Trong môi trường kinh tế biến động liên tục, quy luật cạnh tranh diễn ra gay gắt
như hiện nay mỗi doanh nghiệp phải luôn chủ động tìm ra con đường đi tốt nhất cho
mình. Trên cơ sở những kiến thức đã được học tại trường và đi sâu tìm hiểu tổ chức
công tác kế toán tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế tôi đã nêu lên những vấn đề lý
luận chung cũng như thực tế tổ chức kế toán áp dụng tại công ty và đề xuất những
biện pháp kiến nghị áp dụng phù hợp trong điều kiện của doanh nghiệp. Khóa luận
theo đó đạt được những kết quả sau:
Hệ thống lại những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán bán hàng
trong doanh nghiệp để tạo cơ sở cho những nghiên cứu thực tế sau đó tại công ty.
Dựa vào những kiến thức tổng hợp được và những tìm hiểu, phân tích, khóa luận
đánh giá thực tế công tác tổ chức kế toán bán hàng tại công ty, đồng thời tìm ra những
biện pháp khác khắc phục nhằm hoàn thiện hệ thống tổ chức kế toán bán hàng thu tiền.
Tôi hy vọng khóa luận này sẽ là một tài liệu tham khảo cho công ty, góp phần
giúp công ty gải quyết những điểm yếu còn tồn tại, để từ đó thực hiện tốt các mục tiêu
trong tương lai. Tuy nhiên do vốn kiến thức và quá trình cọ xát với thực tế chưa nhiều
nên không thể không tránh khỏi nhứng thiếu xót và nhận định chưa chính xác. Mong
nhận được sự góp ý của các thầy cô và anh chị em trong công ty để khóa luận được
hoàn thiện hơn.
Đại học Kinh tế Huế
106 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2062 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kế toán bán hàng được trình bày cụ thể như sau:
Thứ nhất,tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán bán hàng.
Thứ hai, tổ chức hệ thống tài khoản kế toán bán hàng.
Thứ ba, tổ chức hệ thống sổ kế toán bán hàng.
Thứ tư, tổ chức hệ thống báo cáo kế toán bán hàng.
Thứ năm, tổ chức kiểm soát nội bộ đối với công tác kế toán bán hàng.
Qua nghiên cứu thực tế công tác tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty đã đạt
được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì Công
ty vẫn còn tồn tại những mặt chưa thực hiện được. Chương 3 sẽ trình bày về một số
đánh giá và giải pháp nhằm tăng cường tính hiệu quả trong tổ chức công tác kế toán
tại Công ty.
SVTH Nguyễn Thị Ngọc Yến – K44B Kiểm toán 67
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU
THỪA THIÊN HUẾ
3.1. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
3.1.1. Nhận xét chung
Cùng với quá trình chuyển đổi nền kinh tế từ tập trung, bao cấp sang nền kinh tế
thị trường có sự quản lý của Nhà nước, hoạt động phân phối xăng dầu cũng đã trải qua
các giai đoạn tương ứng, từ phương thức cung cấp theo định lượng, áp dụng một mức
giá thống nhất do Nhà nước quy định đến mua bán theo nhu cầu, thông qua hợp đồng
kinh tế. Để tiệm cận với những thay đổi đó, đặc biệt là giai đoạn bắt đầu tiếp cận thị
trường, Nhà nước đã nhiều lần điều chỉnh cơ chế quản lý vĩ mô về kinh doanh xăng
dầu với những chính sách phù hợp với đặc thù của mỗi giai đoạn. Công ty Xăng dầu
Thừa Thiên Huế cũng đã thay đổi ít nhiều trong cơ chế quản lý và kinh doanh của
mình để phù hợp với xu thế của thị trường.
Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế là một công ty thành viên thuộc Tổng công ty
Xăng dầu Việt Nam đóng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong những năm qua
tình hình kinh doanh của công ty luôn đạt được những thành công nhất định.
Hiện nay, công ty có mạng lưới hoạt động phân bố rộng khắp với 29 cửa hàng bán
lẻ xăng dầu và cửa hàng cung cấp các dịch vụ liên quan. Nhờ vậy, công ty luôn hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao, góp phần chuyển kinh doanh xăng dầu sang cơ chế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước hướng tới 3 mục tiêu: (1)/ Đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng và phát triển kinh tế đất nước; bình ổn thị trường xăng dầu trong mọi tình huống;
(2)Giá bán xăng dầu thực sự được vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước; (3)Hài hoà ba lợi ích Nhà nước ổn định nguồn thu - Người tiêu dùng được
mua với mức giá hợp lý - Doanh nghiệp kinh doanh có tích luỹ cho đầu tư phát triển.
SVTH Nguyễn Thị Ngọc Yến – K44B Kiểm toán 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
Ngoài ra, để có thể đạt được kết quả như trên không thể không kể đến sự nỗ lực
không ngừng của tất cả các thành viên trong công ty, trong đó có sự đóng góp không
nhỏ của phòng tài chính kế toán. Với cách bố trí công việc khoa học hợp lý như hiện
nay, công tác kế toán nói chúng và công tác kế toán bán hàng nói riêng của Công ty đã
đi vào nề nếp và đạt được nhiều kết quả tốt.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế, tôi nhận thấy bộ
máy kế toán công ty được tổ chức riêng biệt, có sự phân công phân nhiệm rõ ràng
giữa các phần hành. Công tác quản lý, hạch toán kế toán nói chung phù hợp với điều
kiện thực tế của công ty, có khả năng đáp ứng nhu cầu quản lý của Công ty trong giai
đoạn hiện nay. Nhìn chung, công tác kế toán bán hàng luôn được đảm bảo thực hiện
đúng chế độ kế toán của Nhà nước, không vi phạm chế độ thuế và những quy định
pháp luật khác.
3.2.2. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán bán hàng tại công ty
3.2.2.1. Ưu điểm
Những ưu điểm mà Công ty đã làm được thể hiện trên một số khía cạnh sau:
Về tổ chức bộ máy kế toán:
Mô hình kế toán hỗn hợp nửa tập trung nửa phân tán phù hợp với đặc điểm và yêu
cầu quản lý của doanh nghiệp. Việc phân công cho mỗi kế toán quản lý một phần
hành khác nhau phù hợp với chuyên môn của từng người là rất hợp lý.
Kế toán viên phụ trách phần hành bán hàng là người đã tốt nghiệp Đại học hệ
chính quy về kế toán, năng động, nhiệt tình, không ngừng học hỏi, nâng cao kiến
thức. Mặt khác, kế toán bán hàng thường xuyên trao đổi thông tin với kế toán các
phần hành khác, đảm bảo thông tin chính xác, tránh sai sót xảy ra. Bên cạnh đó, kế
toán tiêu thụ cũng phối hợp với phòng kinh doanh để phân tích, đánh giá thị trường
và tiềm năng phát triển của Công ty. Vì vậy, kế toán bán hàng đã có nhiều đóng góp
tích cực vào hoạt động của Phòng kế toán nói riêng và hoạt động bán hàng của Công
ty nói chung.
