Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển giáo dục công nghệ xanh

Thứ nhất, ở Chương cơ sở lý luận, em đã cố gắng chắt lọc và hệ thống hóa lại những khái niệm, từ khóa cơ bản liên quan đến đề tài, nội dung của các phần hành kế toán liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN và thuế Môn bài một cách đầy đủ và khoa học nhất có thể dựa vào các luật, nghị định, thông tư quy định hướng dẫn về thuế; các giáo trình, slide bài giảng về kế toán thuế. Theo em, Chương 1 đã phản ánh tương đối đầy đủ những nền tảng lý luận cần thiết làm cơ sở để đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu nội dung chính. Thứ hai, nội dung Chương 2 đã đáp ứng mục tiêu thứ hai của đề tài – Tìm hiểu thực trạng công tác thuế GTGT, TNDN và Môn bài tại Công ty TNHH Phát triển giáo dục Công nghệ xanh. Trong quá trình thực tập em đã cố gắng quan sát, tìm hiểu nhằm phản ánh lại những công tác về kế toán thuế GTGT, TNDN và Môn bài tại công ty trên cơ sở những nghiệp vụ đặc trưng và thường xuyên phát sinh tại công ty Thứ ba, từ những về thực trạng tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, em đã nhận xét một số ưu điểm và nhược điểm còn tồn tại trong công tác kế toán nói chung và kế toán thuế nói riêng. Từ đó, em đã đưa ra các giải pháp với mong muốn góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN và thuế môn bài nói riêng tại Công ty, phục vụ tốt hơn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Như vậy, về cơ bản, nội dung nghiên cứu của bản khóa luận đã đáp ứng mục tiêu nghiên cứu đã đề ra ban đầu và luôn hướng đến đề

pdf102 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2071 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển giáo dục công nghệ xanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ký, họ tên)Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 53 2.2.1.4 Tổ chức kế toán thuế Giá trị gia tăng đầu ra (1) Chứng từ sử dụng và quy trình lưu chuyển chứng từ - Chứng từ sử dụng Tại Công ty TNHH phát triển giáo dục Công nghệ xanh, việc kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, vì vậy các chứng từ sử dụng để theo dõi và phản ánh thuế GTGT đều theo quy định của Luật thuế hiện hành áp dụng cho phương pháp khấu trừ thuế bao gồm: Hóa đơn theo mẫu 01GTKT3/002 Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra mẫu 01-1/GTGT Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT - Quy trình lưu chuyển chứng từ Với nhu cầu học và thi ngoại ngữ ngày càng tăng, khách hàng của công ty rất là đa dạng từ cá nhân cho đến các đơn vị do đó công ty phải lưu chuyển chứng từ thật khoa học, đảm bảo việc kê khai hạch toán thuế GTGT đầu ra kịp thời, đầy đủ và chính xác. Cụ thể, khi có khách hàng muốn mua dịch vụ, nhân viên tiến hành tư vấn, giới thiệu sản phẩm cho khách hàng. Khi cả hai bên đã thống nhất được giá cả, khách hàng tiến hành thanh toán và nhân viên phụ trách ghi hóa đơn sẽ ghi đầy đủ các thông tin trên hóa đơn có chữ ký xác nhận của khách hàng, người bán rồi chuyển giao liên 2 - màu đỏ của hóa đơn cho khách, liên 1 lưu tại cuốn và liên 3 lưu nội bộ để căn cứ tổng hợp, lập các báo cáo cần thiết. Đối với khách hàng cá nhân, ô mã số thuế có thể gạch bỏ. Ngoài ra đối với các dịch vụ không chịu thuế GTGT thì người viết hóa đơn sẽ gạch bỏ phần thuế suất thuế GTGT và tiền thuế GTGT. Hằng ngày hoặc hàng tuần chuyển toàn bộ hóa đơn phát sinh cho phòng kế toán. Tại đây kế toán tiến hành cập nhật các thông tin vào phần mềm. Đối với các trường hợp bán hàng qua điện thoại, quy trình cũng diễn ra tương tự tuy nhiên việc thanh toán thường thực hiện qua ngân hàng, trên hóa đơn GTGT, nhân viên viết hóa đơn sẽ đóng dấu bán hàng qua điện thoại tại nơi ghi chữ ký của khách hàng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 54 Lưu đồ lưu chuyển chứng từ ở Bộ phận kế toán thuế Chú thích: 1. Chứng từ : 4. Xử lý thủ công 2. Đối tượng bên ngoài 5. Lưu trữ theo thứ tự 3. Xử lý bằng máy Sơ đồ 2.5: Lưu đồ quy trình lưu chuyển chứng từ thuế GTGT đầu ra (2) Sổ sách kế toán Vì đơn vị sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung nên việc ghi nhận và hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT đầu vào được phản ánh vào các loại sổ áp dụng cho hình thứ này bao gồm: Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 333, Sổ chi tiết tài khoản 33311... (3) Tài khoản kế toán Công ty TNHH phát triển giáo dục Công nghệ xanh thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, do đó kê khai và hạch toán thuế GTGT đầu ra, đơn vị sử dụng tài khoản 33311 theo đúng quy định pháp luật. HĐ Lập bảng kê Tập tin dữ liệu N Bảng kê HD HHDV Lập tờ khai Tờ khai thuế GTGT Đơn vị N Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 55 (4) Ví dụ minh họa (a) Ngày 24/12/2015, Công ty ký hợp đồng cung cấp dịch vụ đào tạo cho trường tiểu học Phú Hòa. Trường đã chuyển khoản thanh toán số tiền là 39,600,000đ theo hóa đơn 0001718 (Xem phụ lục 05), đây là dịch vụ không chịu thuế GTGT Sau khi xuất hóa đơn cho khách hàng, kế toán tiến hành phản ánh nghiệp vụ vào phần mềm như sau: Doanh thu: Nợ TK 112 39,600,000đ Có TK 511 39,600,000đ (b) Ngày 31/12/2015, anh Nguyễn Hồng Văn nộp lệ phí thi cho đợt thi chứng chỉ TKT ( Teaching Knowledge Test), với giá 71$ (theo tỷ giá là 22.000đ), thuế suất thuế GTGT là 10%, đã trả bằng tiền mặt theo hóa đơn GTGT 0001730 (Xem phụ lục 6) Sau khi xuất hóa đơn cho khách hàng, kế toán tiến hành phản ánh nghiệp vụ vào phần mềm như sau: Doanh thu: Nợ TK 111 1,718,200đ Có TK 511 1,562,000đ Có TK 3331 156,200đ Sau đó phần mềm sẽ tự động cập nhật vào Sổ cái các tài khoản liên quan 111, 112, 3331, 511 và sổ nhật kí chi tiết các tài khoản đó. Kế toán sẽ dựa trên các số liệu để lập bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra. Đến cuối mỗi quý, căn cứ kế toán căn cứ vào bảng kê đã lập, tiến hành lập tờ khai thuế GTGT nộp cho cơ quan thuế Do đặc thù dịch vụ của đơn vị nên giá vốn được ghi nhận khi phát sinh chi phí liên quan đến chi phí giảng dạy và khảo