Sau khi tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần gạch Tuynen Phong Thu, tôi xin đề xuất một số kiến
nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng của công ty.
Công ty thành lập đã khá lâu, gần 40 năm (từ năm 1976), sản phẩm của công ty
đã có uy tín đối với khách hàng và để duy trì sự ủng hộ đó, công ty cần chú trọng hơn
nữa tới chất lượng sản phẩm bằng cách cải tiến quy trình công nghệ bên cạnh đó tiết
kiệm chi phí để có thể hạ GTSP.
Công ty cần chú trọng công tác đào tạo cán bộ, đội ngũ công nhân lao động có
tay nghề, trình độ chuyên môn tốt phục vụ cho công tác sản xuất cũng như công việc
kê toán.
Trong mấy năm gần đây, công ty đã đạt được những kết quả nhất định trong
việc thực hiện kế hoạch GTSP. Tuy nhiên công tác bán hàng, tiêu thụ sản phẩm vẫn
còn hạn chế, dẫn đến kết quả kinh doanh không tốt. Công ty nên chú trọng hơn nữa tới
việc duy trì khách hàng cũ, thu hút thêm khách hàng mới, đặc biệt là kế toán tập hợp
CPSX và sản xuất tính GTSP trong việc quản lý tốt chi phí nhằm giảm hao hụt ngoài
định mức.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch tuynen Phong Thu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h Nhi 58
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN PHONG THU
Phong Thu – Phong Điền – TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 627 – Chi phí sản xuất chung
Từ ngày 01/04/2012 đến ngày 30/06/2012
TK đối ứng Tên TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có
1111 Tiền mặt VNĐ 12,757,601
141 Tạm ứng 28,270,000
1421 Chi phí trả trước ngắn hạn 11,472,680
152 Nguyên vật liệu 219,926,359
153 Công cụ, dụng cụ 13,187,955
154 Chi phí SXKD dở dang 669,416,496
21411 Hao mòn TSCĐ hữu hình – NC VKT 27,479,817
21412 Hao mòn TSCĐ hữu hình – MMTB 84,136,364
21413 Hao mòn TSCĐ hữu hình – PTVT 4,142,805
242 Chi phí trả trước dài hạn 15,915,250
331 Phải trả cho người bán 156,770,282
334 Phải trả người lao động 36,462,000
3351 Chi phí phải trả 51,454,000
3382 Kinh phí công đoàn 324,000
3383 Bảo hiểm xã hội 5,761,691
3384 Bảo hiểm y tế 1,016,769
3389 Bảo hiểm thất nghiệp 338,923
Tổng cộng 669,416,496 669,416,496
Ngày 30 tháng 06 năm 2012
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
2.2.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất
Để tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm,
kế toán sử dụng tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Cuối quý, máy sẽ
tiến hành kết chuyển theo từng khoản mục vào TK 154. Công ty Cổ phần gạch Tuynen
Phong Thu tập hợp chi phí sản xuất cho cả quy trình công nghệ nên CPSX được tổng
hợp chung cho cả 10 loại sản phẩm trong quy trình sản xuất. Định khoản được phản ánh
như sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi 59
Nợ TK 154 2,396,512,523
Có TK 621 1,102,692,170
Có TK 622 624,403,857
Có TK 6271 43,903,383
Có TK 6272 242,549,393
Có TK 6273 17,952,851
Có TK 6274 115,758,986
Có TK 6277 161,011,693
Có TK 6278 88,240,190
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN PHONG THU
Phong Thu – Phong Điền – TT Huế
SỔ CHI TIẾT CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số dư nợ đầu kỳ: 377,464,385
Chứng từ
Diễn giải TK
đ/ứ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
.
30/06 PKT 215 Kết chuyển CP NCTT 622->154 622 624,403,857
30/06 PKT 216 Kết chuyển CP SXC 6271->154 6271 43,903,383
30/06 PKT 216 Kết chuyển CP SXC 6272->154 6272 242,549,393
30/06 PKT 216 Kết chuyển CP SXC 6273->154 6273 17,952,851
30/06 PKT 216 Kết chuyển CP SXC 6274->154 6274 115,758,986
30/06 PKT 216 Kết chuyển CP SXC 6277->154 6277 161,011,693
30/06 PKT 216 Kết chuyển CP SXC 6278->154 6278 88,240,190
30/06 PKT 217 Kết chuyển CP SXC 621->154 1,102,692,170
30/06 Cộng số phát sinh tháng 06 2,396,512,523 914,445,977
30/06 Số dư cuối tháng 06 287,894,956
30/06 Cộng số phát sinh từ đầu quý II 2,396,512,523 2,486,081,952
Tổng số phát sinh trong kỳ 2,396,512,523 914,445,977
Số dư nợ cuối kỳ 287,894,959
Ngày 30 tháng 06 năm 2012
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi 60
2.2.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Công ty cổ phần gạch Tuynen Phong Thu tiến hành đánh giá SPDD để tính giá
thành sản phẩm vào cuối mỗi quý. SPDD của công ty là gạch mộc. Gạch mộc là gạch
mới qua quá trình tạo hình hoặc đã qua quá trình phơi nhưng chưa qua giai đoạn nung
sấy. Phương pháp đánh giá SPDD mà công ty đang áp dụng là phương pháp chi phí
định mức. Phương pháp này được áp dụng trên cơ sở giá thành định mức được xây
dựng cho từng nguyên liệu, căn cứ vào đó để xác định chi phí của SPDD.
Cuối mỗi quý, bộ phận kế toán phối hợp với bộ phận sản xuất tiến hành đánh
giá và xác định số lượng gạch mộc còn tồn cuối quý. Sau đó, kế toán tiến hành đánh
giá giá trị của SPDD cuối kỳ theo phương pháp chi phí định mức. Chi phí sản xuất
DDCK được tính theo công thức:
Chi phí sản
xuất DDCK
= Số lượng sản
phẩm DDCK
X
Đơn giá định mức cho 1000 viên gạch
mộc quy tiêu chuẩn
Đây là phương pháp phù hợp với điều kiện thực tế của nhà máy do ở đây có xây dựng
giá thành định mức cho sản phẩm, hơn nữa phương pháp này khá giản đơn, dễ dàng thực hiện.
Trong quý II năm 2012, số lượng gạch mộc tồn kho cuối kỳ đã quy chuẩn là
381,370.3557 viên (làm tròn là 381,370 viên). Giá trị SPDD được tính cho 1000 viên
gạch quy chuẩn như sau:
STT Yếu tố chi phí ĐVT Định mức Giá thực tế Thành tiền
I Chi phí NVL trực tiếp 293,880
1 Đất sét nguyên liệu M3 1,64 42,000 68,880
2 Than cám Kg 225,000
II Chi phí nhân công trực tiếp 228,000
Lương, ăn ca Đồng 228,000
III Chi phí sản xuất chung 233,016
1 Điện Kw 36 1,350 48,600
2 Dầu Lít 1,25 19,090 23,863
3 Lãi vay Đồng 55,000
4 Khấu hao Đồng 60,000
5 Sữa chữa, công cụ Đồng 16,667
6 Chi phí khác Đồng 28,886
Cộng 754,896
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi 61
Chi phí DDCK tính cho 1 viên gạch mộc quy tiêu chuẩn:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp DDCK: 293.880 đồng
- Chi phí nhân công trực tiếp DDCK: 228.000 đồng
- Chi phí sản xuất chung DDCK: 233.016 đồng
Tổng chi phí sản xuất DDCK của quý II năm 2012 = 381,370.3557 x (293.88 +
228.000 + 233.016) = 287,894,956 đồng
2.2.2.6. Đối tượng và kỳ tính giá thành
Do đặc thù của ngành sản xuất nhiều sản phẩm trên cùng một dây chuyền công
nghệ, từ một loại NVL chính nên đối tượng tính giá thành của công ty cổ phần gạch Tuynen
Phong Thu là từng loại sản phẩm của quy trình. Công ty lựa chọn kỳ tính giá thành theo
quý. Vào cuối mỗi quý, căn cứ vào chứng từ, sổ sách về các nghiệp vụ phát sinh trong quý,
kế toán tiến hành tập hợp chi phí phát sinh và tính giá thành cho sản phẩm.