SVTH Nguyễn Thị Ngọc Yến – K44B Kiểm toán 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
u
Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
Về hệ thống chứng từ
Bộ phận kế toán bán hàng nhìn chung đã thực hiện tốt chế độ quản lý và sử dụng
các loại chứng từ. Hệ thống chứng từ bán hàng được thiết kế đầy đủ, phù hợp với đặc
điểm riêng của Công ty, với Luật kế toán và Chế độ kế toán hiện hành. Các chứng từ
đều được sử dụng theo đúng mẫu hướng dẫn và bắt buộc của Bộ Tài chính; có đầy đủ
chữ ký của các bên có liên quan; lập và ghi chép các chỉ tiêu đầy đủ, chính xác.
Chứng từ sau khi sử dụng được in ra và đóng thành quyển theo từng nội dung và thời
gian phát sinh, được lưu trữ một cách khoa học nên mỗi khi muốn kiểm tra các thông
tin có thể thực hiện một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Quá trình luân chuyển chứng từ được tổ chức hợp lý, nhanh gọn, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc phối hợp giữa các phòng ban và khách hàng khi đến với Công ty.
Nhờ đó, việc luân chuyển chứng từ được thực hiện theo những quy định chặt chẽ
nhưng linh hoạt, đảm bảo các yêu cầu đặt ra một cách cơ bản; quá trình bán hàng cũng
được quản lý một cách chặt chẽ thông qua các chứng từ đã được phê duyệt của Ban
giám đốc.
Về hệ thống tài khoản
Công ty đã vận dụng và xây dựng hệ thống tài khoản phù hợp với chế độ kế toán
hiện hành, với cơ chế và trình độ quản lý của công ty trong thời điểm hiện tại. Hệ
thống tài khoản áp dụng theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC, ban hành ngày
20/03/2006 của Bộ Tài chính. Bên cạnh các tài khoản tổng hợp công ty đã vận dụng
linh loạt mở các tài khoản chi tiết, phần nào đáp ứng nhu cầu của kế toán chi tiết và kế
toán quản trị. Điều này giúp cho Ban lãnh đạo có thể theo dõi chi tiết từng mặt hàng
và có những biện pháp xử lý kịp thời để đạt hiệu quả cao. Có thể thấy việc tổ chức chi
tiết tài khoản một cách khoa học giúp ích rất nhiều cho công tác quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh, góp phần làm nên những thành công của Công ty.
Hệ thống tài khoản kế toán bán hàng khá đầy đủ, phản ánh chính xác bản chất các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đồng thời cũng phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công
ty. Công ty đã chi tiết các tài khoản kế toán bán hàng đến tài khoản cấp 3,4 tùy theo
SVTH Nguyễn Thị Ngọc Yến – K44B Kiểm toán 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
bản chất và chức năng của từng loại tài khoản nhưng vẫn thống nhất về nguyên tắc,
phương pháp kế toán. Trong phần hành kế toán bán hàng, tài khoản phản ánh doanh
thu và giá vốn hàng bán được chi tiết theo từng loại sản phẩm kết hợp vận dụng mã
hóa các đối tượng chi tiết. Việc làm này giúp cho Công ty tính toán được lãi gộp cho
từng mặt hàng, từ đó sẽ có phương án đầu tư, kinh doanh phù hợp với tình hình.
Về hệ thống sổ sách kế toán
Việc lựa chọn hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là phù hợp với điều kiện công ty
đang áp dụng kế toán máy hiện nay. Nó giúp cho việc ghi chép, hệ thống hóa số liệu
kế toán được thực hiện dễ dàng, giúp công ty tiết kiệm chi phí lao động kế toán và
nắm bắt rõ hơn tình hình tài chính của đơn vị. Kế toán bán hàng đã mở sổ chi tiết theo
dõi cụ thể từng mặt hàng, quan sát số lượng hàng nhập xuất thường xuyên và có số
liệu đối chiếu định kỳ hàng tháng. Hệ thống sổ sách kế toán khá phù hợp với chế độ
kế toán hiện hành. Tình hình ghi chép, phản ánh số liệu vào sổ nhanh chóng, chính
xác, đúng nguyên tắc.
Hiện nay công ty đã trang bị cho phòng kế toán mỗi nhân viên một máy được nối
mạng nội bộ không chỉ giúp cho nhân viên hoàn thành công việc một cách nhanh
chóng, chính xác mà còn thuận lợi cho việc phối hợp giữa các phong ban trong Công
ty với nhau.
Công tác kế toán bán hàng nói riêng và công tác kế toán nói chung trong công ty
có sự hỗ trợ đắc lực của phầm mềm kế toán PBM. Trong phần mềm PBM, hệ thống sổ
kế toán được xây dựng khá đầy đủ, các sổ này đều được lập cho từng kỳ hạch toán.
Kết thúc mỗi tháng đều có bước khóa sổ và chuyển số dư sang kỳ kế toán sau. Do đó,
việc phân loại, kết nối và tổng hợp số liệu giữa các kỳ kế toán được thực hiện một
cách nhanh chóng, kịp thời. Công việc kế toán cũng được giảm nhẹ đáng kể.
Về hệ thống báo cáo kế toán
Về cơ bản, hệ thống báo cáo kế toán của công ty đã đáp ứng nhu cầu của tổ chức
hệ thống báo cáo kế toán.Nhờ sự hỗ trợ tích cực của phầm mềm kế toán PBM mà
công việc kết xuất dữ liệu, lập các loại báo cáo của Công ty thực hiện tương đối nhanh
chóng và chính xác. Phần mềm tích hợp nhiều mẫu báo cáo có sẵn giúp kế toán viên
SVTH Nguyễn Thị Ngọc Yến – K44B Kiểm toán 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
có thể in ra một cách dễ dàng bao gồm BCTC, BCQT và báo cáo thuế. Các báo cáo tài
chính được lập theo đúng mẫu quy định, các chỉ tiêu có tính thống nhất và liên hệ chặt
chẽ với nhau, phản ánh những thông tin chính xác, khách quan.
Trong công tác bán hàng, Công ty đã sử dụng khá nhiều loại báo cáo, bảng kê
khác nhau để theo dõi tình hình doanh thu, tồn kho hàng hóa phục vụ công tác bán
hàng và quản lý của Công ty.
Về hệ thông kiểm soát nội bộ
Qua nghiên cứu công tác kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại Công
ty, tôi nhận thấy răng công tác KSNB được xây dựng khá đồng bộ và tương đối hoàn
chỉnh. Công ty đã có sự phân chia rõ ràng trách nhiệm giữa các chức năng Bán hàng
và Thu tền; có sự kiểm tra, xét duyệt, theo dõi chặt chẽ của Giám đốc và Trưởng
phòng kinh doanh. Các chứng từ quan trọng như Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT,
Phiếu thu đều được đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng. Kế toán luôn có sự kiểm
tra, đối chiếu cẩn thận số liệu trên các chứng từ với nhau, đảm bảo sự khớp đúng và
tính chính xác của thông tin.Hầu hết các khoản thu tiền bán hàng đều được khách
hàng thực hiện qua chuyển khoản, tránh sai sót và gian lận.
