Hữu Nghị, TP Đồng Hới, Quảng Bình
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tên tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
Năm 2014
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
NT SH Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
31/12 124
Kết chuyển doanh thu
XĐKQKD 511 21.734.817.967
31/12 125 K/C giá vốn hàng bán 632 19.130.832.352
31/12 125
Kết chuyển CP quán lý
kinh doanh 642 1.605.764.971
31/12 125 K/C chi phí tài chính 635 979.940.677
31/12 127 Chi phí thuế TNDN 821 4.021.593
31/12 128
K/C lợi nhuận chưa phân
phối 421 14.258.374
Cộng phát sinh 21.734.817.967 21.734.817.967
Số dư 31/12 0
Ngàythángnăm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
TÓM TẮT CHƯƠNG 2:
Chương 2 của đề tài là thực trạng công tác kế toán của công ty TNHH Thông
Ngân. Đây là kết quả thu được từ quá trình tìm hiểu, quan sát thực tiễn công việc kế toán
trong công ty. Từ những thông tin chung về công ty như lịch sử phát triễn, lĩnh vực hoạt
động, đề tài phân tích về tình hình lao động cũng như kết quả kinh doanh trong 3 năm
gần nhất nhằm cho người đọc có cái nhìn tổng quan nhất về Công ty. Sau đó, đề tài đi sâu
nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đưa ra một
công trình cụ thể để trình bày công tác kế toán doanh thu được rõ ràng, rành mạch. Từ đó
xác định chi phí giá vốn và các chi phí tài chính, chi phí quản lý để xác định kết quả kinh
doanh. Nội dung chương 2 hết sức quan trọng, việc nghiên cứu về thực trạng kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm so sánh với phần cơ sở lý luận được trình
bày trong chương 1 cũng như đưa ra những nhận xét và đánh giá trong Chương 3.
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THÔNG NGÂN.
3.1.Một số đánh giá về tình hình quản lý và công tác tổ chức kế toán tại công ty
3.1.1. Ưu điểm
Về tình hình quản lý và công tác kế toán nói chung:
- Nhìn chung bộ phận kế toán của công ty đã chấp hành tốt các nguyên tắc và chế
độ chính sách kế toán của Bộ Tài chính ban hành, hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Các phương pháp và chính sách kế toán mà công ty áp dụng phù hợp với đặc điểm kinh
doanh, quy mô công ty và phù hợp với pháp luật thống kê nhà nước ban hành. Hệ thống
chứng từ kế toán được sử dụng đầy đủ, đúng chế độ kế toán Nhà nước quy định. Trong
công tác quyết toán đảm bảo đúng nguyên tắc và kịp thời, qua các đợt thanh tra cũng như
kiểm tra chưa có vấn đề gì xảy ra.
- Bộ máy kế toán công ty khá đơn giản nhưng phân định trách nhiệm rõ ràng.
Công tác tổ chức, điều hành quản lý giữa các phòng ban tốt, liên tục. Giữa các phòng ban
có liên kết chặt chẽ với nhau. Việc quản lý lao động rất được công ty chú trọng, các chế
độ chính sách đối với người lao động được chấp hành nghiêm chỉnh theo quy định của
Nhà nước.
- Việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ giúp hạn chế số lần ghi sổ, giảm thiểu
công việc cho kế toán viên. CTGS dùng để ghi các chứng từ, nếu chứng từ phát sinh quá
nhiều, có thể lập bảng kê chứng từ cùng loại trước, lấy số cộng để ghi CTGS, rồi lấy số
liệu cộng ở CTGS ghi vào sổ cái, như vậy giảm được rất nhiều việc ghi chép vào sổ cái.
Tháng 6 năm 2014, công ty tiến hành cài đặt phần mềm Bravo 7 đã cải thiện đáng kể tình
trạng sai sót và thông tin kế toán đưa đến cho nhà quản lý nhanh chóng hơn.
