Khóa luận Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai

Trong những năm gần đây, kinh tế gặp nhiều biến động, hoạt động sản xuất thương mại ở lĩnh vực xi măng gặp rất nhiều khó khăn. Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai cũng không nằm ngoài danh sách đó. Tuy nhiên, với mục tiêu mang lại những sản phẩm, dịch vụ tốt nhất cho khách hàng Công ty đã cố gắng nỗ lực vượt qua giai đoạn khó khăn để trở thành nhà cung cấp tin cậy của khách hàng, đối tác uy tín với bạn hàng. Đề tài “Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai” được thực hiện trong thời gian 12 tuần. Về cơ bản đề tài đạt được mục tiêu tìm hiểu về luật thuế GTGT, kế toán thuế GTGT trong doanh nghiệp liên hệ với thực trạng tại Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai, đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty. Tuy nhiên, do hạn hẹp về thời gian nên đề tài thực sự vẫn chưa đi sâu giải quyết các tình huống thuế xảy ra ở doanh nghiệp. Khả năng tiếp cận với công việc của kế toán thuế còn hạn chế. Hướng phát triển của đề tài trong thời gian tới là tìm hiểu về chế độ hóa đơn, chứng từ cùng hệ thống sổ sách chi tiết phục vụ cho công tác kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệ

pdf71 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1777 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, đào tạo, tiền lương, tiền thưởng; công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật, pháp chế và công tác vệ sinh an toàn lao động và các chế độ chính sách khác - Phòng Tài chính – Kế toán: Tổ chức thực hiện công tác hạch toán; Kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn, tài sản, cân đối nguồn trả nợ, đảm bảo đúng chế độ quy định của Nhà nước và Điều lệ Công ty. - Phòng Kế hoạch: Tổng hợp báo cáo kết quả SXKD, xây dựng kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm theo ngân sách của Công ty; theo dõi, thực hiện các hợp đồng mua, bán vật tư sản phẩm phục vụ cho SXKD của Công ty. - Phòng Đầu tư – Xây dựng: Thực hiện tham mưu về công tác đầu tư xây dựng các dự án xây dựng nhỏ lẻ nội bộ Công ty cũng như các dự án mở rộng sản xuất. - Phòng Vật tư: Thực hiện việc cung ứng, mua sắm vật tư, thiết bị, phụ tùng - Phòng Cơ điện: Quản lý, giám sát lắp đặt, sửa chữa toàn bộ thiết bị trong dây chuyền nhà máy. - Phòng kỹ thuật sản xuất: Quản lý kỹ thuật công nghệ, phối liệu sản phẩm; tổ chức điều hành sản xuất - Phòng Thí nghiệm KCS: quản lý chất lượng sản phẩm nhập vào và sản phẩm xuất xưởng cũng như kiểm tra các thành phần cơ lý hóa của các bán thành phẩm trong quá trình sản xuất. - Xí nghiệp tiêu thụ: Tham mưu, hoạch định và thực hiện các chính sách tiêu thụ sản phẩm; quản lý hệ thống các nhà phân phối sản phẩm của Công ty, quản lý nguồn hàng đến các địa bàn. - Phòng Công nghệ thông tin: Quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng hệ thống mạng máy tính, mạng internet, mạng LAN, các phần mềm tác nghiệp của Công đảm bảo thông suốt thông tin. - Phòng Bảo vệ: Thực hiện tuần tra, canh gác bảo đảm an ninh, trật tự trong toàn nhà máy và khu văn phòng làm việc.  Khối lao động trực tiếp: Là những đơn vị trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm, gồm những đơn vị, xưởng sản xuất và xưởng phụ trợ sản xuất: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 32 - Xí nghiệp khai thác mỏ: Sản xuất, vận chuyển, lưu kho đá vôi và đá sét, đây là 2 nguyên liệu chính phục vụ cho sản xuất xi măng. - Xưởng Clinker: Tổ chức vận hành thiết bị trong công đoạn sản xuất Clinker. - Các xưởng phụ trợ sản xuất: Gồm 3 phân xưởng không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng có nhiệm vụ trợ giúp, phục vụ bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị phần cơ khí, phần điện, phần công nghệ cho các xưởng sản xuất tạo ra sản phẩm gồm: xưởng Điện tự động hóa, xưởng Cơ khí, xưởng Xây dựng và dịch vụ. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán Hiện nay công ty đang áp dụng mô hình kế toán tập trung. Tất cả các công việc kế toán như: thu thập, xử lý, phân loại, luân chuyển chứng từ, hạch toán kế toán, lập báo cáo... được thực hiện tại phòng kế toán của Công ty. Tại các phân xưởng và xí nghiệp bố trí các nhân viên thống kê làm nhiệm vụ thu nhận kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách phục vụ cho yêu cầu quản lý SXKD của từng phân xưởng đó; lập báo cáo nghiệp vụ và chuyển chứng từ cùng báo cáo về phòng kế toán Công ty để xử lý và tiến hành công tác kế toán. Công ty tổ chức bộ máy kế toán tập trung tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các phương tiện kỹ thuật hiện đại đảm bảo được việc cung cấp thông tin kế toán kịp thời cho việc quản lý và chỉ đạo SXKD của doanh nghiệp. Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán máy Fast Accounting, phần mềm có nhiều tính năng mạnh và nhiều tiện ích giúp cho việc sử dụng và khai thác chương trình được dễ dàng và hiệu quả.  Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - BCTC được trình bày bằng đồng Việt Nam theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với các chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam. Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác là theo tỷ giá thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. - Công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC và nghị định số 129 của Chính phủ và thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009. Hình thức kế toán máy theo mẫu sổ Nhật ký chung. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 33 - Chứng từ kế toán của Công ty được áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ Tài chính bao gồm chứng từ về thu chi tiền mặt, tiền lương, hàng hóa, hàng tồn kho, hàng bán, TSCĐ. - Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi, phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, hàng hóa. Nguyên vật liệu được xác định theo nguyên tắc giá gốc. Tính giá nguyên vật liệu tồn kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. - TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính phù hợp với các quy định của quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của BTC ban hành. Năm 2010 Công ty thực hiện theo thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009. - Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước có tính giá bán thành phẩm.  Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Phòng kế toán Công ty gồm 17 người, tổ chức bộ máy được thể hiện qua sơ đồ 2.5 sau: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 34 Sơ đồ 2.5: Tổ chức bộ máy kế toán tại phòng Tài chính – Kế toán Ghi chú:  Chỉ đạo của lãnh đạo  Các bộ phận phối hợp và báo cáo các bộ phận - Kế toán trưởng: là người đứng đầu phòng Tài chính – Kế toán, chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về thông tin tài chính kế toán cung cấp. Tổ chức điều hành về công tác quản lý tài chính kế toán. Đồng thời là người hướng dẫn kịp thời các chế độ chính sách quy định tài chính của Nhà nước. - Phó phòng kế toán: có nhiệm vụ tham mưu, giúp kế toán trưởng trong công tác hạch toán kế toán. Thay mặt kế toán trưởng giải quyết công việc của phòng và các Phó phòng Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành Tổ kế toán vật tư Kế toán thuế và quyết toán vốn ngân sách Kế toán ngân hàng (tiền vay và tiền gửi ngân hàng) Kế toán TSCĐ XDCB và kế toán sửa chữa lớn Kế toán thanh toán tiền mặt Kế toán tiêu thụ và công nợ (phải thu, phải trả) Kế toán tiền lươn g và bảo hiểm xã hội Thủ quỹ 1 1 4 1 1 1 1 2 1 1 Nhân viên thống kê tại phân xưởng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 35 công việc theo yêu cầu của gián đốc, của lãnh đạo ngành khi kế toán trưởng đi vắng. Quản lý trực tiếp từng phần hành kế toán theo sự phân công trực tiếp của kế toán trưởng. - Kế toán tổng hợp: là người căn cứ vào số liệu trên sổ sách kế toán để thực hiện việc kiểm tra tính cân đối, chính xác trên các bảng kê, sổ chi tiết và sổ tổng hợp. Hướng dẫn và kiểm tra các phần hành kế toán thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép, hạch toán đúng nguyên tắc, chuẩn mực và phương pháp kế toán hiện hành. Cùng các phần hành kế toán hoàn thiện số liệu để lập báo cáo theo yêu cầu của cấp trên và ngành. - Kế toán tiền gửi và tiền vay Ngân hàng: hạch toán và theo dõi các khoản giao dịch qua Ngân hàng mà Công ty có liên quan như các nghiệp vụ thu chi thông qua ngân hàng, các khoản vay, trả nợ, gửi tiền, các khoản chi phí về lãi vay và thu nhập từ lãi các khoản tiền gửi tại các ngân hàng. Định kỳ đối chiếu số liệu trên sổ sách và số tiền gửi trong tài khoản tại các ngân hàng. - Kế toán thanh toán tiền mặt: theo dõi sự biến động tăng giảm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, giám sát các nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt. - Kế toán TSCĐ: theo dõi và phản ánh tình hình biến động tăng giảm TSCĐ, tính khấu hao và lập bảng phân bổ khấu hao theo quy định. Kế toán TSCĐ có nhiệm vụ lập báo cáo tình hình tài sản theo quý, năm. - Kế toán vật tư: theo dõi và phản ánh tình hình biến động các nghiệp vụ xuất, nhập nguyên liệu, CCDC. Hàng quý lập báo cáo tình hình tồn kho vật tư, báo cáo kịp thời vật tư tồn đọng, chậm luân chuyển trong kỳ. Hàng kỳ tiến hành kiểm kê kho. - Kế toán chi phí và tính giá thành: tính toán và phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất để từ đó tập hợp chi phí, kiểm soát chi phí phát sinh trong kỳ kế toán và tính giá thành sản phẩm, lập các báo cáo sản xuất liên quan. - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: có nhiệm vụ theo dõi và phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ, chi phí ăn ca, chi phí độc hại cho cán bộ công nhân viên trong Công ty và lập các báo cáo về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 36 - Kế toán doanh thu: cập nhật hóa đơn bán hàng từng ngày theo từng khách hàng để ghi nhận doanh thu. Theo dõi nhập, xuất tồn kho thành phẩm. Kiểm soát chặt chẽ, thường xuyên các khoản công nợ về tiêu thụ thành phẩm. Lập báo cáo doanh thu tiêu thụ sản phẩm, các chi phí khuyến mại, chiết khấu sản phẩm theo từng chủng loại sản phẩm, theo địa bàn và chi tiết theo khách hàng. - Kế toán thuế: phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời thuế GTGT được khấu trừ, thuế đất đai, thuế tài nguyên, phí môi trường và các khoản thuế phải nộp Nhà nước khác. - Kế toán công nợ: theo dõi toàn bộ các khoản công nợ, phải thu khách hàng, ứng trước cho người bán, tạm ứng, phải thu khác, công nợ nội bộ Công ty, các khoản phải trả người bán, người mua ứng trước tiền Lập báo cáo chi tiết tình hình công nợ theo từng kỳ. - Thủ quỹ: thực hiện việc thu chi tiền mặt theo chứng từ thu, chi khi đã có đủ điều kiện theo nguyên tắc, hàng ngày kiểm kê tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Các phần hành kế toán dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Kế toán trưởng và phó phòng kế toán có sự kết hợp với nhau thực hiện công việc chung của phòng. 2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai 2.2.1 Khái quát công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty 2.2.1.1 Khái quát công tác kế toán thuế GTGT Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, kê khai và nộp thuế GTGT theo tháng. Do doanh nghiệp là Công ty có vốn đầu tư nước ngoài nên cơ quan quản lý thuế trực tiếp là cục thuế tỉnh Nghệ An. Số thuế phải nộp bằng (=) Số thuế phải nộp của HHDV bán ra trừ (–) Số thuế được khấu trừ của HHDV mua vào. Vì HHDV mua vào của Công ty dùng vào hoạt động SXKD HHDV thuộc đối tượng chịu thuế nên số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ hết. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 37 Doanh nghiệp sử dụng phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ thuế nên tài khoản sử dụng là TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ và TK 333 (3331) - Thuế giá trị gia tăng phải nộp để hạch toán thuế giá trị gia tăng. TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, có hai tài khoản cấp 2: TK 1331 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ TK 1332 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của TSCĐ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp NSNN TK 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp Sơ đồ 2.6 : Sơ đồ hạch toán thuế GTGT TK 111, 112, 331 TK 111, 112, 131TK 3331TK 133 Thuế GTGT của HHDV mua vào Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế GTGT HHDV bán ra Số thuế GTGT hàng CK Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN 604.974.159 TK 111, 112,131 4.400.859.518 7.776.237.404 7.776.237.404 12.782.071.081 TK 112 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 38 Công ty áp dụng phương pháp kế toán máy dựa trên hình thức sổ Nhật ký chung. Khi nhập định khoản một nghiệp vụ vào máy, máy sẽ tự động chia nghiệp vụ đó thành các bút toán đơn: một Nợ đối ứng với một Có để thuận tiện cho việc vào sổ cũng như luân chuyển sổ sách đến từng kế toán liên quan trong hệ thống. 