2.2.2.7. Phương pháp tính giá thành
Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của công ty, bộ phận kế toán
của công ty đã lựa chọn phương pháp tính giá thành cho sản phẩm gạch Tuynen là
phương pháp hệ số. Theo phương pháp này, trình tự tính giá thành tại công ty như sau:
Bước 1: Xác định hệ số quy đổi của từng sản phẩm
Hệ số quy đổi
của sản phẩm i
=
Giá thành định mức của sản phẩm i
Giá thành định mức của một sản phẩm được chọn
trong nhóm
Hệ số quy đổi của các sản phẩm tại công ty được xác định như sau:
STT Chủng loại Hệ số quy đổi Mã số
1 Gạch 2 lỗ (220 x 105 x 60) mm 1,0000 22R2
2 Gạch 4 lỗ nhỏ (80 x 80 x 180) mm 0,8312 18R4
3 Gạch 4 lỗ nhỏ (60 x 95 x 200) mm 1,2066 20R4
4 Gạch 4 lỗ to (105 x 105 x 220) mm 1,4828 22R4
5 Gạch 6 lỗ nhỏ (95 x 135 x 200) mm 1,6431 20R6
6 Gạch 6 lỗ nhỏ ½ (95 x 135 x 200) mm 0,8215 10R6
7 Gạch 6 lỗ to (105 x 150 x 220) mm 2,0443 22R6
8 Gạch 6 lỗ to ½ (105 x 150 x 110) mm 1,0221 11R6
9 Gạch đặc nhỏ (200 x 95 x 60) mm 1,1842 Đ20
10 Gạch đặc to (220 x 105 x 60) mm 1,4397 Đ22
Bước 2: Xác định tổng sản phẩm chuẩn
Số lượng sản phẩm chuẩn = SP hoàn thành i x Hệ số quy đổi của SPi
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi 62
Số lượng sản phẩm hoàn thành quy tiêu chuẩn của công ty trong quý II năm
2012 là: 2,879,831 viên
Bước 3: Tính tổng giá thành của sản phẩm
Tổng giá thành sản
phẩm nhập kho trong kỳ
=
Chi phí sản
xuất DDĐK
+
Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất DDCK
Tổng giá thành của sản phẩm nhập kho trong kỳ = 377,464,385 +
2,396,512,523 – 287,894,956 = 2,486,081,952 đồng
Bước 4: Xác định giá thành đơn vị sản phẩm nhập kho
Giá thành đơn vị sản phẩm
nhập kho
=
Tổng giá thành
Số lượng sản phẩm QTC
Giá thành đơn vị sản
phẩm nhập kho
=
2,486,081,952
2,879,831
= 863.2736 đồng
Sau khi xác định được giá thành đơn vị sản phẩm nhập kho quý II, kế toán tiến
hành tính giá thành đơn vị sản phẩm tiêu thụ trong kỳ theo công thức:
Tổng giá thành thực tế sản phẩm tiêu thụ trong kỳ = Phí tổn trực tiếp + Phí tổn
gián tiếp
Giá thành thực tế đơn vị
sản phẩm tiêu thụ trong kỳ
=
Tổng giá thành thực tế sản phẩm tiêu thụ trong kỳ
Tổng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ
Trong đó:
- Phí tổn trực tiếp: là chi phí giá vốn hàng bán (TK 632).
- Phí tổn gián tiếp: bao gồm các loại chi phí: chi phí tài chính (TK 635), chi phí
bán hàng (TK 641), chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642).
Tổng giá thành đơn vị sản phẩm tiêu thụ trong quý II năm 2012 =
2,657,001,146 + (179,421,773 + 508,546,910 + 286,694,821) = 3,631,664,650 đồng
Tổng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ là: 3,165,887 viên
Sau khi tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, kế toán lập bút toán để
nhập kho thành phẩm trong tháng và phản ánh vào phần mềm, phầm mềm tự động
nhập vào Sổ chi tiết TK 154, Sổ cái TK 154. Định khoản như sau:
Nợ TK 155 2,486,081,952
Có TK 154 2,486,801,952
Giá thành thực tế đơn vị sản
phẩm tiêu thụ trong kỳ
=
3,631,664,650
3,165,887 = 1147,124 đồngTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi 63
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TK 155
Quý II năm 2012
TT SẢN PHẨM CP SẢN XUẤT KỲ BÁO CÁO Giảm trừ TK
154
CP SẢN XUẤT DỞ DANG
CP NVLTT CP NCTT CP SXC Cộng
A B 1 2 4 5 6 7 8
1 Gạch Tuynen
quy chuẩn 1,102,692,170 624,403,857 669,416,496 2,396,512,523 2,486,081,952 337,464,385 287,894,956
Cộng 1,102,692,170 624,403,857 669,416,496 2,396,512,523 2,486,081,952 337,464,385 287,894,956
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TK 155
Quý II năm 2012
TT
Tên
quy
cách
SP
Chi phí sản xuất kỳ báo cáo Giảm
trừ
TK
155
Giá thành công xưởng
sản phẩm tồn kho
Giá thành thực tế sản phẩm tiêu thụ trong
kỳ Doanh thu
tiêu thụ sản
phẩm trong
kỳ
Lãi (+)
Lỗ (-)Giá thành
công xưởng
nhập kho
trong kỳ
Cộng Đầu kỳ Cuối kỳ Phí tổn trựctiếp
Phí tổn
gián tiếp Tổng cộng
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 13
1 GạchTuynen 2,468,081,952 2,486,081,952 474,373,891 303,454,697 2,657,001,146 974,663,504 3,631,664,650 3,666,587,532 34,922,882
Cộng 2,468,081,952 2,486,081,952 474,373,891 303,454,697 2,657,001,146 974,663,504 3,631,664,650 3,666,587,532 34,922,882
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi 64
Quá trình hạch toán CPSX và tính GTSP tại công ty cổ phần gạch Tuynen
Phong Thu có thể được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần gạch Tuynen Phong Thu
TK 154
Chi phí SXKD dở dang
2,396,512,523
152
111, 142, 224, 214,
334, 338
621
622
627
155
1,102,692,170
624,403,857
669,416,496
1,102,692,170
624,403,857
669,416,496
2,486,081,952
2,486,081,952
287,894,956
377,464,385
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi 65
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN PHONG THU
3.1. Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần gạch Tuynen Phong Thu
3.1.1. Đánh giá về công tác kế toán tại Công ty
Công ty cổ phần gạch Tuynen Phong Thu đã lựa chọn mô hình kế toán tập
trung. Hiện nay, công ty chỉ sản xuất và kinh doanh một loại sản phẩm là gạch
Tuynen, bán hàng trực tiếp tại công ty, do đó mô hình kế toán tập trung phù hợp với
đặc điểm cũng như tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức khá gọn nhẹ, các nhân viên được bố
trí công việc hợp lý, phù hợp với năng lực của từng nhân viên. Phòng kế toán bao gồm
4 nhân viên dưới sự điều hành của kế toán trưởng nên công việc của các kế toán quá
nhiều đặc biệt là công việc của kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp.
