Viễn thông Quảng Trị là đơn vị hoạt động trong nhiều lĩnh vực. Trong những
năm gần đây, đơn vị phát triển nhanh và đạt được nhiều thành công. Với đội ngũ cán
bộ năng động, sang tạo, sẵn sang tiếp nhận và làm chủ công nghệ, đưa ra chiến lược
lâu dài, trong tương lai Viễn thông Quảng Trị còn tiến mạnh và ổn định hơn nữa.
Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại đơn vị, tôi nhận thấy việc nghiên cứu và hoàn
thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa to lớn. Nội
dung của khóa luận được trình bày trong phạm vi và điều kiện nhất định đã cung cấp
cơ sở lý luận cũng như một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu tại Viễn
thông Quảng Trị, từ đó góp phần hỗ trợ, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo uy tín cho
đơn vị trên thị trường.
Kế toán nói chung và kế toán doanh thu là một vấn đề tương đối rộng và phức
tạp. Vì vậy, khi nghiên cứu gặp phải những khó khăn về lý luận và thực tiễn nên khó
tránh khỏi thiếu sót và hạn chế. Tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi, đóng góp và
bổ sung của thầy cô để khóa luận tốt nghiệp này có thể hoàn thiện hơn.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại viễn thông Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SVTH: Trần Ngọc Hòa 44
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Viễn thông Quảng Trị
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phân loại doanh thu
- Doanh thu thu ngay.
- Doanh thu ghi nợ.
- Doanh thu nội bộ (Doanh thu phân chia) là doanh thu được phân chia giữa các
đơn vị cùng nhau cung cấp dịch vụ.
2.2.1.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi Viễn thông Quảng Trị có khả năng nhận được các
lợi ích kinh tế có thể xác định được một cách chắc chắn. Doanh thu được xác định theo
giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Trong đó:
+ Doanh thu bán hàng: được ghi nhận khi các rủi ro trọng yếu và các quyền sở
hữu hàng hóa đã được chuyển sang người mua, thường là khi thực hiện việc
chuyển giao hàng hóa.
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ: là doanh thu từ các dịch vụ viễn thông và công
nghệ thông tin được ghi nhận khi dịch vụ được cung cấp.
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu thu.
- Bảng thông báo, đối chiếu doanh thu nội bộ.
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng
-Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với 2 tài khoản chi
tiết:
+TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
+TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 51131 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Bưu chính – Viễn thông.
TK 51132 – Doanh thu cung cấp dịch vụ hạch khác hạch toán riêng.
SVTH: Trần Ngọc Hòa 45
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
+TK 5115 – Doanh thu đơn vị được hưởng.
2.2.1.4 Phương pháp hạch toán
- Với doanh thu thu ngay: Các trung tâm hạch toán doanh thu xong trước 5
ngày của tháng sau báo cáo để khóa sổ tiền mặt và ngân hàng.
Căn cứ vào bảng kê nộp tiền doanh thu của các bộ phận hoặc giấy báo Có của
ngân hàng, kế toán hạch toán vào doanh thu phát sinh:
Nợ TK 1111,1121
Có TK 51131
Có TK 33311
Liên kết vào doanh thu để nhập thống kê vào báo cáo sản lượng, doanh thu và
thuế GTGT. Kế toán doanh thu Viễn thông Quảng Trị thực hiện tổng hợp số liệu, kiểm
tra báo cáo doanh thu các đơn vị để báo cáo lãnh đạo vào ngày 8 của tháng sau báo
cáo.
- Với doanh thu ghi nợ:
Căn cứ vào bảng tổng hợp doanh thu ghi nợ, kế toán hạch toán doanh thu phát
sinh
Nợ TK 1311
Có TK 51131
Có TK 33311
Liên kết vào doanh thu để nhập thống kê vào báo cáo sản lượng, doanh thu và
thuế GTGT. Đồng thời liên kết vào công nợ để nhập công nợ cho từng món nợ theo
từng đối tượng.
- Với doanh thu nội bộ:
Với nguyên tắc, nếu một đơn vị (bao gồm các công ty trực thuộc Tập đoàn
VNPT và các công ty bên ngoài) có các cuộc gọi có chiều đi phát sinh trên trạm BTS
của Viễn thông Quảng Trị thì đơn vị sẽ ghi nhận doanh thu nội bộ và ngược lại. Tỷ lệ
phần trăm phân chia đã được các trung tâm cước tính toán sẵn và chuyển dữ liệu lên
Viễn thông Quảng Trị ghi nhận.
Căn cứ thông báo doanh thu phân chia, kế toán hạch toán
SVTH: Trần Ngọc Hòa 46
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
+ Nếu Viễn thông Quảng Trị nhận doanh thu phân chia của các đơn vị trực thuộc
khác, ghi: Nợ TK 13638
Có TK 5115
+ Nếu Viễn thông Quảng Trị phải trả doanh thu phải chia cho các đơn vị trực
thuộc khác, ghi: Nợ TK 5115
Có TK 33638
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ ghi nhận doanh thu nội bộ tại Viễn
thông Quảng Trị.
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán Viễn thông Quảng Trị).
SVTH: Trần Ngọc Hòa 47
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Ví dụ đối với doanh thu thu ngay:
Nghiệp vụ: Ngày 26/07/2013 Viễn thông Quảng Trị bán 02 thẻ cào các loại thanh
toán ngay bằng tiền mặt với số tiền 291.000 VNĐ.
BĐ 01
Mã số: 01 GTKT3/002
Kí hiệu (Serial): AA/13P
Số (No):0004401
Đơn vị bán hàng: Trung tâm viễn thông Đông Hà Viễn thông (Telecommunication): Quảng Trị
Địa chỉ (Address): 20 Trần Hưng Đạo - Tp. Đông Hà Số TK (Account code)
Điện thoại (Tel) MST: 3200092509
Họ tên người mua hàng (Customer's name): Đỗ Thị Thương Huyền
Đơn vị (Company):
Địa chỉ (Address): 66 Lê Duẩn, Tp. Đông Hà
Hình thức thanh toán: TM MST: 3200041739
STT ĐVT
A C
1 Cái
2 Cái
291.000
Số tiền viết bằng chữ Hai trăm chín mươi mốt ngàn đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị
176.363
88.182
264.545
26.455
Telecommunication Invoice (VAT)
HÓA ĐƠN VIỄN THÔNG (GTGT)
Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá
Thẻ cào 200.000 1 176.363
Ngày 26 tháng 07 năm 2013
Liên 1: Lưu (Original)
Thành tiền
B 1 2 3=1x2
Thẻ cào 100.000 1 88.182
Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ (Total)
Tiền thuế GTGT (VAT Amount)Thuế suất GTGT: 10%
Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàngNgười mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ hóa đơn GTGT, kế toán nhập vào máy tính, ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 11111 291.000 VNĐ
Có TK 51131 264.545 VNĐ
Có TK 333111 26.455 VNĐ
SVTH: Trần Ngọc Hòa 48
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Khi khách hàng nộp tiền, kế toán tiền mặt lập Phiếu thu :
ĐƠN VỊ Mẫu số 01 - TT
VIỄN THÔNG QUẢNG TRỊ
Số phiếu: /
Nợ: 11111 291.000
Có: 51131 264.545
Có: 333111 26.455
Họ và tên người nộp tiền: Đỗ Thị Thương Huyền
Địa chỉ: 66 Lê Duẩn, Tp. Đông Hà
Lý do thu tiền: Nộp tiền mua thẻ cào
Số tiền 291.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Hai trăm chín mươi mốt ngàn Việt nam đồng.
