Qua thời gian tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng, bài khóa luận đã đạt được các mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận cơ bản về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
làm nền tảng lí thuyết để so sánh, đối chiếu với thực tế công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng.
- Phản ánh thực tế công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại DNTN Thảo
Thắng.
- Đưa ra những nhận xét, đánh giá về công tác kế toán nói chung và công tác kế
toán thuế GTGT nói riêng tại DNTN Thảo Thắng, trên cơ sở những đánh giá đề xuất
một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại DNTN Thảo Thắng.
Bên cạnh những vấn đề đã đạt được bài khóa luận vẫn còn tồn tại một số hạn chế sau:
Hạn chế về mặt phạm vi nghiên cứu
- Trong phần cở sở lí luận về thuế GTGT ở chương 1, bài nghiên cứu chỉ đưa ra
được cơ sở lí luận về phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
GTGT mà chưa đi sâu trình bày chi tiết về phương pháp tính thuế GTGT theo phương
pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
- Đề tài chỉ tiến hành nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT phát sinh tại DNTN
Thảo Thắng trong 1 quý cụ thể là quý IV năm 2015, tuy nhiên trong thời gian nghiên
cứu này tại doanh nghiệp không có phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động
mua tài sản cố định nên tôi không phản ánh được nội dung công tác kế toán thuế
GTGT liên quan đến hoạt động mua tài sản cố định trong bài nghiên cứu.
- Tương tự như thuế GTGT, thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng cũng chỉ được tiến
hành nghiên cứu trong năm 2015 mà trong năm 2015 doanh nghiệp không phát sinh khoản
chi phí thuế TNDN hoãn lại, do đó tôi không phản ánh được nội dung công tác kế toán
100 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1783 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại doanh nghiệp tư nhân Thảo Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế: 3301035883
3. Địa chỉ: Phú Thượng - Phú Vang - TT Huế
Đơn vị tính: Số
STT Tên loại hóađơn
Ký hiệu mẫu
hóa đơn
Ký hiệu
hóa
đơn
Số tồnđầu kỳ, mua / phát hành trong kỳ
Số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Tổng số sử dụng, xóa bỏ, mất hủy
Trong đó
Tổng số
Số tồnđầu kỳ Số mua/ pháthành trong kỳ Số
lượng
đã sử
dụng
Xóa bỏ Mất Hủy
Từ số Đến số Từ số Đếnsố Từ số Đến số Cộng
Số
lượn
g
Số Sốlượng Số
Số
lượng Số Từ số Đến số
Số
lượng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
1 Hóa đơn giá trịgia tăng 01GTKT3/002 AA/15P 839 0000162 00001000 0000162
000028
0 119 116 3 162;246;271 0 0000281 0001000 720
Tổng 839 119 720
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
LÊ THỊ MỸ HƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 62
Hồ sơ khai thuế hoàn thành kế toán tiến hành kết xuất và nộp thuế điện tử tới cơ
quan thuế, hồ sơ nộp thành công cho cơ quan thuế hệ thống nộp thuế điện tử sẽ gửi
đơn vị thông báo xác nhận đã nộp báo cáo thuế như sau:
Biểu 2.9: Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế qua mạng
Kính gửi: Doanh nghiệp tư nhân Thảo Thắng
Mã số thuế: 3301035883
15 giờ 31 phút 51 giây, ngày 28/01/2016 Cơ quan Thuế đã nhận được hồ sơ khai thuế
của đơn vị.
STT Tờ khai/Phụ lục Loại tờ khai Kỳ tính thuế Lần nộp Nơi nộp
1 01/GTGT – Tờ khai thuế
GTGT
Chính thức Q4/2015 1 CCT Huyện
Phú Vang
b. Khấu trừ thuế GTGT
Trong qúy IV năm 2015 thuế GTGT phát sinh như sau:
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là: 170.368.661 đồng.
Thuế GTGT đầu ra là: 485.731.475 đồng.
Trên cơ sở thuế GTGT đầu vào, đầu ra kế toán ghi nhận bút toán khấu trừ thuế
GTGT vào phần mềm kế toán theo định khoản sau:
THÔNG BÁO
Vv: Xác nhận nộp hồ sơ khai thuế qua mạng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
oOo
Ngày 28 tháng 01 năm 2016
TỔNG CỤC THUẾ
Số 0505153151122/TB-iHTKK-
IHKKK
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 63
Nợ TK 33311 170.368.661
Có TK 1331 170.368.661
Phần mềm sẽ tự động cập nhật sổ cái, sổ chi tiết TK 1331 (Biểu 2.2) và sổ cái, sổ
chi tiết TK 33311 (Biểu 2.4).
Do số thuế GTGT đầu ra > số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, nên trong kì đơn
vị phải nộp thuế GTGT vào NSNN. Số thuế GTGT mà đơn vị phải nộp trong quý IV
năm 2015 là: 485.731.488 - 170.368.697 = 315.362.814 đồng.
c. Nộp thuế GTGT
Thông thường, thuế GTGT phải nộp được đơn vị nộp đồng thời với việc nộp hồ sơ
khai thuế cho cơ quan thuế. Việc nộp thuế vào NSNN cũng được doanh nghiệp thực
hiện thông qua hệ thống nộp thuế điện tử. Khi thực hiện nộp thuế, kế toán lập và nộp
một giấy nộp tiền vào NSNN trên hệ thống nộp thuế điện tử, sau đó ngân hàng
Agribank (ngân hàng đơn vị đã đăng kí nộp thuế) sẽ tự động ghi giảm số tiền gửi của
đơn vị và chuyển vào NSNN để nộp thuế.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 64
Không ghi vào
khu vực này
Mẫu số : C1-02/NS
(Ban hành kèm theo Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014
của Bộ Tài Chính)
Biểu 2.10: Giấy nộp tiền thuế GTGT quý IV/2015 vào ngân sách nhà nước
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tiền mặt Chuyển khoản
Người nộp thuế: DNTN THẢO THẮNG ................................................................... ..............................................
Mã số thuế: 3301035883 ................................................................................................. ......................................
Địa chỉ: Phú Thượng – Phú Vang - Thừa Thiên Huế ...........................
Người nộp thay: ............................................................................................................... Mã số thuế: ..................
Địa chỉ: . ..................................................................................................................................................................
Huyện: ............................................................................................................................ Tỉnh, TP: ......................
Đề nghị NH (KBNN): Ngoại thương Huế trích TK số: 0161.000.958.988 hoặc thu tiền mặt để:
Nộp vào NSNN TK tạm thu(1) TK thu hồi quỹ hoàn thuế GTGT(2)
Tại KBNN: Tỉnh Thừa Thiên Huế...... ............................................
Mở tại NHTM ủy nhiệm thu :
Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền(3):
Kiểm toán NN Thanh tra TC
Thanh tra CP CQ có thẩm quyền khác
Tên cơ quan quản lý thu: .......................................................................................................