Công ty đang áp dụng hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính, đặc biệt việc
ứng dụng phần mềm kế toán Asia Accounting vào công tác kế toán cho phép tổ chức
quản lý cũng như xử lý một khối lượng thông tin lớn với tốc độ nhanh, cho phép truy
cập thông tin bất kỳ một nghiệp vụ nào tại bất kỳ một thời điểm nào; tạo sự thuận tiện
và nhanh chóng cho quá trình kiểm tra, kiểm soát thông tin. Với sự trợ giúp của phần
mềm kế toán nên khối lượng công việc cho kế toán viên có giảm nhẹ phần nào. Tuy
nhiên do tổ chức công việc theo hình thức tập trung và đặc thù ngành sản xuất nên
công việc thường dồn về phòng kế toán vào cuối mỗi tháng, mỗi quý.
Hệ thống tài khoản của công ty được tổ chức dựa trên hệ thống tài khoản ban
hành theo quyết định 15 ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Công ty đã vận
dụng các mẫu sổ của Bộ tài chính và hệ thống các sổ sách của hình thức kế toán Nhật
ký chung để xây dựng hệ thống sổ kế toán khá khoa học và phù hợp với tình hình thực
tế tại đơn vị, tuy nhiên hệ thống chứng từ tại công ty chưa được đầy đủ lắm, một số
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi 66
công đoạn kế toán làm tắt bỏ qua một số chứng từ, một số sổ sách chưa đúng với
Quyết định 15. Tuy nhiên, kế toán của công ty cũng đã xây dựng được một quy trình
luân chuyển chứng từ phù hợp với từng loại nghiệp vụ kinh tế.
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty
3.1.2.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán
Công ty đã xác định chính xác đối tượng tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình
công nghệ sản xuất gạch, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm. Công ty cũng
đã chọn phương pháp tính giá thành theo hệ số, sự lựa chọn này là phù hợp với sản
phẩm và quy trình công nghệ sản xuất của công ty.
3.1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
CPSX của công ty được phân loại và tập hợp theo 3 khoản mục là chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Điều
này giúp chi phí được theo dõi và tập hợp chính xác, rõ ràng.
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
NVL trực tiếp ở công ty bao gồm đất sét, than cám và các vật liệu khác. Công
ty đã tiến hành xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu đối với đất sét cho 1000
viên gạch quy tiêu chuẩn nên giúp kế toán khá dễ dàng trong việc tập hợp chi phí NVL
trực tiếp. Riêng than cám thì kế toán ghi nhận theo thực tế phát sinh nên khó khăn
trong việc kiểm soát đối với nguyên vật liệu này. Giá xuất kho của NVL được tính
theo phương pháp bình quân gia quyền giúp cho giá của NVL xuất kho luôn được giữ
khá ổn định. Hiện nay, kế toán hạch toán và theo dõi đất sét và than cám trong cùng tài
khoản 152, không mở chi tiết nên việc theo dõi 2 nguyên vật liệu này không rõ ràng.
Thông thường khi mua NVL với số lượng lớn thì sẽ được hưởng chiết khấu
nhưng trong cách hạch toán của công ty không đề cập đến khoản mục này. Nếu hạch
toán đúng thì chi phí NVL sẽ giảm được một khoản bằng chiết khấu, góp phần tiết
kiệm chi phí và hạ GTSP.
Công ty đã xây dựng định mức tiêu hao đối với một số vật liệu song khi đi vào sản
xuất chưa kiểm tra chặt chẽ công nhân có thực hiện đúng mức đề ra hay không, còn lãng
phí NVL.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi 67
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Công ty trả lương cho công nhân theo cả hai hình thức lương khoán theo sản
phẩm hoàn thành và lương thời gian nhưng hình thức chi trả chủ yếu vẫn là lương
khoán theo sản phẩm. Điều này đã góp phần khuyến khích tinh thần tự giác lao động,
nâng cao năng suất lao động của công nhân để tăng thêm thu nhập, từ đó nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, việc tổ chức chấm công điểm
cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm đã làm cho họ tự giác làm việc hơn, có
trách nhiệm hơn với công việc.
Công ty trích KPCĐ theo tỷ lệ 2% trên lương trung bình của toàn thể CBCNV-
LĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ như vậy là chưa đúng với quy định
hiện hành. Điều này làm ảnh hưởng đến lợi ích người lao động.
c. Kế toán chi phí sản xuất chung
Công ty mở các tài khoản chi tiết đối với khoản mục chi phí sẽ giúp cho công
tác tập hợp CPSX và tính giá thành một cách rõ ràng, chi tiết và quản lý dễ dàng hơn.
Chi phí SXC được theo dõi và hạch toán theo thực tế phát sinh. Trình tự luân
chuyển chứng từ trong hạch toán chi phí SXC khá chặt chẽ. Chi phí công cụ, dụng cụ và
chi phí khấu hao được phân bổ một cách hợp lý và chính xác. Tuy nhiên, quá trình theo
dõi và hạch toán chi phí SXC vẫn còn tồn tại một số điểm không hợp lý. Công ty chỉ có
một đồng hồ điện theo dõi điện năng sử dụng trong toàn công ty, công ty không phân bổ
chi phí điện năng cho các bộ phận sử dụng mà tất cả chi phí đều do bộ phận sản xuất gánh
hết. Chi phí nhân công thuê ngoài mặc dù có liên quan đến công tác quản lý doanh nghiệp
hay bán hàng nhưng không được hạch toán tất cả vào CPSX. Điều đó làm ảnh hưởng đến
tính chính xác trong quá trình hạch toán CPSX và tính GTSP.
Hằng năm công ty có chi một khoản để mua áo quần bảo hộ lao động, găng tay,
khẩu trang cho công nhân sản xuất, chi phí này được đưa vào tài khoản 6272 – Chi phí vật
liệu trong quý phát sinh chứ không phân bổ cho các quý tiếp theo. Điều này không đúng
vì không phản ánh chính xác chi phí thực tế mà công ty bỏ ra để tiến hành sản xuất.
Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều. Phương pháp này tuy giản đơn, dễ
làm nhưng lại chịu sự hao mòn vô hình, cũng như sự mất giá của đồng tiền theo thời
gian là rất lớn. Mặt khác, nó lại không khuyến khích đầu tư, cải tiến đổi mới công
nghệ sản xuất và thời gian thu hồi vốn của doanh nghiệp chậm.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi 68
3.1.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Công ty đánh giá SPDD cuối kỳ theo phương pháp chi phí định mức. Giá trị
SPDD được xác định theo phương pháp định mức thuận tiện trong tính toán, phù hợp
với công ty vì có xây dựng đơn giá định mức cho sản phẩm. Tuy nhiên, quá trình tiến
hành, phương pháp tính của công ty vẫn còn hạn chế. Công ty không tiến hành đánh
giá tỷ lệ hoàn thành của gạch mộc đối với chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản
xuất chung, điều này dẫn đến việc không chính xác trong tính GTSP.