2.2.1.2 Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT Bảng 2.2 sau đây cho biết tình hình thực hiện nghĩa vụ về thuế GTGT của doanh nghiệp trong 3 tháng cuối năm 2012. Bảng 2.2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ về thuế GTGT 3 tháng cuối năm 2012 ĐVT: Đồng Việt Nam Tháng 10/2012 Tháng 11/2012 Tháng 12/2012 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ 10.750.884.846 9.561.582.770 12.919.510.525 Thuế GTGT của HHDV bán ra trong kỳ 13.447.682.643 14.746.598.797 19.428.900.793 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ 2.696.797.797 5.185.016.027 6.509.390.268 Từ bảng trên ta có một số nhận xét sau: Kỳ tính thuế nào Công ty cũng phát sinh số thuế phải nộp, số thuế phải nộp phát sinh trong tháng nào thì được kê khai và nộp liền cho tháng đó, do đó trên tờ khai thuế giá trị gia tăng không có các chỉ tiêu “Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang” và chỉ tiêu “Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này”. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ của 3 tháng cuối năm 2012 nằm ở mức bình quân là gần 11 tỷ đồng. Thuế GTGT phải nộp của hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ từ mức 14 tỷ đồng tháng 10, tháng 11 lên gần 19,5 tỷ ở tháng 12 năm 2012. Điều này cũng đồng nghĩa với doanh thu kỳ của tính thuế sau cao hơn kỳ trước. Thuế GTGT phải nộp trong tháng 10/2012 gần 2,7 tỷ đồng. Qua tháng 11 và 12/2012 tăng lên đến 5 – 6,5 tỷ đồng. Số thuế phải nộp ngày càng tăng tuy nhiên trong kỳ tính thuế hàng tháng Công ty đã thực hiện tốt quy định của pháp luật về hóa đơn, chứng từ, kê khai và nộp thuế đúng thời hạn quy định. TR ƯỜ N ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 39 2.2.2 Kế toán thuế GTGT đầu vào (TK 133) 2.2.2.1 Chứng từ sử dụng Kế toán thuế GTGT đầu vào sử dụng hóa đơn GTGT của HHDV mua vào dùng cho sản xuất (do người bán hàng cung cấp), hóa đơn GTGT của HHDV mua ngoài (hóa đơn đặc thù của ngành) cùng với các chứng từ đi kèm khác đối chiếu tính hợp lý, hợp pháp của hóa đơn, chứng từ. Căn cứ vào đó xác định định giá mua chưa có thuế, thuế suất, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Đồng thời làm căn cứ để vào bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào. 2.2.2.2 Kế toán thuế GTGT đầu vào HHDV mua vào của công ty chịu mức thuế suất 5% như: phí giám sát hệ thống, mua nước ăn, vé cầu, phí quan trắc, tiền nước sản xuất, thuốc y tế, HHDV mua vào chịu mức thuế suất 10% như: vật tư, phí kiểm định, văn phòng phẩm, xi măng đóng gạch, phí chuyển tiền, tiền điện thoại, Clinker mua ngoài, xi măng rời PCB 40, dầu diezel, chi phí đập nhỏ sé, phí lập đề án, thạch cao Lào, bơm vận chuyển BT, - Đối với việc mua sắm TSCĐ: Tập hợp đầy đủ hồ sơ TSCĐ bao gồm: Hợp đồng, hóa đơn, biên bản nghiệm thu, lãi vay đầu tư cho TSCĐ khi chưa đưa TSCĐ vào sử dụng, các chi phí vận chuyển, bốc dỡ sửa chữa chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ Lập thẻ TSCĐ theo mẫu quy định kèm theo 1 bản phô tô các chi phí trên, hồ sơ gốc được chuyển về kế toán TSCĐ kiểm soát. Hạch toán: Nợ TK 211 Nguyên giá TSCĐ Nợ TK 133 Thuế GTGT Có TK 331, 112, 341 Tổng giá thanh toán - Đối với việc nhập vật tư, hàng hóa: kế toán căn cứ chứng từ liên quan như hợp đồng, phiếu yêu cầu tiến hành nghiệm thu hàng hóa, hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho trong hồ sơ chứng từ hàng nhập (sau khi đã kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp), kế toán hạch toán nghiệp vụ: Nợ TK 152, 153 Giá trị vật tư (chi tiết cho từng loại, kho) Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 331 Phải trả người bán TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 40 - Đối với các dịch vụ mua ngoài: sau khi nhận hóa đơn GTGT do bên bán cung cấp, kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ. Kế toán định khoản: Nợ TK 641, 642 Giá chưa có thuế Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, Giá thanh toán Nếu hóa đơn do người bán cung cấp ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT (hóa đơn đặc thù) thì kế toán tiến hành xác định giá mua chưa có thuế và thuế GTGT để định khoản. - Khi Công ty được hưởng chiết khấu hàng mua, hạch toán: Nợ TK 111, 112, 331 Giảm số tiền thanh toán Có TK 152, 153, Giá trị hàng hóa được giảm Có TK 133 Thuế GTGT khi được giảm  Ví dụ về một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2013. - UNC số 50 ngày 11/01, Công ty thanh toán tiền in phôi hóa đơn 30% còn lại theo hợp đồng 011A cho Công ty CP Dịch vụ viễn thông & in bưu điện CN Bắc trung bộ. HĐ GTGT số 0000757 ghi cộng tiền hàng 65.000.000, tiền thuế GTGT là 6.500.000, hạch toán thuế GTGT: Nợ TK 1331 6.500.000 Có TK 1121112 6.500.000 - Chưa thanh toán tiền phí thuê xe xúc lật từ ngày 04/10/2012 – 04/01/2013 theo HĐ số 66/XMHM-KH.2012 cho Công ty CP tư vấn XD & ĐT xây lắp Tuấn Thành. HĐ GTGT số 0000012 ngày 04/01/2013 ghi tiền hàng 109.091.000, tiền thuế GTGT là 10.909.000, hạch toán thuế GTGT: Nợ TK 1331 10.909.000 Có TK 33118 10.909.000 - UNC 131, ngân hàng Đầu tư Bắc Nghệ An thu phí chuyển tiền 550.000, trong đó tiền thuế GTGT 10% là 50.000, hạch toán thuế GTGT: Nợ TK 1331 50.000 Có TK 1121122 50.000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 41 - PC số 52, thanh toán chi phí tiếp CN Điện Quỳnh Lưu cho Hoàng Thị Thanh Trà theo hóa đơn số 0000575 của Công ty TNHH vận tải Nam Linh. Tổng tiền thanh toán 7.337.000, trong đó tiền thuế GTGT 667.000, hạch toán thuế: Nợ TK 1331 