- Công tác lưu trữ hồ sơ, chứng từ, sổ sách rất được công ty chú trọng. Do đặc thù
là công ty xây dựng, có rất nhiều các Hồ sơ nghiệm thu đi kèm là hợp đồng, quyết định
hay các biên bản, tờ trình,... Các tài liệu quan trọng được lưu thành nhiều bản, gồm bản
mềm và bản cứng. Trường hợp giao cho bộ phận kỹ thuật hay giám đốc công ty, kế toán
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 61
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
đều phải lập phiếu giao nhận giúp việc lưu trữ, chuyển giao hồ sơ rõ ràng, hợp lý. Tại văn
phòng kế toán, mọi chứng từ tập hợp về đã có công tác phân loại theo nội dung như hóa
đơn GTGT, chứng từ ngân hàng, phiếu thu, phiếu chi,... Như vậy khi muốn đối chiếu số
liệu sẽ rất dễ dàng và tiết kiệm thời gian.
Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
- Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được bộ phận kế toán
đầy ghi chép đủ và chính xác về giá trị nghiệm thu các công trình, ghi nhận doanh thu,
giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động và xác định kết quả kinh doanh.
- Hệ thống sổ sách kế toán doanh thu như sổ cái, sổ chi tiết,...rõ ràng, dễ hiểu, dễ
theo dõi, rà soát được các thông tin kế toán.
- Mỗi công trình được hạch toán vào một TK chi phí riêng chứ không ghi gộp vào
một TK như một số công ty xây dựng là hợp lý, giúp cho việc xác định giá vốn cho từng
công trình được hiệu quả và chính xác
- Ngay sau khi có Hồ sơ nghiệm thu công trình để xác định doanh thu, công ty sẽ
tập hợp chi phí xác định giá vốn chứ không để cuối năm mới hạch toán. Điều này đảm
bảo nguyên tắc phù hợp trong kế toán.
3.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm công ty còn một số tồn tại cần khắc phục để hoàn thiện
hơn nữa công tác kế toán .
- Thủ quỹ công ty không phải là một cá nhân nhất định. Do công ty hoạt động theo
kiểu gia đình. Giám đốc hoặc phó giám đốc là người giữ tiền cho doanh nghiệp nên khó
kiểm soát được lượng vốn hiện có trong công ty. Đồng thời, một số khoản chi tiêu cá
nhân cho gia đình được hạch toán chung trong sổ sách kế toán của công ty gây ra sự bất
hợp lý.
- Việc ghi chép, hạch toán đôi lúc chưa thật sự nhanh chóng và kịp thời. Do số
lượng chứng từ hàng ngày lớn, công việc của mỗi kế toán viên nhiều nên chứng từ
thường được dồn lại trong vài ngày mới hạch toán 1 lần làm cho thông tin bị chậm trễ.
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
- Việc chấm công cho công nhân thi công ở hay công nhân lái xe do bộ phận kế
toán ở văn phòng đảm nhận. Hằng ngày, kế toán gọi điện thoại cho cán bộ kỹ thuật ở
công trường hoặc thủ kho để xác nhận số lượng công nhân làm việc. Kế toán ở văn phòng
không thể biết được toàn bộ số công nhân đi làm việc ngày hôm đó. Do vậy dễ xảy ra
gian lận trong việc chấm công.
- Hiện nay, các khoản phải thu khách hàng của công ty rất lớn vì công trình quyết
toán xong thường bị chậm thanh phần, doanh thu đa phần doanh thu đều treo ở 131. Điều
này gây nhiều khó khăn cho công ty trong trường hợp cần vốn gấp.
- Hằng ngày, công ty có rất nhiều nghiệp vụ liên quan đến ngân hàng như trả tiền
hàng, vay nợ,... nhưng không có một kế toán ngân hàng nhất định mà một kế toán có thể
kiêm nhiệm nhiều vai trò do đó hiệu quả công việc chưa cao.
- Hàng tồn kho chiếm giá trị lớn trong tài sản ngắn hạn của công ty. Số lượng hàng
tồn kho của công ty khá nhiều mà không thi công kịp thời dẫn đến tình trạng ứ động.
- Hằng ngày, kế toán theo dõi các xe, máy và nhập vào phần mềm (công ty đặt làm
mảng Xe- Máy trong phần mềm Bravo). Việc quyết toán xe, máy thường diễn ra vào cuối
năm nên khi các công việc xảy ra trong năm nhiều, có thể dẫn đến sai sót. Vì vậy, giữa kế
toán và lái xe, lái máy thường xảy ra mâu thuẫn khi quyết toán cuối năm.
