Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp tư nhân Ngô Đồng

Từ những kết luận trên, tôi xin đề xuất một số ý kiến về hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài, đó là: Mở rộng nghiên cứu công tác kế toán của các loại thuế khác phát sinh tại DNTN Ngô Đồng như thuế thu nhập cá nhân, thuế bảo vệ môi trường, thuế môn bài; đồng thời mở rộng nghiên cứu thêm về thuế TNDN hoãn lại trong kế toán thuế TNDN để có cái nhìn toàn diện hơn về công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp. Mở rộng thời gian nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN để có thể đánh giá, đưa ra nhận xét hợp lý, chính xác hơn. . Xây dựng một hệ thống tiêu chí cụ thể làm cơ sở đánh giá công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp, từ đó đề xuất ra những biện pháp mang tính thực tiễn hơn góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp.

pdf109 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1657 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp tư nhân Ngô Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9.398.818 9.939.882 Cộng tháng 12 25.869.646.773 111.084.500 11.108.449 21.040.992.173 2.104.099.024 2.365.781.678 236.581.254ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 63 Mẫu số: 01- 1/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính) Biểu 2.7: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) [1] Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2015 [2] Người nộp thuế: Doanh Nghiệp Tư Nhân Ngô Đồng [3] Mã số thuế: 3200151925 [4] Tên đại lý thuế (nếu có): [5] Mã số thuế Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Hóa đơn, chứng từ Tên người mua Mã số thuế ngườimua Doanh thu chưa có thuế GTGT Thuế GTGT GhichúSố hoá đơn Ngày, tháng, năm lập hóa đơn [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] 1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): Tổng 2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%: Tổng 3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: Tổng 4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 64 1 0081 01/12/2015 CN DNTN Ngô Đồng tại TT Huế 3200151925001 288.685.045 28.868.505 2 0082 01/12/2015 CT TNHH Bình Minh 3200233889 424.641.818 42.464.182 3 0083 01/12/2015 Cty TNHH MTV Hào Hưng Huế 3301234550 277.348.273 27.734.827 4 0084 01/12/2015 DNTN Toàn Phát 3200252955 277.276.818 27.727.682 76 0156 23/12/2015 Công ty TNHH TM DV VT Tuấn Phát 3301563548 99.398.818 9.939.882 124 0204 31/12/2015 Công ty TNHH TM DV VT Tuấn Phát 3301563548 186.305.818 18.630.582 125 0205 31/12/2015 Cty TNHH MTV Lý Len 3200270993 125.214.000 12.521.400 126 0206 31/12/2015 CN DNTN Ngô Đồng tại TT Huế 3200151925001 35.768.000 3.576.800 127 0207 31/12/2015 CN DNTN Ngô Đồng tại Hải Lăng 3200151925-003 25.479.000 2.547.900 Tổng 23.516.131.074 2.351.615.999 5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT: Tổng Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*): 23.516.131.074 Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (**): 2.351.615.999 Ngày 20 tháng 01 năm 2016 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 65 Một số điểm cần lưu ý khi lập Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra tại DNTN Ngô Đồng: - Trong quá trình lập Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra dựa trên những hóa đơn GTGT đã xuất, kế toán có thể gặp phải những trường hợp hóa đơn GTGT bị xóa bỏ, bị hủy. Trong trường hợp này, kế toán viên vẫn tiến hành kê khai số hóa đơn đó. Ở mục “Tên người mua”, kế toán nhập “Xóa bỏ” hoặc “Hủy”. Các mục còn lại để trống; - Đối với những hóa đơn xuất bán lẻ ghi nhận sản lượng bán trong ngày ở mục “Tên người mua”, kế toán nhập “Xuất bán lẻ”. Mục mã số thuế để trống; - Đối với những hóa đơn GTGT bán từ hai mặt hàng trở lên, kế toán có thể tiến hành kê khai trên nhiều dòng, tương ứng với từng mặt hàng ghi trên hóa đơn. Kế toán cần đảm bảo tổng giá trị của các khoản “Doanh thu chưa có thuế GTGT” và “Thuế GTGT” của hóa đơn được được kê khai bằng với số tiền được ghi trên hóa đơn; - Kế toán cần kiểm tra số liệu trên Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra phải trùng khớp với số liệu tổng hợp trên sổ Cái tổng hợp TK 3331 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 66 Biểu 2.8: Sổ Cái tổng hợp TK 3331 DNTN NGÔ ĐỒNG Km14. Quốc lộ 9, Thị trấn Cam Lộ, Huyện Cam Lộ, Tỉnh Quảng Trị SỔ CÁI TỔNG HỢP Tài khoản: 3331 – Thuế GTGT đầu ra Từ ngày: 01/12/2015 Đến ngày: 31/12/2015 Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ 172.421.254 Phát sinh trong kỳ 111 236.581.254 131 2.115.207.473 112 70.843.829 133 2.206.697.106 Cộng phát sinh 2.277.540.935 2.524.209.981 Số dư cuối kỳ 246.669.046 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) 2.2.1.4. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế và hoàn thuế giá trị gia tăng (1) Kê khai thuế GTGT Hàng tháng, sau khi xác định số thuế GTGT phải nộp, kế toán lập Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 67 ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính) dựa trên cơ sở Bảng kê hóa đơn, chứng từ của HHDV mua vào và bán ra. Doanh nghiệp sử dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế do Tổng Cục thuế xây dựng và cung cấp để lập Tờ khai thuế GTGT được nhanh chóng và chính xác. Các bước lập Tờ khai thuế GTGT như sau: Bước 1: Khởi động phần mềm “Hỗ trợ kê khai”, đăng nhập vào hệ thống, Bước 2: Chọn kì tính thuế (ở đây là tháng 12 năm 2015), Bước 3: Tải bảng kê hóa đơn, chứng từ của HHDV bán ra, Bước 4: Tải bảng kê hóa đơn, chứng từ của HHDV mua vào, Bước 5: Trở ra Tờ khai thuế GTGT, kết xuất XML. Sau khi lập Tờ khai thuế GTGT, kế toán kết xuất tờ khai ra để nộp cho cơ quan thuế, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Doanh nghiệp tiến hành nộp Tờ khai thuế GTGT (kèm hai phụ lục là Bảng kê hóa đon, chứng từ HHDV bán ra và Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào) thông qua mạng Internet. Sau quá trình nâng cấp hệ thống của Tổng Cục thuế, từ ngày 15/7/2015 việc nộp tờ khai có thể được tiến hành trên cả trình duyệt web Google Chrome, Cốc Cốc hay FireFox chứ không giới hạn chỉ sử dụng trình duyệt Internet Explorer như trước đây. Trên thực tế, tại doanh nghiệp vẫn đang sử dụng trình duyệt Internet Explorer để tiến hành nộp tờ khai thuế cũng như nộp thuế.ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 68 Biểu 2.9: Tờ khai thuế GTGT lần đầu CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (MẪU SỐ 01/GTGT (Dành cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ) [01] Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2015 [02] Lần đầu [ X ] [03] Bổ sung lần thứ [ ] [04] Tên người nộp thuế: Doanh Nghiệp Tư Nhân Ngô Đồng [05] Mã số thuế: 3200151925 [06] Địa chỉ: Km 14, Quốc Lộ 9, Thị Trấn Cam Lộ [07] Quận/huyện: Huyện Cam Lộ [08] Tỉnh/thành phố: Tỉnh Quảng Trị [09] Điện thoại: 0533.871.374 [10] Fax: 0543.589.799 [11] E-mail: [12] Tên đại lý thuế (nếu có): [13] Mã số thuế: [14] Địa chỉ: [15] Quận/ huyện: [16] Tỉnh/thành phố [17] Điện thoại: [18] Fax: [19] E-mail: [20] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV(chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [21] [] B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22] C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ 1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào [23] 22.066.965.043 [24] 2.206.697.106 Mẫu số: 01/GTGT(Ban hành kèm theo Thông tưsố 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 69 2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25] 2.206.697.106 II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ 1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 0 2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]=[29]+[30]+[32]; [28]=[31]+[33]) [27] 23.516.131.074 [28] 2.351.615.999 a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31] c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 23.516.131.074 [33] 2.351.615.999 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28]) [34] 23.516.131.074 [35] 2.351.615.999 III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25]) [36] 144.918.893 IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước 1 Điều chỉnh giảm [37] 2 Điều chỉnh tăng [38] VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ ([40a]=[36]-[22]+[37]-[38] - [39]≥ 0) [40a] 144.918.893 2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sảnxuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế [40b] 3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 144.918.893 4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu [41]=[36]-[22]+[37]-[38]-[39]< 0) [41] 4,1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn [42] 4,2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42]) [43] Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. Ngày 20 tháng 01 năm 2016 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 70 Quy trình nộp tờ khai theo các bước sau: Bước 1: Vào nhantokhai.gdt.gov.vn, đăng nhập vào hệ thống bằng mã số thuế và mật khẩu. Bước 2: Bấm vào mục Tài khoản, chọn lựa các loại tờ khai và kì báo cáo mà doanh nghiệp phải nộp. Bước 3: Vào mục nộp tờ khai, kích chọn tệp tờ khai (Tệp tờ khai này đã kết xuất dưới dạng XML từ phần mềm Hỗ trợ kê khai trước đó.) Bước 4: Kí điện tử bằng USB Token. Bước 5: Kích vào nộp tờ khai. Kiểm tra xác nhận của Tổng Cục thuế về việc đã nhận được tờ khai qua email. Trong tháng 12 năm 2015, do kế toán ghi nhận sai giá trị hóa đơn GTGT bán ra số 798, dẫn đến việc kê khai đồng thuế GTGT đầu ra chưa chính xác. Theo đó, hóa đơn GTGT số 798 có giá chưa thuế ghi trên hóa đơn là: 25.541.276 đồng, tức thuế GTGT đầu ra là 2.554.128 đồng Theo ghi nhận của kế toán, hóa đơn GTGT số 798 có giá chưa thuế là 23.814.001 đồng, tức thuế GTGT đầu ra là 2.381.400 đồng. Việc ghi nhận sai giá trị hóa đơn GTGT số 798 đã dẫn đến sai lệch 172.728 đồng thuế GTGT đầu ra nên kế toán viên đã tiến hành lập Tờ khai thuế GTGT bổ sung với sự hỗ trợ của phần mềm “Hỗ trợ kê khai” vào ngày 20/01/2016. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 71 Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT số 798 Mẫu số: 01GTKT3/002 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ký hiệu: NB/15P Ngày 18 tháng 12 năm 2015 Số: 0000798 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NGÔ ĐỒNG Mã số thuế: 3200151925 Địa chỉ: Km14 Quốc lộ 9, thị trấn Cam Lộ, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị Điện thoại: 053.3873.911 * Fax: 053.3873.911 Số tài khoản: 3903 211 03 0007 tại Ngân hàng NN&PTNT Hải Lăng – Quảng Trị Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Hải Triều Địa chỉ: 326 Trần Hưng Đạo, Thị xã Quảng Trị Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 3200193587 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vịtính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Dầu Diesel 0,05%S Lít 1.980 12.027,273 23.814.001 2 Dầu CN Lít 30 50.000 1.500.000 3 Nhớt HD50 Lít 05 45.455 227.275 Cộng tiền hàng : 25.541.276 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT : 2.554.128 Cộng thanh toán: 28.095.404 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tám triệu không trăm chín mươi lăm nghìn bốn trăm lẻ bốn đồng./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Quy trình lập Tờ khai thuế GTGT bổ sung cũng tương tự với quy trình lập Tờ khai thuế GTGT lần đầu. Kế toán viên phải tiến hành gửi Tờ khai thuế GTGT tháng 12 bổ sung, kèm theo Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (mẫu số 01/KHBS ban hành kèm theo Thông tư 119/2014/TT-BTC) cho cơ quan thuế quản lý. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 72 Biểu 2.11: Tờ khai thuế GTGT bổ sung lần thứ nhất CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (MẪU SỐ 01/GTGT (Dành cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ) [01] Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2015 [02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [1] [04] Tên người nộp thuế: Doanh Nghiệp Tư Nhân Ngô Đồng [05] Mã số thuế: 3200151925 [06] Địa chỉ: Km 14, Quốc Lộ 9, Thị Trấn Cam Lộ [07] Quận/huyện: Huyện Cam Lộ [08] Tỉnh/thành phố: Tỉnh Quảng Trị [09] Điện thoại: 0533.871.374 [10] Fax: 0543.589.799 [11] E-mail: [12] Tên đại lý thuế (nếu có): [13] Mã số thuế: [14] Địa chỉ: [15] Quận/ huyện: [16] Tỉnh/thành phố [17] Điện thoại: [18] Fax: [19] E-mail: [20] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam ST T Chỉ tiêu Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [21] [] B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22] C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ 1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào [23] 22.066.965.043 [24] 2.206.697.106 Mẫu số: 01/GTGT(Ban hành kèm theo Thông tưsố 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 73 2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25] 2.206.697.106 II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ 1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 0 2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]=[29]+[30]+[32];[28]=[31]+[33]) [27] 23.517.858.349 [28] 2.351.788.727 a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31] c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 23.517.858.349 [33] 2.351.788.727 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([34]=[26]+[27];[35]=[28]) [34] 23.517.858.349 [35] 2.351.788.727 III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25]) [36] 145.091.621 IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước 1 Điều chỉnh giảm [37] 2 Điều chỉnh tăng [38] VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ ([40a]=[36]-[22]+[37]-[38] - [39]≥ 0) [40a] 145.091.621 2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sảnxuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế [40b] 3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 145.091.621 4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu [41]=[36]-[22]+[37]-[38]-[39]< 0) [41] 4,1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn [42] 4,2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42]) [43] Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: Ngày 20 tháng 01 năm 2016 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 74 Biểu 2.12: Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH (Bổ sung, điều chỉnh các thông tin đã khai tại TỜ KHAI THUẾ GTGT (Mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2015, ngày 28/03/2016 [04] Tên người nộp thuế: Doanh Nghiệp Tư Nhân Ngô Đồng [05] Mã số thuế: 3200151925 [06] Địa chỉ: Km 14, Quốc Lộ 9, Thị Trấn Cam Lộ [07] Quận/huyện: Huyện Cam Lộ [08] Tỉnh/thành phố: Tỉnh Quảng Trị [09] Điện thoại: 0533.871.374 [10] Fax: 0543.589.799 [11] E-mail: [12] Tên đại lý thuế (nếu có): [13] Mã số thuế: [14] Địa chỉ: [15] Quận/ huyện: [16] Tỉnh/thành phố [17] Điện thoại: [18] Fax: [19] E-mail: [20] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày: A. Nội dung bổ sung, điều chỉnh thông tin đã kê khai: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu điều chỉnh Mã sốchỉ tiêu Số đã kê khai Số điều chỉnh Chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)-(4) I Chỉ tiêu điều chỉnh tăng số thuế phải nộp Mẫu số: 01/KHBS(Ban hành kèm theo Thông tưsố 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 75 I Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% 33 2.351.615.999 2.351.788.727 172.728 II Chỉ tiêu điều chỉnh giảm số thuế phải nộp I 0 0 0 III Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp, (tăng: +; giảm: -): 1 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ 40 144.918.893 145.091.621 172.728 2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau 43 0 0 0 B. Tính số tiền chậm nộp: 1. Số ngày chậm nộp: 0 2. Số tiền chậm nộp (= số thuế điều chỉnh tăng x số ngày chậm nộp x mức tiền chậm nộp %): 0 C. Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm: 1. Người nộp thuế tự phát hiện số tiền thuế đã được hoàn phải nộp trả NSNN là ... đồng thuộc Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu NSNN số ... ngày ..... của ... - Số ngày nhận được tiền hoàn thuế: 0 - Số tiền chậm nộp (= số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN x số ngày nhận được tiền hoàn thuế x mức tiền chậm nộp %): 0 2. Lý do khác: nhầm HĐ798 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: Ngày 20 tháng 01 năm 2016 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 76 (2) Khấu trừ thuế GTGT Căn cứ vào Tờ khai thuế GTGT đã lập, ta có thể xác định chính xác số thuế GTGT được khấu trừ cũng như số thuế GTGT còn phải nộp trong kì. Trong kì tính thuế tháng 12 năm 2015, dựa vào Tờ khai thuế GTGT bổ sung, số thuế GTGT của HHDV mua vào, bán ra của doanh nghiệp được xác định như sau: Thuế GTGT của HHDV mua vào: 2.206.697.106 đồng. Thuế GTGT của HHDV bán ra: 2.351.788.727 đồng. Suy ra, thuế GTGT được khấu trừ kỳ này là 2.206.697.106 đồng (do số thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang bằng 0). Định khoản: Nợ TK 3331 2.206.697.106 Có TK 133 2.206.697.106 Bút toán khấu trừ thuế được ghi nhận vào các sổ sách liên quan như: Sổ Cái tổng hợp TK 133. Sổ Cái tổng hợp TK 3331. Thuế GTGT phải nộp trong kỳ bằng: 2.351.788.727 - 2.206.697.106 = 145.091.621 đồng (3) Nộp thuế Hiện nay, DNTN Ngô Đồng đang áp dụng phương thức nộp thuế mới nhất, đó là nộp thuế điện tử. Ngân hàng được doanh nghiệp ủy quyền đó là Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Các bước nộp thuế điện tử (sử dụng trình duyệt Internet Explorer): Bước 1: Vào nopthue.gdt.gov.vn. Đăng nhập. Bước 2: Kích vào lập giấy nộp tiền, tiến hành điền các thông tin cần thiết. Bước 3: Kích chuột