Trong thời gian thực tập tại Công ty, tuy là đã được tiếp xúc với thực tế và được
hướng dẫn của các kế toán viên nhưng với khoảng thời gian ngắn ngủi đó, em chưa thể
tìm hiểu một cách đầy đủ về thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của Công
ty. Thêm vào đó, công việc tại phòng Tài chính kế toán trong thời gian đó rất bận rộn,
khối lượng các nghiệp vụ phát sinh rất nhiều, do đó trong phạm vi bài khóa luận không
thể phản ánh hết được. Vậy nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót,
bản thân em nhận thấy đề tài còn một số hạn chế như sau:
- Quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài chỉ kéo dài trong 3 tháng nên việc đánh
giá công tác kế toán thuế tại Công ty trong cả năm tài chính khó thực hiện một cách chính
xác. Đề tài chỉ giới hạn ở phạm vi kế toán thuế GTGT và thuế TNDN mà chưa có đủ điều
kiện tìm hiểu toàn bộ sắc thuế hiện đang áp dụng tại Công ty.
- Những kiến thức chuyên môn được học không đủ để áp dụng vào thực tiễn
và mức độ hiểu biết của bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những
thiếu sót: nhìn nhận vấn đề còn chủ quan, phiến diện, mô tả thực tế còn thiếu sót, chưa
chi tiết và chỉ mang tính đại diện hay những ý kiến đóng góp còn mang tính chất trực
quan và mang tính lý thuyết,
120 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1561 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần dịch vụ phần mềm mặt trời, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ước tính của kế toán để chọn tỷ lệ cho phù hợp với điều kiện của Công ty tại quý
đó. Chính vì vậy quý I Công ty chọn tỷ lệ 0.2%, quý II, III, IV tỷ lệ 0.25%. Nhưng kể từ
sau quý VI năm 2014, việc xác định tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu không còn
quan trọng. Doanh nghiệp chỉ cần căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp
thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý đó miễn là không vượt mức
chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế tạm nộp theo quy định.
Theo Thông tư 151/2014/TT-BTC thì kể từ quý IV năm 2014 doanh nghiệp
không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý. Vì vậy, trong
quý IV năm 2014, Công ty không lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính và
cũng không nộp tiền thuế TNDN tạm tính của quý IV, mà Công ty thực hiện xác định
kết quả kinh doanh rồi tính ra số thuế thực nộp cho cả năm luôn. Tính tới thời điểm
hiện tại thì Công ty sẽ bị phạt số thuế tạm nộp chậm của quý IV, số thuế còn phải nộp
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
cho năm 2014 cũng chưa nộp do hiện tại ngân sách của Công ty đang thiếu hụt. Công
ty có thể sẽ bị phạt do quá hạn nộp thuế, tiền phạt tính trên số ngày quá hạn đó.
Tuy nhiên kế toán cũng phải tính ra số thuế phải tạm nộp của quý IV:
Doanh thu phát sinh trong kỳ: 9,033,254,251đồng
Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên DT: 0.25%
Thuế suất: 20%
Thuế TNDN phát sinh trong kỳ : 9,033,254,251*0.25%*20% = 4,516,627 đồng
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ: 4,516,627 đồng
Kế toán thuế TNDN tạm tính
Ngày 31/03/2014, kế toán tiến hành tính số thuế TNDN tạm tính trong quý I và kế
toán sẽ ghi nhận bút toán tính số thuế tạm nộp vào sổ chi tiết TK 3334 trên phần mềm:
Nợ TK 8211 2,106,785đ
Có TK 3334 2,106,785đ
Sau đó, số liệu sẽ cập nhật vào sổ cái TK 821 và TK 333 do TK 821 ít xuất hiện
nên không có sổ chi tiết mà chỉ có sổ cái
Ngày 10/04/2014 kế toán tiến hành lập tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I/2014
để tiến hành nộp thuế TNDN của quý I.
Tương tự như quý I, ngày 30/06/2104, Kế toán tính số thuế TNDN tạm tính của
quý II và ghi nhận vào sổ cái TK821 và TK 3334 trên phần mềm.
Nợ TK 8211 1,224,800đ
Có TK 3334 1,224,800đ
Ngày 18/07/2014, Kế toán lập tờ khai thuế TNDN tạm tính cho quý II.
Quý III cũng thực hiện các định khoản như nghiệp vụ 1,2
Nợ TK 8211 2,539,368đ
Có TK 3334 2,539,368đ
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Năm 2014
Tài khoản: 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số
hiệu
Ngày,
tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
Số phát sinh
trong kỳ
31/03/2014 NVK 00005 31/03/2014
Thuế TNDN
tạm tính Quý
I.2014
3334 2,106,785
30/06/2014 NVK 00010 30/06/2014
Thuế TNDN
tạm nộp
QII.2014
3334 1,224,800
30/09/2014 NVK 00015 30/09/2014
Thuế TNDN
tạm tính
QIII.2014
3334 2,539,368
31/12/2014 NVK 00160 31/12/2014
Kết chuyển
chi phí thuế
TNDN
3334 42,808,721
31/12/2014 NVK 00160 31/12/2014
Kết chuyển
chi phí thuế
TNDN
911 48,679,674
Cộng số phát sinh 48,679,674 48,679,674
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: .............
Ngày .... tháng .... năm ....
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ PHẦN MỀM MẶT TRỜI
28 Lý Thường Kiệt, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế
SỔ CÁI
Năm 2014
Tài khoản: 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
Số phát sinh trong
kỳ 0
13/12/2014
HĐ
000024
4
13/12/2014 Thuế GTGT đầu ra
phải nộp 131 79,366,237
15/12/2014
HĐ
000024
5
15/12/2014 Thuế GTGT đầu ra
phải nộp 131 93,390,476
31/03/2014 NVK 00005 31/03/2014
Thuế TNDN tạm
tính Quý I.2014 821 2,106,785
23/04/2014 GNT 0010866 23/04/2014
Nộp thuế TNDN
tạm tính Quý I/2014 111 2,106,785
30/06/2014 NVK 00010 30/06/2014
Thuế TNDN tạm
tính Quý II.2014 821 1,224,800
28/07/2014
GNT
001931
2
28/07/2014 Nộp thuế TNDN
tạm tính Quý I/2014 111 1,224,800
30/09/2014 NVK 00015 30/09/2014
Thuế TNDN tạm
tính Quý III.2014 821 2,539,368
21/10/2014 GNT 0026207 21/10/2014
Nộp thuế TNDN
tạm tính Quý I/2014 111 2,539,368
31/12/2014 NVK 00160 31/12/2014
Kết chuyển chi phí
thuế TNDN 821 42,808,721
31/12/2014 31/12/2014 Kết chuyển khấu trừ
thuế GTGT 133 391,624,895
Cộng số phát sinh 397,495,848 440,304,569
Số dư cuối kỳ 42,808,721
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: .............
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Xác định thuế TNDN hiện hành phải nộp trong năm:
Căn cứ vào báo cáo kết quả kinh doanh năm 2014, tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế thu nhập doanh nghiệp là 243,398,372 đồng. Do Công ty không có phát sinh các
khoản điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN nên lợi nhuận kế toán
trước thuế TNDN cũng chính là thu nhập tính thuế trong năm này. Thu nhập tính thuế
được tính theo thuế suất 20%, do đó số thuế phải nộp trong năm là 243,398,372*20%
= 48,679,674 đồng.
