Khóa luận Thực trạng kế toán doanh thu, xác định kết qua kinh doanh và giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An

Sau thời gian thực tập tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An, tôi có một số kiến nghị đối với công ty như sau : Công ty cần tìm thêm nhiều nguồn cung ứng hàng để đảm bảo việc phân phối hàng được diễn ra liên tục, tránh tình trạng hết kiệt hàng. Đồng thời, công ty cần chú trọng hơn nữa đến công tác nghiên cứu, thực hiện các biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, gia tăng lợi nhuận. Do hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm của bản thân, nếu có cơ hội nghiên cứu tiếp, tôi sẽ mở rộng đề tài theo các hướng sau : Tiếp tục hướng nghiên cứu đề tài kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh và giải pháp hoàn thiện kế toán thuế TNDN, làm rõ hơn phần kế toán thuế TNDN, tiếp tục so sánh và tìm hiểu việc xác định lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Sau mỗi phần hành kế toán sẽ đưa ra nhận xét, đánh giá của mình và đặc biệt là đi sâu vào tìm hiểu quy trình luân chuyển chứng từ, các nhân tố tác động tới doanh thu, thuế TNDN, lợi nhuận của công ty nhằm hoàn thiện đề tài đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả của phần hành kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế TNDN.

pdf116 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1424 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng kế toán doanh thu, xác định kết qua kinh doanh và giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 NTTK 00442 31/12/2013 Nộp tiền vào TK Lãi ngân hàng T12/2013 515 1121 268.693 NVK134 31/12/2013 K/C lãi, lỗ K/C doanh thu TC quý 4/ 2013 515 911 728.031 Cộng 728.031 728.031 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Hậu 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến bảng tổng hợp chi tiết, phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật vào sổ cái TK 635. Cuối kỳ phần mềm kế toán tự động kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ : Ngày 30/12/2013, công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An thực hiện thanh toán cho nhà cung cấp thông qua tiền gửi ngân hàng tại ngân hang Viettin và nhận được hóa đơn GTGT số 0010428 về phí dịch vụ chuyển tiền, tổng số tiền thanh toán 231.000VND đã bao gồm 10% thuế GTGT. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0010428 của ngân hàng, kế toán định khoản Nợ TK 635 : 210.000 Nợ TK 1331 : 21.000 Có TK 1211 : 231.000 Biểu 2.17 : Sổ cái TK 635_Quý IV/2013 Công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An Mẫu số: S13-DNN Lô 17 KCN nhỏ Nghi Phú, Tp.Vinh, Nghệ An (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý IV năm 2013 Tài khoản: 635 – Chi phí tài chính Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 0010428 30/12 HĐ GTGT Phí dịch vụ ngân hàng 635 1211 210.000 NVK 134 31/12 K/C lãi, lỗ K/C Chi phí tài chính quý 4/2013 635 911 153.034.529 Cộng 153.034.529 153.034.529 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Hậu 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến 2.2.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác a. Kế toán thu nhập khác Công ty sử dụng TK 711 – Thu nhập khác để theo dõi phản ánh các thu nhập khác phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều đặc biệt trong cách hạch toán của công ty là các thu nhập khác chủ yêu báo gồm chiết khấu thương mại được hưởng.  Các chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Các hóa đơn GTGT có khoản chiết khấu của nhà cung cấp - Các chứng từ khác liên quan  Trình tự hạch toán Căn cứ vào chứng từ gốc liên quan, kế toán sẽ nhập số liệu vào phần mềm kế toán máy, máy sẽ tự động chuyển tới sổ chi tiết tài khoản để theo dõi hằng ngày, đồng thời phần mềm kế toán cập nhật vào sổ cái TK 711- Thu nhập khác. Cuối kỳ, phần mềm tự động kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: Ngày 24/12/2013 công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An mua hàng của nhà cung cấp là công ty TNHH PETRONAS Việt Nam theo hóa đơn GTGT số 0000386 với tổng giá trị tiền hàng là 719.867.200 VND, tổng mức chiết khấu được hưởng 249.975.000 VND, thuế GTGT 10%. Căn cứ vào hóa đơn, kế toán định khoản:  Phản ánh giá vốn hàng nhập kho Nợ TK 1561: 719.867.200 Nợ TK 1331: 71.986.720 Có TK 331: .791.853.920  Phản ánh chiết khấu thương mại được hưởng Nợ TK 331: 274.972.500 Có TK 711: 249.975.000 Có TK 1331: 24.997.500 SVTH: Nguyễn Thị Hậu 76 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.18 : Sổ cái TK 711_Quý IV/2013 b. Kế toán chi phí khác Công ty sử dụng TK 811 – chi phí khác để hạch toán và theo dõi các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. Các chi phí khác phát sinh trong công ty bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các chi phí bỏ sót chưa ghi, các khoản hạch toán điều chỉnh công nợ.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Biên bản thanh lý TSCĐ - Hóa đơn GTGT thanh lý TSCĐ - Các chứng từ khác liên quan  Trình tự hạch toán: Cũng như hạch toán thu nhập khác, khi phát sinh các khoảnliên quan đến chi phí khác, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc liên quan, nhập số liệu vào phần mềm kế toán máy, máy sẽ tự động chuyển tới sổ chi tiết tài khoản để theo dõi hằng ngày, đồng Công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An Mẫu số: S13-DNN Lô 17 KCN nhỏ Nghi Phú, Tp.Vinh, Nghệ An (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý IV năm 2013 Tài khoản: 711 – Thu nhập khác Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 0010428 30/12 HĐ GTGT Phí dịch vụ ngân hàng 711 331 249.975.000 NVK 134 31/12 K/C lãi, lỗ K/C thu nhập khác quý 4/2013 711 911 564.234.089 Cộng 564.234.089 564.234.089 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc SVTH: Nguyễn Thị Hậu 77 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến thời, chuyển tới sổ cái tài khoản 811. Cuối kỳ, phần mềm tự động kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Trong