vào biểu tượng “Ký và nộp” ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 77 Sau khi đăng nhập, nộp thuế điện tử thì Tổng cục thuế sẽ gửi thông báo về email của chủ tài khoản để xác nhận việc nộp thuế của doanh nghiệp. (Thông báo xác nhận trạng thái giao dịch nộp thuế điện tử) Ngày 31/12/2015, DNTN Ngô Đồng tiến hành nộp thuế GTGT hàng sản xuất kinh doanh trong nước, kỳ tháng 12 năm 2015, số tiền 62.765.817 đồng bằng phương thức nộp thuế điện tử. Kế toán tiến hành in Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước số 9118196 để lưu trữ, đồng thời ghi nhận nghiệp vụ vào Bảng kê chi tiết tiền gửi Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Định khoản: Nợ TK 3331 62.765.817 Có TK 112 62.765.817 Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ đã xác định ở trên bằng 145.091.621 đồng Vậy, doanh nghiệp còn nộp thiếu vào NSNN nước số thuế: 145.091.621 - 62.765.817 = 82.325.804 đồng ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 78 Biểu 2.13: Bảng kê chi tiết tiền gửi Ngân hàng TMCP Công Thương năm 2015 Chứng từ Diễn giải Tổng cộng nợ Ghi nợ TK 112 Ghi có TK 112 Tổng cộng có Số dưS H Ngày tháng 111 131 515 642 3331 3334 14/12 Nộp tiền vào tài khoản 528.941.000 528.941.000 805.136.579 31/12 Nộp thuế GTGT 62.765.817 62.765.817 28.842.947 31/12 Phí chuyển tiền 11.000 28.831.947 31/12 Nộp thuế TNDN 28.000.000 28.000.000 831.947 CỘNG NÁM 2015 131.906.793.398 57.613.726.993 74.292.712.206 354.199 6.505.800 88.259.260 78.051.122 131.906.216.920 1.926.105 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 79 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp DNTN Ngô Đồng nộp thuế theo phương thức hàng quý tạm nộp, cuối năm quyết toán thuế TNDN. Hiện nay, mức thuế suất thuế TNDN đang được áp dụng tại doanh nghiệp là 22% (doanh thu hàng năm của doanh nghiệp đạt hơn 20 tỷ đồng). Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không phát sinh các khoản thu nhập miễn thuế. DNTN Ngô Đồng đang áp dụng phương thức nộp thuế mới nhất, đó là nộp thuế điện tử. Ngân hàng được doanh nghiệp ủy quyền đó là Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế. 2.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (1) Chứng từ kế toán Trong công tác kế toán thuế TNDN, DNTN Ngô Đồng sử dụng các chứng từ: - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu số 03/TNDN, ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính); - Phụ lục Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (mẫu số 03-1A/TNDN, ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính); - Giấy nộp tiền vào NSNN. (2) Sổ kế toán Để theo dõi và quản lý thuế TNDN, doanh nghiệp sử dụng các sổ sách kế toán: - Bảng kê chi tiết tiền gửi Ngân hàng TMCP Công Thương - Sổ Cái tổng hợp TK 3334, 821 (3) Tài khoản kế toán Các tài khoản kế toán được sử dụng để hạch toán thuế TNDN - TK 3334: “Thuế thu nhập doanh nghiệp” - TK 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 80 (4) Phương pháp tính thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp (a) Phương pháp tính thuế TNDN tạm tính Theo quy định mới nhất của Bộ Tài chính đang được áp dụng, căn cứ vào kết quả kinh, doanh nghiệp thực hiện tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý, chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Doanh nghiệp không phải nộp Tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. Kế toán sử dụng TK 3334 - Thuế TNDN để theo dõi số thuế TNDN đã nộp từng quý trong năm. Căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi quý, thuế TNDN tạm tính trong bốn quý của năm 2015 được xác định như sau: Quý I Doanh thu phát sinh: 31.117.647.527 đồng Chi phí hợp lý phát sinh: 32.209.606.433 đồng Thu nhập chịu thuế = Doanh thu phát sinh – Chi phí hợp lý phát sinh = 31.117.647.527 - 32.209.606.433 = - 1.091.958.905 đồng Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển = - 1.091.958.905 đồng Vậy, trong Quý I, doanh nghiệp xác định kết quả hoạt động kinh doanh bị thua lỗ nên không cần tạm nộp thuế TNDN. Khoản lỗ 1.091.958.905 đồng được kết chuyển sang Quý II để tính thuế TNDN. Cách thức xác định thuế TNDN tạm tính các Quý II, III, IV thực hiện tương tự như cách tính ở Quý I. Quý II Doanh thu phát sinh: 57.909.580.397 đồng ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 81 Chi phí hợp lý phát sinh: 57.498.775.369 đồng Thu nhập chịu thuế = 57.909.580.397 - 57.498.775.369 = 410.805.028 đồng Thu nhập tính thuế = 410.805.028 - 1.091.958.905 = - 681.153.878 đồng Vậy, trong Quý II, sau khi kết chuyển lỗ từ Quý I sang thì thu nhập tính thuế của doanh nghiệp mang giá trị âm nên doanh nghiệp không cần tạm nộp thuế TNDN. Khoản lỗ 681.153.878 đồng được kết chuyển sang Quý III để tính thuế TNDN. Quý III Doanh thu phát sinh: 72.021.982.814 đồng Chi phí hợp lý phát sinh: 71.632.262.238 đồng Thu nhập chịu thuế = 72.021.982.814 - 71.632.262.238 = 389.720.576 đồng Thu nhập tính thuế = 389.720.576 - 681.153.878 = - 291.433.302 đồng Vậy, trong Quý III, sau khi kết chuyển lỗ từ Quý II sang thì thu nhập tính thuế của doanh nghiệp mang giá trị âm nên doanh nghiệp không cần tạm nộp thuế TNDN. Khoản lỗ 291.433.302 đồng được kết chuyển sang Quý IV để tính thuế TNDN. Quý IV Doanh thu phát sinh: 67.197.415.926 đồng Chi phí hợp lý phát sinh: 66.545.230.068 đồng Thu nhập chịu thuế = 67.197.415.926 - 66.545.230.068 = 652.185.857 đồng Thu nhập tính thuế = 652.185.857 - 291.433.302 = 360.752.555 đồng ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 82 Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN = 360.752.555 x 22% = 79.365.562 đồng Trong Quý IV, ta xác định được số thuế TNDN phải nộp là 79.365.562 đồng. Định khoản kế toán Nợ TK 821 79.365.562 Có TK 3334 79.365.562 (b) Tạm nộp thuế TNDN Theo nguyên tắc, việc tạm nộp thuế TNDN được thực hiện sau khi doanh nghiệp hoàn tất việc tính thuế TNDN tạm tính. Tuy nhiên, số tiền thuế mà doanh nghiệp tạm nộp hàng quý thường không bằng số thuế mà doanh nghiệp đã tạm tính. Trong quá trình xác định thuế TNDN tạm tính, thu nhập tính thuế trong các Quý I, II, III cho kết quả âm, doanh nghiệp không cần tạm nộp thuế TNDN. Tuy nhiên, ngày 21/07/2015, doanh nghiệp vẫn tiến hành trích tài khoản tiền gửi ở Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Huế để tạm nộp thuế, số tiền 8.214.976 đồng. Kế toán tiến hành in Giấy nộp tiền vào NSNN để làm căn cứ hạch toán và lưu trữ. Định khoản Nợ TK 3334 8.214.976 Có TK 112 8.214.976 Nghiệp vụ được ghi nhận và theo dõi trên Bảng kê chi tiết tiền gửi Ngân hàng TMCP Công Thương.ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 83 Mẫu số: C1- 02/NS (ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài Chính Mã hiệu: .. Số: 9118196 Biểu 2.14: Giấy nộp tiền vào NSNN GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt  Chuyển khoản (Đánh dấu X vào ô tương ứng) Người nộp thuế: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NGÔ ĐỒNG Mã số thuế: 3200151925 Địa chỉ: Km 14 Quốc lộ 9 - Thị trấn Cam Lộ Quận, Huyện: Huyện Cam Lộ Tỉnh, TP: Quảng Trị Người nộp thay: Mã số thuế: Địa chỉ: Huyện: Tỉnh, TP: Đề nghị NH (KBNN): Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trích TK số: 102010001745285 (hoặc) thu tiền mặt để: Nộp vào NSNN x TK tạm thu (1):□ TK thu hồi quỹ hoàn thuế GTGT (2) □ Tại KBNN: KBNN Cam Lộ - Quảng Trị tỉnh, TP: Quảng Trị Mở tại NHTM ủy nhiệm thu: Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền (3): Kiểm toán NN □ Thanh tra TC □ Thanh tra CP □ CQ có thẩm quyền khác □ Tên cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế Huyện Cam Lộ Mã CQ thu: 1056279 Tờ khai HQ, QĐ số (1): Ngày: loại hình XNK(1): Không ghi vào khu vực này ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 84 Phần dành cho NNT ghi khi nộp tiền vào NSNN Phần dành cho NH ủy nhiệmthu/KBNN ghi thu tiền (*) STT Nội dung các khoản nộp NS (4) Số tiền Mã NDKT ™ Mã chương 1 Thuế thu nhập DN của các đơn vịkhông hạch toán toàn ngành. Kỳ 6/2015 8.214.976 1052 755 Tổng tiền 8.214.976 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Sáu mươi hai triệu, bẩy trăm sáu mươi năm nghìn, tám trăm mườibảy đồng chẵn PHẦN KBNN GHI Mã CQ thu: Nợ TK: Mã ĐBHC: Có TK: Mã nguồn NSNN: Người ký: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NGÔ ĐỒNG Ngày ký: 31/12/2015 11:28:04 Người ký: Tổng Cục Thuế Ngày ký: 31/12/2015 11:28:09 Người ký: NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Ngày ký: 31/12/2015 11:28:17ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 85 Trong Quý IV, doanh nghiệp đã tiến hành tạm nộp thuế TNDN trong các thời điểm sau: Ngày 16/12/2015 Tạm nộp thuế TNDN, số tiền 24.000.000 đồng. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ trên cơ sở Giấy nộp tiền vào NSNN số 9107155. Định khoản: Nợ TK 3334 24.000.000 Có TK 112 24.000.000 Ngày 16/12/2015 Tạm nộp thuế TNDN, số tiền 17.836.146 đồng. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ trên cơ sở Giấy nộp tiền vào NSNN số 9107151. Định khoản: Nợ TK 3334 17.836.146 Có TK 112 17.836.146 Ngày 31/12/2015 Nộp thuế TNDN kỳ 12/2015 số tiền 28.000.000 đồng. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ trên cơ sở Giấy nộp tiền vào NSNN số 9118202. Định khoản: Nợ TK 3334 28.000.000 Có TK 112 28.000.000 Tổng cộng trong năm 2015, số thuế TNDN đã tạm nộp là: 8.214.976 + 24.000.000 + 17.836.146 + 28.000.000 = 78.051.122 (đồng) Các nghiệp vụ nộp thuế được kế toán ghi nhận vào Bảng kê chi tiết tiền gửi Ngân hàng TMCP Công Thương. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 86 (5) Kê khai, quyết toán thuế và nộp thuế TNDN (a) Kê khai và quyết toán thuế TNDN Cuối năm tài chính, trên cơ sở kết quả kinh doanh thực tế, kế toán nộp thuế tổng hợp các chỉ tiêu, lập “Tờ khai quyết toán thuế TNDN” (mẫu số 03/TNDN, ban hành theo thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) (có kèm theo Phụ lục Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh), xác định thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm tài chính. Tờ khai quyết toán thuế TNDN được lập và kết xuất với sự hỗ trợ của phần mềm Hỗ trợ kê khai. Các bước lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN cũng tương tự cách lập Tờ khai thuế GTGT. Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN bao gồm: - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 03/TNDN). - Báo cáo tài chính năm 2015 và các tài liệu có liên quan khác. - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp tiến hành nộp Tờ khai quyết toán thuế TNDN thông qua mạng Internet (trình tự tương tự khi nộp Tờ khai thuế GTGT). Thời hạn nộp Tờ khai quyết toán thuế TNDN (kèm theo Phụ lục Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính). Như vậy, theo quy định của Bộ Tài chính, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2015 là đến hết ngày 30/03/2016. Tuy nhiên, nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoàn thành tốt hơn nghĩa vụ đối với Nhà nước, Tổng Cục thuế đã gia hạn thời hạn nộp thuế thêm 4 ngày, tức hạn cuối là ngày 04/04/2016. Như vậy, tính đến ngày 04/04/2016 (thời hạn quyết toán thuế TNDN năm 2015) doanh nghiệp đã nộp tổng số thuế là 78.051.122 đồng. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 87 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP [01] Kỳ tính thuế: Năm 2015 [02] Lần đầu [X] [03] Bổ sung lần thứ: [ ] [ ] Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ [ ] Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [ ] Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết [04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: [05] Tỷ lệ (%): 0,00% [06] Tên người nộp thuế : Doanh Nghiệp Tư Nhân Ngô Đồng [07] Mã số thuế: 3200151925 [08] Địa chỉ: Km 14, Quốc Lộ 9, Thị Trấn Cam Lộ [09] Quận/huyện: Huyện Cam Lộ [10] Tỉnh/Thành phố: Tỉnh Quảng Trị [11] Điện thoại: 0533.871.374 [12] Fax: 0543.589.799 [13] Email: [14] Tên đại lý thuế (nếu có): [16] Địa chỉ: [17] Quận/huyện: . [18] Tỉnh/Thành phố: [19] Điện thoại: .