Tờ khai HQ số: ................................................. ngày: ............................... Loại hình XNK:
Phần dành cho NNT ghi khi nộp tiền vào NSNN Phần dành cho NH uỷ nhiệmthu/KBNN ghi khi thu tiền(*)
STT Nội dung các khoản nộp NS (4) Số tiền Mã NDKT Mã chương
01 Nộp thuế GTGT quý IV năm 2015 315.362.814 754 1901
Tổng cộng 315.362.814
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Ba trăm mười lăm nghìn ba trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm mười bốn đồng chẵn
PHẦN DÀNH CHO KBNN GHI KHI HẠCH TOÁN:
Mã CQ thu: ........................................... Nợ TK:............................................
Mã ĐBHC: ............................................. Có TK: ...........................................
Mã nguồn NSNN:...................................
ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN
Ngày 28 tháng 01 năm 2016
Người nộp tiền Kế toán trưởng(5) Thủ trưởng(5)
NGÂN HÀNG (KBNN)
Ngày 28 tháng 01 năm 2015
Kế toán Kế toán trưởng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 65
Căn cứ vào giấy nộp tiền kế toán ghi nhận nghiệp vụ nộp thuế GTGT vào phần mềm
kế toán theo định khoản sau:
Nợ TK 33311 315.362.814
Có TK 1121 315.362.814
Phần mềm sẽ tự động cập nhật sổ cái, sổ chi tiết TK 1331 và sổ cái, sổ chi tiết TK
33311.
Kê khai điều chỉnh bổ sung
Trong quý IV năm 2015 tại DNTN Thảo Thắng, sau khi đã kê khai và nộp hồ sơ
khai thuế cho cơ quan thuế, kế toán trưởng đã phát hiện ra trong quý IV/2015 đã kê
khai sai hóa đơn GTGT bán ra số 0000163, hóa đơn GTGT số 0000163 đã bị gạch
chéo xóa bỏ nhưng khi kê khai trên bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa địch vụ bán
ra, kế toán vẫn kê khai hóa đơn GTGT số 0000163 với doanh thu chưa có thuế GTGT
là 15.068.182 đồng, thuế GTGT là 1.506.818 đồng, thay vì ghi là xóa bỏ. Việc kê khai
sai hóa đơn GTGT bán ra số 0000163 đã dẫn đến hồ sơ khai thuế GTGT trong quý
IV/2015 có những lỗi sai dưới đây:
Chỉ tiêu tổng doanh thu hàng hóa HHDV bán ra và thuế GTGT của hàng hóa
dịch vụ bán ra: Tổng doanh thu, thuế GTGT hàng hóa dịch vụ bán ra đã kê khai lần
lượt là 4.857.314.754 đồng và 485.731.475 đồng, tuy nhiên doanh thu, thuế GTGT
hàng hóa dịch vụ bán ra đúng lần lượt phải là 4.842.246.572 đồng và 484.224.657
đồng.
Chỉ tiêu số hóa đơn xóa bỏ trong báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: Trên thực tế
hóa đơn GTGT bán ra số 0000163 đã bị xóa bỏ nhưng kế toán không phát hiện trong
quá trình lập hồ sơ khai thuế GTGT quý IV/2015, do đó trong mục thống kê số hóa
đơn xóa bỏ trên báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn không có hóa đơn GTGT số
0000163.
Phát hiện ra được lỗi sai trong quá trình kê khai ở trên ngày 23/03/2016, kế toán
trưởng đã tiến hành lập hồ sơ khai thuế GTGT bổ sung, điều chỉnh. Việc lập hồ sơ
khai thuế GTGT bổ sung, điều chỉnh được kế toán tiến hành trên phần mềm hỗ trợ kê
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 66
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
khai thuế, kế toán vào mục “Tờ khai thuế GTGT” chọn “Tờ khai bổ sung” để tiến hành
kê khai, điều chỉnh thuế GTGT. Hồ sơ khai thuế bổ sung, điều chỉnh mà đơn vị nộp
cho cơ quan thuế bao gồm:
Tờ khai thuế GTGT quý IV/2015 đã được kê khai, điều chỉnh (Phụ lục 01).
Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (Mẫu 01/KHBS) (Phụ lục 02).
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý IV/2015 (Phụ lục 03).
Việc kê khai bổ sung, điều chỉnh thuế GTGT không làm tăng tiền thuế GTGT phải nộp,
số thuế được khấu trừ nên theo quy định tại khoản 5 điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC
doanh nghiệp tư nhân Thảo Thắng chỉ lập và nộp hồ sơ khai thuế bổ sung, điều chỉnh cho
cơ quan thuế mà không phải tính số tiền chậm nộp, nộp phạt thuế. Số thuế GTGT đã nộp
thừa vào NSNN sẽ được bù trừ vào số thuế phải nộp của kỳ sau.
2.2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng
2.2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng
DNTN Thảo Thắng nộp thuế TNDN theo phương thức hàng quý thực hiện tạm nộp
và cuối năm quyết toán thuế TNDN. Theo kế toán của doanh nghiệp thì do doanh
nghiệp không xác định được đầy đủ các chi phí phát sinh trong kỳ tính thuế vì thế
DNTN Thảo Thắng thực hiện tạm tính thuế TNDN theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên
doanh thu của năm trước liền kề.
Theo quy định tại điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC doanh nghiệp có doanh thu
năm trước liền kề không quá 20 tỷ đồng thì áp dụng thuế suất thuế TNDN là 20%.
Doanh thu của DNTN Thảo Thắng năm 2014 khoảng 6 tỷ đồng, do đó thuế suất thuế
TNDN mà doanh nghiệp áp dụng trong năm 2015 là 20%.
Số thuế TNDN phải nộp trong năm tại đơn vị được tính như sau:
Thuế TNDN tạm
tính trong kỳ
Doanh thu phát
sinh trong kỳ
Tỷ lệ TNCT
trên doanh thu= x x Thuế suất
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 67
2.2.2.2 Tổ chức công tác kế toán thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng
a. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT bán ra (Ghi nhận doanh thu, thu nhập khác).
Hóa đơn GTGT đầu vào (Ghi nhận chi phí phát sinh).
Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN).
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.
