Với vai trò là một trong các yếu tố đầu vào của quá trình SXKD, tiền lương
phải trả NLĐ có ảnh hưởng to lớn tới kết quả kinh doanh của DN thông qua chi phí
tiền lương và giá vốn hàng bán. DN muốn tồn tại trên thị trường lâu dài và phát triển
vượt trội hơn các DN khác thì phải biết cách sử dụng các nguồn lực lao động một cách
hiệu quả nhất. Và NLĐ có năng động, tích cực cống hiến hết mình cho DN hay không-
điều đó phụ thuộc rất lớn vào chính sách tiền lương và các chế độ đãi ngộ của DN
dành cho NLĐ. Nhưng hiện nay vẫn còn rất nhiều DN chưa quan tâm đúng mức đến
chế độ tiền lương, thậm chí tại nhiều nơi, BGĐ và các nhà quản lý còn cắt xén, gian
lận để chiếm đoạt tiền lương của NLĐ. Vì vậy, kiểm toán khoản phải trả NLĐ và các
khoản trích theo lương là rất quan trọng
104 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1854 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng quy trình kiểm toán khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo lương do công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguồn gốc số liệu: Bảng lương tạo thành số dư phải trả NLĐ cuối năm 2012, các chứng
từ chi lương phát sinh sau ngày 31/12/2012 đến ngày 31/3/2013
Cách thực hiện: Ở thủ tục này KTV sẽ kiểm tra xem lương của năm 2012 đã được thực sự
được chi hết trong quý I năm 2013 hay chưa.
Nếu chưa chi hết lương của năm 2012 thì trong tờ quyết toán thuế TNDN năm
2012, đơn vị phải loại trừ khỏi chi phí hợp lý phần tiền lương đã trích nhưng chưa chi
(tính đến thời điểm nộp hồ sơ quyết toán năm) (theo thông tư 123/2013TT-BTC về thuế
TNDN)
Nhận xét: Số dư TK lương cuối năm 2012 là 202.749.846 đồng, đơn vị đã chi hết lương
này trong quý I năm 2013.
Thủ tục 9: Kiểm tra, đánh giá sự phù hợp và ghi chép lại các giao dịch, số dư về tiền
lương, thưởng, phụ cấp, thu nhập khác, các khoản trích theo lương của các bên liên
quan (thành viên hội đồng quản trị, BGĐ,)
Vai trò: Đảm bảo sự hiện hữu, nghĩa vụ và ghi chép đầy đủ các giao dịch, số dư TK phải
trả NLĐ và các khoản trích theo lương đối với các bên liên quan.
Mục tiêu kiểm toán: Hiện hữu, nghĩa vụ, đầy đủ.
Nguồn gốc số liệu: Quy chế nội bộ, quy định trả lương, thưởng năm 2013, sổ chi tiết TK
334, 3382, 3383
Cách thực hiện: Đọc quy chế nội bộ, quy chế trả lương, thưởng năm 2013 những phần
liên quan đến cách trả lương, thưởng, phụ cấp, thu nhập khác đối với các bên liên quan và
đối chiếu với cách ghi chép các khoản đối trên sổ chi tiết.
Nhận xét: Đơn vị đã ghi nhận các khoản phải trả cho các bên liên quan phù hợp với quy
chế nội bộ, quy chế trả lương, thưởng năm 2013.
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Thủ tục 10: Kiểm tra việc đánh giá lại đối với các số dư phải trả lương có gốc ngoại tệ
tại ngày khóa sổ kế toán và cách hạch toán chênh lệch tỷ giá.
Vai trò: Đảm bảo đơn vị đã đánh giá lại và ghi sổ khoản chênh lệch tỷ giá đối với các số
dư phải trả có gốc ngoại tệ tại ngày khóa sổ kế toán.
Mục tiêu kiểm toán: Đánh giá.
Nguồn gốc số liệu: Bảng tỷ giá của ngân hàng thương mại có giao dịch tại ngày
31/12/2013/ tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại ngày 31/12/2013, sổ cái TK 334, 3382,
3383.
Cách thực hiện: Ở thủ tục này KTV sẽ kiểm tra đối với số dư phải trả lương có gốc ngoại
tệ, các số dư này đã được đánh giá lại theo tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ (tỷ giá của ngân hàng
thương mại có giao dịch tại ngày 31/12/2013 hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời
điểm khóa sổ kế toán) hay chưa và đã hạch toán chênh lệch tỷ giá vào TK 515 hoặc TK
635 hay chưa.
Nhận xét: Ở đơn vị ABC không có số dư lương phải trả có gốc ngoại tệ nên KTV không
áp dụng thủ tục này.
Thủ tục 11: Kiểm tra tính trình bày lương phải trả, các khoản trích theo lương và dự
phòng trợ cấp mất việc làm trên các BCTC
Vai trò: Đảm bảo TK lương và các khoản trích theo lương được trình bày và công bố
chính xác trên BCTC.
Mục tiêu kiểm toán: Trình bày và công bố.
Nguồn gốc số liệu: Bảng cân đối kế toán trước kiểm toán.
Cách thực hiện: Với thủ tục cuối cùng này KTV sẽ đối chiếu số liệu của các khoản lương,
trích theo lương giữa BCTC- bảng cân đối kế toán trước kiểm toán với số liệu sau khi
kiểm toán (tức là số sau khi đã điều chỉnh theo kiểm toán viên ) và xác định chênh lệch
(nếu có).
Ở đây KTV chỉ kiểm tra sự trình bày của mã số 315 (là TK 33411) còn mã số 319
là của TK 338, mà 338 bao gồm cả BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và thêm nhiều khoản
phải trả khác nên để kiểm tra trình bày của mã số này cần phải tổng hợp số liệu của những
giấy làm việc khác nữa.
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 69
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Bảng 2.22 Trích giấy làm việc E440 thủ tục 11
Phải trả NLĐ, các khoản trích theo lương Người lập: 06/01/2014
Soát xét 1: [ ]
Soát xét 2: [ ]
Soát xét 3: [ ]
E440: 5/5
11.Kiểm tra tính trình bày lương phải trả, các khoản trích theo lương và dự phòng trợ cấp mất
việc làm trên các BCTC.
Cân đối kế toán Số đơn vị Số kiểm toán
Mục 315 132.139.186 132.139.186
--> Trình bày phù hợp trên BCTC
Đơn vị: Công ty Cổ phần ABC
Kỳ kết thúc: 31/12/2013
2.3.1.3 Kết thúc kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán
Trang mở đầu trong giấy làm việc E440
Vai trò: Trang này chính là kết quả sau khi kiểm toán khoản phải trả NLĐ và các khoản
trích theo lương, KTV rút ra kết luận cuối cùng.
