Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một phần rất quan
trọng trọng tổng thể hệ thống thông tin kế toán, nó là công cụ quản lý kế toán tài chính
góp phần vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Với đề tài “ Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty TNHH Việt Đức” tôi đã áp dụng những kiến thức đã học để nghiên cứu
thực tế công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty và đó
cũng là hành trang giúp tôi nắm vững thêm về công tác hạch toán và các phương pháp
lập sổ sách kế toán, nâng cao hiểu biết về thực tế kế toán ở công ty.
Bài khóa luận tốt nghiệp này được trình bày trên cơ sở kết hợp giữa nghiên cứu
và thực tiễn công tác hạch toán kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại doanh nghiệp. Đây thực sự là công cụ đắc lực giúp lãnh đạo công ty nắm bắt
được tình hình sản xuất, từ đó đưa ra những hướng đi thích hợp, những quyết định kịp
thời đúng đắn
112 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1686 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng kế toán tập hợp chi phí, và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Việt Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nguyên vật liệu mà chỉ ghi tổng tiền. Điều
này làm cho sổ chi tiết không được rõ ràng. Muốn biết lượng tồn kho của từng loại vật
tư là bao nhiêu thì không thể nhìn vào sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu mà phải tập
hợp thẻ kho của tất cả các công trình từ đó mới tính toán được. Về hình thức những sổ
chi tiết này giống với sổ cái làm hệ thống sổ của công ty vừa bị trùng lặp thông tin vừa
thiếu thông tin. Đây là một hạn chế rất lớn trong quản lý chi tiết từng loại vật tư.
Phiếu nhập, phiếu thu, phiếu chi của công ty được đánh số theo tháng, nghiệp vụ
phát sinh trong tháng nào thì chứng từ mang số hiệu của tháng đó. Nên số hiệu chứng
từ chỉ từ 01 đến 12. Mà những nghiệp vụ nhập xuất, thu chi của công ty trong tháng rất
nhiều dẫn đến dễ nhầm lẫn giữa các chứng từ với nhau, đồng thời gây khó khăn cho
công tác kiểm tra, đối chiếu. Đặc biệt phiếu xuất kho của công ty không có số hiệu
chứng từ ở mục số hiệu chứng từ chỉ ghi là XKVT. Muốn biết phiếu xuất kho dùng
cho công trình nào là rất khó khăn.
Việc tổ chức số hiệu chứng từ như trên là một điểm bất hợp lý, không khoa học,
làm rối hệ thống chứng từ. Dễ gây ra nhầm lầm, sai sót trong công tác hạch toán như:
nghiệp vụ bị bỏ sót không được ghi sổ hoặc ghi hai lần cho cùng một nghiệp vụ phát
sinh. Khi có sai sót trong công tác kế toán cũng khó tìm ra lỗi sai vì chứng từ không rõ
ràng. Đồng thời việc tổ chức chứng từ không rõ ràng còn là nguyên nhẫn dẫn đến các
gian lận, mất mát về tài sản.
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
ế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
3.1.2.2. Công tác ghi sổ
Kế toán công ty tiến hành tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung, tính giá thành sản phẩm cuối kỳ kế toán làm cho công việc kế toán bị dồn lại
cuối năm.
Khoản nợ phải trả của công ty theo dõi bị trùng lắp, không đúng bản chất của một
khoản nợ. Do với một số nghiệp vụ mua hàng trả tiền ngay như mua nguyên vật liệu,
văn phòng phẩm có giá trị nhỏ nhưng kế toán công ty lại theo dõi vào nợ phải trả
người bán. Làm cho hệ thống chứng từ, sổ sách liên quan đến nợ phải trả người bán
nhiều, nhưng lại không cung cấp thông tin thiết thực.
Các nghiệp vụ thực chi bằng tiền mặt không được kế toán phản ánh đầy đủ, kịp
thời. Khi nghiệp vụ thực tế phát sinh kế toán không tiến hành hạch toán mà đến cuối
kỳ mới tiến hành hạch toán.
3.1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Những nghiệp vụ mua nguyên vật liệu về dùng trực tiếp không qua kho nhưng
vẫn lập phiếu nhập kho, xuất kho nguyên vật liệu. Việc này làm tăng nghiệp vụ hạch
toán không cần thiết.
Công ty chưa thực sự quan tâm đến các khoản phế liệu thu hồi như sắt vụn, võ
thùng sơn, do vậy tất cả nguyên vật liệu xuất kho đều tính vào chi phí của công
trình, làm tăng chi phí sản xuất trong kỳ. Nhưng các khoản phế liệu thu hồi này là nhỏ,
không đáng kể nên ảnh hưởng không nhiều đến giá thành.
Công ty chưa tổ chức tốt công tác quản lý vật tư, chưa chú trọng giảm chi phí
nguyên vật liệu trong giá thành. Công ty không tổ chức kiểm kê khối lượng vật tư tồn
kho tại công trình. Do đó nếu cuối năm vật tư đã xuất dùng nhưng còn tồn tại công
trình vẫn được tính vào chi phí sản xuất dở dang.
b. Chi phí nhân công trực tiếp
Lao động trực tiếp của công ty là lao động với hợp đồng ngắn hạn , khó đánh giá
được chất lượng nguồn lao động, trong một số thời điểm khan hiếm nguồn lao động có
thể làm giảm tiến độ thi công.
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Khi tính lương cho công nhân lao động trực tiếp, kế toán công ty không tiến
hành hạch toán chỉ khi nghiệp vụ thực chi lương xảy ra mới tiến hành hạch toán. Việc
tính lương và việc tập hợp tiền lương vào chi phí nhân công trực tiếp không được thực
hiện đồng thời. Cuối quý hoặc cuối năm mới tập hợp lại tất cả chứng từ về nhân công
của công trình rồi mới kết chuyển vào chi phí nhân công trực tiếp. Dẫn đến công việc
hạch toán cuối năm nhiều, có thể gây ra nhiều sai sót. Hạch toán như thế này làm cho
công việc kế toán thêm rắc rối, không khoa học.