Kèm theo chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT VA/13P số 0004401
Đã nộp đủ số tiềnHai trăm chín mươi mốt ngàn Việt nam đồng.
Ngày 26 tháng 07 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nộp Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày 26 tháng 07 năm 2013
PHIẾU THU
Ví dụ đối với doanh thu ghi nợ:
Nghiệp vụ: Ngày 01/08/2013, bảng tổng hợp doanh thu ghi nợ tháng 07 năm 2013
của các đơn vị trực thuộc (trung tâm viễn thông thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị
và các huyện) gửi lên với tổng doanh thu là 1.419.918.600 VNĐ đã bao gồm thuế
GTGT 10%.
SVTH: Trần Ngọc Hòa 49
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Số phải thu DT khuyến mãi DT không thuế DT chịu thuế Thuế GTGT
TK 13111 TK 51231 TK 51131 TK 51131 TK 333111
1 2 3 4=(1-2-3)/1,1 5=1-2-3-4
1 TP Đông hà 426.305.882 0 387.550.802 38.755.080
2 TX Quảng Trị 102.323.896 0 93.021.723 9.302.172
3 Huyện Hướng hoá 85.633.759 0 77.848.871 7.784.887
4 Huyện Đakrông 73.745.091 0 67.040.992 6.704.099
5 Huyện Cam Lộ 75.892.314 0 68.993.012 6.899.301
6 Huyện Vĩnh Linh 176.277.230 0 160.252.027 16.025.203
7 Huyện Gio Linh 169.126.305 0 153.751.186 15.375.119
8 Huyện Triệu Phong 138.930.032 0 126.300.029 12.630.003
9 Huyện Hải Lăng 168.459.326 0 153.144.841 15.314.484
10 Huyện Đảo Cồn Cỏ 3.224.768 0 2.931.607 293.161
Tổng cộng 1.419.918.600 0 0 1.290.835.090 129.083.509
THÁNG 07 NĂM 2013
Đông hà, ngày 01 tháng 08 năm 2013
KT.Kế toán trưởng
Đơn vịSTT
Lập biểu
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU GHI NỢ
Sau khi nhận bảng tổng hợp doanh thu ghi nợ, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ
VIỄN THÔNG QUẢNG TRỊ
Địa chỉ: 20 Trần Hưng Đạo, Tp. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
TKhoản TKê Đ.tượng D.vụ TKhoản TKê Đ.tượng D.vụ
13111 1.419.918.600
51131 1.290.835.090
33311 129.083.509
1.419.918.600
Nội dung: Doanh thu ghi nợ về cước dịch vụ cố định
Bằng chữ: Một tỷ bốn trăm mười chín triệu chín trăm mười tám ngàn sáu trăm đồng.
Phải thu về cước dịch vụ cố định
Doanh thu về cước dịch vụ cố định
Cộng
KẾ TOÁN TRƯỞNGNGƯỜI LẬP BIỂU
Thuế GTGT phải nộp
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 01 tháng 08 năm 2013
Tên tài khoản CóNợ
Số hiệu tài khoản
Đơn vị tính: đồng
Tiền
Kế toán nhập vào máy tính, ghi nhận doanh thu
Nợ TK 13111 1.419.918.600 VNĐ
Có TK 51131 1.290.835.090 VNĐ
Có TK 33311 129.083.509 VNĐ
Ví dụ về doanh thu nội bộ:
SVTH: Trần Ngọc Hòa 50
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Nghiệp vụ: ngày 01/08/2013, Viễn thông Quảng Trị nhận được một khoản doanh
thu được tổng hợp thông qua biên bản giao nhận cước MyTV giữa Viễn thông Quảng
Trị với công ty VASC.
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỄN THÔNG QUẢNG TRỊ
STT Cước sử dụng theo tháng
Cước dịc vụ
PayTV
Cước gói VTV
Cab
Cước gói K+
1 1.214.030.396 466.159.605 133.607.313 42.380.391
BÊN GIAO BÊN NHẬN
BIÊN BẢN GIAO NHẬN SỐ LIỆU CƯỚC MYTV GIỮA VNPT QUẢNG TRỊ VÀ CÔNG TY VASC
(Bằng chữ: Năm trăm lẻ bảy triệu hai trăm mười bốn ngàn ba trăm hai mươi bảy đồng)
Tên khách hàng Tổng cộng VNPT Quảng
Trị hưởng
Công ty VASC 1.856.177.705 507.214.327
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÁNG 07/2013
Tổng cộng 1.856.177.705 507.214.327
Sau khi nhận biên bản giao nhận cước MyTV, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ
VIỄN THÔNG QUẢNG TRỊ
Địa chỉ: 20 Trần Hưng Đạo, Tp. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
TKhoản TKê Đ.tượng D.vụ TKhoản TKê Đ.tượng D.vụ
13638 507.214.327
5115 507.214.327
507.214.327
Nội dung: Doanh thu nội bộ về cước dịch vụ MyTV.
Bằng chữ: Năm trăm lẻ bảy triệu hai trăm mười bốn ngàn ba trăm hai mươi bảy đồng.
Phải thu về cước dịch vụ MyTV
Doanh thu đơn vị được hưởng
Cộng
KẾ TOÁN TRƯỞNGNGƯỜI LẬP BIỂU
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 01 tháng 08 năm 2013
Tên tài khoản CóNợ
Số hiệu tài khoản
Đơn vị tính: đồng
Tiền
Kế toán nhập vào máy tính, ghi nhân doanh thu được hưởng
Nợ TK 13638 507.214.327 VNĐ
Có TK 5115 507.214.327 VNĐ
Báo cáo chi tiết doanh thu của đơn vị cũng được lập theo yêu cầu của Ban Giám đốc:
SVTH: Trần Ngọc Hòa 51
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
1.264.757.502
1.895.455
1.350.000
545.455
1.222.015.777
6.706.164
1.215.309.613
3.013.636
9.969.000
7.499.998
20.363.636
761.773.084
514.762
2.027.647.689
2.1 Điện thoại di động trả sau
2.2 Điện thoại di động trả trước
3. Dich vụ băng rộng
BÁO CÁO CHI TIẾT DOANH THU
Chỉ tiêu
Tháng 07 năm 2013
Doanh thu
(chưa thuế)
I. Kinh doanh dịch vụ Bưu chính, Viễn thông - CNTT
1. Điện thoại cố định
2.1 Điện thoại nội hạt
2.2 Điện thoại cố định trả trước
2. Điện thoại di động
4. Dịch vụ cho thuê kênh truyên dẫn
5. Các dịch vụ VT - CNTT khác
6. Thu khác
II. Doanh thu kinh doanh thương mại
III. Doanh thu hoạt động tài chính
TỔNG DOANH THU PHÁT SINH
A B C E
0001 02/01 1111
0195 26/07 1111
0211 01/08 1311
0214 01/08 1363
0422 31/12 911
SỔ CÁI
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013
1 2D
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Số chứng từ gốc
Số hiệu
Ngày
tháng
Chứng
từ ghi
sổ
Diễn giải
Doanh thu bán thẻ 793.635
Doanh thu bán thẻ 264.545
Doanh thu ghi nợ dịch vụ cố định 1.419.918.600
Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 322.107.442.455
Doanh thu nội bộ được hưởng 517.214.327
Tổng phát sinh Nợ: 322.107.442.455
Tổng phát sinh Có: 322.107.442.455
SVTH: Trần Ngọc Hòa 52
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Cuối tháng, máy tính sẽ tự động kết chuyển doanh thu vào bên Có TK 911. Vào
thời điểm cuối năm tài chính, hệ thống sẽ tự động tổng hợp doanh thu đã kết chuyển
của cả năm để cho ra kết quả cuối cùng trên báo cáo kết quả kinh doanh.
2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.2.1 Các hoạt động tài chính chủ yếu
- Lãi tiền gửi ngân hàng.
- Lãi bán hàng trả chậm.
- Chiết khấu thanh toán,...
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu.
- Giấy báo Có ngân hàng.
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – Doanh thu tài chính.
2.2.2.4 Phương pháp hạch toán
Căn cứ vào Giấy báo Có của ngân hàng thông báo về lãi tiền gửi, các chứng từ
chiết khấu thanh toán,... Kế toán sẽ tập hợp số liệu vào máy tính. Máy tính sẽ tự động
cập nhật vào Sổ chi tiết và Sổ cái TK 515.
Ví dụ minh họa
Nghiệp vụ: Ngày 22 tháng 07 năm 2013, Viễn thông Quảng Trị nhận được Chứng
từ giao dịch từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
Quảng Trị về lãi tiền gửi ngân hàng.
SVTH: Trần Ngọc Hòa 53
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
NGÂN HÀNG NN & PT NÔNG THÔN VIỆT NAM Mẫu số 01GTGT2/3900
Ký hiệu: GL/14T
Số HĐ: 03310022005309
Ngày giá trị: SBT:
CHỨNG TỪ GIAO DỊCH
Ngày 22 tháng 07 năm 2013
Chi nhánh: 3900_Chi nhánh Quảng Trị MST: 0100686174_187
Địa chỉ: 01 - Lê Quý Đôn - Đông Hà - Quảng Trị. Đt/Fax: 0533.852390/853353
Tên khách hàng: Viễn thông Quảng Trị MST: 3200092589
Địa chỉ: 20 - Trần Hưng Đạo - Đông Hà - Quảng Trị.
MSKH: 3900024038001 Số TK: 3900211010057
Loại giao dịch: Lãi tiền gửi
Nội dung
LTT
VNĐ
Khách hàng Thủ quỹ Giao dịch viên Kiểm soát Giám đốc
Lãi nhập gốc 514.762
Liên 1: Ngân hàng
AGRIBANK
Thông tin giao dịch Số tiền Ghi chú
Số dư tích lũy 9.158.064.018
TKhoản TKê Đ.tượng D.vụ TKhoản TKê Đ.tượng D.vụ
1121 514.762
515 514.762
514.762
Nội dung: Lãi T6/2013 NHNo.
Bằng chữ: Năm trăm mười bốn ngàn bảy trăm sáu mươi hai đồng.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 22 tháng 07 năm 2013
Tên tài khoản CóNợ
Số hiệu tài khoản
Đơn vị tính: đồng
Tiền
Tiền gửi NH VNĐ_Kinh doanh
Doanh thu hoạt động tài chính
Cộng
KẾ TOÁN TRƯỞNGNGƯỜI LẬP BIỂU
Kế toán hạch toán vào doanh thu tài chính:
Nợ TK 1121 514.762 VNĐ
Có TK 515 514.762 VNĐ
SVTH: Trần Ngọc Hòa 54
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
A B C E
0001 03/01 1111
0110 03/06 1121
0149 22/07 1121
0315 31/12 911
SỔ CÁI
Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013
1 2D
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Số chứng từ gốc
Số hiệu
Ngày
tháng
Chứng
từ ghi
sổ
Diễn giải
Thu tiền lãi vay T12/2012 7.420.192
Thu tiền lãi TGNH BIDV 5.949.095
Tiền lãi TGNH Agribank 514.762
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 2.828.558.711
Tổng phát sinh Nợ: 2.828.558.711
Tổng phát sinh Có: 2.828.558.711
2.2.3 Kế toán thu nhập từ hoạt động khác
2.2.3.1 Thu nhập từ hoạt động khác chủ yếu
- Tiền thanh lý tài sản cố định.
- Tài sản cố định được biếu tặng.
- Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng.
- Các khoản tiền thưởng.
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu.
- Hóa đơn GTGT.
- Biên bản thanh lý hợp đồng hợp đồng.
- Biên bản thanh lý tài sản cố định.
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 – Thu nhập khác.
2.2.3.4 Phương pháp hạch toán
Căn cứ vào phiếu thu, biên bản thanh lý tài sản cố định, kế toán tổng hợp sẽ
tập hợp số liệu vào máy tính.
SVTH: Trần Ngọc Hòa 55
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật nghiệp vụ vào các Sổ cái TK 711, Sổ chi
tiết TK 711. Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển thu nhập khác sang tài
khoản 911.
A B C E
0001 15/01 1111
0043 11/07 1111
0060 20/09 1111
0121 31/12 911
SỔ CÁI
Tài khoản 711 - Thu nhập khác
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013
1 2D
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Số chứng từ gốc
Số hiệu
Ngày
tháng
Chứng
từ ghi
sổ
Diễn giải
Thu tiền nhượng bán tài sản cố định 14.920.102
Thu tiền phạt do vi phạm hợp đồng 602.341
Tiền thưởng của khách hàng 1.200.000
Kết chuyển thu nhập khác 192.781.212
Tổng phát sinh Nợ: 192.781.212
Tổng phát sinh Có: 192.781.212
2.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Tại Viễn thông Quảng Trị nói riêng và Tập đoàn Viễn thông VNPT nói chung, nếu
có trường hợp giảm trừ doanh thu xảy ra, kế toán sẽ trừ trực tiếp mức chiết khấu hoặc
giảm giá trên giá bán của hàng hóa ngay tại hóa đơn GTGT xuất cho khách hàng và
hạch toán doanh thu theo mức giá đã giảm.
Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại ở Viễn thông Quảng
Trị những năm gần đây không xảy ra, nên kế toán không tiến hành theo dõi khoản này.
Thực tế qua báo cáo kết quả kinh doanh của Viễn thông Quảng Trị qua 3 năm
(2011-2013), chỉ tiêu các khoản giảm trừ doanh thu đều bằng 0.
SVTH: Trần Ngọc Hòa 56
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
2.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán
Viễn thông Quảng Trị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước để xác định giá xuất kho hàng
hóa.