thí. Cuối kỳ giá vốn hàng bán sẽ được kết chuyển từ tài khoản 154 Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 56 Biểu 2.2.2: Sổ chi tiết tài khoản 33311 CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC CÔNG NGHỆ XANH 82 Đinh Tiên Hoàng, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Từ ngày 01/10/2015 đến 31/12/2015 Tài khoản: 33311 - Thuế GTGT phải nộp 2 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 10,782,533 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 25/10/2015 0002620 25/09/2015 Nộp thuếGTGT quý 3 10,782,573 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 31/12/2015 HĐ0001730 31/12/2015 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 111 156,200 9,372,000 31/12/2015 31/12/2015 Kết chuyển khấu trừ thuế GTGT tháng 12/2015 1331 1,143,778 8,228,222 Cộng số phát sinh 11,926,531 9,372,000 Số dư cuối kỳ 8,228,222 - Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang - Ngày mở sổ: ............. Ngày .... tháng .... năm ..... Người ghi sổ Kế toán trưởng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 57 2.2.1.5 Kê khai, khấu trừ, nộp thuế (1) Kê khai và khấu trừ Thực tế tại Công ty TNHH phát triển giáo dục Công nghệ xanh, công việc kê khai thuế luôn được diễn ra theo đúng quy định của pháp luật thuế. Kế toán thuế sẽ tiến hành tập hợp, kiểm tra các hóa đơn đầu ra đầu vào, xem chúng đã được kê khai đầy đủ và chính xác hay chưa. Sau đó tiến hành lập bảng kê HHDV mua vào và Bảng kê HHDV bán ra bằng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK 3.3.7, rồi xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT của HHDV bán ra trong quý. Sau khi kế toán lập xong bảng kê, số liệu sẽ tự động cập nhật vào Tờ khai thuế GTGT của quý đó. Cụ thể, trong quý IV của năm 2015, kế toán xác định các thông tin về thuế GTGT như sau: Tổng số thuế GTGT mua vào quý IV/2015 đủ điều kiện khấu trừ là : 21,580,713đ Tổng giá trị dịch vụ hàng hóa bán ra quý IV/2015 là 1,774,438,000đ trong đó : Giá trị dịch vụ hàng hóa chịu thuế GTGT 10%: 93,720,000đ Giá trị dịch vụ hàng hóa không chịu thuế : 1,680,718,000đ Tỷ lệ phần trăm doanh thu hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế trên tổng doanh thu bán ra quý IV năm 2015: 93,720,000/1,774,438,000=0.053 Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong quý IV năm 2015 là : 0.053*21,580,713=1,143,778đ Số thuế GTGT phải nộp quý IV/2015 9,372,000-1,143,778=8,228,222đ Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ là: 21,580,713-1,143,778=20,436,935 đ Sau đó, kế toán tiến hành lập tờ khai thuế GTGT quý IV dựa vào bảng kê dịch vụ mua vào, bán ra, phụ lục 01-4A/GTGT và tiến hành bút toán điều chỉnh thích hợp cho phần thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ: Trư ờng Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 58 Nợ TK 642 20,436,935đ Có TK 1331 20,436,935đ Sau khi thực hiện thao tác khấu trừ thuế trên phần mềm thì bút toán khấu trừ thuế sẽ tự động được ghi nhận như sau: Nợ TK 33311 1,143,778đ Có TK 1331 1,143,778đ. Tờ khai thuế GTGT quý IV/2015 được lập vào ngày 25/01/2016 dựa vào bảng kê HHDV mua vào bán ra. Đây là tờ khai lần đầu để tính số thuế GTGT phải nộp trong quý theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo theo Thông tư số 119/2014/TT – BTC ngày 25/08/2014. (2) Nộp thuế Sau khi phần mềm cập nhật lên Tờ khai thuế GTGT số thuế đầu ra và đầu vào được khấu trừ, phần mềm sẽ tự động tính ra số thuế phải nộp trong kỳ đó. Thông thường việc nộp thuế GTGT trùng với thời điểm lập tờ khai quyết toán thuế của quý đó. Trước ngày 30 của tháng tiếp theo, kế toán sẽ nộp thuế kèm Tờ khai thuế GTGT của quý đó. Ngày 25/01/2016, kế toán tiến hành nộp tờ khai và nộp thuế GTGT quý IV, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 33311 8,228,222đ Có TK 112 8,228,222đ Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 59 Biểu 2.2.3: Bảng kê mua vào quý IV năm 2015 BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Quý IV năm 2015 Người nộp thuế: Công ty TNHH Phát triển giáo dục Công nghệ xanh Mã số thuế: 3301481221 STT Hoá đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế Tên người bán Mã số thuếngười bán Mặt hàng Giá trị HHDV mua vào chưa có thuế Thu ế suất (%) Thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế Ghi chú Ký hiệu mẫu hóa đơn Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày, tháng, năm phát hành (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) 1. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế: 2. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế: ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 90 0000118 14/12/2015 Công ty TNHH Đăng Quang 3301564157 3,200,000 320,000 91 0000758 18/12/2015 DNTN Hoài Giang 3300359772 10,218,182 1,021,818 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 3. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế (*): Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào(**): 258,278,979 Tổng thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào(***): 21,580,713 Mẫu số: 01-2/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài Chính) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 60 Biểu 2.2.4: Bảng kê bán ra quý IV năm 2015 BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Quý IV năm 2015 Người nộp thuế: Công ty TNHH Phát triển giáo dục Công nghệ xanh Mã số thuế: 3301481221 ST T Hoá đơn, chứng từ bán ra Tên người mua Mã số thuếngười mua Mặt hàng Doanh thu chưa có thuế GTGT Thuế GTGT Thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế Ghi chú Ký hiệu mẫu hóa đơn Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày, tháng, năm phát hành (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) 1. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 367 01GTKT3/001 AA/14P 0001718 30/12/2015 Trường tiểu học Phú Hòa 3300848798 39,600,000 368 01GTKT3/001 AA/14P 0001719 30/12/2015 Sở Giáo dục đào tạo TT-Huế 3300371674 27,065,400 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng 1,680,718,000 2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 0% 3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 5% 3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 10% ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 60 01GTKT3/001 AA/14P 0001730 31/12/2015 Nguyễn Hồng Văn 1,562,000 156,200 Tổng 93,720,000 9,372,000 Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra: 1,744,438,000 Tổng thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra: 9,372,000 Mẫu số: 01-1/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài Chính) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 61 Biểu 2.2.5: Tờ khai thuế GTGT X Bổ sung lần thứ: 0 STT A [21] B [22] C I 1 [23] 258,278,979 [24] 2 [25] II 1 [26] 1,680,718,000 2 [27] 93,720,000 [28] a [29] b [30] [31] c [32] 93,720,000 [33] 3 [34] 1,774,438,000 [35] III [36] IV 1 [37] 2 [38] V [39] VI 1 [40a] 2 [40b] 3 [40] 4 [41] 4.1 [42] 4.2 [43] Người ký: Ngày ký: 25/01/2016 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) Chứng chỉ hành nghề số 8,228,222 8,228,222 Nhân viên đại lý thuế Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh Điều chỉnh tăng Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33]) Mai Thị Hà 8,228,222 9,372,000 Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] - [25]) Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% Họ và tên Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang 9,372,000Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% Điều chỉnh giảm Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([34] = [26] + [27]; [35] = [28]) Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% 9,372,000 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] <0) Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ ([40a]=[36]-[22]+[37]-[38] - [39]≥ 0) THUẾ GTGT Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") 21,580,713 Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào 1,143,778 Lần đầu: TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Mẫu số 01/GTGT) (Dành cho người nộp thuế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) CHỈ TIÊU Trường hợp được gia hạn: Gia hạn Công ty TNHH Phát triển Giáo dục Công nghệ Xanh 3301481221 Kỳ tính thuế: Quý 4 năm 2015 Mã số thuế: GIÁ TRỊ HHDV Tên đại lý thuế (nếu có): Tên người nộp thuế: Mã số thuế đại lý: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 62 Biểu 2.2.6: Giấy nộp tiền thuế GTGT quý IV vào NSNN Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 63 2.2.2 Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp 2.2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế Thu nhập doanh nghiệp Công ty kê khai và nộp thuế TNDN tại địa phương. Cụ thể là Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. Công ty TNHH phát triển giáo dục Công nghệ xanh nộp thuế TNDN theo phương thức hàng quý tạm nộp và cuối năm quyết toán.Theo kế toán thì do đặc thù kinh doanh của Công ty, không thể xác định đầy đủ các chi phí phát sinh trong kỳ tính thuế vì thế Công ty áp dụng Theo Thông tư 151/2014/TT-BTC thì kể từ quý IV 2014 thì doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý nữa mà chỉ nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý nếu có phát sinh. Hàng quý, công ty tạm nộp thuế TNDN vào NSNN. Kế toán sử dụng TK 3334- Thuế TNDN và mở các sổ sách liên quan để theo dõi số thuế TNDN đã nộp từng quy trong năm. Cuối năm căn cứ trên kết quả kinh doanh, kế toán tổng hợp các chỉ tiêu trên “Tờ khai quyết toán thuế TNDN” (Mẫu 03/TNDN), xác định số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm tài chính 2.2.2.2 Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp (1) Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ (a) Chứng từ sử dụng Để kê khai và phản ánh các thông tin về thuế TNDN. Tại công ty sử dụng các chứng từ sau theo quy định của luật thuế TNDN hiện hành bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) Các phụ lục về miễn giảm ưu đãi thuế TNDN. Gia hạn nộp thuế TNDN Các chứng từ này đều được ban hành theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ban hành ngày 10/10/2014 của BTC (b) Quy trình lưu chuyển chứng từ Căn cứ vào kết quả kinh doanh của mỗi quý trong năm 2014, cụ thể là kế toán lấy kết quả tổng doanh thu bán hàng và CCDV chưa thuế GTGT trên sổ cái tài khoản 511 và tài khoản 711 của mỗi quý để tính ra số thuế tạm nộp của quý đó. Đến khi nộp thuế, kế Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 64 toán lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo mẫu số: C1-02/NS. Căn cứ vào giấy nộp tiền, Kế toán nhập liệu vào phần mềm từ đó cập nhật vào các sổ liên quan. Đến cuối năm, sau khi đã tính được số thuế phải nộp trong năm, kế toán tiến hành lập tờ khai quyết toán thuế TNDN cho năm 2015. Kế toán thực hiện kê khai đầy đủ các thông tin trên tờ khai rồi đưa cho kế toán trưởng phê duyệt. Sau đó, kế toán nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2015 cho cơ quan thuế là Tờ khai quyết toán thuế TNDN kèm theo phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015 (2) Sổ sách kế toán Vì đơn vị sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung nên việc ghi nhận và hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT đầu vào được phản ánh vào các loại sổ áp dụng cho hình thứ này bao gồm: Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 333, Sổ cái tài khoản 821, Sổ chi tiết tài khoản 3334... (3) Tài khoản kế toán Việc theo dõi và hạch toán thuế TNDN tại công ty được thực hiện thông qua các tài khoản đã được quy định cụ thể trong chế độ kế toán Việt Nam và luật thuế hiện hành bao gồm: TK 3334 – Thuế Thu nhập doanh nghiệp TK 8211 – Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành (4) Phương pháp xác định thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp, quyết toán thuế cuối năm Theo Thông tư 151/201/TT-BTC thì kể từ quý IV năm 2014 doanh nghiệp không còn phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. Vì vậy trong năm 2015, hàng quý căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh. Công ty thực hiện tạm nộp thuế TNDN của quý đó miễn là không vượt mức chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế tạm nộp theo quý Căn cứ vào số liệu trên các sổ sách kế toán liên quan. Công ty tạm tính thuế TNDN của các quý trong năm như sau: Quý I: Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 65 Doanh thu phát sinh trong kỳ: 266,962,124 đ Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên DT: 1% Thuế suất thuế TNDN: 20% Thuế TNDN phát sinh trong kỳ: 266,362,124*1%*20%=533,924 đ Quý II: Doanh thu phát sinh trong kỳ: 1,009,600,000 đ Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên DT: 1% Thuế suất thuế TNDN: 20% Thuế TNDN phát sinh trong kỳ: 1,009,600,000*1%*20%=2,019,200 đ Quý III: Doanh thu phát sinh trong kỳ: 1,786,929,425 đ Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên DT: 1% Thuế suất thuế TNDN: 20% Thuế TNDN phát sinh trong kỳ: 1,786,929,425*1%*20%=3,573,858 đ Quý IV Doanh thu phát sinh trong kỳ: 1,680,718,000 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên DT: 1% Thuế suất thuế TNDN: 20% Thuế TNDN phát sinh trong kỳ: 1,680,718,000*1%*20%=3,361,436 đ Theo quy định thì tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu là tỷ lệ của năm trước liền kề. Tuy nhiên tại công ty, kế toán dựa vào mức tỷ lệ quy định của từng ngành nghề kinh doanh và ước tính của kế toán để chọn tỷ lệ phù hợp với công ty *Kế toán thuế TNDN tạm tính Ngày 31/03/2015, kế toán tiến hành tính số thuế TNDN tạm tính trong quý I và kế toán sẽ ghi nhận bút toán tính số thuế tạm nộp vào sổ chi tiết TK 3334 trên phần mềm Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 66 Nợ TK 8211 533,924 đ Có TK 3334 533,924 đ Sau đó số liệu sẽ cập nhật vào sổ cái TK 821 và TK 333 và sổ chi tiết 3334 Tương tự như quý I, ngày 30/06/2014, kế toán tính số thuế TNDN tạm tính của quý II và ghi nhận vào sổ cái TK 821, TK 333 và sổ chi tiết TK 3334 trên phần mềm. Nợ TK 8211 2,019,200 đ Có TK 3334 2,019,200 đ Quý III và quý IV cũng thực hiện các định khoản như nghiệp vụ 1,2. Quý III: Nợ TK 8211 3,573,858 đ Có TK 3334 3,573,858 đ Quý IV: Nợ TK8211 3,361,436 đ Có TK 3334 3,361,436 đ * Xác định thuế TNDN hiện hành phải nộp trong năm: Căn cứ vào báo cáo kết quả kinh doanh năm 2014, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN là 53,556,779 đ. Do công ty không phát sinh khoản điều chỉnh tăng giảm lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN nên 53,556,779 đ cũng là thu nhập tính thuế năm nay. Theo quy định của Luật 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của thuế TNDN thì: Từ ngày 01/07/2013 Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trước liền kề không quá 20 tỷ đồng thì áp dụng thuế suất TNDN 20%. Do Doanh thu của Công ty năm 2014 là hơn 4 tỷ đồng nên Thu nhập tính thuế được tính theo thuế suất 20%, do đó số thuế phải nộp trong năm là 53,556,779*20%= 10,711,356 đ 2.2.2.6 Nộp thuế TNDN tạm tính và kê khai quyết toán thuế TNDN cuối năm (a) Nộp thuế TNDN tạm tính : Trước ngày cuối cùng của tháng tiếp theo, kế toán tiến hành nộp thuế TNDN tạm tính Cụ thể, tại Công ty TNHH Phát triển giáo dục Công nghệ xanh, công tác đó được thực hiện như sau: Ngày 26/04/2015, kế toán nộp tiền thuế TNDN tạm tính của quý I 2015: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 67 Nợ TK 3334 533,924 đ Có TK 112 533,924 đ Ngày 25/07/2015 kế toán nộp thuế TNDN tạm tính của quý II 2015: Nợ TK 3334 2,019,200 đ Có TK 112 2,019,200 đ Ngày 26/10/2015 kế toán nộp thuế TNDN tạm tính của quý III 2015: Nợ TK 3334 3,573,858 đ Có TK 112 3,573,858 đ Ngày 26/01/2016 kế toán nộp thuế TNDN tạm tính của quý IV 2015: Nợ TK 3334 3,361,436 đ Có TK 112 3,361,436 đ (b) Kê khai quyết toán thuế TNDN cuối năm : Dựa theo tình hình kinh doanh của Công ty trong năm 2015, tính được số thuế TNDN phải nộp là: 53556779*20% = 10,711,356 đ Số tiền DN đã tạm nộp qua 4 quý: 9,488,418 đ Vậy số thuế còn phải nộp của DN là: 10,711,356 – 9,488,418 = 1,222,938 đ Ngày 30/3/2016, kế toán thực hiện quyết toán thuế TNDN 2015: - Ghi nhận số thuế TNDN nộp bổ sung: Nợ TK 8211 1,229,938 đ Có TK 3334 1,229,938 đ - Ghi nhận số tiền thuế đã nộp vào NSNN: Nợ TK 3334 1,229,938 đ Có TK 112 1,229,938 đ Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN như sau: Nợ TK 911 10,711,356 đ Có TK 8211 10,711,356 đ Số liệu khi nhập vào phần mềm sẽ tự động ghi nhận các nghiệp vụ này vào các sổ liên quan Sổ cái TK 333, 821, sổ chi tiết 3334 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 68 Sau khi tính được số thuế phải nộp trong năm, kế toán tiến hành lập tờ khai quyết toán thuế TNDN cho năm 2015. Kế toán thực hiện kê khai đầy đủ các thông tin cần thiết trên tờ khai rồi chuyển cho kế toán trưởng phê duyệt. Sau đó, kế toán sẽ nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2015 cho cơ quan thuế là Tờ khai quyết toán thuế TNDN kèm theo phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm Biểu 2.2.7: Sổ cái tài khoản 821 CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC CÔNG NGHỆ XANH 82 Đinh Tiên Hoàng, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI Năm 2015 Tài khoản: 821 - Thuế GTGT được khấu trừ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày,tháng Trang sô STT dòng Nợ Có A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ 31/03/2015 NVK00005 31/03/2015 Thuế TNDN tạm tính quý I 3334 533,924 30/06/2015 NVK00010 30/06/2015 Thuế TNDN tạm tính quý II 3334 2,019,200 30/09/2015 NVK00015 30/09/2015 Thuế TNDN tạm tính quý III 3334 3,573,858 31/12/2015 NVK00020 31/12/2015 Thuế TNDN tạm tính quý IV 3334 3,361,436 31/12/2015 NVK00160 31/12/2015 Chi phí thuế TNDN 3334 1,229,938 31/12/2015 NVK00160 31/12/2015 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 10,711,356 Cộng SPS 10,711,356 10,711,356 Số dư cuối kỳ - Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang - Ngày mở sổ: ............. Ngày .... tháng .... năm ..... Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 69 Biểu 2.2.8: Sổ cái tài khoản 333 CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC CÔNG NGHỆ XANH 82 Đinh Tiên Hoàng, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI Năm 2015 Tài khoản: 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày,tháng Tra ng sô ST T dòn g Nợ Có A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ 50,826,721 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 31/03/2015 NVK00005 31/03/2015 Thuế TNDN tạm tính quý I 821 533,924 26/04/2015 GNT0000457 26/04/2015 Nộp thuế TNDN tạm tính quý I 112 533,924 30/06/2015 NVK00010 30/06/2015 Thuế TNDN tạm tính quý II 821 2,019,200 25/07/2015 GNT0000804 35/07/2015 Nộp thuế TNDN tạm tính quý II 112 2,019,200 30/09/2015 NVK00015 30/09/2015 Thuế TNDN tạm tính quý III 821 3,573,858 ... ... ... ... ... ... ... 26/10/2015 GNT0001091 30/09/2015 Nộp thuế TNDN tạm tính quý III 112 3,573,858 31/12/2015 0001730 31/12/2015 Thuế GTGTđầu ra phải nộp 111 1,562,000 31/12/2015 31/12/2015 Kết chuyển khấu trù thuế GTGT 133 1,316,423 31/12/201 5 NVK 00020 31/12/201 5 Thuế TNDN tạm tính quý IV 821 3,361,436 31/12/2015 NVK00160 31/12/2015 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 1,229,938 ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng SPS 68,876,086 64,664,723 Số dư cuối kỳ 46,615,398 - Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang - Ngày mở sổ: ............. Ngày .... tháng .... năm ..... Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 70 Biểu 2.2.9: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2015 [X] 0 0 0 STT Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (3) (4) A A 1 A1 53,556,779 B B 1 B1 0 1.1 B2 0 1.2 B3 0 1.3 B4 0 1.4 B5 0 1.5 B6 0 1.6 B7 0 2 B8 0 2.1 B9 0 2.2 B10 0 2.3 B11 0 3 B12 53,556,779 3.1 B13 53,556,779 3.2 B14 0 C 1 C1 53,556,779 2 C2 0 3 C3 0 3.1 C3a 0 3.2 C3b 0 4 C4 53,556,779 5 C5 0 6 C6 53,556,779 6.1 C7 0 6.2 C8 53,556,779 C9 0 C9a 0 7 C10 10,711,356 8 C11 0 [01] Kỳ tính thuế 2015 từ 01/01/2015 đến 31/12/2015 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a)) 6.3 [15] Mã số thuế: Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7) Thu nhập miễn thuế Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính Chỉ tiêu (2) Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13) Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11) Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết [14] Tên đại lý thuế (nếu có): Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Mẫu số 03/TNDN) Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác [04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: 0.00 3301481221[07] Mã số thuế: Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ [03] Bổ sung lần thứ:[02] Lần đầu: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam [06] Tên người nộp thuế : [05] Tỷ lệ (%): Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác + Thuế suất không ưu đãi khác (%) Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 71 9 C12 0 9.1 C13 0 9.2 C14 0 11 C15 0 12 C16 10,711,356 D D 10,711,356 1 D1 10,711,356 2 D2 0 3 D3 0 E E 9,488,418 1 E1 9,488,418 2 E2 0 3 E3 0 G G 1,222,938 1 G1 1,222,938 2 G2 0 3 G3 0 H H 2,142,271 I I -919,333 0 [M2] Số tiền chậm nộp: STT 1 0 đến ngày01/02/2016ngày, từ ngày[M1] Số ngày chậm nộp M.Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN (trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế) Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) 0 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-E2) Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) L. Gia hạn nộp thuế (nếu có) Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN Người ký: [L4] Số thuế TNDN được gia hạn : Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G-H) Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) Chứng chỉ hành nghề số: Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) [L1] Đối tượng được gia hạn [L2] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo : Ngày ký: Họ và tên: [L5] Số thuế TNDN không được gia hạn: 0 [L3] Thời hạn được gia hạn: Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) Tên tài liệu I. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau: NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 72 Biểu 2.2.10: Giấy nộp tiền thuế TNDN quý I vào NSNN Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 73 2.2.3 Kế toán thuế môn bài 2.2.3.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế môn bài Đối với đơn vị đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài thì không phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho các năm tiếp theo nếu không thay đổi các yếu tố làm thay đổi về mức thuế môn bài phải nộp. Trường hợp có thay đổi các yếu tố liên quan đến thuế môn bài phải nộp thì phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo. Thời hạn chậm nhất là 31/12 của năm có sự thay đổi Công ty TNHH có vốn đăng ký thuộc bậc 3: 2,200,000,000 nên mức thuế môn bài cả năm là 1,500,000đ, ngoài ra còn có thêm 2 chi nhánh nộp theo mức tương ứng với thuế môn bài bậc 4 2.2.3.2 Kế toán thuế môn bài (1) Chứng từ sử dụng là quy trình lưu chuyển chứng từ (a) Chứng từ sử dụng Tờ khai thuế môn bài (mẫu số 01/MBAI) Ủy nhiệm chi Giấy nộp tiền vào NSNN (b) Quy trình lưu chuyển chứng từ Đầu mỗi năm, dựa theo quy định của pháp luật và vốn đăng ký của công ty, kế toán tiến hành tính số thuế môn bài phải nộp. Chậm nhất là ngày 30 tháng 1 của năm đó, kế toán tiến hành lập tờ khai thuế môn bài theo mẫu 01/MBA1. Tuy nhiên, Công ty không có sự thay đổi về số thuế môn bài phải nộp năm 2016 so với 2015 nên Công ty chỉ phải nộp thuế mà không cần nộp hồ sơ khai thuế môn bài. Đến khi nộp thuế, kế toán lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo mẫu số: C1-02/NS. Căn cứ vào giấy nộp tiền, Kế toán nhập liệu vào phần mềm từ đó cập nhật vào các sổ liên quan (2) Sổ sách kế toán Vì công ty sử dụng hình thức kế Nhật ký chung nên việc ghi nhận vào hạch toán nghiệp vụ liên quan đến thuế môn bài được phản ánh vào loại sổ áp dụng cho hình thức này là sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 333, sổ chi tiết TK 3338 – Các loại thuế khác.. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 74 (3) Tài khoản kế toán TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh TK 3338: Thuế khác (Chi tiết thuế môn bài) TK 112, 331,và các tài khoản liên quan khác, (4) Kê khai hạch toán nộp thuế: Quy trình, phương pháp hạch toán: Công ty nộp thuế môn bài theo tờ khai đã khai trong những năm trước, nộp tờ khai thuế môn bài tại cơ quan thuế chủ quản, đó là cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. Sau đó nộp tiền vào kho bạc bằng hình thức chuyển khoản và không phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho các năm tiếp theo nếu không thay đổi các yếu tố làm thay đổi về mức thuế môn bài phải nộp. Việc khai thuế và nộp tiền thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 của năm khai thuế Khi đã nộp tiền thuế môn bài, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 3338 – Thuế môn bài Có TK 1121 Phần mềm sẽ tự động vào sổ chi tiết và sổ cái TK 3338 – Các loại thuế khác Kế toán thuế môn bài năm 2016: Công ty TNHH có vốn đăng ký thuộc bậc 3: 2,200,000,000 nên mức thuế môn bài cả năm là 1,500,000đ, ngoài ra còn có thêm 2 chi nhánh nộp theo mức tương ứng với thuế môn bài bậc 4 Khi xác định thuế môn bài phải nộp kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 642 3,500,000đ Có TK 3338 3,500,000đ Ngày 19/01/2016, kế toán tiến hành nộp thuế : Nợ TK 3338 3,500,000đ Có TK 1121 3,500,000đ Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 75 Số liệu khi nhập vào phần mềm sẽ tự động ghi nhận và Sổ chi tiết và Sổ cái các tài khoản Tk 642, 338, 112,.. Do không có thay đổi về số thuế môn bài phải nộp nên năm 2016 Công ty chỉ phải nộp thuế mà không cần nộp hồ sơ khai thuế môn bài Biểu 2.2.11: Sổ chi tiết tài khoản 33382 CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC CÔNG NGHỆ XANH 82 Đinh Tiên Hoàng, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Quý 1 năm 2016 Tài khoản: 33382 - Thuế môn bài 2 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 15/01/2016 19/01/2015 Thuế môn bài phải nộp 642 3,500,000 3,500,000 19/01/2016 19/01/2015 Nộp thuếmôn bài 112 3,500,000 0 Cộng số phát sinh 3,500,000 3,500,000 0 Số dư cuối kỳ - Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang - Ngày mở sổ: ............. Ngày .... tháng .... năm ..... Người ghi sổ Kế toán trưởngTrư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 76 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ THUẾ MÔN BÀI TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC CÔNG NGHỆ XANH 3.1 Nhận xét về công tác kế toán nói chung tại Công ty TNHH Phát triển giáo dục Công nghệ xanh 3.1.1 Ưu điểm Thứ nhất, về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức tương đối chặt chẽ, hoạt động có hiệu quả, đảm bảo chức năng cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết cho nhà quản lý và các bộ phận liên quan. Thành công này trước hết là do sự cố gắng, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ nhân viên phòng kế toán. Đồng thời việc Công ty đã ứng dụng tin học trong công tác quản lý tài chính kế toán đã đem lại hiệu quả đáng kể cho công tác quản lý cũng như tham mưu cho Ban Giám đốc, cung cấp số liệu kế toán một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác để phục vụ công tác kinh doanh của công ty. Thứ hai về tổ chức hệ thống sổ sách chứng từ: Hiện nay, công ty đang sử dụng hệ thống sổ sách chứng từ kế toán tương đối hoàn chỉnh theo quy định nhà nước và đảm bảo phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty, tạo mối liên hệ chặt chẽ giữa các bộ phận của hệ thống kế toán và các phòng ban. Các thủ tục luân chuyển chứng từ ban đầu được thực hiện khá đầy đủ và chặt chẽ, phù hợp với hình thức Nhật ký chung Thứ ba, về phần mềm kế toán và hệ thống máy tính: Việc đưa phần mềm kế toán vào sử dụng đã giúp cho công tác kế toán tại công ty được tiến hành thuận lợi, nhanh gọn, sổ sách được trình bày rõ ràng, phản ánh đúng với số liệu trên hóa đơn. Đồng thời, việc kiểm tra đối chiếu được thực hiện dễ dàng, số liệu, báo cáo được xuất nhanh chóng. Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 77 Hệ thống máy in, máy fax, máy tính, được trang bị đầy đủ giúp cho quá trình thu thập, tổng hợp, xử lý số liệu và lập báo cáo tài chính nhanh chóng kịp thời, đáp ứng yêu cầu thông tin của Ban lãnh đạo công ty. 3.1.2 Nhược điểm Thứ nhất, về tổ chức bộ máy kế toán: Trong tổ chức bộ máy kế toán của công ty, một kế toán còn đảm nhận nhiều vai trò do đó công việc theo dõi sẽ không được chặt chẽ và không khách quan. Mặc dù đã phân công trách nhiệm rõ ràng nhưng hầu hết công việc đều tập trung vào kế toán trưởng, công việc thường tồn đọng vào những đợt thanh tra thuế, kiểm toán gây trở ngại và lúng túng. Ngay trong kỳ quyết toán gần nhất cho năm 2015, do yếu tố khách quan đến từ sức khỏe của kế toán trưởng khiến doanh nghiệp gần như đã chậm trễ trong việc khai báo cho cơ quan thuế nếu không có sự gia hạn nộp tờ khai Quyết toán thuế, Báo cáo tài chính đến ngày 04/04/2016. Thứ hai, về tổ chức sổ sách chứng từ: Tại công ty việc bảo quản các chứng từ như hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi thường được thực hiện bằng cách đóng lại thành tập để tiện bảo quản. Tuy nhiên do hạn chế thời gian nên có một số thời điểm nhân viên kế toán chưa thể kịp thời hoàn thành các báo cáo, sổ quỹ, số tiền gửi.. gây khó khăn cho công việc kiểm tra đối chiếu khi cần thiết. Thứ ba, về phần mềm kế toán: Hiện nay, Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Misa, đây là phần mềm được nhiều công ty sử dụng nhưng nó vẫn có một số khuyết điểm nhỏ Hệ thống báo cáo của Misa không phải là dễ kiểm tra, tiêu biểu là sổ chi tiết khi in hàng loạt sổ thì không có sự phân chia giữa các sổ gây khó khăn cho chi cục thuế hoặc cơ quan kiểm toán khi kiểm tra Thứ tư, về thông tin kế toán quản trị: Hiện nay việc lập kế hoạch tài chính chưa được quan tâm, nhân viên kế toán dường như chưa cung cấp báo cáo kế toán quản trị cho Ban Giám đốc. Điều này làm cho việc định hướng sản xuất kinh doanh trong tương lai trở nên khó khăn hơn. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 78 3.1.3 Giải pháp Công ty cần thiết lập lại bộ máy kế toán mới, mỗi kế toán đảm nhận một vai trò có thể kiêm thêm một chức năng nhưng chỉ là phụ và công việc nhẹ nhàng hơn. Như vậy các kế toán viên cũng như kế toán trưởng mới làm việc có hiệu quả và và khách quan, chính xác hơn. Kế toán trưởng nên lập kế hoạch, đôn đốc nhân viên phụ trách lưu trữ và bảo quản sổ sách chứng từ một cách khoa học, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra đối chiếu về sau Mặc dù có vài khuyết điểm nhỏ nhưng phần mềm MISA 2015 vẫn đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của công ty. Tuy nhiên trong tương lai, nếu cần thiết, và trong điều kiện công ty tăng trưởng tốt, công ty có thể đặt phần mềm riêng cho mình Ngoài việc cung cấp số liệu về kế toán tài chính, doanh nghiệp nên xây dựng thêm một bộ phận chuyên làm về kế toán quản trị để giúp cho các nhà quản trị nắm rõ được tình hình chính xác của Công ty. Hoặc mở các buổi đào tạo cho nhân viên kế toán về cách lập một báo cáo kế toán quản trị, đây là một nội dung quan trọng, ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của Công ty.. 3.2 Nhận xét về công tác kế toán thuế GTGT thuế TNDN và thuế môn bài tại công ty 3.2.1. Ưu điểm Về phương pháp tính thuế GTGT và TNDN: công ty sử dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT là phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty - Công ty đã thực hiện khá đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT và thuế TNDN. Các hóa đơn chúng từ đều được tuân thủ theo đúng quy định, không tẩy xóa, gian lận và được đóng thành tập lưu giữ, bảo quản cẩn thận tại công ty để phục vụ công tác quản lý và kiểm tra khi cần thiết. - Tại công ty, tất cả các hóa đơn mua vào hay bán ra đều được theo dõi chặt chẽ. Hàng quý Công ty tiến hành lập Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong quý đó. Kế toán sẽ kê khai các thông tin như: số lượng phát hành, số lượng bị sai phải xé bỏ (còn tại Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 79 cuốn hay đã hủy), .Ta có thể thấy công tác quản lý và sử dụng hóa đơn được thực hiện khá chặt chẽ. - Các nghiệp vụ phát sinh đều được kế toán phản ánh vào phần mềm. Trước khi nhập liệu, kế toán kiểm tra tính đầy đủ và chính xác của các hóa đơn để hạn chế các chi phí không hợp lý sẽ bị loại khi tính thuế TNDN. - Định kỳ có sự kiểm tra, đối chiếu giữa các sổ sách với nhau để phát hiện các chênh lệch để xử lý kịp thời. Có sự kiểm tra chéo giữa các kế toán trong quá trình nhập liệu nhằm đảm bảo việc nhập liệu và kê khai chính xác. - Trong thời gian gần đây, các chính sách thuế có nhiều thay đổi và mẫu các chứng từ về thuế cũng thay đổi cho phù hợp với tình hình kinh doanh. Tuy vậy, kế toán trưởng và các kế toán viên thường xuyên cập nhật để thực hiện đúng quy định khi hạch toán cũng như thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. - Riêng về kế toán thuế môn bài do tương đối đơn giản và không có nhiều biến động nên kế toán thực hiện không có sai sót xảy ra 3.2.2. Nhược điểm Kế toán thuế là một mảng rất quan trọng trong công tác kế toán của bất kỳ doanh nghiệp nào, nhưng do Công ty TNHH phát triển giáo dục Công nghệ xanh là một doanh nghiệp vừa và nhỏ nên bộ máy kế toán của công ty tương đối gọn. Công ty vẫn chưa có một kế toán độc lập phụ trách mảng thuế, kế toán viên kiêm luôn kế toán về thuế dẫn đến việc theo dõi thiếu khách quan. Về quản lý và sử dụng hóa đơn GTGT : tai công ty, việc quản lý và bảo quản hóa đơn đầu ra chưa thật sự khoa học và hợp lý, cụ thể là tập hóa đơn GTGT đầu ra thường không được bảo quản cẩn thận dẫn đến tình trạng hóa đơn GTGT bán hàng liên 1 thường được lưu lại tại cuốn nhưng thực tế dễ bị rơi ra, gây nên khả năng thất lạc hóa đơn, làm ảnh hưởng đến việc kiểm tra đối chiếu hóa đơn trong nội bộ đơn vị cũng như việc thanh tra kiểm tra gặp khó khăn Năm 2015 do có quy định mới về tạm tính và tạm nộp thuế TNDN nên nhờ đó mà Công ty tránh khỏi sai sót như năm 2014. Cụ thể năm 2014, khi làm tờ khai tạm tính thuế TNDN, kế toán sử dụng thuế suất thuế TNDN là 10% mặc dù không đạt đủ điều kiện này Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 80 ( Công ty không đủ số phòng và diện tích theo quy định Quyết định 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008) để hạn chế thấp nhất số thuế tạm nộp từng quý. Điều này là sai so với quy định và nếu có bị thanh tra kiểm tra phát hiện Công ty sẽ phải chịu phạt hành chính. Ngoài ra, kế toán xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý dựa theo kinh nghiệm và phán đoán nên khả năng xảy ra chênh lệch lớn giữa thực nộp và tạm nộp là hoàn toàn có thể xảy ra nếu có biến động trong tình hình kinh doanh của công ty 3.2.3 Giải pháp Bố trí một nhân viên làm chuyên trách về công tác kế toán thuế tại công ty đảm bảo theo dõi, phản ánh thuế trong kỳ và kê khai quyết toán thuế cuối năm chính xác và nhanh chóng hơn. Kế toán trưởng phải thường xuyên kiểm tra công việc của kế toán viên hoặc định kỳ tổ chức kiểm tra chéo chứng từ sổ sách giữa các kế toán viên với nhau. Điều này sẽ hạn chế các sai sót khi kế toán kê khai lên bảng kê hàng tháng và cũng có thể hạn chế xảy ra sai sót, nhầm lẫn trong tất cả các phần hành kế toán của Công ty. Kế toán trưởng tuân thủ hơn các quy định pháp luật, không nên thay đổi theo chủ quan cá nhân Công ty nên xây dựng tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu để tính thuế TNDN tạm tính hàng quý trên căn cứ doanh thu lợi nhuận năm trước. Công việc này sẽ giúp xác định số thuế tạm nộp chính xác hơn không gây ra chênh lệch quá nhiều so với số thuế phải nộp cuối năm Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 81 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.1 Kết