2.2.2.6. Kê khai, nộp thuế TNDN tạm tính và quyết toán thuế TNDN cuối năm
a. Kê khai thuế TNDN tạm tính
Công ty kê khai thuế TNDN quý theo mẫu 01B/TNDN ban hành theo Thông tư
156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài Chính. Theo mẫu này, căn cứ tính thuế
TNDN trong quý là tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề. Dựa
vào báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013, kế toán đã tính được tỷ lệ thu nhập chịu
thuế trên doanh thu là 0.2%.
Định kỳ, cuối mỗi quý kế toán thuế tiến hành lập Tờ khai thuế TNDN tạm tính
và chuyển cho kế toán trưởng phê duyệt. Sau khi đã được phê duyệt, Tờ khai thuế
TNDN tạm tính sẽ được nộp cho Chi Cục thuế Thành phố Huế.
Ví dụ về Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I năm 2014:
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư 87
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Mẫu số 01B/TNDN)
(Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu)
01] Kỳ tính thuế: Quý 1 năm 2014
[02] lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ:
0 Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa
0 Doanh nghiệp có cơ sở hạch toán phụ thuộc
[04] Tên người
nộp thuế: Công ty CP Dịch Vụ Phần Mềm Mặt Trời
[05] Mã số thuế: 3301307689
[12] Tên đại lý
thuế(nếu có):
[13] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ ([21]=[22]+[23]) [21] 5,266,962,124
a Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: [22] 5,266,962,124
Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 20% [22a] 5,266,962,124
Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 22% [22b] 0
Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi khác [22c] 0
b Doanh thu của hoạt động được ưu đãi về thuế suất [23] 0
2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) [24] 0.200
3 Thuế suất [25]
a
Thuế suất không ưu đãi: 20% [25a] 20.000
Thuế suất không ưu đãi: 22% [25b] 0.000
Thuế suất không ưu đãi khác (%): [25c] 0.000
b Thuế suất ưu đãi (%) Được hưởng nhiều mức ưu đãi [26] .000
4 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phát sinh
trong kỳ ([27]= [28]+[29]) [27] 2,106,785
a
Thuế TNDN của hoạt động không ưu đãi
([28]=[22a]x[24] x [25a]+[22b]x[24] x
[25b]+[22c]x[24] x [25c])
[28] 2,106,785
b Thuế TNDN của hoạt động được ưu đãi về thuế
suất ([29]= [23]x[24]x[26]) [29] 0
5 Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm [30] 0
a Trong đó: + số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định [30a] 0
b + Miễn, giảm khác ngoài Luật Thuế TNDN (nếu có) [30b] 0
6 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([31]= [27]–[30]) [31] 2,106,785
(Nguồn: Trích báo cáo thuế GTGT-Công ty Cổ phần Dịch vụ Phần mềm Mặt Trời)
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
b. Nộp thuế TNDN tạm tính
Kế toán tính số thuế TNDN tạm tính phải nộp trong mỗi quýrồi tiến hành nộp
thuế kèm tờ khai thuế TNDN tạm tính cho cơ quan thuế.
Cụ thể, ngày 23/04/2014 sau khi nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I kế toán
sẽ nhận được giấy nộp tiền vào NSNN(Xem Phụ lục 05), khi đó kế toán ghi nhận theo
định khoản sau:
Nợ TK 3334 2,106,785đ
Có TK 111 2,106,785đ
Sau đó, số liệu sẽ cập nhật vào sổ cái TK 3334 và TK 111.
Ngày 28/07/2014, Kế toán nộp thuế kèm tờ khai thuế TNDN tạm tính quý II
cho cơ quan thuế, kế toán ghi nhận vào sổ chi tiết trên phần mềm như sau:
Nợ TK 3334 1,224,800đ
Có TK 111 1,224,800đ
Ngày 21/10/2014 Công ty nộp thuế TNDN tạm tính cho quý III, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 3334 2,539,368đ
Có TK 111 2,539,368đ
Riêng quý IV, Công ty không thực hiện nộp thuế TNDN tạm tính.
c. Quyết toán thuế TNDN cuối năm
Sau khi tính được số thuế phải nộp trong năm, kế toán tiến hành lập tờ khai quyết
toán thuế TNDN cho năm 2014. Kế toán thực hiện kê khai đầy đủ các thông tin cần thiết
trên tờ khai rồi chuyển cho kế toán trưởng phê duyệt. Sau đó, kế toán sẽ nộp hồ sơ quyết
toán thuế TNDN năm 2014 cho cơ quan thuế là Tờ khai quyết toán thuế TNDN kèm
theo phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014 (Xem Phụ lục 06). Kế
toán xác định số thuế TNDN còn phải nộp thêm vào NSNN:
- Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là: 5,870,953 đồng
- Tổng số thuế TNDN phải nộp là: 48,679,674 đồng
- Tổng số thuế TNDN còn phải nộp là: 42,808,721 đồng
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Như vậy, theo tính toán thì Công ty phải nộp thêm vào NSNN số tiền:
42,808,721đồng. Tuy nhiên, do công ty đang tập trung đầu tư vào sản phẩm mới, do đó
chưa nộp tiền thuế còn thiếu nên chưa có giấy nộp tiền vào NSNN của cả năm 2014.
Trong năm 2014 không xuất hiện chi phí thuế TNDN hoãn lại nên không thực
hiện kế toán khoản mục này.
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Mẫu số 03/TNDN)
[01] Kỳ tính thuế 2014 từ 01/01/2014 đến 31/12/2014
[02] Lần đầu:[X] [03] Bổ sung lần thứ:
0 Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
0 Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
0 Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết
[04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất:
[05] Tỷ lệ (%): 0.00
[06] Tên người nộp thuế : Công ty CP Dịch Vụ Phần Mềm Mặt Trời
[07] Mã số thuế:3301307689
[14] Tên đại lý thuế (nếu có):
[15] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 243,398,372
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B
1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7) B1 0
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 0
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 0
1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 0
1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 0
2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11) B8 0
2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 0
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0
2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 0
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 243,398,372
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư 90
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 243,398,372
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13) B14 0
C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN) phải nộp từ
hoạt động sản xuất kinh doanh
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 243,398,372
2 Thu nhập miễn thuế C2 0
3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 0
3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 0
3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 0
4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 243,398,372
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 0
6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 243,398,372
6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao
gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 0
6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8 243,398,372
6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 0 + Thuế suất không ưu đãi khác (%) C9a 0
7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu
đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a)) C10 48,679,674
8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 0
9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 0
9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 0
9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 0
11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 0
12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 48,679,674
D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 48,679,674
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 48,679,674
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 0
E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E 5,870,953
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 5,870,953
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 0
G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 42,808,721
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) G1 42,808,721
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-E2) G2 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3 0
H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 9,735,935
I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế
TNDN phải nộp (I = G-H) I 33,072,786
(Nguồn: Trích báo cáo thuế GTGT-Công ty Cổ phần Dịch vụ Phần mềm Mặt Trời)
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư 91
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT
VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ PHẦN MỀM MẶT TRỜI
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Phần
mềm Mặt Trời, em đã nhận thấy được một số ưu điểm và một số hạn chế còn tồn tại
trong công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thuế GTGT, TNDN nói riêng.