Mặc dù công tác tổ chức kế toán bán hàng được xây dựng và vận hành khá tốt,
góp phần không nhỏ nâng cao năng lực hoạt động kinh doanh của Công ty, nhưng vẫn
tồn tại một số hạn chế cần khắc phục.
3.1.2.1. Nhược điểm
Về bộ máy kế toán
Hiện tại khối lượng công việc kế toán được phân cho nhân viên không đồng đều;
việc ghi chép và đối chiếu thường dồn nhiều vào cuối tháng, cuối quý dễ gây áp lực,
tình trạng mệt mỏi cho nhân viên, nhất là kế toán tổng hợp, dẫn đến những sai sót,
nhầm lẫn, ảnh hưởn đến kết quả chung cho cả công ty.
Công ty đã triển khai phần mềm kế toán hỗ trợ công tác ghi chép và tính toán số
liệu nhưng hạn chế của phần mềm này là hoạt động độc lập giữa văn phòng công ty và
các cửa hàng bán lẻ.
SVTH Nguyễn Thị Ngọc Yến – K44B Kiểm toán 72
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
Về việc tổ chức, kiểm tra, thu nhận và luân chuyển chứng từ
Hệ thống chứng từ về bán hàng được thiết kế đầy đủ , tuy nhiên trong một số mẫu
chứng từ vẫn chưa có đầy đủ các chữ ký của những người liên quan. Một số nhân viên
chỉ ký mà không ghi rõ họ tên. Do đó, khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh người lập chứng
từ kế toán và những người có liên quan nhất thiết phải ký và ghi rõ họ tên của mình,
tránh tình trạng thoái thác trách nhiệm khi xảy ra sai phạm. Công ty cũng chưa xây
dựng cho mình một quy trình bán hàng đầy đủ bằng văn bản. Quy trình nhận xử lý
đơn đặt hàng, từ xử lý đơn đặt hàng, kiểm tra tồn kho, hạn mức tín dụng, xét duyệt
bán chịu còn thủ công.
Về hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán bán hàng của Công ty có sự chi tiết hóa chưa thật sự
hợp lý và đồng bộ. Việc xây dựng bộ mã chưa đầy đủ, nhân viên không hiểu được nội
dung phản ánh của bộ mã dễ gây ra sai sót khi nhập liệu.
Hệ thống tài khoản theo dõi công nợ chưa được thiết kế theo dõi chi tiết từng hóa
đơn bán hàng mà chỉ theo dõi theo từng khách hàng.
Trong quá trình hạch toán, kế toán bán hàng hạch toán giá hàng tồn kho theo giá
thống nhất trong toàn ngành, điều này dẫn đến theo dõi giá vốn chưa thật hợp lý. Việc
theo dõi giá vốn hàng hóa mua vào và bán ra trên cùng một sổ chi tiết tài khoản 156
chỉ có tác dụng đối chiếu sổ sách, không cung cấp chi tiết số lượng và giá trị của từng
mặt hàng bán ra. Điều này ảnh hưởng đến việc xác định kết quả doanh thu tiêu thụ
thực tế của công ty cũng như chính sách kinh doanh của Ban lãnh đạo.
Ngoài ra, việc tính chi phí quản lý vào TK 641 là không rõ ràng. Trong quá trình
thu mua hàng hóa, mọi chi phí phát sinh công ty không tập hợp và phân bổ vào TK
1561 mà tính vào chi phí bán hàng (TK 641). Như vậy giá vốn hàng bán trong quá
trình tiêu thụ không được phản ảnh một cách chính xác. Đồng thời không đảm bảo
nguyên tắc phù hợp khi tính chi phí phát sinh trong thu mua hàng hóa vào chi phí phải
chịu trong việc tạo ra thu nhập.
SVTH Nguyễn Thị Ngọc Yến – K44B Kiểm toán 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
Việc hạch toán gửi hàng cho các đại lý, cửa hàng trực thuộc không ghi nhận vào
TK 157 – Hàng gửi bán mà vẫn ghi nhận vào TK 156. Điều này có thể chưa phản ánh
chính xác số liệu bán được của các đại lý gửi bán.
Công ty chưa chú trọng việc trích lập giảm giá hàng tồn kho, chưa sử dụng các
TK dự phòng bán hàng như: TK 1592 “Dự phòng nợ phải thu khó đòi”, TK 1593 “Dự
phòng giảm giá hàng tồn kho”. Nếu có phát sinh những khoản nợ không thu hồi được
thì đơn vị sẽ hạch toán trực tiếp vào chi phí quản lý doanh nghiệp, điều này vi phạm
nguyên tắc thận trọng trong kế toán.
Về hệ thống sổ sách và báo cáo kế toán
Kế toán chưa mở sổ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để theo dõi chi tiết
các khoản chi phí quản lý mà tập hợp chung vào sổ chi tiết tài khoản 641 cùng các
khoản chi phí bán hàng.
Số lượng và giá trị của lượng hàng ký gửi đại lý chưa được hạch toán riêng biệt.
Công ty chưa mở sổ TK 157 mà vẫn theo dõi hàng ký gửi qua TK 156. Điều này gây
khó khăn cho công tác theo những mặt hàng trên.
Công ty chưa thật sự chú trọng công tác lập dự toán hàng bán trong kỳ nhằm thúc
đẩy bán hàng như việc lập dự toán tiêu thụ sản phẩm.
Định kỳ hàng tháng kế toán chưa lập các báo cáo thể hiện các khoản phải thu đến
hạn. Điều này có thể khiến công tác thu hồi nợ từ khách hàng chậm trễ, gây tổn thất
cho Công ty.
Về tổ chức kiểm soát nội bộ
Công ty không cập nhật tình hình hàng tồn kho và hạn mức tín dụng thường
xuyên gây khó khăn trong việc xét duyệt hợp đồng và tín dụng cho khách hàng.
Trong hầu hết các nghiệp vụ xuất kho hàng hóa, thủ kho là người lập Phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ. Điều này có thể dẫn đến gian lận nếu không có sự kiểm
soát tối ưu đối với thủ kho.
SVTH Nguyễn Thị Ngọc Yến – K44B Kiểm toán 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG
TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA
THIÊN HUẾ
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong chu trình bán
hàng và thu tiền tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế
Thứ nhất, bên cạnh những kết quả đạt được của việc tổ chức công tác kế toán
trong chu trình bán hàng và thu tiền Công ty vẫn tồn tại các nhược điểm nhu đã trình
bày ở trên.
Thứ hai, hàng hóa của công ty cần được dự trữ, bảo quản đúng với chính sách của
Tổng công ty và Nhà nước.
Thứ ba, chu trình bán hàng thu tiền là chu trình cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh nên có ảnh hưởng rất lớn đến các chu trình khác trong Công ty.
Thứ tư, các mặt hàng kinh doanh và cung cấp dịch vụ trong công ty tương đối đa
dạng, có nhiều giá bán. Công ty cung cấp hàng hóa cho nhiều đại lý, cửa hàng phân
phối và các nhóm khách hàng khác nhau nên công tác quản lý tương đối phức tạp.