667.000 Có TK 11111 667.000 - PN CT31CN ngày 16/01/2013, nhập kho chính thức theo hợp đồng số 139 ngày 02/10/2012 của Công ty CP hóa chất Sinh Á chưa trả tiền. Hóa đơn GTGT số SA/11P/0000083 ghi cộng tiền hàng 392.106.000, tiền thuế GTGT 39.210.600, hạch toán thuế GTGT: Nợ TK 1331 39.210.600 Có TK 33118 39.210.600 - Nhập kho than cám 4A theo hợp đồng số 12 ngày 30/01/2013 của Công ty CP Vicem vật tư vận tải xi măng chưa trả tiền. Hóa đơn GTGT số 0004958 ghi số tiền thuế GTGT là 1.174.512.475, hạch toán thuế GTGT: Nợ TK 1331 1.174.512.475 Có TK 33112 1.174.512.475 - PN 08/T01, tạm nhập kho thạch cao Lào theo hợp đồng số 003 ngày 08/11/2012 của Tổng CTY. Hóa đơn GTGT số XM/11P/0000727 ghi giá chưa thuế là 4.619.156.073, tiền thuế GTGT 10% là 461.915.607, hạch toán thuế: Nợ TK 1331 461.915.607 Có TK 3388 461.915.607 - PKT DL01 ngày 30/01/2013, chi phí tiền điện tháng 01/2013, tổng giá chưa có thuế GTGT là 64.314.087, tổng số thuế GTGT là 6.131.409. Theo hóa đơn GTGT số 0000595, tiền thuế GTGT là 31.356; hóa đơn số 1018986, tiền thuế GTGT là 2.960.529; hóa đơn số 1018987, tiền thuế GTGT là 1.838.438; hóa đơn GTGT số 1018988, tiền thuế GTGT là 1.301.086, hạch toán thuế GTGT: Nợ TK 1331 6.131.409 Có TK 33111 6.131.409 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 42 Biểu 2.1: Phiếu nhập kho của Công ty ĐƠN VỊ: CTY CP XM VICEM HOÀNG MAI ĐỊA CHỈ: TT.Hoàng Mai – Quỳnh Lưu – Nghệ An PHIẾU NHẬP KHO Ngày 28 tháng 01 năm 2013 Mẫu số: C20 -HD TheoQĐ số: 19/2006/QĐ-BTC Ngày 30 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BộTài chính Nợ:.. Có:.. Số: 164N Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH SX và TM Hoa Long Theo HĐ số 150 ngày 08/11/2012 giữa Cty CP XM Vicem HM và Cty TNHH SX và TM Hoa Long Địa điểm: Hoàng Mai, Quỳnh Lưu, Nghệ An Nhập tại kho: 004 Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo C.từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9062534) 4.13.0.204 bộ 06 06 4.480.880 26.885.280 2 Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9211944) 4.13.0.199 bộ 06 06 6.151.120 36.906.720 3 Bộ gioăng phớt piston 9062821 4.13.0.200 bộ 06 06 5.817.390 34.904.340 4 Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9063757) 4.13.0.369 cái 02 02 3.200.000 6.400.000 5 Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9158175) 4.13.0.213 cái 01 01 7.166.250 7.166.250 6 Bộ gioăng phớt piston 9060977 4.13.0.209 cái 01 01 4.387.500 4.387.500 7 Đĩa bàn ép phanh sau xe CAT 7690-C14 4.56.0.058 cái 01 01 29.327.810 29.327.810 (Bảy mục) (Nhập theo BBNT ngày 18/12/2012 số hóa đơn 0000303 ngày 12/12/20121 seri HL/11P) Cộng tiền hàng: 145.977.900 Thuế VAT 10%: 14.597.790 Tổng thanh toán: 160.575.690 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm sáu mươi triệu, năm trăm bảy năm ngàn, sáu trăm chín mươi đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày ..tháng .. năm.. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 43 Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng mua vào HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKTT3/001 Liên 2: Giao người mua Ký hiệu: HL/11P Ngày 12 tháng 01 năm 2013 Số: 0000303 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HOA LONG Mã số thuế: 0102370842 Địa chỉ: Số 152 – Tổ 6 – Phường Phúc Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội Điện thoại:Số tài khoản: 1501 0000 102769 Tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Hà Nội Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai Mã số thuế: 2900 329 295 Địa chỉ: Thị trấn Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: Số TT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơngiá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9062534) bộ 06 4.480.880 26.885.280 2 Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9211944) bộ 06 6.151.120 36.906.720 3 Bộ gioăng phớt piston 9062821 bộ 06 5.817.390 34.904.340 4 Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9063757) cái 02 3.200.000 6.400.000 5 Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9158175) cái 01 7.166.250 7.166.250 6 Bộ gioăng phớt piston 9060977 cái 01 4.387.500 4.387.500 7 Đĩa bàn ép phanh sau xe CAT 7690-C14 cái 01 29.327.810 29.327.810 Cộng tiền hàng: 145.977.900 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 14.597.790 Tổng cộng tiền thanh toán: 160.575.690 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu mươi triệu, năm trăm bảy mươi lăm nghìn, sáu trăm chín mươi đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 44 Biểu 2.3: Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào Người nộp thuế: Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai Ký hiệu hóa đơn Số hóa đơn Ngày, tháng, năm phát hành 1 TN/10P 0000971 17/08/2012 Tạp chí Tài nguyên và Môi trường 0101423611 Phí đăng quảng cáo 10,909,091 10 1,090,909 CTY 2 GP/11P 0000161 04/09/2012 Cty TNHH Dịch vụ Hoàng Gia Phát 0105010132 Chi phí bồi dưỡng Đoàn 2,730,000 10 273,000 CTY 3 AA/11P 0000269 13/11/2012 Cty TNHH TM & DV tổng hợp TXT 2900770005 Chi phí bồi dưỡng Đoàn 1,500,000 10 150,000 CTY 4 BL/11P 0002204 26/11/2012 Cty CP đầu tư kinh doanh Bãi Lữ 2900633094 Tiếp khách 9,427,273 10 942,727 CTY 5 AA/11P 0000400 30/11/2012 Công ty TNHH XD và TM Trường An 2900600934 Chi phí thuê máy xúc 136,363,636 10 13,636,364 CTY 6 HL/11P 0000303 12/01/2013 Cty TNHH SX và TM Hoa Long 0102370842 Vật tư 145,977,900 10 14,597,790 CTY 272 AA/12P 0000155 31/01/2013 Tổ dịch vụ sửa chữa xê ô tô thuộc xưởng 647 2900468387 Dầu diezel 178,401,461 10 17,840,156 XNBT 273 AA/11P 0000159 31/01/2013 Công ty TNHH MTV Hải Hạnh 29001140278 Cát vàng 154,355,454 10 15,435,545 XNBT 274 MS/13T 0004795 31/01/2013 Ngân hàng TMCP Công Thương VN - CN 0100111948019 Phí chuyển tiền 20,000 10 2,000 XNBT 275 AA/11P 0001100 31/01/2013 Doanh nghiệp tư nhân Sông Mai 2900453687 Đá 1x2, 2x4 539,429,090 10 53,942,909 XNBT 77,768,077,089 7,776,237,404 Ghi chúThuếsuất Mẫu số: 01-2/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính) BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Tháng 01 năm 2013 Mã số thuế: 29 00 32 92 95 Đơn vị tiền:VNĐ STT Hóa đơn, chứng từ biên lai nộp thuế Tên người bán Mã số thuếngười bán Mặt hàng Doanh số mua chưa có thuế Thuế GTGT Tổng Hoàng Mai, ngày 25 tháng 02 năm 2013 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) NGƯỜI LẬP BIỂU TỔNG GIÁM ĐỐCTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 45 2.2.3 Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 3331) 2.2.3.1 Chứng từ sử dụng Kế toán thuế GTGT đầu ra sử dụng hóa đơn GTGT theo mẫu của BTC do Công ty lập cùng các chứng từ khác như phiếu yêu cầu mua hàng, phiếu xuất kho, Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra. 2.2.3.