3.1.2.4. Công tác tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Công ty đã chọn phương pháp tính giá thành theo phương pháp hệ số, đây là
một sự lựa chọn đúng đắn. Tuy nhiên, kế toán không tính giá thành đơn vị cho từng
sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ cũng như chưa lập thẻ tính giá thành cho sản
phẩm hoàn thành trong kỳ, mà chỉ tính giá thành đơn vị sản phẩm xuất kho theo
phương pháp bình quân gia quyền. Do vậy, không biết được giá thành đơn vị của sản
phẩm sản xuất ra trong kỳ và cũng gây khó khăn cho nhà quản trị khi đọc phân tích
các khoản mục trong giá thành sản phẩm.
Chỉ tiêu GTSP tại công ty chỉ mới phục vụ cho việc xác định kết quả kinh
doanh mà hầu như chưa được sử dụng trong việc xác định giá bán sản phẩm. Giá bán
sản phẩm tại công ty chủ yếu được xây dựng dựa trên sự chấp thuận của thị trường.
Điều này làm giảm lợi thế cạnh tranh có được từ nỗ lực hạ giá thành sản phẩm của
công ty.
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần gạch Tuynen Phong Thu
Thứ nhất, đối với bộ máy kế toán
Tại công ty, một nhân viên kế toán phải kiêm nhiệm nhiều phần hành khác nhau
dẫn đến mất đi quan hệ đối chiếu giữa các phần hành kế toán độc lập, hạn chế khả
năng chuyên sâu của kê toán viên đối với mỗi phần hành cụ thể của mình. Công ty nên
hạn chế khối lượng công việc bằng cách tuyển thêm lao động kế toán.
Thứ hai, đối với hệ thống sổ sách, chứng từ
- Phiếu xuất kho (nhập kho) của công ty nên có thêm cột thực xuất (thực nhập)
để theo dõi chính xác khối lượng NVL thực tế xuất ra và để đúng với Quyết định 15.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi 69
Đơn vị:.
Bộ phận:...
Mẫu số: 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày tháng năm
Số:
Nợ:
Có:
Người nhận hàng: Địa chỉ (bộ phận):
Lý do xuất:.
Xuất tại kho (ngăn, lô): Địa điểm:..
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng cụ sản phẩm,
hàng hóa
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
Tổng số tiền (Viết bằng chữ):
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày tháng năm
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi 70
- Công ty có thể sử dụng mẫu Sổ cái sau:
Đơn vị: Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm:
Tên tài khoản:
Số hiệu:
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng
- Cộng số phát sinh tháng
- Số dư cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Ngày mở số:
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi 71
Thứ ba, đối với khoản mục chi phí NVL trực tiếp
Tổ chức theo dõi thường xuyên việc nhập, xuất vật liệu để phản ánh chính xác
tình hình sử dụng NVL. Từ đó, xây dựng các định mức kinh tế, kỹ thuật phù hợp với
tình hình thực tế. Hiện nay, công ty đã xây dựng định mức NVL cho 1000 sản phẩm
QTC đối với 2 NVL là đất sét, công ty chưa xây dựng định mức đối với than cám, do
đó công ty nên xây dựng định mức đối với than cám để có thể kiểm soát chi phí tốt
hơn. Công ty nên mở thêm tài khoản cấp 2 của TK 152 đối với đất sét và than cám để
theo dõi và hạch toán dễ dàng hơn. Trong công tác tính lượng NVL tiêu hao, khi tính
chi phí NVL phát sinh trong kỳ công ty nên tính cả phần chi phí NVL có trong phế
phẩm cũng như đưa ra tỷ lệ hao hụt NVL ước tính để giá thành của sản phẩm phản ánh
đầy đủ lượng NVL trực tiếp thực tế tiêu hao để sản xuất sản phẩm trong kỳ.
Bên cạnh đó, công ty nên đưa chiết khấu mua hàng vào giá trị hàng mua để
hạch toán giá thành cho chính xác.
Thứ tư, đối với khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
Theo quy định hiện hành thì KPCĐ được trích 2% trên lương cơ bản phải trả
cho người lao động chứ không phải theo quỹ lương trung bình như công ty đang làm.
Vì vậy, công ty nên nghiên cứu để trích lập quỹ cho đúng quy định, tránh làm ảnh
hưởng tới lợi ích của người lao động.
Thứ năm, đối với khoản mục chi phí sản xuất chung
Công ty nên có biện pháp để phân bổ chi phí điện cho bộ phận sản xuất và cho
bộ phận văn phòng hoặc trang bị thêm một đồng hồ điện để có thể theo dõi riêng
lượng điện năng tiêu thụ cho sản xuất và bộ phận văn phòng để giá thành sản xuất
phản ánh chính xác hơn chi phí thực tế phát sinh.. Hạch toán riêng tiền điện của bộ
phận văn phòng vào chi phí quản lý doanh nghiệp, còn tiền điện dùng trong sản xuất
thì hạch toán vào CPSX.
Đối với chi phí nhân công thuê ngoài, công ty cần tính riêng tiền lương của
công nhân sản xuất sản phẩm để hạch toán vào CPSX, còn lương của công nhân thuê
ngoài làm các công việc khác như bốc xếp gạch lên phương tiện đưa vào chi phí bán
hàng. Làm như vậy sẽ phản ánh đúng bản chất của chi phí và tránh làm đội GTSP.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi 72
Đối với chi phí trang bị áo quần bảo hộ lao động cho công nhân sản xuất, công
ty nên phân bổ vào chi phí sản xuất chung của mỗi quý thay vì chỉ hạch toán vào chi
phí sản xuất chung trong kỳ khi mua quần áo bảo hộ lao động.
Bên cạnh đó, công ty nên áp dụng phương pháp khấu hao theo khối lượng sản
phẩm hoàn thành để có điều chỉnh phù hợp hơn và tạo điều kiện cho công ty nhanh
chóng đổi mới dây chuyền công nghệ tiên tiến, tránh hao mòn vô hình thay vì phương
pháp khấu hao đều như hiện nay.
Khấu hao hằng năm =
Nguyên giá TSCĐ
Số lượng công suất thiết kế
X
Số lượng sản phẩm
sản xuất trong năm
Thứ sáu, đối với công tác đánh giá SPDD cuối kỳ
Công ty tính giá trị SPDD cuối kỳ theo phương pháp chi phí định mức nhưng
không xác định tỷ lệ hoàn thành của gạch mộc cuối kỳ đối với chi phí nhân công trực
tiếp và chi phí sản xuất chung, do đó công ty nên xác định tỷ lệ hoàn thành của gạch
mộc cuối kỳ để xác định chính xác chi phí dở dang. Khi đó chi phí DDCK đối với
khoản mục nhân công trực tiếp và sản xuất chung được tính theo công thức:
Chi phí sản
xuất DDCK
= Số lượng sản
phẩm DDCK
X
Đơn giá định mức
cho 1000 viên gạch
mộc quy tiêu chuẩn
x M
Với M là tỷ lệ hoàn thành của SPDD
Bên cạnh đó, để đánh giá được chính xác chi phí SPDD, công ty cần thiết lập
chi phí định mức chính xác, gần với chi phí thực tế nhất.
Thứ bảy, đối với công tác tính giá thành sản phẩm
Công tác tính giá thành của công ty được thực hiện khá chi tiết, tuy nhiên, như
đã đề cập ở trên, kế toán chưa tính giá thành cho từng sản phẩm và cũng chưa lập thẻ
tính giá thành cho sản phẩm. Do vậy, kế toán nên tính giá thành đơn vị của từng sản
phẩm sản xuất trong kỳ cũng như phục vụ cho yêu cầu quản trị. Công ty nên xem xét
để chuyển kỳ tính giá thành từ quý sang tháng để cung cấp thông tin thường xuyên và
kịp thời phục vụ cho mục đích quản trị doanh nghiệp.