Thứ năm, việc ứng dụng công nghệ thông tin có nghĩa vô cùng quan trọng nhưng
bên cạnh đó cần có các biện pháp hỗ trợ, đào tạo nhân viên ứng dụng tốt sự tiện ích đó.
Thứ sáu, để đạt được những mục tiêu, phương hướng đã đề ra trong chiến lược
kinh doanh giai đoạn hiện nay Công ty cần tiếp tục cải tiến công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát để giảm thiểu và khắc phục những tồn tại trong công tác kiểm soát nội
bộ, nâng cao hiệu quả quản lý, đặc biệt là chu trình bán hàng, thu tiền.
3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán trong chu trình
bán hàng và thu tiền tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế
3.2.2.1. Nguyên tắc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán
Trước hết, để đưa ra những giả pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng
thu tiền cũng như hoàn thiện công tác kế toán nói chung phải đảm bảo những nguyên
tắc sau:
SVTH Nguyễn Thị Ngọc Yến – K44B Kiểm toán 75
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tôn trọng các quy định của chế độ kế toán doanh
nghiệp và cơ chế tài chính hiện hành. Mỗi quốc gia đều có một cơ chế quản lý kinh tế
nhất định và hệ thống chế độ kế toán ban hành phù hộ với quy chế quản ký kinh tế của
quốc gia đó. Do vậy mỗi đơn vị kinh tế cụ thể phải chấp hành đúng chế độ vận dụng
sao cho phù hợp với đơn vị mình và có thể cải tiến một cách linh hoạt không trái với
chế độ và thể lệ của Nhà nước.
Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Các doanh nghiệp vận dụng và sửa đổi trong phạm vi nhất định của hệ
thống kế toán sao cho thích hợp với đặc điểm, yêu cầu của doanh nghiệp và mang lại
hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp.
Để phát huy tối đa những mặt tốt và hạn chế những mặ chưa tốt, công ty cần có
những sự đối mới để khắc phục những mặt hạn chế, góp phần hoàn thiện công tác kế
toán nói chung và công tác tổ chức kế toán bán hàng thu tiền nói riêng nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh của công ty.
Với những kiến thức đã học và trải qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty
Xăng dầu Thừa Thiên Huế, tôi xin mạnh dạn đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn
thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng thu tiền tại công ty để ngày càng phù hợp với
yêu cầu quản lý trong xu thế thị trường hiện nay.
3.2.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức kế toán quá trình bán hàng – thu tiền
Trong việc ghi nhận doanh thu theo Chế độ kế toán hiện hành là chỉ ghi nhận
doanh thu khi hàng hóa được chuyển giao quyền sở hữu cho người mua nhưng ở công
ty kế toán ghi nhận doanh thu khi có hóa đơn, chứng từ bán hàng mà không quan tâm
đến việc hàng đã chuyển giao cho người mua chưa. Như vậy công ty cần thực hiện
đúng chế độ kế toán trong ghi nhận daonh thu theo quy định của Nhà nước.
Tại công ty việc theo dõi chi tiết doanh thu từng mặt hàng còn hạn chế và chưa có
sổ chi tiết theo dõi từng cửa hàng. Đối với việc theo dõi doanh thu một cách chi tiết
từng cửa hàng chỉ có bảng kê hàng hóa bán lẻ. Kế toán nên kết hợp bảng kê xuất bán
với sổ chi tiết theo dõi giá vốn hàng bán ở từng cửa hàng để xác định lãi gộp đạt được
SVTH Nguyễn Thị Ngọc Yến – K44B Kiểm toán 76
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
từ của hàng đó. Từ đó nhà quản lý dễ dàng nhận ra những cửa hàng, những mặt hàng
kinh doanh có hiệu quả.
Công tác bán hàng bao giờ cũng gắn với công tác công nợ với khách hàng. Quản
lý tốt công tác này sẽ mang lại hiệu quả tốt trong công tác kinh doanh. Một số khách
hàng của công ty còn thanh toán chậm, phần lớn lại tập trung ở các hợp đồng và khách
hàng mua khối lượng lớn. Điều này làm cho vốn của công ty bị chiếm dụng, ảnh
hưởng nhiều đến kết quả tiêu thụ. Vì vậy công ty cần có các biện pháp phòng ngừa rủi
ro như việc trích lập Quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Công ty nên mở tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để theo dõi dễ
dàng hơn trong công tác hạch toán chi phí đúng với hệ thống tài khoản của Bộ Tài
Chính ban hành.
Công ty cần tiết kiệm chi phí hơn nữa. Đặc biệt chi phí bán hàng. Công ty nên
thường xuyên lập mức tiêu hao và định ức chi phí cho từng bộ phận.
Để đảm bảo chính xác hơn giá vốn hàng bán cho các đại lý công ty nên sử dụng
TL 157 để theo dõi số hàng này. Cuối kỳ nên phân bổ chi phí thu mua hợp lý cho số
hàng xuất bán trong kỳ.
3.2.2.3. Giải pháp tiêu thụ hàng hóa
Trong cơ chế thị trường hiện nay, hàng hóa muốn bán được nhanh chóng, ngoài
yếu tố tổ chức quản lý kinh doanh, Công ty nắm bắt những thông tin cũng như sự thay
đổi của thị trường; cần xác định cho mình một chiến lược kinh doanh hiệu quả, có
chính sách bán hàng hợp lý, kích thích khách hàng thông qua một số biện sau:
Chính sách chiết khấu bán hàng
Công ty cần mở rộng chính sách bán hàng qua nhiều phương thức khác nhau đồng
thời nới lỏng tín dụng cho khách hàng. Công ty cũng nên thực hiện các chính sách
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán phù hợp để nâng cao khả năng với các công
ty khác.
Bồi dưỡng, đào tạo nghiệp vụ bán hàng cho nhân viên
Công ty nên tổ chức các khóa huấn luyện định kỳ để đào tạo, nâng cao năng lực
làm việc của nhân viên đồng thời giải thích cụ thể các thắc mắc của nhân viên trong
quá trình làm việc như giải thích ý nghĩa các mã hàng hóa, mã kho,... để nhân viên
SVTH Nguyễn Thị Ngọc Yến – K44B Kiểm toán 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
tranh sái sót khi nhập liệu. Ngoài ra công ty nên khuyến khích nhân viên tham dự các
lớp đào tạo bán hàng ở bên ngoài hay tham dự các hội thảo liên quan đến hoạt động
bán hàng.
Ban lãnh đạo nên tôn trọng và lắng nghe những ý kiến của nhân viên bán hàng
bởi vì họ chính là những người tiếp xúc thực tế với khách hàng. Những ý kiến được
đưa ra chính là sự phản hồi hữu ích cho Công ty. Công ty cũng nên có những chính
sách đãi ngộ, khen thưởng cho các nhân viên hoàn thanh tốt nhiệm vụ để kích thích
nhân viên làm việc tích cực, tự giác hơn.
SVTH Nguyễn Thị Ngọc Yến – K44B Kiểm toán 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Từ những thực trạng được đề cập trong chương 2, chương 3 đưa ra những đánh
giá, nhận xét về công tác tổ chức bán hàng dựa trên việc so sánh thực trạng tại công
ty với những cơ sở lý luận được trình bày ở chương 1. Từ đó chương 3 đưa ra những
biện pháp nhằm khắc phục các nhược điểm và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty.