3.1. Nhận xét về công tác kế toán nói chung
3.1.1. Ưu điểm
Thứ nhất, về tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức tương đối chặt chẽ, hoạt động có
hiệu quả, đảm bảo chức năng cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết cho Ban Giám
đốc và các bộ phận có liên quan. Thành công này trước hết là do sự cố gắng, tinh thần
trách nhiệm cao của đội ngũ nhân viên phòng kế toán. Đồng thời việc Công ty đã ứng
dụng tin học trong công tác quản lý tài chính kế toán đã đem lại hiệu quả đáng kế
trong công tác quản lý cũng như tham mưu cho Ban Giám đốc, cung cấp số liệu kế
toán một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác để phục vụ công tác sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Thứ hai, về tổ chức hệ thống sổ sách, chứng từ:
Hiện nay, Công ty đáng sử dụng hệ thống chứng từ sổ sách kế toán tương đối
hoàn chỉnh theo quy định của Nhà nước và đảm bảo phù hợp với hoạt động kinh doanh
của Công ty, tạo mối liên hệ chặt chẽ giữa các bộ phận của hệ thống kế toán và các
phòng ban. Các thủ tục luân chuyển chứng từ ban đầu được thực hiện khá đầy đủ và
chặt chẽ, phù hợp với hình thức nhật ký chứng từ.
Thứ ba, về phần mềm kế toán và hệ thống máy tính:
Việc đưa phần mềm kế toán vào sử dụng đã giúp cho công tác kế toán tại Công
ty được tiến hành thuận lợi, nhanh gọn, sổ sách được trình bày rõ ràng, phản ánh đúng
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
với số liệu trên hóa đơn. Đồng thời, việc kiểm tra, đối chiếu được thực hiện dễ dàng,
số liệu, báo cáo được xuất nhanh chóng.
Hệ thống máy in, máy fax, máy tính, được trang bị đầy đủ giúp cho quá trình
thu thập, tổng hợp, xử lý số liệu vào lập báo cáo tài chính nhanh chóng, kịp thời đáp
ứng yêu cầu thông tin của Ban lãnh đạo Công ty.
3.1.2. Hạn chế
Thứ nhất, về tổ chức bộ máy kế toán:
Trong tổ chức bộ máy kế toán của Công ty, một kế toán còn đảm nhận nhiều
vai trò do đó công việc theo dõi sẽ không được chặt chẽ và không khách quan. Mặc
dù đã phân công trách nhiệm rõ ràng nhưng hầu hết công việc đều tập trung vào kế
toán trưởng, công việc thường tồn đọng vào những ngày cuối năm, hay những đợt
thanh tra thuế, kiểm toán gây trở ngại và lung túng.
Thứ hai, về tổ chức sổ sách, chứng từ kế toán:
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký chứng từ nhưng trong quá
trình ghi sổ kế toán không mở sổ Nhật ký chứng từ. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, kế toán ghi trực tiếp vào sổ chi tiết và sổ cái mà không có Bảng kê hay Nhật ký
chứng từ nào xuất hiện, nếu xảy ra sai sót kế toán sẽ khó mà sửa chữa. Đây là một hạn
chế, thiếu cơ sở kiểm tra, đối chiếu.
Thứ ba, về phần mềm kế toán:
Hiện nay, Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Misa, đây là phần mềm
được nhiều công ty sử dụng nhưng nó còn xảy ra một số sai sót trong khi kế toán nhập
liệu vào phần mềm. Phần mềm máy tính ít được nâng cấp nên gây khó khăn cho kế
toán trong thời gian số lượng công việc lớn và chế độ kế toán thay đổi
Thứ tư, về thông tin kế toán quản trị:
Hiện nay việc lập kế hoạch tài chính chưa được quan tâm, nhân viên kế toán
dường như chưa cung cấp báo cáo kế toán quản trị cho Ban Giám đốc. Điều này làm
cho việc định hướng sản xuất kinh doanh trong tương lai trở nên khó khăn hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư 93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
3.1.3 Giải pháp
Thứ nhất, về bộ máy kế toán:
Công ty cần thiết lập lại bộ máy kế toán mới, mỗi kế toán đảm nhận một vai trò
có thể kiêm thêm một chức năng nhưng chỉ là phụ và công việc nhẹ nhàng hơn. Như
vậy các kế toán viên cũng như kế toán trưởng mới làm việc có hiệu quả và và khách
quan, chính xác hơn.
Ngoài việc cung cấp số liệu về kế toán tài chính, doanh nghiệp nên xây dựng
thêm một bộ phận chuyên làm về kế toán quản trị để giúp cho các nhà quản trị nắm rõ
được tình hình chính xác của Công ty. Hoặc mở các buổi đào tạo cho nhân viên kế
toán về cách lập một báo cáo kế toán quản trị, đây là một nội dung quan trọng, ảnh
hưởng đến chiến lược kinh doanh của Công ty.
Thứ hai, về tổ chức sổ sách, chứng từ:
Công ty mở thêm sổ Nhật ký chứng từ để phù hợp với quy trình, trình tự ghi sổ
và có cơ sở đối chiếu khi nghiệp vụ phát sinh.
Thứ ba, về phần mềm kế toán:
Công ty nên thay đổi phần mềm hoặc nâng cấp phần mềm để phù hợp với tình
hình kinh doanh sau khi có Thông tư số 200 của Bộ Tài chính về chế độ kế toán cũng
như khối lượng nghiệp vụ phát sinh khá lớn như hiện nay. Với điều kiện công ty tăng
trưởng tốt thì công ty có thể đặt phần mềm riêng cho mình.
3.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
3.2.1. Ưu điểm
Thứ nhất, về chế độ kế toán:
Kế toán đã tuân thủ đúng chế độ kế toán thuế GTGT và thuế TNDN thực hiện
kê khai, nộp thuế theo đúng hướng dẫn của các Luật của Chính phủ và Thông tư do Bộ
Tài chính ban hành.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Thứ hai, về hóa đơn, chứng từ kế toán:
Công ty đã thực hiện khá đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT và
thuế TNDN. Các hóa đơn chúng từ đều được tuân thủ theo đúng quy định, không tẩy
xóa, gian lận và được đóng thành tập lưu giữ, bảo quản cận thận tại công ty để phục vụ
công tác quản lý và kiểm tra khi cần thiết.
Tại công ty, tất cả các hóa đơn mua vào hay bán ra đều được theo dõi chặt chẽ.
Hàng quý Công ty tiến hành lập Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong quý đó. Kế
toán sẽ kê khai các thông tin như: số lượng phát hành, số lượng bị sai phải xé bỏ (còn
tại cuốn hay đã hủy), .Ta có thể thấy công tác quản lý và sử dụng hóa đơn được thực
hiện khá chặt chẽ.