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thông Ngân
3.2.1. Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty
- Công ty nên cử ra một thủ quỹ duy nhất để tránh tình trạng nhập nhằng trong
việc quản lý vốn.
- Kế toán viên nên cập nhật nhanh chóng các chứng từ vào phần mềm, ngày nào
nhập liệu của ngày đó, không nên dồn các chứng từ trong nhiều ngày nhập một lần. Để
nâng cao hiệu quả công tác kế toán, công ty cần tuyển dụng thêm nhân viên kế toán có
kinh nghiệm và trình độ cao, có đạo đức nghề nghiệp để hỗ trợ thêm công việc của phòng
kế toán. Đồng thời còn tránh được tình trạng công việc chồng chéo, dồn dập quá nhiều
vào một số nhân viên, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc.
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
- Việc chấm công nên để cán bộ quản lý công trường như tổ trưởng tiến hành thay
vì để bộ phận kế toán chấm công để phản ánh lượng công nhân đi làm thực sự chính xác
và chi phí nhân công hợp lý hơn.
- Công ty nên cử kế toán tham gia các lớp đào tạo, các buổi tập huấn nâng cao
trình độ cho đội ngũ cán bộ nhân viên. Ngoài ra, mỗi một kế toán viên cũng phải tự mình
rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, thường xuyên cập nhật các quy định kế toán mới ban
hành để áp dụng vào công việc một cách tốt nhất.
- Công việc tìm hiểu, nghiên cứu thị trường của công ty rất quan trọng trong điều
kiện các công ty xây dựng mọc lên ngày càng nhiều, cạnh tranh là điều không thể tránh
khỏi. Đa phần các công trình công ty tham gia thi công đều nhờ mối quan hệ thân tình
với địa phương hay do chỉ định thầu. Do đó, công ty nên phải chủ động tìm kiếm khách
hàng, tìm hiểu thị trường để mang về thêm nhiều công trình, hạng mục, nâng cao doanh
thu và nâng cao vị thế của công ty trên địa bàn.
- Do trình độ thi công chưa thật sự ở mức tốt nên công ty chỉ dám nhận những
công trình kỹ thuật đơn giản như đường giao thông nông thôn, đường giao thông nội
vùng,... mà ít các công trình yêu cầu kỹ thuật cao. Công ty nên mạnh dạn tham gia đấu
thầu các công trình lớn hơn làm tăng doanh thu và thúc đẩy tăng lợi nhuận sau thuế.
Đồng thời, chất lượng thi công phải luôn được chú trọng trong hoàn cảnh việc bớt xén vật
liệu hòng cắt giảm chi phí của các công ty xây dựng xảy ra ngày càng nhiều thì việc nâng
cao chất lượng thi công công trình sẽ giúp nâng cao uy tín công ty trên thị trường.
3.2.2. Các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh
- Khi quyết toán công trình khách hàng thường chậm thanh toán dẫn đến tình trạng
chiếm dụng vốn. Vì vậy, kế toán phải kểm tra và theo dõi chặt chẽ các khoản nợ của
khách hàng, công ty nên phân loại công nợ cùng theo đó là lãi suất quá hạn tương ứng.
Các khoản nợ quá hạn và nợ khó đòi phải lập hồ sơ theo dõi từng khoản nợ, từng đối
tượng khách hàng. Hằng tháng phải báo cáo lên ban giám đốc công ty đồng thời tiến hành
trích lập khoản dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi. Đồng thời, công ty nên có
biện pháp khuyến khích khách hàng thanh toán nhanh.
- Công ty nên cử một kế toán chuyên về nghiệp vụ ngân hàng để việc lập các lệnh
chi, theo dõi các khoản vay được hiệu quả.
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
ế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
- Đối với hàng tồn kho, công ty nên dự trữ với một số lượng phù hợp, không được
để quá nhiều hàng tồn kho dẫn đến tình trạng ứ đọng, lỗi thời. Do thị trường luôn có biến
động về giá cả, đồng thời giúp công ty chủ động hơn về vấn đề tài chính, ngoài việc cần
chú trọng đến việc bảo quản hàng thì kế toán nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, sử
dụng tài khoản 159 – “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” để theo dõi.