Giấy nộp tiền vào NSNN.
b. Tài khoản sử dụng
Thuế TNDN tại doanh nghiệp được theo dõi và hạch toán thông qua các tài khoản
sau:
Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được mở chi tiết thành 2 tài
khoản, Tài khoản 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành và tài khoản 8212 - Chi phí
thuế TNDN hoãn lại.
c. Phương pháp kế toán thuế TNDN tạm tính, thuế TNDN phải nộp
c.1 Kế toán thuế TNDN tạm tính
Xác định thuế TNDN tạm tính
Năm 2015 tại DNTN Thảo Thắng không phát sinh thu nhập khác nên để xác định
thuế TNDN tạm tính hàng quý, kế toán căn cứ vào tổng doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ chưa thuế GTGT và doanh thu hoạt động tài chính trên báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2015 để tính thuế TNDN tạm tính
hàng quý.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 68
Biểu 2.11: Bảng tổng hợp doanh thu từng quý trong năm 2015 để xác định thuế
TNDN tạm tính hàng quý
Thời gian Tài khoản 511 Tài khoản 515 Tổng doanh thu
phát sinh
Qúy I 425.061.646 6.613 425.068.259
Qúy II 4.649.514.720 230.135 4.649.744.855
Qúy III 3.816.137.916 191.333 3.816.329.249
Qúy IV 2.314.839.971 59.089 2.314.899.060
Việc xác định tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu được kế toán tại đơn vị xác định
như sau:
Đầu tiên, kế toán trưởng xác định tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu
của doanh nghiệp trong năm 2014 dựa trên cơ sở số liệu trong báo cáo kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2014. Năm 2014 do doanh nghiệp
không phát sinh các khoản điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận kế toán trước thuế
TNDN nên lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN cũng chính là thu nhập tính thuế
TNDN trong năm 2014 bằng 100.625.140 đồng. Tổng doanh thu phát sinh của
đơn vị trong năm 2014 là 6.647.426.614 đồng. Vậy:
=
Tỷ lệ thu nhập
chịu thuế trên
doanh thu
x 100%
Tổng thu nhập chịu thuế trong năm 2014
Tổng doanh thu phát sinh trong năm 2014
=
100.625.140
6.647.426.614
= 1,5 (%)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 69
Trên cở sở tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu ở trên, dựa vào xét đoán của bản
thân, kế toán trưởng thực hiện điều chỉnh tăng hoặc giảm tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên
doanh thu trong khoảng từ 0,01% – 0,05%. Việc điều chỉnh tăng (giảm) tỷ lệ thu nhập
chịu thuế trên doanh thu hoàn toàn dựa trên xét đoán chủ quan của kế toán trưởng và
trong năm 2015 kế toán trưởng giảm tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu một
khoảng là 0,05% tức là từ 1,5% xuống còn 1,45%.
Thuế TNDN tạm tính hàng quý trong năm 2015 tại DNTN Thảo Thắng cụ thể như sau:
Quý I:
Tổng doanh thu: 425.061.646 đồng
Tỷ lệ TNCT trên doanh thu: 1,45%
Thuế suất: 20%
Thuế TNDN tạm tính: 425.061.646 x 1,45% x 20% = 1.232.679 đồng.
Quý II:
Tổng doanh thu: 4.649.514.720 đồng
Tỷ lệ TNCT trên doanh thu: 1,45%.
Thuế suất: 20%
Thuế TNDN tạm tính: 4.649.514.720 x 1,45% x 20% = 13.483.592 đồng.
Quý III:
Tổng doanh thu: 3.816.137.916 đồng
Tỷ lệ TNCT trên doanh thu: 1,45%.
Thuế suất: 20%
Thuế TNDN tạm tính: 3.816.137.916 x 1,45% x 20% = 11.066.800 đồng
Qúy IV:
Tổng doanh thu: 2.314.839.971 đồng
Tỷ lệ TNCT trên doanh thu: 1,45%.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 70
Thuế suất: 20%.
Thuế TNDN tạm tính: 2.314.839.971 x 1,45% x 20% = 6.713.036 đồng
Kế toán thuế TNDN tạm tính
Xác định được số thuế TNDN tạm tính, kế toán ghi nhận thuế TNDN tạm tính hàng quý
vào phần mềm kế toán theo các định khoản như sau:
Quý I:
Nợ TK 8211 1.232.679
Có TK 3334 1.232.679
Quý II:
Nợ TK 8211 13.483.592
Có TK 3334 13.483.592
Quý III
Nợ TK 8211 11.066.800
Có TK 3334 11.066.800
Quý IV
Nợ TK 8211 6.713.036
Có TK 3334 6.713.036
Sau khi ghi nhận nghiệp vụ phần mềm tự động cập nhật số sái, sổ chi tiết tài khoản
3334 (Xem biểu 2.12) và tài khoản 8211 (Xem biểu 2.13)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 71
Biểu 2.12: Trích sổ cái tài khoản 3334
Đơn vị: DNTN Thảo Thắng
Địa chỉ: Phú Thượng – Phú Vang - Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI
Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Năm: 2015
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/03 KT0304 31/03 Thuế TNDN tạm tính
quý I/2015
8211
1.232.679
23/04 UNC12 23/04 Nộp thuế TNDN tạm
tính quý I/2015
112
1.232.679
30/06 KT0605 30/06 Thuế TNDN tạm tính
quý II/2015
8211
13.483.592
28/07 UNC06 28/07 Nộp thuế TNDN tạm
tính quý II/2015
112
13.483.592
30/09 KT0907 30/09 Thuế TNDN tạm tính
quý III/2015
8211
11.066.800
21/10 UNC07 21/10 Nộp thuế TNDN tạm
tính quý III/2015
112
11.066.800
31/12 KT1209 31/12 Thuế TNDN tạm tính
quý IV/2015
8211
6.713.036
31/12 KT1202 31/12 Nộp thuế TNDN tạm
tính quý IV/2015
112
6.713.036
31/12 KT1203 31/12 Chi phí thuế TNDNphải nộp 2015 821 7.129.479
. . . . . . .
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Hồ Thị Minh Nguyệt Bùi Văn Thiện
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 72
Biểu 2.13: Trích sổ cái tài khoản 821
Đơn vị: DNTN Thảo Thắng
Địa chỉ: Phú Thượng – Phú Vang - Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI
Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Năm 2015
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đốiứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/03 KT0304 31/03 Thuế TNDN tạm tính
quý I/2015
8211
1.232.679
30/06 KT0605 30/06 Thuế TNDN tạm tính
quý II/2015
8211
13.483.592
30/09 KT0907 30/09 Thuế TNDN tạm tính
quý III/2015
8211
11.066.800
31/12 KT1209 31/12 Thuế TNDN tạm tính
quý IV/2015
8211 6.713.036
31/12 KT1202 31/12
Chi phí thuế TNDN
phải nộp 2015
3334 7.129.479
31/12 KC1209 31/12
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN
911 39.625.586
Cộng phát sinh 39.625.586 39.625.586
Số dư cuốí kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Hồ Thị Minh Nguyệt Bùi Văn Thiện
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 73
Không ghi vào
khu vực này
Mẫu số : C1-02/NS
(Ban hành kèm theo Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014
của Bộ Tài Chính)
Ngày 23/04/2015 kế toán thực hiện nộp thuế TNDN tạm tính quý I/2015 vào Ngân sách
Nhà nước, căn cứ vào giấy nộp tiền vào NSNN (Biểu 2.14), kế toán ghi nhận nghiệp vụ nộp
thuế TNDN tạm tính vào NSNN theo định khoản sau:
Quý I:
Nợ TK 3334 1.232.679
Có TK 112 1.232.679
Sau khi ghi nhận nghiệp vụ, phần mềm tự động cập nhật sổ cái, sổ chi tiết tài khoản
3334 (Xem biểu 2.12).
Biểu 2.14: Giấy nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý I/2015 vào ngân sách nhà nước
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tiền mặt Chuyển khoản
Người nộp thuế: DNTN THẢO THẮNG ........................................................................ ............................................