SVTH Nguyễn Thị Ngọc Yến – K44B Kiểm toán 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
PHẦN III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. KẾT LUẬN
Trong môi trường kinh tế biến động liên tục, quy luật cạnh tranh diễn ra gay gắt
như hiện nay mỗi doanh nghiệp phải luôn chủ động tìm ra con đường đi tốt nhất cho
mình. Trên cơ sở những kiến thức đã được học tại trường và đi sâu tìm hiểu tổ chức
công tác kế toán tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế tôi đã nêu lên những vấn đề lý
luận chung cũng như thực tế tổ chức kế toán áp dụng tại công ty và đề xuất những
biện pháp kiến nghị áp dụng phù hợp trong điều kiện của doanh nghiệp. Khóa luận
theo đó đạt được những kết quả sau:
Hệ thống lại những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán bán hàng
trong doanh nghiệp để tạo cơ sở cho những nghiên cứu thực tế sau đó tại công ty.
Dựa vào những kiến thức tổng hợp được và những tìm hiểu, phân tích, khóa luận
đánh giá thực tế công tác tổ chức kế toán bán hàng tại công ty, đồng thời tìm ra những
biện pháp khác khắc phục nhằm hoàn thiện hệ thống tổ chức kế toán bán hàng thu tiền.
Tôi hy vọng khóa luận này sẽ là một tài liệu tham khảo cho công ty, góp phần
giúp công ty gải quyết những điểm yếu còn tồn tại, để từ đó thực hiện tốt các mục tiêu
trong tương lai. Tuy nhiên do vốn kiến thức và quá trình cọ xát với thực tế chưa nhiều
nên không thể không tránh khỏi nhứng thiếu xót và nhận định chưa chính xác. Mong
nhận được sự góp ý của các thầy cô và anh chị em trong công ty để khóa luận được
hoàn thiện hơn.
3.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
Mở rộng phạm vi nghiên cứu trên quy mô công ty chứ không dừng lại ở một chu trình.
Nghiên cứu chi tiết, sâu hơn về quá trình bán hàng của một công ty trên cơ sở so
sánh với các công ty khác trong và ngoài ngành.
SVTH Nguyễn Thị Ngọc Yến – K44B Kiểm toán 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
3.3. KIẾN NGHỊ
Đối với các sinh viên chuẩn bị thực tập tại công ty thì nên nắm bắt những quy
định bằng văn bản và các quy định ngầm về việc cung cấp thông tin, mức độ tiếp cận
thông tin trong công ty. Thực tập sinh cần chuẩn bị trước tâm lý đối với những khó
khăn này, đồng thời cố gắng tận dụng các mối quan hệ, tạo sự thiện cảm, sự tin tưởng
sẽ giúp quá trình nghiên cứu diễn ra dễ dàng hơn,
Ban quản lý công ty cần thường xuyên trao đổi , thảo luận, tiếp thu ý kiến của các
nhân viên, các chuyên gia để hiểu tình hình và xây dựng cho mình chiến lược, chính
sách phát triển cho phù hợp.
Không ngừng mở rộng quy mô và phát triển thêm các mặt hàng kinh doanh đáp
ứng nhu cầu của xa hội.
Công ty cũng cần quan tâm nhiều hơn đến lợi ích của cán bộ công nhân viên như
vẫn đề tiền lương, tiền thưởng, chăm sóc sức khỏe, an toàn lao động cũng như tăng
cường đào tạo nâng cao năng lực làm việc, trình độc chuyên môn cho nhân viên.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn sự góp và chỉ bảo tận tình của cô giáo hướng dẫn, cùng
các anh chị phòng kế toán – tài chính đã giúp đỡ tôi hoàn thành bài báo cáo này. Xin
chân thành cám ơn!
SVTH Nguyễn Thị Ngọc Yến – K44B Kiểm toán 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1.1. LÝ DO NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 2
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
1.5. CẤU TRÚC KHÓA LUẬN .............................................................................. 3
1.6.TÌNH HÌNH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI .................................... 5
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN ....... 5
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp ..... 6
1.1.2.1. Vai trò của tổ chức công tác kế toán.................................................... 6
1.1.2.2. Nhiệm vụ của tổ chức công tác kế toán ............................................... 6
1.1.3. Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán .......................................................... 7
1.1.4. Những căn cứ chủ yếu để tổ chức công tác kế toán ................................... 8
1.1.5. Nội dung tổ chức công tác kế toán ............................................................. 8
1.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI ...................................................................................................... 9
1.2.1. Tổng quan về hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp thương mại ......... 9
1.2.1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng ............................................................. 9
1.2.1.2. Thời điểm xác định hàng bán, ghi nhận doanh thu ............................. 9
1.2.1.4 . Các phương thức thu tiền hàng ......................................................... 11
1.2.2. Tổ chức công tác kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại ..... 12
1.2.2.1. Vai trò của tổ chức công tác kế toán bán hàng .................................. 12
1.2.2.2. Nhiệm vụ của tổ chức công tác kế toán bán hàng ............................ 12
1.2.2.3. Nội dung tổ chức công tác kế toán bán hàng trong doanh nghiệp
thương mại ...................................................................................................... 13
SVTH Nguyễn Thị Ngọc Yến – K44B Kiểm toán
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ ...................................................... 32
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU
THỪA THIÊN HUẾ ............................................................................................ 32
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Xăng dầu
Thừa Thiên Huế .................................................................................................. 32
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của Công ty ........................ 33
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ....................................................... 34
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ........................................................... 34
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận ............................................. 35
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ ...................................................................... 37
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .......................................................... 37
2.2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ....................................................... 37
2.2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của các thành viên ...................................... 38
2.2.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty Xăng dầu
Thừa Thiên Huế .................................................................................................. 39
2.3. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ ...................................................................... 42
2.3.1. Tổng quan hoạt động bán hàng tại công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế .. 42
2.3.1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại công ty ........................................ 42
2.3.1.2. Các phương thức bán hàng ................................................................ 44
2.3.1.3. Các phương thức thu tiền hàng .......................................................... 44
2.3.2. Tổ chức công tác kế toán bán hàng tại công ty Xăng dầu
Thừa Thiên Huế .................................................................................................. 44
2.3.2.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán ................................... 44
2.3.2.2.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán .................................... 50
2.3.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán .............................................. 55
2.3.2.5. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán bán hàng ...................... 58
2.3.2.6. Tổ chức kiểm soát nội bộ kế toán chu trình bán hàng và thu tiền ..... 64
SVTH Nguyễn Thị Ngọc Yến – K44B Kiểm toán
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU
THỪA THIÊN HUẾ ................................................................................................ 68
3.1. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ .................... 68
3.1.1. Nhận xét chung ......................................................................................... 68
3.2.2. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán bán hàng tại công ty ..................... 69
3.2.2.1. Ưu điểm ............................................................................................. 69
3.1.2.1. Nhược điểm ....................................................................................... 72
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ 75
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong chu trình bán
hàng và thu tiền tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế .................................... 75
3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán trong chu
trình bán hàng và thu tiền tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế .................... 75
3.2.2.1. Nguyên tắc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán ............................... 75
3.2.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức kế toán quá trình bán hàng –
thu tiền ............................................................................................................ 76
3.2.2.3. Giải pháp tiêu thụ hàng hóa ............................................................... 77
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 80
3.1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 80
3.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI .................................................................... 80
3.3. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 81
SVTH Nguyễn Thị Ngọc Yến – K44B Kiểm toán
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS Phan Đức Dũng (2006), Kế toán thương mại và kinh doanh xuất nhập khẩu.
