Trong quá trình thực hiện và nghiên cứu đề tài, do công việc thực tế, kiến thức và
thời gian thực tập có giới hạn nên đề tài không tránh khỏi những sai sót và hạn chế.
Hạn chế của đề tài
Thời gian nghiên cứu bị hạn chế về mặt thời gian thực tập nên em chưa có cơ hội
để tìm hiểu cặn kẽ, hiểu rõ hết các phần hành cũng nhưn thực trạng công tác kế toán
thuế tại công ty.
Trong thời gian thưc tập chỉ được quan sát qua trình làm việc, quá trình nhập và
luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan đến thuế
trong thời gian đến công ty.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV Nhân Tài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế toán
căn cứ HĐ GTGT và các chứng từ liên quan lập UNC gửi đến ngân hàng để chuyển
tiền cho nhà cung cấp.
2.2.2.3. Hạch toán thuế GTGT đầu vào
Kế toán dựa vào số thuế GTGT được ghi trên hóa đơn GTGT để hạch toán số
tiền thuế của hàng hóa dịch vụ mua vào.
Ví dụ 1: Ngày 22/10/2015, công ty TNHH MTV Nhân Tài mua Xi măng Nghi
Sơn của công ty CP An Phú Thừa Thiên Huế với giá trị chưa thuế là 10.636.364 đồng,
thuế GTGT 10% theo HĐ GTGT mẫu số: 01GTKT3/002, kí hiệu: AP/13P, số:
0005318, trả bằng tiền mặt.
Hóa đơn GTGT người bán giao cho người mua.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 51
Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0005318
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 22 tháng 10 năm 2015
Mẫu số:01GTKT3/002
Kí hiệu: AP/13P
Số: 0005318
Đơn vị bán hàng: Công ty CP An Phú Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3300330942
Địa chỉ: 189 Phạm Văn Đồng, TP Huế, TT Huế
Số tài khoản: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TT Huế-
4000211001016
Số điện thoại:0543 810 492
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Nhân Tài
Mã số thuế: 3301164663
Địa chỉ: 2/61 Nguyễn Duy Luật- P. Phú Bài- TX Hương Thủy- TT Huế
Hình thức thanh toán: TM Số TK:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Xi măng Nghi Sơn
PCB40
Tấn 10 1.063.636,36 10.636.364
Cộng tiền hàng 10.636.364
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 1.063.636
Tổng cộng tiền thanh toán: 11.700.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ
tên)
(Kí, ghi rõ họ
tên)
(Kí, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Xuân Quế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 52
Kế toán tiến hành nhập vào máy tính. Sau khi đã nhập liệu, dữ liệu sẽ được cập nhập
chi tiết cho từng tài khoản.
Biểu mẫu 2.2: Sổ cái tài khoản 133 - Thuế GTGT đầu vào
VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP
Mẫu số: S03B – DNN
Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn
Linh, Đà Nẵng
(Ban hành theo QĐ 48/2006 QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2015
Tên tài khoản: 1331- Thuế VAT đầu vào
Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015
Dư đầu kì: 62.785.495
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật kí chung TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
Tháng..năm..
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
C17/10 22/10
Nhập kho xi măng
theo HĐ số 0005318
1111 1.063.636
30/10
Kết chuyển thuế
GTGT
3331 537.155.975
N32/12 18/12
Nhập kho CCDC
theo HĐ số 0001769
1111 796.000
C30/12 19/12
Nhập kho dầu diesel
theo HĐ số 0006272
1111 1.207.273
Cộng phát sinh
trong kỳ
674.219.074 732.668.074
Số dư cuối kỳ
4.336.495
Ngày31 tháng12. năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 53
Biểu mẫu 2.3: Sổ chi tiết tài khoản thuế GTGT được khấu trừ
VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Mẫu số S20 – DNN
Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh,
Đà Nẵng
(Ban hành theo QĐ 48/2006 QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ
Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Nợ Có Nợ Có
Số hiệu
Ngày
tháng
A B C D (1) (2) (3) (4)
Dư đầu kì 62.785.495
C17/10 22/10
Nhập kho hàng hóa theo
HĐ số 0005318 1111 1.063.636
30/10
Kết chuyển thuế GTGT
quý III 3331 537.155.975
N32/11 18/11
Nhập kho dầu diesel
theo HĐ số 0006272 331 1.207.273
C30/12 19/12
Nhập kho CCDC theo
HĐ số 0001769 1111 796.000
Tổng cộng 674.219.074 732.668.074
Số dư cuối kì 4.336.495
Ngày31 tháng12. năm 2015
Người ghi sổ
(Đã kí)
Kế toán trưởng
(Đã kí)
Giám đốc
(Đã kí)
Cuối mỗi quý, kế toán sẽ in phiếu nhập kho và phiếu chi để kẹp với hóa đơn. Dưới đây
là phiếu chi và phiếu nhập kho:
Biểu mẫu 2.4: Phiếu chi số 17
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 54
VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP
Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn
Linh, Đà Nẵng
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày ..22.. tháng ..10.. năm .2015.
Số CT: C17/10
TK ghi: Số tiền:
1331 1.063.636
156 10.636.364
Họ tên người nhận: .......................Trần Bảo Nam
Địa chỉ: .Công ty CP An Phú Thừa Thiên Huế
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua xi măng theo HĐ số 0005318
Số tiền: .... 11.700.000 đồng................
Viết bằng chữ: Mười một triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: ....01...... chứng từ gốc: HĐ 0005318
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười một triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn.
Ngày.22..tháng.10..năm.2015...
Giám đốc
(đã kí)
Kế toán
trưởng
(đã kí)
Người lập
phiếu
(đã kí)
Thủ quỹ
(đã kí)
Người nhận tiền
(đã kí)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 55
Biểu mẫu 2.5: Phiếu nhập kho số 17
VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP
Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng
Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 22 tháng 10 năm 2015
Số.......C17/10.......
Nợ....TK 156, 1331..
Có....TK 1111
Họ Họ và tên người giao: Trần Bảo Nam Địa chỉ: Công ty CP An Phú Thừa Thiên Huế
Lí do nhập hàng: Nhập kho xi măng theo HĐ số 0005318
Kèm theo hóa đơn số: Ngày:
Nhập tại kho Công ty: 2/61 Nguyễn Duy Luật- P. Phú Bài- TX Hương Thủy, Thừa Thiên Huế
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
01 Xi măng Nghi Sơn PCB40 01 Tấn 10 10
1.063.636,40 10.636.364
Cộng x x x x x 10.636.364
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười triệu sáu trăm ba mươi sáu ngàn ba trăm sáu mươi
bốn đồng...
Số chứng từ gốc kèm theo: ......................................................................................................
Ngày.22...tháng.10...năm.2015...
Người lập phiếu
(đã kí)
Người giao hàng
(đã kí)
Thủ kho
(đã kí)
Kế toán trưởng
(đã kí)
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 156 10.636.364
Nợ TK 1331 1.063.636
Có TK 1111 11.700.000
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 56
Ví dụ 2: Ngày 18/11/2015,công ty TNHH MTV Nhân Tài mua dầu diesel của Công ty
CP An Phú Thừa Thiên Huế theo Hóa đơn GTGT mẫu số: 01GTKT3/002, kí hiệu:
AP/13P, số: 0006272 ngày 18/11/2015 với giá trị chưa thuế là 12.072.727 đồng, thuế
GTGT 10%, đã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt.