[20] Fax: [21] Email: [22] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A Biểu 2.15: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2015 ĐA ̣I H ỌC KIN H T Ế H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 88 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 360.752.556 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B 0 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 360.752.556 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 360.752.556 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13) B14 0 C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinhdoanh C 1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 360.752.556 4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 360.752.556 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 0 6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 360.752.556 6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 360.752.556 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a)) C10 79.365.562 12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 79.365.562 D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 79.365.562 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 79.365.562 E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E 78.051.122 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 78.051.122 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 89 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 0 G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 1.314.440 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) G1 1.314.440 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-E2) G2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3 0 H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 15.873.112 I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G-H) I (15.558.672) L. Gia hạn nộp thuế (nếu có) [L1] Đối tượng được gia hạn □ [L2] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo : ................. L3] Thời hạn được gia hạn: ................................... [L4] Số thuế TNDN được gia hạn : 0 [L5] Số thuế TNDN không được gia hạn: 0 M.Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN (trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế) [M1] Số ngày chậm nộp...ngày, từ ngày..đến ngày . [M2] Số tiền chậm nộp: ................ I. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau: Tôi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, tài liệu đã kê khai./. Ngày......... tháng........... năm.......... NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên:.. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số:............... (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 90 Biểu 2.16: Phụ lục Kết quả hoạt động kinh doanh PHỤ LỤC 03-1A KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN) [2] Tên người nộp thuế: Doanh Nghiệp Tư Nhân Ngô Đồng [3] Mã số thuế: 3200151925 [4] Tên đại lý thuế (nếu có): [5] Mã số thuế: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính: 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [01] 228.245.409.078 Trong đó: - Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu [02] 228.245.409.078 2 Các khoản giảm trừ doanh thu([03]=[04]+[05]+[06]+[07]) [03] 0 a Chiết khấu thương mại [04] 0 b Giảm giá hàng bán [05] 0 c Giá trị hàng bán bị trả lại [06] 0 d Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị giatăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp [07] 0 3 Doanh thu hoạt động tài chính [08] 1.217.586 4 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ([09]=[10]+[11]+[12]) [09] 226.955.726.336 a Giá vốn hàng bán [10] 221.299.993.459 b Chi phí bán hàng [11] 0 c Chi phí quản lý doanh nghiệp [12] 5.655.732.877 5 Chi phí tài chính [13] 930.147.772 Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh [14] 930.147.772 6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh([15]=[01]-[03]+[08]-[09]-[13]) [15] 360.752.556 7 Thu nhập khác [16] 0 8 Chi phí khác [17] 0 9 Lợi nhuận khác ([18]=[16]-[17]) [18] 0 10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanhnghiệp ([19]=[15]+[18]) [19] 360.752.556 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 91 (b) Nộp thuế Theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN là 360.752.556 đồng. Thuế TNDN phải nộp: 360.752.556 x 22% = 79.365.562 đồng. Thuế TNDN đã tạm nộp: 78.051.122 đồng. Số tiền thuế TNDN còn thiếu so với số thuế TNDN phải nộp theo hồ sơ quyết toán thuế năm bằng: 79.365.562 – 78.051.122 = 1.314.440 (đồng), tương ứng với 1,7% tổng số thuế TNDN phải nộp. Vậy nên, doanh nghiệp sẽ phải chịu tiền thuế chậm nộp đối với số tiền 1.314.440 đồng còn thiếu, thời gian tính từ ngày 04/04/2016 đến thời điểm doanh nghiệp thực nộp. Do số thuế TNDN mà doanh nghiệp đã tạm nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp nên kế toán ghi nhận số thuế TNDN hiện hành. Ngược lại, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Sau đó kế toán phải kết chuyển thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm vào tài khoản 911. Định khoản Nợ TK 911 79.365.562 Có TK 821 79.365.562 Sau khi các bút toán kết chuyển thuế TNDN hoàn tất, các nghiệp vụ sẽ được ghi nhận vào sổ Cái tổng hợp TK 821 và TK 3334 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 92 Biểu 2.17: Sổ Cái tổng hợp TK 821 DNTN NGÔ ĐỒNG Km14. Quốc lộ 9, Thị trấn Cam Lộ, Huyện Cam Lộ, Tỉnh Quảng Trị SỔ CÁI TỔNG HỢP Tài khoản: 821 – Chi phí thuế TNDN hiện hành Từ ngày: 01/01/2015 Đến ngày: 31/12/2015 Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 Phát sinh trong kỳ 3334 79.365.562 911 79.365.562 Cộng phát sinh 79.365.562 79.365.562 Số dư cuối kỳ 0 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 93 Biểu 