Khóa luận Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng tổng hợp Đồng Lê

Qua thời gian thực tập tại Công ty, tìm hiểu tình hình thực tế hoạt động kinh doanh, đặc biệt là tìm hiểu về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH XDTH Đồng Lê, kết hợp với những kiến thức đã được học trong nhà trường, em đã phần nào nắm bắt và hiểu rõ hơn về thực trạng công tác tổ chức hệ thống kế toán trong một doanh nghiệp và những công việc đối với phần hành kế toán. Điều đó giúp em hiểu sâu hơn về lý luận chung, sự áp dụng một cách linh hoạt lý luận vào thực tiễn. Qua đó, em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong thực tế, đó là điều kiện cần thiết và sự trang bị thực tiễn để giúp em cũng như thế hệ các sinh viên có thể làm tốt công tác kế toán trong tương lai sau này. Trên cơ sở phân tích và vận dụng những kiến thức đã học, em đã mạnh dạn đề xuất những kiến nghị, giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty.

pdf105 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1429 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng tổng hợp Đồng Lê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 62 Biểu 2.11 - Sổ chi tiết tài khoản chi phí nhân công trực tiếp SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2015 Đến ngày 31/12/2015 Tài khoản 1542 Công trình: Nhà máy chế biến nguyên liệu giấy xuất khẩu Ngày Số chứng từ Nội dung TKĐƯ SL nhập PS Nợ SL Xuất PS Có Dư đầu kỳ 31/01/2015 0001 Tiền lương công nhân (0115) 3341 3.452.824 31/01/2015 0001 Tiền lương công nhân thuê ngoài (0115) 3342 110.750.000 31/05/2015 0005 Tiền lương công nhân (0115) 3341 14.535.805 31/05/2015 0005 Tiền lương công nhân thuê ngoài (0115) 3342 146.195.000 31/05/2015 0005 Chi phí BHXH 22% TT (0115) 3383 3.197.877 31/08/2015 0008 Chi phí BHXH 22% TT (0115) 3383 2.490.984 31/12/2015 TH0115 K/C chi phí nhân công công trình 0115 (1542 -> 154) 154 1.176.816.943 Tổng phát sinh 1.176.816.943 1.176.816.943 Dư cuối kỳ Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Công ty TNHH XDTH Đồng Lê TT Đồng Lê - Tuyên Hóa - Quảng Bình ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 63 Biểu 2.12 - Sổ Cái tài khoản chi phí nhân công trực tiếp SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2015 Đến ngày 31/12/2015 Tài khoản 1542 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TKĐƯ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có Dư đầu kỳ 31/01/2015 0004 31/01/2015 Tiền lương công nhân (0914) 3341 4.625.380 . .. .. .. .. . 31/05/2015 0005 31/05/2015 Tiền lương công nhân (0115) 3341 14.535.805 31/05/2015 0005 31/05/2015 Chi phí BHXH 22% TT (0115) 3383 3.197.877 31/05/2015 0005 31/05/2015 Tiền lương công nhân thuê ngoài(0115) 3342 146.195.000 .. .. .. .. .. . 31/12/2015 TH0115 31/12/2015 K/C chi phí nhân công công trình0115 (1542 -> 154) 154 1.176.816.943 .. .. .. .. .. . 31/12/2015 TH1215 31/12/2015 K/C chi phí nhân công (dở dang) côngtrình 1215 (1542 -> 154) 154 312.683.942 Tổng phát sinh 4.800.705.435 4.800.705.435 Dư cuối kỳ Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Công ty TNHH XDTH Đồng Lê TT Đồng Lê - Tuyên Hóa - Quảng Bình Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 64 2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 2.2.4.1. Nội dung Chi phí sản xuất chung là khoản chi phí liên quan tới công trình bên cạnh CPNVLTT, CPNCTT. Khoản chi phí này bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý: Bao gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý công trình,... - Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ: Bao gồm các chi phí vật tư phục vụ cho quản lý công trình hoặc các loại NVL, CCDC dùng để bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa máy thi công. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Là những TSCĐ dùng cho công tác quản lý chung tại công trường, xe máy thi công,... - Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác như chi phí tiếp khách, chi điện nước,... 2.2.4.2. Chứng từ sử dụng Để hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng các chứng từ sau: Bảng thanh toán lương, Hóa đơn GTGT, Bảng trích khấu hao TSCĐ, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng Để tập hợp CPSXC, kế toán sử dụng TK 1544 - Chi phí sản xuất chung. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng thêm các tài khoản liên quan như: TK 111, TK 153, TK 214, TK 334, TK 338, 2.2.4.4. Quy trình và phương pháp hạch toán  Quy trình luân chuyển chứng từ Hàng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí sản xuất chung, kế toán tiến hành tập hợp các chứng từ gốc cùng loại để ghi sổ và cuối kỳ tiến hành phân bổ cho từng công trình.  Phương pháp hạch toán - Chi phí lương của bộ phận quản lý Định kỳ hàng tháng, kế toán tại Công ty lập bảng thanh toán lương cho nhân viên quản lý kiêm kỹ thuật và thủ kho. Khoản mục này không cần phân bổ. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 65 Biểu 2.13 - Bảng thanh toán lương cho nhân viên công trình CÔNG TY TNHH XDTH ĐỒNG LÊ Công trình: Nhà máy chế biến nguyên liệu giấy xuất khẩu BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 05 năm 2015 STT Họ và tên Chức vụ Hệ số lương Lương cơ bản Các khoản phụ cấp Tổng số Khấu trừ Lương thực nhận Ký nhậnBHXH (8%) BHTN (1%) BHYT (1,5%) 1 Nguyễn Văn Hùng Kỹ thuật 3,33 5.994.000 300.000 6.294.000 503.520 94.410 62.940 5.633.130 2 Trần Thị Lan Thủ kho 2,43 4.374.000 300.000 4.674.000 373.920 70.110 46.740 4.183.230 Tổng 10.368.000 600.000 10.968.000 877.440 164.520 109.680 9.816.360 Tổng số tiền (bằng chữ): Chín triệu tám trăm mười sáu ngàn ba trăm sáu mươi đồng. Ngày 31 tháng 05 năm 2015 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 66 - Chi phí khấu hao TSCĐ và CCDC Kế toán dựa vào bảng khấu hao tài sản cố định để trích khấu hao hàng tháng cho máy thi công cũng như TSCĐ và CCDC của Công ty. Sau đây là ví dụ minh họa cách phân bổ TSCĐ, CCDC trong tháng 05/2015 Biểu 2.14 - Bảng khấu hao tài sản cố định tháng 5/2015 Công ty TNHH XDTH Đồng Lê TT Đồng Lê - Huyện Tuyên Hoá - Tỉnh Quảng Bình BẢNG KHẤU KHAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 05 năm 2015 Mã TS Tên tài sản Năm SD Nguyên giá Giá trị còn lại Năm KH Số tiền khấu hao Phân xưởng 2.688.091.888 629.010.111 21.457.493 02 Xe ben IFA 31/07/2002 220.000.000 0 10 03 Máy phát điện 31/01/2003 40.000.000 0 12 04 Máy đào HITACHI 30/04/2004 250.000.000 0 12 05 Máy trộn bê tông B150 15/04/2009 325.000.000 0 6 07 Xe Ô tô Cửu Long 30/05/2007 223.809.524 42.330.408 12 1.554.233 09 Máy đầm dùi ZN-70 15/10/2010 21.510.000 5.377.500 6 298.750 12 Máy trộn bê tông JSC 350 23/02/2009 775.256.000 92.292.388 7 9.229.238 19 Xe ô tô KAMAT 2012 01/01/2012 100.000.000 57.500.001 10 833.333 20 Máy đào CAT 01/01/2012 120.000.000 69.000.000 10 1.000.000 21 Máy Lu 16T 01/01/2012 100.000.000 57.500.001 10 833.333 22 Máy ủi 01/01/2012 100.000.000 57.500.001 10 833.333 25 Xe ô tô tải THACO 6 tấn(4/2013) 13/04/2013 412.516.364 247.509.812 5 6.875.273 Văn phòng 1.554.516.529 593.667.623 11.139.768 .. .. .. . Tổng tài sản 4.242.608.417 1.222.677.734 32.597.261 Đồng Lê, ngày ..... tháng ...... năm 2015 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 67 Trong tháng 05/2015 Công trình Nhà máy chế biến nguyên liệu giấy xuất khẩu của Công ty TNHH Đức Toàn có sử dụng máy đầm dùi ZN-70, máy trộn bê tông JSC 350, máy đào HITACHI. Trong đó, máy đào HITACHI đã khấu hao hết nên không trích khấu hao nữa, máy trộn bê tông JSC 350 trong tháng chỉ được sử dụng cho công trình này nên chi phí khấu hao cho máy không cần phân bổ. Còn lại máy đầm dùi ZN- 70 hoạt động với số giờ 21h. Trong khi tổng số giờ hoạt động của loại máy này trong toàn Công ty là 84h. Vậy chi phí khấu hao TSCĐ của Công ty trong tháng 05/2015 cho công trình này là: Biểu 2.15 - Bảng phân bổ chi phí khấu hao tháng 5/2015 BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 05 năm 2015 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc - Các chi phí khác như điện, nước, dùng cho thi công công trình. Các chứng từ liên quan được tập hợp, cuối tháng chuyển lên phòng kế toán, kế toán nhập liệu và cập nhật lên sổ chi tiết và sổ cái TK 1544. Khoản mục này phát sinh tại công trình nào thì tập hợp vào công trình đó, không cần phân bổ. STT Chỉ tiêu Số phân bổ TK 1544 - Chi phí sản xuất chung 11.915.554 1 Nhà máy chế biến nguyên liệu giấy - Đức Toàn (0115) 9.303.925 2 Đường nội thôn 2 Quảng Hóa (0215) 293.184 3 Công ty Vĩnh Tường (0315) 106.697 4 Đường nội thị (1014) 386.682 5 Trụ sở phòng GD&ĐT Tuyên Hóa (0415) 0 6 Ngân hàng nông nghiệp Tuyên Hóa (0515) 1.554.233 7 Đường 12A (0914) 270.833 TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 20.681.707 Tổng 32.597.261 298.750 x 21 9.229.238 + 84 = 9.303.925 đồng ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 68 Biểu 2.16 - Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất chung Công ty TNHH XDTH Đồng Lê TT Đồng Lê - Tuyên Hóa - Quảng Bình SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2015 Đến ngày 31/12/2015 Tài khoản 1544 Công trình: Nhà máy chế biến nguyên liệu giấy xuất khẩu Ngày Số chứng từ Nội dung TKĐƯ SL nhập PS Nợ SL Xuất PS Có Dư đầu kỳ 22/01/2015 0002 Chi mua dụng cụ vệ sinh (0115) 1111 821.500 .. 31/05/2015 0002 Thanh toán tiền điện (0115) 1121 7.605.850 31/05/2015 0005 Cước di động cho nhân viên (0115) 1111 653.260 31/05/2015 0002 Chi vận chuyển đất thừa (0115) 1111 4.532.240 31/05/2015 0005 Chi phí khấu hao TSCĐ, CCDC 214 9.303.925 31/05/2015 0005 Tiền lương phải trả quản lý công trình 0115 tháng 5/2015 3341 10.368.000 . 31/12/2015 TH0115 K/C chi phí sản xuất chung công trình 0115(1542 -> 154) 154 282.035.381 Tổng phát sinh 282.035.381 282.035.381 Dư cuối kỳ Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 69 Biểu 2.17 - Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất chung Công ty TNHH XDTH Đồng Lê TT Đồng Lê - Tuyên Hóa - Quảng Bình SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2015 Đến ngày 31/12/2015 Tài khoản 1544 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TKĐƯ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có Dư đầu kỳ 04/01/2015 0002 04/01/2015 Sửa chữa máy móc thiết bị (1015) 1111 1.245.630 10/01/2015 0004 10/01/2015 Sửa chữa thiết bị (0914) 1111 2.786.132 . .. .. .. .. . 31/05/2015 0005 31/05/2015 Thanh toán tiền điện (0115) 1121 7.605.850 31/05/2015 0004 31/05/2015 Thanh toán tiền điện (0215) 1121 2.315.670 .. .. .. .. .. . 31/12/2015 TH0115 31/12/2015 K/C chi phí sản xuất chung côngtrình 0115 (1542 -> 154) 154 282.035.381 .. .. .. .. .. . 31/12/2015 TH1215 31/12/2015 K/C chi phí sản xuất chung (dởdang) công trình 1215 (1542 -> 154) 154 78.516.855 Tổng phát sinh 1.206.753.497 1.206.753.497 Dư cuối kỳ Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 70 Biểu 2.18 - Sổ Nhật ký chung tháng 5/2015 Công ty TNHH XDTH Đồng Lê TT Đồng Lê - Huyện Tuyên Hoá - Tỉnh Quảng Bình NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/05/2015 Đến ngày 31/05/2015 Chứng từ Diễn giải STTdòng Tài khoản Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có 06/05/2015 0005 Trợ cấp BHXH 1121 16.666.200 06/05/2015 0005 Trợ cấp BHXH 3383 16.666.200 08/05/2015 0002 Chi mua dụng cụ vệ sinh (0215) 1544 1.325.600 08/05/2015 0002 Chi mua dụng cụ vệ sinh (0215) 1111 1.325.600 12/05/2015 0001 Thí nghiệm VLXD 6422 23.636.364 12/05/2015 0001 Thuế GTGT đầu vào 1331 2.363.636 12/05/2015 0001 Thí nghiệm VLXD 331 26.000.000 13/05/2015 0001 Xi măng sông Gianh(0115) 1541 461.363.636 13/05/2015 0001 Thuế GTGT đầu vào 1331 46.136.364 13/05/2015 0001 Xi măng sông Gianh(0115) 331 507.500.000 . . .. . 