Kế toán nhận được HĐ GTGT đầu vào (Phụ lục số 2.5)
Kế toán tiến hành nhập vào máy tính. Sau khi đã nhập liệu, dữ liệu sẽ được cập
nhập chi tiết cho từng tài khoản. Cụ thể sổ cái TK 1331 (Theo biểu mẫu 2.2; Sổ chi tiết
1331 (Theo biểu mẫu 2.3). Cuối mỗi quý, kế toán sẽ in phiếu nhập kho (Phụ lục số
2.6) và phiếu chi ( Phụ lục số 2.7) để kẹp với hóa đơn.
Nợ TK 152 12.072.727
Nợ TK 1331 1.207.273
Có TK 1111 13.280.000
Ví dụ 3: Ngày 19/12/2015,công ty TNHH MTV Nhân Tài mua săm, lốp của DNTN
Lazang Lốp Hai Quỳnh với giá trị chưa thuế là 7.960.000, thuế GTGT 10% theo Hóa
đơn GTGT mẫu số:01GTKT3/002, Kí hiệu: AA/13P, Số: 0001769, đã trả bằng tiền
mặt.
Sau khi nhận được hóa đơn của nhà cung cấp (Phụ lục 2.8), kế toán tiến
hành nhập vào máy tính. Sau khi đã nhập liệu, dữ liệu sẽ được cập nhập chi tiết cho
từng tài khoản. Cụ thể sổ cái TK 1331 (Biểu mẫu 2.2); Sổ chi tiết tài khoản 1331 (Biểu
mẫu 2.3), Cuối mỗi quý, kế toán sẽ in phiếu nhập kho (Phụ lục số 2.9), phiếu chi
(Phụ lục số 2.10) để kẹp với hóa đơn.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 153 7.960.000
Nợ TK 1331 796.000
Có TK 1111 8.756.000
2.2.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng
Công ty TNHH MTV Nhân Tài áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT nên công
ty mở tài khoản:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 57
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và quy trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng
Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do vậy công ty thực
hiện đầy đủ hóa đơn chứng từ theo quy định của Nhà nước:
- Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/003
- Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT
- Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (Mẫu số: 01- 1/GTGT)
Sổ sách sử dụng
- Sổ cái TK 3331
- Sổ chi tiết TK 33311
Quy trình luân chuyển chứng từ
- Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hóa của công ty, kế toán vật tư sẽ kiểm
trasố lượng hàng tồn kho và thông báo cho quản lí kho kiểm tra số hàng trong kho có
đủ để cung cấp cho khách hàng không.
- Nếu đủ, kế toán vật tư sẽ lập phiếu giao hàng, sau đó đưa phiếu giao hàng
cho bộ phận kho để bốc hàng lên xe. Lập hóa đơn bán hàng thành 3 liên: liên 1: lưu tại
quyển; liên 2: giao cho người mua; liên 3: kế toán vật tư lưu với các chứng từ khác.
Cuối cùng kế toán tập hợp các chứng từ và lưu theo ngày.
2.2.3.3. Hạch toán thuế GTGT đầu ra
Kế toán dựa vào số thuế GTGT được ghi trên hóa đơn GTGT để hạch toán số tiền thuế
của hàng hóa dịch vụ bán ra
Ví dụ 1: Ngày 01/10/2015, Công ty TNHH MTV Nhân Tài bán gạch cho DNTN Trần
Tứ theo Hóa đơn số 0000531, đã trả bằng tiền mặt.
Kế toán lập hóa đơn GTGT bán ra.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 58
Biểu mẫu 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000531
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 01 tháng 10 năm 2015
Mẫu số:01GTKT3/003
Kí hiệu: NT/14P
Số: 0000531
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Nhân Tài
Mã số thuế: 3301 164 663
Địa chỉ: 2/61 Nguyễn Duy Luật- P. Phú Bài- TX Hương Thủy- TT Huế
Số tài khoản: 5021100197777 tại Ngân hàng TMCP Quân Đội- Chi nhánh Huế
Số điện thoại:
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: DNTN Trần Tứ
Mã số thuế: 3300 203 415
Địa chỉ: Thôn 9 xã Thủy Phù, Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán: TM Số TK:
ST
T
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Gạch 6 lỗ nhỏ Viên 8.500 2.000 17.000.000
02 Gạch 6 lỗ nhỏ 1/2 Viên 500 1.272 636.000
Cộng tiền hàng 17.636.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 1.763.600
Tổng cộng tiền thanh toán: 19.399.600
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu ba trăm chín mươi chín ngàn sáu trăm đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
(Đã kí) (Đã kí) (Đã kí)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 59
Kế toán tiến hành nhập vào máy tính. Sau khi đã nhập liệu, dữ liệu sẽ được
cập nhập chi tiết cho từng tài khoản trên sổ cái TK 33311; sổ chi tiết tài khoản 33311
Biểu mẫu 2.7: Sổ cái TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Biểu mẫu 2.7:
VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Tầng
7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh,
Đà Nẵng
Mẫu số S03B – DNN
(Ban hành theo QĐ 48/2006 QĐ- BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2015
Tên tài khoản: 33311- Thuế VAT đầu ra
Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015
Dư đầu kì: 37.811.004
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật kí chung TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
Phát sinh trong
kỳ
X03/10 01/10
Xuất bán gạch
theo HĐ số
0000531
1111 1.763.600
T13/11 05/11
Xuất bán xi
măng theo HĐ
số 0000637
1111 1.745.460
BC06/12 05/12
Xuất bán gạch
theo HĐ số
0000742
131 9.718.000
Cộng phát sinh
trong kỳ
732.668.074 745.974.913
Số dư cuối kỳ
51.117.843
Ngày31 tháng12. năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 60
Biểu mẫu 2.8: Sổ chi tiết TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Mẫu số S20 – DNN
Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh,
Đà Nẵng
(Ban hành theo QĐ
48/2006 QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của
Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
TK 33311- Thuế GTGT đầu ra
Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền thuế GTGT
đã nộp
Số tiền thuế
GTGT phải nộp
Số hiệu
Ngày
tháng
Dư đầu kì 37.811.004
X03/10 01/10/2015
Xuất bán gạch theo
HĐ số 0000531 131 1.763.600
T13/11 05/11/2015
Xuất bán xi măng
theo HĐ số 0000637 1111 1.745.460
BC06/12 05/12/2015
Xuất bán gạch theo
HĐ số 0000742 131 9.718.000
Cộng số phát sinh 13.306.839
Số dư cuối kì 51.117.843
Ngày31 tháng12. năm 2015
Người ghi sổ
(Đã kí)
Kế toán trưởng
(Đã kí)
Giám đốc
(Đã kí)
Cuối mỗi quý, kế toán sẽ in phiếu xuất kho để kẹp với hóa đơn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 61
Biểu mẫu 2.9: Phiếu thu số 06
VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Mẫu số: 01
Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ - BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày ..01.. tháng ..10.. năm .2015.