Thực tế tại công ty có nghiệp vụ tạm ứng lương cho công nhân viên, tuy nhiên
chứng từ, sổ sách kế toán không phản ánh nghiệp vụ này. Khi công nhân viên tạm ứng
tiền mặt thì thủ quỹ xuất tiền và ghi sổ quỹ nhưng kế toán không hạch toán. Đến kỳ
thanh toán lương kế toán mới tiến hành lập phiếu chi tiền lương và hạch toán. Do vậy
phiếu chi không đúng với số tiền thực tế chi ra và có sự khác biệt giữa sổ của thủ quỹ
và sổ quỹ tiền mặt của kế toán.
c. Chi phí sử dụng máy thi công
Đối với vật liệu dùng để chạy máy thi công thường không nhập kho thực tế mà
đưa trực tiếp vào sử dụng nên không cần thiết phải lập phiếu xuất, nhập kho. Việc lập
phiếu xuất kho, nhập kho trong trường hợp này làm tăng thêm phần việc cho kế toán.
Trường hợp máy thi công phục vụ cho nhiều công trình nhưng vật liệu cho máy
thi công chỉ hạch toán vào công trình sử dụng chủ yếu.
Phân bổ khấu hao máy thi công theo loại máy sử dụng cho từng công trình.Công
trình XDHTXLNS C.sở 2 Trường CĐCN Huế chủ yếu sử dụng máy đầm đất, máy ủi
và một số loại máy móc khác có khấu hao trong năm không nhiều, có những máy móc
đã hết khấu hao vì vậy chi phí khấu hao phát sinh cho công trình này nhỏ.
d. Chi phí sản xuất chung
Hàng tháng tiền ăn ca thực chi nhưng kế toán không phản ánh nghiệp vụ này.
Tiền ăn ca phân bổ cho công trình không theo tiêu thức nào cả mà chỉ dựa vào ý kiến
chủ quan của kế toán. Dẫn đến phân bổ không chính xác chi phí tiền ăn ca. Tuy nhiên
vì chi phí này là không đáng kể nên không ảnh hưởng nhiều đến giá thành công trình.
e. Kỳ kính giá thành
Công ty chọn kỳ tính giá thành là năm làm cho mọi công việc đều dồn về cuối
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
năm tài chính làm cho việc tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm không đáp ứng
được yêu cầu kịp thời trong cung cấp thông tin
3.2. Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Việt Đức
3.2.1. Đối với hệ thống sổ sách, chứng từ
Đối với sổ sách
Tổ chức lại hệ thống sổ chi tiết 152, 153, phải mở chi tiết đến từng đối tượng
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để theo dõi tình hình biến động, cung cấp thông tin
cho nhà quản lý khi cần thiết. Công ty nên tạo danh mục, mã hóa nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ. Trong sổ chi tiết TK152 mở thêm các mục mã số, khối lượng, đơn giá
nguyên vật liệu.
Đối với chứng từ
Chứng từ cần phải được đánh số thứ tự liên tiếp để tránh tình trạng mất chứng từ,
và hạn chế các sai sót trong hạch toán, đảm bảo công tác kiểm tra, đối chiếu dễ dàng,
thuận lợi. Bổ sung các loại bảng kê cần thiết cho đầy đủ quy trình hạch toán theo hình
thức nhật ký chứng từ.
3.2.2. Đối với công tác ghi sổ
Việc cập nhật nghiệp vụ kế toán phải được thực hiện thường xuyên, liên tục để
công việc không dồn lại vào cuối năm, tránh tình trạng công việc cuối năm quá tải,
làm việc sơ sài dẫn đến thiếu sót. Đồng thời tính giá thành sản phẩm nên được thực
hiện khi sản phẩm hoàn chứ không cần phải đợi đến cuối kỳ.
Đối với nghiệp vụ mua hàng trả tiền ngay, kế toán không nên hạch toán trung
gian qua phải trả người bán. Kế toán hạch toán thẳng như sau:
Nợ TK 152,..
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112
Hạch toán như trên sẽ giúp thấy được bản chất của nghiệp vụ và không làm tăng
thêm nghiệp vụ cho kế toán, đồng thời giúp quản lý nợ phải trả người bán rõ ràng,
không bị chồng chéo, thấy được đâu là khoản nợ thực sự.
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy 84
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
3.2.3. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
3.2.3.1. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Quản lý các khoản phế liệu, vật liệu thừa để đánh giá chính xác chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh.
Định kỳ cuối tháng hoặc cuối quý công ty nên tiến hành kiểm kê nguyên vật liệu
còn tồn lại tại công trường để xác định mức tiêu hao nguyên vật liệu, tránh tình trạng
lãng phí, thất thoát nguyên vật liệu.
3.2.3.2. Đối với chi phí nhân công trực tiếp
Hàng tháng, khi tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp thì kế toán
hạch toán thẳng vào tài khoản chi phí nhân công không cần đợi đến cuối năm mới
hạch toán. Vì khi tính lương cho công nhân thì chi phí nhân công trực tiếp thực tế đã
phát sinh, hạch toán lúc này đúng với nguyên tắc cơ sở dồn tích, và cuối năm không
cần lập bảng phân bổ tiền lương cho nhân công trực tiếp, giúp công tác kế toán tập hợp
chi phí nhân công trực tiếp phản ánh kịp thời, chính xác, không bị dồn lại cuối năm.