31/05/2015 0005 Chi phí khấu hao TSCĐ, CCDC (0315) 214 106.697 31/05/2015 0005 Chi phí khấu hao TSCĐ, CCDC (0515) 1544 1.554.233 31/05/2015 0005 Chi phí khấu hao TSCĐ, CCDC (0515) 214 1.554.233 31/05/2015 0005 Chi phí khấu hao TSCĐ, CCDC (1014) 1544 386.682 31/05/2015 0005 Chi phí khấu hao TSCĐ, CCDC (1014) 214 386.682 31/05/2015 KHTS Khấu hao tài sản 6422 20.681.707 31/05/2015 KHTS Khấu hao tài sản 214 20.681.707 Tổng cộng 15.147.883.186 15.147.883.186 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Mẫu số S03a-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 70 2.2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Cuối kỳ kế toán, kế toán tập hợp tất cả các chi phí sản xuất của các công trình và tính giá thành sản phẩm. Giá thành mỗi công trình bao gồm ba loại chi phí đã nghiên cứu ở trên là chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC. Các số liệu này được xử lý trên phần mềm, số liệu từ các sổ chi tiết của các khoản mục chi phí phát sinh theo từng công trình được kết chuyển sang bên Nợ TK 154. Biểu 2.19 - Sổ chi tiết tài khoản chi phí SXKD dở dang Công ty TNHH XDTH Đồng Lê TT Đồng Lê - Tuyên Hóa - Quảng Bình SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2015 Đến ngày 31/12/2015 Tài khoản 154 Công trình: Nhà máy chế biến nguyên liệu giấy xuất khẩu Ngày Số chứng từ Nội dung TKĐƯ Nợ Có Dư đầu kỳ 31/12 TH0115 Chi phí NVL trực tiếp 1541 3.078.684.567 31/12 TH0115 Chi phí NCTT 1542 1.176.816.943 31/12 TH0115 Chi phí sản xuất chung 1544 282.035.381 31/12 TH0115 Kết chuyển vào giá thành 632 4.537.536.891 Tổng phát sinh 4.537.536.891 4.537.536.891 Dư cuối kỳ Kế toán định khoản: Nợ TK 154 (0115) 4.537.536.891 Có TK 1541 (0115) 3.078.684.567 Có TK 1542 (0115) 1.176.816.943 Có TK 1544 (0115) 282.035.381 Đồng thời, kế toán tiến hành kết chuyển TK 154 sang TK 632 - Giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 632 4.537.536.891 Có TK 154 (0115) 4.537.536.891 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 71 2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang Công ty tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang như sau: - Với những công trình thi công hoàn thành trong năm thì không đánh giá sản phẩm dở dang mà Công ty tiến hành nghiệm thu bàn giao công trình cho chủ đầu tư. - Với những công trình kéo dài năm này qua năm khác, chưa hoàn thành trong năm thì toàn bộ chi phí tập hợp được chính là giá trị SPDD của công trình đó. Sản phẩm dở dang tại các đội thi công chính là các công trình, hạng mục công trình đến cuối kỳ hạch toán vẫn còn trong giai đoạn thi công chưa hoàn thành bàn giao. Cuối kỳ, cán bộ kỹ thuật, đội trưởng đội thi công có nhiệm vụ xác định khối lượng dở dang của từng công trình trên cơ sở căn cứ vào nhật ký thi công, điểm dừng kỹ thuật, bản vẽ thi công từ đó tính toán ra số lượng đã thi công, đó chính là khối lượng thi công dở dang. Bộ phận kế toán khi nhận được bảng kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ từ phòng kỹ thuật gửi sang sẽ tiến hành xác định khối lượng xây lắp dở dang với phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí thực tế. Trong giới hạn đề tài này, Công trình “Nhà máy chế biến nguyên liệu giấy xuất khẩu của công ty TNHH Đức Toàn tại KCN cảng biển Hòn La” hoàn thành ngày 31/08/2015 nên không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. Thiệt hại về sản phẩm hỏng và ngừng sản xuất xảy ra rất ít và nhỏ nên Công ty không tiến hành đánh giá. 2.2.7. Tính giá thành sản phẩm Sau khi tính toán, xác định được số liệu tổng hợp về chi phí sản xuất, chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang ta có thể xác định được giá thành khối lượng hoàn thành cho từng công trình, hạng mục công trình. Áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn cho từng đối tượng cần tính giá theo công thức sau: Đối với mỗi công trình và hạng mục công trình, căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 154 của công trình, kế toán tiến hành lập Thẻ tính giá thành. Giá thành thực tế công trình hoàn thành bàn giao CPSX thực tế dở dang đầu kỳ từng CT, HMCT CPSX trực tiếp phát sinh trong kỳ CPSX thực tế dở dang cuối kỳ từng CT, HMCT = + - ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 72 Biểu 2.20 - Thẻ tính giá thành Công ty TNHH XDTH Đồng Lê TT Đồng Lê - Tuyên Hóa - Quảng Bình THẺ TÍNH GIÁ THÀNH Đối tượng tính giá: Công trình Nhà máy chế biến nguyên liệu giấy xuất khẩu Năm 2015 Khoản mục giá thành Dở dangđầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dở dang cuối kỳ Tổng giá thành công trình 1. Chi phí NVLTT 0 3.078.684.567 0 3.078.684.567 2. Chi phí NCTT 0 1.176.816.943 0 1.176.816.943 3. Chi phí SXC 0 282.035.381 0 282.035.381 Cộng 0 4.537.536.891 0 4.537.536.891 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) ĐA ̣I H ỌC I NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 73 CHƯƠNG 3 - ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH XDTH ĐỒNG LÊ 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH XDTH Đồng Lê Cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế, các doanh nghiệp xây lắp nói chung và Công ty TNHH XDTH Đồng Lê nói riêng đã phải vượt qua những khó khăn ban đầu. Trong những năm đầu doanh thu từ hoạt động xây lắp của Công ty mang lại chiếm tỷ trọng nhỏ. Nhưng khi cơ chế kinh tế thay đổi, hoạt động xây dựng cơ bản của Công ty đã mang lại doanh thu lớn hơn. Các đơn vị trực thuộc Công ty đã năng động, với đội ngũ các kỹ sư và công nhân lành nghề đã thi công và hoàn thiện nhiều hạng mục công trình quan trọng, đã thiết lập nên uy tín và thu hút được nhiều nhà chỉ định thầu. Qua thời gian thực tập tìm hiểu thực tế về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH XDTH Đồng Lê nói riêng, đã mang đến cho em một số nhìn nhận sơ bộ, đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty như sau: 3.1.1. Ưu điểm Về tổ chức bộ máy kế toán Đặc điểm Công ty TNHH XDTH Đồng Lê thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nên Công ty áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC. Hệ thống chứng từ ban đầu, hệ thống sổ sách, báo cáo được tổ chức hợp pháp, hiệu quả kinh tế cao cung cấp thông tin kịp thời hữu ích cho các nhà quản lý và những người cần thông tin. Việc tập hợp luân chuyển chứng từ tương đối chặt chẽ, tránh đến mức tối đa sự thất thoát về tài sản, tiền vốn của Công ty cũng như của xã hội. Tổ chức kế toán của Công ty phù hợp với yêu cầu của cơ chế quản lý trong nền kinh tế thị trường. Hiện nay, Công ty đã sử dụng mô hình kế toán tập trung rất phù ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 74 hợp với mô