Thứ ba, về việc kiểm tra, ghi nhận và cập nhật thông tin của kế toán:
Các nghiệp vụ phát sinh đều được kế toán phản ánh vào phần mềm. Trước khi
nhập liệu, kế toán kiểm tra tính đầy đủ và chính xác của các hóa đơn để hạn chế các
chi phí không hợp lý sẽ bị loại khi tính thuế TNDN.
Định kỳ có sự kiểm tra, đối chiếu giữa các sổ sách với nhau để phát hiện các
chênh lệch để xử lý kịp thời. Có sự kiểm tra chéo giữa các kế toán trong quá trình nhập
liệu nhằm đảm bảo việc nhập liệu và kê khai chính xác.
Trong thời gian gần đây, các chính sách thuế có nhiều thay đổi và mẫu các
chứng từ về thuế cũng thay đổi cho phù hợp với tình hình kinh doanh. Tuy vậy, kế
toán trưởng và các kế toán viên thường xuyên cập nhật để thực hiện đúng quy định khi
hạch toán cũng như thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
3.2.2. Hạn chế
Thứ nhất, về Bộ máy kế toán:
Kế toán thuế là một mảng rất quan trọng trong công tác kế toán của bất kỳ
doanh nghịêp nào, nhưng do Công ty Cổ phần dịch vụ phần mềm Mặt Trời là một
doanh nghiệp vừa và nhỏ nên bộ máy kế toán của công ty tương đối gọn. Công ty vẫn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư 95
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
chưa có một kế toán độc lập phụ trách mảng thuế, kế toán viên kiêm luôn kế toán về
thuế dẫn đến việc theo dõi thiếu khách quan.
Thứ hai, về kê khai GTGT và TNDN:
Trong Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào của tháng 12 có xuất hiện
các hóa đơn của tháng 10, 11. Qua đó cho thấy công tác kê khai thuế GTGT đầu vào
còn bị bỏ sót, không được kiểm tra chặt chẽ.
Đối với thuế TNDN, hiện nay công ty kê khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu số
01B/TNDN. Tờ khai thuế này áp dụng đối với người nộp thuế kê khai thuế TNDN theo tỷ
lệ thu nhập chịu thuế trên tổng doanh thu của năm trước, nghĩa là trường hợp người nộp
thuế không kê khai được các chi phí thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế. Trong khi đó,
công ty vẫn kê khai được các chi phí thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế.
Thứ ba, về nộp thuế TNDN:
Công ty đang áp dụng phương pháp tính thuế TNDN tạm tính theo quý. Hàng
quý tính số thuế tạm nộp rồi cuối năm quyết toán và nộp số thuế còn thiếu. Tuy nhiên,
kế toán công ty thực hiện công việc nộp thuế vào cuối năm dường như chỉ dựa vào
nguồn ngân sách của Công ty hiện tại mà không quan trọng vấn đề sẽ bị pháp luật xử
phát khi quá hạn nộp thuế. Kế toán làm việc khá chủ quan.
Thứ tư, về căn cứ xác định thu nhập chịu thuế:
Khi xác định tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu để xác định thuế TNDN
tạm tính, tỷ lệ này chỉ được tính theo quy định cho quý I năm 2014, còn sang các quý
sau kế toán tự ấn định tỷ lệ này sao cho phù hợp với số thuế TNDN mà doanh nghiệp
muốn nộp trong quý đó. Như vậy số thuế tạm nộp có thể sẽ chênh lệch lớn so với số
thuế phải nộp vào cuối năm, điều này sẽ không phản ánh đúng với thực tế tình hình
nộp thuế của từng kỳ.
3.2.3. Giải pháp
Thứ nhất, về Bộ máy kế toán:
Do tính chất phức tạp và khối lượng công việc lớn của công tác kế toán thuế
nên công ty cần có thêm một kế toán viên phụ trách về mảng thuế này để giảm bớt
khối lượng công việc và đảm bảo sự chính xác và khách quan.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư 96
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Thứ hai, về kê khai GTGT và TNDN:
Khi nào có hóa đơn chứng từ trong tay, sau khi hạch toán vào các sổ kế toán,kế
toán nên nhập vào Bảng kê HHDV mua và và bán ra để tránh tình trạng dồn dập công
việc vào cuối tháng, đặc biệt là khai sai và khai thiếu. Một khi đã có Bảng kê HHDV mua
vào và bán ra với số liệu chính xác thì Tờ khai GTGT lần đầu luôn đúng.
Kế toán trưởng phải thường xuyên kiểm tra công việc của kế toán viên hoặc
định kỳ tổ chức kiểm tra chéo chứng từ sổ sách giữa các kế toán viên với nhau. Điều
này sẽ hạn chế các sai sót khi kế toán kê khai lên bảng kê hàng tháng và cũng có thể
hạn chế xảy ra sai sót, nhầm lẫn trong tất cả các phần hành kế toán của Công ty.
Nếu doanh nghiệp xác định được các chi phí thực tế phát sinh trong kỳ thi Công ty
có thể chuyển sang sử dụng tờ khai thuế TNDN tạm tính mẫu 01B/TNDN. Khi kê khai
theo mẫu này, kế toán sẽ mất nhiều thời gian để bóc tách chi phí nào được trừ và chi phí
nào không được trừ hơn trong từng kỳ. Nhưng nó sẽ giúp kế toán xác định số thuế TNDN
tạm tính chính xác hơn, gần đúng với số thuế phải nộp hơn.
Thứ ba, về nộp thuế TNDN:
Kế toán cần phải cân đối các khoản đầu tư và các khoản phải nộp cho nhà nước
để Công ty có thể nộp thuế đúng thời hạn và khỏi mất một khoản tiền phạt. Để làm
được điều này, Kế toán trưởng cần có kế hoạch đặt ra trước và đôn đốc, kiểm tra quá
trình thực hiện của kế toán viên.
Thứ tư, về căn cứ xác định thu nhập chịu thuế:
Công ty cần xây dựng tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu để tính thuế
TNDN tạm tính hàng quý trên căn cứ doanh thu và lợi nhuận của năm trước theo quy
định của cơ quan thuế. Tỷ lệ này phải thống nhất trong cả năm, không nên thay đổi
theo chủ quan của Công ty, đều này không được quy định trong luật thuế TNDN.
Công việc này nhằm mực đích xác định số thuế tạm tính chính xác hơn và không phải
nộp thuế quá nhiều vào cuối năm.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư 97
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.1. Kết luận
Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài này, em nhận thấy đây là một đề
tài khá hay, khá gần gũi với những kiến thức đã được học ở trường. Và quan trọng là
cần thiết đối với sinh viên trong thời gian chế độ kế toán và chính sách thuế có nhiều
thay đổi như thế này. Qua đó, em cũng rút ra một số kết luận như sau:
1.1.1. Mức độ đáp ứng của đề tài
Thứ nhất, ở Chương cơ sở lý luận, em đã chắt lọc những khái niệm, từ khóa cơ
bản liên quan đến đề tài, nội dung của các phần hành kế toán liên quan đến thuế GTGT
và thuế TNDN một cách đầy đủ và khoa học nhất có thể dựa vào các luật, nghị định,
thông tư quy định hướng dẫn về thuế; các giáo trình, slide bài giảng về kế toán thuế.