Trong quy trình công nghệ có phế phẩm nhưng công ty chưa tính đến lượng phế
phẩm này khi tính GTSP. Do đó, công ty nên tính đến CPSX có trong phế phẩm cũng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi 73
như giá trị phế liệu thu hồi để GTSP sản xuất ra trong kỳ phản ánh đầy đủ hơn CPSX
phát sinh trong kỳ.
Ngoài ra, trong công đoạn phân loại và nhập kho thành phẩm thì có các sản
phẩm có thể bị vỡ do công nhân vận chuyển không cẩn thận, qua tìm hiểu thì thấy
rằng, các công nhân không bị trừ lương hay đền bù vì đã làm vỡ gạch. Tuy rằng lượng
gạch vỡ không nhiều nhưng nếu công ty không có biện pháp khắc phục thì lượng gạch
vỡ có thể tăng nhanh vì công nhân không có ý thức cẩn thận trong lúc làm việc. Do
vậy, công ty nên đưa ra một tỷ lệ gạch vỡ cho phép, nếu vượt qua tỷ lệ này, công nhân
sẽ phải bồi thường hoặc bị trừ lương.
Bên cạnh đó, công ty nên sử dụng GTSP trong việc định giá bán để tạo lợi thế
cạnh tranh trên thị trường, thúc đẩy việc tiết kiệm chi phí hạ GTSP. Giá bán sản phẩm
có thể được xây dựng bằng cách lấy GTSP cộng các chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và cộng với một tỷ suất lợi nhuận hợp lý.
Công ty có thể sử dụng mẫu phiếu tính GTSP như sau để tính giá thành cho
từng loại sản phẩm gạch Tuynen:
PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Quý năm
Tên sản phẩm dịch vụ: Nhóm sản phẩm ()
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu Tổng số
Chia theo các khoản mục
CP
NVLTT NCTT SXC
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
2. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
3. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
4. Khoản điều chỉnh giảm giá thành
5. Tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm chuẩn
6. Tổng sản phẩm chuẩn
7. Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm chuẩn
8. Sản phẩm 20R4 (Hệ số: 1.2066, SL: ...)
Giá thành đơn vị
Tổng giá thành
9. Sản phẩm 20R6 (Hệ số: 1.6431, SL: ...)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
Ế
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi 74
Thứ tám, đối với công tác kế toán quản trị
Công ty nên lập báo cáo quản trị. Báo cáo quản trị trong lĩnh vực chi phí có vai
trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin chi phí thích hợp, hữu ích, kịp thời trong
việc ra quyết định của nhà quản trị. Giúp nhà quản trị nắm bắt thông tin tốt hơn trong
việc ra quyết định về sản xuất, đưa ra các biện pháp khắc phục hạn chế và phát huy thế
mạnh như giảm chi phí lưu động, tăng chi phí cố định.
Thứ chín, đối với một số khoản mục khác
- Công tác kiểm tra sổ sách của nhân viên kế toán chưa cao. Qua tìm hiểu, tôi
được biết thường kỳ tới báo cáo nhân viên kế toán mới in các sổ cái, sổ chi tiết để
kiểm tra, có tháng kiểm tra, có tháng không, điều này làm ảnh hưởng tới sự chặt chẽ và
chính xác trong kế toán và việc sửa chữa những sai phạm cũng trở nên khó khăn. Do
vậy, nên tăng cường kiểm tra sổ sách để phát hiện kịp thời nếu có sai sót, gian lận.
- Để quán triệt nguyên tắc thận trọng trong kế toán và để bảo tồn được vốn, công
ty cần phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm bù đắp các thiệt hại có thể xảy ra
do vật tư, sản phẩm bị giảm giá. Vì vậy cần lập thêm TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi 75
PHẦN III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Sau thời gian thực tập, nghiên cứu lý luận cũng như được tìm hiểu thực tế tại
Công ty Cổ phần gạch Tuynen Phong Thu, tôi nhận thấy công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm thực sự đóng một vai trò quan trọng đối với công tác
kế toán, nhất là trong doanh nghiệp sản xuất. Đây còn là một công cụ quản lý hữu hiệu
của các nhà quản trị, và là mối quan tâm của nhiều người khi sử dụng thông tin kế
toán. Trong đề tài của mình, tôi đã giải quyết được những vấn đề sau:
Trước hết, đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm làm căn cứ cho việc tìm hiểu thực tiễn tại công ty.
Thứ hai, đề tài đã trình bày thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần gạch Tuynen Phong Thu.
Thứ ba, đề tài đã đánh giá thực tiễn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty, dựa vào những kiến thức đã được học và tìm hiểu để đưa
ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần gạch Tuynen Phong Thu.
Mặc dù đã thực sự cố gắng tìm hiểu tình hình thực tế tại công ty để đạt được
các mục tiêu đề ra, tuy nhiên đề tài của tôi vẫn còn một số hạn chế sau:
Thứ nhất, đề tài chưa tiếp cận được đầy đủ tài liệu, chứng từ, sổ sách của công
ty về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Thứ hai, đề tài chỉ giới hạn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của quý II năm 2012 nên không có sự so sánh biến động chi phí
giữa các quý.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi 76
2. KIẾN NGHỊ
Sau khi tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần gạch Tuynen Phong Thu, tôi xin đề xuất một số kiến
nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng của công ty.
Công ty thành lập đã khá lâu, gần 40 năm (từ năm 1976), sản phẩm của công ty
đã có uy tín đối với khách hàng và để duy trì sự ủng hộ đó, công ty cần chú trọng hơn
nữa tới chất lượng sản phẩm bằng cách cải tiến quy trình công nghệ bên cạnh đó tiết
kiệm chi phí để có thể hạ GTSP.
Công ty cần chú trọng công tác đào tạo cán bộ, đội ngũ công nhân lao động có
tay nghề, trình độ chuyên môn tốt phục vụ cho công tác sản xuất cũng như công việc
kê toán.
Trong mấy năm gần đây, công ty đã đạt được những kết quả nhất định trong
việc thực hiện kế hoạch GTSP. Tuy nhiên công tác bán hàng, tiêu thụ sản phẩm vẫn
còn hạn chế, dẫn đến kết quả kinh doanh không tốt. Công ty nên chú trọng hơn nữa tới
việc duy trì khách hàng cũ, thu hút thêm khách hàng mới, đặc biệt là kế toán tập hợp
CPSX và sản xuất tính GTSP trong việc quản lý tốt chi phí nhằm giảm hao hụt ngoài
định mức.
* Hướng nghiên cứu của đề tài
Do còn hạn chế về thời gian tìm hiểu và kiến thức của bản thân nên đề tài vẫn
còn một số hạn chế nhất định, nên nếu có điều kiện tiếp tục nghiên cứu đề tài tôi sẽ tìm
hiểu sâu hơn về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn
vị. Tôi xin đưa ra hướng đề xuất cho đề tài như sau:
- Tìm hiểu, so sánh sự biến động về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở
các quý khác nhau.
- Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận.
Để từ đó có những đánh giá khách quan hơn về công tác kế toán CPSX và tính
GTSP tại công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm, hiệu đính Võ Văn Nhị, Kế toán quản trị, Hà nội:
NXB Thống kê
2. Nguyễn Văn Công, 2001, Kế toán doanh nghiệp, Hà Nội: NXB Hà Nội .
3. Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm, hiệu đính Võ Văn Nhị, 2002, Kế toán chi phí, Hà
Nội: NXB Thống kê.