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra Hàng hóa của Công ty bán ra là các loại xi măng bao PCB40, xi măng bao PCB30, đá xây dựng, bê tông Mác 200, bê tông mác 250, Clinker, đều thuộc đối tượng hàng hóa chịu thuế suất 10%. - Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh: Nợ TK 111, 112, 131, Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Có TK 711 Giá bán chưa có thuế - Trường hợp tiêu thụ sản phẩm: sau khi vào hóa đơn qua phần mềm, định kỳ theo tuần, kế toán đẩy số liệu từ phần mềm tiêu thụ sang phần mềm kế toán. Nợ TK 131 Phải thu khách hàng (theo đối tượng khách hàng) Có TK 511 Doanh thu (theo chủng loại sản phẩm) Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Căn cứ hợp đồng kinh tế khoản tiền chiết khấu thương mại phát sinh kế toán ghi: Nợ TK 521 Số tiền chiết khấu Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112, 131,  Ví dụ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2013. - Hóa đơn số 0022176 ngày 30/01, bán thạch cao Lào cho Công ty CP Tràng Thi. Doanh số bán chưa có thuế là 61.239.300, thuế GTGT 10% là 6.123.930, hạch toán thuế GTGT: Nợ TK 1311111 6.123.930 Có TK 33311 6.123.930 - Hóa đơn số 0022277 ngày 31/01, bán gạch block cho Công ty TNHH thương mại dịch vụ Cát Phương. Doanh số bán chưa thuế là 1.163.212.465, thuế GTGT 10% là 116.314.035, hạch toán thuế GTGT: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 46 Nợ TK 1311112 116.314.035 Có TK 33311 116.314.035 - Hóa đơn GTGT số 0022278 ngày 31/01, bán gạch block cho Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai. Doanh số bán chưa có thuế là 66.364, thuế GTGT là 6.636, hạch toán thuế GTGT: Nợ TK 1311112 6.636 Có TK 33311 6.636 - Hóa đơn GTGT số 0022279 ngày 31/01, bán gạch block cho Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai. Doanh số bán chưa có thuế là 75.854.052, thuế GTGT là 7.584.948, hạch toán thuế GTGT: Nợ TK 1311112 7.584.948 Có TK 33311 7.584.948 - Hóa đơn GTGT số 0022280 ngày 31/01, bán đá xây dựng cho Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cát Phương. Doanh số bán chưa thuế là 681.964.769, thuế GTGT 10% là 68.196.601, hạch toán thuế GTGT: Nợ TK 1311112 68.196.601 Có TK 33311 68.196.601 - Hóa đơn GTGT số 0022281 ngày 31/01, bán đá xây dựng cho Doanh nghiệp tư nhân Sông Mai. Doanh số bán chưa có thuế là 1.316.947.906, số thuế GTGT là 131.694.839, hạch toán thuế GTGT: Nợ TK 1311112 131.694.839 Có TK 33311 131.694.839 - PKT RBT01 ngày 31/01, kết chuyển thuế GTGT đầu ra từ XNBT tháng 01/2013, số thuế GTGT là 283.096.520, hạch toán: Nợ TK 13685 283.096.520 Có TK 33311 283.096.520 - PKT RTT01 ngày 31/01, kết chuyển thuế GTGT đầu ra từ XNTT tháng 01/2013, số thuế GTGT là 11.564.079.413, hạch toán: Nợ TK 13683 11.564.079.413 Có TK 33311 11.564.079.413 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 47 Biểu 2.4: Phiếu xuất kho (lần 1) ĐƠN VỊ: CTY CP XM VICEM HOÀNG MAI ĐỊA CHỈ: TT.Hoàng Mai – Quỳnh Lưu – Nghệ An PHIẾU XUẤT KHO Ngày 12 tháng 01 năm 2013 Mẫu số: 02-VT QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BộTài chính Nợ: .. Có: .. Số: 01HX/T01 Họ tên người nhận hàng: Công ty cổ phần Tràng Thi Địa chỉ (bộ phận): Cụm công nghiệp Nghĩa Mỹ - huyện Nghĩa Đàn - Nghệ An Lý do xuất kho: Xuất bán thạch cao cho Công ty CP Tràng Thi theo hợp đồng số 10/XMHM-KH.2012 ngày 11/01/2012 giữa Công ty CP XM Vicem Hoàng Mai và Công ty CP Tràng Thi. Xuất tại kho: 008 – Công ty CP xi măng Hoàng Mai (Hồ Trung Sự) Số TT Tên vật tư, nhãn hiệu quy cách Mã vật tư Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền (đồng) Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Thạch cao Lào 8.01.0.001 Tấn 30,00 36,56 870,000 Cộng tiền hàng: Thuế GTGT: 10% Tổng cộng tiền TT: Tông số tiền (bằng chữ): Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 48 Biểu 2.5 Phiếu xuất kho (lần 2) ĐƠN VỊ: CTY CP XM VICEM HOÀNG MAI ĐỊA CHỈ: TT.Hoàng Mai – Quỳnh Lưu – Nghệ An PHIẾU XUẤT KHO Ngày 24 tháng 01 năm 2013 Mẫu số: 02-VT QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BộTài chính Nợ: .. Có: .. Số: 01HX/T01 Họ tên người nhận hàng: Công ty cổ phần Tràng Thi Địa chỉ (bộ phận): Cụm công nghiệp Nghĩa Mỹ - huyện Nghĩa Đàn - Nghệ An Lý do xuất kho: Xuất bán thạch cao cho Công ty CP Tràng Thi theo hợp đồng số 10/XMHM-KH.2012 ngày 11/01/2012 giữa Công ty CP XM Vicem Hoàng Mai và Công ty CP Tràng Thi. Xuất tại kho: 008 – Công ty CP xi măng Hoàng Mai (Hồ Trung Sự) Số TT Tên vật tư, nhãn hiệu quy cách Mã vật tư Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền (đồng) Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Thạch cao Lào 8.01.0.001 Tấn 30,00 33,83 870,000 Cộng tiền hàng: Thuế GTGT: 10% Tổng cộng tiền TT: Tông số tiền (bằng chữ): Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 49 Biểu 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng bán ra HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT INVOICE) Mẫu số (Model): 01 GTKT4/001 Ngày (D) 30 tháng (M) 1 năm (Y) 2013 Ký hiệu (Code): HM/12T Số (Invoice No): 0022176 Đơn vị bán hàng (Seller): Tên khách hàng (Customer name): CÔNG TY CP CI MĂNG VICEM HOÀNG MAI Cty cổ phần Tràng Thi Địa chỉ (Address): Địa chỉ (Address): Cụm công nghiệp xã Thị trấn Hoàng Mai – Quỳnh Lưu – Nghệ An Nghĩa Mỹ, TX Thái Hòa, Nghệ An Điện thoại (Telephone): 0383.866.752 Số tài khoản (Bank Account): Số tài khoản (Bank Account): Tại Ngân hàng (At Bank): MST (Tax code): 2 9 0 0 3 2 9 2 9 5 MST (Tax code): 2 9 0 0 3 2 8 4 7 8 Hợp đồng số (Contract no): Địa điểm giao hàng (Delivery Point): Nhà máy Phương tiện vận tải (Shipping method): Đường bộ Tên tài xế (Driver): 14.NA Biển số đăng ký (Registration No): 37C-05614 Số bằng lái xe (Hoặc CMND): Hình thức thanh toán (Mode of Payment): CK Đơn vị vận chuyển: Cty cổ phần Tràng Thi Số TT No Tên hàng hóa, dịch vụ Service, goods name ĐVT Unit Số lượng Quantily Đơn giá Unit price Thành tiền Amount 1 Thạch cao Lào Tấn 70,39 870 000,00 61 239 300 Tổng tiền hàng (Total amount): ................................................................... 