Số CT: T06/10
TK ghi: Số tiền:
33311 1.763.600
5111 17.636.000
Họ và tên người nộp tiền: ... Nguyễn Đăng Hoàng
Địa chỉ: DNTN Trần Tứ
Lý do nộp: Thu tiền bán gạch theo HĐ số 0000531
Số tiền: .... 19.399.600 đồng................
Viết bằng chữ: Mười chín triệu ba trăm chín mươi chín ngàn sáu trăm đồng.
Kèm theo: ....01...... chứng từ gốc: HĐ 0000531
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười chín triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Ngày.01..tháng.10 năm.2015
Giám đốc
(đã kí)
Kế toán trưởng
(đã kí)
Người lập biểu
(đã kí)
Người nộp tiền
(đã kí)
Thủ quỹ
(đã kí)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 62
Biểu mẫu 2.10: Phiếu xuất kho số 06
VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP
Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 10 năm 2015
Số.......T06/10.......
Nợ....TK 632
Có....TK 156
Họ Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Đăng Hoàng Địa chỉ: Công ty TNHH
MTV Nhân Tài Lí do xuất kho: Xuất bán gạch theo HĐ số 0000531
Xuất tại kho Công ty: 2/61 Nguyễn Duy Luật- P. Phú Bài- TX Hương Thủy, Thừa Thiên Huế
STT
Tên, nhãn hiệu
quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng
cụ sản phẩm,
hàng hóa
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền Theo
chứng từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Gạch 6 lỗ nhỏ 12 Viên 8.500 8.500
1.800 15.300.000
02 Gạch 6 lỗ nhỏ 1/2 13 Viên 500 500
1.200 600.000
Cộng x x x x x
15.900.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười lăm triệu chin trăm ngàn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc ...........................................................................
Ngày.01...tháng.10...năm.2015...
Người lập phiếu
(đã kí)
Người nhận hàng
(đã kí)
Thủ kho
(đã kí)
Kế toán trưởng
(đã kí)
Giám đốc
(đã kí)
Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng hóa và ghi giảm giá vốn:
Nợ TK 632 15.900.000
Có TK 156 15.900.000
Nợ TK 131 19.399.600
Có TK 5111 17.636.000
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 63
Có TK 33311 1.763.600
Ví dụ 2: Ngày 05/11/2015, Công ty TNHH MTV Nhân Tài bán xi măng cho công ty
Về Nguồn theo hóa đơn số 0000637, đã trả bằng tiền mặt.
Công ty lập hóa đơn GTGT cho hàng hóa bán ra (Phụ lục số 2.11)
Kế toán tiến hành nhập vào máy tính. Sau đó, dữ liệu sẽ được cập nhập chi
tiết cho từng tài khoản trên sổ cái: TK 3331 (Biểu mẫu 2.7); Sổ chi tiết tài khoản
33311 (Biểu mẫu 2.8). Cuối mỗi quý, kế toán sẽ in phiếu xuất kho (Phụ lục số 2.12),
phiếu thu (Phụ lục 2.13) để kẹp với hóa đơn.
Nợ TK 632 17.379.540
Có TK 156 17.379.540
Nợ TK 1111 19.200.000
Có TK 5111 17.454.540
Có TK 33311 1.745.460
Ví dụ 3: Ngày 05/12/2015, Công ty TNHH MTV Nhân Tài bán gạch Tuynel 6 lỗ cho
Công ty TNHH TV & XL Nhật Ánh Vinh theo hóa đơn số 0000742, chưa thu tiền.
Công ty lập hóa đơn đầu ra (Phụ lục số 2.14)
Kế toán tiến hành nhập vào máy tính. Sau khi đã nhập liệu, dữ liệu sẽ được cập
nhập chi tiết cho từng tài khoản. Cụ thể sổ cái:,TK 3331 (Bểu mẫu 2.7); Sổ chi tiết tài
khoản 33311 (Biểu mẫu 2.8). Cuối mỗi quý, kế toán sẽ in phiếu xuất kho (Phụ lục số
2.15) để kẹp với hóa đơn.
Nợ TK 632 88.140.000
Có TK 156 88.140.000
Nợ TK 131 106.898.000
Có TK 511 97.180.000
Có TK 33311 9.718.000
2.2.4. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế
Bắt đầu từ ngày 15/11/2014, kể từ khi Thông tư 151/2014/TT-BTC ban hành
ngày 10/10 năm 2014 có hiệu lực thì việc xác định kì kê khai thuế GTGT đã có sự thay
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 64
đổi. Cụ thể tại điều 15 sửa đổi bổ sung điểm b, khoản 2, điều 11 Thông tư
156/2013/TT-BTC của TT 151 có quy định như sau:
“Đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở
xuống”.
2.2.4.1. Kê khai, khấu trừ thuế GTGT
Công ty hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Kỳ tính thuế GTGT là
hàng quý. HHDV mà công ty sản xuất ra chịu thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp tiến
hành kê khai thuế trên phần mềm kê khai thuế của Tổng cục thuế.
Vào Quý IV, công ty sử dụng phần mềm 3.3.4 để thực hiện kê khai thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý
phát sinh nghĩa vụ thuế.
Quy trình kê khai thuế
Sơ đồ 2.8: Quy trình kê khai thuế
Cách lập tờ khai thuế GTGT
Tất cả các hóa đơn đầu vào và đầu ra sẽ được tổng hợp và kê vào bảng kê excel
được kết xuất ra từ phần mềm HTKK của máy tính.
Hóa đơn GTGT
mua vào, bán ra
Nộp cho Chi
Cục thuế
Thừa Thiên
Huế qua thư
điện tử
Bảng kê HĐ chứng từ
HHDV mua vào, bán ra
Tờ khai thuế
GTGT
Nếu nộp thành công sẽ
có thông báo của Chi
Cục thuế
Nếu chưa nộp được sẽ
không có thông báo của
Chi Cục thuế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 65
Đầu tiên, kế toán thuế sẽ mở phần mềm kê khai thuế và đăng nhập vào phần
mềm. Chọn “ Tờ khai GTGT khấu trừ” (01- GTGT) sau đó sẽ xuất hiện giao diện sau:
Công ty TNHH MTV Nhân Tài kê khai theo quý và đang kê khai cho quý IV
năm 2015 nên sẽ chọn như theo hình trên.
Chọn phụ lục kê khai:
Để tổng hợp số liệu và hoàn thành tờ khai thuế GTGT cần phải kê khai đầy đủ
hóa đơn HHDV mua vào, bán ra. Khi đó chúng ta phải lựa chọn 2 phụ lục kê khai
chính:
+ Phụ lục bảng kê HHDV bán ra – mẫu 01-1/ GTGT( Phụ lục số 2.16)
+ Phụ lục bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu 01-2/ GTGT( Phụ lục số 2.17)
(Theo luật thuế sửa đổi số 71/ 2014/QH13 thì ngày 26/11/2014 có hiệu lực ngày
01/01/2015 thì kể từ năm 2015, hồ sơ khai thuế không cần phải nộp kèm theo 2 phụ
lục trên nhưng để tổng hợp được số liệu lên tờ khai thuế 01/GTGT thì vẫn phải làm 2
phụ lục này). Trong trường hợp ta kê khai trên excel thì ta chọn 2 phụ lục đó rồi kích
chuột vào nút tải bảng kê hoàn thành số liệu trên hai phụ lục này).