hình quản lý và hình thức tổ chức sản xuất của Công ty. Khi có công trình xây dựng thì cử nhân viên làm thủ kho đội nhằm thu thập chứng từ gửi về phòng kế toán Công ty. Điều đó càng làm cho bộ máy kế toán gọn nhẹ mà vẫn đáp ứng được yêu cầu quản lý. Ngoài ra nhờ có phần mềm kế toán nên khối lượng công việc ghi chép hàng ngày, cuối tháng giảm đáng kể trong khi vẫn đảm bảo tính đầy đủ, chính xác của số liệu kế toán. Công việc hàng ngày của phòng kế toán được tập trung vào khâu thu thập, xử lý chứng từ, nhập số liệu và nội dung các nghiệp vụ kinh tế trên chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại vào máy. Sau khi nhập số liệu vào các chứng từ mã hóa trên máy, chương trình sẽ tự động chuyển số liệu vào các sổ kế toán liên quan. Với bộ máy kế toán gọn nhẹ, quy trình kế toán hợp lý, cùng với hình thức kế toán kiêm nhiệm đã tạo điều kiện cho việc nâng cao chuyên môn và khả năng tổng hợp của kế toán. Mỗi nhân viên kế toán phụ trách và chịu trách nhiệm về một hay một số phần hành kế toán nhất định nhưng tất cả đều chịu sự chỉ đạo toàn diện, thống nhất và tập trung của kế toán trưởng. Kế toán trưởng có nhiệm vụ và quyền hạn kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ của các nhân viên kế toán khác, đồng thời cũng phải chịu trách nhiệm chung trước những sai sót xảy ra trong hạch toán kế toán. Như vậy, công tác kế toán của Công ty sẽ giảm thiểu tối đa những sai sót do nhầm lẫn hoặc gian lận gây nên, tránh tình trạng đùn đẩy trách nhiệm giữa các bộ phận. Về hình thức sổ kế toán Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty là Nhật ký chung. Đây là hình thức đơn giản, gọn nhẹ dễ theo dõi. Dựa trên những đặc điểm riêng của Công ty, quy mô và địa bàn hoạt động rộng cũng như đặc điểm về quản lý, năng lực, trình độ chuyên môn của cán bộ kế toán nên việc áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung là hoàn toàn hợp lý. Cách thức ghi chép và phương pháp hạch toán khoa học hợp lý, phù hợp với yêu cầu, nguyên tắc của chuẩn mực kế toán Việt Nam. ĐA ̣I H ỌC KIN H T Ế H UÊ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 75 Về tổ chức hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Công ty đã tổ chức vận dụng chế độ kế toán doanh nghiệp một cách linh hoạt và phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị xây lắp. Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số QĐ 48/2006/QĐ-BTC Bộ trưởng Bộ tài chính. Đối tượng tập hợp chi phí được xác định theo từng công trình, hạng mục công trình phù hợp với đối tượng tính giá thành, chi phí được tập hợp theo từng khoản mục tạo điều kiện cho công tác đánh giá sản phẩm dở dang tính giá thành sản phẩm được chính xác và chi tiết. Giá thành xây lắp được tổng hợp chi tiết theo từng khoản mục giúp Công ty có thể so sánh tình hình thực hiện kế toán với kế hoạch đề ra để từ đó thấy được những ưu điểm cũng như những hạn chế trong quá trình thực hiện công tác xây lắp và có biện pháp khắc phục kịp thời. - Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Công ty kiểm soát tốt chi phí NVLTT bởi sổ chi tiết nguyên vật liệu và các hóa đơn GTGT, phiếu giao nhận vật tư, Phần lớn nguyên vật liệu được mua xuất thẳng cho công trình nên tiết kiệm được chi phí vận chuyển và bảo quản. - Đối với chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công được theo dõi thường xuyên, chặt chẽ thông qua bảng chấm công và hợp đồng lao động. Đồng thời, Công ty cũng tiến hành thuê nhân công tại địa điểm hoặc gần đó nên góp phần tiết kiệm được chi phí. Công ty cũng tiến hành trích nộp bảo hiểm cho các công nhân và nhân viên của Công ty, đảm bảo được quyền lợi cho người lao động. - Đối với chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung được theo dõi một cách chi tiết tạo điều kiện cho công tác quản lý, tổng hợp có hiệu quả. Những ưu điểm trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp đã có ảnh hưởng tích cực đến việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo được chất lượng của sản phẩm xây lắp. Điều này làm tăng lợi nhuận cho Công ty. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 76 3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm trong công tác quản lý và hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tại Công ty TNHH XDTH Đồng Lê vẫn còn một số mặt hạn chế cần phải khắc phục như sau: Thứ nhất, Về công tác luân chuyển chứng từ - Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Vì vậy có nhiều hạn chế trong việc thu thập số liệu, chứng từ, công tác đôi khi còn chậm so với yêu cầu. Việc phản ánh chi phí phát sinh của công trình thi công là không kịp thời do các đội thi công chuyển chứng từ lên không được đầy đủ. Điều này là nguyên nhân gây ra sự thiếu chính xác, kịp thời trong quá trình hạch toán chi phí phát sinh trong kỳ và ảnh hưởng tới việc cung cấp thông tin cho lãnh đạo doanh nghiệp trong việc kiểm soát chi phí, tham mưu cho lãnh đạo về vấn đề tài chính cũng như vấn đề phân tích hiệu quả kinh tế vào cuối năm. - Công tác luân chuyển chứng từ giữa các đơn vị trong Công ty vẫn còn sự chậm trễ. Thông thường, các chứng từ phát sinh sẽ được kế toán đơn vị tập hợp và chỉ đến cuối tháng hoặc cuối quý mới được chuyển về phòng kế toán để vào sổ, như vậy có nhiều chứng từ phát sinh trong tháng này, kỳ này nhưng phải đến tháng sau, kỳ sau mới được gửi lên. Chính sự chậm trễ này đã làm cho các công việc kế toán của phòng kế toán Công ty không hoàn thành đầy đủ, đúng thời hạn và đồng bộ. Thứ hai, Về chứng từ sử dụng - Bên cạnh những chứng từ Công ty sử dụng theo quy định của Nhà nước nhưng có một số chứng từ Công ty vẫn chưa sử dụng như bảng chấm công làm thêm giờ, Đối với bất cứ một Công ty nào đặc biệt là trong ngành xây dựng thì vấn đề làm thêm giờ là thường xuyên xảy ra vì có khi công trình cần làm gấp. Vì vậy cần sử dụng thêm một loại bảng chấm công làm thêm giờ. Thứ ba, Về tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm  Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Phần lớn nguyên vật liệu được mua xuất thẳng xuống công trình nên có xảy ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 77 ra trường hợp không đảm bảo tiến độ thi công, phải ngưng thi công vì thiếu nguyên vật liệu. Mặt khác, giá cả nguyên vật liệu luôn luôn biến động nên một số trường hợp giá cả tăng làm tăng chi phí, dẫn đến giá thành tăng, Công ty không thể kiểm soát được. - Tại một số công trường thi công, do ý thức người lao động không tốt nên thường xảy ra tình trạng mất cắp một số vật tư có giá trị cao như sắt, thép, Điều này chủ yếu do các cán bộ chưa quản lý chặt chẽ được lượng nguyên vật liệu nên đã để thất thoát lớn.  