NXB Thống kê.
2. Ths Hồ Phan Minh Đức (2006), Bài giảng Kế toán quản trị, Huế.
3. Hoàng Giang (2007) Bài giảng Tổ chức công tác kế toán, Huế.
4. Ths Nguyễn Phú Giang (2004). Kế toán trong doanh nghiệp thương mại và dịch
vụ, NXB Tài chính.
5. TS Phan Thị Minh Lý và cộng tác viên (2008) Giáo trình Nguyên lý kế toán, NXB
ĐH Huế.
6. Võ Văn Nhị (2005), Nguyên lý kế toán, NXB Tài chính, Hà Nội.
7. GVC Phan Đình Ngân – Ths Hồ Phan Minh Đức (2007) Bài giảng Kế toán tài
chính, Huế
8. GS.TS Nguyễn Quang Quynh (2006) Kiểm toán tài chính, NXB ĐH KTQD.
9. Một số tài liệu và khóa luận khác.
SVTH Nguyễn Thị Ngọc Yến – K44B Kiểm toán
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
BCQT Báo cáo quản trị
BBDCCN Biên bản đối chiếu công nợ
BBGN Biên bản giao nhận
BBKN Biên bản kiểm nghiệm
GBC Giấy báo có
HĐ GTGT Hóa đơn GTGT
HĐKT Hợp đồng kinh tế
HĐVC Hóa đơn vận chuyển
PT Phiếu thu
PXKKVCNB Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
TK Tài khoản
LBH Lệnh bán hàng
LVT Lệnh vận tải
SVTH Nguyễn Thị Ngọc Yến – K44B Kiểm toán
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
CÁC KÝ HIỆU TRÊN LƯU ĐỒ
Đối tượng bên ngoài
Chức năng xử lý
Chứng từ kèm theo
Lưu trữ
Đường dẫn nghiệp vụ
Dữ liệu được lưu trên máy tính
Nhập liệu
SVTH Nguyễn Thị Ngọc Yến – K44B Kiểm toán
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, LƯU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán hàng tại Công ty Xăng dầu TTH
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính
tại công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Danh mục các chứng từ sử dụng trong nghiệp vụ bán hàng
Bảng 1.2: Danh mục tài khoản sử dụng trong nghiệp bán hàng
Bảng 2.1: Danh mục chứng từ bán hàng theo phương thức bán buôn
tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế
Bảng 2.2: Danh mục tài khoản kế toán sử dụng trong nghiệp vụ bán hàng
tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế
DANH MỤC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 1.1: Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng ở loại hình công ty
bán buôn
Lưu đồ 2.1: Chu trình bán hàng và thu tiền theo phương thức bán buôn
tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế
SVTH Nguyễn Thị Ngọc Yến – K44B Kiểm toán
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Biên bản đối chiếu công nợ
TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU VIỆT NAM
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
Từ ngày: 01/10/2013 Đến ngày: 31/12/2013
Tên khách hàng: 305494 - Cty CP ĐT XDTM và Công nghệ Hà Nội
Địa chỉ: VP3 -T3 số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội
MST: 0101452901
Hôm nay, ngày 13/03/2014
Chúng tôi gồm:
Đại diện CTY XD Thừa Thên Huế
Đại diện Cty CP ĐT XDTM và Công nghệ Hà Nội
Tiến hành đối chiếu phát sinh công nợ mua bán hàng hóa và xác nhận như sau:
I/ DƯ DẦU NGÀY: 01/01/2012
1. Dư có VND
2. Dư nợ 823,795,808 VND
II/ PHÁT SINH NỢ TRONG KỲ: 2,651,626,981 VND
Trong đó: Hàng hóa: 2,651,626,981 VND
Xăng dầu 2,651,626,981
Hóa dầu
Gas, bếp, phị kiện
Khác
III/ PHÁT SINH CÓ TRONG KỲ: 3,475,422,789 VND
Trong đó: Tiền mặt
Chuyển khoản 3,475,422,789 VND
Khác
IV/ DƯ CUỐI NGÀY: 31/01/2012
1. Dư có VND
2. Dư nợ VND
Ngày 07 tháng 01 năm 2014
ĐẠI DIỆN ĐẠI DIỆN
CTY XD THỪA THIÊN HUẾ CTY CP ĐT XDTM và Công nghệ Hà Nội
Kế toán trưởng Kế toán trưởng
P1
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 2: Báo cáo Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa
TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
CÔNG TY XĂNG DẦU TT HUẾ
BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN HÀNG HÓA
Từ ngày: 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012
Nguồn hàng: Nguốn Nhà nước - Hàng dự trữ quốc gia
Tên hàng hóa Mã số Đơn vị tính
Tồn đầu Nhập Xuất Tồn
Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền
Tổng số 3,374,266 35,328,565,020 0 0 4,856 50,842,320 3,369,410 35,277,722,700
Diezen 0.05% S 1,142 Lít 15C 3,374,266 35,328,565,020 0 4,856 50,842,320 3,369,410 35,277,722,700
Huế, ngày 01 tháng 01 năm 2013
LẬP BIỂU KÊ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
P2
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 3: Báo cáo chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
CÔNG TY XĂNG DẦU TT HUẾ
BÁO CÁO CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Từ ngày: 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012
Trang 1 ĐVT: VND
Tên chỉ tiêu Mã
số Tổng cộng Xăng dầu Hóa dầu Gas
Các loại
hàng khác
Giá trị %DT Giá trị %DT Giá trị %DT Giá trị %DT Giá trị %DT
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A.Sản lượng kinh
doanh xăng dầu 1 101,080,969 98,810,979 409,220 1,856,068 4,702
B. Doanh thu thuần 2 1,975,605,194,110 1,000 1,895,242,335,423 24,173,158,450 100 54,889,300,673 100 403,672,270 100
C.Tổng chi phí BH
và QLDN 3 65,057,709,575 3 58,648,100,912 594 224,891,954 9 418,189,438 7 2,927,271 1
1.Chi phí tiền lương 31 19,478,595,618 1 16,155,176,000 163 1,026,319,618 5 4.9921171000003.86
.