2.2.5.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn mua vào.
- Các chứng từ nhập – xuất hàng hóa.
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
2.2.5.3 Phương pháp hạch toán
Các chi phí hình thành giá vốn hàng bán tại đơn vị gồm:
+ Chi phí khấu hao, sửa chữa TSCĐ.
+ Chi phí lao động.
+ Phân bổ thiết bị đầu cuối.
+ Hoa hồng phát triển thuê bao.
+ Phát triển, chăm sóc điểm bán lẻ.
+ Chi phí thuê hạ tầng.
+ Điện, nước, nhiên liệu.
+ Nguyên liệu, vật liệu.
+ Bảo hiểm tài sản.
+ Cước kết nối,
- Đối với doanh thu dịch vụ:
Tại Viễn thông Quảng Trị, vào cuối kỳ khi hoàn tất báo cáo chi phí từ các Trung
tâm gửi lên và tập hợp chi phí phát sinh tại Văn phòng Viễn thông thì mới tính được
tổng giá vốn xuất bán trong kỳ. Vì vậy tài khoản được sử dụng trong quá trình kế toán
giá vốn hàng bán là TK 154 – Chi phí sản xuất dở dang. Việc tập hợp chi phí được
thực hiện trên TK 154, sau đó máy tính sẽ tự động phân bổ số liệu vào chứng từ ghi sổ
TK 632, Sổ cái 632 và cho ra các báo cáo.
-Đối với doanh thu bán hàng:
SVTH: Trần Ngọc Hòa 57
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Ngay khi nghiệp vụ ghi nhận doanh thu xảy ra thì máy tính cũng đồng thời thực
hiện bút toán ghi nhận:
Nợ TK 632
Có TK 1561
Kế toán cũng tiến hành theo dõi chi phí mua hàng tại TK 1562. Cuối kì sẽ phân
bổ chi phí này vào giá vốn hàng bán.
Máy tính sẽ tự động phân bổ số liệu vào Bảng kê chứng từ TK 632, sổ chi tiết
TK 632, Sổ cái TK 632 và cho ra các báo cáo như thẻ kho, bảng tổng hợp nhập – xuất
– tồn. Bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán cũng được thực hiện vào cuối mỗi tháng
sang TK 911.
Mẫu số: 02 VT-DN
1.659.093
1.659.093
Yêu cầu Thực xuất
A C D 1 2 3 4
1 20.01.07.A32 Bộ 3,000 395.455,00 1.186.365,00
2 20.01.07.A11 Bộ 2,000 236.364,00 472.728,00
1.659.093,00
Người lập phiếu Thủ khoThủ trưởng Kế toán trưởng Người nhận hàng
PHIẾU XUẤT KHO
Liên: 2
Ngày 18 tháng 07 năm 2013
Bộ Alo Avio A11
VP Viễn thông Quảng Trị
Tổng cộng
Số phiếu xuất: 68.12
Số tiền bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mươi chín ngàn không trăm chín mươi ba đồng
Xuất ngày, Ngày 18 tháng 07 năm 2013
Thành tiền
B
Bộ Alo Avio A32
TT
Tên, nhãn hiêu, quy
cách, phẩm chất vật tư
(sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn
vị
Số lượng
Đơn giá
Nợ: 63211.01
Có: 15611
Xuất bán 3 máy A32, 2 máy A11 cho phòng KHKD
Xuất tại kho: 061 - Kho phòng KHKD
Tên đơn vị nhận: Phòng Kế hoạch Kinh doanh Mã số thuế:
Địa chỉ: VNPT Quảng Trị
Theo số QĐ:
Xuất dùng cho (nghiệp vụ, dịch
VNPT Quảng Trị
SVTH: Trần Ngọc Hòa 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
A B C E
0001 06/01 1388
0140 18/07 1561
0320 31/12 159
0321 31/12 159
0322 31/12 911
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm 2013 16.657.080
SỔ CÁI
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013
1 2D
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Số chứng từ gốc
Số hiệu
Ngày
tháng
Chứng
từ ghi
sổ
Diễn giải
Kết chuyển chi phí diễn tập khu vực phòng thủ 73.045.054
Xuất bán 3 máy A32, 2 máy A11 cho phòng KHKD
1.659.093
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm 2012 105.845.312
Kết chuyển giá vốn hàng bán 281.872.093.937
Tổng phát sinh Nợ: 281.872.093.937
Tổng phát sinh Có: 281.872.093.937
2.2.6 Kế toán chi phí tài chính
2.2.6.1 Các chi phí tài chính chủ yếu
Chi phí tài chính chủ yếu tại Viễn thông Quảng Trị là lãi vay ngân hàng.
2.2.6.2 Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi.
- Giấy báo Nợ.
2.2.6.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính.
2.2.6.4 Phương pháp hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng, kế toán sẽ tập hợp
số liệu vào máy tính. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào các Sổ chi tiết TK 635, Sổ cái
TK 635,... Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí tài chính sang
TK 911.
SVTH: Trần Ngọc Hòa 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
A B C E
0001 04/01 1121
0085 03/06 1121
0102 25/07 1121
0196 31/12 911
SỔ CÁI
Tài khoản 635 - Chi phí tài chính
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013
1 2D
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Số chứng từ gốc
Số hiệu
Ngày
tháng
Chứng
từ ghi
sổ
Diễn giải
Lãi khế vay 1109 538.468
Lãi khế vay 1404 422.409
Lãi khế vay 1449 637.648
Kết chuyển chi phí tài chính 1.698.015.621
Tổng phát sinh Nợ: 1.698.015.621
Tổng phát sinh Có: 1.698.015.621
2.2.7 Kế toán chi phí bán hàng
2.2.7.1 Chi phí bán hàng tại Viễn thông Quảng Trị
Chi phí bán hàng tại Viễn thông Quảng Trị chủ yếu là các chi phí thực tế phát
sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí
chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hóa hồng bán hàng,
2.2.7.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn chi phí đầu vào. Bảng trích khấu hao tài sản cố định. Bảng lương, các
chứng từ khác liên quan.
2.2.7.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng.
2.2.7.4 Phương pháp hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ có được từ các bộ phận liên quan đến bán
hàng, kế toán sẽ tập hợp và nhập số liệu vào máy tính. Số liệu theo đó sẽ được tự động
cập nhật vào Bảng kê chứng từ TK 641, Sổ chi tiết TK 641, Sổ Cái TK 641. Cuối
tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911.
SVTH: Trần Ngọc Hòa 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
A B C E
0001 15/01 1111
0045 04/05 334
0060 22/07 152
0130 31/12 911
SỔ CÁI
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013
1 2D
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Số chứng từ gốc
Số hiệu
Ngày
tháng
Chứng
từ ghi
sổ
Diễn giải
Chi phí điện, nước phục vụ bộ phận bán hàng 1.100.240
Tính tiền lương, phụ cấp của nhân viên bán hàng 45.645.054
Chi phí vật liệu phục vụ bán hàng 12.045.087
Kết chuyển chi phí bán hàng 7.916.271.621
Tổng phát sinh Nợ: 7.916.271.621
Tổng phát sinh Có: 7.916.271.621
2.2.8 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.8.1 Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Viễn thông Quảng Trị
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Viễn thông Quảng Trị gồm các khoản: tiền lương
trả cho Ban Giám đốc và nhân viên quản lý ở các phòng ban, chi phí vật liệu, đồ dùng
chung cho đơn vị, các khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngoài và các
chi phí bằng tiền khác.