luận Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài này, em nhận thấy đây là một đề tài vừa có những kiến thức gần gũi với những kiến thức đã được học ở trường vừa có những sự khác biệt tương đối khi làm tại doanh nghiệp. Và quan trọng là cần thiết đối với sinh viên trong thời gian chế độ kế toán và chính sách thuế có nhiều thay đổi như thế này. Qua đó, em cũng rút ra một số kết luận như sau 1.1.1. Mức độ đáp ứng của đề tài Thứ nhất, ở Chương cơ sở lý luận, em đã cố gắng chắt lọc và hệ thống hóa lại những khái niệm, từ khóa cơ bản liên quan đến đề tài, nội dung của các phần hành kế toán liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN và thuế Môn bài một cách đầy đủ và khoa học nhất có thể dựa vào các luật, nghị định, thông tư quy định hướng dẫn về thuế; các giáo trình, slide bài giảng về kế toán thuế. Theo em, Chương 1 đã phản ánh tương đối đầy đủ những nền tảng lý luận cần thiết làm cơ sở để đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu nội dung chính. Thứ hai, nội dung Chương 2 đã đáp ứng mục tiêu thứ hai của đề tài – Tìm hiểu thực trạng công tác thuế GTGT, TNDN và Môn bài tại Công ty TNHH Phát triển giáo dục Công nghệ xanh. Trong quá trình thực tập em đã cố gắng quan sát, tìm hiểu nhằm phản ánh lại những công tác về kế toán thuế GTGT, TNDN và Môn bài tại công ty trên cơ sở những nghiệp vụ đặc trưng và thường xuyên phát sinh tại công ty Thứ ba, từ những về thực trạng tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, em đã nhận xét một số ưu điểm và nhược điểm còn tồn tại trong công tác kế toán nói chung và kế toán thuế nói riêng. Từ đó, em đã đưa ra các giải pháp với mong muốn góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN và thuế môn bài nói riêng tại Công ty, phục vụ tốt hơn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Như vậy, về cơ bản, nội dung nghiên cứu của bản khóa luận đã đáp ứng mục tiêu nghiên cứu đã đề ra ban đầu và luôn hướng đến đề tài đã chọn. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 82 1.1.2. Hạn chế của đề tài Trong thời gian thực tập tại Công ty, em đã có cơ hội tiếp cận với thực tiễn tại đơn vị và được hướng dẫn của các kế toán viên, tuy nhiên khoảng thời gian ngắn ngủi đó, em chưa thể tìm hiểu một cách đầy đủ về thực trạng kế toán thuế GTGT, thuế TNDN và thuế Môn bài của Công ty. Thêm vào đó, giai đoạn em thực tập giai đoạn mà tại Bộ phận Kế toán đặc biệt bận rộn, khối lượng các nghiệp vụ phát sinh rất nhiều, do đó trong phạm vi bài khóa luận không thể phản ánh hết được. Vậy nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót, bản thân em nhận thấy đề tài còn một số hạn chế như sau: - Quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài chỉ kéo dài trong 3 tháng nên việc đánh giá công tác kế toán thuế tại Công ty trong cả năm tài chính khó thực hiện một cách chính xác. - Ngoài ra do việc thiếu kinh nghiệm thực tế, kiến thức chuyên môn cũng như mức độ hiểu biết của bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài vẫn không tránh khỏi một số thiếu sót như: nhìn nhận vấn đề còn chủ quan, phiến diện, mô tả thực tế còn thiếu sót, chưa chi tiết và chỉ mang tính đại diện hay những ý kiến đóng góp còn mang tính chất trực quan và nặng tính lý thuyết , Vì vậy trong quá trình thực hiện đề tài này có thể còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý và bổ sung của quý thầy cô giáo để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. 1.2. Kiến nghị Do bị giới hạn về thời gian cũng như kiến thức thực tiễn nên đề tài khóa luận chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT thuế TNDN và thuế môn bài tại Công ty TNHH Phát triển giáo dục Công nghệ xanh. Nội dung nghiên cứu còn bỏ qua nhiều vấn đề, do đó nếu có điều kiện thì em xin tiếp tục nghiên cứu sâu hơn một số vấn đề trong tương lai như sau: - Thứ nhất, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chi tiết đầy đủ. Mô tả quy trình ghi nhận một nghiệp vụ trên phần mềm kế toán, cách nhập liệu, kết xuất thông tin của Công ty một cách cụ thể rõ ràng. Mô tả trình tự kê khai trên phần mềm hỗ trợ kê khai thuế của Tổng cục thuế. Như vậy, đề tài sẽ tăng độ chi tiết và tính thực tiễn. Trư ờng Đạ i họ c K nh t ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Tấn Uy 83 - Thứ hai, mở rộng nghiên cứu nhiều sắc thuế khác đang áp dụng tại Công ty như, thuế thu nhập cá nhân (do đặc thù công ty có khá nhiều giáo viên nước ngoài) để phản ánh đầy đủ nhất việc vận dụng các luật thuế đó vào thực tế tại các doanh nghiệp. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Th.S Phạm Thị Ái Mỹ (2015); Slide môn Kế toán thuế 2. GVC. Phan Đình Ngân, Th.S Hồ Phan Minh Đức (2011); Giáo trình Kế toán tài chính; Nhà xuất bản Đại học Huế, Huế 3. Bộ Tài chính (2006); Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 4. Các luật thuế, thông tư, nghị định của Bộ Tài chính, Chính phủ ban hành 5. Ngoài ra bài khóa luận này còn tham khảo thêm một số khóa luận cùng đề tài của các anh chị khóa trước: - Khóa luận “Đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty cổ phần Huetronics” do sinh viên Nguyễn Khoa Hiếu thực hiện - Khóa luận “Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty xăng dầu Quảng Bình” do sinh viên Cao Thanh Huyền thực hiện) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế PHỤ LỤC Hóa đơn GTGT đầu vào Phụ lục 01 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phụ lục 02 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phụ lục 03 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Hóa đơn GTGT đầu ra Phụ lục 04 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phụ lục 05 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phụ lục 06 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Giấy nộp tiền vào NSNN Phụ lục 07 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phụ lục 08 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phụ lục 09 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoaluan_nguyentanuy_k46bktdn_4246.pdf
Luận văn liên quan