Sau khi làm xong bước 2 và bước 3 bấm đồng ý để vào giao diện của tờ khai:
Mẫu tờ khai thuế GTGT-Mẫu 01/GTGT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 66
Theo tờ khai thuế GTGT quý IV năm 2015 (Phụ lục số 2.18):
Công ty TNHH MTV Nhân Tài trong kì có phát sinh hoạt động mua bán hàng
hóa dịch vụ nên ở mục 21 không tích vào.
Kế toán ghi nhận số thuế GTGT của HHDV bán ra thông qua bảng kê hóa đơn,
chứng từ HHDV bán ra quý IV năm 2015, mẫu số 01-1/GTGT số tiền: 745.975.423
đồng.
Kế toán ghi nhận số thuế GTGT đầu vào của HHDV mua vào thông qua bảng kê
hóa đơn chứng từ HHDV mua vào số tiền: 676.002.710 đồng.
Sau đó, ta kích chọn mục “ Tờ khai”
Thuế GTGT phát sinh trong tháng để nộp thuế được xác định bằng hiệu số:
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Số thuế GTGT
đầu ra
-
Số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
Thông qua phần mềm HTKK thuế của Tổng Cục thuế, KT xác định được số thuế
GTGT phát sinh trong kì là: 745.975.423 - 676.002.710= 69.972.713 đồng
Mặt khác, số thuế GTGT còn được khấu trừ kì trước chuyển sang là 58.449.000
đồng.
Vì vậy, số thuế GTGT phải nộp cho quý IV là: 69.972.713 - 58.449.000 =
11.523.713 đồng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 67
Số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì là:
11.523.713 đồng
Suy ra, số thuế GTGT chưa khấu trừ hết kì này chuyển sang kì sau là: 0 đồng.
Kế toán định khoản kết chuyển số thuế GTGT được khấu trừ quý IV và ghi
vào sổ cái TK 133 (Phụ lục 2.2.2.1), sổ cái TK 3331 (Phụ lục 2.2.2.9), sổ chi tiết TK
1331 (Phụ lục số 2.2.2.2), sổ chi tiết TK 33311 (Phụ lục số 2.2.2.10)
Nợ TK 3331 676.002.710
Có TK 133 676.002.710
2.2.4.2. Nộp thuế
- Công ty TNHH MTV Nhân Tài nộp tờ khai thuế qua mạng.
- Đối với mỗi doanh nghiệp khi nộp tờ khai thuế qua mạng sẽ được cấp 1 tài khoản riêng.
- Khi nộp tờ khai thuế, doanh nghiệp phải đăng nhập vào tài khoản của doanh
nghiệp trên trang web thuế VN (
- Sau đó trong hồ sơ khai thuế tải lên các file được kết xuất ra từ phần mềm HTKK
thuế gồm: file đối với tờ khai thuế GTGT.
- Sau khi nộp tờ khai qua mạng thành công, Cục Thuế sẽ gửi thông báo về
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 68
2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại Công ty TNHH MTV
Nhân Tài
2.3.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế
- Hàng quý, Công ty phải xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp trong quý
được căn cứ vào số doanh thu thực tế phát sinh trong quý và tỉ lệ thu nhập chịu thuế
trên doanh thu của năm trước liền kề.
- Sau đó công ty tạm nộp thuế vào NSNN. Kế toán sử dụng TK 3334
- Đến cuối năm tài chính, trên cơ sở xác định kết quả kinh doanh thực tế, công ty
xác định và ghi nhận số thuế TNDN thực nộp trong năm. Kế toán thuế tổng hợp các
chỉ tiêu và lập tờ khai quyết toán thuế TNDN.
2.3.2. Chứng từ, sổ kế toán sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Bảng kê 01-1/GTGT; 01-2/ GTGT;
- Sổ theo dõi chi thiết thuế TNDN
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN( Mẫu 03/TNDN)
- Giấy nộp tiền vào NSNN
Sổ kế toán sử dụng
- Sổ cái TK 3334
- Sổ cái TK 8211
2.3.3. Tài khoản sử dụng
- TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
- TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
2.3.4.1. Cơ sở xác định thuế TNDN tạm tính
Doanh nghiệp căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp để xác định số thuế TNDN tạm tính.
Định kì, cuối mỗi quý, kế toán tiến hành xác định số thuế TNDN tạm nộp. Do
khó khăn trong việc xác định chi phí thực tế phát sinh trong kì tính thuế. Số thuế
TNDN của công ty, số thuế TNDN tạm nộp hàng quý của công ty căn cứ vào tỉ lệ thu
nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề và doanh số thu thực tế trong kì.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 69
2.3.4.2. Thực trạng công tác xác định thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp
Cụ thể công ty tính thuế TNDN tạm tính như sau: Theo thông tư 151/2014/TT-
BTC Kể từ quý IV năm 2014, DN không cần nộp tờ khai tạm tính thuế TNDN nên kế
toán chỉ cần xác định số thuế và nộp thuế TNDN tạm tính mà không cần nộp tờ khai
thuế TNDN tạm tính. Dựa vào các khoản doanh thu, tỉ lệ thu nhập chịu thuế trên
doanh thu, và thuế suất, kế toán xác định khoản thuế TNDN phải nộp.
Quý I/2015:
Thuế TNDN
tạm tính trong
quý
=
Tỉ lệ TNCT trên
doanh thu năm
trước
x
Doanh thu
phát sinh trong
quý
x
Thuế suất
TNDN
Tỉ lệ thu nhập chịu thuế
trên doanh thu năm trước
=
Tổng thu nhập chịu thuế
TNDN năm trước
x
100%
Tổng doanh thu năm trước
Tỉ lệ TNCT trên doanh thu
năm trước
=
73.644.675
x 100% = 0,492%
14.984.938.216
Doanh thu phát sinh trong kì là: 2.274.450.792 đồng
Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 2.274.450.792đồng
Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi 20%: 2.274.450.792đồng
Thuế suất không ưu đãi 20%: 20
Thuế suất không ưu đãi 22%: 22
Thuế TNDN của hoạt động không ưu đãi:
2.274.450.792* 0,492%* 20% = 2.238.060đồng
Thuế TNDN tạm tính của quý I là:2.238.060đồng
Quý II/2015
Doanh thu phát sinh trong kì là 6.286.656.881đồng
Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 6.286.656.881đồng
Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi 20%: 6.286.656.881đồng
Thuế suất không ưu đãi 20%: 20
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 70
Thuế suất không ưu đãi 22%: 22
Thuế TNDN của hoạt động không ưu đãi:
6.286.656.881* 0,492%* 20% = 6.186.070đồng
Thuế TNDN tạm tính trong quý II là 6.186.070đồng
Quý III/2015
Doanh thu phát sinh trong kì là 5.371.541.511đồng
Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 5.371.541.511đồng
Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi 20%: 5.371.541.511đồng
Thuế suất không ưu đãi 20%: 20
Thuế suất không ưu đãi 22%: 22
Thuế TNDN của hoạt động không ưu đãi:
5.371.541.511* 0,492%* 20% = 5.285.597 đồng
Thuế TNDN tạm tính của quý III là 5.285.597 đồng
Quý IV/2015:
Doanh thu phát sinh trong kì là 7.459.720.024 đồng
Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 7.459.720.024đồng
Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi 20%: 7.459.720.024đồng
Thuế suất không ưu đãi 20%: 20
Thuế suất không ưu đãi 22%: 22
Thuế TNDN của hoạt động không ưu đãi:
7.459.720.024* 0,492%* 20% = 5.285.597 đồng
Thuế TNDN tạm tính của quý IV là 5.285.597 đồng
Như vậy, tổng số thuế TNDN tạm tính mà công ty phải nộp là: 21.050.091 đồng.