Theo em, như vậy đã gần như đầy đủ để đạt được mục tiêu đầu tiên là hệ thống hóa cơ
sở lý luận về vấn đề kế toán thuế GTGT và thuế TNDN để làm khung lý thuyết cho
vấn đề nghiên cứu.
Thứ hai, trong quá trình thực tập tại công ty, em đã có cơ hội tiếp cận với quy
trình kê khai thuế, các chứng từ liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN. Bên cạnh
đó, em đã chủ động quan sát, tìm hiểu và học hỏi nhứng kiến thức thực tế về kế toán
nói chung và quan trọng là kế toán thuế tại Công ty. Đặc biệt, em đã phản ánh các
nghiệp vụ đặc trưng liên quan đến thuế GTGT và TNDN tại Công ty một cách trung
thực và khách quan nhất. Qua đó, em nhận thấy nội dung của Chương thực trạng đã
đáp ứng được mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Thứ ba, sau khi tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN, em đã phân tích và đánh giá những ưu điểm và hạn chế còn tồn tại trong
công tác kế toán nói chung và kế toán thuế nói riêng. Từ đó, em đã đưa ra các giải
pháp thực tế phù hợp với những hạn chế đó, nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế
toán của Công ty.
Như vậy, về cơ bản, nội dung nghiên cứu của bản khóa luận đã đáp ứng mục
tiêu nghiên cứu đã đề ra ban đầu và luôn hướng đến đề tài đã chọn.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư 98
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
1.1.2. Hạn chế của đề tài
Trong thời gian thực tập tại Công ty, tuy là đã được tiếp xúc với thực tế và được
hướng dẫn của các kế toán viên nhưng với khoảng thời gian ngắn ngủi đó, em chưa thể
tìm hiểu một cách đầy đủ về thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của Công
ty. Thêm vào đó, công việc tại phòng Tài chính kế toán trong thời gian đó rất bận rộn,
khối lượng các nghiệp vụ phát sinh rất nhiều, do đó trong phạm vi bài khóa luận không
thể phản ánh hết được. Vậy nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót,
bản thân em nhận thấy đề tài còn một số hạn chế như sau:
- Quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài chỉ kéo dài trong 3 tháng nên việc đánh
giá công tác kế toán thuế tại Công ty trong cả năm tài chính khó thực hiện một cách chính
xác. Đề tài chỉ giới hạn ở phạm vi kế toán thuế GTGT và thuế TNDN mà chưa có đủ điều
kiện tìm hiểu toàn bộ sắc thuế hiện đang áp dụng tại Công ty.
- Những kiến thức chuyên môn được học không đủ để áp dụng vào thực tiễn
và mức độ hiểu biết của bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những
thiếu sót: nhìn nhận vấn đề còn chủ quan, phiến diện, mô tả thực tế còn thiếu sót, chưa
chi tiết và chỉ mang tính đại diện hay những ý kiến đóng góp còn mang tính chất trực
quan và mang tính lý thuyết,
Vì vậy trong quá trình thực hiện đề tài này có thể còn nhiều thiếu sót, em rất
mong nhận được sự góp ý và bổ sung của quý thầy cô giáo để bài khóa luận được hoàn
thiện hơn.
1.2. Kiến nghị
Do bị giới hạn về thời gian cũng như kiến thức thực tiễn nên đề tài khóa luận
chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty
Cổ phần Dịch vụ Phần mềm Mặt Trời. Nội dung nghiên cứu còn bỏ qua nhiều vấn đề,
do đó nếu có điều kiện thì em xin tiếp tục nghiên cứu sâu hơn một số vấn đề trong
tương lai như sau:
- Thứ nhất, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chi tiết hơn. Mô tả quy
trình ghi nhận một nghiệp vụ trên phần mềm kế toán, cách nhập liệu, kết xuất thông tin
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư 99
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
của Công ty một cách cụ thể hơn. Mô tả trình tự kê khai trên phần mềm hỗ trợ kê khai
thuế của Tổng cục thuế. Như vậy, đề tài chi tiết và mang tính thực tiễn hơn.
- Thứ hai, mở rộng nghiên cứu nhiều sắc thuế khác đang áp dụng tại Công ty
như thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà thầu nước ngoài, để phản ánh
đầy đủ nhất việc vận dụng các luật thuế đó vào thực tế tại các doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư 100
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Th.S Khúc Đình Nam, Th.S Nguyễn Thu Hiền, Th.S Nguyễn Thị Bình
Minh; 2012; Giáo trình thuế; Nhà xuất bản Lao động
2. GVC. Phan Đình Ngân, Th.S Hồ Phan Minh Đức; 2011; Giáo trình Kế
toán tài chính; Nhà xuất bản Đại học Huế, Huế
3. Bộ Tài chính; 2006; Chế độ kế toán doanh nghiệp; Ban hành theo quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
4. Th.S Phạm Thị Ái Mỹ; 2014; Slide môn Kế toán thuế
5. Các luật thuế, thông tư, nghị định của Bộ Tài chính, Chính phủ ban hành
6. Ngoài ra bài khóa luận này còn tham khảo thêm một số khóa luận cùng
đề tài của các anh chị khóa trước
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư 101
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
PHỤ LỤC
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Phụ lục 01
Đơn vị tính: Đồng
Sổ chi tiết các tài khoản
TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu
chứng
từ
Ngày hạch
toán Diễn giải chi tiết
Tài khoản
đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có
Dư
Nợ Dư có
- Số phát sinh trong kỳ
- - - -
00220 02/01/2014 Thẻ cào Viettel 100k 131
- 86,545,000 - 86,545,000
00220 02/01/2014 Thẻ cào Viettel 20k 131
- 173,630,000 - 260,175,000
00220 02/01/2014 Thẻ cào Viettel 50k 131
- 406,756,800 - 666,931,800
00221 20/01/2014 Thẻ cào Viettel 200k 131
- 146,972,650 - 813,904,450
00221 20/01/2014 Thẻ cào Viettel 20k 131