4. Võ Văn Nhị, 2011, Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, Hà
Nội: NXB Thống kê.
5. Võ Văn Nhị, Nguyễn Thế Lộc, Vũ Thu Hằng, Lý Thị Bích Châu, 2010, Hướng dẫn
thực hành kế toán trên sổ kế toán: Theo các hình thức ghi sổ: Nhật ký chung, Nhật ký
– Sổ cái, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký chứng từ, Thành phố Hồ Chí Minh: NXB Tài
chính.
6. Phan Thị Minh Lý, Nguyên lý kế toán, Đại học Kinh tế Huế.
7. Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức, 2011, Lý thuyết Kế toán tài chính, Đại học
kinh tế Huế.
8. Bùi Văn Dương, Võ Minh Hùng, 2007, Hướng dẫn thực hành kế toán tài chính:
Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hà Nội: NXB
Thống kê.
9. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
10. Trang web: www.danketoan.com, www.webketoan.com
11. Một số khóa luận tốt nghiệp Đại học của các khóa trước.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi
PHỤ LỤC
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi
Phụ lục 1
BIÊN BẢN GIAO NHẬN THAN CÁM
Hôm nay ngày 02 tháng 6 năm 2012, tại Chi nhánh Công ty CP than Miền Trung
– Xí nghiệp than Huế, biên bản được lập giữa hai bên:
I. BÊN GIAO: CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG -
XÍ NGHIỆP THAN HUẾ (Gọi tắt là bên A)
1. Ông: Trương Quang Sơn Chức vụ: Giám đốc.
2. Ông: Lê Quận Thanh Sơn Chức vụ: Cán bộ giao nhận.
II. BÊN NHẬN: CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN PHONG THU
(Gọi tắt là bên B)
Địa chỉ: Xã Phong Thu – Huyện Phong Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Ông: Đường Công Vinh Chức vụ: Cán bộ kinh doanh Công
ty CP gạch Tuyen Phong Thu. Theo Hợp đồng số: 21/HD/XNH-GTNPT.
Hai bên đã cùng nhau tiến hành giao nhận than cám 7a HG bốc tại kho Chi
nhánh Công ty CP than miền Trung – Xí nghiệp than Huế như sau:
- Số lượng giao tại kho Công ty CP gạch Tuynen Phong Thu: Than cám 7a:
141,54 tấn (7 xe). (Một trăm bốn mươi mốt tấn năm tạ bốn mươi kilôgam)
Bên B đã nhận đủ số lượng than nói trên.
Biên bản được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản có giá trị như nhau để làm
chứng từ viết hóa đơn thanh toán.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
1 2
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi
Phụ lục 2
TẬP ĐOÀN CN THAN –
KHOÁNG SẢN VIỆT
NAM
Địa chỉ: 225 Lê Duẩn –
Đống Đa – Hà Nội
Mã số thuế: 5700100256
HÓA ĐƠN (GTGT)
(Dùng cho thị trường nội địa
– Các hộ sử dụng khác)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 02 tháng 06 năm 2012
Mẫu số: 01GTKT – 3LL
– 11
Được sử dụng theo CV số:
10112/CT-QTTVAC ngày
26/7/2007 của Cục thuế
TP HN
Ký hiệu: AA/2010T
Số: 0037929
Đơn vị bán hàng: CN. CÔNG TY CP THAN MIỀN TRUNG – XÍ NGHIỆP THAN HUẾ
Địa chỉ: Thị trấn Thuận An Phú Vang TT Huế Số tài khoản:
Mã số thuế: 0400458027007
Họ tên người mua hàng: Đường Công Vinh
Đơn vị: Công ty Cổ phần gạch Tuynen Phong Thu
Địa chỉ: Xã Phong Thu – Huyện Phong Điền – Tỉnh TT. Huế Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 3300384592
STT TÊN HÀNG HÓA,DỊCH VỤ
ĐVT
(đồng) Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
Than cám 7a Tấn 141.54 1,492,000 211,177,680
Cộng tiền hàng 211,177,680
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 21,117,768
Tổng cộng tiền thanh toán 232,295,448
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm ba mươi hai triệu hai trăm chín mươi lăm nghìn bốn trăm
bốn mươi tám đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi
Phụ lục 3
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN PHONG THU
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN GẠCH MỘC THÁNG 06 NĂM 2012
Đơn vị tính: Viên
Ngày, tháng Đ22 Đ20 22R6 11R6 20R6 10R6 22R4 20R4 18R4 22R2 Quy đổi
Tồn kho T5 0 148,361 111,044 3,012 0 1,616 0 37,935 0 0 452,875
CM T/06 45,030 480,921 17,526 9,894 81,549 5,834 0 163,813 0 0 1,016,720
XG T/06 15,799 342,570 127,641 12,896 80,344 7,440 0 200,296 0 0 1,082,337
Vỡ 22 1,666 705 10 867 10 0 828 0 0 5,888
Tồn kho T6 29,209 285,046 224 0 338 0 0 624 0 0 381,370
Quy đối 42,052 337,551 458 0 555 0 0 753 0 0 381,370
Phong Thu, ngày 30 tháng 6 năm 2012
Thống kê
(Ký, họ tên)
Quản đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi
Phụ lục 4
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN PHONG THU
GIẤY YÊU CẦU CẤP PHÁT VẬT TƯ
Ngày 30 tháng 06 năm 2012
TT Tên vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú
1 Tham cám đốt lò Tấn 597.87 Đốt lò
2 Đất sét M3 4,713.00 Làm gạch mộc
Người đề xuất Quản đốc Kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi
Phụ luc 5
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN PHONG THU
BẢNG KÊ NHẬP THÀNH PHẨM THÁNG 06 NĂM 2012
TT CHỦNG LOẠI ĐVT HỆ SỐ
SỐ LƯỢNG
CQĐ QĐ
1 Gạch 2 lỗ (220 x 105 x 60) mm Viên 1.0000 0 0
2 Gạch 4 lỗ nhỏ (80 x 80 x 180) mm Viên 0.8312 0 0
3 Gạch 4 lỗ nhỏ (60 x 95 x 200) mm Viên 1.2066 123,821 149,402
4 Gạch 4 lỗ to (105 x 105 x 220) mm Viên 1.4828 0 0
5 Gạch 6 lỗ nhỏ (95 x 135 x 200) mm Viên 1.6431 155,344 255,246
6 Gạch 6 lỗ nhỏ ½ (95 x 135 x 200) mm Viên 0.8215 8,570 7,040
7 Gạch 6 lỗ to (105 x 150 x 220) mm Viên 2.0443 139,656 285,499
8 Gạch 6 lỗ to ½ (105 x 150 x 110) mm Viên 1.0221 12,096 12,363
9 Gạch đặc nhỏ (200 x 95 x 60) mm Viên 1.1842 239,685 347,782
10 Gạch đặc to (220 x 105 x 60) mm Viên 1.4397 1.168 1,682
Cộng 1,059,014
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lập biểu
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Bộ phận sản xuất
(Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi
Phụ lục 6
CÔNG TY CỔ PHẦN
GẠCH TUYNEN PHONG THU
BIÊN BẢN NGHIỆM THU SỐ LƯỢNG HOÀN THÀNH
(V/v : Xay phụ gia)
Hôm nay ngày 30 tháng 6 năm 2012. Tại công ty cổ phần gạch Tuynen Phong
Thu. Hội đồng nghiệm thu khối lượng hoàn thành chúng tôi gồm có
I/ ĐẠI DIỆN BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN PHONG THU
1. Ông: Nguyễn Văn Chiến - Chức vụ: Giám đốc công ty
2. Ông: Nguyễn Hữu Tám - Chức vụ: Kế toán trưởng
3. Ông: Trương Đình Nghĩa - Chức vụ: Quản đốc phân xưởng
4. Ông: Ngô Đức Quặc - Chức vụ: Tổ trưởng tổ phơi gộp 2
5. Bà: Nguyễn Thị Phương Anh - Chức vụ: Thống kê
II/ ĐẠI DIỆN BÊN B:
1. Ông: Nguyễn Đăng Sỹ - Chức vụ: Tổ trưởng tổ CĐ & CCNL
Sau quá trình thực hiện xay gạch vỡ và pha phụ gia vào gạch đặc của tổ CĐ & CCNL
hoàn thành. Kết quá thực hiện trong tháng 06 là:
PG1
STT Ngày, tháng Đ22 Đ20
1 04/06 39,748
2 05/06 23,368
3 06/06 33,140
4 09/06 64,359
5 15/06 25,794
6 16/06 21,638
7 17/06 31,390
8 20/06 24,720
9 21/06 20,310
10 24/06 39,900
11 25/06 32,250
12 26/06 33,820
13 27/06 42,390
14 28/06 38,760
15 29/06 28,264
16 30/06 26,100
CỘNG 45,030 480,921
TC QUY ĐỔI 634,336
CÔNG TY CỔ PHẦN
GẠCH TUYNEN PHONG THU
(Ký, họ tên)
ĐẠI DIỆN TỔ CĐ & CCNL
(Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi
Phụ lục 7
CÔNG TY CỔ PHẦN
GẠCH TUYNEN PHONG THU
BIÊN BẢN NGHIỆM THU SỐ LƯỢNG HOÀN THÀNH
(V/v : Đúc than tổ ong)
Hôm nay ngày 30 tháng 6 năm 2012. Tại công ty cổ phần gạch Tuynen Phong
Thu. Hội đồng nghiệm thu khối lượng hoàn thành chúng tôi gồm có
I/ ĐẠI DIỆN BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN PHONG THU
6. Ông: Nguyễn Văn Chiến - Chức vụ: Giám đốc công ty
7. Ông: Nguyễn Hữu Tám - Chức vụ: Kế toán trưởng
8. Ông: Trương Đình Nghĩa - Chức vụ: Quản đốc phân xưởng
9. Ông: Trần Mạnh Hào - Chức vụ: Tổ trưởng tổ nung đốt
10. Bà: Nguyễn Thị Phương Anh - Chức vụ: Thống kê
II/ ĐẠI DIỆN BÊN B:
1. Ông: Nguyễn Văn Chuân - Chức vụ: Công nhân tổ CĐ & CCNL
Sau quá trình xay thô, xay mịn, đã đúc và hoàn thành số lượng than tổ ong
trong tháng 6 là:
7,000 viên x 100 (đồng) = 700,000 (đồng)
Số tiền bằng chữ: Bảy trăm ngàn đồng chẵn.
Sau khi xem xét số lượng hoàn thành đạt chất lượng, đúng mẫu mã đảm bảo để
phục vụ công việc của công ty. Hội đồng nhất trí nghiệm thu số lượng đã hoàn thành
và đưa vào nung đốt.
Hai bên nhất trí cùng ký tên.
CÔNG TY CỔ PHẦN
GẠCH TUYNEN PHONG THU ĐẠI DIỆN TỔ CĐ & CCNL
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi
Phụ lục 8
Đơn vị: Công ty CP gạch Tuynen Phong Thu
Tổ: Cơ điện và CCNL BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 06 năm 2012
Mẫu số 01a-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
S
T
T
HỌ
VÀ
TÊN
NGÀY TRONG THÁNG QUY RA CÔNG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
Số công
hưởng
lương
sản
phẩm
Số công
hưởng
lương
thời
gian
Số công
nghỉ
việc,
ngừng
việc
hưởng
100%
lương
Số công
hưởng
BHXH
Số công
nghỉ việc,
ngừng
việc
hưởng
%
lương
1 N.VSỹ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 30 30
2 Đ.NQuỳnh 9 9 6 9 8 0 9 9 9 9 8 8 9 8 9 9 9 7 9 9 9 7 6 9 9 9 8 9 9 9 246 29
3 N.ĐVinh 7 9 9 9 9 9 9 8 9 9 8 7 9 9 9 9 7 7 9 9 7 9 0 7 7 9 8 9 8 9 243 29
4 N.CHiếu 9 9 9 9 9 0 0 9 9
K
3
9 9 9 9 9 9 9 9 9 0 9 9 7 9 9 9 9 9 9 9 243 27
5 N.KBình 9 9 9 9 9 9 9 9 9
K
3
9 9 9 9 9 9 8 8 9 9 6 9 6 9 8 9 9 8 8 9 250 30
6 N.VPari K K K K K K K K K
K
3
K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K 30 30
7 N.VChuân - - - - - - + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 24 24
982 199
Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) KÝ HIỆU CHẤM CÔNG
-Lương sản phẩm: K -Nghỉ phép: P
-Lương thời gian: + -Hội nghị, học tập: H
-Ốm, điều dưỡng: Ô -Nghỉ bù: NB
-Con ốm: Cô -Nghỉ không lương: Ro
-Thai sản: TS -Ngừng việc: N
-Tai nạn T -Lao động nghĩa vụ: LĐTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi
Phụ lục 9
CÔNG TY CỔ PHẦN BẢNG KÊ PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN 334
GẠCH TUYNEN PHONG THU Ghi Có tài khoản 334 tháng 06 năm 2012
Diễn giải Ghi Có TK Ghi nợ các TK liên quan622 627 641 642
Bộ phận quản lý 35,339,000 35,339,000
Bảo vệ, lái xe con 2,400,000 2,400,000
Quản lý phân
xưởng 12,622,000 12,622,000
Bộ phận Cơ điện
và CCNL; Tạo
hình, phơi gộp;
Xếp goòng, nung
sấy; Ra goòng,
bốc xếp
179,711,800 179,711,800
Bộ phận bán hàng 14,115,000 14,115,000
Cộng 244,247,800 179,771,800 12,622,000 14,115,000 37,739,000
Giám đốc công ty
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN BẢNG KÊ PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN 334
GẠCH TUYNEN PHONG THU Ghi Có tài khoản 334 tháng 06 năm 2012 (Ăn ca)
Diễn giải Ghi Có TK Ghi nợ các TK liên quan622 627 641 642
Bộ phận quản lý 1,485,000 1,485,000
Bảo vệ, lái xe con 261,000 261,000
Quản lý phân
xưởng 801,000 801,000
Bộ phận Cơ điện
và CCNL; Tạo
hình, phơi gộp;
Xếp goòng, nung
sấy; Ra goòng, bốc
xếp
12,771,000 12,771,000
Bộ phận bán hàng 729,000 729,000
Cộng 16,047,000 12,771,000 801,000 729,000 1,746,000
Giám đốc công ty
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi
Phụ lục 10
CÔNG TY CP BẢNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
GẠCH TUYNEN PHONG THU Qúy II năm 2012
STT TÊN HẠNG MỤC ĐVT SỐLƯỢNG
NGUYÊN
GIÁ
GHI
CHÚ
I NHÀ CỬA, VẬT KIẾN
TRÚC 4,768,233,069
1 Sân cán có mái che Cái 1 164,489,939
2 Nhà làm việc Cái 1 84,229,600
3 Kho dụng cụ Cái 1 29,343,600
4 Sân nền mương thoát nước Cái 1 262,055,800
5 Sân cán có mái che Cái 1 589,243,374
6 Kho than nhà lò Cái 1 73,256,400
7 Hệ thống hàng rào cổng Cái 1 51,032,660
.