Trình tự hạch toán như sau:
Khi tính lương nhân công phải trả:
Nợ TK 1543-chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334
Khi thanh toán lương:
Nợ TK 334
Có TK 111
Đối với nghiệp vụ tạm ứng lương kế toán nên phản ánh nghiệp vụ này trên sổ
sách để việc quản lý tiền mặt được chính xác, số liệu trên sổ quỹ tiền mặt phản ánh
được thực tế lượng tiền, dòng tiền tại công ty, giúp cho công tác kiểm tra, đối chiếu
giữa thủ quỹ và kế toán dễ dàng hơn, hạn chế gian lận, biển thủ. Trình tự hạch toán
nghiệp vụ tạm ứng lương như sau:
+ Khi tạm ứng lương nhân công
Nợ TK 141
Có TK 111
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
+ Khi thanh toán tạm ứng
Nợ TK 334
Có TK 141
3.2.3.3. Đối với chi phí sử dụng máy thi công
Những nghiệp vụ mua nhiên liệu trực tiếp dùng cho máy thi công không qua kho
thì không cần lập phiếu nhập kho, xuất kho, để giảm nghiệp vụ hạch toán và các chứng
từ không cần thiết.
Ví dụ: Ngày 16 tháng 10 năm 2013, mua dầu diezel dùng cho máy thi công tại
công trình Xây dựng hệ thống xử lý nước sạch- cơ sở 2 Trường CĐCN Huế. Dựa vào
hóa đơn GTGT số 0016959 (Phụ lục 7) kế toán hạch toán thẳng vào chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp như sau:
Nợ TK 1543 6.084.545
Nợ TK 133 608.455
Có TK 331 6.693.000
3.2.3.4. Đối với chi phí sản xuất chung
Khi phát sinh chi phí tiền ăn ca kế toán cần phản ánh nghiệp vụ này và kết chuyển
tiền ăn ca vào chi phí sản xuất chung chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Không nên phân bổ tiền ăn ca theo ý chủ quan của kế toán, có thể phân bổ theo một
tiêu thức thích hợp như: số công thực tế, chi phí nhân công trực tiếp, để chi phí sản
xuất chung được phản ánh chính xác và khách quan hơn.
3.2.3.5. Đối với kỳ tính giá thành
Chọn kỳ tính giá thành là năm làm cho khối lượng công việc kế toán bị tập trung
vào thời điểm cuối năm. Công ty có thể chọn kỳ tính giá thành là quý hoặc khi sản
phẩm hoàn thành, bàn giao để cho công tác kế toán dàn trải đều trong kỳ. Từ đó giúp
cho việc tập hợp chi phí, tính giá thành của các công trình được tiến hành dễ dàng và
nhanh chóng hơn, cung cấp thông tin về chi phí, giá thành kịp thời, chính xác.
3.3. Giải pháp góp phần giảm giá thành sản phẩm
Tốc độ tăng giá thành nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu nên lợi nhuận thu
được của công ty còn thấp. Điều này cho thấy quản lý chưa chặt chẽ trong chi phí
nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, Công ty cần có các biện pháp quản lý
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
nhằm giảm giá thành, tăng lợi nhuận
Hạ giá thành sản phẩm là mục tiêu của tất cả các ngành kinh tế quốc dân, trong đó
có cả ngành xây dựng. Hạ giá thành sản phẩm làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp
không ngừng tăng lên, doanh nghiệp không ngừng được mở rộng, đời sống vật chất và
tinh thần của cán bộ công nhân viên trong công ty được nâng cao. Đồng thời giá thành
hạ là một trong những ưu thế để doanh nghiệp có thể cạnh tranh được trên thị trường.
Chính vì ý nghĩa quan trọng như vậy nên công ty cần phải tiết kiệm chi phí sao cho
vừa thực hiện được mục tiêu hạ giá thành vừa đảm bảo chất lượng sản phẩm. Do đó
phải quản lý chặt chẽ các khoản mục chi phí từ khâu xây dựng định mức chi phí cho
đến khâu thực hiện dự toán.
Tiết kiệm nguyên vật liệu
Do đặc điểm của ngành xây lắp, vật tư chiếm phần lớn giá trị công trình nên
muốn hạ giá thành sản phẩm thì việc quản lý tốt khoản mục nguyên vật liệu là hết sức
cần thiết.
Để quản lý tốt nguyên vật liệu nhằm hạ giá thành sản phẩm trước hết phải căn cứ
vào hồ sơ thiết kế và định mức tiêu hao vật tư để xây dựng đơn giá dự toán, trên cơ sở
đơn giá dự toán lập ra, có thể nói quan trọng nhất trong vấn đề quản lý vật tư chính là
vấn đề quản lý chặt chẽ về phần vật tư xuất khi sử dụng. Các công trình thường ở xa
cơ quan quản lý, nên việc giám sát công trình đều do cán bộ kỷ thuật giám sát. Vì vậy
việc đảm bảo chất lượng vật tư và chủng loại vật tư phải đúng theo hồ sơ dự toán để
khi bên A nghiệm thu chấp nhận cho công ty mà không trừ vào khoản mục nào. Bên
cạnh đó công ty cần có những biện pháp khen thưởng, xử phạt thích đáng đối với cá
nhân, tập thể đã tiết kiệm hay sữ dụng lãng phí nguyên vật liệu.
Trong công tác thu mua, vận chuyển, quản lý nguyên vật liệu cũng khá quan
trọng. Đơn vị sản xuất nên cố gắng giảm hao phí đến mức thấp nhất, không để vật tư
hao hụt, mất mát hay xuống cấp. Khi cần công ty có thể mua nguyên vật liệu ở địa
điểm gần công trường nhất, giảm chi phí vận chuyền.
Trong điều kiện có thể công ty nên sử dụng hợp lý, tận dụng tối đa phế liệu, phế
thải để giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm.
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Tiết kiệm chi phí nhân công
Công ty nên thực hiện hình thức trả lương cho công nhân trực tiếp xây lắp theo
sản phẩm, không nên trả lương theo hình thức thời thời gian. Vì hình thức thời gian
làm giảm năng suất lao động của công nhân, không tạo ra động lực làm việc.