năm 2013, công ty có phát sinh nghiệp vụ thanh lý xe ôtô con TOYOTA, biển số xe 37A-04499 cho công ty TNHH Tú Hằng theo háo đơn GTGT số 0001306. Tuy nhiên trong tháng 12/2013 chỉ phát sinh nghiệp vụ nộp tiền thuế đất năm 2013 liên quan đến chi phí khác. Tại ngày 31/12/2013, phần mềm kế toán tự động kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Biểu 2.19: Sổ cái TK 811_Quý IV/2013 Công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An Mẫu số: S13-DNN Lô 17 KCN nhỏ Nghi Phú, Tp.Vinh, Nghệ An (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý IV năm 2013 Tài khoản: 811 – Chi phí khác Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 -số dư đầu kỳ .NVK151 31/12 Chứng từ NVK Chi phí tiền thuế đất năm 2013 811 911 2.280.200 NVK134 31/12 K/C lãi, lỗ K/C chi phí khác quý 4/2013 811 911 158.230.558 Cộng 158.230.558 158.230.558 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký. họ tên, đóng dấu) SVTH: Nguyễn Thị Hậu 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ bao gồm : - Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng - Chi phí dụng cụ đồ dùng : Máy vi tính - Chi phí mua ngoài : chi phí thuê bốc vác, vận chuyển hàng từ nhà cung cấp tới công ty. - Chi phí khác  Tài khoản sử dụng : TK 6421 – Chi phí bán hàng  Chứng từ sử dụng : - Phiếu chi - Các chứng từ liên quan khác  Trình tự hạch toán : Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc liên quan, kế toán sẽ nhập số liệu vào phần mềm kế toán, máy sẽ tự động chuyển tới các sổ chi tiết tài khoản để theo dõi hằng ngày, đồng thời phần mềm kế toán cập nhật vào sổ cái TK 642. Cuối kỳ, phần mềm tự động kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ : Ngày 31/12/2013, công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An thanh toán cước vận chuyển tháng 12/2013 cho nhà cung cấp là công ty CPTM dầu khí Hải Phòng theo số hóa đơn 0000964 với tổng tiền thanh toán 45.997.575VND, đã gồm 10% GTGT chư thanh toán. Do mỗi tháng có nhiều đợt hàng về nhưng cuối tháng, nhà cung cấp mới tính cước vận chuyển theo tổng khối lượng hàng đã vận chuyển tới công ty, vì đặc điểm nghiệp vụ như vậy nên, kế toán đã hạch toán cước vận chuyển hàng mua vào chi phí bán hàng. Căn cứ hóa đơn, kế toán định khoản : Nợ TK 6421 : 41.815.977 Nợ TK 1331 : 4.181.598 Có TK 331 : 45.997.575 SVTH: Nguyễn Thị Hậu 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.20 : Số cái TK6421_Quý IV/2013 2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Gồm các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh của toàn công ty : - Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý. - Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý : Chi phí khấu hao văn phòng, máy móc thiết bị quản lý - Thuế, lộ phí : Bao gồm thuế nhà đất, thuế môn bài, các khoản chi phí và lệ phí khác. - Chi phí dịch vụ mua ngoài : Chi phí điện, nước, cước điện thoại - Chi phí khác : Tiếp khách, công tác phí  Tài khoản sử dụng : 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp  Chứng từ sử dụng : - Phiếu chi - Hóa đơn GTGT Công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An Mẫu số: S13-DNN Lô 17 KCN nhỏ Nghi Phú, Tp.Vinh, Nghệ An (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý IV năm 2013 Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 0000964 31/12 Mua dịch vụ Cước vận chuyển 6421 331 41.815.977 NVK134 31/12 K/C lãi, lỗ K/C chi phí bán hàng quý 4/ 2013 6421 911 184.028.311 Cộng 184.028.311 184.028.311 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Hậu 80 Đạ i h ọc inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến - Các chứng từ khác liên quan  Trình tự hạch toán Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán sẽ nhập số liệu vào phần mềm kế toán máy, máy sẽ tự động chuyển tới sổ chi tiết tài khoản theo dõi hằng ngày, đồng thời vào sổ cái TK6422. Cuối kỳ, phần mềm tự động kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ : Ngày 31/12/2013, công ty chi trả chi phí tiếp khách theo hóa đơn GTGT số 0009403 với số tiền chưa thuế 1.238.182 VND cho CTCP du lịch dầu khí Phương Đông. Công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An đã thanh toán theo PC00202. Nợ TK 6422 : 1.238.182 Nợ TK 1331 : 123.818 Có TK 1111 : 1.362.000 Biểu 2.21 : Sổ cái TK 6422_Quý IV/2013 Công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An Mẫu số: S13-DNN Lô 17 KCN nhỏ Nghi Phú, Tp.Vinh, Nghệ An (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý IV năm 2013 Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 PC00202 31/12 PC Chi tiền tiếp khách 6422 1111 1.238.182 NVK 134 31/12 K/C lãi, lỗ K/C chi phí QLDN quý 4/2013 6422 911 927.715.724 Cộng 927.715.724 927.715.724 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Hậu 81 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến 2.2.3.3. Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp a. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN Công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An nộp thuế THDN theo phương thức hàng quý tạm nộp, cuối năm quyết toán. Do khó khăn trong việc xác định chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế, số thuế TNDN tạm nộp hàng quý của công ty được tính căn cứ vào tỷ lệ TNCT trên doanh thu của năm trước liền kề và số doanh thu thực tế phát sinh trong quý. Căn cứ vào đó, cuối mỗi quý, kế toán tiến hành lập Tờ khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu số 01B/TNDN. Hàng quý sau khi nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính, công ty tạm nộp thuế TNDN vào NSNN. Kế toán sử dụng tài khoản 3334 và mở sổ cái để theo dõi số thuế đã nộp trong quý. Cuối năm tài chính trên cơ sở kết quả kinh doanh thực tế, kế toán thuế tổng hợp các chỉ tiêu lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN, xác định số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm tài chính. b. Phương pháp xác định thuế TNDN tạm tính Công ty kê khai thuế TNDN tạm tính hàng quý theo mẫu số 