2.2.8.2 Chứng từ sử dụng
-Hóa đơn chi phí đầu vào, bảng lương nhân viên, bảng trích khấu hao TSCĐ.
2.2.8.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.2.8.4 Phương pháp hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ có được từ các bộ phận liên quan đến chi
phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sẽ tập hợp và nhập số liệu vào máy tính. Số liệu
theo đó sẽ được tự động cập nhật vào Bảng kê chứng từ TK 642, Sổ chi tiết TK 642,
Sổ Cái TK 642. Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp sang TK 911.
SVTH: Trần Ngọc Hòa 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
A B C E
0001 03/01 1111
0123 19/06 1111
0154 01/08 214
0345 31/12 911
SỔ CÁI
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013
1 2D
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Số chứng từ gốc
Số hiệu
Ngày
tháng
Chứng
từ ghi
sổ
Diễn giải
Thanh toán tiền tiếp khách 3.100.101
Chi phí văn phòng phẩm 1.301.545
Khấu hao Tài sản cố định 29.090.875
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 17.945.998.213
Tổng phát sinh Nợ: 17.945.998.213
Tổng phát sinh Có: 17.945.998.213
2.2.9 Kế toán chi phí khác
2.2.9.1 Chi phí khác tại Viễn thông Quảng Trị
Các khoản chi phí khác tại Viễn thông Quảng Trị là các khoản chi không thuộc
hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính của đơn vị và các khoản này
không xảy ra thường xuyên như thanh lý Tài sản cố định.
2.2.9.2 Chứng từ sử dụng
- Biên bản thanh lý TSCĐ và các chứng từ liên quan.
2.2.9.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 – Chi phí khác
2.2.9.4 Phương pháp hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán sẽ tập hợp số liệu vào
máy tính. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào các Sổ cái TK 811, Sổ chi tiết TK 811.
Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí khác sang Tài khoản 911.
SVTH: Trần Ngọc Hòa 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
A B C E
0001 12/01 111
0095 31/12 911
SỔ CÁI
Tài khoản 811 - Chi phí khác
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013
1 2D
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Số chứng từ gốc
Số hiệu
Ngày
tháng
Chứng
từ ghi
sổ
Diễn giải
Chi phí nhượng bán TSCĐ 1.363.636
Kết chuyển chi phí khác 109.271.213
Tổng phát sinh Nợ: 109.271.213
Tổng phát sinh Có: 109.271.213
2.2.10 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định tập trung tại Tập đoàn VNPT nên Viễn
thông Quảng Trị không xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.2.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Đến thời điểm cuối năm tài chính 31/12/2013, kế toán thực hiện kết chuyển các
khoản doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính.
2.2.11.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
2.2.11.2 Phương pháp hạch toán
Cuối mỗi quý, kế toán tiến hành kết chuyển các khoản chi phí và doanh thu phát
sinh sang TK 911. Đến cuối năm tài chính, máy tính sẽ tự động tổng hợp số phát sinh
trên TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của năm và lập báo cáo kết quả kinh
doanh.
Cụ thể, vào ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để
xác định kết quả kinh doanh cho cả năm 2013. Căn cứ vào Sổ cái TK 911, tổng phát
sinh bên Nợ là 309.541.650.605 VNĐ, tổng phát sinh bên Có là 325.128.782.378
VNĐ.Vậy kết quả kinh doanh năm là:
SVTH: Trần Ngọc Hòa 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
325.128.782.378 - 309.541.650.605=15.587.131.773 VNĐ.
Nợ TK 911 15.587.131.773 VNĐ
Có TK 421 15.587.131.773 VNĐ
Ta có Sổ cái tài khoản 911 và báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013 như sau:
A B C E
0001 31/12 511
0002 31/12 515
0003 31/12 711
0004 31/12 632
0005 31/12 635
0006 31/12 641
0007 31/12 642
0008 31/12 811
0009 31/12 421 15.587.131.773Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh
17.945.998.213
109.271.213
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí khác
1.698.015.621
7.916.271.621
Kết chuyển chi phí tài chính
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển thu nhập khác 192.781.212
Kết chuyển giá vốn hàng bán 281.872.093.937
Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 322.107.442.455
2.828.558.711Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Số chứng từ gốc
Số hiệu
Ngày
tháng
Chứng
từ ghi
sổ
Diễn giải
SỔ CÁI
Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013
1 2D
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Tổng phát sinh Nợ: 325.128.782.378
Tổng phát sinh Có: 325.128.782.378
Viễn thông Quảng Trị lập báo cáo kết quả kinh doanh trong quý chỉ dùng nội bộ
để phục vụ yêu cầu quản lý của Ban Giám đốc. Đến cuối năm, kế toán sẽ tiến hành lập
báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013.
SVTH: Trần Ngọc Hòa 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
VIỄN THÔNG QUẢNG TRỊ
20 Trần Hưng Đạo, Tp. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
VNĐ VNĐ
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 322.107.442.455 262.107.442.455
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 322.107.442.455 262.107.442.455
4. Giá vốn hàng bán 11 281.872.093.937 231.872.093.937
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 40.235.348.518 30.235.348.518
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 2.828.558.711 4.828.551.619
7. Chi phí tài chính 22 1.698.015.621 1.982.743.501
Trong đó: chi phí lãi vay 23 1.698.015.621 1.982.746.501
8. Chi phí bán hàng 24 7.916.271.621 5.941.209.531
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 17.945.998.213 17.206.950.191
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 15.503.621.774 9.932.996.914
11. Thu nhập khác 31 192.781.212 370.320.677
12. Chi phí khác 32 109.271.213 266.886.993
13. Lợi nhuận khác 40 83.509.999 103.433.684
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 15.587.131.773 10.036.430.598
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 0 0
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 0 0
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 15.587.131.773 10.036.430.598
Cho năm tài chính kết thúc
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Tài chính và quy định về
sửa đổi, bổ sung có liên quan
Mẫu số 02-DN
CHỈ TIÊU
Mã
số
Năm 2013 Năm 2012
ngày 31/12/2013
Chương này đã nêu lên thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Viễn thông Quảng Trị; bao gồm các quy trình, phương
pháp ghi nhận doanh thu; chi phí; các biểu mẫu; chứng từ kế toán sử dụng tại đơn vị.
SVTH: Trần Ngọc Hòa 65
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI VIỄN THÔNG QUẢNG TRỊ.