Bố trí thời gian lao động theo tiến độ thi công, bố trí lực lượng thi công không bị
chồng chéo, tránh lãng phí. Đồng thời phải cung cấp vật tư kịp thời, dầy đủ tránh tình
trạng công nhân chờ việc do thiếu vật tư.
Bên cạnh đó công ty nên sử dụng các đòn bẩy kinh tế, kích thích phát triển như ra chế
độ thưởng hợp lý cho công nhân để khuyến khích họ làm việc, tăng năng suất lao động.
Tiết kiệm chi phí sử dụng máy thi công
Bằng cách nâng cao năng suất và tiết kiệm chi phí nguyên liệu sử dụng cho máy
thi công, công ty sẽ giảm được chi phí sử dụng máy thi công. Muốn vậy, công ty cần
tận dụng tốt khả năng và công suất chạy máy nhưng cũng không nên sử dụng quá định
mức công suất cho phép. Máy nào hết khả năng sử dụng hoặc đã cũ và lạc hậu công ty
phải thanh lý ngay để đầu tư mua mới phù hợp hơn với xu hướng phát triển của khoa
học kỹ thuật. Trong một số trường hợp thì việc thuê ngoài máy thu công là rẻ hơn thì
công ty nên thuê ngoài.
Tiết kiệm chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung bao gồm nhiều loại khác nhau nên dễ xảy ra tình trạng
lãng phí, dùng sai mục đích. Như vậy công ty cần đề ra những quy định cụ thể nhằm
hạn chế các khoản chi phí này, như chỉ chi cho những khoản chi hợp lý và có đầy đủ
chứng từ chứng minh.
Rút ngắn thời gian thi công
Rút ngắn thời gian thi công cũng có tác dụng giảm giá thành thực tế so với giá
thành dự toán. Thời gian xây dựng càng dài thì các phí tổn phát sinh càng nhiều như
phí tổn sử dụng máy móc càng cao vì giữ máy thi công lâu quá mức cần thiết trên công
trường chỉ dẫn tới tình trạng lãng phí tài sản.
Như vậy, công ty nên tổ chức thi công, sử dụng phương án thi công như thế nào
cho thuận tiện, nhịp nhàng, đảm bảo tính liên tục trong thi công để rút ngắn thời gian
thi công nhưng vẫn phải đảm bảo khối lượng, chất lượng công trình như thiết kế.
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy 88
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
PHẦN III: KẾT LUẬN
Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một phần rất quan
trọng trọng tổng thể hệ thống thông tin kế toán, nó là công cụ quản lý kế toán tài chính
góp phần vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Với đề tài “ Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty TNHH Việt Đức” tôi đã áp dụng những kiến thức đã học để nghiên cứu
thực tế công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty và đó
cũng là hành trang giúp tôi nắm vững thêm về công tác hạch toán và các phương pháp
lập sổ sách kế toán, nâng cao hiểu biết về thực tế kế toán ở công ty.
Bài khóa luận tốt nghiệp này được trình bày trên cơ sở kết hợp giữa nghiên cứu
và thực tiễn công tác hạch toán kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại doanh nghiệp. Đây thực sự là công cụ đắc lực giúp lãnh đạo công ty nắm bắt
được tình hình sản xuất, từ đó đưa ra những hướng đi thích hợp, những quyết định kịp
thời đúng đắn.
Vì thời gian thực tập, nghiên cứu tại công ty không nhiều cũng như sự hiểu biết và
vốn kiến thức còn hạn chế nên bài luận còn nhiều thiếu sót, một số ý kiến đóng góp có thể
chưa có thể thích đáng. Vì vậy tôi rất mong được sự góp ý của thầy cô giáo, bạn bè, và các
anh chị tại Công ty TNHH Việt Đức để bài luận của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của của Thạc sĩ Đỗ
Sông Hương, và các anh chị trong Công ty TNHH Việt Đức nói chung và các anh chị
trong phòng ban kế toán nói riêng.
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kế toán doanh nghiệp xây lắp và đơn vị chủ đầu tư, PGS.TS Võ Văn Nhị, NXB Tài
chính, năm 2010
2. Kế toán chi phí, Th.Sĩ Huỳnh Lợi, NXB Giao thông vận tải, năm 2009
3. Giáo trình Kế toán tài chính phần 3-4, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, NXB Giao
thông vận tải, năm 2008
4. Bài giảng Kế toán tài chính 3, Th.S Nguyễn Hoàng, Trường Đại học Kinh tế Huế
5. Chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
6. Thông tư số 228/2009/TT-BTC ban hành ngày 07 tháng 12 năm 2009
7. Giáo trình nguyên lý kế toán, TS Phan Thị Minh Lý, NXB Đại học Huế, Năm 2008
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Phụ lục 1: Hợp đồng giao khoán nhân công
CÔNG TY TNHH VIỆT ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:02/HĐGK Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN NHÂN CÔNG
- Căn cứ quy chế hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Việt Đức.
- Xét nhu cầu công việc và năng lức của hai bên.
Hôm nay, ngày 27 tháng 05 năm 2013 tại văn phòng công ty TNHH Việt Đức đại diện
chúng tôi gồm:
I.Đại diện bên giao khoán (bên A): công ty TNHH Việt Đức
Ông: Ngô Đức Vinh Chức vụ: giám đốc
Địa chỉ: số 19 kiệt 06 Tam Thai, TP. Huế
Điện thoại: 0542.846926 Fax: 0542.846926
MST: 2200101727
II.Đại diện bên nhận khoán (bên B):
Ông : Ngô Viết Thảo Chức vụ: Tổ trưởng
Địa chỉ: Thôn 4, Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế
Số CMND: 191164655 Ngày 11/04/1987 Cấp tại công an TT.Huế
Điện thoại
Hai bên thống nhất ký hợp đồng giao khoán nội bộ với những nội dung sau:
Điều 1: Nội dung công việc
Công ty TNHH Việt Đức đồng ý cho ông Ngô Viết Thảo nhận khoán thi công
công trình: đầu tư xây dựng hệ thống khai thác xử lý và cung cấp nước sạch tại cơ sở 2
trường CĐCN Huế
Điều 2: khối lượng thực hiện và đơn giá nhân công
Khối lượng thực hiện: tạm tính
Đơn giá nhân công: Khoán gọn- công việc: xây hạ tầng, lắp đặt hố ga, đặt
ống
Giá trị hợp đồng: 70.000.000 VNĐ
Bằng chữ: bảy mươi triệu đồng chẵn./.