61 239 300 Thuế suất (GTGT): 10 % (%VAT) Tổng tiền thuế (VAT amount): ............................ 6 123 930 Tổng cộng tiền thanh toán (Amount): ................................................................... 67 363 230 Số tiền bằng chữ (Total amount in words): Sáu mươi bảy triệu, ba trăm sáu mươi ba nghìn, hai trăm ba mươi đồng chẵn. Người lập hóa đơn Khách hàng Kế toán trưởng TL. Thủ trưởng đơn vị (Writter) (Buyer) (Chief Accountant) (Director) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Signature, full name) (Signature, full name) (Signature, full name) (Signature, full name) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 50 Biểu 2.7: Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra Người nộp thuế: Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai Ký hiệu hóa đơn Số hóa đơn Ngày, tháng, năm phát hành [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] 1 HM/12T 0018891 28/12/2012 Công ty CP XD Công trình Giao thông 2901572535 Hủy HĐ số 0018891 (226,000,001) (22,599,999) XNBT 2 HM/12T 0021684 21/01/2013 Công ty CP Xây dựng thương mại 727 2900716488 Bê tông Mác 200 54,836,364 5,483,636 XNBT 3 HM/12T 0021685 21/01/2013 Công ty CP Xây dựng thương mại 728 2900716488 Bê tông Mác 200 15,127,273 1,512,727 XNBT 4 HM/12T 0021746 22/01/2013 Công ty CP PTXD và XNK Sông Hồng 0101900127 Bê tông Mác 200 94,545,455 9,454,545 XNBT 5 HM/12T 0021747 22/01/2013 Công ty TNHH Đỉnh vàng Nha Trang 4200859766 Bê tông Mác 250 69,436,364 6,943,636 XNBT 6 HM/12T 0021718 22/01/2013 Công ty CP Xây dựng thương mại 727 2900716488 Bê tông Mác 200 15,127,273 1,512,727 XNBT 2709 HM/12T 0022176 30/01/2013 Công ty CP Tràng Thi 2900328478 Thạch cao Lào 61,239,300 6,123,930 CTY 2710 HM/12T 0022309 31/01/2013 Công ty TNHH TM và DV Phương Lộc 0401375990 CK bán hàng Tháng 1/2013 (163,455,452) (16,345,548) XNTT 2711 HM/12T 0022311 31/01/2013 Công ty CP Vicem vật liệu xây dựng Đà Nẵng0400101820 CK bán hàng Tháng 1/2013 (109,168,220) (10,916,820) XNTT 2712 HM/12T 0022312 31/01/2013 Công ty TNHH xi măng Khánh Hòa 4200435076 CK bán hàng Tháng 1/2013 (175,065,501) (17,506,548) XNTT 121,771,041,573 12,177,096,922 Mã số thuế: 29 00 32 92 95 Đơn vị tiền:VNĐ Mẫu số: 01-1/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính) BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Tháng 01 năm 2013 Doanh số bán chưa có thuế Thuế GTGT Ghi chú Tổng Hoàng Mai, ngày 25 tháng 02 năm 2013 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) Hóa đơn,chứng từ bán STT Tên người mua Mã số thuếngười mua Mặt hàng TỔNG GIÁM ĐỐCNGƯỜI LẬP BIỂU TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 51 2.2.4 Kế toán khấu trừ thuế GTGT, kê khai và nộp thuế GTGT 2.2.4.1 Kế toán khấu trừ thuế GTGT Cuối mỗi tháng, căn cứ vào số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và số thuế GTGT đầu ra phải nộp để xác định số thuế còn được khấu trừ hay còn phải nộp cho Nhà nước. Kỳ tính thuế tháng 1 năm 2013, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 7.776.237.404 VNĐ, số thuế GTGT phải nộp của HHDV bán ra là 12.177.096.922 VNĐ. Kế toán xác định số thuế GTGT còn phải nộp là: 12.177.096.922 – 7.776.237.404 = 4.400.859.518 (VNĐ) Hạch toán: Nợ TK 33311 7.776.237.404 Có TK 1331 7.776.237.404 2.2.4.2 Kê khai và nộp thuế GTGT Cuối tháng, kế toán sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế phiên bản 3.1.1 của Tổng cục Thuế để tiến hành in Tờ khai thuế GTGT; Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào; Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra để lập hồ sơ khai thuế theo quy định nộp 01 bản cho cục thuế tỉnh Nghệ An, lưu tại Công ty 01 bản để phục vụ cho công tác thanh kiểm tra sau này. Hàng tháng, chậm nhất là ngày 20 tháng kế tiếp của tháng tính thuế, Công ty phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của mình. Khi hoàn tất việc nộp thuế GTGT qua Ngân hàng cho kỳ tính thuế tháng 01/2013 kế toán định khoản: Nợ TK 3331 4.400.859.518 Có TK 112 4.400.859.518 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 52 Biểu 2.8: Tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 01 năm 2013 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 53 Biểu 2.9: Trích sổ chi tiết TK 3331 (Kỳ tính thuế tháng 01/2013) ngay_ct ma_ct0so_ct ma_kh ten_kh dien_giai tk_du ps_no ps_co ma_vvma_phima_ct / / D­ cã ®Çu kú: 0.00 6,485,941,836.50 / / Tæng ph¸t sinh: 7,776,237,404.00 12,177,096,922.00 Ngay_ct Ma_ct0So_ct Ma_kh Ten_kh Dien_giai Tk_du Ps_no Ps_co Ma_vvMa_phiMa_ct / / 0.00 0.00 30/01/2013HD 22176 CTYCPTRTHIC«ng ty CP Trµng Thi XuÊt kho th¹ch cao Lµo b¸n cho Trµng thi th¸ng 01/20131311111 .00 6,123,930.00 HDA 31/01/2013HD 0022277CATPHUONGC«ng ty TNHH th­¬ng m¹i vµ dÞch vô C¸t Ph­¬ngB¸n g¹ch block 1311112 0.00 116,314,035.00 HDA 31/01/2013HD 0022278CTXMHM C«ng ty CP xi m¨ng VICEM Hoµng maiB¸n g¹ch block 1311112 0.00 6,636.00 HDA 31/01/2013HD 0022279CTXMHM C«ng ty CP xi m¨ng VICEM Hoµng maiB¸n g¹ch block 1311112 0.00 7,584,948.00 HDA 31/01/2013HD 0022280CATPHUONGC«ng ty TNHH th­¬ng m¹i vµ dÞch vô C¸t Ph­¬ngB¸n ®¸ x©y dùng 1311112 0.00 68,196,601.00 HDA 31/01/2013HD 0022281DNTNSM Doanh nghiÖp t­ nh©n S«ng Mai B¸n ®¸ x©y dùng 1311112 0.00 131,694,839.00 HDA 31/01/2013PKT RBT01 KÕt chuyÓn VAT ®Çu ra tõ XNBT th¸ng 01/201313685 0.00 283,096,520.00 PK1 31/01/2013PKT RTT01 KÕt chuyÓn VAT ®Çu ra tõ XNTT th¸ng 1/201313683 0.00 11,564,079,413.00 PK1 31/01/2013PKT VAT01 KÕt chuyÓn VAT th¸ng 01/20131331 7,776,237,404.00 0.00 PK1 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 54 Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết TK 133 (Kỳ tính thuế tháng 01/2013) / / D­ nî ®Çu kú: 0.00 0.00 / / Tæng ph¸t