Cách thực hiện: Ở trang này thì KTV trình bày số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số
dư cuối kỳ của các TK 334(33411), 3382, 3383,3389 và trình bày kết luận của quá trình
kiểm toán. Kết luận này được tổng hợp từ những vấn đề nảy sinh trong quá trình thực
hiện các thủ tục kiểm toán.
Bảng 2.23 Trích giấy làm việc E440 kết luận
Phải trả NLĐ, các khoản trích theo lương Người lập: 06/01/2014
Soát xét 1: [ ]
Soát xét 2: [ ]
Soát xét 3: [ ]
E440: 1/5
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 70
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
TK 334 TK 3382 TK 3383 TK 3384 TK 3389
SĐK - 170.283.500 - - -
PSN 15.869.555.497 244.019.801 1.643.725.655 - -
PSC 15.798.944.837 111.204.280 1.643.725.655 - -
SCK 132.139.186 37.467.979 - - -
Kết luận:Các mục tiêu kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ
1 Đơn vị đang theo dõi chung 3 tài khoản BHXH, BHYT, BHTN trên tài khoản 3383 là chưa phù
hợp
--> Lưu ý đơn vị tách riêng theo dõi từng tài khoản
2 Đơn vị chưa cung cấp quyết định về đơn giá tiền lương 780/1000 lợi nhuận chưa lương năm
2013
--> Đề nghị đơn vị bổ sung
Đơn vị: Công ty Cổ phần ABC
Kỳ kết thúc: 31/12/2013
Nhận xét: Theo như sổ chi tiết đơn vị cung cấp cho KTV thì đơn vị đang theo dõi chung
BHXH, BHYT, BHTN trên cùng một tài khoản 3383 nhưng với cách hạch toán chưa phù
hợp :
Đối với các khoản bảo hiểm đưa vào chi phí thì hằng tháng đơn vị chỉ trích 17 %
BHXH, 3% BHYT , không trích 1% của BHTN
Đối với khoản bảo hiểm trừ của NLĐ thì đơn vị trừ 9.5 % vào lương của NLĐ.
Cuối mỗi quý, khi đơn vị nhận được thông báo của cơ quan bảo hiểm, đơn vị sẽ
trích bổ sung khoản bảo hiểm phải nộp vào TK 642 .
Như vậy thì tổng khoản chi phí sẽ không đổi nhưng từng khoản chi phí thành phần
bị thay đổi dẫn đến số liệu chi phí từng phần chưa thật sự chính xác
Ví dụ như nếu đơn vị trích như vậy thì ảnh hưởng đến TK 622 và TK 627, dẫn đến
ảnh hưởng giá thành sản phẩm, dẫn đến người đọc báo cáo giá thành sẽ có cái nhìn chưa
chính xác về giá vốn sản phẩm,
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Các bút toán cần điều chỉnh: (Đơn vị tính: Đồng)
(1) Nợ TK 642 3.349.689
Có TK 3382 3.349.689
(2) Nợ TK 642 65.557.440
Có TK 338 65.557.440
(3) Nợ TK 338 67.369.401
Có TK 334 67.369.401
Sau đó, Công ty AAC đã hoàn thành những công việc sau đối với cuộc kiểm toán
đơn vị ABC
Biên bản trao đổi: Trưởng nhóm kiểm toán sẽ trao đổi để thống nhất với đơn vị
ABC về những vấn đề nảy sinh trong cả cuộc kiểm toán, riêng phần kiểm toán
khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương thì không có phát sinh vấn đề
nào trọng yếu.
Soát xét chất lượng của thành viên Ban Giám đốc độc lập: Được thực hiện
trước khi phát hành báo cáo kiểm toán, người soát xét độc lập sẽ kiểm tra một số
nội dung trong quá trình kiểm toán cho đơn vị
Báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2013
“ Ý kiến của kiểm toán viên
Theo ý kiến của chúng tôi, xét trên mọi khía cạnh trọng yếu, các Báo cáo tài chính
đã phán ánh trung thực và hợp lý về tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31/12/2013
và kết quả hoạt động kinh doanh cũng như các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài
chính kết thúc tại ngày 31/12/2013, phù hợp với Chuẩn mực, Chế độ kế toán Việt Nam
hiện hành và các quy định pháp lý hiện hành có liên quan về lập và trình bày Báo cáo tài
chính.”
(Trích “Báo cáo kiểm toán độc lập” trong Báo cáo tài chính đã kiểm toán cho Công ty Cổ phần ABC
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013)
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
2.3.3 Tổng kết quy trình kiểm toán khoản phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện tại đơn vị ABC
2.3.3.1 Đánh giá về vấn đề tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị ABC
Tiền lương tại đơn vị ABC bao gồm: Lương cứng - là lương tính theo hệ số lương
cơ bản và mức lương tối thiểu (1.150.000), lương khoán - tính theo sản phẩm, công việc
hoàn thành, lương thưởng và các thu nhập khác của NLĐ. Qua quá trình kiểm toán về
lương và các khoản trích theo lương năm 2013, ta nhận thấy đơn vị đã xây dựng một hệ
thống tiền lương: Từ khâu tiếp nhận, ký HĐLĐ đến việc tính lương, chi lương, nâng
lương, đều được quy định một cách cụ thể và rõ ràng trong “Quy chế trả lương, trả
thưởng năm 2013” và “Quy chế nội bộ”. HĐLĐ cũng quy định đầy đủ về số năm hợp
đồng, hệ số lương cơ bản, chức vụ, các quy định kèm theo; lương cứng được tính theo hệ
số lương cơ bản và lương tối thiểu hế số 1, các loại phụ cấp và các khoản khấu trừ, lương
mềm thì tính theo công việc hoàn thành. Lương cứng sẽ được đơn vị chi trả qua Ngân
hàng vào ngày 5 hằng tháng, lương mềm sẽ được chi trả định kỳ vào ngày 20 hằng tháng.
Quỹ lương chung (là quỹ lương chi trả cho lương cứng và chi các ngày lễ, tết, thưởng của
Giám đốc, thi đua quý, năm) năm 2013 chiếm khoảng 75-85% tổng quỹ lương, còn lại là
quỹ lương để chi cho lương khoán và 5% là quỹ lương dùng để dự phòng.