Mã số thuế: 3301035883 .............................................................................................. ............................................
Địa chỉ: Phú Thượng – Phú Vang - Thừa Thiên Huế.......................................................
Người nộp thay: ............................................................................................................... Mã số thuế: .....................
Địa chỉ: . .....................................................................................................................................................................
Huyện: ............................................................................................................................ Tỉnh, TP: .........................
Đề nghị NH (KBNN): Ngoại thương Huế trích TK số: 0161.000.958.988 hoặc thu tiền mặt để:
Nộp vào NSNN TK tạm thu(1) TK thu hồi quỹ hoàn thuế GTGT(2)
Tại KBNN: Tỉnh Thừa Thiên Huế
Mở tại NHTM ủy nhiệm thu :
Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền(3):
Kiểm toán NN Thanh tra TC
Thanh tra CP CQ có thẩm quyền khác
Tên cơ quan quản lý thu: ................................................................................................. ..
Tờ khai HQ số: ................................................. ngày: ............................... Loại hình XNK:
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Một triệu hai trăm ba mươi hai nghìn sáu trăm bảy mươi chín đồng chẵn......................
PHẦN DÀNH CHO KBNN GHI KHI HẠCH TOÁN:
Mã CQ thu: ........................................... Nợ TK: ...........................................
Mã ĐBHC: ............................................ Có TK: ...........................................
Mã nguồn NSNN: ..................................
ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN
Ngày 23 tháng 04 năm 2015
Người nộp tiền Kế toán trưởng(5) Thủ trưởng(5)
NGÂN HÀNG (KBNN)
Ngày 23 tháng 04 năm 2015
Kế toán Kế toán trưởng
Phần dành cho NNT ghi khi nộp tiền vào NSNN Phần dành cho NH uỷ nhiệmthu/KBNN ghi khi thu tiền(*)
STT Nội dung các khoản nộp NS (4) Số tiền Mã NDKT Mã chương
01 Nộp thuế TNDN tạm tính quý I năm 2015 1.232.679 754 1050
Tổng cộng 1.232.679
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 74
Thực hiện tương tự, các quý II, quý III và quý IV trong năm 2015 kế toán căn cứ
vào giấy nộp tiền vào NSNN để ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào phần mềm
kế toán theo các định khoản như sau:
Quý II:
Nợ 3334 13.483.592
Có 112 13.483.592
Quý III:
Nợ 3334 11.066.800
Có 112 11.066.800
Quý IV:
Nợ 3334 6.713.036
Có 112 6.713.036
Hoàn thành việc nhập liệu, phần mềm tự động cập nhật vào sổ cái, sổ chi tiết tài
112, tài khoản 3334 (Xem biểu 2.12).
c.2 Kế toán thuế TNDN phải nộp trong năm
Căn cứ vào báo cáo kết quả kinh doanh năm 2015, kế toán tại đơn vị xác định tổng
lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp là 198.127.929 đồng. Do doanh
nghiệp không có phát sinh các khoản điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận kế toán trước
thuế TNDN nên trong năm 2015 lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN cũng chính là thu
nhập tính thuế TNDN trong năm 2015. Thu nhập tính thuế được tính theo thuế suất
thuế TNDN là 20% nên số thuế TNDN phải nộp trong năm là 198.127.929 x 20% =
39.625.586 đồng.
Tổng số thuế TNDN tạm nộp của 4 quý năm 2015 tại doanh nghiệp là:
1.232.679 + 13.483.592 + 11.066.800 + 6.713.036 = 32.496.107 (đồng).
Tổng số thuế TNDN còn phải nộp trong năm 2015:
39.625.586 - 32.496.107 = 7.129.479 đồng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 75
Xác định được số thuế TNDN còn phải nộp trong năm 2015, kế toán nhập liệu vào
phần mềm kế toán theo định khoản sau:
Nợ TK 8211 7.129.479
Có TK 3334 7.129.479
Sau khi nhập liệu nghiệp vụ phát sinh phần mềm tự động cập nhật sổ cái, sổ chi tiết
tài khoản 3334 (Xem biểu 2.13) và tài khoản 8211 (Xem biểu 2.14).
Trong năm 2015 do tại DNTN Thảo Thắng không phát sinh khoản chi phí thuế
TNDN hoãn lại nên nội dung công tác kế toán chi phí thuế TNDN không được đề cập
chi tiết trong nghiên cứu này.
2.2.2.1 Kê khai, quyết toán thuế TNDN cuối năm
a. Kê khai thuế TNDN
Hồ sơ quyết toán thuế TNDN của đơn vị bao gồm:
Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Xem biểu 2.15).
Phụ lục 03-1A/TNDN kết quả hoạt động SXKD.
Để kê khai thuế TNDN kế toán vào phần mềm HTKK kích chọn “Quyết toán
TNDN năm (03/TNDN)” tiếp đến kế toán căn cứ vào báo cáo kết quả kinh doanh năm
2015 tiến hành kê khai các chỉ tiêu trên phụ lục 03-1A/TNDN. Hoàn thành việc kê
khai các chỉ tiêu trên phụ lục 03-1A/TNDN bấm nút “ghi”, phần mềm HTKK sẽ tự
động cập nhật dữ liệu vào tờ khai quyết toán thuế TNDN.
b. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Tương tự như việc nộp thuế GTGT, để nộp thuế TNDN kế toán tiến hành lập giấy
nộp tiền vào NSNN. Căn cứ vào giấy nộp tiền vào NSNN kế toán ghi nhận nghiệp vụ
nộp thuế vào phần mềm kế toán theo định khoản như sau:
Nợ TK 3334 7.129.479
Có TK 112 7.129.479
Dưới đây là hồ sơ khai thuế TNDN năm 2015 của DNTN Thảo Thắng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 76
Biểu 2.15: Tờ khai quyết toán thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng năm 2015
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
[01] Kỳ tính thuế: Năm 2015
[02] Lần đầu [X] [03] Bổ sung lần thứ []
[04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất:
[05] Tỷ lệ (%):0,00%
[06]Người nộp thuế: DNTN THẢO THẮNG
[07]Mã số thuế: 3301035883
[08]Địa chỉ: Phú Thượng-Phú Vang-TT Huế
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mãsố Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 198.127.929
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B
1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp(B1= B2+B3+B4+B5+B6+B7)
B1 0
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0
1.3 Các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 0
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập được ở nước ngoài B5 0
1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 0
1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 0
2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế TNDN(B8=B9+B10+B11) B8 0
2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 0
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0
2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 0
3 Tổng thu nhập chịu thuế(B12=A1+B1-B8) B12 198.127.929
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 198.127.929
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
(B14=B12-B13)
B14 0
1 Thu nhập chịu thuế (C1=B13) C1 198.127.929
2 Thu nhập miễn thuế C2 0
3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi,lỗ C3
0
3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a
0
3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 0
4 Thu nhập tính thuế(C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 198.127.929
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 77
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ C5 0
6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ(C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 198.127.929
6.1 Trong đó:+Thu nhập tính thuế theo thuế suất 22% C7
0
6.2 +Thu nhập tính thuế theo thuế suất 20% C8 198.127.929
6.3
+ Thu nhập tính thuế tính theo suất suất không ưu đãi khác C9 0
+ Thuế suất không ưu đãi khác C9a 0
7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) +
(C8 x 20%) + (C9 x C9a))
C10 39.625.586
8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 0
9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 0
9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 0
9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 0
11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 0
12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 39.625.586
D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 39.625.586
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 39.625.586
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 0
3 Tổng số thuế TNDN phải nộp khác(nếu có) D3 0
E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E 32.496.107
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 32.496.107
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 0
G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 7.129.479
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) G1 7.129.479
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-E2) G2 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3 0
H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 7.925.117
I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp
(I = G-H)
I (795.638)
Ngày 26 tháng 03 năm 2016
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Lê Thị Mỹ Hương
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 78
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
TNDN TẠI DNTN THẢO THẮNG
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế, tôi đã nhận thấy được một số ưu điểm
và hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thuế
GTGT, thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng như sau:
3.1 Nhận xét tổng quan về công tác kế toán tại DNTN Thảo Thắng
3.1.1 Ưu điểm
3.1.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán
DNTN Thảo Thắng tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung nhìn chung
tương đối chặt chẽ. Mỗi kế toán viên trong bộ máy kế toán đều được phân chia các
chức năng, nhiệm vụ riêng không có sự trùng lặp trong công việc và đều đặt dưới sự
chỉ đạo thống nhất của kế toán trưởng. Toàn bộ công tác kế toán từ khâu xử lí chứng
từ đến việc lên các báo cáo kế toán, đều được tập trung thực hiện tại phòng kế toán đã
tạo điều kiện thuận lợi cho các nhân viên kế toán có thể phản ánh một cách chính xác,
đầy đủ, kịp thời tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3.1.1.2 Về tổ chức hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán: Hiện nay, DNTN Thảo Thắng đã sử dụng đầy đủ hệ thống các
chứng từ sổ sách cần thiết, theo đúng biểu mẫu quy định để làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Các thủ tục luân chuyển chứng từ ban đầu được thực hiện khá đầy đủ, chặt chẽ và phù
hợp với hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”.
Công tác lưu trữ và bảo quản chứng từ: Sau khi đã phản ánh các nghiệp vụ kinh
tế vào sổ sách và thực hiện quá trình đối chiếu, kiểm tra thì tất cả chứng từ đều được
phân loại một cách rõ ràng và sắp xếp theo nội dung kinh tế và trình tự thời gian nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm sau này khi có yêu cầu kiểm tra.
3.1.1.3 Về tài khoản kế toán
Nhìn chung, DNTN Thảo Thắng đã sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo đúng
nội dung cơ bản được Nhà nước quy định trong hệ thống tài khoản bao gồm: loại tài
khoản, tên gọi tài khoản, số hiệu tài khoản, nội dung phản ánh vào từng tài khoản.
Ngoài ra, kế toán còn mở rất nhiều tài khoản chi tiết để thuận lợi cho việc theo dõi chi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 79
tiết từng đối tượng kế toán và cũng để theo dõi chi tiết từng đối tượng khách hàng một
cách đầy đủ và chính xác hơn.
3.1.1.4 Phần mềm kế toán
Việc đưa phần mềm kế toán Việt Nam vào phục vụ cho công tác kế toán tại đơn vị
đã giúp cho công việc kế toán tại DNTN Thảo Thắng được tiến hành thuận lợi, nhanh
gọn, công tác kiểm tra, đối chiếu sổ sách cũng được thực hiện một cách dễ dàng, các
báo cáo kế toán được cung cấp một cách kịp thời, tiết kiệm chi phí đáp ứng kịp thời
nhu cầu quản lí.
3.1.2 Hạn chế
3.1.2.1 Về tổ chức bộ máy kế toán
Trong tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp một số kế toán vẫn còn đảm nhận
nhiều vai trò như: kế toán công nợ kiêm công việc của một kế toán lương, kế toán
trưởng kiêm nhiệm luôn vai trò của một kế toán thuế, do đó công việc theo dõi, quản lí
các thông tin kế toán sẽ không được chặt chẽ và không khách quan rất dễ xảy ra gian
lận.
3.1.2.2 Về chứng từ kế toán
Doanh nghiệp vẫn chưa thực sự chú trọng đến hoạt động kiểm soát tính có thật của
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, một số chứng từ như: phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập,
phiếu xuất vẫn còn thiếu chữ ký của những người có liên quan nhưng vẫn được sử
dụng làm căn cứ để thực hiện và ghi sổ kế toán. Điều này sẽ dẫn đến rất dễ phát sinh
các hành vi gian lận trong đơn vị.
3.1.2.3 Kiến thức của kế toán trong việc sử dụng phần mềm
Do phần mềm kế toán Việt Nam mới được đưa vào sử dụng tại DNTN Thảo Thắng nên
kiến thức chuyên môn của kế toán viên trong việc sử dụng phần mềm vẫn còn hạn chế.
3.1.3 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại DNTN Thảo Thắng
3.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Doanh nghiệp nên hạn chế việc kiệm nhiệm nhiều chức vụ của một kế toán viên,
cũng có thể kiêm nhiệm thêm một chức năng nhưng chỉ là công việc phụ, tính độc lập,
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 80
khách quan của kế toán viên vẫn được đảm bảo, như vậy các kế toán viên cũng như kế
toán trưởng mới có thể làm việc một cách hiệu quả và khách quan hơn, nâng cao được
hiệu quả công việc.
3.1.3.2 Chứng từ kế toán
Để đảm bảo hoạt động kiểm soát nội bộ hoạt động tốt dựa trên cơ sở chứng từ phát
sinh, doanh nghiệp cần quy định tất cả mọi chứng từ phát sinh yêu cầu phải có đầy đủ
chữ kí của những người có trách nhiệm xác nhận mới được thực hiện nghiệp vụ và ghi
sổ kế toán. Nếu phát hiện chứng từ không hợp lệ mà kế toán vẫn thực hiện việc ghi
nhận nghiệp vụ phát sinh thì nên có biện pháp xử phạt đối với kế toán.
3.1.3.3 Kiến thức của kế toán viên trong sử dụng phần mềm
Doanh nghiệp nên tổ chức các buổi đào tạo cho nhân viên kế toán về quy trình, cách
thức sử dụng phần mềm kế toán một cách chi tiết, cụ thể để kế toán viên có thể nắm
được hệ thống hoạt động của phần mềm, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng của phần
mềm trong quá trình làm việc.