2.18: Sổ Cái tổng hợp TK 3334 DNTN NGÔ ĐỒNG Km14. Quốc lộ 9, Thị trấn Cam Lộ, Huyện Cam Lộ, Tỉnh Quảng Trị SỔ CÁI TỔNG HỢP Tài khoản: 3334 – Thuế TNDN phải nộp Từ ngày: 01/01/2015 Đến ngày: 31/12/2015 Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ 92.197.890 Phát sinh trong kỳ 112 78.051.122 821 79.365.562 Cộng phát sinh 78.051.122 171.563.452 Số dư cuối kỳ 93.512.330 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 94 CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI DNTN NGÔ ĐỒNG 3.1. Đánh giá công tác kế toán nói chung tại DNTN Ngô Đồng Cùng với sự phát triển của doanh nghiệp, bộ máy kế toán ngày càng được hoàn thiện và có những đóng góp rất to lớn về vấn đề tài chính, giúp doanh nghiệp đứng vững và có sức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. Qua quá trình nghiên cứu công tác kế toán tại DNTN Ngô Đồng, tôi xin được đã rút ra một số ý kiến nhận xét, đánh giá về công tác kế toán nói chung tại doanh nghiệp như sau: 3.1.1. Ưu điểm Hình thức kế toán tại DNTN Ngô Đồng vừa tập trung, vừa phân tán giúp cho quá trình trao nhận dữ liệu được thực hiện một cách nhanh chóng, đảm bảo cho việc cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác để lập các báo cáo phục vụ cho yêu cầu quản lý. Đồng thời, việc tổ chức hệ thống kế toán được thực hiện một cách hợp lý, phân công trách nhiệm rõ ràng giữa các nhân viên kế toán trong doanh nghiệp. Các nhân viên kế toán tại DNTN Ngô Đồng chủ yếu thuộc thế hệ trẻ, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, linh hoạt và nhạy bén trong việc xử lí các tình huống; luôn luôn cố gắng, nỗ lực hoàn thành tốt nhiệm vụ. Hiện tại doanh nghiệp đang áp dụng hình thức Nhật kí chung. Đây là hình thức ghi sổ đơn giản, dễ làm, giúp kế toán viên tại doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận công việc. 3.1.2. Nhược điểm Vì số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều nên nhân viên kế toán không thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa hóa đơn và sổ kế toán, điều này sẽ dễ dẫn đến sai sót trong công tác lập Báo cáo tài chính và Báo cáo thuế. Tại doanh nghiệp không sử dụng phần mềm kế toán mà chỉ thực hiện công tác kế toán thủ công với sự hỗ trợ của chương trình Excel trên máy vi tính nên một số công việc phải lặp đi, lặp lại nhiều lần. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 95 Đối với sổ sách doanh nghiệp chỉ lập sổ Cái tổng hợp nêu khái quát chung cho một tài khoản cụ thể mà không lập sổ Cái chi tiết cho từng tài khoản. Số lượng hóa đơn GTGT bán ra bị xóa bỏ và bị hủy trong năm khá nhiều, thể hiện việc trong quá trình viết hóa đơn, kế toán viên đã thiếu cẩn thận. 3.2. Đánh giá công tác thuế tại DNTN Ngô Đồng Qua thời gian tìm hiểu thực tế, tôi nhận thấy công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại DNTN Ngô Đồng có những ưu điểm và nhược điểm. Cụ thể như sau: 3.2.1. Ưu điểm Kế toán đã tuân thủ đúng quy định về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, thực hiện kê khai, nộp thuế theo đúng hướng dẫn của các Thông tư, Nghị định. Thuế GTGT đầu vào, đầu ra, chi phí thuế TNDN được theo dõi trên các tài khoản riêng biệt, đảm bảo việc theo dõi từng loại thuế phải nộp, làm căn cứ để thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Hiện nay, với sự trợ giúp của phần mềm “Hỗ trợ kê khai thuế” phiên bản 3.3.7 do Tổng Cục thuế xây dựng, việc lập tờ khai và quyết toán thuế được thuận tiện hơn, đảm bảo nhanh chóng và chính xác. Việc này đã giúp giảm thiểu tối đa việc nhầm lẫn trong tính toán, ghi chép kế toán, tiết kiệm được nhân lực và chi phí, thuận lợi cho công tác kiểm tra, theo dõi công tác kế toán thuế. Đồng thời, việc kê khai thuế qua mạng Internet giúp cho kế toán tiết kiệm được thời gian, công sức mà vẫn đảm bảo kê khai đúng thời hạn. Tại doanh nghiệp, kế toán thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác kế toán thuế, đảm bảo cho công việc được tiến hành theo đúng quy định. 3.2.1. Nhược điểm Tại doanh nghiệp chưa có một nhân viên kế toán chuyên trách mảng kế toán thuế mà giao cho kế toán tổng hợp kiêm nhiệm. Điều này dễ làm cho kế toán phân tâm ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 96 trong công việc giữa công tác kế toán thuế và kế toán các phần hành khác, dễ gây ra sai sót trong công việc. Số lượng nghiệp vụ mua bán hàng hóa phát sinh nhiều khiến việc kiểm tra đối chiếu thường xuyên số liệu trên hóa đơn và sổ sách kế toán không thường xuyên, dễ dẫn đến sai sót trong quá trình hạch toán, kê khai. Việc kiểm tra và kê khai bổ sung lại rất mất thời gian. Do doanh nghiệp không sử dụng phần mềm kế toán nên việc ghi nhận các nghiệp vụ mua bán hàng hóa, lập bảng kê, kết xuất dữ liệu vào sổ sách kế toán phải thực hiện lặp đi lặp lại, mất nhiều thời gian và thường xảy ra sai sót. Việc không sử dụng phần mềm kế toán cũng là nguyên nhân dẫn đến việc một số hóa đơn GTGT đầu vào có số thuế GTGT được khấu trừ giá trị nhỏ bị bỏ qua. Đối với sổ sách kế toán, doanh nghiệp chỉ lập sổ Cái tổng hợp nêu khái quát chung cho các tài khoản 133, 3331 mà không lập sổ Cái chi tiết cho từng tài khoản. Mặc dù kế toán đã tiến hành kê khai và quyết toán các loại thuế theo đúng quy định nhưng việc nộp các khoản thuế vào NSNN vẫn còn chậm trễ, dẫn đến việc doanh nghiệp sẽ bị phạt vi phạm hành chính. 3.3. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại DNTN Ngô Đồng Qua thời gian thực tập tại DNTN Ngô Đồng, được tìm hiểu về công tác kế toán nói chung và kế toán thuế tại doanh nghiệp nói riêng, tôi xin đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán của doanh nghiệp như sau: Một là, doanh nghiệp nên có một nhân viên kế toán phụ trách riêng mảng thuế để việc hạch toán, kê khai thuế được chính xác và kịp thời, giảm thiểu những sai sót trong quá trình kê khai. Hai là, doanh nghiệp nên lựa chọn, đưa vào sử dụng một trong số các phần mềm kế toán hiện có như Misa, Fast hoặc Bravo, nhằm hỗ trợ cho kế toán việc trong việc ghi nhận các nghiệp vụ, giảm tải công việc cho kế toán nói chung và kế toán thuế nói riêng, đem lại hiệu quả cao hơn. ĐA ̣I H ỌC KI H T Ế H UÊ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 97 Việc sử dụng phần mềm kế toán đồng thời sẽ giúp khắc phục được nhược điểm liên quan đến hệ thống sổ sách của doanh nghiệp. Đó là, khi sử dụng phần mềm kế toán, dữ liệu nhập vào sẽ được tự động kết xuất vào các sổ sách chi tiết có liên quan, đem lại hiệu quả cho công tác quản lý. Ba là, doanh nghiệp nên tạo điều kiện cho nhân viên kế toán nâng cao trình độ chuyên môn cũng như khả năng tin học. Bên cạnh đó, cần phải nâng cao ý thức chấp hành tốt chế độ kế toán, đường lối các chính sách, văn bản pháp luật về thuế đối với tất cả các thành viên trong doanh nghiệp. Bốn là, doanh nghiệp cần có quy chế khen thưởng đối với những nhân viên hoàn thành tốt công việc cũng như các hình thức kỷ luật đối với những nhân viên làm sai quy định, đặc biệt là nhân viên kế toán thuế khi không hoàn thành trách nhiệm được giao. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 98 PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Qua quá trình phát triển, hội nhập với nền kinh tế của các nước tiên tiến trên thế giới, Nhà nước ta đã không ngừng nỗ lực, ngày càng hoàn thiện hơn các chính sách thuế được ban hành. Việc các chính sách thuế liên tục có những thay đổi, điều chỉnh đòi hỏi kế toán cần phải nắm bắt kịp thời các chính sách thuế của Nhà nước để đảm bảo hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với ngân sách, đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp. Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu thực tế công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN năm 2015 của DNTN Ngô Đồng, đề tài đã cơ bản đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, cụ thể như sau: Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Thông qua việc tìm hiểu các Luật thuế GTGT, Luật thuế TNDN, Luật quản lý thuế cùng với các nghị định, thông tư hướng dẫn, cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN được trình bày khá đầy đủ và cụ thể. Qua đó tạo nền tảng vững chắc trước khi đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại DNTN Ngô Đồng. Thứ hai, tìm hiểu tình hình hoạt động, kinh doanh và thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại DNTN Ngô Đồng. Thứ ba, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu trong công tác kế toán nói chung và kế toán thuế nói riêng để đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán tại đơn vị. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, bản thân tôi nhận thấy đề tài vẫn còn tồn tại một số hạn chế sau: Thời gian thực tập, tiếp xúc với công việc tại đơn vị không nhiều nên tôi chưa có cơ hội để tìm hiểu sâu hơn các phần hành kế toán cũng như công tác kế toán thuế ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Vinh 99 GTGT và thuế TNDN tại doanh nghiệp. Đề tài chỉ giới hạn trong phạm vi kế toán thuế GTGT và thuế TNDN hiện hành, chưa có sự tìm hiểu về thuế TNDN hoãn lại. Đề tài chỉ mới xem xét tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong khoảng thời gian ngắn gần đây nên khó có thể phản ánh, đánh giá, bao quát đầy đủ các vấn đề thực phát sinh tại doanh nghiệp. Do kinh nghiệm thực tế, kiến thức chuyên môn cũng như mức độ hiểu biết của bản thân còn hạn chế nên đề tài vẫn không tránh khỏi một số thiếu sót về cách nhìn nhận vấn đề, mô tả thực tế chưa chi tiết, những giải pháp đưa ra chỉ mang tính trực quan, lý thuyết, có thể không phù hợp với tình hình thực tế tại doanh nghiệp 2. Kiến nghị Từ những kết luận trên, tôi xin đề xuất một số ý kiến về hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài, đó là: Mở rộng nghiên cứu công tác kế toán của các loại thuế khác phát sinh tại DNTN Ngô Đồng như thuế thu nhập cá nhân, thuế bảo vệ môi trường, thuế môn bài; đồng thời mở rộng nghiên cứu thêm về thuế TNDN hoãn lại trong kế toán thuế TNDN để có cái nhìn toàn diện hơn về công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp. Mở rộng thời gian nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN để có thể đánh giá, đưa ra nhận xét hợp lý, chính xác hơn. . Xây dựng một hệ thống tiêu chí cụ thể làm cơ sở đánh giá công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp, từ đó đề xuất ra những biện pháp mang tính thực tiễn hơn góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp.ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 do Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008 2. Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 19/06/2013 3. Thông tư 219/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 31/12/2013 4. Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 do Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008 5. Thông tư 78/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 18/06/2014 6. Thông tư 26/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 27/02/2015 7. Thông tư 156/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 06/11/2013 8. Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 10/10/2014 9. Thông tư 119/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/08/2014 10. Thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014 11. Khúc Đình Nam, Nguyễn Thu Hiền & Nguyễn Thị Bình Minh (2012), Thuế, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội. 12. Phạm Thị Ái Mỹ (2012), Luận văn thạc sỹ kinh tế: Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Bia Huế 13. Võ Thị Bích Đào (2014), Khóa luận tốt nghiệp Đại học, Nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế bảo vệ môi trường tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế. 14. Các website tham khảo: ̣I H ỌC I NH TÊ ́ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyen_thi_vinh_khoa_luan_5572.pdf