Chi phí QC, tiếp thi
và giao dịch 46 4,273,304,024 0 3,116,464,111 32 453,615,581 2 700,297,124 1 2,927,271 1
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
P3
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 4: Sổ chi tiết phát sinh công nợ
TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT
NAM
CTY XD THỪA THIÊN HUẾ
SỔ CHI TIẾT PHÁT SINH CÔNG NỢ
Từ ngày: 01/01/2012 Đến ngày: 31/01/2012
TK Nợ 131 Phải thu khách hàng
Chi tiết nợ 22000002 Công ty CP TMTH Nam Đông
Nợ Có
DƯ ĐẦU KỲ 278 739 795
PHÁT SINH 1 090 230 037 1 105 000 000
DƯ CUỐI KỲ 263 969 832
Trang 1 ĐVT: VND
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI SỐ TIỀN NỢ SỐ TIỀN CÓ
MÃ SỐ NGÀY SỐ HĐ VAT
HH2 000033 02/01/12 001531 Xăng RON 92 159,612,638
HH2 000034 02/01/12 001532 DO 0,258 62,832,816
NH1 6 03/01/12 Thu tiền hàng Nam Đông 191,000,000
NH1 103 06/01/12 Thu tiền Nam Đông 150,000,000
HH2 000096 06/01/12 001581 Xăng RON 92 88,312,210
HH2 000119 07/01/12 001595 Xăng RON 92 133,723,399
NH1 111 09/01/12 Thu tiền Nam Đông 50,000,000
NH1 157 11/01/12 Thu tiền Nam Đông 175,000,000
Tổng cộng 2,782,536,037 1,106,000,000
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG
P4
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 5: Bảng kê chi tiết xuất hàng hóa khác
TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM BẢNG KÊ CHI TIẾT XUẤT HÀNG HÓA KHÁC
CTY XD THỪA THIÊN HUẾ Từ ngày: 01/01/12 Đến ngày: 31/01/2012
Nguồn hàng: Nguồn hàng Cty
Nhóm hàng: DẦU SÁNG
Hàng hóa: Tất cả
Loại bao bì: Tất cả
Phương thức: Xuất bán buôn và bán lẻ
Kho hàng: Tất cả
Khách hàng: Công ty cổ phần TMTH Nam Đông
Trang số 1
Số HĐ Số HĐ VAT Ngày HĐ Hàng hóa
Đvt
TT
Giá hàng
hóa Số lượng
Tổng tiền thanh
toán
Trong đó
Kho xuất Khách
nợ Tiền hàng Tiền VAT
000033 001531 40,940 Xăng RON 92-KBB LTT 18,773 7,750 159,612,638 145,012,398 14,501,240 KV5
Công ty
cổ phần
TMTH
000034 001532 40,940 DO 0,25-KBB LTT 18,314 3,119 62,832,816 57,120,742 5,712,074
000096 001581 41,061 Xăng RON 92-KBB LTT 18,859 4,257 88,312,210 80,283,827 8,028,383
000119 001595 41,091 Xăng RON 92-KBB LTT 18,859 6,446 133,723,399 121,566,726 12,156,673
000191 001619 41,214 Xăng RON 92-KBB LTT 18,859 9,064 188,034,266 170,940,242 17,094,024
000192 001620 41,214 DO 0,25-KBB LTT 18,405 2,799 56,666,261 51,514,783 5,151,478
000474 001712 21/01/12 Xăng RON 92-KBB LTT 18,768 7,201 148,665,977 135,150,888 13,515,089
000475 001716 21/01/12 DO 0,25-KBB LTT 18,314 3,024 60,909,024 55,380,931 5,538,093
000507 001751 27/01/12 Xăng RON 92-KBB LTT 18,768 9,274 191,463,446 174,257,678 17,425,768
Tổng cộng chung 52,934 1,090,220,037 991,228,215 99,122,822
LẬP BIỂU DUYỆT BIỂU
P5
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 6: Sổ cái tài khoản 51111
TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
CTY XD THỪA THIÊN HUẾ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
51111: DOANH THU DẦU SÁNG
Từ ngày: 40,909 Đến ngày: 30/06/2012
Trang 1 ĐVT: VND
PHÁT SINH PS NỢ PS CÓ TK DƯ
0 16,017,456,035 131111
0 127,517,167,051 131121
0 122,201,526,601 131131
0 714,578,480,258 131241
36,940,817,700 0 33381
0 161,110,909 6419
943,533,923,154 0 91111
Tổng PS 980,474,740,854 980,475,740,854
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG
P6
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 7: Sổ cái tài khoản 131241
TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
CTY XD THỪA THIÊN HUẾ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
131241: PHẢI THU KHÁCH HÀNG BÁN LẺ DẦU
Từ ngày: 40,909 Đến ngày: 30/06/2012
Đầu kỳ NỢ CÓ
6,892,002,548
Trang 1 ĐVT: VND
PHÁT SINH PS NỢ PS CÓ TK ĐƯ
0 187,675,377,310 1111
0 76,019,376,940 11211
0 35,465,507,249 11212
0 401,795,345,010 11215
0 75,976,968,049 11311
0 4,656,863,121 11312
4,187,856,389 4,187,856,389 131241
0 48,741,359 13888
71,457,864,554 0 33311
714,578,480,258 0 51111
Tổng PS 790,224,201,201 785,826,035,427
Cuối kỳ 11,290,168,322 785,526,035,427
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG
P7
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 08: Sổ cái tài khoản 131111
TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
CTY XD THỪA THIÊN HUẾ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
131111: PHẢI THU KHÁCH HÀNG BÁN BUÔN DẦU
Từ ngày: 40,909 Đến ngày: 30/06/2012
Đầu kỳ NỢ CÓ
728,860,470
Trang 1 ĐVT: VND
PHÁT SINH PS NỢ PS CÓ TK ĐƯ
0 385,701,039
0 13,741,235,157 1111
0 1,548,616,361 11211
0 1,187,905,004 11212
25,517,531 0 11215
1,607,993,213 0 13888
16,017,456,035 0 33311
62,482,900 0 51111
4 0 51138
0 473 7118
Tổng PS 17,713,449,683 16,863,458,034
Cuối kỳ 1,578,852,119
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG
P8
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 09: Sổ cái tài khoản 33311
TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
CTY XD THỪA THIÊN HUẾ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
33311: THUẾ GTGT ĐẦU RA
Từ ngày: 40,909 Đến ngày: 30/06/2012
Đầu kỳ NỢ CÓ
10,861,586
Trang 1 ĐVT: VND
PHÁT SINH PS NỢ PS CÓ TK ĐƯ
0 4,923,181 1111
2,769,947,699 0 11211
0 1,607,993,213 131111
0 12,751,716,762 131121
0 12,220,806,449 131131
0 342,895,107 131132
Tổng PS 101,699,453,026 101,981,740,633
Cuối kỳ 293,149,193
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG
P9
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 10: Sổ chứng từ kế toán
TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
CTY XD THỪA THIÊN HUẾ
SỔ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
TỪ NGÀY: 06/01/2012 ĐẾN NGÀY: 06/01/2012
MÃ TK 11211
NỢ CÓ
Đầu kỳ 542,847,736
Tổng PS 987,381,240 1,400,462,000
Cuối kỳ 129,766,976
Trang 1 Đơn vị tính: VND
Chứng từ
Ghi chú
SỐ TIỀN NỢ SỐ TIỀN CÓ TK ĐƯ MÃ SỐ NGÀY
NH1 80 16/01/2012 Thu tiền CH 18 48,461,600 131,241
NH1 80 16/01/2012 Thu tiền CH 18 127,000 131,242
NH1 80 16/01/2012 Thu tiền CH 18 659,000 131,245
NH1 81 16/01/2012 Thu tiền Gas Huế start 4,134,240 131,245
...