3.2 Nhận xét về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng
3.2.1 Ưu điểm
3.2.1.1 Về chế độ kế toán
Bộ phận kế toán tại đơn vị đã tổ chức thực hiện công tác kế toán thuế theo đúng chế
độ kế toán về thuế GTGT, thuế TNDN và theo đúng hướng dẫn của các văn bản pháp
Luật, Thông tư do Bộ tài chính ban hành quy định về kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN hiện nay. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế GTGT và thuế
TNDN đều được kế toán ghi chép một cách đầy đủ, kịp thời vào sổ sách kế toán dựa
trên cơ sở các chứng từ gốc.
3.2.1.2 Về hóa đơn, chứng từ và sổ sách kế toán
DNTN Thảo Thắng đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ, sổ sách trong kế
toán thuế GTGT và thuế TNDN.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 81
Đối với kế toán thuế GTGT: Các chứng từ trong công tác kế toán thuế GTGT
bao gồm: hoá đơn GTGT, bảng kê hoá đơn chứng từ HHDV mua vào bán ra, tờ khai
thuế GTGT. Các sổ sách phản ánh thuế GTGT bao gồm: sổ cái, sổ chi tiết tài khoản
133, tài khoản 3331. Trong kỳ tại đơn vị có phát sinh các hóa đơn GTGT bán ra bị
gạch bỏ, kế toán tại đơn vị cũng đã thực hiện đúng quy trình gạch bỏ hóa đơn, tiến
hành gạch chéo hóa đơn trên cả 3 liên sau đó ghi xóa bỏ.
Đối với kế toán thuế TNDN: Chứng từ sử dụng trong công tác kế toán thuế
TNDN gồm: chứng từ doanh thu, thu nhập khác (hóa đơn GTGT bán hàng, giấy báo
có, phiếu thu tiền mặt), chứng từ kế toán các khoản chi phí trong kỳ (hóa đơn GTGT
đầu vào, giấy báo nợ, phiếu nhập kho, phiếu chi, bảng lương nhân viên) và đầy đủ
các sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 511, tài khoản 711, tài khoản 635, tài khoản 642.
3.2.1.3Về việc kiểm tra, ghi nhận và cập nhật thông tin của kế toán
Trước khi ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mỗi kế toán viên luôn có sự kiểm
tra tính đầy đủ và chính xác của các hóa đơn, chứng từ gốc kèm theo nhằm hạn chế rủi
ro trong việc ghi nhận nghiệp vụ bị sai sót. Hàng tháng, quý luôn có sự kiểm tra, đối
chiếu sự phù hợp thống nhất số liệu giữa chứng từ gốc, sổ cái, các sổ kế toán chi tiết
các tài khoản 133, tài khoản 3331 và tài khoản 3334 trước khi lập các báo cáo thuế.
Trong thời gian gần đây, các chính sách thuế có rất nhiều thay đổi nhưng kế toán
trưởng và các kế toán viên vẫn thường xuyên cập nhật thông tin để thực hiện đúng
những quy định khi hạch toán, kế toán.
3.2.1.4Trong công tác kê khai và nộp thuế
DNTN Thảo Thắng thực hiện công tác tự kê khai thuế GTGT và thuế TNDN một
cách trung thực, đầy đủ dựa trên cơ sở các chứng từ gốc của các nghiệp vụ kinh tế thực tế
phát sinh và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước tất cả những gì đã khai.
Các hồ sơ khai thuế GTGT, báo cáo quyết toán thuế TNDN và thuế phát sinh tại đơn
vị luôn được doanh nghiệp nộp một cách đầy đủ và đúng hạn cho cơ quan thuế.
Doanh nghiệp đã sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế trong việc kê khai thuế, đã
góp phần giúp cho việc kê khai thuế trở nên dễ dàng, chính xác, tiết kiệm được thời gian
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 82
đồng thời tạo điều kiện thuận lợi trong công tác kiểm tra, theo dõi thuế của doanh nghiệp
cũng như cơ quan thuế.
Doanh nghiệp đã sử dụng hệ thống nộp thuế điện tử, để nộp các hồ sơ khai thuế
cũng như thuế phát sinh vào NSNN. Việc thực hiện ứng dụng này đã tạo được nhiều
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp cũng như cơ quan thuế trong đó quan trọng nhất
là giúp cơ quan thuế và đơn vị tiết kiệm được nhiều thời gian, nguồn nhân lực trong
việc kê khai, quyết toán thuế.
3.2.2 Nhược điểm
3.2.2.1 Về tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán thuế là một phần hành kế toán quan trọng, giúp doanh nghiệp theo dõi và
quản lí một cách chặt chẽ toàn bộ hệ thống thuế phát sinh tại doanh nghiệp. Tuy nhiên,
hiện nay DNTN Thảo Thắng vẫn chưa có một nhân viên kế toán thuế độc lập nào, mà
kế toán trưởng kiêm luôn việc theo dõi, kê khai thuế phát sinh tại đơn vị. Việc kế toán
trưởng kiêm nhiệm nhiều công việc, dẫn đến không thể nào theo dõi thuế tại đơn vị
một cách chặt chẽ và khách quan được, sai sót trong quá trình kê khai, kế toán thuế là
điều khó tránh khỏi.
3.2.2.2 Kê khai thuế GTGT
Công tác kê khai thuế GTGT của DNTN Thảo Thắng vẫn còn rất nhiều hạn chế
như: Trong bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào của đơn vị trong quý IV năm
2015 có xuất hiện các hóa đơn GTGT đầu vào của tháng 7, tháng 8 và tháng 9 năm
2015 nguyên nhân là do trong quá trình kê khai thuế GTGT trong quý II, quý III kế
toán trưởng đã kê khai thiếu hóa đơn GTGT đầu vào hay trong quý IV/2015 kế toán đã
kê khai sai hóa đơn GTGT bán ra số 0000163 dẫn số thuế GTGT của doanh nghiệp
trong quý IV đã bị nộp thừa. Việc kê khai thiếu hóa đơn GTGT đầu vào của tháng
trước và kê khai sai hóa đơn GTGT đầu ra trong quý IV/2015, cho thấy công tác kê
khai thuế GTGT tại DNTN Thảo Thắng vẫn chưa được kiểm tra, kiểm soát một cách
chặt chẽ.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 83
3.2.2.3 Cách xác định thuế TNDN tạm tính
Việc xác định tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu làm căn cứ để tính thuế TNDN
tạm tính trong kỳ của doanh nghiệp chủ yếu là mang tính ước lượng, xét đoán chủ
quan và kinh nghiệm của kế toán trưởng để điều chỉnh tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên
doanh thu cho phù hợp. Do đó, nếu xét đoán của kế toán trưởng sai lệch có thể dẫn đến
số thuế TNDN tạm tính trong 4 quý của năm nhỏ hơn 80% số thuế TNDN phải nộp
cuối năm và rủi ro nộp phạt thuế TNDN là khó tránh khỏi.
3.2.3 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
3.2.3.1 Về tổ chức bộ máy kế toán
Thuế GTGT và thuế TNDN của DNTN Thảo Thắng hàng năm phát sinh tương đối
lớn, vì vậy để có thể theo dõi thuế phát sinh tại đơn vị một cách chặt chẽ, chính xác và
khách quan, đồng thời cũng để giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán trưởng vào
cuối tháng, quý, năm doanh nghiệp nên phân công một kế toán chuyên trách về thuế.