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy i
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Điều 3: thời gian thực hiện
Ngày khởi công: Ngày 27 tháng 05 năm 2013
Điều 4: Nghiệm thu và thanh toán
- Nghiệm thu: nghiệm thu khối lượng thực hiện thực tế tại hiện trường theo nội
dung của hợp đồng sau khi bên B hoàn thành công việc của mình như đã nêu ở
điều 2.
- Thanh toán: Hoàn thành hợp đồng hai bên tiến hành nghiệm thu thanh lý hợp
đồng và bên A sẽ thanh toán giá trị thực hiện cho bên B thoe bản nghiệm thu
thanh lý.
- Nếu bên B không hoàn thành tiến độ như hai bên đã cam kết thì bên B đồng ý
chỉ được thanh toán 70% giá trị công việc của mình mà sự chậm tiến độ trên là
do chủ quan của bên B.
Điều 5: Trách nhiệm bên giao khoán
- Cung cấp đầy đủ và đúng hạn các tài liệu phục vụ thi công
- Cung cấp vật tư, vật liệu và các thiết bị thi công theo yêu cầu của bên B đúng
thời hạn.
- Cử cán bộ kỹ thuật giám sát thi công, phối hợp với bên nhận khoán giải quyết
những khó khăn về thủ tục.
- Cùng với bên nhận khoán nghiệm thu khối lượng thực hiện theo giai đoạn quy
ước thanh toán kịp thời cho bên nhận.
Điều 6: Trách nhiệm bên nhận khoán
Khởi công và hoàn thành các hạng mục công trình như quy định tại điều 2 và điều
3 hợp đồng này.
Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, vệ sinh môi trường, chịu trách nhiệm về rủi
ro người trong quá trình thi công, chịu trách nhiệm đăng ký tạm trú tạm vắng, chấp
hành đủ nội dung, quy định của chính quyền địa phương.
Cung cấp hóa đơn tài chính cho bên A mới được thanh toán tiền.
Điều 7: Giải quyết tranh chấp
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy ii
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng
này. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề bất lợi gì xảy ra thì hai bên phải thông
báo cho nhau để cùng giải quyết.
Nếu có tranh chấp xảy ra mà hai bên không thể cùng nhau giải quyết thì thống nhất
chọn Tòa là quyết định cuối cùng buộc hai bên chấp hành.
Điều 8: Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản có giá trị
pháp lý như nhau mỗi bên nhận 01 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy iii
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Phụ lục 2: Biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng
CÔNG TY TNHH VIỆT ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:02/TLHĐGK Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
---------- o0o -------- --------- o0o --------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Căn cứ hợp đồng ngày 27 tháng 05 năm 2013
Hôm nay, Ngày 31 tháng 10 năm 2013, Chúng tôi gồm có:
I.Đại diện bên giao khoán (bên A): công ty TNHH Việt Đức
Ông: Ngô Đức Vinh Chức vụ: giám đốc
Địa chỉ: số 19 kiệt 06 Tam Thai, TP. Huế
Điện thoại: 0542.846926 Fax: 0542.846926
MST: 2200101727
II.Đại diện bên nhận khoán (bên B):
Ông : Ngô Viết Thảo Chức vụ: Tổ trưởng
Địa chỉ: Thôn 4, Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế
Số CMND: 191164655 Ngày 11/04/1987 Cấp tại công an TT.Huế
Điện thoại
Hai bên thống nhất nghiệm thu TLHĐ nhân công với những nội dung sau:
Điều 1: Khối lượng thực hiện
Stt Công việc Đơn giá Thành tiền
1 Thi công công trình đầu tư xây dựng hệ
thống khai thác xử lý và cung cấp nước
sạch tại cơ sở 2 trường CĐCN Huế
Khoán gọn 68.147.180
Giá trị hợp đồng: 68.147.180 VNĐ
Bằng chữ: Sáu mươi tám triệu một trăm bốn mươi bảy ngàn một trăm tám mươi
đồng chẵn./.
Điều 2: Chất lượng kỹ thuật
Bên B đã thực hiện thi công đảm bảo đúng chất lượng kỹ thuật công trình
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy iv
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Điều 3: Phần thanh toán:
Tổng tiền bên A phải thanh toán cho bên B 68.147.180VNĐ
Bằng chữ: Sáu mươi tám triệu một trăm bốn mươi bảy ngàn một trăm tám mươi
đồng chẵn./.