Sau cuộc kiểm toán, đơn vị cần lưu ý và giải quyết những vấn đề sau: Đơn vị hạch
toán và theo dõi chung ba khoản bảo hiểm gồm BHXH, BHYT, BHTN vào chung một tài
khoản là TK 3383. Điều này thật sự chưa phù hợp. Sau khi đọc lướt sổ chi tiết TK 3383
thì nhận thấy rằng cách ghi nhận các khoản bảo hiểm vào chi phí cũng như trừ vào lương
NLĐ được hạch toán vào TK 3383 một cách chưa thống nhất giữa các tháng, đơn vị nên
kiểm tra, tách riêng theo dõi từng loại bảo hiểm và hệ thống hóa lại cách đưa vào chi phí
và trừ vào lương NLĐ thống nhất hơn.
Đơn vị chưa cung cấp quyết định sử dụng đơn giá tiền lương năm 2013 là 780
đồng/1000 đồng lợi nhuận chưa lương. Trong năm, đơn vị đã trích lương vào các thành
phần chi phí (lương công nhân trực tiếp sản xuất, lương bộ phận sản xuất chung, bộ phận
bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp- chi tiết cho từng đơn vị nhỏ hơn) theo lương
cứng, lương mềm, lương do NLĐ làm thêm ngoài giờ và cuối năm dựa vào đơn giá tiền
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 73
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
lương đã được phê duyệt để tiến hành tính toán lại quỹ tiền lương phải đưa vào chi phí
năm 2013 (số chênh lệch giữa quỹ lương đã trích vào chi phí và quỹ lương tính theo đơn
giá được hạch toán vào TK 642). KTV đã tính toán lại và xác định đơn vị đã tính đúng
quỹ lương theo đơn giá tiền lương là 780 đồng/1000 đồng lợi nhuận chưa lương. Tuy
nhiên, đơn vị lại chưa cung cấp cho KTV quyết định sử dụng đơn giá tiền lương này.
Điều này có thể làm cho tính xác thực của quỹ lương tính theo đơn giá bị giảm đi. Đơn vị
nên nhanh chóng bổ sung quyết định này cho KTV để lưu hồ sơ kiểm toán.
Ngoài ra, trong quá trình kiểm tra việc tính lương cho hai nhân viên Trần Ngọc
Huy và Nguyễn Hữu Hoàng, ta nhận thấy rằng vị trí công tác của Nguyễn Hữu Hoàng
trên bảng tính lương bị thay đổi và không khớp với thông tin ghi trên HĐLĐ. Để tránh
cho Công ty không sử dụng CBCNV đúng mục đích, đon vị nên tổ chức rà soát lại toàn
bộ chức vụ hiện tại của CBCNV xem có khớp với HĐLĐ hay không và nếu không thì nên
làm quyết định thuyên chuyển vị trí công tác cho những CBCNV đã chuyển đổi vị trí
công tác.
2.3.3.2 Một số thiếu sót của Kiểm toán viên trong quá trình kiểm toán khoản phải
trả người lao động và các khoản trích theo lương tại đơn vị ABC
KTV không tiến hành tìm hiểu về chu trình lương và nhân viên, điều này làm giảm
sự hiểu biết của KTV về tiền lương, KTV có thể phỏng vấn đơn vị về tiền lương và các
khoản trích theo lương nhưng cần ghi chép lại và lưu hồ sơ kiểm toán.
Tiền lương tại đơn vị được chia thành: Lương cứng, lương khoán, thưởng, lương
ăn ca nhưng KTV chỉ mới tiến hành kiểm tra chi tiết bảng tính lương cứng mà chưa kiểm
tra chi tiết lương khoán, do lương khoán được tính dựa trên công việc hay sản phẩm hoàn
thành, những công việc được khoán được tính toán theo các công thức tính đặc thù của
ngành xuất bản sách, KTV trong một thời gian ngắn chưa thể hiểu hết được cách tính
cũng như trả lương khoán.
Chưa làm hoặc đã làm nhưng chưa in và lưu hồ sơ: Tổng hợp kế hoạch kiểm toán,
danh mục bút toán điều chỉnh và phân loại lại, Các bút toán không điều chỉnh, tổng hợp
kết quả kiểm toán, thư giải trình của BGĐ/Ban quản trị.
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Do sự hạn chế về thời gian kiểm toán cũng như khối lượng công việc, KTV đã có
một vài thiếu sót trong quá trình kiểm toán khoản mục phải trả NLĐ và các khoản trích
theo lương tại đơn vị ABC, nhưng những thiếu sót đó không trọng yếu nên không ảnh
hưởng đến ý kiến kiểm toán.
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN
3.1 Đánh giá quy trình kiểm toán khoản phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực
hiện
Quy trình kiểm toán khoản mục nói chung và quy trình kiểm toán khoản phải
trả NLĐ và các khoản trích theo lương nói riêng, Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán
AAC đã sử dụng quy trình kiểm toán của VACPA - một quy trình khá đầy đủ và chặt
chẽ.
Tuy quy trình kiểm toán mẫu mà Công ty đang áp dụng khá là đầy đủ, bao quát
được toàn bộ những gì cần thiết mà KTV cần phải làm: Như trong giai đoạn lập kế
hoạch kiểm toán KTV phải xác định có nên giữ và ký hợp đồng kiểm toán hay không,
xác định mức trọng yếu như thế nào cho phù hợp với từng đơn vị được kiểm toán, hay
tìm hiểu về các chu trình quan trọng trong đơn vị như quy trình mua hàng- phải trả- trả
tiền, chu trình lương, giai đoạn thực hiên kiểm toán thì thực hiện thủ tục phân tích,
thử nghiệm cơ bản; giai đoạn kết thúc kiểm toán thì trao đổi những sai sót với khách
hàng, lập các bút toán điều chỉnh, soát xét chất lượng kiểm toán của thành viên BGĐ,
cuối cùng là phát hành BCTC và báo cáo kiểm toán với ý kiến kiểm toán thích hợp.
Song trên thực tế vẫn còn một số vấn đề cần lưu ý và hoàn thiện.