Đối với chi phí nhân công trực tiếp - Công ty thường thuê nhân công bên ngoài trực tiếp xây lắp nên trong một số trường hợp xảy ra việc thiếu công nhân vào những mùa thời tiết thuận lợi, công trình không đảm bảo tiến độ thi công. - Mọi việc chấm công, phát lương đều do đội trưởng đội thi công thực hiện nên dễ dẫn đến tình trạng gian lận, chấm công không đúng thực tế.  Đối với chi phí sản xuất chung - Mọi chi phí khấu hao TSCĐ, CCDC (có liên quan đến chi phí sử dụng máy thi công), kế toán tập hợp hết vào chi phí sản xuất chung là không hợp lý.  Công ty không chi tiết tài khoản chi phí sử dụng máy thi công để hạch toán và theo dõi các khoản mục thuộc chi phí này mà tập hợp luôn vào ba loại chi phí kia. Việc này tuy giảm bớt công việc cho người kế toán nhằm đơn giản hóa việc hạch toán chi phí nhưng làm nhue vậy tính chính xác và hợp lý là không cao. Thứ tư, Đánh giá sản phẩm dở dang và tính thiệt hại sản xuất - Hàng quý, Công ty không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang và xác định mức độ hoàn thành của Công trình nên dẫn đến công việc bị dồn lại khá nhiều vào cuối năm. - Do đặc trưng hoạt động xây lắp thường diễn ra ngoài trời nên chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên nên các khoản thiệt hại phát sinh trong quá trình xây lắp là không tránh khỏi. Nhưng Công ty lại không đánh giá thiệt hại về sản phẩm hỏng và ngừng sản xuất. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 78 Thứ năm, Về việc phân bổ chi phí sửa chữa thường xuyên và trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ Là doanh nghiệp xây lắp, Công ty sử dụng một khối lượng máy móc, thiết bị có giá trị lớn. Trong quá trình sử dụng máy móc, thiết bị cần phải được bảo dưỡng, sửa chữa theo định kỳ để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhưng Công ty không trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định nên chi phí sửa chữa máy móc, thiết bị của doanh nghiệp phát sinh tháng nào thì hạch toán vào tháng đó làm cho chi phí sửa chữa giữa các tháng không đồng đều mà có sự biến động tăng giảm khác nhau, gây ra sự mất ổn định về chi phí sản xuất giữa các tháng, không chủ động về nguồn kinh phí cho sửa chữa lớn TSCĐ. Thứ sáu, Ứng dụng công nghệ tin học trong công tác kế toán Công ty thực hiện áp dụng công nghệ tin học vào công tác kế toán. Tuy nhiên, một số phần mềm khi đưa vào sử dụng vẫn bộc lộ một số hạn chế, trục trặc gây cản trở cho kế toán trong việc xử lý các nghiệp vụ nói chung và cho công tác tập hợp CPSX nói riêng. Thực tế đó đặt ra yêu cầu cho Công ty là cần nghiên cứu để hoàn thiện hơn nữa các chương trình tin học, đáp ứng cho hoạt động của mình. Thứ bảy, Trình độ đội ngũ cán bộ, nhân viên kế toán - Một số nhân viên kế toán, thủ kho tại các công trình về chuyên môn, nghiệp vụ còn chưa tốt, chưa hiểu rõ quy trình và bản chất các loại chi phí. - Chưa cập nhật kịp thời các quyết định, công văn mới về hạch toán kế toán. - Bố trí phần hành kế toán chưa hợp lý với sở trường của từng người để có thể phát huy hết năng lực của mỗi cá nhân. 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH XDTH Đồng Lê Bên cạnh những ưu điểm, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH XDTH Đồng Lê còn có những hạn chế nhất định cần hoàn thiện. Phương hướng chung để hoàn thiện công tác quản lý nói chung cũng như ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 79 hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nói riêng là tiếp tục phát huy những ưu điểm hiện có, tìm biện pháp khắc phục những tồn tại, đảm bảo hạch toán đúng chế độ kế toán quy định và đáp ứng nhu cầu quản trị trong doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập tại Công ty, được sự giúp đỡ của cán bộ và nhân viên trong Công ty, đặc biệt là tập thể nhân viên phòng Kế toán của Công ty, em đã có điều kiện tìm hiểu đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và thực trạng công tác kế toán tại Công ty. Qua đó em xin có một số ý kiến đề xuất như sau: Đề xuất thứ nhất, Về công tác luân chuyển chứng từ - Chứng từ ban đầu là những chứng từ lập ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, làm căn cứ lên sổ sách kế toán và kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của nghiệp vụ. Vì vậy, tập hợp chứng từ đầy đủ, kịp thời sẽ quyết định tới tính chính xác, tin cậy của số liệu, của phương pháp kế toán. - Do số lượng chứng từ phát sinh ở các tổ đội lớn, việc hạch toán lại hoàn toàn tập trung tại phòng Kế toán của Công ty nên khối lượng công việc thường tồn đọng lớn. Hơn nữa, thường thì cuối tháng các tổ đội mới chuyển chứng từ về Công ty khiến cho việc hạch toán chi phí xây lắp cho các công trình thường không được kịp thời. Để khắc phục những điều đó, Công ty nên đưa ra những quy định thống nhất trong công tác luân chuyển chứng từ cho các tổ đội. Đối với công trình ở xa, Công ty nên cho phép các đơn vị trực thuộc tự tổ chức hạch toán kế toán, sau đó định kỳ nộp lên phòng kế toán của Công ty để kiểm tra. Còn đối với công trình ở gần, việc lập bảng kê và thanh toán có thể thực hiện thường xuyên hơn, không chỉ một tháng một lần. Trên cơ sở đó, các nhà quản lý có thể đưa ra các điều chỉnh kịp thời, thực hiện tốt kế hoạch sản xuất đồng thời có thể kiểm soát chặt chẽ chi phí trong Doanh nghiệp. Đề xuất thứ hai, Về chứng từ sử dụng Để quản lý việc làm thêm giờ Công ty nên sử dụng “Bảng chấm công làm thêm giờ” theo mẫu số 01b-LĐTL ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC để nâng cao sơ sở pháp lý của công tác hạch toán. “Bảng