Bên B cung cấp hóa đơn tài chính theo số tiền bên A trả
Điều 4: Hiệu lực thanh lý:
Thanh lý này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản có giá trị pháp
lý như nhau mỗi bên nhận 01 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy v
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Phụ lục 3: Bảng thanh toán lương công nhân viên tháng 03 năm 2013
CTTNHH VIỆT ĐỨC BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN VIÊN THÁNG 03 NĂM 2013
Stt Họ và tên Nghề nghiệp L.tháng Số công
Số công
CN Lương T.công Phụ cấp CN Trích BH Trừ lại BH Thực nhận
1 Huỳnh Thị Hoàng Nga kế toán trưởng 5.000.000 13 4 2.500.000 1.538.462 500.000 212.500 3.825.962
2 Châu Thị Minh Tân kế toán 4.500.000 14 2 2.423.077 692.308 484.615 205.962 2.909.423
3 Trương Thị Kim Liên kế toán 4.000.000 14 4 2.153.846 1.230.769 430.769 183.077 3.201.538
4 Đặng Thị Hoài Thu kế toán 4.000.000 14 1 2.153.846 307.692 430.769 183.077 2.278.462
5 Nguyễn Thị Tâm thủ quỹ 3.500.000 12 3,0 1.615.385 807.692 323.077 137.308 2.285.769
6 Ngô Văn Phấn Điều độ 4.500.000 13 3,5 2.250.000 1.211.538 450.000 191.250 3.270.288
7 Phan Quốc Phước Kỹ thuật 4.500.000 15 2 2.596.154 692.308 519.231 220.673 3.067.788
8 Hồ Văn Phúc Kỹ thuật 4.500.000 15 2,5 2.596.154 810.385 519.231 220.673 3.185.865
9 Nguyễn Xuân Nhân Kỹ thuật 4.500.000 13 3 2.250.000 1.038.462 450.000 191.250 3.097.212
10 Nguyễn Hữu Lịch Kỹ thuật 4.200.000 9 2,0 1.453.846 618.963 290.769 123.577 1.949.232
11 Đường Minh Hùng Lái xe 4.300.000 11 3 1.819.231 992.308 363.846 154.635 2.656.904
12 Lê Viết Giáo Lái xe ben 4.300.000 13 3 2.150.000 992.308 430.000 182.750 2.959.558
13 Hoàng Trọng Việt Lái xe san 4.500.000 13 2,5 2.250.000 865.385 450.000 191.250 2.924.135
14 Lê Ích Quốc Lái D40 4.000.000 12 3 1.846.154 923.077 369.231 156.923 2.612.308
15 Hồ Tường Lái lu tĩnh 4.000.000 16 3 2.461.538 923.077 492.308 209.231 3.175.385
16 Nguyễn Phương Lu rung 4.200.000 12 3 1.938.462 969.231 387.692 164.769 2.742.923
17 Phan Thanh Sơn Lái máy xích 4.000.000 13 4 2.000.000 1.230.769 400.000 170.000 3.060.769
18 Nguyễn Duy Được Láy máy DH 4.500.000 17 4 2.942.308 1.384.615 588.462 250.096 4.076.827
19 Nguyễn Văn Cường Thợ máy 4.000.000 17 3 2.615.385 923.077 523.077 222.308 3.316.154
20 Nguyễn Duy Xuân Vật tư 4.000.000 12 2 1.846.154 615.385 369.231 156.923 2.304.615
21 Ngô Văn Thời Nhân Phụ múc 3.600.000 9 2,0 1.246.154 553.846 249.231 105.923 1.694.077
22 Lê Thanh Tuệ Láy D30 4.200.000 7 2 1.130.769 646.154 226.154 96.115 1.680.808
23 Nguyễn Văn Rốt Phụ múc 4.200.000 14 4 2.261.538 1.292.308 452.308 192.231 3.361.615
tổng cộng 298 66 48.500.000 21.260.117 9.700.000 4.122.500 65.637.617
Ngày tháng năm 2013
Người lập biểu Kế toán Giám đốc
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy vi
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Phụ lục 4: Phiếu chi 04
Đơn vị: CT TNHH VIỆT ĐỨC Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: 19/06 Tam Thai Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Tel: 0542210431 ngày 31/03/2006 của bộ trưởng BTC
Mã số thuế: 3300101727 Số: C04
PHIẾU CHI Nợ:3341
Ngày 01 tháng 04 năm 2013 Có :1111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Liên
Địa chỉ: kế toán
Lý do chi: thanh toán tiền lương
Số tiền: 65.637.617
Bằng chữ: Sáu mươi lăm triệu sáu trăm ba mươi bảy ngàn sáu trăm mười bảy đồng
chẵn./.
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
Ngày 14 tháng 06 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Thủ quỹ Người nhận tiền
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Phụ lục 5: Bảng cấp tiền ăn
CT TNHH VIỆT ĐỨC
BẢNG CẤP TIỀN ĂN
Từ ngày 01 đến ngày 31 tháng 03 năm 2013
Stt Họ và tên Chức vụ
Số
ngày
Số tiền
Điện
thoại
Cấp
bù
Ghi
chú
Ký
nhận
1 Ngô Văn Phấn Điều độ 10 100.000
2 Phan Quốc Phước Kỹ thuật 10 100.000
3 Hồ Văn Phúc Kỹ thuật 10 100.000
4 Nguyễn Xuân Nhân Kỹ thuật 10 100.000
5 Nguyễn Hữu Lịch Kỹ thuật 10 100.000
6 Đường Minh Hùng Lái xe 10 100.000
7 Lê Viết Giáo Lái xe ben 10 100.000
8 Hoàng Trọng Việt Lái xe san 10 100.000
9 Lê Ích Quốc Lái D40 10 100.000
10 Hồ Tường Lái lu tĩnh 10 100.000
11 Nguyễn Phương Lu rung 10 100.000
12 Phan Thanh Sơn Lái máy xích 10 100.000
13 Nguyễn Duy Được Láy máy DH 10 100.000
14 Nguyễn Văn Cường Thợ máy 10 100.000
15 Nguyễn Duy Xuân Vật tư 10 100.000
16 Ngô Văn Thời Nhân Phụ múc 10 100.000
17 Lê Thanh Tuệ Láy D30 10 100.000
18 Nguyễn Văn Rốt Phụ múc 10 100.000
Tổng cộng 1.800.000
Cộng 1.800.000 (Một triệu tám trăm nghìn đồng chẵn)
Ngày tháng năm 2013
Người lập biểu Giám đốc
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Phụ lục 6: Phiếu chi 12
Đơn vị: CT TNHH VIỆT ĐỨC Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: 19/06 Tam Thai Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Tel: 0542210431 ngày 31/03/2006 của bộ trưởng BTC
Mã số thuế: 3300101727 Số: C12
PHIẾU CHI Nợ:1543
Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Có :1111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Liên
Địa chỉ: kế toán
Lý do chi: thanh toán tiền ăn
Số tiền: 21.600.000
Bằng chữ: Hai mươi mốt triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn./.