Tôi đã đánh giá ưu, nhược điểm của từng giai đoạn như sau:
3.1.1 Lập kế hoạch kiểm toán
3.1.1.1 Ưu điểm
Kế hoạch phân công chi tiết nhóm kiểm toán được phân theo tuần, trong đó
tuần này lịch sẽ được thông báo vào ngày thứ sáu tuần trước, trong kế hoạch sẽ dự
kiến lịch tuần tiếp theo, lịch dự kiến có thể thay đổi tùy theo thực tế. Trưởng đoàn
kiểm toán sẽ dựa vào lịch này để tìm hiểu trước về khách hàng, và làm các bước quan
trọng trong giai đoạn như: Thư gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán, phân công
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
nhiệm vụ thành viên kiểm toán, phân tích sơ bộ, xác lập mức trọng yếu, Số lượng
thành viên nhóm kiểm toán dao động từ 3-5 người tùy vào quy mô, tính chất kiểm toán
mà khách hàng yêu cầu. Nếu kiểm toán khách hàng cũ, sẽ có ít nhất một thành viên
trong đoàn kiểm toán đã từng kiểm toán đơn vị vào năm trước, điều này giúp KTV
nắm thông tin về khách hàng, tạo thuận lợi cho việc tiến hành kiểm toán.
Bảng 3.1 Trích kế hoạch phân công chi tiết nhóm kiểm toán
CÔNG TY KIỂM TOÁN AAC
KẾ HOẠCH PHÂN CÔNG CHI TIẾT
Tuần 09 Tháng 02/2014 (Từ 24/02/2014-02/03/2014)
(Khối Kiểm toán Báo cáo Tài chính 2)
I. CÔNG VIỆC KIỂM TOÁN
TT Tên khách hàng Nội dung công
việc
Trưởng
Nhóm Thành viên Thời gian
Phòng 5
1
Công ty CP Thương mại Gia
Lai
Quý 4/2013 Việt
Sĩ, Quang Từ 21/02-
25/02
2 Comexim Chư Sê Năm 2013 Việt Sĩ, Quang
Từ 21/02-
25/02
3 Công ty TNHH ESP Năm 2013 Việt Sĩ, Quang, Long
Từ 26/02-
27/02
4
Công ty CP Bến xe Quảng
Ngãi
Năm 2013 Việt Sĩ, Quang, Long
Từ 28/02-
02/03
5
Chi nhánh Đa Phương Thức
2
6 tháng cuối
2013
V.Dũng Tài_TT
Từ 24/02-
25/02
6
Công ty CP Vật tư Y tế
Danameco
6 tháng cuối
2013
T.Trang Lê, Dũng
Từ 24/02-
01/03
- Chi nhánh Quảng Nam T.Trang Nông_TT Ngày 24/02
- Chi nhánh Sài Gòn CN HCM Ngày 24/02
- Chi nhánh Hà Nội Quyết Long Từ 24/02-25/02
- Văn phòng T.Trang
V.Dũng (từ 26/02-
01/03),Lê,
Nông_TT, Trân_TT
Từ 25/02-
01/03
- Các Trưởng nhóm chỉ đạo các thành viên hoàn thiện hồ sơ kiểm toán theo quy trình, sắp xếp lại hồ sơ kiểm
toán cho gọn gàng, ngăn nắp.
- Đối với các báo cáo đã phát hành làm việc với phòng Kế toán để lập phiếu theo dõi và viết hóa đơn để thu hồi
nợ.
- Lê tham gia kiểm toán Công ty TNHH Woochang Việt Nam từ 24/2 đến 27/2.
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Công ty luôn tuân thủ nguyên tắc 3 năm thay đổi thành viên nhóm kiểm toán
một lần, đảm bảo việc độc lập trong kiểm toán và có thêm cái nhìn khách quan hơn về
tình hình tài chính của khách hàng.
Trưởng đoàn kiểm toán phân công công việc và trách nhiệm cho các thành viên
rất cụ thể, hợp lý gắn liền với mức độ quan trọng của từng khoản mục và trình độ của
trợ lý kiểm toán. Đặc biệt, trong mùa kiểm toán, Công ty AAC có sử dụng các thực tập
sinh là những sinh viên năm 4 chuyên ngành kế toán kiểm toán từ các trường Đại học,
các sinh viên này được đào tạo để có thể kiểm toán được một số khoản mục như: tiền
và tương đương tiền, tạm ứng, các khoản phải trả nhà cung cấp, thuế và các khoản
phải trả nhà nước, phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương, và sau khi kiểm toán
một khoản mục nào đó xong, các trưởng đoàn kiểm toán sẽ soát xét lại kỹ càng để
tránh có sai sót trọng yếu xảy ra.
3.1.1.2 Nhược điểm
Đối với chu trình lương và nhân viên, KTV hầu như không triển khai tìm hiểu
theo mẫu A440- Tìm hiểu chu trình lương và phải trả NLĐ nên cũng không đánh giá
tính hữu hiệu của các thủ tục kiểm soát thuộc chu trình lương để từ đó xem xét có thực
hiện thử nghiệm kiểm soát hay không. Điều này làm giảm sự hiểu biết của KTV đối
- Thành Trung bổ sung cho Chi nhánh Hồ Chí Minh từ 12/2 đến 15/3/2014.
II. KẾ HOẠCH DỰ KIẾN TUẦN TIẾP THEO
TT Tên khách hàng Nội dung
công việc
Trưởng
Nhóm Thành viên Thời gian
Phòng 5
1
Công ty CP Xây dựng Giao thông
công chính
Năm 2013 V.Thanh
2 Công ty CP Câu Lâu Quý 4/2013 T.Trang Lê Từ 03/03-04/03
3 Công ty CP Dinco Quý 4/2013 T.Trang V.Thanh, Lê Từ 05/03-08/03
4 Công ty CP Khoáng sản Sơn Phước Năm 2013 T.Trang Lê Từ 03/03-08/03
5 Công ty CP Cao su Quảng Nam Năm 2013 Ly Dũng, Sĩ Từ 03/03-08/03
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 78
Đ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
với lương và gây một vài khó khăn trong quá trình các thủ tục kiểm toán cũng như quá
trình tổng hợp kết quả.
Không thực hiện A440, Công ty cũng có thể tìm hiểu về chu trình lương qua
bảng mô tả, lưu đồ hay bảng câu hỏi và bảng câu hỏi là phương thức dễ thực hiện và
thu thập được nhiều thông tin nhất nhưng Công ty cũng chưa xây dựng được bảng câu
hỏi đánh giá chu trình lương và phải trả NLĐ.
Trong quá trình lập kế hoạch tìm hiểu khách hàng, KTV thường phỏng vấn
khách hàng về những vấn đề chung như môi trường kinh doanh, tình hình hoạt động
trong năm qua, chế độ pháp luật về kế toán, thuế và quy định về lương đang áp dụng
nhưng thường không thu thập đầy đủ các giấy tờ, tài liệu quy định trong chương trình
kiểm toán mẫu.