Nhưng trên thực tế, số thuế TNDN mà công ty tạm nộp là 9.500.000 đồng. Với số thuế
tạm nộp của từng quý là:
Quý I: 1.500.000 đồng
Quý II: 3.250.000 đồng
Quý III: 2.750.000 đồng
Quý IV: 3.500.000 đồng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 71
2.3.5. Kê khai, nộp thuế TNDN tạm tính và quyết toán thuế TNDN
2.3.5.1. Kê khai, nộp thuế TNDN tạm tính
Kê khai thuế TNDN tạm tính
Định kì cuối mỗi quý, KT tiến hành tính và nộp thuế TNDN tạm tính. Sau khi kế
toán thuế tính được số thuế cần tạm nộp trong quý, kế toán thuế sẽ báo với kế toán
trưởng. Sau đó kế toán trưởng xem xét. Nếu đồng ý sẽ báo lại với kế toán thuế để nộp
thuế TNDN tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát
sinh nghĩa vụ nộp thuế.
Nộp thuế TNDN tạm tính
Hàng quý công ty tự tạm nộp thuế vào NSNN theo số liệu đã tính toán.
Nếu công ty nộp bằng tiền mặt thì kế toán lập giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền
mặt theo mẫu quy định của Bộ Tài chính.
Nếu công ty nộp bằng chuyển khoản thì kế toán phải lập giấy nộp tiền vào ngân
sách. Khi bắt đầu một niên độ kế toán mới, kế toán tự kê khai, tự lập tờ khai thuế
TNDN thông qua việc lập tờ khai thuế TNDN, sau đó tạm nộp thuế TNDN vào NSNN
theo số liệu đã kê khai.
Phương pháp hạch toán thuế TNDN
Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm tính phải nộp theo quy định của Luật
thuế TNDN:
Quý I:
Nợ TK 8211 1.500.000
Có TK 3334 1.500.000
Khi nộp thuế vào NSNN:
Nợ TK 3334 1.500.000
Có TK 112 1.500.000
Quý II:
Nợ TK 8211 3.250.000
Có TK 3334 3.250.000
Khi nộp thuế vào NSNN:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 72
Nợ TK 3334 3.250.000
Có TK 112 3.250.000
Quý III:
Nợ TK 8211 2.750.000
Có TK 3334 2.750.000
Khi nộp thuế vào NSNN:
Nợ TK 3334 2.750.000
Có TK 112 2.750.000
Quý IV:
Nợ TK 8211 3.500.000
Có TK 3334 3.500.000
Khi nộp thuế vào NSNN:
Nợ TK 3334 3.500.000
Có TK 112 3.500.000
Tuy nhiên, khi Công ty tạm nộp thuế TNDN tạm tính thì kế toán sẽ không hạch
toán vào phần mềm mà sẽ chờ đến cuối năm để hạch toán kết chuyển số thuế phải nộp
vào phần mềm. Trên cơ sở kết quả sản xuất kinh doanh thực tế, công ty xác định và
ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thực tế trong năm. Kế toán thuế tổng hợp các chỉ têu
và lập tờ khai quyết toán thuế TNDN
2.3.5.2. Quyết toán thuế TNDN
Hồ sơ kê khai quyết toán thuế TNDN:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo TT
151/2014/TT-BTC (Phụ lục số 2.19)
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dành cho người nộp thuế thuộc
các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ.
Kê khai, quyết toán thuế
- Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN. Tờ khai quyết toán thuế TNDN được kế toán
căn cứ vào sổ chi tiết các TK doanh thu, chi phí để tính thuế TNDN thực tế phải nộp.
- Đăng nhập vào phần mềm HTKK
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 73
- Chọn “Thuế Thu nhập Doanh Nghiệp” - Chọn “Quyết toán thuế TNDN năm
(03/TNDN)”, màn hình sẽ xuất hiện như hình dưới:
Cách lập chi tiết từng chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán thuế TNDN:
- Chỉ tiêu [A1] - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN = 51.758.821
- Chỉ tiêu [B12]- Tổng thu nhập chịu thuế = 51.758.821
Phần mềm tự động cập nhật từ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ.
Cụ thể Lợi nhuận kế toán trước thuế được xác định căn cứ vào các khoản doanh
thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác và
các chi phí: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí
tài chính và chi phí khác.
Theo Báo cáo KQHĐ SXKD năm 2015 (Phục lục số 2.2.1.4)
+ Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ = 21.392.427.315 đồng
+ Doanh thu hoạt động tài chính = 31.109 đồng
+ Giá vốn hàng bán = 20.471.704.925 đồng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 74
+ Chi phí quản lí kinh doanh: 811.414.200 đồng
+ Chi phí tài chính = 57.253.218 đồng
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:
= (21.392.427.315 + 31.109) – (20.471.704.925+811.414.200+ 57.253.218)
= 52.086.081 đồng
+ Thu nhập khác = 99.740 đồng
+ Chi phí khác = 427.000 đồng
Kế toán xác định được tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là 51.758.821 đồng
Suy ra thu nhập chịu thuế = 51.758.821 đồng
Chỉ tiêu [B13] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh = 51.758.821 đồng
Chỉ tiêu [C1] - Thu nhập chịu thuế: phần mềm sẽ tự động cập nhật = 51.758.821 đồng
Chỉ tiêu [C5] – Trích lập quỹ khoa học công nghệ = 0
Chỉ tiêu [C6]- phần mềm sẽ tự động cập nhật = 51.758.821 đồng
Chỉ tiêu [C7] – Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập
được áp dụng thuế suất ưu đãi) = 0 vì đây là thu nhập tính thuế của các doanh nghiệp
(kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ có tổng doanh thu năm từ 20 tỷ đồng trở lên.
Chỉ tiêu [C8] – Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% = 51.758.821 đồng
( Vì hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp có tổng
doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng ).