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại đơn vị
Viễn thông Quảng Trị dưới sự trực thuộc của Tập đoàn VNPT và sự cố gắng của
toàn thể cán bộ, công nhân viên ngày càng phát triển vững mạnh. Trong đó, phải kể
đến sự đóng góp đáng kể của lực lượng cán bộ nhân viên phòng Tài chính – Kế toán
với nhiệm vụ hạch toán chính xác, kịp thời, đầy đủ các hoạt động kinh doanh, lập các
báo cáo từ tổng hợp đến chi tiết và tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc chỉ đạo,
điều hành hoạt động tài chính, tín dụng làm cơ sở để đưa ra các chiến lược, phương
hướng kinh doanh hợp lý và hiệu quả.
Phòng Tài chính – Kế toán của Viễn thông Quảng Trị có mô hình quản lý gọn
nhẹ, phân công phân nhiệm rõ ràng, công tác kế toán tuân thủ Chế độ kế toán và Luật
kế toán, các Thông tư, Chuẩn mực do Nhà nước ban hành.
Hàng năm có tổ chức kiểm toán uy tín về kiểm tra tính trung thực và hợp lý của
báo cáo tài chính, hiệu quả và hiệu năng của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hình thức kế toán tại đơn vị là hình thức kế toán máy trên nền Chứng từ ghi sổ
đơn giản, khoa học giúp giảm thiểu khối lượng công việc cho kế toán.
3.2 Nhận xét, đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại đơn vị
Trong suốt thời gian tồn tại và phát triển của Viễn thông Quảng Trị, bộ máy kế
toán đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh luôn là một công cụ
hỗ trợ đắc lực, hữu hiệu cho các nhà quản trị. Bộ máy kế toán không ngừng được cải
tổ, hoàn thiện để nâng cao hiệu quả lao động cũng như luôn cố gắng để đưa ra những
số liệu chính xác phản ánh đúng tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị, giúp Ban
Giám đốc có những quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý, hiệu quả.
SVTH: Trần Ngọc Hòa 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Qua thời gian thực tập tại Viễn thông Quảng Trị, với những quan sát và tìm hiểu
của mình, tuy khả năng còn hạn chế, song với kiến thức đã học tại trường tôi xin đưa
ra một vài nhận xét về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu - xác
định kết quả kinh doanh nói riêng tại đơn vị như sau:
Ưu điểm
-Về bộ máy kế toán
Đội ngũ kế toán có xu hướng trẻ hóa, năng động, có trình độ chuyên môn nghiệp
vụ, sử dụng máy tính thành thạo, làm việc có tinh thần trách nhiệm cao và luôn phối
hợp với nhau để công việc đạt hiệu quả nhất. Cơ sở vật chất được trang bị đầy đủ, hiện
đại đáp ứng yêu cầu công việc.
Mô hình kế toán vừa tập trung vừa phân tán được thực hiện linh hoạt, hiệu quả.
Phòng Tài chính – Kế toán có mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận và các phòng
khác trong đơn vị . Tại các Trung tâm có tổ chức bộ máy kế toán riêng, định kỳ sẽ gửi
số liệu và báo cáo lên Văn phòng Viễn thông Quảng Trị. Việc tổ chức như vậy tạo
điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán tại phòng Tài chính – Kế toán, giảm được
khối lượng công việc.
-Về hình thức kế toán
Hình thức Chứng từ ghi sổ rất phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh của
đơn vị vì số nghiệp vụ phát sinh nhiều, bên cạnh đó Viễn thông Quảng Trị hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là phù hợp với tình hình nhập
xuất hàng hóa, thiết bị diễn ra thường xuyên. Từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho công
tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
-Về hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến quá trình
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh được sử dụng đầy đủ, đúng chế độ chứng từ kế
toán do Nhà nước quy định. Nội dung chứng từ phản ánh đầy đủ, chính xác với nghiệp
vụ kinh tế phát sinh. Trình tự luân chuyển chứng từ chặt chẽ, hợp lý tạo điều kiện hạch
toán kịp thời , đầy đủ, chính xác và đảm bảo tránh sai sót, gian lận.
SVTH: Trần Ngọc Hòa 67
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
-Về hệ thống sổ sách
Hệ thống sổ sách tại đơn vị rõ ràng, kế toán đã mở đầy đủ các sổ chi tiết cho các
tài khoản phù hợp với việc theo dõi đầy đủ chi tiết từng khoản mục. Từ đó thuận lợi
cho việc theo dõi, rà soát các thông tin kế toán và phát hiện những sai sót phát sinh
trong quá trình hạch toán.
-Về hệ thống tài khoản kế toán
Sử dụng hệ thống tài khoản theo quy định của Bộ Tài chính. Ngoài ra thiết kế
thêm các tiểu khoản phục vụ đặc thù của ngành Viễn thông.
-Về hệ thống báo cáo tài chính
Viễn thông Quảng Trị tiến hành lập đầy đủ 4 loại báo cáo tài chính theo quy
định. Ngoài ra còn có các báo cáo quản trị đáp ứng yêu cầu của Ban Giám đốc. Đây là
các phương tiện cung cấp thông tin quan trọng cho cả bên trong và ngoài đơn vị.
-Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đã được bộ phận kế
toán ghi chép đầy đủ, chính xác tình hình tiêu thụ hàng hóa, giá trị hàng xuất kho,
phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, chi phí
hoạt động và xác định kết quả kinh doanh.
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước giúp cho đơn
vị có thể tính ngay trị giá vốn hàng bán, đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán
ghi chép các khâu tiếp theo.
Đơn vị sử dụng phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức
kế toán Chứng từ ghi sổ giúp tiết kiệm thời gian và chi phí. Phần lớn doanh thu, chi
phí đều được phần mềm theo dõi chặt chẽ theo từng bộ phận, là cơ sở quan trọng để
hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh, đánh giá cụ thể hiệu quả loại hình dịch vụ để từ
đó có kế hoạch, chiến lược đúng đắn trong hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Các báo cáo của Viễn thông Quảng Trị đều được theo dõi riêng biệt theo từng
loại hình dịch vụ. Định kỳ, các nhân viên Phòng Tài chính – Kế toán sẽ xuống các
SVTH: Trần Ngọc Hòa 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Trung tâm để kiểm tra số liệu báo cáo và đối chiếu với các chứng từ gốc nhằm kiểm
tra và xử lý kịp thời các thiếu xót tại Trung tâm.
Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm trên thì Viễn thông Quảng Trị vẫn còn tồn tại những
hạn chế mà đơn vị cần khắc phục nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và
công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
-Về bộ máy kế toán
Việc bố trí nhân viên kế toán phân định theo từng công việc cụ thể mang tính
chuyên môn hóa có nhược điểm nhất định. Nếu một nhân viên thuộc bộ phận kế toán
nghỉ làm trong thời gian dài thì công tác kế toán của nhân viên này sẽ gặp gián đoạn
vì không có người thay thế nên buộc các nhân viên kế toán ở bộ phận khác phải
kiêm thêm công việc này khiến bản thân họ xử lý công việc chậm hơn ảnh hưởng
đến tiến độ, hiệu quả chung của công việc, thậm chí còn gây ra những thiếu xót
không đáng có.
-Về phần mềm kế toán
Phần mềm kế toán của Trung tâm CNTT VDC nhiều lúc bị quá tải và chậm.