sinh: 7,776,237,404.00 7,776,237,404.00 Ngay_ct Ma_ct0So_ct Ma_kh Ten_kh Dien_giai Tk_du Ps_no Ps_co Ma_vv Ma_phi Ma_ct / / 0.00 0.00 01/01/2013PKT NL CTCPSD12C«ng ty cæ phÇn S«ng §µ 12 Nguyªn LécChi phÝ gia c«ng th¸ng 11/2012 t¹i Nguyªn Léc h¹ch to¸n chÝnh thøc33111 25,501,818.00 0.00 2012.NL PN1 01/01/2013PKT TA10 CYTTAN C«ng ty TNHH XD vµ TM Tr­êng AnChi phÝ thuª m¸y xóc lµm ®­êng c«ng vô b¹t ®Ønh 2-5 vµ 4B33118 13,636,364.00 0.00 DUONGNBMO PN1 02/01/2013UNC 55 NHCTBNANHCT B¾c NghÖ an Thu phÝ chuyÓn tiÒn 1121112 300,000.00 0.00 SP1 02/01/2013UNC 154 VPBANKNg©n hµng TMCP Ngoµi QD VN-CN NghÖ anThu phÝ chuyÓn tiÒn 11211822 60,000.00 0.00 SP1 04/01/2013PKT 12 CTCPTTHANHC«ng ty CP t­ vÊn XD&§T x©y l¾p TuÊn ThµnhPhÝ thuª xe xóc lËt tõ ngµy 04/10-04/01/13 theo H§ sè 66/XMHM-KH.201233 18 10,909,000.00 0.00 XNBT PN1 05/01/2013PKT 000112 CKCNAMC«ng ty TNHH c¬ khÝ ChÝnh NamSc, c©n b»ng qu¹t c«ng nghÖ 142FNF vµ 143FNH33118 2,720,000.00 0.00 2012.YC PN1 08/01/2013UNC 57 NHCTBNANHCT B¾c NghÖ an Thu phÝ chuyÓn tiÒn 1121112 939,237.00 0.00 SP1 09/01/2013PC 31 XMPLUONGPh¹m §×nh L­¬ng Thanh to¸n chi phÝ m­în vµ tr¶ m¸y ph¸ g¹ch11111 312,290.00 0.00 PC1 09/01/2013PC 32 TDHTAMTrÇn Thanh T©m Thanh to¸n chi phÝ tham gia líp båi d­ìng kiÕn thøc c«ng t¸c §oµn11111 864,300.00 0.00 PC1 09/01/2013PC 35 VPTHAOTrÇn ThÞ Song Thao Thanh to¸n chi phÝ mua NVL,mua VPP, tiÕp ®oµn kiÓm tra PCCC,chi phÝ kh¸m l­u hµnh xe11111 150,000.00 0.00 PC1 10/01/2013UNC 131 NHDTHMNg©n hµng ®Çu t­ B¾c NghÖ AnThu phÝ chuyÓn tiÒn 1121122 50,000.00 0.00 SP1 31/01/2013PKT 12 YTNHUNGCao ThÞ Nhung Hoµn øng chi phÝ mua thuèc vµ vËt t­ y tÕ ®ît I/2013141 387,400.00 0.00 VPH AKHAC PN1 31/01/2013PKT 971 TNMT T¹p chÝ Tµi nguyªn vµ M«i tr­êngPhÝ ®¨ng QC trªn b¸o theo H§ sè 1064/3/H§-TT33111 1,090,909.00 0.00 VPH AQC PN1 31/01/2013PKT HV01 AXMHV C«ng ty CP xi m¨ng Vicem H¶i V©nChi phÝ gia c«ng tr¹m nghiÒn H¶i V©n33112 29,532,349.00 0.00 2013.HV PN1 31/01/2013PKT TT01 CTYCPTRTHIC«ng ty CP Trµng Thi Chi phÝ gia c«ng trµng thi th¸ng 01/201333 18 110,381,818.00 0.00 2013.TT33 PN1 31/01/2013PKT TT01 CTYCPTRTHIC«ng ty CP Trµng Thi Chi phÝ vËn chuyÓn tr¹m nghiÒn Trµng Thi th¸ng 01/201333118 34,70 ,206.00 0.00 2013.TT23 PN1 31/01/2013PKT 20906 BCONGLYB¸o C«ng Lý PhÝ ®¨ng QC trªn b¸o theo H§ sè 108/H§QC-201233111 363,636.00 0.00 VPH AQC PN1 31/01/2013PKT 22278 CTXMHMC«ng ty CP xi m¨ng VICEM Hoµng maiChi phÝ lµm kho ®Ó mÉu ®¸ v«i, ®¸ sÐt d©y chuyÒn 21311112 6,636.00 0.00 KHOMAU PN1 31/01/2013PKT 22279 CTXMHMC«ng ty CP xi m¨ng VICEM Hoµng maiChi phÝ g¹ch xuÊt x©y lß v«i 1311112 7,584,948.00 0.00 LVOI PN1 31/01/2013PKT SET01 ATHHT C«ng ty TNHH Hµ Thµnh Chi phÝ gia c«ng sÐt hµ thµnh th¸ng 01/201333118 17,570,639.00 0.00 2013.HT PN1 31/01/2013PKT GACH01CTXMHMC«ng ty CP xi m¨ng VICEM Hoµng maiChi phÝ xi m¨ng ®ãng g¹ch vµ x©y lß v«i th¸ng 01/201313683 48,087,273.00 0.00 XMO PN1 31/01/2013PKT VAT01 KÕt chuyÓn VAT th¸ng 01/2013 33311 0.00 7,776,237,404.00 PK1 31/01/2013PKT VBT01 KÕt chuyÓn VAT ®Çu vµo tõ XNBT th¸ng 01/201313685 193,519,989.00 0.00 PK1 31/01/2013PKT VTT01 KÕt chuyÓn VAT ®Çu vµo tõ XNTT th¸ng 01/201313683 30,666,181.00 0.00 PK1 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 55 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CP XI MĂNG VICEM HOÀNG MAI 3.1 Ưu điểm và hạn chế về hạch toán kế toán nói chung và kế toán thuế GTGT nói riêng tại Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai.  Ưu điểm Công ty CP Xi măng Vicem Hoàng Mai là một đơn vị luôn đi đầu trong công tác sản xuất, đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu. Do vậy, trong những năm qua Công ty luôn tạo được uy tín tốt đối với các doanh nghiệp khách hàng trên địa bàn tỉnh cũng như trên cả nước. Luôn có những kế hoạch, chính sách nhằm nâng cao sản xuất, đạt được nhiều thành tích, đóng góp nghĩa vụ cho Nhà nước, hoàn thành nhiệm vụ xã hội cốt lõi của Nhà máy từ khi thành lập là điều mà Công ty luôn hướng tới. Có được những thành tích trong lao động sản xuất là cả sự nỗ lực của một tập thể cán bộ công nhân Công ty. Bộ máy kế toán tài chính đóng góp một phần không nhỏ trong những thành công ấy. Ưu điểm của công tác kế toán thể hiện qua tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức hạch toán kế toán. Công ty tổ chức bộ máy kế toán tập trung tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các phương tiện kỹ thuật hiện đại đảm bảo được việc cung cấp thông tin kế toán kịp thời cho việc quản lý và chỉ đạo SXKD của doanh nghiệp. Nhiệm vụ được phân công chuyên trách cụ thể cho từng người. Đồng thời có sự phối hợp qua lại giữa công việc của các kế toán viên. Đội ngũ kế toán là những người có trình độ trong đào tạo, là những người trẻ nhiệt tình với công việc. Luôn tìm tòi và thường xuyên cập nhật những quy định, chế độ, chuẩn mực mới liên quan đến hạch toán kế toán. Phương pháp hạch toán kế toán nói chung và hạch toán thuế GTGT nói riêng phù hợp với đặc điểm sản xuất của Công ty và tuân thủ đúng các quy định hiện hành của Chuẩn mực kế toán và pháp luật đề ra. Sổ sách kế toán, hệ thống tài khoản sử dụng của Công ty rất chi tiết, khoa học,. phù hợp với đặc điểm SXKD của Công ty. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 56 Báo cáo tài chính hàng năm của Công ty đều được kiểm toán, báo cáo công khai, minh bạch. Luôn đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý của cấp trên. Về công tác hạch toán thuế GTGT nói riêng thì Công ty đã thực hiện tốt quy trình hạch toán và phương pháp khấu trừ thuế. Thực hiện tốt quy định của pháp luật về chế độ hóa đơn, chứng từ hợp pháp. Thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời các nghĩa vụ về thuế phát sinh, chưa bị nộp phạt do vi phạm, chưa xảy ra gian lận thuế.  