Vì công ty không trích lập quỹ khoa học công nghệ nên nhập bằng tay vào
chỉ tiêu C4 = 51.758.821 đồng
Chỉ tiêu [C10]: phần mềm sẽ tự động cập nhật: 51.758.821* 20% = 10.351.764 đồng
Chỉ tiêu [C16] – Thuế TNDN của hoạt động SXKD = 10.351.764 đồng
Chỉ tiêu [D1] - Thuế TNDN từ hoạt động SXKD = Chỉ tiêu [C16] = 10.351.764 đồng
Chỉ tiêu [D]- Tổng số thuế TNDN phải nộp = 10.351.764 đồng
Chỉ tiêu [E]: Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm: phần mềm tự động câp nhật =
9.500.000 đồng
Thông tư 151 quy định: Nếu số thuế tạm nộp thấp hơn số thuế TNDN phải
nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với
phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp và số thuế phải nộp theo quyết
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 75
toán. Theo đó kế toán xác định chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20%
số thuế TNDN phải nộp.
Chỉ tiêu [G]: Tổng số thuế TNDN còn phải nộp: 851.764 > 0: đây là số tiền thuế mà
doanh nghiệp phải nộp.
- Trog đó: Chỉ tiêu [G1] = 10.351.764 – 9.500.000 = 851.764 đồng
Chỉ tiêu [H]: 20% số thuế TNDN phải nộp: 10.351.764* 20% = 2.070.353 đồng
Chỉ tiêu [I]: Đây là số tiền chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp (ở chỉ tiêu
G) với 20% số thuế TNDN phải nộp( ở chỉ tiêu H) = - 1.218.589 đồng
Chỉ tiêu [I] < 0: Khoản chênh lệch này mang giá trị âm có nghĩa là công ty đã thực
hiện việc tạm nộp thuế theo đúng quy định, không bị phạt nộp chậm.
Như vậy số thuế TNDN mà doanh nghiệp còn phải nộp là 851.764 đồng
Nộp thuế
Khi lập xong sẽ chuyển cho kế toán trưởng của công ty xem xét. Sau đó kế toán
thuế xem xét và gửi hồ sơ kê khai thuế qua mạng chậm nhất là ngày thứ 30 của quý
tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ nộp thuế. Sau đó công ty nộp số thuế TNDN còn phải
nộp.
Hạch toán thuế TNDN phải nộp
Căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN hiện hành tạm nộp trong
năm nhỏ hơn số phải nộp trong năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN hiện hành
phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Ngược lại, kế toán phải ghi giảm chi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 76
phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN hiện hành tạm nộp
trong năm lớn hơn số phải nộp. Sau đó kế toán phải kết chuyển số thuế TNDN hiện
hành phát sinh trong năm vào TK 911. Cụ thể kế toán hạch toán:
- Vì số thuế TNDN thực tế phải nộp > số thuế TNDN tạm phải nộp
Nợ TK 8211 851.764
Có TK 3334 851.764
- Khi nộp thuế vào NSNN ghi
Nợ TK 3334 851.764
Có TK 112 851.764
- Kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 911 10.351.764
Có TK 8211 10.351.764
Biểu mẫu 2.11: Sổ cái TK 3334- Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Biểu mẫu 2.11:
VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP
Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn
Linh, Đà Nẵng
Mẫu số S03B – DNN (Ban hành theo
QĐ 48/2006 QĐ- BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2015
Tên tài khoản: 3334- Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Từ ngày: 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015
Dư đầu kì: 14.748.297
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật kí chung
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
Phát sinh trong kỳ
1 20/01/2015
Nộp thuế GTGT, TNDN,
môn bài theo giấy nộp tiền
5641234
1111 7.885.070
9 19/08/2015 Nộp thuế TNDN
1121 4.500.000
51 31/12/2015 Kết chuyển lãi
821
10.351.764
Cộng phát sinh trong kỳ
12.385.07
0 10.351.764
Số dư cuối kỳ
12.714.991
Ngày31 tháng12. năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 77
Biểu mẫu 2.12: Sổ chi tiết TK 3334- Thuế TNDN
VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Mẫu số S20 – DNN
Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh,
Đà Nẵng
(Ban hành theo QĐ 48/2006 QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
TK 3334
Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Nợ Có Nợ Có Số
hiệu
Ngày tháng
A B C D (1) (2) (3) (4)
Dư đầu kì 14.748.297
1 20/01/2015
Nộp thuế GTGT, TNDN,
môn bài theo giấy nộp tiền
5641234 1111 7.885.070 6.863.227
9 19/08/2015 Nộp thuế TNDN 1121 4.500.000 2.363.227
51 31/12/2015 Kết chuyển lãi 821 10.351.764 12.714.991
Tổng cộng
12.385.070 10.351.764
Số dư cuối kì
12.714.991
Ngày31 tháng12. năm 2015
Người ghi sổ
(Đã kí)
Kế toán trưởng
(Đã kí)
Giám đốc
(Đã kí)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 78
Biểu mẫu 2.13: Sổ chi tiết TK 821- Chi phí thuế TNDN
VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Mẫu số S20 – DNN
Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn
Linh, Đà Nẵng
(Ban hành theo QĐ 48/2006 QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
TK 821
Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Nợ Có Nợ Có Số
hiệu
Ngày
tháng
A B C D (1) (2) (3) (4)
51 31/12/2015 Kết chuyển lãi 3334 10.351.764 10.351.764
52 31/12/2015 Kết chuyển lãi 911 10.351.764
Tổng cộng
10.351.764 10.351.764
Số dư cuối kì
Ngày31 tháng12. năm 2015
Người ghi sổ
(Đã kí)
Kế toán trưởng
(Đã kí)
Giám đốc
(Đã kí)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 79
Biểu mẫu 2.14: Sổ chi tiết TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Mẫu số S20 – DNN
Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn
Linh, Đà Nẵng
(Ban hành theo QĐ 48/2006 QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
TK 911
Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Nợ Có Nợ Có Số
hiệu
Ngày
tháng
A B C D (1) (2) (3) (4)
TH1 31/12/2015
Kết chuyển CP bán hàng
sang TK 911
6421 487.713.636
TH2 31/12/2015
Kết chuyển CP Quản lí
sang TK 911
6422 323.700.564
45 31/12/2015
Kết chuyển từ TK 632
sang TK 911
632 20.471.704.925
46 31/12/2015
Kết chuyển từ TK 635
sang TK 911
635 57.253.218
47 31/12/2015
Kết chuyển từ TK 811
sang TK 911
811 327.300
52 31/12/2015 Kết chuyển lãi 821 10.351.764
41 31/12/2015
Kết chuyển từ TK 5111
sang TK 911
5111
20.512.953.379
42 31/12/2015
Kết chuyển từ TK 5113
sang TK 911
5113
879.473.936
43 31/12/2015
Kết chuyển từ TK 711
sang TK 911
711
40
44 31/12/2015
Kết chuyển từ TK 515
sang TK 911
515
31.109
Cộng số phát sinh
21.392.458.464 21.392.458.464
Số dư cuối kì
Ngày31 tháng12. năm 2015
Người ghi sổ
(Đã kí)
Kế toán trưởng
(Đã kí)
Giám đốc
(Đã kí)
Nhận xét: Công ty TNHH MTV Nhân Tài đã lập và nộp các tờ khai thuế theo đúng
mẫu biểu và thời gian quy định của pháp luật. Qua đó công ty không bị phạt các khoản
nộp chậm thuế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 80
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH MTV NHÂN TÀI
3.1. Đánh giá chung về tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty
Nếu xem xét một cách tổng quan, Công ty đã thực hiện đầy đủ, áp dụng các chuẩn
mực kế toán ban hành, chế độ kế toán theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC. Đặc biệt, kế toán luôn
cập nhập kịp thời những Luật thuế ban hành để có thể thực hiện đúng quy định pháp luật.