Nhiều chính sách kế toán mới thay đổi nhưng phần mềm chưa cập nhật làm ảnh hưởng
đến công việc.
-Về hệ thống sổ sách
Viễn thông Quảng Trị áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, nhưng kế toán
chưa sử dụng đầy đủ trình tự theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh được kế toán phản ánh vào chứng từ ghi sổ và các sổ chi tiết nhưng không
lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ nên dẫn đến khó khăn trong việc quản lý các chứng từ
ghi sổ đồng thời khó kiểm tra được số liệu kế toán giữa chứng từ ghi sổ và bảng cân
đối phát sinh.
-Về tình hình công nợ phải thu
SVTH: Trần Ngọc Hòa 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Với đặc điểm của ngành Viễn thông thì có nhiều dịch vụ cung cấp trước rồi một
tháng sau mới tiến hành thu tiền khách hàng nên có nhiều trường hợp khách hàng
không trả tiền. Tuy nhiên, dựa vào số liệu Bảng cân đối kế toán của đơn vị qua 3 năm
(2011-2013), ta thấy đơn vị không trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, ảnh hưởng
đến việc hoàn vốn và kết quả kinh doanh.
-Về các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu ở Viễn thông Quảng Trị ít xảy ra cùng với việc
những khoản chiết khấu được trừ thẳng vào Hóa đơn để ghi nhận Doanh thu nên đơn
vị không hạch toán các khoản này. Điều này làm cho báo cáo kết quả kinh doanh
không có các khoản giảm trừ doanh thu, vì vậy việc đánh giá kết quả kinh doanh chưa
thực sự đúng với thực tế.
-Về công tác kế toán doanh thu
Nhiều trường hợp nghiệp vụ phát sinh tháng này nhưng tháng sau mới viết Hóa
đơn.
Doanh thu nội bộ theo hệ thống tài khoản phải hạch toán vào TK 512 nhưng đơn
vị hạch toán vào TK 511.
3.3 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại đơn vị
Qua thời gian nghiên cứu đề tài tại Viễn thông Quảng Trị, trên cơ sở tìm hiểu và
những kiến thức lý luận đã học, tôi nhận thấy công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh của đơn vị vẫn còn một số mặt tồn tại như trên. Nếu được khắc
phục thì công tác kế toán tại đơn vị được hoàn thiện hơn. Vì vậy tôi xin đưa ra một số
đề xuất như sau:
SVTH: Trần Ngọc Hòa 70
Đ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
-Về phần mềm kế toán
Đầu tư nâng cấp phần mềm kế toán, thường xuyên trao đổi với Trung tâm CNTT
VDC để cập nhật nếu có những thay đổi về phương pháp hạch toán, các chính sách,
quy trình mới.
-Về hệ thống sổ sách
Để có cơ sở quản lý chứng từ ghi sổ và để kiểm tra, đối chiếu số liệu với bảng
cân đối phát sinh trước khi lập báo cáo tài chính. Do đó, đơn vị nên mở thêm sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ.
-Về dự phòng nợ phải thu khó đòi
Nợ phải thu khó đòi là những khoản mà người nợ khó trả hoặc không trả nợ. Để
đề phòng những tổn thất về các khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra, hạn chế những
thay đổi về kết quả kinh doanh trong kỳ.
Phải có những bằng chứng đáng tin cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi (khách
hàng bị phá sản, bị tổn thất tài sản,). Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của
đối tượng về số tiền còn nợ chưa trả: hợp đồng kinh tế, cam kết nợ, bản thanh lý hợp
đồng,
Thời hạn ghi nhận nợ phải thu khó đòi đã quá hạn thanh toán kể từ ngày đến hạn
thu nợ được ghi trong hợp đồng, biên bản đối chiếu công nợ, đơn vị đã đòi nợ nhiều
lần nhưng vẫn chưa thu được, cụ thể mức trích lập dự phòng (theo TT 228/2009/TT-
BTC ngày 07/12/2009) như sau:
Trích lập dự phòng 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 03 tháng
đến dưới 01 năm. Trích lập 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 01 năm
đến dưới 02 năm. Trích lập 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 02 năm
đến dưới 03 năm. Trích lập 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 03 năm trở lên.
Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào
tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị
SVTH: Trần Ngọc Hòa 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết
thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.
Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng
hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch
toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi được lập chi tiết theo từng đối tượng, từng
khoản nợ, từng loại nợ,
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 139 – Dự phòng phải thu khó đòi.
Kết cấu Tài khoản
Bên Nợ: Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi.
Xoá các khoản nợ phải thu khó đòi.
Bên Có: Số dự phòng phải thu khó đòi được lập tính vào chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Số dư bên Có: Số dự phòng các khoản phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ.
Cuối kỳ, kế toán xác định số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích hoặc hoàn
nhập. Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự
phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số
chênh lệch lớn hơn được hạch toán vào chi phí:
Nợ TK 642
Có TK 139
Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự
phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số chênh
lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí:
Nợ TK 139
Có TK 642
SVTH: Trần Ngọc Hòa 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được thì được
phép xoá nợ. Việc xoá nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính sách tài chính
hiện hành. Căn cứ vào quyết định xoá nợ về các khoản nợ phải thu khó đòi, ghi:
Nợ TK 139 (nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 (nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 131, 138
Đồng thời ghi Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý”
Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xoá nợ, nếu sau đó lại
thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
Đồng thời ghi Có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý”
Theo số liệu ngày 31/12/2013 thì Nợ phải thu của Viễn thông Quảng Trị là
15.062.791.823 VNĐ (gồm khoảng 3 tỷ VNĐ quá hạn từ 03 tháng đến 01 năm) thì
đơn vị nên tiến hành trích lập dự phòng ở mức 30% theo quy định:
Nợ TK 642 3.000.000.000x30%=900.000.000 VNĐ
Có TK 139 900.000.000 VNĐ
Ngoài ra, Viễn thông Quảng Trị cần phải:
Mở sổ chi tiết các khoản nợ phải thu trong và ngoài đơn vị, thường xuyên đôn
đốc để thu hồi đúng hạn.
Có sự ràng buộc chặt chẽ trong hợp đồng kinh tế, nếu vượt quá thời gian thanh
toán trên hợp đồng thì đơn vị được thu lãi suất tương ứng với lãi suất quá hạn của ngân
hàng.
Phân loại các khoản nợ quá hạn, tìm hiểu nguyên nhân của từng khoản nợ để có
biện pháp xử lý thích hợp như gia hạn nợ, thỏa ước xử lý nợ, xóa một phần nợ cho
khách hàng theo yêu cầu của tòa án kinh tế, giải quyết theo thủ tục phá sản của doanh
nghiệp.
SVTH: Trần Ngọc Hòa 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Đặc biệt, đơn vị có thể gia tăng thời hạn thanh toán để thu hút khách hàng góp
phần tăng doanh thu.
-Về chứng từ và luân chuyển chứng từ
Công tác luân chuyển chứng từ phải được thực hiện theo đúng trình tự, cần quy
định rõ ràng, tránh trường hợp chứng từ bị mất. Đơn vị cần kiểm tra chặt chẽ việc sử
dụng, ghi chép chứng từ hợp lý và chính xác.