chấm công làm thêm giờ” có mẫu như sau: ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 80 Biểu 3.1 - Bảng chấm công làm thêm giờ Đơn vị: Công ty TNHH XDTH Đồng Lê Bộ phận: Đội thi công số 1 Số:.. BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ Tháng năm STT Họ và tên Ngày trong tháng Cộng giờ làm thêm 1 2 30 Ngày làm việc Ngày lễ, tết Làm thêm A B 1 2 30 31 32 33 Cộng Ngày tháng năm Xác nhận của bộ phận Người chấm công Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đề xuất thứ ba, Về tổ chức hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm  Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Để bảo quản nguyên vật liệu, Công ty nên xây dựng kho bãi kiên cố và thuê thủ kho uy tín, giàu tinh thần trách nhiệm đảm bảo nguyên vật liệu không bị mất mát trong quá trình thi công. - Do vật tư chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá thành, mặt khác vật tư ngành xây lắp lại cồng kềnh, số lượng lớn, lại tập trung ở nơi thi công nên nếu không có thủ tục nhập kho, xuất kho chặt chẽ thì rất dễ gây thất thoát, hao hụt. Không những Mẫu số: 01b-LĐTL Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 81 vậy, tại mỗi công trình thi công đều có một kho tạm chứa NVL tương ứng. Trong khi đó, Công ty lại tổ chức thi công tại nhiều địa điểm khác nhau và nhu cầu sử dụng NVL diễn ra liên tục. Vì vậy, để quản lý tốt việc nhập, xuất kho và sử dụng vật tư thì bên cạnh việc theo dõi vật tư qua phiếu nhập kho, xuất kho, phiếu đề nghị lĩnh vật tư của các đội sản xuất thì Công ty nên sử dụng thêm “Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ”. Việc này sẽ giúp bộ phận kế toán theo dõi số lượng vật tư thực tế sử dụng trong kỳ làm căn cứ tính giá thành sản phẩm xây lắp, đồng thời có thể xác định trách nhiệm pháp lý của phiếu báo thông qua chữ ký của bộ phận sử dụng. Mẫu phiếu như sau: Biểu 3.2 - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ PHIẾU BÁO VẬT TƯ CÒN LẠI CUỐI KỲ Ngày tháng năm Bộ phận sử dụng:.. Đơn vị tính: Đồng STT Tên, nhãn hiệu,quy cách vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Thành tiền Lý do sử dụng 1 2 3 Người lập biểu - Đối với những nguyên vật liệu khó mua, giá cả biến động thì Công ty nên mua nhập kho để đảm bảo cho quá trình thi công.  Đối với chi phí nhân công trực tiếp - Công ty nên hạn chế sử dụng nhân công thuê ngoài và mở rộng số lượng công nhân của Công ty để tiến độ thi công được đảm bảo. - Công ty nên tính theo lương khoán dựa trên khối lượng công việc hoàn thành thay vì khoán gọn với mức nhân công nhất định, khuyến khích đội thi công hoàn thành ẠI HO ̣C K INH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 82 khối lượng được giao đúng thời hạn đảm bảo tiến độ thi công, nâng cao uy tín.  Đối với chi phí sản xuất chung - Kế toán nên theo dõi chi tiết theo từng tiểu mục tài khoản giúp cho việc quản lý tốt các khoản chi phí, dễ dàng phát hiện ra những khoản chi phí nào chưa hợp lý để có biện pháp hạn chế, khắc phục nhằm giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.  Công ty nên chi tiết thêm khoản mục chi phí sử dụng máy thi công để hạch toán phù hợp và chính xác hơn. Đề xuất thứ tư, Đánh giá sản phẩm dở dang và tính thiệt hại sản xuất - Hàng quý, Công ty nên tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang và xác định mức độ hoàn thành của Công trình, để tránh công việc bị dồn lại vào cuối năm. - Công ty nên tổ chức đánh giá thiệt hại về sản phẩm hỏng và ngừng sản xuất để việc tính giá thành được chính xác hơn. Đề xuất thứ năm, Về việc phân bổ chi phí sửa chữa thường xuyên và tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Để ổn định chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phát sinh trong kỳ, không làm chi phí tăng đột ngột ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh thì Công ty cần phải trích trước chi phí sửa chữa lớn, việc xác định mức trích chi phí sửa chữa lớn hàng tháng có thể căn cứ vào kế hoạch sửa chữa lớn trong năm hoặc chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh vào năm trước. Đặc biệt với ngành xây dựng cơ bản thì chi phí sửa chữa lớn TSCĐ là lớn. Khi có xảy ra hỏng hóc lớn với TSCĐ thì chi phí sửa chữa lớn thường diễn ra trong thời gian dài và chiếm một tỷ trọng đáng kể so với chi phí kinh doanh của từng thời kỳ hạch toán. Vì vậy theo nguyên tắc phù hợp, chi phí sửa chữa lớn phải được phân bổ vào chi phí kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán khác nhau, để chi phí đó được phân bổ vào chi phí kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán thì công ty phải tiền hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Để trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thì cuối mỗi năm Công ty cần xem xét tình hình, khả năng hoạt động của TSCĐ hiện có, từ đó lập kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ cho cả năm. Dựa vào kế hoạch chi phí sửa chữa lớn TSCĐ trong năm, kế toán tính và trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ theo tháng hoặc quý rồi phân bổ đều chi phí cho các công trình. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 83 Vì vậy Công ty nên căn cứ vào thực trạng máy móc thiết bị, kế hoạch sản xuất để xác định trước chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ có thể phát sinh, tiến hành trích trước vào chi phí sản xuất của từng tháng, đảm bảo chi phí sửa chữa TSCĐ là đồng đều giữa các tháng. Đề xuất thứ sáu, Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tin học vào công tác kế toán - Ưu tiên đầy đủ kinh phí cho công tác hiện đại hóa công nghệ một cách hiệu quả trên cả phương diện ứng dụng công nghệ và trang thiết bị. Công tác ứng dụng công nghệ phải phù hợp với hoạt động của Công ty. - Tiến hành sửa đổi và ban hành quy chế, quy định xử lý nghiệp vụ kế toán và các văn bản có liên quan đến công tác kế toán cho phù hợp với công nghệ mới nhằm tạo ra cơ sở cho việc ứng dụng các công nghệ hiện đại. Ứng dụng công nghệ tin học hiện đại trong công tác kế toán đặc biệt là công tác tập hợp CPSX sẽ tạo ra sự nhẹ nhàng trong công việc, công tác hạch toán nhanh