- Việc quyết toán Xe-Máy nên diễn ra cuối mỗi tháng để hạn chế sai sót trong quá
trình theo dõi nhật trình của lái xe, lái máy.
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
PHẦN 3: KẾT LUẬN
Mặc dù là một công ty có quy mô không lớn nhưng với những chính sách, biện
pháp giải quyết thích hợp, Công ty TNHH Thông Ngân vẫn đứng vững được trên thị
trường và ngày càng khẳng định vị thế của mình, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế trên địa bàn tỉnh.
Xác định kết quả kinh doanh là một khâu quan trọng trong điều hành hoạt động
của doanh nghiệp, vì nó giúp cho Giám đốc công ty nắm rõ tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của đơn vị mình cũng như là cơ sở để đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
Điều này cũng chứng tỏ vai trò quan trọng của những người làm kế toán. Chất lượng của
kế toán quyết định đến mức độ chính xác, kịp thời và ý nghĩa của thông tin kinh tế.
Qua thời gian thực tập tại công ty, tìm hiểu tình hình thực tế hoạt động kinh
doanh, đặc biệt là tìm hiểu về công tác kế toán ở Công ty, kết hợp với những kiến thức đã
được học trong nhà trường, tôi đã phần nào nắm bắt và hiểu rõ hơn về thực trạng công tác
tổ chức hệ thống kế toán trong một doanh nghiệp và những công việc đối với phần hành
kế toán. Đề tài thực tập đã thực hiện tốt các mục tiêu đề ra, đó là hệ thống hóa cơ sở lý
luận, tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty
TNHH Thông Ngân. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Về công tác kế toán nói chung và công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, công ty đã thực hiện đúng các
quy định hiện hành, các nhân viên kế toán năng động, luôn cố gắng hoàn thành tốt nhiệm
vụ của mình. Hệ thống sổ sách và chứng từ được tổ chức khá chặt chẽ, đầy đủ và quản lý
có khoa học. Hệ thống báo cáo tài chính được lập đầy đủ và đúng với thời gian quy định.
Tuy nhiên, để hoàn thiện hơn nữa công ty nên khắc phục một số hạn chế còn tồn tại như
việc cử quản đốc công trình chấm công thay vì kế toán, bổ nhiệm thủ quỹ cho công ty, ...
Quá trình thực tập ở Công ty TNHH Thông Ngân đã cho tôi có thêm những kinh
nghiệp, bài học thực tiễn quý giá, cần thiết cho quá trình làm việc sau này. Tuy nhiên, do
hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức và sự hiểu biết nên những kết luận trên mới
chỉ là kết quả bước đầu phản ánh một phần thực trạng công tác kế toán và không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm và các ý kiến
đóng góp của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn.
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
Trong quá trình nghiên cứu mảng đề tài này, tôi chỉ nghiên cứu khái quát về công
tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty cũng như một số các
yếu tố liên quan. Trong thời gian tới, nếu tiếp tục nghiên cứu, tôi xin được đi sâu tìm hiểu
một số phần hành kế toán khác trong công ty như kế toán công nợ, kế toán vốn bằng tiền,
tài sản cố định, kế toán thanh toán...vì những phần hành này có mối quan hệ chặt chẽ với
phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Ngày 19 tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Trần Thị Diệu Hương
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Bộ tài chính, 2006, Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, Ban hành và
công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính.
- Bộ tài chính, 2006, Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 về
việc ban hành chế độ Kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Chuẩn mực kế toán quốc tế số 18:”Doanh thu”
- Chuẩn mực kế toán số 14:” Doanh thu và thu nhập khác”
- Chuẩn mực kế toán số 15:” Hợp đồng xây dựng”
- Võ Văn Nhị, Kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, 2009.
- TS.Phan Đức Dũng, Bài tập và bài giải KTTC, NXB Thống kê, 2006
-
doanh-tai-cong-ty-tnhh-xay-dung-thanh-tam-17897/
- Trang web www.webketoan.vn, www.ketoanthue.vn, www.tapchiketoan.vn,
www.luanvan.net.vn và một số trang web kế toán khác.
Trần Thị Diệu Hương, K45-KTDN 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tran_thi_dieu_huong_7304.pdf