3.1.2 Thực hiện kiểm toán
3.1.2.1 Ưu điểm
Đối với chương trình kiểm toán khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo
lương, các thủ tục chi tiết bao quát được tất cả các mục tiêu kiểm toán (Hiện hữu,
nghĩa vụ, đầy đủ, chính xác, đánh giá, cut off, trình bày và công bố).
Giấy làm việc được trình bày rõ ràng, từ tổng quát đến chi tiết, trang đầu tiên là
tổng hợp kết luận, rồi tới giấy làm việc E440 - Kiểm toán phải trả NLĐ và các khoản
trích theo lương, rồi các giấy làm việc đính kèm (E441, E442, E443,), cuối cùng là
các chứng từ, sổ sách, quyết định liên quan. Việc thu thập bằng chứng cũng được KTV
quan tâm, KTV sẽ photo các tài liệu để lưu hồ sơ nhằm kiểm tra, soát xét khi cần thiết
hay phục vụ cho cuộc kiểm toán tiếp theo.
3.1.2.2 Nhược điểm
Công ty rất ít khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát mà thực hiện ngay các thử
nghiệm cơ bản ở mức độ phù hợp. Ở AAC, giấy làm việc phần C- Kiểm tra HTKSNB
là xa xỉ. Nhưng các thử nghiệm kiểm soát sẽ giúp KTV đánh giá lại chính xác
HTKSNB của đơn vị, từ đó KTV điều chỉnh lại các thử nghiệm cơ bản (tăng, giảm)
cũng như giúp KTV đưa ra được những giải pháp hoàn thiện các thủ tục kiểm soát.
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Các thủ tục phân tích đối với khoản mục lương ít được chú trọng và chỉ mang
tính chung chung chứ không phân tích được tính chất riêng biệt của khoản mục lương,
không thấy được sự biến động đặc biệt của tiền lương trong năm đang kiểm toán.
Đối với lương, KTV chỉ kiểm tra lương theo thời gian, không có thủ tục kiểm
tra lương theo sản phẩm, lương khoán. Mà hiện nay, lương theo sản phẩm và lương
khoán đang rất phổ biến ở nhiều doanh nghiệp, nó chiếm một tỷ trọng khá lớn trong
tổng quỹ lương. Vì vậy, sai lệch trọng yếu về lương theo sản phẩm hay lương khoán sẽ
dẫn đến sai lệch trọng yếu về nhiều khoản mục trên BCTC.
3.1.3 Kết thúc kiểm toán
3.1.3.1 Ưu điểm
Sau khi tiến hành kiểm toán tất cả các khoản mục, trưởng đoàn sẽ soát xét và
tổng hợp giấy làm việc của các thành viên trong đoàn, từ đó lập biên bản trao đổi. Tài
liệu này sẽ được chuyển cho khách hàng và trưởng đoàn sẽ đại diện cho Công ty AAC
họp trao đổi về những vấn đề trong biên bản trao đổi. Cuộc họp này giúp hai bên thống
nhất những điều cần điểu chỉnh đối với hệ thống kế toán và báo cáo của đơn vị được
kiểm toán. Đây là một ưu điểm lớn của giai đoạn kết thúc kiểm toán tại Công ty AAC,
nó giúp cho thời gian phát hành báo cáo kiểm toán ngắn lại, đồng thời KTV có thể đưa
ra các ý kiến nhằm hoàn thiện bộ máy kế toán của đơn vị khách hàng.
Các giấy làm việc được in ra lưu trong hồ sơ kiểm toán của đơn vị được kiểm
toán sẽ được sự soát xét tổng quát đến soát xét chi tiết của thành viên BGĐ độc lập,
nếu có xảy ra sai sót nhóm kiểm toán phải kịp thời điều chỉnh, bổ sung. Và trước khi
phát hành BCTC và báo cáo kiểm toán chính thức, người lập báo cáo phải phát hành
báo cáo dự thảo. Bản báo cáo dự thảo này sẽ được kiểm tra lại bởi trưởng đoàn kiểm
toán, trưởng phòng kiểm toán nghiệp vụ, đảm bảo sự chính xác và phù hợp với các
quy định về số liệu cũng như hình thức trình bày báo cáo.
3.1.3.2 Nhược điểm
Các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ chưa được quan tâm đúng mức.
Nó không ảnh hưởng đến BCTC và báo cáo kiểm toán đã phát hành nhưng ảnh hưởng
đến hoạt động của khách hàng, KTV cần tìm hiểu và trao đổi với khách hàng đồng thời
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 80
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
trình bày các sự kiện đó trên thuyết minh BCTC. Có như vậy, báo cáo kiểm toán mới
phản ánh đúng thực trạng hoạt động của khách hàng.
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản phải trả
người lao động và các khoản trích theo lương do Công ty TNHH Kiểm toán
và Kế toán AAC thực hiện
3.2.1 Hoàn thiện việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu
trình lương và phải trả người lao động
Việc tìm hiểu và đánh giá HTKSNB đối với chu trình lương giúp cho KTV xác
định và hiểu được các giao dịch và sự kiện liên quan tới chu trình, bước đầu đánh giá
về mặt thiết kế và thực hiện đối với các thủ tục kiểm soát chính của chu trình, nó cũng
giúp KTV quyết định xem có thực hiện kiểm tra HTKSNB hay không và từ đó thiết kế
lại các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả.
Để thực hiện việc tìm hiểu và đánh giá, KTV có thể sử dụng bảng trần thuật,
lưu đồ hoặc bảng hỏi. Tuy nhiên, bảng hỏi nên được sử dụng vì dễ lập, dễ thực hiện và
đảm bảo một bảo sót các vấn đề quan trọng trọng. Tôi đã đề xuất một số câu hỏi nhằm
tìm hiểu và đánh giá HTKSNB đối với chu trình lương như bảng 3.2 dưới đây.
Bảng 3.2 Bảng hỏi tìm hiểu và đánh giá HTKSNB đối với chu trình lương
và phải trả NLĐ
Câu hỏi
Trả lời
Ghi
chú N/A Có Không
Yếu kém
Quan
trọng
Thứ
yếu
1.Đơn vị có thiết lập chính sách và quy trình tuyển
dụng một cách cụ thể và rõ ràng hay không?
2.Đơn vị có tiến hành xác minh các thông tin về
nhân viên được tuyển dụng không?