NH2 15 16/01/2012 Chuyển tiền hàng 1,400,000,000 33,621
NH2 25 16/01/2012 Lệ phí chuyển tiền 42,000 1,311
NH2 25 16/01/2012 Lệ phí chuyển tiền 420,000 6,419
987,381,240 1,400,462,000
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG
P10
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phục lục 11: Phiếu thu tiền mặt
TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
CTY XD THỪA THIÊN HUẾ Ngày 02/01/2012 Số: 1
PHIẾU THU TIỀN MẶT
Căn cứ TK NO TK CO SO TIEN
Họ tên Trần Ngọc Bổn 1111 131241 94,093,300
Mã CBNV Mã đơn vị : 11018210 1111 131242 606,000
Đơn vị CHXD10 số 10 (Bùi Thị Xuân) 1111 131245 2,731,000
Giấy GT Ngày ...
Nội dung Thu tiền hàng CHXD10
Số tiền 102330300 VND
Bằng chữ Một trăm linh hai triệu ba trăm ba mươi ngàn ba trăm đồng chẵn
Kèm theo 1 chứng từ gốc
GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN THANH TOÁN THỦ QUỸ NGƯỜI NỘP TIỀN
P11
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 12: Sổ quỹ
TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
CTY XD THỪA THIÊN HUẾ
SỔ QUỸ
TỪ NGÀY 02/01/12 ĐẾN NGÀY 02/01/12
NỢ CÓ
Đầu kỳ 233,722,200.00
Tổng PS 594,875,800.00 564,050,000.00
Cuối kỳ 234,548,000.00
Trang 1 ĐVT: VND
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
SỐ TIỀN
MÃ SỐ NGÀY HỌ VÀ TÊN THU CHI
TM1 1 02/01/12 Trần Ngọc Bổn Thu tiền hàng CHXD10 102,330,300
TM1 2 02/01/12 Hoàng Thế Tùng Thu tiền hàng CHXD9 187,051,500
TM1 3 02/01/12 Hoàng Thị Minh Khê Thu tiền hàng CHXD11 139,063,000
TM1 4 02/01/12 Lê Đình Thủ Thu tiền hàng CHXD5 594,050,000
TM2 1 02/01/12 Lê Thị Nhan Nộp tiền ngân hàng 594,875,800 594,050,000
KẾ TOÁN NGƯỜI LẬP
P12
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 13: Sổ cái tài khoản 1121
TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
CTY XD THỪA THIÊN HUẾ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 1121
Từ ngày 05/01/12 Đến ngày 05/01/12
NỢ CÓ
ĐẦU KỲ 2,357,175,528
Trang 1 ĐVT: VND
PHÁT SINH PS NỢ PS CÓ TK ĐU
731,653,000 1111
274,562,326 11311
41,499,000 11312
250,000,000 13121
289,673,200 623,662,200 13888
289,220,000 3341
4,201,127,000 33621
1,672,364 6419
Tổng PS 3,998,958,225 5,115,848,800
Cuối kỳ 12,402,849,583
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG
P13
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 14: Sổ cái tài khoản 1111
TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
CTY XD THỪA THIÊN HUẾ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
1111: Tiền Việt Nam
Từ ngày 01/01/12 Đến ngày 30/06/2012
NỢ CÓ
ĐẦU KỲ 603,788,000
Trang 1 ĐVT: VND
PHÁT SINH PS NỢ PS CÓ TKĐU
0 50,052,001,629 11211
0 310,000,000 11212
0 207,444,610 11215
385,701,039 0 131111
3,554,465 0 131131
77,603,872 0 131132
...
Tổng PS 210,336,826,963 209,437,862,963
Cuối kỳ 1,502,752,000
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG
P14
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 15: Danh mục tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ bán hàng
DANH MỤC TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TRONG NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG
TK Tên tài khoản Bậc
111 Tiền mặt 1
1111 Tiền Việt Nam 2
112 Tiền gửi Ngân hàng 2
11211 Tiền Việt Nam NHCT 2
11212 Tiền Việt Nam NHNN 2
11213 Tiền Việt Nam NHPG Bank 2
11214 Tiền Việt Nam NHPG Bank (CN Đà Nẵng) 2
11215 Tiền Việt Nam NH Sacombank 2
113 Tiền đang chuyển 1
11311 Tiền DC mua xăng dầu Quảng Trị 3
11312 Tiền đang chuyển chủ thẻ rút tiền mặt 3
131 Phải thu khách hàng 1
1311 Phải thu khách hàng 2
13111 Phải thu khách hàng mua buôn 3
131111 Phải thu khách hàng bán buôn dầu 4
131114 Phải thu khách hàng bán buôn xăng 4
13112 Phải thu khách hàng Tổng đại lý 1 3
131121 Phải thu khách hàng Tổng đại lý 1 4
13113 Phải thu khách hàng Đại lý 3
131131 Phải thu khách hàng đại lý dầu 4
131132 Phải thu khách hàng đại lý xăng 4
131135 Phải thu khách hàng đại lý Gas 4
13118 Phải thu khách hàng PT khác 3
1312 Phải thu cửa hàng trực thuộc 2
13124 Phải thu khách hàng mua lẻ 3
131241 Phải thu khách hàng bán lẻ dầu 3
131242 Phải thu khách hàng bán lẻ xăng 3
131245 Phải thu khách hàng bán lẻ Gas 3
P15
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
131248 Phải thu tiền cược vỏ 4
13125 Phải thu khách hàng thẻ Xăng dầu 3
131251 Phải thu tiền nạp vào thẻ 4
131252 Phải thu tiền phôi thẻ 4
156 Hàng hóa 1
1561 Xăng dầu 2
15611 Giá hạch toán xăng dầu chính 3
1562 Dầu mỡ nhờn 2
15621 Gúa hạch toán dầu mỡ nhờn 3
1565 Gas, bếp và phụ kiện 2
15651 Giá hạch toán Gas, bếp và phụ kiện 3
1568 Hàng hóa khác 2
15681 Giá hạch toán hàng hóa khác 3
333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 1
3331 Thuế giá trị gia tăng 2
33311 Thuế GTGT đầu ra 3
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1
51111 Doanh thu dầu sáng 3
51112 Doanh thu DMN 3
51115 Doanh thu Gas, bếp và phụ kiện 3
51118 Doanh thu hàng hóa khác 3
51119 Doanh thu thẻ 3
51138 Doanh thu dịch vụ khác 3
632 Giá vốn hàng bán 1
6321 Giá vốn 2
632111 Giá vốn hàng hóa - dầu sáng 4
632112 Giá vốn hàng hóa - dầu mỡ nhờn 4
632115 Giá vốn hàng hóa - Gas 4
632118 Giá vốn hàng hóa khác 4
632119 Giá vốn phôi thẻ 4
641 Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 1
6419 Chi phí bán hàng chung 2
P16
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_ngoc_yen_9175.pdf