Tuy nhiên nếu xem xét kĩ từng bộ phận thì công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
Công ty TNHH MTV Nhân Tài có những ưu điểm và tồn tại những nhược điểm sau.
3.1.1. Tổ chức công tác kế toán nói chung
Ưu điểm:
- Tổ chức công tác kế toán tại công ty phù hợp với quy mô, đặc điểm của từng đơn
vị. Phòng kế toán thực hiện đầy đủ vai trò, chức năng của mình như thu thập chứng từ,
luân chuyển chứng từ, ghi sổ chi tiết, tổng hợp và lập báo cáo tài chính
- Bộ máy kế toán được thiết kế một cách khoa học, các nhân viên kế toán đều có
trình độ chuyên môn nghiệp vụ, thường xuyên cập nhập những Thông tư, văn bản luật
mới nhất.
- Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán AC soft giúp việc hạch toán và quản lí
dễ dàng hơn.
- Các hóa đơn chứng từ đều tuân thủ quy định, không tẩy xóa gian lận và được bảo
quản cẩn thận để phục vụ cho công tác hạch toán và kiểm tra khi cần.
Về nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm thì công ty cũng có những điểm hạn chế nhược điểm
cần khắc phục:
- Đội ngũ cán bộ mặc dù đều có trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhưng hầu hết còn
trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm nghề nghiệp nên việc xử kí số liệu còn chậm, đôi khi
có những sai sót.
- Đối với hàng hóa mua vào công ty đặt hàng qua điện thoại. Sau đó nhà cung cấp
sẽ giao hàng tận nơi cho công ty và người bán sẽ mang hóa đơn đến. Khi đó sẽ dẫn đến
những sai sót những thông tin từ phía nhà cung cấp,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 81
- Việc ghi chép chứng từ không đầy đủ, bỏ những thông tin về chữ kí của người có
trách nhiệm và thông tin về đơn vị tính hay thông tin người mua hàng.
3.1.2. Tổ chức công tác kế toán thuế
Ưu điểm
- Đội ngũ nhân viên của công ty có trình độ, năng lực, nhiệt tình, nên đã góp
phần làm hoàn thiện công tác kế toán của công ty.
- Về cơ bản, công ty đã làm đúng theo chế độ kế toán thuế GTGT và thuế TNDN,
thực hiện việc kê khai, nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật.
- Các hóa đơn, chứng từ của công ty đều được lưu giữ, bảo quản cẩn thận tại công
ty để phục vụ công tác kế toán và kiểm tra khi cần thiết.
- Công ty đã sử dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách theo đúng quy định của
pháp luật, giúp cho công tác kế toán hoạt động thuận lợi, hiệu quả.
- Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế giúp việc tính toán
và kê khai thuế GTGT và thuế TNDN được thực hiện một cách dễ dàng và thuận tiện
hơn, tránh các sai sót trong quá trình lập tờ khai hàng quý.
- Phân công một kế toán viên chuyên phần hành thuế để theo dõi tình hình thuế tại
công ty. Kế toán viên có năng lực và kinh nghiệm nên công việc có hiệu quả cao, đảm
bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm, khắc phục tình trạng chậm trễ trong việc lập các báo
biểu, tờ khai cuối tháng.
- Về tổ chức chứng từ: Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế
toán về thuế GTGT như: HĐ GTGT, các tờ khai thuế theo quy định của TT
119/2014/TT-BTC như: BK HĐ chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra,
Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại công ty cũng còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục và hoàn thiện nhằm đáp ứng
tốt hơn nữa yêu cầu quản lí trong điều kiện hiện nay
- Việc sử dụng phần mềm kê khai thuế sẽ có thể gặp lỗi hệ thống, gây ảnh hưởng
đến việc kê khai thuế.
- Việc thuê Công ty dịch vụ kế toán đảm nhận sổ sách kế toán thuế là để đảm bảo
chính xác và thuận tiện khi làm việc với cơ quan Thuế. Tuy nhiên một kế toán thuế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 82
đảm nhận một lúc quá nhiều công ty thì hiệu quả làm việc sẽ không được tốt, dễ có thể
gây sai sót trong quá trình hạch toán.
- Các kế toán thường dồn công việc vào cuối tháng, quý mới xử lý nên dễ gây ra
sự chậm trễ trong việc tổng hợp số liệu và dễ xảy ra các sai sót, chênh lệch.
- Số lượng nhân viên của công ty còn ít nên sự phân công phân nhiệm giữa các
phòng ban còn hạn chế, một nhân viên kiêm nhiệm nhiều phần hành khác nhau, do đó
dễ xảy ra các gian lận, sai sót khó có thể phát hiện và ngăn chặn.
- Công tác vận dụng vào thực tế gặp nhiều bất cập do hạn chế chuyên môn của kế
toán cũng như cơ chế, chính sách, quy định pháp lý còn thiếu ổn định.
- Do quy mô công ty còn nhỏ nên việc vận dụng các quy định và hệ thống chứng
từ sổ sách còn gặp nhiều hạn chế, nhất là việc ghi nhận và hạch toán các loại thuế cho
doanh nghiệp
- Thông tin được ghi lại trong phần mềm kế toán do kế toán nhập vào nên nhiều
khi dẫn đến sai sót và đánh vào sai số. Điều này sẽ làm cho thông tin bị sai lệch.
- Căn cứ tính thuế TNDN tạm tính: Khi xác định tỉ lệ thu nhập chịu thuế trên
doanh thu, để xác định thuế TNDN tạm tính, tỉ lệ này kế toán tự ấn định; trong kì tạm
tính thuế kế toán có thể tính nhầm tỉ lện thu nhập chịu thuế trên doanh thu làm ảnh
hưởng đến số tiền thuế TNDN tạm nộp từng quý, ảnh hưởng đến sự theo dõi số tiền
thuế đã nộp trên sổ sách kế toán, cách xác định chỉ tiêu này hoàn toàn dựa trên sự chủ
quan của người làm kế toán.
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
- Đối với những nghiệp vụ mua hàng qua điện thoại khi nhận được hóa đơn,
chứng từ từ người bán mang đến, thủ kho cần kiểm tra lại những thông tin trên hóa
đơn với hàng thực nhận, phiếu yêu cầu vật tư để tránh tình trạng hóa đơn ghi sai
thông tin.
- Công ty nên ghi chép đầy đủ các thông tin trên chứng từ.