01B/TNDN ban hành theo thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính. Theo mẫu này, căn cứ để tính thuế TNDN trong quý là tỷ lệ TNCT trên doanh thu của năm trước liền kề. Dựa vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 và số liệu được cung cấp từ phòng kế toán của công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An, ta xác định được các số liệu phục vụ cho việc xác định số thuế TNDN tạm tính như sau : • Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : 89.013.661.601 VND Trong đó : Quý 1 : 15.771.292.116 VND Quý 2 : 18.724.220.147 VND Quý 3 : 14.433.993.205 VND Quý 4 : 40.084.155.133 VND • Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề : Tỷ lệ TNCT trên doanh thu = TNCT năm 2012 Tổng DT năm 2012 = 268.247.442 53.649.488.340 = 0.5% SVTH: Nguyễn Thị Hậu 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến (Trong năm 2012 không phát sinh chi phí không hợp lý nên lợi nhuận kế toán chính là lợi nhuận chịu thuế) • Thuế suất chung : 25% • Thuế suất ưu đãi: không được hưởng Căn cứ vào các số liệu trên, ta tính được thuế TNDN tạm tính của các quý trong năm 2012 như sau:  Quý 1: Thuế TNDN tạm tính trong kỳ: 15.771.292.116 x 0.5% x 25% = 19.704.132 VND Thuế TNDN phải nộp trong kỳ: 19.704.132 VND  Quý 2: Thuế TNDN tạm tính trong kỳ: 18.724.220.147 x 0.5% x 25% = 23.395.293VND Thuế TNDN phải nộp trong kỳ: 23.395.293VND  Quý 3: Thuế TNDN tạm tính trong kỳ: 14.433.993.205 x 0.5% x 25% = 18.032.509VND Thuế TNDN phải nộp trong kỳ: 18.032.509VND  Quý 4: Kế toán công ty đã sử dụng tỷ lệ 0.5% cho ba quý đầu năm 2013 để xác định số thuế TNDN tạm tính, tuy nhiên ở quý 4, kế toán đã tự ý điều chỉnh tỷ lệ này xuống 0.2%. Thuế TNDN tạm tính trong kỳ: 40.084.155.133 x 0.2% x 25% = 20.042.078 VND Thuế TNDN phải nộp trong kỳ: 20.042.078 VND Như vậy, tổng số thuế TNDN tạm nộp trong năm 2013 là 81.174.012VND. SVTH: Nguyễn Thị Hậu 83 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu) [01] Kỳ tính thuế: Quý 4 năm 2013 [02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ: Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên người nộp thuế: Công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An [05] Mã số thuế: 2 9 0 0 8 7 5 1 4 2 [06] Địa chỉ trụ sở: Lô 17 – KCN nhỏ - Nghi Phú [07] Quân/ huyện: Thành phố Vinh [08] Tỉnh/ Tp: Tỉnh Nghệ An [09] Điện thoại: 0383518519 [10] Fax: 0383518108 [11] Email: khidot@gmail.com Gia hạn Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 40.084.155.133 a Doanh thu theo thuế suất chung [22] 40.084.155.133 b Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi [23] 2 Tỉ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) [24] 3 Thuế suất a Thuế suất chung (%) [25] 25 b Thuế suất ưu đãi (%) [26] 4 Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ ([27]= [28]+ [29] ) [27] 20.042.078 a Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất chung ([28]= [22]x[24] x[25]) [28] 20.042.078 b Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất ưu đãi ([29]= [23]x[24]x[26]) [29] 5 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [30] 6 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([31]= [27] -[30] ) [31] 20.042.078 Trường hợp đc gia hạn: Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. Ngày 18 tháng 01 năm 2014 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NÔP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số: Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) Biểu 2.22: Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý 4/2013 X Mẫu số: 01B/TNDN Ban hành kèm theo thông tư số 28/2011/TT-BTC Ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính SVTH: Nguyễn Thị Hậu 84 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến  Sau khi lập tờ khai thuế TNDN tạm tính, kế toán nộp tờ khai cho cơ quan thuế đồng thời ghi nhận số tiền thuế TNDN tạm tính và cập nhật vào phần mềm để lên sổ cái TK 821 (định khoản mẫu quý 4, tương tự cho các quý còn lại: quý 1, quý 2, quý 3): - Ghi nhận số thuế tmaj nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành: Nợ TK 821 : 20.042.078 Có TK 3334 : 20.042.078 - Ghi nhận số tiền thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước: Nợ TK 3334: 20.042.078 Có TK 112: 20.042.078 c. Phương pháp xác định thuế TNDN phải nộp Dựa vào số dư cuối kỳ của các sổ cái tài khoản liên loại 5, loại 6, loại 7, loại 8 kết chuyển sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 (phụ lục), ta xác định được kết quả kinh doanh trong năm 2013 như sau: - Doanh thu thuần: 89.013.661.601 - Giá vốn hàng bán: 86.038.825.296 - Chi phí quản lý kinh doanh: 4.241.788.420 - Doanh thu tài chính: 2.892.121 - Chi phí tài chính: 468.005.779 - Thu nhập khác: 2.778.623.977 - Chi phí khác: 431.346.295 Lợi nhuận kế toán trước thuế: 167.666.765 Theo các chứng từ, sổ sách và các báo cáo liên quan, trong năm 2013, công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An không phát sinh chi phí không hợp lý nên lợi nhuận kế toán chính là lợi nhuận chịu thuế và không phát sinh các chênh lệch tạm thời cũng như tài sản thuế TNDN hoãn lại, thuế TNDN hoãn lại phải trả. Tuy nhiên, năm 2013 có khoản lỗ kết chuyển từ năm 2012 sang nên cuối năm quyết toán xác định lại số thuế TNDN phải nộp cả năm ta có : SVTH: Nguyễn Thị Hậu 85 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến Thu nhập tính thuế năm 2013 = TNCT năm 2013 - Khoản lỗ năm 2012 được kết chuyển = 167.666.765 - 81.988.070 = 85.678.695 VND Như vậy, chi phí thuế TNDN của công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An trong năm 2013 là : 85.678.695 x 25% = 21.419.674 VND Kế toán định khoản : Nợ TK 821 : 21.419.674 VND Có TK 3334 : 21.419.674 VND Khi kết thúc kỳ tính thuế, công ty thực hiện quyết toán thuế TNDN với cơ quan thuế và nộp tờ khai quyết toán thuế (Mẫu 03/TNDN) trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày 31/12. Tờ khai quyết toán thuế năm 2013 được lập căn cứ vào kết quả kinh doanh thực tế năm 2013, trên cơ sở kế toán thuế xác định lại và ghi nhận số thuế TNDN mà doanh nghiệp thực tế phải nộp. Quyết toán thuế bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế TNDN và Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đến ngày 20/03/2014, căn cứ vào kết quả kinh doanh thực tế trong năm 2013, kế toán lập tờ khai quyết toán thuế TNDN như sau: SVTH: Nguyễn Thị Hậu 86 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu) [01] Kỳ tính thuế: Năm 2013 từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 [02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ: Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên người nộp thuế: Công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An [05] Mã số thuế: 2 9 0 0 8 7 5 1 4 2 [06] Địa chỉ trụ sở: Lô 17 – KCN nhỏ - Nghi Phú [07] Quân/ huyện: Thành phố Vinh [08] Tỉnh/ Tp: Tỉnh Nghệ An [09] Điện thoại: 0383518519 [10] Fax: 0383518108 [11] Email: khidot@gmail.com Gia hạn Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 167.666.765 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh ngh 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6) B1 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhận được ở nước ngoài B5 1.5 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B6 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B7=B8+B9+B10+B11) B7 2.1 Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế TNDN B8 2.2 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 2.3 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 2.4 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B7) B12 167.666.765 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh(B13=B12-B14 B13 167.666.765 Mẫu số: 03/TNDN Ban hành kèm theo thông tư số 28/2011/TT-BTC Ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính X SVTH: Nguyễn Thị Hậu 87 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản B14 C Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doan 1 Thu nhập chịu thuế (C1=B13) C1 167.666.765 2 Thu nhập miễn thuế C2 3 Lỗ từ các năm trước chuyển sang C3 81.988.070 4 Thu nhập tính thuế (C4=C1-C2-C3) C4 85.678.695 5 Trích lập quý khoa học công nghệ (nếu có) C5 6 Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quý KHCN (C6=C4-C5) C6 85.678.695 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ thông (C7=C6x25%) C7 21.419.674 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác mức thuế su 25% C8 9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C9 10 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C10 11 Thuế TNDN của hoạt động SXKD (C11=C7-C8-C9-C10) C11 21.419.674 D Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản còn phả sau khi trừ thuế TNDN đã nộp ở địa phương khác D E Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ E 21.419.674 1 Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 21.419.674 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 D. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau: STT Tên tài liệu 1 Trường hợp được gia hạn: Tôi xin cam đoan là các số liệu, tài liệu này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, tài liệu đẫ kê khai ./. Ngày 20 tháng 03 năm 2014 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số: Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) Biểu 2.23: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2013 SVTH: Nguyễn Thị Hậu 88 Đạ i h ọc K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2013 Tên người nộp thuế: Công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An Mã số thuế: 2 9 0 0 8 7 5 1 4 2 Địa chỉ trụ sở: Lô 17 – KCN nhỏ - Nghi Phú Quân/ huyện: Thành phố Vinh Tỉnh/ Tp: Tỉnh Nghệ An Điện thoại: 0383518519 Fax: 0383518108 Email: khidot@gmail.com Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (1) (2) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (3) (4) IV.08 (5) 89.013.661.601 (6) 53.313.238.674 1 01 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 447.545.144 67.766.766 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 88.566.116.457 53.245.471.908 4 Giá vốn hàng bán 11 86.038.825.296 49.620.621.362 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 2.527.291.161 3.624.850.546 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 2.892.121 1.943.205 7 Chi phí tài chính 22 468.005.779 388.768.211 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 4.241.788.420 3.326.973.713 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+21-22-24) 30 (2.179.610.917) (88.948.173) 10 Thu nhập khác 31 2.778.623.977 402.073.227 11 Chi phí khác 32 431.346.295 352.131.795 12 Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 2.347.277.682 49.941.432 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 IV.09 167.666.765 (39.006.741) 14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 81.174.012 42.981.329 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51) 60 86.492.753 (81.988.070) Lập ngày 20 tháng 03 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Biểu 2.24: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 Mẫu số:B-02/DNN Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính SVTH: Nguyễn Thị Hậu 89 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến Theo số liệu đã xác định ở trên, trong năm, số thuế TNDN đã tạm nộp ( 81.174.012 VND) lớn hơn số thuế TNDN phải nộp trong năm (21.419.674VND) , số tiền là 59.754.338 VND. Do đó công ty được hoàn lại thuế nộp thừa và kế toán phản ánh ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm 2013 như sau: Nợ TK 3334: 59.754.338 Có TK 821: 59.754.338 Từ thực tế nghiệp vụ phát sinh, kế toán ghi sổ cái TK 8211 như sau: Biểu 2.25: Sổ cái TK821 năm 2013 Công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An Mẫu số: S13-DNN Lô 17 KCN nhỏ Nghi Phú, Tp.Vinh, Nghệ An (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2013 Tài khoản: 821 – Chi phí thuế TNDN Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 NVK 31/3 Chứng từ NVK Thuế TNDN tạm tính Quý 1/2013 