Kèm theo: chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Thủ quỹ Người nhận tiền
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Phụ lục 7: Hóa đơn GTGT số 0016959
CT XĂNG DẦU T.T.HUẾ Mẫusố:01GTKT2/002
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/13P
Ngày 23 tháng 01 năm 2013 số :0016959
Người bán hàng: công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế MST:3300100988
Địa chỉ: số 48 Hùng Vương, Phường Phú Nhuận, TP.Huế, Thừa Thiên Huế
Cửa hàng số: 11018220-cửa hàng xăng dầu số 20
Người mua hàng
Đơn vị mua hàng: CTy TNHH Việt Đức MST: 3300101727
Địa chỉ: 19/6 Tam Thai, TP.Huế PTTT: tiền mặt
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 DO 0,05S LTT 300 20281,82 6.084.545
Ghi chú:
Xuất bán lẻ
Cộng tiền hàng 6.084.545
Tiền thuế GTGT 10% 608.455
Tiền phí khác
Tổng số tiền thanh toán 6.693.000
Tổng số tiền thanh toán: Sáu triệu sáu trăm chín mươi ba nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ, tên)
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.5. Kết cấu của đề tài .................................................................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ............. 4
1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất ............................................................... 4
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ............................................................................. 4
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất .............................................................................. 4
1.1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu ...................................... 4
1.1.2.2. Phân loại theo công dụng kinh tế ............................................................. 5
1.1.2.3.Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp ............................................ 7
1.1.2.4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động ...................... 7
1.2. Khái niệm giá thành, phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ................................. 7
1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp ........................................................... 7
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................. 8
1.2.2.1. Giá trị dự toán ........................................................................................... 8
1.2.2.2. Giá thành công tác xây lắp ....................................................................... 8
1.3. Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ............................. 10
1.4. Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán ........................... 10
1.4.1. Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ .................................................... 10
1.4.2. Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, khối lượng công trình lớn, thời gian
thi công tương đối dài ............................................................................................. 11
1.4.3. Sản xuất xây lắp mang tính chất thời vụ ....................................................... 11
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
1.4.4. Sản phẩm xây lắp mang tính chất cố định, gắn liền với địa điểm xây
dựng ........................................................................................................................ 12
1.4.5. Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài ...................................... 12
1.4.6. Nhiệm vụ của kế toán chi phí, giá thành trong doanh nghiệp xây lắp ......... 12
1.5. Tập hợp chi phí xây lắp ....................................................................................... 13
1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí ............................................................................ 13
1.5.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ......................................................... 14
1.5.3. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................... 14
1.5.3.1. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................ 14
1.5.3.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................. 15
1.5.3.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 15
1.5.3.4. Trình tự hạch toán .................................................................................. 16
1.5.4. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................................. 16
1.5.4.1. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................. 17
1.5.4.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 17
1.5.4.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 17
1.5.4.4. Trình tự hạch toán .................................................................................. 17
1.5.5. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công ............................................. 18
1.5.5.1. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................. 18
1.5.5.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 19
1.5.5.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 19
1.5.5.4. Trình tự hạch toán .................................................................................. 20
1.5.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ........................................................ 23
1.5.6.1. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................. 23
1.5.6.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 24
1.5.6.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 24
1.5.6.4. Trình tự hạch toán .................................................................................. 24
1.5.7. Tập hợp chi phí sửa chữa, bảo hành công trình ............................................ 25
1.6. Tính giá thành sản phẩm ..................................................................................... 26
1.6.1. Điều chỉnh giảm giá thành ............................................................................ 26
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
1.6.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ...................................... 27
1.6.3.Đối tượng và kỳ tính giá thành ...................................................................... 27
1.6.3.1.Đối tượng tính giá thành ......................................................................... 27
1.6.3.2. Kỳ tính giá thành ................................................................................... 28
1.6.4. Phương pháp tính giá thành ......................................................................... 28
1.6.4.1. Phương pháp trực tiếp ............................................................................ 29
1.6.4.2. Phương pháp đơn đặt hàng ..................................................................... 29
1.6.4.3. Phương pháp tỷ lệ ................................................................................... 29
1.6.4.4. Phương pháp hệ số ................................................................................. 30
1.6.4.5. Phương pháp liên hợp............................................................................. 30
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH
VIỆT ĐỨC ................................................................................................................... 31
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Việt Đức ..................................................... 31
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Việt Đức ................. 31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Việt Đức ..................................... 32
2.1.2.1. Chức năng của công ty ........................................................................... 32
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty ............................................................................. 32
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty .......................................................... 32
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty ................................................... 32
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban ............................................. 33
2.1.4. Khái quát chung về công tác kế toán tại công ty TNHH VIệt Đức .............. 34
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ 34
2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty .................................................. 35
2.1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng ..................................................................... 36
2.1.5. Phân tích khái quát biến động nguồn lực của công ty .................................. 36
2.1.5.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn .................................................................. 36
2.1.5.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh .............................................. 39
2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty TNHH Việt Đức ................................................................................ 40