3.Nhân viên mới có được giải thích về việc khấu trừ
lương và ký vào văn bản đồng ý cho khấu trừ
không?
4.Đơn vị có tách bạch trách nhiệm đối với các chức
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
năng phê duyệt, ghi sổ, tính lương và thanh toán
lương không ?
5.Đơn vị có liên tục duy trì và cập nhật một danh
sách đã được phê duyệt về mức lương, bậc lương và
các khoản khấu trừ không?
6. Mỗi khi thay đổi về mức lương, xóa tên hay sắp
xếp lại nhân sự, bộ phận nhân sự có gửi ngay quyết
định chính thức cho bộ phận sử dụng lao động và bộ
phận tính lương không?
7. Đơn vị có thường xuyên đối chiếu giữa bảng
chấm công và kết quả của máy ghi giờ, hoặc giữa
báo cáo sản lương với phiếu nhập kho không?
8. Bộ phận tính lương chỉ ghi tên của nhân viên mới
khi nhận quyết định của bộ phận nhân sự không?
9. Bộ phận tính lương chỉ khi nhận được sự thay đổi
về mức lương, xóa tên hay sắp xếp lại nhân sự từ bộ
phận nhân sự mới điều chỉnh theo không?
10. Bảng thanh toán lương có được lập chính xác
cho từng bộ phận, phòng ban không?
11.Đơn vị có sử dụng dịch vụ của Ngân hàng để chi
trả lương cho nhân viên không?
12.Đơn vị có định kỳ rà soát và xác minh sự phân
công lại về nhân sự cũng như các báo cáo hoạt động
về nhân sự không?
13.Đơn vị có quy định phải có chữ ký của các bên
liên quan đối với tất cả các khoản chi tiền lương lớn
hơn một số tiêng cụ thể nào đó đã xác định trước
không?
14.Đơn vị có duy trì danh sách các chữ ký của nhân
viên không?
15.Đơn vị có định kỳ đối chiếu chữ ký nhân viên
trên bảng chi lương với chữ ký trên danh sách chữ
ký nhân viên không?
Kết luận: Đánh giá ban đầu về HTKSNB của đơn vị
đối với chu trình lương và phải trả NLĐ là:
Tốt Khá Kém
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Chú thích:
N/A: KTV không áp dụng câu hỏi này đối với đơn vị.
Yếu kém: Nếu đơn vị trả lời “Không” đối với câu hỏi thì sự ảnh hưởng của thủ
tục đó đối với HTKSNB của đơn vị là “Quan trọng” hay “ Thứ yếu”.
3.2.2 Hoàn thiện thử nghiệm kiểm soát
Sau khi KTV tìm hiểu và đánh giá tính hiệu quả của HTKSNB đối với chu trình
lương và phải trả NLĐ thì KTV sẽ dựa vào kết quả đánh giá được để xem xét có thực
hiện thử nghiệm kiểm soát hay không. Nếu HTKSNB được đánh giá là kém, KTV
không thực hiện thử nghiệm kiểm soát mà thực hiện ngay thử nghiệm cơ bản ở mức độ
phù hợp. Còn nếu HTKSNB được đánh giá khá hoặc tốt, KTV sẽ thực hiện các thử
nghiệm kiểm soát nhằm xác minh lại sự đánh giá ban đầu của mình, đồng thời qua đó
KTV sẽ tăng (giảm) thử nghiệm cơ bản đối với khoản phải trả NLĐ và các khoản trích
theo lương. Tôi đã tìm hiểu và đề xuất một số thử nghiệm kiểm soát đối với chu trình
lương trong bảng 3.3 dưới đây.
Bảng 3.3 Một số thử nghiệm kiểm soát đối với chu trình lương và phải trả NLĐ
STT Mục tiêu Thử nghiệm kiểm soát Ý kiến của KTV
1
Phân công phân nhiệm
giữa các chức năng:
Phê duyệt, theo dõi lao
động, ghi sổ và tính
lương, thanh toán
lương.
Yêu cầu cung cấp cơ cấu tổ chức của bộ
phân nhân sự, bộ phân tính lương, bộ
phận kế toán và xem xét sự tách bạch
trách nhiệm có tồn tại không.
(1) KTV không áp
dụng thử nghiệm này
đối với đơn vị.
(2) Đã thực hiện thử
nghiệm, đơn vị thực
hiện đúng theo quy
định.
(3) Đã thực hiện thử
nghiệm, đơn vị không
thực hiện đúng hay chỉ
thực hiện một phần
theo quy định. KTV
đánh giá, lập danh
sách các vấn đề để trao
đối với BGĐ đơn vị.
2
Dữ liệu về nhân viên là
chính xác và được cập
nhật liên tục.
Chọn mẫu nhân viên từ các bộ phân,
phòng ban khác nhau và xem xét dữ liệu
trên chứng từ gốc.
3
Đảm bảo việc chi
lương là chi cho những
nhân viên có thật,
không tồn tại “nhân
viên khống”.
So sánh tên trên phiếu chi hoặc séc chi
lương đã thanh toán với bảng chấm công
và các giấy tờ khác liên quan đến chữ ký
phê chuẩn và tính hợp lý của các chữ ký
tắt ở đằng sau.
4
Đảm bảo việc phân bổ
chi phí lương vào các
đối tượng chịu chi phí
là chính xác.
a,Xem xét tính nhất quán trong hạch
toán chi phí giữa các tháng đối với việc
phân loại các bộ phận (trực tiếp sản
xuất, bán hàng, quản lý doanh
nghiệp,) chịu chi phí.
b,Kiểm tra sơ đồ hạch toán tiền lương
xem có đúng theo quy định hiện hành và
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 83
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
chính sách đã đề ra của Công ty hay
không.
c, Chọn mẫu một vài nhân viên và đối
chiếu công việc hoàn thành xem có phù
hợp với việc hạch toán vào các TK liên
quan không.
5
Tiền lương, thưởng,
các khoản trích theo
lương, thuế, phúc lợi
của các bộ phận phải
được tính toán đầy đủ,
chính xác, đúng thời kỳ
và thích hợp về phân
loại
a,Đối chiếu bảng lương giữa hai tháng
với nhau và đối chiếu với số liệu trên hệ
thống tính lương.
b,Xem xét sự thống nhất hợp lý giữa hệ
thống bảng tính lương, bảng tổng hợp
chi phí nhân công, nhật ký tiền lương, sổ
thanh toán lương và sổ cái.