821 3334 21.404.132 NVK 31/6 Chứng từ NVK Thuế TNDN tạm tính Quý 2/2013 821 3334 20.695.293 NVK 31/9 Chứng từ NVK Thuế TNDN tạm tính Quý 3/2013 821 3334 19.032.509 NVK137 31/12 Chứng từ NVK Thuế TNDN tạm tính Quý 4/2013 821 3334 20.042.078 NVK134 31/12 K/c lãi lỗ K/c chi phí thuế TNDN năm 2013 821 911 21.419.674 NVK Chứng từ NVK Ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành 821 3334 59.754.338 Cộng 81.174.012 81.174.012 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Hậu 90 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến 2.2.3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Xác định kết quả kinh doanh quý 4/2013 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Quý 4/ 2013 TK 632 TK 635 TK 811 TK 642 TK 821 TK 421 TK 5111 TK 515 TK 711 TK 911 35.074.856.056 K/C Giá vốn hàng bán 153.034.529 K/C Chi phí tài chính 158.230.558 K/C Chi phí khác 1.111.744.035 K/C Chi phí quản lý kinh doanh 20.042.078 K/C Chi phí thuế TNDN 4.131.209.99 K/C lãi 40.084.155.133 K/C Doanh thu bán hàng 728.031 K/C Doanh thu hoạt động TC 564.234.089 K/C Thu nhập khác 4.131.209.997 SVTH: Nguyễn Thị Hậu 91 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.26: Sổ cái TK421_Quý IV/2013 Công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An Mẫu số: S13-DNN Lô 17 KCN nhỏ Nghi Phú, Tp.Vinh, Nghệ An (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý IV năm 2013 Tài khoản: 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 -Số dư đầu kỳ NVK134 31/12 K/c lãi, lỗ K/c KQHĐKD trong kỳ 4212 911 4.131.209.997 Cộng TK 4212 4.131.209.997 Cộng 4.131.209.997 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Hậu 92 Đạ i h ọc inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến b. Xác định kết quả kinh doanh năm 2013 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh năm 2013 TK 632 TK 635 TK 811 TK 642 TK 821 TK 421 TK 5111 TK 515 TK 711 TK 911 86.038.825.296 K/C Giá vốn hàng bán 468.005.779 K/C Chi phí tài chính 431.346.295 K/C Chi phí khác 4.241.788.420 K/C Chi phí quản lý kinh doanh 81.174.012 K/C Chi phí thuế TNDN 86.492.753 K/C lãi 89.013.661.601 K/C Doanh thu bán hàng 2.892.121 K/C Doanh thu hoạt động TC 2.778.623.977 K/C Thu nhập khác SVTH: Nguyễn Thị Hậu 93 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KHÍ ĐỐT NGHỆ AN 3.1. Một số nhận xét chung về công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An 3.1.1. Ưu điểm - Về bộ máy kế toán: Hình thức tổ chức bộ máy kế toán nhìn chung phù hợp với đặc điểm kinh doanh ở công ty. Bộ máy kế toán được lựa chọn theo mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung. Với quy mô này mọi công việc chủ yếu của kế toán được thực hiện trong phòng kế toán tạo điều kiện cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm bắt kịp thời toàn bộ thông tin về hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Từ đó thực hiện việc kiểm tra và chỉ đạo sát sao các hoạt động của toàn doanh nghiệp. Cán bộ nhân viên phòng kế toán thuộc thế hệ trẻ, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, linh hoạt và nhanh nhạy, được phân công phù hợp với năng lực chuyên môn. Vì vậy việc ghi chép sổ sách và lập chứng từ kế toán được thực hiện nhanh gọn, chính xác. Bên cạnh đó, công ty còn kết nối mạng Internet phục vụ cho công tác kế toán cập nhật những thay đổi trong chính sách, chế độ kịp thời cũng như thu thập và trao đổi thông tin. Ngoài các kỹ năng chuyên môn, công ty cồn chú trọng tới việc nâng cao trình độ tin học cho kế toán viên. - Về hình thức kế toán : Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Misa để hỗ trợ cho việc tính toán nhằm đáp ứng thông tin kế toán cung cấp kịp thời và chính xác. Việc ứng dụng phần mềm tin học trong công tác kế toán mang lại hiệu quả cao, giảm bớt khối lượng công việc, tiết kiệm thời gian và chi phí thuê thêm lao động. - Về tổ chức hệ thống sổ sách, chứng từ : Hiện nay công ty đã sử dụng hệ thống sổ sách kế toán, các chứng từ tương đối hoàn chỉnh theo chế độ tài chính kế toán Nhà nước đã quy định và đảm bảo phú hợp SVTH: Nguyễn Thị Hậu 94 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến với hoạt động của công ty tạo mối liên hệ chặt chẽ và mật thiết với nhau giữa các bộ phận của hệ thống kế toán của công ty. Các thủ tục luân chuyển chứng từ ban đầu được thực hiện tương đối đầy đủ, khá chặt chẽ, phù hợp với hình thức kế toán của công ty. Số lượng sổ chi tiết được ghi chép tương đối đầy đủ, đáp ứng yêu cầu của công tác hạch toán kế toán và phù hợp với chế độ hiện hành. - Về công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh : Diễn ra liên tục, nhanh chóng dưới sự chỉ đạo và kiểm tra chặt chẽ của kế toán trưởng, giám đốc công ty, hạn chế tới mức tối thiểu hiện tượng thiếu hụt hàng hóa. - Về công tác phân phối : Công ty thực hiện phân phối hàng bán đến người tiêu dùng theo phương pháp phân phối trực tiếp, điều này giúp công ty có thể nắm bắt kịp thời những thông tin và nhu cầu của người tiêu dùng. Từ đó góp phần gia tăng lợi nhuận và khả năng huy động vốn để đưa vào hoạt động tái đầu tư nhanh hơn. 3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm nói trên, công tác kế toán doanh thu và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An vẫn còn một số hạn chế như sau : - Trong hình thức ghi sổ, kế toán không sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cũng như chứng từ ghi sổ làm hạn chế trong việc đối chiếu số liệu vào cuối tháng có thể dẫn đến sai sót, sai lệch sổ sách. - Về việc lập dự phòng giảm giá không được kế toán công ty lập. Điều này này hưởng đến tình hình tài chính của công ty bởi sự thay đổi giá cả thị trường và sự biến động của tình hình kinh tế diễn ra liên tục. Sự biến động giá cả thị trường sẽ có thể làm cho chi phí đầu vào của doanh nghiệp tăng mạnh, dẫn đến doanh thu bị giảm so với thực tế. Sự sụt giảm này không có khoản dự phòng nào bù đắp gây khó khăn cho doanh nghiệp. Vì vậy lập dự phòng về tài chính là một biện pháp khắc phục bớt khó