Kế toán thuế sẽ chịu trách nhiệm trong việc kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của tất cả
các chứng từ hóa đơn và tiến hành kê khai thuế cho cơ quan thuế, đồng thời kế toán
thuế cũng có nhiệm vụ thường xuyên theo dõi cập nhật các thông tin, quy định mới
nhất liên quan đến các loại thuế phát sinh tại đơn vị để kịp thời thực hiện cho phù hợp
với quy định của pháp luật thuế, tránh xảy ra sai xót.
3.2.3.2 Về kê khai thuế GTGT
Khi nhận được hóa đơn chứng từ, sau khi hạch toán vào phần mềm kế toán Việt
Nam thì kế toán nên nhập ngay vào bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua
vào, bán ra để tránh tình trạng khai thiếu hóa đơn GTGT.
Kế toán trưởng nên thường xuyên kiểm tra công việc của kế toán viên, định kỳ tổ
chức kiểm tra chéo chứng từ sổ sách giữa các kế toán viên với nhau nhằm hạn chế các
sai sót khi kê khai lên các bảng kê và cũng hạn chế xảy ra sai sót, nhầm lẫn trong tất cả
các phần hành kế toán khi ghi nhận nghiệp vụ vào phần mềm kế toán.
3.2.3.3 Xác định thuế TNDN tạm tính
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 84
- Nếu doanh nghiệp xác định được các chi phí thực tế phát sinh trong kỳ thì doanh
nghiệp nên chuyển sang cách xác định thuế TNDN tạm tính dựa trên thu nhập tính
thuế và thuế suất thuế TNDN. Mặc dù, cách xác định thuế TNDN tạm tính theo cách
này kế toán phải bóc tách chi phí nào được trừ và chi phí nào không được trừ trong
từng kỳ nhưng nó sẽ giúp kế toán xác định số thuế TNDN tạm tính chính xác hơn, gần
đúng với số thuế phải nộp hơn.
- Trường hợp doanh nghiệp vẫn không xác định được chi phí thưc tế phát sinh
trong kỳ thì kế toán nên tính thuế TNDN tạm tính hàng quý theo đúng tỷ lệ thu nhập
chịu thuế trên doanh thu của năm trước mà pháp luật thuế quy định. Mặc dù, tính theo
tỷ lệ này có thể thuế TNDN tạm tính của 4 quý trong năm lớn hơn 80% số thuế TNDN
phải nộp cuối năm nhưng nó sẽ hạn chế được rủi ro nộp phạt tiền thuế vào NSNN.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 85
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua thời gian tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng, bài khóa luận đã đạt được các mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận cơ bản về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
làm nền tảng lí thuyết để so sánh, đối chiếu với thực tế công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng.
- Phản ánh thực tế công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại DNTN Thảo
Thắng.
- Đưa ra những nhận xét, đánh giá về công tác kế toán nói chung và công tác kế
toán thuế GTGT nói riêng tại DNTN Thảo Thắng, trên cơ sở những đánh giá đề xuất
một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại DNTN Thảo Thắng.
Bên cạnh những vấn đề đã đạt được bài khóa luận vẫn còn tồn tại một số hạn chế sau:
Hạn chế về mặt phạm vi nghiên cứu
- Trong phần cở sở lí luận về thuế GTGT ở chương 1, bài nghiên cứu chỉ đưa ra
được cơ sở lí luận về phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
GTGT mà chưa đi sâu trình bày chi tiết về phương pháp tính thuế GTGT theo phương
pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
- Đề tài chỉ tiến hành nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT phát sinh tại DNTN
Thảo Thắng trong 1 quý cụ thể là quý IV năm 2015, tuy nhiên trong thời gian nghiên
cứu này tại doanh nghiệp không có phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động
mua tài sản cố định nên tôi không phản ánh được nội dung công tác kế toán thuế
GTGT liên quan đến hoạt động mua tài sản cố định trong bài nghiên cứu.
- Tương tự như thuế GTGT, thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng cũng chỉ được tiến
hành nghiên cứu trong năm 2015 mà trong năm 2015 doanh nghiệp không phát sinh khoản
chi phí thuế TNDN hoãn lại, do đó tôi không phản ánh được nội dung công tác kế toán chi
phí thuế TNDN hoãn lại tại doanh nghiệp trong bài nghiên cứu này.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 86
- Đề tài chỉ giới hạn ở phạm vi công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN mà
chưa có đủ điều kiện để tìm hiểu toàn bộ các sắc thuế đang áp dụng tại DNTN Thảo
Thắng để có những phản ánh đầy đủ nhất về việc vận dụng các luật thuế vào thực tế
công tác kế toán thuế tại DNTN Thảo Thắng.
Hạn chế về mặt thời gian
Do hạn chế về thời gian thực tập tại DNTN Thảo Thắng (Đợt thực tập chỉ kéo dài trong
khoảng 3 tháng) nên tôi chưa đi sâu mô tả chi tiết được trình tự công tác kế toán thuế trên phần
mềm kế toán cũng như công tác kê khai trên phần mềm hỗ trợ kê khai của tổng cục thuế.
Hạn chế về kiến thức chuyên môn
Những kiến thức chuyên môn được học không đủ để áp dụng vào thực tiễn và mức
độ hiểu biết của bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu
sót như: Nhìn nhận vấn đề còn mang tính chủ quan, phiến diện, mô tả thực tế chỉ mang
tính đại diện và những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế còn
mang tính chất lý thuyết nhiều.
2. Kiến nghị
Trên cơ sở những hạn chế nêu ở trên, nếu có điều kiện thì tôi xin được tiếp tục
nghiên cứu sâu hơn một số vấn đề như sau:
- Đi sâu nghiên cứu nội dung phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp tính
trực tiếp trên giá trị gia tăng.
- Mở rộng phạm vi nghiên cứu của đề tài về mặt nội dung và thời gian nghiên cứu.
Tiến hành nghiên cứu các sắc thuế hiện đang áp dụng tại DNTN Thảo Thắng như: thuế
môn bài, thuế thu nhập cá nhân trong phạm vi 2 năm gần đây để có thể đưa ra những
phản ánh, đánh giá về thực trạng công tác kế toán thuế tại DNTN Thảo Thắng một
cách đầy đủ, khách quan nhất.
- Đi sâu mô tả một cách chi tiết, cụ thể hơn về công tác kế toán thuế trên phần
mềm kế toán và trình tự kê khai thuế GTGT và thuế TNDN trên phần mềm hỗ trợ kê
khai của Tổng cục thuế.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga 87
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2008), Luật thuế GTGT số 13/2008/2013 ban hành ngày 03
tháng 06 năm 2008.
2. Bộ tài chính (2013), Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013 hướng
dẫn thi hành Luật thuế GTGT.
3. Bộ tài chính (2013), Thông tư 156/2013/TT-BTC ban hành ngày 06/11/2013 hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lí thuế.