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty
TNHH Việt Đức ...................................................................................................... 40
2.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất ....................................................................... 40
2.2.1.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp .................................................... 40
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Việt Đức ................ 40
2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Việt Đức ............ 41
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Việt Đức ..................... 41
2.2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang đầu kỳ ....................................................... 41
2.2.4.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................... 42
2.2.4.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ....................................................... 51
2.2.4.4. Chi phí sử dụng máy thi công ................................................................ 60
2.2.4.5. Chi phí sản xuất chung ........................................................................... 70
2.2.4.6. Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất ......................................... 75
2.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................................. 75
2.2.6. Tính giá thành sản phẩm ............................................................................... 76
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN CẢI THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
TNHH VIỆT ĐỨC ....................................................................................................... 78
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty TNHH Việt Đức ................................................................ 78
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................ 78
3.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................... 78
3.1.1.2. Hệ thống chứng từ và hình thức kế toán ................................................ 78
3.1.1.3. Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. .......... 79
3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................. 80
3.1.2.1. Hệ thống sổ sách, chứng từ .................................................................... 80
3.1.2.2. Công tác ghi sổ ....................................................................................... 82
3.1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành............................................... 82
3.2. Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Việt Đức ............................................... 84
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
3.2.1. Đối với hệ thống sổ sách, chứng từ .............................................................. 84
3.2.2. Đối với công tác ghi sổ ................................................................................. 84
3.2.3. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ..................................... 85
3.2.3.1. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................ 85
3.2.3.2. Đối với chi phí nhân công trực tiếp ........................................................ 85
3.2.3.3. Đối với chi phí sử dụng máy thi công .................................................... 86
3.2.3.4. Đối với chi phí sản xuất chung ............................................................... 86
3.2.3.5. Đối với kỳ tính giá thành ........................................................................ 86
3.3. Giải pháp góp phần giảm giá thành sản phẩm .................................................... 86
PHẦN III: KẾT LUẬN ............................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Trang
BẢNG BIỂU:
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua ba năm 2011-2013 ........... 37
Bảng 2.2: Tình hình sản xuất kinh doanh ...................................................................... 39
Bảng 2.3: Trích bảng chấm công tháng 05 năm 2013 ................................................... 54
Bảng 2.4: Trích bảng thanh toán tiền lương tháng 05 năm 2013 công trình
XDHTXLNS C.sở 2- trường CĐCNHuế .............................................................. 55
Bảng 2.5: Trích bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương .................... 58
Bảng 2.6:Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương ............................... 65
Bảng 2.7: Trích bảng khấu hao TSCĐ .......................................................................... 66
Bảng 2.8: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ cho công trình ............................................. 67
Bảng 2.9: Bảng tính giá thành sản phẩm ....................................................................... 76
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của bộ máy quản lý công ty TNHH Việt Đức ...................... 33
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty TNHH Việt Đức ............................. 34
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy .................................... 36
Sơ đồ 2.4: Tập hợp chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ ................................................ 50
Sơ đồ 2.5: Tập hợp chi phí NCTT phát sinh trong kỳ ................................................... 60
Sơ đồ 2.6: Tập hợp chi phí SDMTC phát sinh trong kỳ ............................................... 69
Sơ đồ 2.7: Tập hợp chi phí SXC phát sinh trong kỳ ..................................................... 73
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
DANH MỤC PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục 1: Hợp đồng giao khoán nhân công .................................................................... i
Phụ lục 2: Biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng ...................................................... iv
Phụ lục 3: Bảng thanh toán lương công nhân viên tháng 03 năm 2013 ........................ vi
Phụ lục 4: Phiếu chi 04 ................................................................................................. vii
Phụ lục 5: Bảng cấp tiền ăn ......................................................................................... viii
Phụ lục 6: Phiếu chi 12 .................................................................................................. ix
Phụ lục 7: Hóa đơn GTGT số 0016959 ........................................................................... x
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
CPNVL : Chi phí nguyên vật liệu
CPNC : Chi phí nhân công
CPSDMTC : Chi phí sử dụng máy thi công
GTGT : Giá trị gia tăng
DDĐK : Dở dang đầu kỳ
FSTK : Phát sinh trong kỳ
DDCK : Dở dang cuối kỳ
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
TK : Tài khoản
TSNH : Tài sản ngắn hạn
TSDH : Tài sản dài hạn
NPT : Nợ phải trả
VCSH : Vốn chủ sở hữu
CPSX : Chi phí sản xuất
TSCĐ : Tài sản cố đinh
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Lời Cảm Ơn Trong thực tế không ai thành công mà chỉ có một mình, dù ít hay nhiều đều có sự hỗ trợ, giúp đỡ, dù gián tiếp hay trực tiếp của những người xung quanh. Suốt bốn năm trên giảng đường
đại học , em đã nhận được nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của thầy cô. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến thầy cô trường
Đại học kinh tế Huế nói chung và thầy cô khoa Kế toán-tài chính nói riêng đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Trong kỳ cuối cùng này trường đã tổ chức đợt thực tập cho chúng em có cơ hội tiếp xúc với thực tế, được mang những kiến thức đã học áp dụng vào thực tế, giúp chúng em nắm rõ hơn, sâu hơn những kiến thức đã học. Em xin chân thành cảm ơn anh chị trong công ty TNHH Việt Đức đã tạo điều kiện, đặc biệt gửi lời cảm ơn đến anh chị phòng Kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp thông tin giúp em hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn Th.Sĩ Đỗ Sông Hương đã tận tình giúp đỡ, giải đáp những vướng mắc, hướng dẫn em hoàn thành bài khóa luận này. Bước đầu đi vào thực tế, với kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế do vậy bài khóa luận còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến quý báu của thầy cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Sau cùng, em xin kính chúc Cô Đỗ Sông Hương cùng thầy cô Trường Đại học Kinh Tế dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
-------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THÖÏC TRAÏNG KEÁ TOAÙN TAÄP HÔÏP CHI PHÍ,
VAØ TÍNH GIAÙ THAØNH SAÛN PHAÅM XAÂY LAÉP
TAÏI COÂNG TY TNHH VIEÄT ÑÖÙC
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Thanh Thúy Giáo viên hướng dẫn:
Lớp: K44 -KTDN ThS. Đỗ Sông Hương
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Niên khóa: 2010 – 2014
Huế, tháng 5 năm 2014
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
SVTH: Lê Thị Thanh Thúy
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- le_thi_thanh_thuy_8186.pdf