13 Sân cán có mái che Cái 1 435,947,273
II MÁY MÓC THIẾT BỊ 4,972,190,534
1 Máy ủi D50 Cái 1 210,000,000
2 Máy ủi Komasu D50-15P Cái 1 162,272,727
3 Máy đùn ép chân không Cái 1 201,775,619
4 Máy nhào 2 trục Cái 1 95,843,419
5 Máy cán thô Cái 1 60,532,685
6 Máy cán mịn + máy mài Cái 1 65,577,076
7 Máy cấp liệu thùng Cái 1 60,532,686
..
24 Máy cắt gạch tự động Cái 1 50,227,273
25 Máy nhào đùn, lọc Ck450 Cái 1 1,020,000,000
26 Băng tải đất B600 Cái 1 36,750,000
27 Quạt ly tâm Cái 1 84,500,000
III PTVC TRUYỀN DẪN 601,264,525
Đường điện 220kV Cái 1 355,097,485
Xe Ôtô Dewoo Chiếc 1 426,167,040
IV TSCĐ vô hình 17,000,000
Phần mềm kế toán Bản 1 17,000,000
Tổng cộng 10,358,688,128TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi
Phụ lục 11
CÔNG TY CP BẢNG KÊ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
GẠCH TUYNEN PHONG THU Quý II năm 2012
STT TÊN HẠNG MỤC ĐVT SL
NGÀY
NHẬN
TSCĐ
SỐ ĐẦU NĂM Thời
gian
tính
KH
Số KH HMLK đến30/06/2012
SỐ CUỐI QUÝ
NG KH đén31/12/2005
Giá trị xác
định lại
HMLK
31/12/2010 Nguyên giá GTCL
I NHÀ CỬA, VẬT KIẾNTRÚC 4,768,233,069 1,520,060,661 3,248,172,408 689,232,385 27,816,735 980,617,413 3,248,172,408 2,267,911,037
1 Sân cán có mái che Cái 1 1/1/2006 164,489,939 139,816,437 24,673,502 24,673,502 2 24,673,502 24,673,502
2 Nhà làm việc Cái 1 1/1/2006 84,229,600 50,537,760 33,691,840 15,722,852 25 336,918 20,102,786 33,691,840 13,945,096
3 Kho dụng cụ Cái 1 1/1/2006 29,343,600 23,474,880 5,868,720 5,868,720 2 5,868,720 5,868,720
4 Sân nền mương thoát nước Cái 1 1/1/2006 262,055,800 104,822,320 157,233,480 51,100,881 25 1,572,336 66,300,121 157,233,480 90,933,359
5 Sân cán có mái che Cái 1 1/1/2006 589,243,374 294,621,687 294,621,687 95,752,048 25 2,946,216 124,232,142 294,621,687 170,389,545
6 Kho than nhà lò Cái 1 1/1/2006 73,256,400 21,976,920 51,279,480 16,665,831 25 512,796 21,622,851 51,279,480 29,656,629
7 Hệ thống hàng rào cổng Cái 1 51,032,660 12,758,165 38,274,495 12,439,211 25 382,746 16,139,082 38,274,495 22,135,413
.
15 Sân cán có mái che Cái 1 28/2/2012 435,947,273 435,947,273 0 435,947,273 435,947,273
II MÁY MÓC THIẾT BỊ 4,972,190,534 712,650,968 4,259,539,566 1,492,484,782 84,136,364 2,161,260,562 4,259,539,566 2,098,279,004
1 Máy ủi D50 Cái 1 210,000,000 84,000,000 126,000,000 79,200,000 15 2,100,000 103,500,000 126,000,000 22,500,000
2 Máy ủi Komasu D50-15P Cái 1 31/8/2006 162,272,727 162,272,727 67,613,614 15 2,704,545 96,011,367 162,272,727 66,261,360
3 Máy đùn ép chân không Cái 1 1/1/2006 201,775,619 40,535,124 161,420,495 83,592,739 8 5,044,389 118,903,458 161,420,495 42,517,037
4 Máy nhào 2 trục Cái 1 1/1/2006 95,843,419 19,168,684 76,674,735 39,706,557 10 1,916,868 55,041,503 76,674,735 21,633,232
5 Máy cán thô Cái 1 1/1/2006 60,532,685 11,926,537 48,426,148 25,077,826 10 1,210,635 34,763,054 48,426,148 13,663,232
..
24 Máy cắt gạch tự động Cái 1 1/5/2010 50,227,273 50,227,273 5 2,511,363 14,231,039 50,227,273 35,996,234
25 Máy nhào đùn, lọc Ck450 Cái 1 1/8/2010 1,020,000,000 1,020,000,000 15 17,000,000 79,333,337 1,020,000,000 940,666,663
26 Băng tải đất B600 Cái 1 1/8/2010 36,750,000 36,750,000 10 918,750 4,287,500 36,750,000 32,462,500
27 Quạt ly tâm Cái 1 1/8/2010 84,500,000 84,500,000 10 2,112,501 9,858,334 84,500,000 74,641,666
III PTVC TRUYỀN DẪN 601,264,525 106,529,245 494,735,280 128,722,848 8,245,590 231,712,672 494,735,280 263,022,608
Đường điện 220kV Cái 1 1/1/2006 355,097,485 106,529,245 248,568,240 128,722,848 15 4,142,805 172,222,299 248,568,240 76,345,941
Xe Ôtô Dewoo Chiếc 1 1/2/2009 246,167,040 246,167,040 22,565,312 15 4,102,785 59,490,373 246,167,040 186,676,667
IV TSCĐ vô hình 17,000,000 0 17,000,000 5,194,442 15,111,016 17,000,000 1,888,896
Phần mềm kế toán Bản 1 1/11/2008 17,000,000 17,000,000 6,611,108 3 15,111,016 17,000,000 1,888,896
Tổng cộng 10,358,688,128 2,339,240,874 8,019,447,254 2,324,634,456 120,198,689 3,388,701,663 8,019,447,254 4,631,101,545
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Quỳnh Nhi
Phụ lục 12
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN PHONG THU
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Từ tháng 04 năm 2012 đến tháng 06 năm 2012
STT
Tài
khoản
khấu hao
Tên tài khoản khấu hao
Tài
khoản
chi phí
Tên tài khoản chi
phí
Giá trị phân
bổ
1 21411 Hao mòn TCSĐ hữu hình– Nhà cửa vật kiến trúc 6274
Chi phí khấu hao
TSCĐ 27,479,817
2 21411 Hao mòn TSCĐ hữu hình– Nhà cửa vật kiến trúc 6424
Chi phí khấu hao
TSCĐ 336,918
3 21412 Hao mòn TSCĐ hữu hình– Máy móc thiết bị 6274
Chi phí khấu hao
TSCĐ 84,136,364
4 21413 Hao mòn TSCĐ hữu hình– Phương tiện vận tải 6274
Chi phí khấu hao
TSCĐ 4,142,805
5 21413 Hao mòn TSCĐ hữu hình– Phương tiện vận tải 6424
Chi phí khấu hao
TSCĐ 4,102,785
6 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 6424 Chi phí khấu haoTSCĐ
Tổng cộng 120,198,689
Ngày tháng năm
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_thi_quynh_thi24_43_8643.pdf