khăn khi sự biến động giá cả xảy ra. - Trong thực tế hạch toán có một số điểm khác với chế độ kế toán như chi phí vận chuyển không tính vào giá vốn hàng bán mà hạch toán vào chi phí bán hàng làm SVTH: Nguyễn Thị Hậu 95 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến sai bản chất khoản chi phí phát sinh, không những thế nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định đơn giá bán của lô hàng nhập về. - Về phân nhiệm công tác kế toán, chưa thấy có sự tách biệt giữa kế toán công nợ, kế toán thanh toán và thủ quỹ ; riểng kế toán trưởng đảm nhiệm luôn kế toán thuế và kế toán tổng hợp , sự phân nhiệm công tác nà chưa hợp lý. - Việc vận chuyển hóa đơn GTGT tới cho khách hàng còn chậm, thường là sau nghiệp vụ bán hàng vài ngày. 3.2. Một số nhận xét chung về công tác kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An - Việc xác định thuế thu nhập doanh nghiệp chưa phản ánh thực chất kết quả kinh doanh của doanh nghiệp do kế toán công ty chỉ ghi nhận doanh thu cho những nghiệp vụ xuất hóa đơn theo yêu cầu của khách hàng. - Trong kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, hệ thống tài khoản sử dụng chưa hoàn chỉnh, không tồn tại chênh lệch tạm thời dẫn đến không xuất hiện thuế thu nhập hoãn lại phải trả cũng như tài sản thuế thu nhập hoãn lại do trong suốt quá trình hoạt động không xuất hiện các chi phí bất hợp lý, lợi nhuận kế toán của công ty luôn chính là thu nhập chịu thuế. - Trong quá trình xác định thuế tạm tính của các quý, do kế toán nhận thấy năm trước có khoản lỗ năm 2012 được kết chuyển sang năm 2013 nên biết rằng số thuế TNDN năm nay sẽ giảm. Dựa theo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước, kế toán đã xác định được tỉ lệ thu nhập chịu thuế năm 2012 trên doanh thu năm 2012 là 0.5% và đã dùng tỉ lệ này để xác định số thuế tạm tính của 3 quý đầu. Tuy nhiên, riêng quý 4, kế toán đã tự điều chỉnh tỷ lệ này xuống còn 0.2% để giảm số thuế tạm tính xuống vì lý do số thuế tạm tính nộp thừa lên cho cơ quan thuế chưa xác định được bao nhiêu lâu thì mới được hoàn lại. Do đó nên trên tờ khai thuế TNDN tạm tính, kế toán đã không thể hiện tỉ lệ này vào tờ khai tạm tính thuế TNDN mà bỏ trống. 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh và kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An Mọi hoạt động của các doanh nghiệp luôn hướng đến mục tiêu lợi nhuận. Trên cơ sở tìm hiểu và nắm vững tình hình thực tế cũng như những kiến thức lý luận đã học được, tôi nhận thấy trong công tác kế toán tiêu thụ và kế toán thuế thu nhập doanh SVTH: Nguyễn Thị Hậu 96 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến nghiệp của công ty vẫn còn một số mặt tồn tại. Do vậy, tôi xin đóng góp một vài giải pháp sau : 3.3.1. Giải pháp về nghiệp vụ kế toán - Nên trích lập dự phòng, giảm giá hàng tồn kho, việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm giúp công ty bù đắp các thiệt hại thực tế xảy ra do hàng hóa tồn kho giảm giá, đồng thời cũng để phản ánh giá trị thực tế xảy ra do hàng hóa tồn giảm giá hoặc hao hụt trong quá trình bơm nạp, xả bồn ; đồng thời cũng phản ánh giá trị thực tế thuần túy hàng tồn kho của công ty nhằm đưa ra một hình ảnh trung thực về tài sản khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ. - Việc hạch toán giá vốn tiêu thụ là một vấn đề hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh. Hiện nay công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An đang áp dụng các tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là mọi công tác dồn vào cuối kỳ, ảnh hưởng đến tiến độ của ác phần hành kế toán khác. Hơn nữa phương pháp này chưa đáp ứng được yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ xuất hàng. Từ đó, xin đề xuất công ty sử dụng cách tính giá vốn theo phương pháp bình quan gia quyền liên hoàn. Theo đó, mỗi lần nhập hàng hóa kế toán xác định lại được giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. - Để tạo cơ sở đối chiếu, kiểm tra số liệu và làm hoàn thiện hệ thống sổ kế toán, tránh thất lạc, bỏ sót không ghi sổ, trước khi lập báo cáo tài chính, công ty nên mở thêm sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và lập chứng từ ghi sổ để khai thác thế mạnh của hình thức ghi sổ này trong việc quản lý và đối chiếu sổ sách. - Việc ghi phần ‘diễn giải’ ở các sổ cái như sổ cái 511 cần phải ghi đối tượng khách hàng để dễ theo dõi, chứ không nên ghi tên sản phẩm mà khách hàng mua, điều này gây sự trùng lắp không cần thiết với sổ 156 và khó nhận dạng nghiệp vụ. 3.3.2. Giải pháp thúc đẩy hoạt động bán hàng và nâng cao lợi nhuận - Hiện tại công ty chỉ mới có 5 mặt hàng Gas, trong khi thị trường này đang rất tiềm năng vì đời sống người dân đang được nâng cao rõ rệt, do vậy công ty nên thực hiện đa dạng hóa các mặt hàng, theo tôi vì công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An là công ty thương mại về mặt hàng khí đốt nên kinh doanh thêm luôn phân phối các loại SVTH: Nguyễn Thị Hậu 97 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến bếp gas, các phụ kiện sửa chửa, thay thế cho bếp gas để bán hàng kèm với các sản phẩm khí đốt. Thực hiện tìm kiếm khách hàng, xúc tiến thị trường để mở rộng khu vực phân phối. - Ở công ty thường xảy ra tình trạng hết kiệt nguồn khí đốt, nhân viên phải nghỉ việc chờ hàng vì không có hàng phân phối, trong khi khách hàng luôn gọi điện đặt hàng, vì vậy công ty cần tìm kiếm thêm nguồn cung hàng, tạo lập mối quan hệ với nhà cung ứng một cách vững chắc để dành được sự ưu tiên trong việc cung cấp hàng, hạn chế tới mức tối đa hiện tượng hết kiệt lượng khí đốt trong bồn tránh tình trạng nhân viên phải nghỉ việc, mặt khác do nhu cầu khách hàng là liên tục, nếu không đảm bảo nguồn cung hàng ổn định, khách hàng sẽ tìm nguồn cung khác để được đáp ứng nhu cầu, từ đó làm giảm doanh số bán ra của công ty. - Hiện tại, đội xe của công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An chỉ mới có 6 xe vì vậy, tôi đề xuất công ty cần tăng thêm số lượng xe vận chuyển để tạo điều kiện khai thác, mở rộng thị trường theo một số tuyến đường về các huyện. - Nâng cao chất lượng dịch vụ vận chuyển, giảm chi phí vận chuyển cho khách hàng mua sản phẩm của công ty với khối lượng lớn ; khuyến mãi, tặng kèm các mặt hàng sử dụng đồng bộ với Gas như : xoong nồi, nước rửa bếp, tạp dề, để kích thích nhu cầu tiêu thụ. - Không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ của đội ngủ nhân viên trong công ty. Mặt khác cần quán triệt tinh thần, tăng tinh thân trách nhiệm cho mỗi nhân viên để mọi công việc kinh doanh được tiến hành suôn sẽ và hiệu quả. 3.3.3. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp - Do trong quá trình bán hàng, có những nghiệp vụ không được xuất hóa đơn GTGT đầy đủ nên kế toán cần trung thực trong kê khai doanh thu và chi phí thực phát sinh tại công ty, tuy chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ có tăng lên nhưng nhìn vào quy mô doanh thu và lợi nhuận đươc thể hiện trên báo cáo tài chính sẽ thu hút thêm vốn đầu tư. Từ đó sẽ tăng vốn chủ sở hữu lên, an toàn hơn, tài chính được đảm bảo hơn so với việc vay ngắn hạn lớn như hiện nay. Thay vì tra một khoản lớn chi phí tài chính, công ty có thể dùng nó để đầu tư vào nhiều việc khác. SVTH: Nguyễn Thị Hậu 98 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến - Kế toán cần thực hiện đúng theo chế độ kế toán về xác định số thuế tạm tính, không được tự ý thay đổi tỉ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề, và phải ghi rõ tỉ lệ này vào tờ khai tạm tính thuế TNDN theo qui định ; trường hợp có điều chỉnh phải có văn bản rõ ràng trình cho cơ quan thuế để tránh những liên đới tránh nhiệm không đáng có đối với người kế toán. - Trên thực tế, nguyên tắc ghi nhận giũa thuế và kế toán luôn tồn tại sự khác biết, mặt khác trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp không có doanh nghiệp nào không bị thanh tra thuế, do vậy để có thể trình bày và làm rõ một cách cụ thể trên sổ sách và các báo cáo để cho thấy sự khác nhau về nguyên tắc ghi nhận ấy, kế toán doanh nghiệp nên sử dụng hoàn chỉnh hệ thống tài khoản liên quan đến thuế TNDN, đó là nên sử dụng thêm ba tài khoản 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lai, TK 243 – Tài sản thuế TNDN hoãn lại và TK 347 - Thuế TNDN hoãn lại phải trả.. Tài khoản 243 và 347 chỉ được sử dụng khi có phát sinh trên TK 8212, có hai trường hợp dẫn đến phát sinh TK 8212 như sau : Trường hợp 1 : Chính sách khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp không phù hợp với quy định khấu hao theo thuế. Ví dụ : Trong năm 2011, doanh nghiệp có lợi nhuận trước thuế và trước khấu hao 50.000 trđ và doanh nghiệp có nguyên giá TSCĐ là 30.000 trđ thời gian sử dụng theo kế toán là 2 năm trong khi thời gian sử dụng theo thuế là 3 năm. Giả sử lợi nhuận trước khấu hao và trước thuế năm 2012 và năm 2013 đều là 40.000 tr. Ta có suy ra rằng phí khấu hao mỗi kỳ theo kế toán lớn hơn khấu hao theo quy định của thuế dẫn đến thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp nhỏ hơn theo quy định. Tuy nhiên, khi quyết toán thuế TNDN, cơ quan thuế vẫn cho doanh nghiệp hạch toán theo kế toán nhưng xác định số thuế TNDN phải nộp thì phải nộp thì tính theo quy định, dẫn đến khoản thuế TNDN phải nộp theo quy định lớn hơn theo kế toán và khoản chênh lệch này được theo dõi ở TK 8212 cùng với TK 243 (Ngược lại nếu số năm khấu hao theo kế toán lớn hơn theo thuế thì khoản chênh lệch này được theo dõi tại TK 8212 và TK 347). SVTH: Nguyễn Thị Hậu 99 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến 2011 2012 2013 Tổng cộng LN trước khấu hao 50.000 40.000 40.000 130.000 LN chịu thuế 40.000 30.000 30.000 100.000 CLTT được khấu trừ tăng 5.000 5.000 10.000 CLTT được khấu trừ giảm (10.000) (10.000) LN kế toán 35.000 25.000 40.000 100.000 Năm 2011: Thuế TNDN phải nộp = 40.000 x 25% = 10.000 Tài sản thuế TNDN hoãn lại = 5.000 x 25% = 1.250 Định khoản ghi nhận số thuế TNDN phải nộp : Nợ TK 8211 : 10.000 Có TK 3334 : 10.000 Định khoản ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại : Nợ TK 243 : 1.250 Có TK 8212 : 1.250 Năm 2012:Phương pháp xác định tương tự, sau đó tiến hành ghi nhận như sau :  Nợ TK 8211 : 7.500 Có TK 3334 : 7.500  Nợ TK 243 : 1.250 Có TK 8212 : 1.250 Năm 2013 : Thuế TNDN phải nộp = 30.000 x 25% = 7.500 Tài sản thuế TNDN hoãn lại = -[10.000 x 25%] = - 2.500 Định khoản :  Nợ TK 8211 : 7.500 Có TK 3334 : 7.500  Nợ TK 8212 : 2.500 Có TK 243 : 2.500 Như vậy, cần lưu ý rằng nếu tính toán và xác định chính xác thì số dư TK 243 cuối năm 2013 phải là 0. SVTH: Nguyễn Thị Hậu 100 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến Trường hợp 2 : Một khoản chi phí đã thực sự phát sinh có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của năm hiện hành nhưng vì lý do nào đó chưa hợp lý về phía pháp luật. Ví dụ : Hóa đơn đầu vào của nghiệp vụ phát sinh cận kế ngày xác định kết quả kinh doanh nhưng chưa về kịp trong năm. Cơ quan thuế vẫn chấp nhận hạch toán chi phí đó theo kế toán nhưng quyết toán thuế TNDN thì cơ quan thuế thu trước khoản thuế TNDN trên chi phí đó, khoản chênh lệch này được đưa vào TK 8212. Giả sử, năm 2012, doanh nghiệp tính thuế TNDN 100 trđ, chi phí 100trđ chưa có hóa đơn, khi quyết toán, cơ quan thuế loại chi phí này ra nghĩa là doanh nghiệp đóng thêm thuế TNDN 25trđ. Như vậy, kế toán doanh nghiệp sẽ hạch toán như sau :  Ghi nhận thuế TNDN hiện hành theo kế toán : Nợ TK 8211 : 125 trđ Có TK 3334 : 125 trđ  Kết chuyển xác định KQKD : Nợ TK 911 : 125 trđ (được hoàn nhập 25 trđ số thuế phải nộp năm sau) Có TK 8211 : 125 trđ  Chi phí thuế TNDN hoãn lại : Nợ TK 243 : 25 trđ Có TK 8212 : 25 trđ  Kết chuyển xác định KQKD : Nợ TK 8212 : 25trđ Có TK 911 : 25trđ Năm 2013, giả sử các số liệu không đổi, nhưng chi phí 100 trđ đã hợp lý không có phát sinh thêm chênh lệch thu nhập chịu thuế.  Ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành : Nợ TK 8211 : 75 trđ Có TK 3334 : 75 trđ SVTH: Nguyễn Thị Hậu 101 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến  Kết chuyển xác định KQKD : Nợ TK 911 : 75 trđ (được hoàn nhập 25 trđ số thuế phải nộp năm sau) Có TK 8211 : 75 trđ  Chi phí thuế TNDN được hoàn nhập : Nợ TK 8212 : 25 trđ Có TK 243 : 25 trđ  Kết chuyển xác định KQKD : Nợ TK 911 : 25trđ Có TK 8212 : 25trđ Tóm lại, trong phạm vi phát sinh thuế TNDN khi quyết toán có phát sinh chênh lệch thì việc kế toán sử dụng TK 8212 sẽ thể hiện được rõ ràng cho khoản chênh lệch và được hiểu như nó là tài khoản điều chỉnh cho TK 8211, vì gọi là điều chỉnh nên lợi nhuận sau thuế của kế toán không đổi và khi xuất hiện phát sinh trên TK 8212 thì lúc đó một trong hai TK 243, TK 347 sẽ được sủ dụng. Việc sử dụng đầy đủ thêm ba tài khoản này sẽ hoàn thiện thêm kế toán TNDN nói riêng và kế toán doanh nghiệp nói chung của công ty, phục vụ cho quá việc hạch toán thêm rõ ràng, cụ thể, tăng tính minh bạch cho báo cáo tài chính. Kế toán công ty cần xem xét, nắm bắt được tính hữu ích của việc sử dụng đầy đủ hệ thống tài khoản liên quan đến việc hạch toán thuế TNDN này để thu được những lợi ích thực tế trong công tác quản lý, đảm bảo cho việc hạch toán kế toán hợp lý, cụ thể và rõ ràng. SVTH: Nguyễn Thị Hậu 102 Đạ i h ọc Ki nh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến PHẦN III. KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN III.1. Kết luận Trong nền kinh tế thị như hiện nay, công tác tiêu thụ sản phẩm tăng lợi nhuận và công tác xác định thuế TNDN luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, bởi chỉ có tiêu thụ sản phẩm hàng hóa mà doanh nghiệp mình kinh doanh mới có thể thu được lợi nhuận và lúc đó doanh nghiệp mới có cơ sở để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh đầy khắc nghiệt. Song song với đó là sự tồn tại của Luật thuế và các chế tài quản lý chặt chẽ của nhà nước nhằm mục đích để huy động nguồn ngân sách phát triển xã hội cũng là một vấn đề lớn đối với các doanh nghiệp. với công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An, công tác tiêu thụ, công tác xác định thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh là một vấn đề hết sức quan trọng. Vấn đề này được quan tâm hàng đầu của ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên và tất cả các đối tác. Bởi vì thông tin này sẽ phản ánh trực tiếp hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Trong phạm vi đề tài này đã giải quyết được những vấn đề cơ bản : Thứ nhất : Đề tài đã hệ thống được những lý luận cơ bản liên quan đến kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế TNDN. Thứ hai : Đề tài đã phản ánh thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An, phản ánh chi tiết cách thu thập thông tin ban đầu, xử lý thông tin kế toán, phương thức tiêu thụ và luân chuyển chứng từ, trình tự ghi sổ cho thấy được vai trò quan trọng của công tác doanh thu, xác định kết quả kinh doanh và thuế TNDN. Thứ ba : Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An. Do giời hạn về thời gian thực tập, quy mô khóa luận cũng như khó khăn trong thu thập xử lý số liệu và kiến thức của bản thân nên đề tài chưa đi sâu phân tích chi tiết các vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế TNDN. SVTH: Nguyễn Thị Hậu 103 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến Tuy mới thành lập chưa lâu nhưng ban lãnh đạo của công ty đã có những định hướng cơ bản để làm cho công ty ngày một phát triển. Công ty đã tận dụng được lợi thế và khắc phục khó khăn, phát huy được tính độc lập, mạnh dạn đầu tư trang thiết bị mới, cơ sở hạ tầng mới. Trong thời gian tới với quy mô của công ty ngày càng được mở rộng và hy vọng rằng công ty nổ lực hơn nữa phấn đấu để tự hoàn thiện mình, nâng cao chất lượng dịch vụ, mở rộng nhiều mối quan hệ, làm tốt công tác marketing để đưa sản phẩm của mình đến với tất cả các khách hàng. III.2. Kiến nghị Sau thời gian thực tập tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH dịch vụ khí đốt Nghệ An, tôi có một số kiến nghị đối với công ty như sau : Công ty cần tìm thêm nhiều nguồn cung ứng hàng để đảm bảo việc phân phối hàng được diễn ra liên tục, tránh tình trạng hết kiệt hàng. Đồng thời, công ty cần chú trọng hơn nữa đến công tác nghiên cứu, thực hiện các biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, gia tăng lợi nhuận. Do hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm của bản thân, nếu có cơ hội nghiên cứu tiếp, tôi sẽ mở rộng đề tài theo các hướng sau : Tiếp tục hướng nghiên cứu đề tài kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh và giải pháp hoàn thiện kế toán thuế TNDN, làm rõ hơn phần kế toán thuế TNDN, tiếp tục so sánh và tìm hiểu việc xác định lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Sau mỗi phần hành kế toán sẽ đưa ra nhận xét, đánh giá của mình và đặc biệt là đi sâu vào tìm hiểu quy trình luân chuyển chứng từ, các nhân tố tác động tới doanh thu, thuế TNDN, lợi nhuận của công ty nhằm hoàn thiện đề tài đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả của phần hành kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế TNDN. SVTH: Nguyễn Thị Hậu 104 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2008) “Nội dung và hướng dẫn 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam”, Nhà xuất bản Lao động –Xã hội, Hà Nội. 2. Bộ tài chính (2006) Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính. 3. PGS.TS Võ Văn Nhị (2009), “ Kế toán tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. 4. Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức, 2011, Lý thuyết kế toán tài chính, Đại học Kinh tế Huế. 5. Phan Thị Minh Lý (chủ biên), 2008, Nguyên lý kế toán, Đại học Kinh tế Huế 6. Khóa luận của các anh chị khóa trước tại thư viện trường Đại học Kinh tế Huế. 7. Thông tin tổng hợp trong các website:      Và một số website khác SVTH: Nguyễn Thị Hậu 105 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Nguyễn Thị Hậu 106 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyen_thi_hau_3044.pdf