chóng, thuận tiện và chặt chẽ. Đề xuất thứ bảy, Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, nhân viên kế toán Cán bộ kế toán phải không ngừng trau dồi kiến thức kỹ thuật nghiệp vụ để xử lý, hạch toán các nghiệp vụ phát sinh một cách nhanh chóng, chính xác. Đối với công tác tập hợp CPSX thì cán bộ kế toán phải hiểu rõ về các loại chi phí. Muốn vậy, Công ty phải có chính sách đào tạo nguồn nhân lực phù hợp như: - Thường xuyên cử cán bộ đi học hoặc tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ xử lý nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên kế toán. - Mỗi kế toán viên phải thường xuyên cập nhật các quyết định, công văn về hạch toán, kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp để nắm bắt được tình hình thay đổi, bổ sung chế dộ kế toán một cách kịp thời. - Bố trí cán bộ kế toán hợp lý để có thể phát huy được sở trường của từng người nhằm phát huy cao nhất năng lực của nhân viên. - Có chế độ khen thưởng thích hợp, có sự quan tâm thích đáng đến nhân viên kế toán để khuyến khích họ làm việc hết mình. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 84 PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Kết luận Qua thời gian thực tập tại Công ty, tìm hiểu tình hình thực tế hoạt động kinh doanh, đặc biệt là tìm hiểu về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH XDTH Đồng Lê, kết hợp với những kiến thức đã được học trong nhà trường, em đã phần nào nắm bắt và hiểu rõ hơn về thực trạng công tác tổ chức hệ thống kế toán trong một doanh nghiệp và những công việc đối với phần hành kế toán. Điều đó giúp em hiểu sâu hơn về lý luận chung, sự áp dụng một cách linh hoạt lý luận vào thực tiễn. Qua đó, em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong thực tế, đó là điều kiện cần thiết và sự trang bị thực tiễn để giúp em cũng như thế hệ các sinh viên có thể làm tốt công tác kế toán trong tương lai sau này. Trên cơ sở phân tích và vận dụng những kiến thức đã học, em đã mạnh dạn đề xuất những kiến nghị, giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty. 3.2. Kiến nghị Trong cơ chế của nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp phải chủ động đối phó với những thay đổi trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Doanh nghiệp phải quản lý và hạch toán các khoản chi phí nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Với đặc điểm kinh doanh của Công ty TNHH XDTH Đồng Lê thì công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được tổ chức tốt sẽ góp phần quản lý chặt chẽ, thúc đẩy tăng lợi nhuận cho Công ty. Như vậy, để góp phần giúp kế toán thực hiện tốt chức năng quản lý chi phí sản xuất thì kế toán cần phải biết kết hợp mô hình hạch toán dựa trên cơ sở kết hợp với thực trạng của Công ty để đưa ra phương thức quản lý tốt nhất. Để trở thành công cụ có hiệu lực, tổ chức hạch toán nói chung và đặc biệt là tổ chức kế toán “chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” nói riêng phải không ngừng cải tiến và hoàn thiện hơn. Kế toán phải luôn kịp thời nắm bắt chế độ mới ban hành của Nhà nước và Bộ tài chính. Xây dựng các quy chế, quy định về việc luân chuyển chứng từ, về thống nhất hạch toán kế toán, quy chế tài chính của Công ty để cùng nhau làm tốt công tác quản lý doanh nghiệp. ĐA ̣I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang 85 Tuy vậy, giữa lý thuyết và thực tiễn bao giờ cũng có những khoảng cách nhất định. Trên đây chỉ là những nhận xét và đánh giá hoàn toàn dựa vào những gì đã học ở nhà trường, kiến thức tiếp thu được qua tài liệu, sách báo tham khảo và diễn biến hoạt động thực tế tại Công ty sau một thời gian thực tập. Với trình độ và nhận thức còn khá hạn hẹp của bản thân, do đó đề tài sẽ không tránh hỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý Thầy Cô giáo, ban lãnh đạo và các anh chị phòng kế toán tại Công ty TNHH XDTH Đồng Lê để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. Và nếu có thời gian tìm hiểu, em sẽ đi sâu nghiên cứu về: - Mở rộng quy mô nghiên cứu toàn bộ quy trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của tất cả công trình. - Nghiên cứu kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của doanh nghiệp trong khu vực để có cơ sở đánh giá và so sánh đúng đắn. - Đưa ra một số giải pháp, hướng giải quyết đối với kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty dự trên cơ sở đánh giá là các chỉ tiêu cụ thể, mang tính thực tiễn cao. Hi vọng rằng khi thực hiện được những điều trên, đề tài của em sẽ hoàn thiện và chính xác hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của Cô Hoàng Thị Kim Thoa cùng với phòng kế toán Công ty TNHH XDTH Đồng Lê đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo QĐ 48 số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC), NXB Tài chính - Hà Nội. 2. Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (2014), NXB Tài chính. 3. PGS.TS Nghiêm Văn Lợi (2008), Giáo trình KTTC, NXB Tài chính. 4. PGS.TS Phạm Văn Dược, TS. Đoàn Ngọc Quế, TS Huỳnh Lợi (2013), Kế toán chi phí, NXB Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. 5. TS Phan Thị Minh Lý (2008), Giáo trình nguyên lý kế toán, NXB Đại học Huế. 6. PGS.TS Võ Văn Nhị (2010), Kế toán doanh nghiệp xây lắp, NXB Tài chính. 7. NSƯT. Phan Đình Ngân, Ths.Hồ Phan Minh Đức (2007), Kế toán tài chính, Trường Đại học Kinh tế Huế. 8. Ths. Hà Thị Ngọc Hà (2010), 252 Sơ đồ Kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, NXB Tài Chính. 9. Các website: tapchiketoan.com, giaxaydung.vn, thuvienso.hce.edu.vn. 10. Một số khóa luận của các khóa trước. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang Phụ lục 01 - Phiếu giao nhận vật tư CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA Hôm nay, Ngày 13 tháng 05 năm 2015 Tại: Công trình Nhà máy chế biến nguyên liệu giấy xuất khẩu Bên giao: Công ty TNHH Đức Toàn Bên nhận: Công ty TNHH XDTH Đồng Lê Tiến hành giao nhận mặt hàng hóa sau: I. Số lượng và quy cách hàng hóa: STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Xi măng Sông Gianh PC40 Tấn 350 1.318.181,82 461.363.636 2 Xi măng Sông Gianh PC30 Tấn 270 1.236.363,64 333.818.182 3 Đá 1x2 m3 148 200.000 29.600.000 Tổng cộng 824.781.818 II .Toàn bộ hàng hóa đảm bảo đúng số lượng chủng loại theo hợp đồng .Biên bản được lập thành 2 bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ 1 bản. Bên giao Bên nhận ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang Phụ lục 02 - Hóa đơn GTGT số 0004636 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 1 Xi măng sông Gianh PC 30 Tấn 270 1.236.363,64 333.818.182 Cộng tiền hàng: 333.818.182 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 33.381.818 Tổng cộng tiền thanh toán 367.200.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm sáu mươi bảy triệu hai trăm ngàn đồng chẵn ./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao người mua Ký hiệu: AA/11P Ngày 13 tháng 05 năm 2015 Số: 0 0 0 4 6 3 6 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH ĐỨC TOÀN Mã số thuế: 3100297712 Địa chỉ: TK2, TT Đồng Lê, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình Số tài khoản: 3805201000174 Điện thoại:. Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH XDTH Đồng Lê Mã số thuế: Địa chỉ: TK Tam Đồng - TT Đồng Lê - Tuyên Hóa - Quảng Bình Số tài khoản:.. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản 3 1 0 0 2 8 5 1 3 9 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang Phụ lục 03 - Hóa đơn GTGT số 0004637 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 1 Đá 1x2 m3 148 200.000 29.600.000 Vận chuyển m3 148 40.000 5.920.000 Cộng tiền hàng: 35.520.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 3.552.000 Tổng cộng tiền thanh toán 39.072.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi chín triệu không trăm bảy mươi hai ngàn đồng chẵn ./ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao người mua Ký hiệu: AA/11P Ngày 13 tháng 05 năm 2015 S ố : 0 0 0 4 6 3 7 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH ĐỨC TOÀN Mã số thuế: 3100297712 Địa chỉ: TK2, TT Đồng Lê, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình Số tài khoản: 3805201000174 Điện thoại:. Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH XDTH Đồng Lê Mã số thuế: Địa chỉ: TK Tam Đồng - TT Đồng Lê - Tuyên Hóa - Quảng Bình Số tài khoản:.. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản 3 1 0 0 2 8 5 1 3 9 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang Phụ lục 04 - Bảng chấm công CÔNG TY TNHH XDTH ĐỒNG LÊ Tên công trình: Nhà máy chế biến nguyên liệu giấy xuất khẩu BẢNG CHẤM CÔNG CÔNG TRÌNH Tháng 05/2015 TT Họ và tên 01 02 03 04 05 06 07 08 25 26 27 28 29 30 31 Tổng ngày công 1 Hoàng Ngọc Liêm x x x x x x x N N x x x x x 27 2 Trần Công x N x x x x N x N N N x x x 25 3 Nguyễn Văn Bảo N x x x x x x x x x x x x N 26 4 Hoàng Văn Đại x x x N N N x x x N x x x N 24 5 Bùi Viết Hưng N x x x x x x x x x N N x x 25 6 Lê Viết Thường x x x x x x x N x x x x x x 27 7 Phạm Văn Tuyển x N N N x x x x x x x x N x 25 8 Lê Duy Tình x x x x x x N x N x x x x N 26 9 Lê Duy Khoa x x x N x x x N x x x x x x 24 10 Phạm Văn Kỷ x x x x N x x x x x x N x x 25 11 Đinh Thị Diễn Hồng N x x N x x x x N x x x x x 26ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang BẢNG CHẤM CÔNG CÔNG TRÌNH Tháng 05/2015 TT Họ và tên 01 02 03 04 05 06 07 08 25 26 27 28 29 30 31 Tổng ngày công 1 Trần Ngọc Phan N x x x x x N N x x x x x x 26 2 Đoàn Văn Biểu x x x N x x N x x x N x x x 25 3 Phạm Ngọc Bính x x N x x x x x N x x x x x 27 4 Trần Trung Giáp N x x x x x x x x N x x x x 24 5 Nguyễn Văn Hồng x x N x N x x x x x x x N x 25 6 Trần Ngọc Hùng x x x x N N x x N x x x x x 26 7 Nguyễn Văn Lưu x N x x x x x x x x x N x x 26 8 Nguyễn Hữu Huy x x x N x x x x N x x x x N 25 9 Hoàng Văn Phú x x x x x x N x x x x x x N 27 10 Đoàn Quốc Hòa x x N N x x x x x x N N x x 26 11 Lưu Thị Thúy N x x x x x x N x x x x x x 26 12 Lưu Thị Thảo x x x x N x x x x N x x N x 25 Ngày tháng năm 2015 Người chấm công Cán bộ kỹ thuật (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang BẢNG CHẤM CÔNG CÔNG TRÌNH Tháng 05/2015 TT Họ và tên 01 02 03 04 05 06 07 08 25 26 27 28 29 30 31 Tổng ngàycông 1 Lê Minh Hải x x x x N N x x x x x x N x 26 2 Lê Minh Hùng x N x x x x x x x x x x N x 26 3 Phùng Anh Tuấn x x x N x x x x x N x x x x 25 4 Hoàng Văn Hóa N x x x x x N N x x x x x N 24 5 Phạm Hoàng x x x x N N x N x x x x x x 26 6 Phùng Xuân Trường x x N x x N x x x N x x x x 27 7 Nguyễn Văn Lương x N x x x x x N x x x x x x 26 8 Lê Văn Phương x x x x N x x x x x N x x x 24 9 Đoàn Văn Bảy x x N x x x x x x x x x N x 26 10 Phạm Thị Liên N x x x x x x x x N x x x x 26 11 Hoàng Văn Thái x x x N N x x x x x x x x N 27 12 Bùi Thị Thủy x N x x x x N x x x x N x x 25 Ngày tháng năm 2015 Người chấm công Cán bộ kỹ thuật (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang Phụ lục 05 - Nhật trình thi công máy CÔNG TY TNHH XDTH ĐỒNG LÊ Công trình: Nhà máy chế biến nguyên liệu giấy xuất khẩu NHẬT TRÌNH THI CÔNG MÁY Tháng 05 năm 2015 Loại máy: Máy đầm dùi ZN-70 Thợ điều khiển: Nguyễn Văn Hậu STT Ngày tháng Thời gian Tổng giờ Sáng Chiều Tối 1 5/5 8h30 - 10h 15h30 - 17h 3h 2 8/5 8h - 10h 14h - 17h 5h 3 9/5 8h - 10h 14h - 16h 4h 4 10/5 14h - 17h 3h 5 13/5 9h - 11h 2h 6 20/5 8h30 - 11h 15h30 - 17h 4h Phụ trách bộ phận Người điều khiển Người lập biểu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Phạm Lê Hiền Trang Phụ lục 06 - Bảng theo dõi hoạt động máy thi công CÔNG TY TNHH XDTH ĐỒNG LÊ Tổ: Lái máy BẢNG THEO DÕI HOẠT ĐỘNG MÁY THI CÔNG Tháng 05 năm 2015 STT Tên máy Công trình Thời gian hoạtđộng (h) Ghi chú 1 Máy đầm dùi ZN-70 Nhà máy Đức Toàn 21 Đường nội thôn 2 QH 18 Công ty Vĩnh Tường 30 Đường nội thị 15 2 Máy trộn bê tông JSC 350 Nhà máy Đức Toàn 63 3 Máy trộn bê tông B150 Đường nội thôn 2 QH 14 Đường nội thị 18 Trụ sở phòng GD&ĐT Tuyên Hóa 32 NHNN Tuyên Hóa 25 4 Máy Lu 16T Đường nội thôn 2 QH 11 Đường 12A 13 Đường nội thị 16 5 Máy đào HITACHI Đường bê tông - Nhà máy Đức Toàn 15 Đường nội thôn 2 QH 9 Đường nội thị 5 Đội trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhien_trang_2412.pdf
Luận văn liên quan