- Việc hạch toán, kê khai các sắc thuế khác nhau thì công ty phải thực hiện một
cách khoa học, rõ ràng để tránh sai sót xảy ra.
- Phân chia công việc một cách hợp lí cho các nhân viên kế toán để tăng hiệu quả
công việc, tránh sai sót xảy ra.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 83
- Khi thực hiện kê khai qua mạng, thì công ty nên kiểm tra lại hệ thống mạng,
phần mềm kê khai.
- Bộ phận kế toán không nên tập trung toàn bộ công việc vào cuối tháng mà nên
phân bổ hợp lí để tránh những sai sót xảy ra, cung cấp kịp thời số liệu cho cấp trên.
- Công ty nên tuyển dụng thêm nhân viên để có thể tránh trình trạng như hiện nay do
nhân viên phòng kế toán ít nên một nhân viên kiêm nhiệm nhiều chức năng khác nhau.
- Luật thuế và các Thông tư, các văn bản pháp luật khác cũng được thường xuyên
chỉnh sữa, bổ sung và thay đổi nên kế toán của công ty nên chú ý cập nhật và áp dụng
đúng theo quy định của pháp luật nhằm kê khai và nộp thuế theo đúng quy định của
Nhà nước.
- Khi nhập dữ liệu từ các chứng từ gốc vào máy tính, kế toán cần phải cẩn thận.
Những hóa đơn làm căn cứ sau khi đã nhập dữ liệu vào phần mềm, lên bảng kê, hạch
toán nghiệp vụ phát sinh cần đánh dấu nháy hoặc làm kí hiệu để dễ dàng kiểm tra việc
nhập trùng, sai thông tin.
- Định kì kế toán nên kiểm tra, đối chiếu giữa hệ thống chứng từ, sổ sách và phần
mềm kế toán để đảm bảo công tác nhập liệu chính xác, tránh trường hợp hóa đơn lập
ảo, hóa đơn không hợp lệ nhưng vẫn được nhập vào hệ thống.
- Công ty cần xây dựng tỉ lệ thu nhập chịu thuế để tính thuế TNDN tạm tính hàng
quý trên cơ sở doanh thu và lợi nhuận của năm trước theo quy định của cơ quan thuế
để tránh việc xác định sai tỉ lệ thu nhập chịu thuế ảnh hưởng đến số tiền thuế TNDN
tạm tính, tạm nộp trong kì.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 84
PHẦN III: KẾT LUẬN
3.1. Kết luận
Trong quá trình thực hiện và nghiên cứu đề tài, do công việc thực tế, kiến thức và
thời gian thực tập có giới hạn nên đề tài không tránh khỏi những sai sót và hạn chế.
Hạn chế của đề tài
Thời gian nghiên cứu bị hạn chế về mặt thời gian thực tập nên em chưa có cơ hội
để tìm hiểu cặn kẽ, hiểu rõ hết các phần hành cũng nhưn thực trạng công tác kế toán
thuế tại công ty.
Trong thời gian thưc tập chỉ được quan sát qua trình làm việc, quá trình nhập và
luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan đến thuế
trong thời gian đến công ty.
Qua quá trình học tập trên lớp và đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu về công tác kế toán và công
tác kế toán GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH MTV Nhân Tài, em nhận thấy rằng thuế
GTGT và thuế TNDN là hai loại sắc thuế rất quan trọng trong công ty nói riêng và trong xã hội
nói chung. Công tác kế toán thuế ở công ty TNHH MTV Nhân Tài đã phát huy được rất nhiều
điểm mạnh và đã góp phần làm nên những thành công của công ty trong những năm qua. Việc
tổ chức công tác thuế được thực hiện với một quá trình tương đối thống nhất, rõ ràng, có đầy đủ
các chứng từ kèm theo. Tuy nhiên bên cạnh đó không tránh khỏi những mặt còn tồn tại.
Qua thời gian thực tế tại Công ty, em đã có thêm những kiến thức thực tế thực sự
bổ ích. Với khả năng còn hạn chế và thời gian thực tập không dài, nhưng nó thực sự là
một khoảng thời gian có ý nghĩa đối với công việc sau này của em, cung cấp cho em
những kiến thức và kĩ năng thực tế để em có thể làm tốt hơn trong đợt thực tậpcuối
khóa và giúp ích rất nhiều cho công việc sau này của em.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng vì khả năng và thời gian có hạn nên trong bài báo cáo
này còn có những sai sót nhất định, kính mong thầy cô giáo cũng như các anh chị trong
phòng kế toán công ty thông cảm và góp ý để em hoàn thiện hơn kiến thức của mình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 85
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trịnh Văn Sơn cùng với Ban lãnh đạo,
các anh chị trong Công ty TNHH MTV Nhân Tài đã giúp đỡ em hoàn thiện bài báo cáo này.
3.2. Hướng đi của đề tài sau này
Do phạm vi của đề tài chỉ dừng ở kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ở doanh
nghiệp thương mại, nên để tiếp tục mở rộng nghiên cứu đề tài này một cách hoàn
chỉnh hơn đòi hỏi phải tìm hiểu công tác kế toán thuế ở nhiều loại hình doanh nghiệp
khác nhau. Qua đó ta có thể đối chiếu, so sánh công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại mội Công ty mỗi loại hình. Qua đó nâng cao vốn kiến thức cho bản thân. Dễ
dàng trong công tác thực tế về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
Để nội dung đề tài phong phú hơn, nên đi sâu tìm hiểu nghiên cứu công tác hạch
toán nguyên vật liệu và các thông tin mà kế toán nguyên vật liệu cung cấp cho các nhà
quản trị trong doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn
Trần Thị Minh Tân 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đối với sách và giáo trình:
- Phan Thị Minh Lý, Diệu Thương, Nguyễn Thị Thanh Huyền(2008), Giáo trình
Nguyên lí Kế toán, Nhà xuất bản Đại học Huế.
- Bài giảng Kế toán thuế năm 2014 của Th.s Phạm Thị Ái Mỹ- Khoa Kế toán-
Kiểm toán- Trường Đại học Kinh Tế Huế”
- Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013 hướng dẫn chi tiết thi
hành luật thuế GTGT
- Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013
- Thông tư 78/2014/TT- BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP
ngày 26/12/2013 của Chính Phủ
- Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế TNDN tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP
- Thông tư 151/2014/TT-BTC ban hành ngày 10/10 năm 2014
- Trần Thị Thu Hiền- Đánh giá thực trạng công tác thuế GTGT và thuế TNDN tại
công ty TNHH MTV quản lí đường sắt Bình Trị Thiên tại thư viện trường Đại Học
Kinh Tế Huế
- Phạm Thị Ngọc Châu- Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại Công ty CP Xây dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế tại thư
viện Trường Đại học Kinh tế Huế
- La Thúy Bình- Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
TNHH Thương mại Vận tải San Hiền tại thư viện Trường Đại học Kinh tế Huế
- Quyết định số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính
Đối với nguồn tài liệu trên internet:
- Các trang web:
123doc.org
Webketoan.vn
Google.com
Tài liệu.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tra_n_thi_minh_tan_4415.pdf