- 295,171,000 - 1,109,075,450
00221 20/01/2014 Thẻ cào Viettel 50k 131
- 259,632,000 - 1,368,707,450
00223 14/02/2014 Thẻ cào Viettel 200k 131
- 288,000,000 - 1,656,707,450
00223 14/02/2014 Thẻ cào Viettel 20k 131 36,000,000 1,692,707,450
00223 14/02/2014 Thẻ cào Mobifone
100k
131 256,000,000 1,948,707,450
00223 14/02/2014 Thẻ cào Viettel 50k 131 572,000,000 2,520,707,450
00224 02/03/2014 Doanh thu dịch vụ 131
- 19,200,000 - 2,539,907,450
00226 05/03/2014 Thẻ cào Mobifone
100k
131
- 127,921,374 - 2,667,828,824
00226 05/03/2014 Thẻ cào Viettel 20k 131
- 260,580,000 - 2,928,408,824
00226 05/03/2014 Thẻ cào Viettel 50k 131
- 73,717,100 - 3,002,125,924
00227 17/03/2014 Thẻ cào Viettel 100k 131
- 43,318,000 - 3,045,443,924
00227 17/03/2014 Thẻ cào Viettel 200k 131
- 51,900,000 - 3,097,343,924
00227 17/03/2014 Thẻ cào Viettel 20k 131
- 271,003,200 - 3,368,347,124
00227 17/03/2014 Thẻ cào Viettel 50k 131
- 162,615,000 - 3,530,962,124
00228 04/04/2014 Thẻ cào Viettel 200k 131
- 566,500,000 - 4,097,462,124
00230 20/05/2014 Doanh thu dịch vụ 131
- 33,600,000 - 4,131,062,124
00232 09/06/2014 Doanh thu dịch vụ 131
- 504,500,000 - 4,635,562,124
00233 10/07/2014 Thẻ cào Mobifone 20k 131
- 120,909,040 - 4,756,471,164
00233 10/07/2014 Thẻ cào Mobifone 50k 131
- 232,690,860 - 4,989,162,024
00233 10/07/2014 Thẻ cào Viettel 100k 131
- 190,799,994 - 5,179,962,018
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
00233 10/07/2014 Thẻ cào Viettel 20k 131
- 139,636,320 - 5,319,598,338
00233 10/07/2014 Thẻ cào Viettel 50k 131
- 282,454,510 - 5,602,052,848
00235 11/08/2014 Thẻ cào Mobifone 20k 131
- 318,181,818 - 5,920,234,666
00235 11/08/2014 Thẻ cào Mobifone 50k 131 255,000,000 6,175,234,666
00235 11/08/2014 Thẻ cào Viettel 100k 131 368,000,000 6,543,234,666
00235 11/08/2014 Thẻ cào Viettel 20k 131 358,000,000 6,901,234,666
00235 11/08/2014 Thẻ cào Viettel 50k 131 519,000,000 7,420,234,666
00236 21/08/2014 Dịch vụ thuê Server 131
- 19,200,000 - 7,439,434,666
00237 12/09/2014 Thẻ cào Mobifone 20k 131
- 318,181,818 - 7,757,616,484
00237 12/09/2014 Thẻ cào Mobifone 50k 131 255,000,000 8,012,616,484
00237 12/09/2014 Thẻ cào Viettel 100k 131 368,000,000 8,380,616,484
00237 12/09/2014 Thẻ cào Viettel 20k 131 358,000,000 8,738,616,484
00237 12/09/2014 Thẻ cào Viettel 50k 131 519,000,000 9,257,616,484
00238 30/09/2014 Doanh thu dịch vụ 131
- 370,500,000 - 9,628,116,484
00239 30/09/2014 Thẻ cào Mobifone 50k 131
- 86,181,800 - 9,714,298,284
00240 20/10/2014 Thẻ cào Mobifone 20k 131
- 566,500,000 - 10,280,798,284
00240 20/10/2014 Thẻ cào Mobifone 50k 131 33,600,000 10,314,398,284
00240 20/10/2014 Thẻ cào Viettel 100k 131 504,500,000 10,818,898,284
00240 20/10/2014 Thẻ cào Viettel 20k 131 318,181,818 11,137,080,102
00240 20/10/2014 Thẻ cào Viettel 50k 131 395,400,000 11,532,480,102
00241 22/10/2014 Thẻ cào Mobifone
100k
131
- 171,531,980 - 11,704,012,082
00241 22/10/2014 Thẻ cào Mobifone 20k 131
- 73,626,958 - 11,777,639,040
00241 22/10/2014 Thẻ cào Viettel 100k 131
- 129,911,235 - 11,907,550,275
00241 22/10/2014 Thẻ cào Viettel 200k 131
- 86,563,650 - 11,994,113,925
00241 22/10/2014 Thẻ cào Viettel 20k 131
- 87,112,900 - 12,081,226,825
00241 22/10/2014 Thẻ cào Viettel 500k 131
- 21,840,926 - 12,103,067,751
00241 22/10/2014 Thẻ cào Viettel 50k 131
- 130,271,640 - 12,233,339,391
00242 20/11/2014 Thẻ cào Mobifone 20k 131
- 366,500,000 - 12,599,839,391
00242 20/11/2014 Thẻ cào Viettel 100k 131 368,000,000 12,967,839,391
00242 20/11/2014 Thẻ cào Viettel 200k 131 358,000,000 13,325,839,391
00242 20/11/2014 Thẻ cào Viettel 20k 131 318,181,818 13,644,021,209
00242 20/11/2014 Thẻ cào Viettel 500k 131 207,500,000 13,851,521,209
00242 20/11/2014 Thẻ cào Viettel 50k 131 200,000,000 14,051,521,209
00243 25/11/2014 Thẻ cào Mobifone
100k
131
- 86,097,970 - 14,137,619,179
00243 25/11/2014 Thẻ cào Mobifone
200k
131
- 8,597,143 - 14,146,216,322
00243 25/11/2014 Thẻ cào Mobifone 20k 131
- 86,869,950 - 14,233,086,272
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
00243 25/11/2014 Thẻ cào Mobifone
500k
131
- 21,581,818 - 14,254,668,090
00243 25/11/2014 Thẻ cào Mobifone 50k 131
- 129,821,640 - 14,384,489,730
00243 25/11/2014 Thẻ cào Viettel 20k 131
- 157,253,310 - 14,541,743,040
00243 25/11/2014 Thẻ cào Viettel 50k 131
- 217,855,300 - 14,759,598,340
00244 13/12/2014 Thẻ cào Mobifone
100k
131
- 258,293,910 - 15,017,892,250
00244 13/12/2014 Thẻ cào Mobifone
200k
131
- 77,374,287 - 15,095,266,537
00244 13/12/2014 Thẻ cào Mobifone 20k 131
- 173,739,900 - 15,269,006,437
00244 13/12/2014 Thẻ cào Mobifone
500k
131
- 21,581,818 - 15,290,588,255
00244 13/12/2014 Thẻ cào Mobifone 50k 131
- 262,672,452 - 15,553,260,707
00245 15/12/2014 Thẻ cào Viettel 100k 131
- 260,504,100 - 15,813,764,807
00245 15/12/2014 Thẻ cào Viettel 200k 131
- 86,707,415 - 15,900,472,222
00245 15/12/2014 Thẻ cào Viettel 20k 131
- 262,088,850 - 16,162,561,072
00245 15/12/2014 Thẻ cào Viettel 50k 131
- 324,604,397 - 16,487,165,469
00246 20/12/2014 Thẻ cào Viettel 50k 131
- 130,271,640 - 16,617,437,109
00246 20/12/2014 Thẻ cào Mobifone 20k 131
- 366,500,000 16,983,937,109
00246 20/12/2014 Thẻ cào Viettel 100k 131 368,000,000 17,351,937,109
00246 20/12/2014 Thẻ cào Viettel 200k 131 358,000,000 17,709,937,109
00246 20/12/2014 Thẻ cào Viettel 20k 131 318,181,818 18,028,118,927