Hạn chế Bên cạnh những ưu điểm là lợi thế của doanh nghiệp thì cũng còn có những hạn chế tồn tại song song. Thực hiện kế toán máy theo hình thức sổ nhật ký chung, mỗi kế toán chuyên trách từng phần hành kế toán riêng do đó khi gặp trục trặc về nhân sự thì những kế toán còn lại sẽ khó khăn trong việc nắm bắt công việc của đồng nghiệp. Cũng như các doanh nghiệp khác, khi áp dụng hình thức kế toán máy, công ty cũng gặp một số khó khăn trong việc tuân thủ các quy định. Trong khi quy định cho kế toán theo hình thức thủ công là chặt chẽ thì các quy định cho hình thức kế toán máy còn rất hạn chế. Các nhân viên kế toán kho, phân xưởng, xí nghiệp là những người trực tiếp làm việc với hóa đơn, chứng từ đầu tiên. Khi các chứng từ được chuyển lên phòng kế toán để xử lý thì mất một quá trình khá dài, điều này có thể dẫn đến việc thất lạc hay chậm trễ hạch toán do chưa có chứng từ kịp thời. 3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai Qua quá trình thực tế tìm hiểu tại Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai, tôi xin đưa ra một số ý kiến nhằm góp phần nào đó hoàn thiện hơn công tác kế toán tại Công ty như sau: Nâng cao trình độ chuyên môn tổng quát bằng cách tổ chức cho kế toán viên tham gia những lớp học đào tạo nâng cao nghiệp vụ để có một đội ngũ kế toán chuyên nghiệp, tạo nguồn nhân lực kế toán cốt lõi cho Công ty. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 57 Phải xây dựng được các tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức công việc, rèn luyện bản lĩnh nghề nghiệp; tính độc lập và tinh thần tập thể trong công việc của các kế toán viên. Công tác kế toán thuế luôn đi kèm với việc chấp hành tốt luật kế toán, luật quản lý thuế về các chế độ sổ sách, hóa đơn, chứng từ. Hơn nữa, thuế GTGT đang là một vấn đề đang được cơ quan nhà nước tổ chức điều chỉnh, sửa đổi liên tục nên nhà quản lý, kế toán trưởng thường xuyên cập nhật, hướng dẫn kế toán viên việc nắm bắt kịp thời những thay đổi là cần thiết cho công tác hạch toán kế toán của Công ty. Cần có sự đối chiếu sát sao giữa sổ chi tiết TK 133, TK 3331 của XNBT, XNTT, CTY với bảng kê hóa đơn, chứng từ bán ra, mua vào. Vào cuối ngày, kế toán thuế nên có lượt rà soát lại nội dung hóa đơn, chứng từ; đối chiếu lại với sổ chi tiết TK 133, TK 3331. Tránh trường hợp bỏ sót nghiệp vụ gây chênh lệch số liệu. Vì số lượng nghiệp vụ mỗi kỳ tính thuế đã rất lớn nên việc kiểm tra, đối chiếu cần chi tiết và cẩn thận. Tập huấn sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế thường xuyên cho kế toán thuế. Đề ra quy định về thời gian luân chuyển chứng từ từ kế toán kho, phân xưởng sản xuất lên phòng kế toán để kịp thời xử lý. Có hình thức xử phạt đối với những cá nhân vi phạm quy định làm ảnh hưởng đến công việc chung của tập thể và phải khắc phục được các sai phạm đó. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 58 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong những năm gần đây, kinh tế gặp nhiều biến động, hoạt động sản xuất thương mại ở lĩnh vực xi măng gặp rất nhiều khó khăn. Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai cũng không nằm ngoài danh sách đó. Tuy nhiên, với mục tiêu mang lại những sản phẩm, dịch vụ tốt nhất cho khách hàng Công ty đã cố gắng nỗ lực vượt qua giai đoạn khó khăn để trở thành nhà cung cấp tin cậy của khách hàng, đối tác uy tín với bạn hàng. Đề tài “Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai” được thực hiện trong thời gian 12 tuần. Về cơ bản đề tài đạt được mục tiêu tìm hiểu về luật thuế GTGT, kế toán thuế GTGT trong doanh nghiệp liên hệ với thực trạng tại Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai, đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty. Tuy nhiên, do hạn hẹp về thời gian nên đề tài thực sự vẫn chưa đi sâu giải quyết các tình huống thuế xảy ra ở doanh nghiệp. Khả năng tiếp cận với công việc của kế toán thuế còn hạn chế. Hướng phát triển của đề tài trong thời gian tới là tìm hiểu về chế độ hóa đơn, chứng từ cùng hệ thống sổ sách chi tiết phục vụ cho công tác kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp. 2. Kiến nghị  Đối với doanh nghiệp Đẩy mạnh công tác đào tạo nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên. Công ty nên đầu tư kinh phí giúp cán bộ nhân viên tài chính kế toán có đủ trình độ đáp ứng công việc. Ngoài ra, việc quan tâm tới chế độ lương thưởng kịp thời và xứng đáng giúp khuyến khích nhân viên làm việc có hiệu quả. Chú trọng đầu tư cơ sở vật chất tại nơi làm việc: mở rộng phòng làm việc; tủ lưu trữ tài liệu, sổ sách kế toán; đồng bộ hóa, hiện đại hóa máy móc làm việc để có sự liên kết tốt nhất. Ngoài ra, Công ty nên cụ thể hóa công việc của từng cá nhân trong phòng, quy định việc chịu trách nhiệm của từng bộ phận kế toán thông qua bảng mô tả công việc TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 59 chi tiết cho từng người. Khuyến khích tinh thần tự giác và trách nhiệm cao của nhân viên trong công việc.  Đối với nhà trường Hiện nay, thuế GTGT là loại thuế đang được các nhà quản lý, cơ quan chức năng đưa ra dự thảo sửa đổi, chỉnh lý một số điều vì vậy lý thuyết giảng dạy trên nhà trường nên được thường xuyên cập nhật theo quy định của pháp luật. Lồng ghép lý thuyết và thực hành ghi chép sổ sách kế toán ngay trên lớp học để sinh viên có thể tiếp cận thực tế một cách nhanh chóng. Giảng viên là những người làm cầu nối giúp sinh viên có được hiểu biết về môn học đồng thời cũng phải là người cung cấp những kiến thức ngoài thực tiễn cho sinh viên. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT 60 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO, TRÍCH DẪN 1. Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008. 2. Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của BTC. Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế Giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ. 3. Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng. 4. Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Thuế giá trị gia tăng. 5. Chính sách thuế mới nhất 2012, Luật quản lý thuế và văn bản hướng dẫn thi hành thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế Thu nhập cá nhân, thuế Giá trị gia tăng, NXB Bộ Tài chính, 2012. 6. Báo cáo kiểm toán của Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai năm 2010, 2011, 2012. 7. www.ximanghoangmai.vn 8. www.luanvan.net.vn 9. 10. Một số trang báo, diễn đàn, tạp chí chuyên ngành trên mạng Internet. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_thi_hang_489.pdf
Luận văn liên quan