6
Các khoản chi lương,
thưởng, phụ cấp, phải
trả khác cho nhân viên
được tính toán và phê
duyệt một cách phù
hợp.
a,Chọn mẫu kiểm tra các chứng từ chi
tiền cho nhân viên có đầy đủ hồ sơ và
chữ ký các cấp phê duyệt hay không.
b,Đối với các khoản chi cho nhân viên
lớn hơn một số tiền nhất định (theo quy
định của đơn vị), xem xét sự phê duyệt
và chữ ký của các cấp
7
Các khoản trừ theo
lương được tính toán
đầy đủ và chính xác
theo quy định của Nhà
nước.
a,Xem xét quy định mới nhất về các
khoản trích theo lương xem có phù hợp
với tỷ lệ của Nhà nước không.
b,Chọn mẫu các nhân viên có cấp bậc
lương khác nhau, ở các phòng ban khác
nhau và xem xét sự tính toán về các
khoản giảm trừ có đúng với quy định
mới nhất không
8
Đảm bảo các khoản
trích theo lương được
tính toán chính xác.
KTV xác định chính xác quỹ lương
dùng để tính các khoản trích theo lương,
đồng thời phải so sánh chi tiết thông tin
trên bảng kê khai các khoản trích theo
lương phải nộp với các thông tin trên sổ
lương để đánh giá tính hợp lý của các
khoản trích theo lương.
Kết luận: Dựa vào thử
nghiệm kiểm soát,
KTV có thay đổi gì về
thử nghiệm cơ bản
không ?
Tăng Giảm Không thay đổi
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
3.2.3 Hoàn thiện thủ tục phân tích
Trong quá trình kiểm toán khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương, KTV nên sử dụng các thủ tục phân tích để
phát hiện nhanh chóng các sai phạm của đơn vị thông qua sự thay đổi bất thường của các chỉ tiêu phân tích. Mặt khác, thủ tục
phân tích nên được sử dụng vì chi phí thấp, hiệu quả mang lại cao. Tôi đã tìm hiểu và đề xuất một số thủ tục phân tích đối với
khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương trong bảng 3.4 dưới đây.
Bảng 3.4 Một số thủ tục phân tích đối với khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương
STT Thủ tục phân tích Ví dụ về trường hợp xảy ra bất thường Khả năng có thể
xảy ra sai phạm
1 So sánh số dư của TK chi phí tiền lương so
với các năm trước, kết hợp so sánh với sản
lượng sản xuất hoặc tiêu thụ.
Nếu số dư TK lương năm nay so với năm trước là quá
cao mà sản lượng sản xuất không cao tương ứng.
Sai phạm về chi
phí tiền lương.
2 So sánh tỷ lệ của chi phí nhân công trực tiếp
trong tổng số chi phí kinh doanh/ giá vốn
hàng bán/ doanh thu với tỷ lệ của các năm
trước.
Nếu tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp trong tổng giá
vốn hàng bán năm nay quá cao hoặc quá thấp so với
tỷ lệ này năm ngoái.
Sai phạm về chi
phí nhân công
trực tiếp.
3 So sánh tỷ lệ của chi phí nhân công trực tiếp
bán hàng trong tổng chi phí bán hàng với tỷ
lệ các năm trước.
Nếu tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp trong tổng chi
phí bán hàng quá cao hoặc quá thấp so với tỷ lệ này
năm ngoái.
Sai phạm về tiền
hoa hồng bán
hàng.
4 So sánh tỷ lệ thuế TNCN trong tổng tiền
lương so với tỷ lệ các năm trước.
Nếu tỷ lệ thuế TNCN trong tổng tiền lương năm nay
quá cao hoặc quá thấp so với tỷ lệ này năm ngoái.
Sai phạm về thuế
TNCN.
5 So sánh các TK chi tiết về BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ được tính dồn của kỳ này so
với các kỳ trước.
Nếu các loại bảo hiểm năm nay tăng quá cao hoặc
quá thấp so với năm ngoái.
Sai phạm về các
khoản trích theo
lương.
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
PHẦN III- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
III.1 Kết luận
Với vai trò là một trong các yếu tố đầu vào của quá trình SXKD, tiền lương
phải trả NLĐ có ảnh hưởng to lớn tới kết quả kinh doanh của DN thông qua chi phí
tiền lương và giá vốn hàng bán. DN muốn tồn tại trên thị trường lâu dài và phát triển
vượt trội hơn các DN khác thì phải biết cách sử dụng các nguồn lực lao động một cách
hiệu quả nhất. Và NLĐ có năng động, tích cực cống hiến hết mình cho DN hay không-
điều đó phụ thuộc rất lớn vào chính sách tiền lương và các chế độ đãi ngộ của DN
dành cho NLĐ. Nhưng hiện nay vẫn còn rất nhiều DN chưa quan tâm đúng mức đến
chế độ tiền lương, thậm chí tại nhiều nơi, BGĐ và các nhà quản lý còn cắt xén, gian
lận để chiếm đoạt tiền lương của NLĐ. Vì vậy, kiểm toán khoản phải trả NLĐ và các
khoản trích theo lương là rất quan trọng.
Bài khóa luận “Thực trạng quy trình kiểm toán khoản phải trả NLĐ và các
khoản trích theo lương do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện” cơ
bản đã đạt được mục tiêu ban đầu: Đó là trình bày được cơ sở lý luận về kiểm toán
khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương; Trình bày được về thực trạng quy
trình kiểm toán khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương do Công ty TNHH
Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện; Và từ thực trạng đó, đánh giá ưu nhược điểm và
đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản phải trả NLĐ và
các khoản trích theo lương.
II.2 Kiến nghị
Về phía VACPA
Hiệp hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) nên tăng cường công
tác kiểm tra, quản lý các Công ty kiểm toán thành viên hơn nữa, nhằm nâng cao chất
lượng kiểm toán và đảm bảo cho uy tín của ngành kiểm toán.
Về phía Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Công ty nên có các chính sách đãi ngộ cụ thể đối với những nhân viên đã và
đang phục vụ lâu dài cho Công ty, đó chính là động lực để họ phát huy hơn nữa khả
năng làm việc của mình.
Công ty cũng nên chú trọng đến chi phí kiểm toán phù hợp nhất với khối lượng
công việc, nên có sự so sánh với đối thủ cạnh tranh, nhằm thu hút được nhiều khách
hàng và đồng thời nâng cao chất lượng kiểm toán
Về phía nhà trường
Các thầy cô chuyên ngành kiểm toán hiện nay hầu hết là các thầy cô trẻ, ít có
kinh nghiệm về thực tế kiểm toán. Nhà trường nên tuyển thêm một số thầy cô có nhiều
kinh nghiệm thực tế để giảng dạy, nhằm nâng cao kiến thức và chuyên môn nghề
nghiệp cho các sinh viên lớp Kiểm toán.