00246 20/12/2014 Thẻ cào Mobifone
200k
131 277,228,360 18,305,347,287
00247 31/12/2014 Doanh thu dịch vụ 131
- 370,500,000 - 18,675,847,287
NVK
00160
31/12/2014 Kết chuyển doanh thu
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
911
6,548,938,197 - - 12,126,909,090
NVK
00160
31/12/2014 Kết chuyển doanh thu
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
911
12,126,909,090 0 0 -
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Phụ lục 02
Đơn vị tính: Đồng
Sổ chi tiết các tài khoản
TK 515 Doanh thu tài chính
Số hiệu
chứng từ
Ngày hạch
toán Diễn giải chi tiết
Tài khoản
đối ứng
Phát sinh
nợ Phát sinh có Dư Nợ Dư có
- Số phát sinh trong kỳ
-
-
-
-
NTTK
00016
25/01/2014 Ngân hàng trả lãi
T01.2014 1121 - 2,056 - 2,056
NTTK
00017
25/01/2014 Ngân hàng trả lãi
T01.2014 1121 - 3,469 - 5,525
NTTK
00021
25/01/2014 Ngân hàng trả lãi
T01/2014 1121 - 4,619 - 10,144
NTTK
00022
25/01/2014 Ngân hàng trả lãi
T01/2014 1121 - 14,867 - 25,011
NTTK
00110
25/01/2014 Ngân hàng trả lãi
T01.2014 1121 - 1,439 - 26,450
NTTK
00015
27/01/2014 Ngân hàng trả lãi
T01.2014 1121 - 69,493 - 95,943
NTTK
00006
25/02/2014 Ngân hàng trả lãi
T02/2014 1121 - 2,538 - 98,481
NTTK
00007
25/02/2014 Ngân hàng trả lãi
T02/2014 1121 - 31,193 - 129,674
NTTK
00008
25/02/2014 Ngân hàng trả lãi
T02/2014 1121 - 3,472 - 133,146
NTTK
00009
25/02/2014 Ngân hàng trả lãi
T02/2014 1121 - 5,720 - 138,866
NTTK
00111
25/02/2014 Ngân hàng trả lãi
T02.2014 1121 - 1,440 - 140,306
NTTK
00005
28/02/2014 Ngân hàng trả lãi
T02/2014 1121 - 66,297 - 206,603
NTTK
00029
25/03/2014 Ngân hàng trả lãi
T03.2014 1121 - 3,233 - 209,836
NTTK
00030
25/03/2014 Ngân hàng trả lãi
T03.2014 1121 - 4,916 - 214,752
NTTK
00049
25/03/2014 Ngân hàng trả lãi
T03/2014 1121 - 58,599 - 273,351
NTTK
00050
25/03/2014 Ngân hàng trả lãi
T03/2014 1121 - 5,020 - 278,371
NTTK
00112
25/03/2014 Ngân hàng trả lãi
T03.2014 1121 - 1,240 - 279,611
NTTK
00025
31/03/2014 Ngân hàng trả lãi
T03.2014 1121 - 21,882 - 301,493
NTTK
00042
25/04/2014 Ngân hàng trả lãi
T4.2013 1121 - 3,135 - 304,628
NTTK
00058
25/04/2014 Ngân hàng trả lãi
T4.2014 1121 - 100,021 - 404,649
NTTK
00059
25/04/2014 Ngân hàng trả lãi
T4.2014 1121 - 4,757 - 409,406
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
NTTK
00065
25/04/2014 Ngân hàng trả lãi
T06/2014 1121 - 2,746 - 412,152
NTTK
00113
25/04/2014 Ngân hàng trả lãi
T04.2014 1121 - 1,205 - 413,357
NTTK
00033
29/04/2014 Ngân hàng trả lãi
T04.2014 1121 - 64,451 - 477,808
NTTK
00034
24/05/2014 Ngân hàng trả lãi
T05/2014 1121 - 19,352 - 497,160
NTTK
00037
24/05/2014 Ngân hàng trả lãi
T05/2014 1121 - 13,114 - 510,274
NTTK
00114
24/05/2014 Ngân hàng trả lãi
T05.2014 1121 - 1,193 - 511,467
NTTK
00035
25/05/2014 Ngân hàng trả lãi
T05/2014 1121 - 4,599 - 516,066
NTTK
00069
25/05/2014 Ngân hàng trả lãi
T05/2014 1121 - 2,660 - 518,726
NTTK
00044
31/05/2014 Ngân hàng trả lãi
T05/2014 1121 - 194,745 - 713,471
NTTK
00060
25/06/2014 Ngân hàng trả lãi
T06/2014 1121 - 4,746 - 718,217
NTTK
00063
25/06/2014 Ngân hàng trả lãi
T06/2014 1121 - 22,318 - 740,535
NTTK
00066
25/06/2014 Ngân hàng trả lãi
T06/2014 1121 - 7,108 - 747,643
NTTK
00067
25/06/2014 Ngân hàng trả lãi
T06/2014 1121 - 2,751 - 750,394
NTTK
00115
25/06/2014 Ngân hàng trả lãi
T06.2014 1121 - 1,234 - 751,628
NTTK
00053
30/06/2014 Ngân hàng trả lãi
T06/2014 1121 - 122,013 - 873,641
NTTK
00075
25/07/2014 Ngân hàng trả lãi
T7.2014 1121 - 62,299 - 935,940
NTTK
00077
25/07/2014 Ngân hàng trả lãi
T7.2014 1121 - 4,588 - 940,528
NTTK
00080
25/07/2014 Ngân hàng trả lãi
T07/2014 1121 - 2,664 - 943,192
NTTK
00081
25/07/2014 Ngân hàng trả lãi
T07.2014 1121 - 280 - 943,472
NTTK
00129
25/07/2014 Ngân hàng trả lãi
T7.2014 1121 - 1,195 - 944,667
NTTK
00064
31/07/2014 Ngân hàng trả lãi
T7.2014 1121 - 78,333 - 1,023,000
NTTK
00072
22/08/2014 Ngân hàng trả lãi
T08/2014 1121 - 2,489 - 1,025,489
NTTK
00083
22/08/2014 Ngân hàng trả lãi
T08/2014 1121 - 249,688 - 1,275,177
NTTK
00070
25/08/2014 Ngân hàng trả lãi
T08.2014 1121 - 4,735 - 1,279,912
NTTK
00073
25/08/2014 Ngân hàng trả lãi
T08/2014 1121 - 27,477 - 1,307,389
NTTK
00130
25/08/2014 Ngân hàng trả lãi
T8.2014 1121 - 1,236 - 1,308,625
NTTK
00071
30/08/2014 Ngân hàng trả lãi
T8.2014 1121 - 14,864 - 1,323,489
NTTK
00087
25/09/2014 Ngân hàng trả lãi
T09/2014 1121 - 340,761 - 1,664,250
NTTK 25/09/2014 Ngân hàng trả lãi 1121 - 3,024 - 1,667,274
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
00088 T09/2014
NTTK
00091
25/09/2014 Ngân hàng trả lãi
T09.2014 1121 - 25,161 - 1,692,435
NTTK
00092
25/09/2014 Ngân hàng trả lãi
T9.2014 1121 - 4,730 - 1,697,165
NTTK
00131
25/09/2014 Ngân hàng trả lãi
T9.2014 1121 - 1,237 - 1,698,402
NTTK
00085
30/09/2014 Ngân hàng trả lãi
T9.2014 1121 - 54,775 - 1,753,177
NTTK00
093
25/10/2014 Ngân hàng trả lãi
T10.2014 1121 - 4,572 - 1,757,749
NTTK00
094
25/10/2014 Ngân hàng trả lãi
T10.2014 1121 - 24,370 - 1,782,119
NTTK00
123
25/10/2014 Ngân Hàng trả lãi
T10.2014 1121 - 141,538 - 1,923,657
NTTK00
126
25/10/2014 Ngân Hàng trả lãi
T10.2014 1121 - 2,671 - 1,926,328
NTTK00
132
25/10/2014 Ngân hàng trả lãi
T10.2014 1121 - 1,198 - 1,927,526
NTTK00
102
31/10/2014 Ngân hàng trả lãi tháng
10.2014 1121 - 42,661 - 1,970,187
NTTK00
107
25/11/2014 Ngân hàng trả lãi
T11.2014 1121 - 22,927 - 1,993,114
NTTK00
124
25/11/2014 Ngân Hàng trả lãi