4. Bộ tài chính (2014), Thông tư 78/2014/TT-BTC ban hành ngày 18 tháng 06 năm
2014 hướng dẫn thi hành thuế TNDN.
5. Bộ tài chính (2015), Thông tư 96/2015/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 06 năm
2015 hướng dẫn về thuế TNDN.
6. Bộ tài chính (2014), Thông tư 151/2014/TT-BTC ban hành ngày 10 tháng 10 năm
2014.
7. Chuẩn mực kế toán số 17 (VAS 17).
8. Bộ tài chính (2015), Thông tư 26/2015/TT-BTC ban hành ngày 27 tháng 02 năm
2015 hướng dẫn về thuế GTGT, quản lí thuế và hóa đơn.
9. Phan Thị Minh Lý (2008), Giáo trình nguyên lí kế toán, Nhà xuất bản Đại học Huế.
10.Th.S Phạm Thị Ái Mỹ (2014), Slide Kế toán thuế.
11.Võ Văn Nhị (2005), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản tài chính, Hà nội.
12.Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo quyết QĐ
số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Dương Thị Nga
PHỤ LỤC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Phụ lục 01: Tờ khai thuế GTGT quý IV/2015
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG(Mẫu số 01/GTGT)
(Dành cho người nộp thuế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
[01] Kỳ tính thuế: Quý IV năm 2015
[02]Lần đầu: [] [03]Bổ sung lần thứ: [1]
[04] Tên người nộpthuế: DNTN THẢO THẮNG
[05] Mã số thuế: 3301035883
[06] Địa chỉ: Phú Thượng
[07] Quận huyện: Phú Vang [08] Tỉnh/Thành phố: TT Huế
[09] Điện thoại [10] Fax [11] E-mail:
Đơn vị tiền:đồng Việt Nam
STT CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ HHDV THUẾ GTGT
A Không phát sinh hoạt động mua, bán
trong kỳ (đánh dấu "X")
[21] 0
B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22] 0
C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ
1 Giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào [23] 1.703.686.609 [24] 170.368.661
2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25] 170.368.661
II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ
1 HHDV bán ra không chịu thuế GTGT [26] 0
2 HHDV bán ra chịu thuế GTGT
([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33])
[27] 4.842.246.572 [28] 484.224.657
A HHDV bán ra chịu thuế suất 0% [29] 0
B HHDV bán ra chịu thuế suất 5% [30] 0 [31] 0
C HHDV bán ra chịu thuế suất 10% [32] 4.842.246.572 [33] 484.224.657
3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán
ra ([34] = [26] + [27]; [35] = [28])
[34] 4.842.246.572 [35] 484.224.657
III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] - [25]) [36] 313.885.960
IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ
trước
1 Điều chỉnh giảm [37] 1.506.818
2 Điều chỉnh tăng [38] 0
V Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của HĐKD xây dựng, lắp đặt,
bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh
[39] 0
VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Ngày 27 tháng 03 năm 2016
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Lê Thị Mỹ Hương
1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động SXKD trong kỳ ([40a]=[36]-
[22]+[37]-[38] - [39]≥ 0)
[40a] 313.885.960
2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn
phải nộp của hoạt động SXKD cùng kỳ tính thuế
[40b] 0
3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 313.885.960
4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] + [37] -
[38] -[39] <0)
[41] 0
4.1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn [42] 0
4.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) [43] 0
TRƯỜN
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Phụ lục 02: Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH
(Bổ sung, điều chỉnh các thông tin đã khai tại Tờ khai thuếGTGT (Mẫu số 01/GTGT),
kỳ tính thuế quý IV năm 2015
[01] Tên người nộp thuế: DNTN Thảo Thắng
[02] Mã số thuế: 3301035883
[03] Địa chỉ: Phú Thượng
[04] Quận/huyện: Phú Vang [05] Tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế
[06] Điện thoại: [07] Fax: [08] Email:
A. Nội dung bổ sung, điều chỉnh thông tin đã kê khai:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu điều chỉnh Mã sốchỉ tiêu
Số đã kê
khai
Số điều
chỉnh
Chênh lệch giữa số
điều chỉnh với số đã
kê khai
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)-(4)
I Chỉ tiêu điều chỉnh tăng số thuế phải nộp
1
II. Chỉ tiêu điều chỉnh giảm số thuế phải nộp
1 Hàng hóa dịch vụ bán
ra chịu thuế suất 10%
33 485.731.475 484.224.657 (1.506.818)
III Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp,(tăng: +; giảm: -):
1 Thuế GTGT còn phải
nộp trong kỳ
40
2 Thuế GTGT còn được
khấu trừ chuyển kỳ sau
43
B. Tính số tiền chậm nộp:
1. Số ngày chậm nộp: 0
2. Số tiền chậm nộp (= số thuế điều chỉnh tăng x số ngày chậm nộp x mức tiền chậm nộp %):0
C. Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm:
1. Người nộp thuế tự phát hiện số tiền thuế đã được hoàn phải nộp trả NSNN là 0 đồng thuộc
Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu NSNN số ngày của
- Số ngày nhận được tiền hoàn thuế: 0
- Số tiền chậm nộp (= số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN x số ngày nhận được tiền hoàn
thuế x mức tiền chậm nộp %): 0
2. Lý do khác: Do kê khai nhầm hóa đơn GTGT bán ra số 0000163 với doanh số đã kê khai
15.068.182 đồng, VAT: 1.506.818 đồng. Hóa đơn GTGT bán ra ố 0000163 đã bị xóa bỏ.
Mẫu số: 01/KHBS
(Ban hành kèm theo Thông
tưsố 156/2013/TT-BTC
ngày6/11/2013 của Bộ Tài
chính)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Phụ lục 03: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý IV/2015
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN
Kỳ tính thuế: Quý IV năm 2015
1. Tên tổ chức (cá nhân): DNTN Thảo Thắng
2. Mã số thuế: 3301035883
3. Địa chỉ: Phú Thượng – Phú Vang – Thừa Thiên Huế
Đơn vị tính: Số
STT
Tên
loại
hóa
đơn
Ký hiệu
mẫu hóa đơn
Ký hiệu
hóa đơn
Số tồn đầu kỳ, mua/phát hành
trong kỳ Số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Tổng
số
Số tồn đầu kỳ
Số mua/
phát hành
trong kỳ
Tổng số sử dụng, xóa bỏ,
mất, hủy
Trong đó
Số
lượng
đã sử
dụng
Xóa bỏ Mất Hủy
Từ số Đến số Từsố
Đến
số Từ số Đến số Cộng
Số
lượng Số
Số
lượng Số
Số
lượng Số Từ số Đến số
Số
lượng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
1
Hóa
đơn
giá trị
gia
tăng
01GTKT3/002 AA/15P 839 0000162 0001000 0000162 0000280 119 115 4 162,163,246,271 0000281 0001000 720
Tổng 839 120 0 0 720
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Ngày 27 tháng 03 năm 2016
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
Bùi Văn Thiện Lê Thị Mỹ Hương
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- duong_thi_nga_0808.pdf