III.3 Hướng phát triển của đề tài
Bài viết đã đưa ra được một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán
khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương. Tuy nhiên, nếu có cơ hội Tôi sẽ đi
sâu tìm hiểu, nghiên cứu và đề ra giải pháp để hoàn thiện về thủ tục kiểm toán lương
khoán đối với một số loại DN nhất định như: Lương khoán đối với DN xây dựng,
lương khoán đối với DN xuất bản, lương khoán đối với DN sản xuất hàng hóa thông
thường,
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
I.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................................................... 1
I.2 Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................................... 2
I.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................................... 2
I.4 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................................... 3
I.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................... 3
I.6 Kết cấu khóa luận .......................................................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI
LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG .................................................... 5
1.1 Khái quát về kiểm toán tài chính ................................................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm về kiểm toán và kiểm toán báo cáo tài chính ........................................................... 5
1.1.2 Đối tượng của kiểm toán báo cáo tài chính ................................................................................ 5
1.1.3 Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính .................................................................................. 6
1.2 Khái niệm, chứng từ hạch toán, tài khoản sử dụng, nguyên tắc hạch toán và phương pháp
kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu của khoản mục khoản phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương ................................................................................................................................... 6
1.2.1 Khái niệm ................................................................................................................................... 6
1.2.1.1 Khái niệm tiền lương .............................................................................................................. 6
1.2.1.2 Các hình thức trả lương ........................................................................................................... 7
1.2.1.3 Khái niệm các khoản trích theo lương .................................................................................. 10
1.2.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................................................... 12
1.2.3 Nguyên tắc hạch toán ............................................................................................................... 12
1.2.4 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu của khoản phải trả người lao động và
các khoản trích theo lương ................................................................................................................ 13
1.3 Quy trình kiếm toán khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo lương trong
kiểm toán báo cáo tài chính ............................................................................................................... 14
1.3.1 Mục tiêu kiểm toán .................................................................................................................. 14
1.3.2 Kiểm soát nội bộ đối với tiền lương ......................................................................................... 15
1.3.2.1 Kiểm soát bằng dự toán chi phí tiền lương ........................................................................... 15
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
1.3.2.2 Báo cáo cho cơ quan chức năng ............................................................................................ 15
1.3.2.3 Phân công phân nhiệm trong công tác lao động và tiền lương ............................................. 15
1.3.3 Quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương ........ 17
1.3.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán ........................................................................................................ 17
1.3.3.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán .............................................................................................. 21
1.3.3.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán ............................................. 24
1.3.4 Một số rủi ro thường gặp trong quá trình kiểm toán khoản mục phải trả công nhân viên
và các khoản trích theo lương ........................................................................................................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO
ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG DO CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN ............................................................................. 27
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ........................................................ 27
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................................... 27
2.1.2 Đặc điểm đội ngũ cán bộ và phương châm hoạt động ............................................................. 28
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................................ 30
2.1.3.1 Bộ máy quản lý chung của toàn Công ty .............................................................................. 30
2.1.3.2 Tổ chức bộ máy phòng kiểm toán báo cáo tài chính............................................................. 32
2.1.4 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của Công ty: .............................................. 33
2.1.4.1 Các loại hình dịch vụ ............................................................................................................ 33
2.1.4.2 Thị trường hoạt động và khách hàng .................................................................................... 33
2.1.5 Quy trình kiểm toán do Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện ...................... 33
2.1.5.1 Giai đoạn lập Kế Hoạch Kiểm Toán ..................................................................................... 35
2.1.5.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán .............................................................................................. 35
2.1.5.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán ................................................................................................ 35
2.2 Quy trình kiểm toán khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo lương do Công
ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện .............................................................................. 36
2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán ........................................................................................................... 36
2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ................................................................................................. 37
2.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán ................................................................................................... 37
2.3 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo
lương do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện tại đơn vị ABC ........................... 39
2.3.1 Giới thiệu về đơn vị ABC ........................................................................................................ 39
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
2.3.1.1 Một số thông tin về đơn vị ABC ........................................................................................... 39
2.3.1.2 Tìm hiểu về tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị ABC ................................ 40
2.3.2 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo
lương do Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện tại đơn vị ABC ............................ 41
2.2.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán ........................................................................................................ 42
2.3.2.2 Thực hiện kiểm toán khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo lương do
Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện tại đơn vị ABC ............................................ 48
2.3.1.3 Kết thúc kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán ............................................................ 70
2.3.3 Tổng kết quy trình kiểm toán khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo
lương do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện tại đơn vị ABC ........................... 73
2.3.3.1 Đánh giá về vấn đề tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị ABC .................... 73
2.3.3.2 Một số thiếu sót của Kiểm toán viên trong quá trình kiểm toán khoản phải trả người
lao động và các khoản trích theo lương tại đơn vị ABC ................................................................... 74
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ
NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG DO CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN .................................................. 76
3.1 Đánh giá quy trình kiểm toán khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện ............................................................... 76
3.1.1 Lập kế hoạch kiểm toán ........................................................................................................... 76
3.1.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................................. 76
3.1.1.2 Nhược điểm ........................................................................................................................... 78
3.1.2 Thực hiện kiểm toán ................................................................................................................ 79
3.1.2.1 Ưu điểm................................................................................................................................. 79
3.1.2.2 Nhược điểm ........................................................................................................................... 79
3.1.3 Kết thúc kiểm toán ................................................................................................................... 80
3.1.3.1 Ưu điểm................................................................................................................................. 80
3.1.3.2 Nhược điểm ........................................................................................................................... 80
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản phải trả người lao động và
các khoản trích theo lương do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.................... 81
3.2.1 Hoàn thiện việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình lương
và phải trả người lao động ................................................................................................................ 81
3.2.2 Hoàn thiện thử nghiệm kiểm soát ............................................................................................ 83
3.2.3 Hoàn thiện thủ tục phân tích .................................................................................................... 85
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
PHẦN III- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 86
III.1 Kết luận ..................................................................................................................................... 86
II.2 Kiến nghị .................................................................................................................................... 86
III.3 Hướng phát triển của đề tài ....................................................................................................... 87
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán 91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_hoang_bao_tran_3469.pdf