T11.2014 1121 - 198,247 - 2,191,361
NTTK00
127
25/11/2014 Ngân Hàng trả lãi
T11.2014 1121 - 2,762 - 2,194,123
NTTK
00133
25/11/2014 Ngân hàng trả lãi
T11.2014 1121 - 1,128 - 2,195,251
NTTK
00135
25/11/2014 Ngân hàng trả lãi
T11.2014 1121 - 4,719 - 2,199,970
NTTK
00106
29/11/2014 Ngân hàng trả lãi
T11.2014 1121 - 56,550 - 2,256,520
NTTK
00116
25/12/2014 Ngân hàng trả lãi
T10.2014 1121 - 19,528 - 2,276,048
NTTK
00125
25/12/2014 Ngân Hàng trả lãi
T12.2014 1121 - 40,209 - 2,316,257
NTTK
00128
25/12/2014 Ngân Hàng trả lãi
T12.2014 1121 - 2,675 - 2,318,932
NTTK
00134
25/12/2014 Ngân hàng trả lãi
T12.2014 1121 - 960 - 2,319,892
NTTK
00117
31/12/2014 Ngân hàng trả lãi
T12.2014 1121 - 32,926 - 2,352,818
NTTK
00136
31/12/2014 Ngân hàng trả lãi
T12.2014 1121 - 5,385 - 2,358,203
NVK
00160
31/12/2014 Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính 911 2,358,203 - - -
Tổng 2,358,203 2,358,203
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Phụ lục 03
Đơn vị tính: Đồng
Sổ chi tiết các tài khoản
TK 711 Thu nhập khác
Số hiệu
chứng từ
Ngày hạch
toán Diễn giải chi tiết
Tài
khoản
đối ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có Dư Nợ Dư có
- Số phát sinh trong kỳ 0 0 0 0
00222 10/02/2014 Máy chủ Cisco UCS C200 M2 131
-
516,000,000
- 516,000,000
00222 10/02/2014 Máy chủ Fujitsu RX200S7 131
-
1,220,000,000
- 1,736,000,000
00229 05/05/2014 Máy chủ Cisco UCS C200 M2 131 -
430,000,000
- 2,166,000,000
00229 05/05/2014 Máy chủ Fujitsu RX200S7 131 -
915,000,000
- 3,081,000,000
NVK
00061
20/06/2014 Thu hỗ trợ 1111 6,947,045 3,087,947,045
NVK
00160
31/12/2014 Kết chuyển thu nhập khác
phát sinh trong kỳ 911
3,087,947,045
-
- -
3,087,947,045
3,087,947,045
Phụ lục 04
Bảng tính doanh thu phát sinh trong mỗi quý làm căn cứ xác định
thuế TNDN tạm tính.
Đơn vị tính: Đồng
Thời gian TK 511 TK 711 Doanh thu phát sinh
Quý I 3,530,962,124 1,736,000,000 5,266,962,124
Quý II 1,104,600,000 1,345,000,000 2,449,600,000
Quý III 5,078,736,160 0 5,078,736,160
Quý IV 8,961,549,003 0
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Phụ lục 05
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tiền mặt: X Chuyển khoản
Người nộp thuế: Cong Ty Co Phan Dich Vu Phan Mem Mat Troi
Mã số thuế: 3301307689
Địa chỉ: So 28 Ly Thuong Kiet
............................................................................. Huyện: ............................. Tỉnh, TP: ..............
Người nộp thay: .............................................................................................. Mã số thuế: ............
Địa chỉ: . .........................................................................................................................................
Huyện: ................................................................ Tỉnh, TP: ..........................................................
Đề nghị NHTMCPCT tinh Thua Thien Hue ...... trích TK số: 101101001
(hoặc) nộp tiền mặt để chuyển cho KBNN: KHO BAC NHA NUOC tp HUETỉnh, TP:Tinh Thua
Thien Hue
Để ghi thu NSNN vào TK 7111 hoặc nộp vào TK tạm thu số:
Trường hợp nộp theo CQ có thẩm quyền:
TK 3521 (Kiểm toán NN) TK 3522 (Thanh tra TC)
TK 3523 (Thanh tra CP) TK 3529 (CQ có thẩm quyền khác )
Cơ quan quản lý thu: Chi Cuc thue Thanh pho Hue – Cuc thue Tinh Thua Thien Hue Mã
CQ thu: 1056281
STT Nội dung các khoản nộp NS Mã NDKT Mã chương Kỳ thuế Số tiền
1 Thue thu nhap doanh nghiep cua
cac don vi khong hach toan toan
nghanh QUY 1.2014
1052 754 03/2101 2,106,785
Tổng cộng 2,106,785
Mẫu số C1- 02/NS
(TT số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013
của Bộ Tài Chính)
Mã hiệu: .TTH0110/14
Số: 0010866
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Hai triệu, một trăm linh sáu nghìn, bảy trăm tám mươi lăm đồng
PHẦN KBNN GHI Mã CQ thu:1056281
Mã ĐBHC: 474 HH
Mã nguồn NSNN:
Nợ TK:1192
Có TK: 7111
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ NHTMCPCT tinh Thua Thien Hue
Ngày 23 tháng 04 năm 2014 Ngày 23 tháng 04 năm 2014
Người nộp tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng Kế toán Kiểm soát viên
Phụ lục 06
BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Niên độ tài chính năm 2014
Mã số thuế: 3301307689
Người nộp thuế: Công ty CP Dịch Vụ Phần Mềm Mặt Trời
Đơn vị tính: Đồng
Stt Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 18,675,847,287 11,832,775,246
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 518,500
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 18,675,847,287 11,832,256,746
4 Giá vốn hàng bán 11 9,781,834,747 7,174,625,242
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 8,894,012,540 4,657,631,504
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 2,358,203 8,881,412
7 Chi phí tài chính 22 0 110,670,270
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 8,557,520,460 4,479,960,610
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 30 338,850,283 75,882,036
10 Thu nhập khác 31 3,150,347,045 2,505,573,336
11 Chi phí khác 32 3,245,798,956 2,505,573,336
12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 -95,451,911 0
13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 243,398,372 75,882,036
14 Chi phí thuế TNDN 51 48,679,674 18,970,509
15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp(60 = 50 – 51) 60 194,718,698 56,911,527
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_minh_thu_7123.pdf