-Về hệ thống báo cáo kế toán doanh thu
Các báo cáo quản trị ngày càng có vai trò quan trọng trong việc giúp các nhà
quản trị đưa ra quyết định đúng đắn và kịp thời trong ngắn hạn và dài hạn. Hiện nay,
Viễn thông Quảng Trị đã có các báo cáo quản trị của từng Trung tâm với toàn bộ
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, nhưng chưa có báo cáo quản trị theo từng
loại sản phẩm, dịch vụ.
-Về công tác kế toán doanh thu
Doanh thu nội bộ nên theo dõi vào tài khoản 512 để phù hợp với hệ thống tài
khoản của Bộ Tài chính ban hành.
-Về chi phí
Những khoản chi phí phát sinh trong đơn vị như tiền điện, tiền nước, tiền điện
thoại, internet, nên tiết kiệm những khoản chi không cần thiết. Tiền điện, nước, điện
thoại bàn phải kêu gọi tinh thần tự giác ở mọi nhân viên. Thiết lập chính sách về tiết
kiệm trong đơn vị: tắt mọi thiết bị điện trước khi ra khỏi phòng, đi thang máy chỉ một
chiều.
Tóm lại, để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh đòi hỏi phải có sự nỗ lực của chính những người làm công tác quản lý và những
người thực hiện sự chỉ đạo đó. Xuất phát từ những nhu cầu từ thị trường mà đáp ứng
để tăng kết quả sản xuất kinh doanh và cũng từ đòi hỏi về tính hiệu quả trong công
việc để thiết kế mô hình quản lý tài chính – kế toán cho thích hợp với đơn vị trong
điều kiện hiện nay
SVTH: Trần Ngọc Hòa 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
PHẦN III. KẾT LUẬN
1. Kết luận
Viễn thông Quảng Trị là đơn vị hoạt động trong nhiều lĩnh vực. Trong những
năm gần đây, đơn vị phát triển nhanh và đạt được nhiều thành công. Với đội ngũ cán
bộ năng động, sang tạo, sẵn sang tiếp nhận và làm chủ công nghệ, đưa ra chiến lược
lâu dài, trong tương lai Viễn thông Quảng Trị còn tiến mạnh và ổn định hơn nữa.
Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại đơn vị, tôi nhận thấy việc nghiên cứu và hoàn
thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa to lớn. Nội
dung của khóa luận được trình bày trong phạm vi và điều kiện nhất định đã cung cấp
cơ sở lý luận cũng như một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu tại Viễn
thông Quảng Trị, từ đó góp phần hỗ trợ, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo uy tín cho
đơn vị trên thị trường.
Kế toán nói chung và kế toán doanh thu là một vấn đề tương đối rộng và phức
tạp. Vì vậy, khi nghiên cứu gặp phải những khó khăn về lý luận và thực tiễn nên khó
tránh khỏi thiếu sót và hạn chế. Tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi, đóng góp và
bổ sung của thầy cô để khóa luận tốt nghiệp này có thể hoàn thiện hơn.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với Nhà nước
Ngành Bưu chính Viễn thông có những dịch vụ và hàng hóa đặc thù, vì vậy Nhà
nước cần ban hành những Văn bản hướng dẫn riêng cho Tập đoàn VNPT để bộ máy
kế toán được vận hành tốt hơn.
Kiến nghị với đơn vị
Viễn thông Quảng Trị nên có các biện pháp thúc đẩy, mở rộng thị trường hơn
nữa. Bên cạnh đó cũng chú trọng tiết kiệm chi phí nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Ngoài ra
cần có những biện pháp triệt đề hơn trong việc thu hồi nợ khách hàng, hạn chế những
chi phí lãi vay vẫn còn chiếm tỷ trọng khá lớn trong những năm gần đây. Đơn vị cũng
SVTH: Trần Ngọc Hòa 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
cần xem xét các chương trình giảm giá, chăm sóc khách hàng nhằm chiếm lĩnh thị
trường hơn nữa.
Với bề dày truyền thống gần 70 năm xây dựng và trưởng thành, với đội ngũ cán
bộ chuyên môn cao, kinh nghiệm, nhiệt huyết và tận tâm trong công việc thì nhất định
Viễn thông Quảng Trị sẽ có nhiều thành tựu hơn nữa, giữ vững vị thế là đơn vị mạnh
của tỉnh Quảng Trị.
Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo để hoàn thiện đề tài
Do phạm vi của đề tài mới chỉ dừng lại ở nghiên cứu kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh nên để tiếp tục mở rộng hướng nghiên cứu đề tài này một
cách hoàn chỉnh đòi hỏi phải tìm hiểu đầy đủ về kế toán lương, kế toán thuế, mà
trong khóa luận này chưa có điều kiện đi sâu nghiên cứu được. Riêng phần Kế toán
thuế thì do Viễn thông Quảng Trị hạch toán thuế TNDN tại Tập đoàn VNPT nên chưa
thể tiếp cận được phần chi phí thuế TNDN tại đơn vị.
Nếu có thêm điều kiện về thời gian, tôi sẽ mở rộng đề tài và nghiên cứu đi sâu
vào phân tích các yếu tố kế toán ảnh hưởng tới hiệu quả của đơn vị thông qua các bảng
hỏi và sử dụng phần mềm hỗ trợ khác để phân tích, đánh giá chính xác và có ý nghĩa
thực tiễn hơn.
Để làm phong phú hơn thì hướng tiếp tục nghiên cứu là cần làm rõ thêm về hệ
thống bán hàng, cơ chế bán hàng, chương trình khuyến mãi, quảng cáo, của đơn vị.
Đồng thời nghiên cứu kế toán doanh thu và chi phí trên phương diện kế toán quản trị
nhằm giúp các nhà quản lý đưa ra các quyết định đúng đắn.
Trên đây cũng chính là nội dung tổng kết lại quá trình tìm hiểu, nghiên cứu của
tôi về đề tài khóa luận tốt nghiệp “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Viễn thông Quảng Trị”. Do bản
thân chưa có nhiều kinh nghiệm nên những đề xuất và kiến nghị sẽ khó tránh khỏi
những sai sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô để đề tài được
hoàn thiện hơn.
SVTH: Trần Ngọc Hòa 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC,
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
2. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (Ban hành theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
3. GVC. Phan Đình Ngân (2007), Kế toán tài chính 1, NXB Đại học Huế, Tp.Huế.
4. Một số khóa luận tốt nghiệp Đại học của sinh viên khóa trước (2012-2013).
5. PGS.TS Nguyễn Văn Công (2007), Kế toán doanh nghiệp, NXB ĐH Kinh tế
Quốc dân, Hà Nội.
6. TS. GVC. Phan Thị Minh Lý (2007), Nguyên lý kế toán, Đại học Kinh tế Huế,
Tp. Huế.
7. Website: www.niceaccounting.com
SVTH: Trần Ngọc Hòa 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tran_ngoc_hoa_908.pdf