Khóa luận Thực trạng và giải pháp hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội - Chi Nhánh Huế giai đoạn 2007 - 2009

Mỗi chi nhánh đặt tại mỗi địa bàn khác nhau đều có những điều kiện, đặc điểm về các yếu tố khác nhau đặc biệt chi nhánh MB tại huế luôn chịu ảnh hưởng thiên tai của thời tiết do vậy nhiệm vụ kế hoạch kinh doanh giao cho chi nhánh cần phải xem xét các yếu tố trên nhằm tạo điều kiện cho chi nhánh hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Hội sở chính cũng cần tăng cường tính tự chủ cho MB – CNH hoạt động một cách linh hoạt hơn. Cần thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, diễn đàn. nhằm giới thiệu các sản phẩm mới của NH đến với khách hàng. - Cần mở rộng hơn nữa quan hệ đại lý với các NH khác trong và ngoài hệ thống cũng như với các NH nước ngoài nhằm tạo thuận lợi cho các Chi nhánh trong việc thực hiện các giao dịch về ngoại tệ, đồng thời mang lại tối đa tiện ích cho KH, giúp KH cảm thấy hài lòng chất lượng phục vụ của MB mọi nơi

pdf83 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1566 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và giải pháp hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội - Chi Nhánh Huế giai đoạn 2007 - 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hod: Quadratic Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh 58 Model Summary R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate .787 .620 .535 59103.027 The independent variable is thoigian. ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Regression 5.120E10 2 2.560E10 7.328 .013 Residual 3.144E10 9 3.493E9 Total 8.263E10 11 The independent variable is thoigian. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.B Std. Error Beta thoigian 11509.790 21604.269 .479 .533 .607 thoigian ** 2 564.070 1617.794 .313 .349 .735 (Constant) -2023.523 61084.682 -.033 .974 Dependent variable.: Doanhsochovay Method: Compound Model Summary R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate .861 .742 .716 .501 The independent variable is thoigian. Đại học Ki h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh 59 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Regression 7.210 1 7.210 28.703 .000 Residual 2.512 10 .251 Total 9.722 11 The independent variable is thoigian. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardi zed Coefficie nts t Sig.B Std. Error Beta thoigian 1.252 .052 2.366 23.859 .000 (Constant) 16753.652 5167.931 3.242 .009 The dependent variable is ln(doanhsochovay). Mô hình Phương trình SE 1.Tuyến tính DSCV = -19133.652 + 18842.703*t 56447.469 2. Hy-per-bôn DSCV = 150798.409 + t 751.183504 75471.243 3. Hàm pa-ra-bôn DSCV = -2023.523 + 11509.790*t+564.070*t2 59103.027 5. Hàm mũ DSCV = 16753.652 *1.252t .501 2.3.2 Lựa chọn phương pháp dự báo tốt nhất. Ta thấy rằng dự báo bằng phương pháp lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân, tốc độ phát triển bình quân đều có điều kiện áp dụng. Do vậy với việc dự báo dựa vào hàm xu thế chọn mô hình dự báo tốt nhất với mô hình có SE min. Với kết quả phân tích từ phần mềm SPSS trên ta sẽ chọn phương trình của hàm mũ do SE của hàm mũ Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh 60 là nhỏ nhất để tiến hành dự báo DSCV của NHTMCP Quân Đội – CN Huế vào quý II(t=14) quý III (t=15) năm 2010. Ta có đồ thị và phương trình của hàm mũ có dạng: DSCV = 16753.652 *1.252t 2010/QIIy  = 389556 (triệu đồng) 2010/QIIIy  = 487724 (triệu đồng) 2.4. Phân tích ma trận SWOT. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh 61 SWOT O: Cơ Hội 1. KT-CT ổn định 2. Tập quán và lối sống của người dân 3. Tốc độ phát triển ngành cao 4. Cơ hội học tập bên ngoài từ việc VN gia nhập WTO. 5. KH ngày càng chú trọng đến chất lượng dịch vụ T: Đe Dọa 1. Hậu quả của thiên tai 2. Cạnh tranh trong ngành gay gắt 3. Quy mô thị trường nhỏ, các ngành kinh tế còn phân tán. 4. Nguồn nhân lực dễ bị lôi kéo từ phía đối thủ cạnh tranh S: Điểm Mạnh 1. Đội ngũ nhân viên trẻ. 2. Vị trí kinh doanh thuận lợi. 3. KH luôn được quan tâm hàng đầu 4. Các nhân viên đoàn kết giúp đỡ nhau. 5. Thương hiệu tạo được niềm tin cho người dân. 6. khuyến khích nhân viên không ngừng học hỏi, nâng cao nghiệp vụ. C/lược S/O - S1S6O3O4: Kích thích tính sáng tạo từ nhân viên - S2O1O5: Đẩy mạnh quảng cáo, thực hiện các chiến lược marketing - S3S5O2O5: Nâng cao uy tín, tạo dựng mối quan hệ lâu dài với KH, giữ KH thân thiết. tìm kiếm KH tiềm năng - S4S5O2O3: Tăng cường hoạt động huy động vốn, phát huy lợi thế cạnh tranh C/Lược S/T - S1S4T2: Phát huy lợi thế con người để cạnh tranh. - S2S3T1T3: Có biện pháp ứng phó kịp thời với thiên tai, tạo điều kiện thuận lợi cho KH - S1S5S6T2T4: Phát huy vị thế trên thị trường, không ngừng quan tâm đội ngũ cán bộ nhân viên W: Điểm Yếu 1. Máy móc thiết bị chưa đáp ứng 2. Sản phẩm chưa đa dạng 3. Marketing chưa phát huy, còn hạn chế 4. Mạng lưới chưa rộng. 5. Chính sách giá chưa thật linh hoạt C/Lược W/O - W1W2O4O3: Cải tiến trang thiết bị, tạo sự khác biệt cho sản phẩm - W3W4O3O5: Không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ KH, tạo ra sự khác biệt để cạnh tranh - W5O1O4: Kiểm soát chính sách giá, không để giá các sản phẩm cao hơn đối thủ C/Lược W/T - W2W3W4T2T3: Thành lập phòng marketing chuyên biệt. - W4W5T2T4: Cần có nhà chiến lược giỏi. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh 62 CHƯƠNG III ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NHTMCP QUÂN ĐỘI–CN HUẾ I. ĐỊNH HƯỚNG CỦA NHTMCP QUÂN ĐỘI GIAI ĐOẠN TỚI. 1. Đánh giá chung hoạt động cho vay của NHTMCP Quân Đội –CN Huế. a) Kết quả đạt được. Từ khi thành lập đến nay cùng với sự giúp đỡ ủng hộ của cơ quan cấp ủy chính quyền trên địa bàn công tác cho vay của NHTMCP Quân Đội – CN Huế ngày càng có bước tăng trưởng mạnh với phương châm đi vay để cho vay trong những năm qua Chi nhánh luôn có những biện pháp nhằm tăng trưởng nguồn vốn huy động với các sản phẩm là lãi suất hấp dẫn nhằm kích thích KH gửi vốn vào NH từ đó mở rộng hoạt động cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của đối tượng KH trên địa bàn do vậy hoạt động cho vay liên tục gia tăng qua các năm và được KH biết đến như là địa chỉ cho sự tin cậy và ủy thác. Trong những năm qua NHTMCP Quân Đội – CN Huế luôn có những cải tiến phù hợp trong thủ tục vay vốn đảm bảo tính pháp lý, theo các quy định của pháp luật đồng thời cũng giúp KH giảm bớt các thủ tục phức tạp không cần thiết. Cán bộ tín dụng cùng KH giải quyết các vấn đề liên quan tạo điều kiện thuận lợi cho KH trong quá trình vay vốn đồng thời đảm bảo an toàn trong hoạt động cho vay của NH. Đội ngũ cán bộ là đội ngũ trẻ trung năng động nhiệt tình trong công tác, đặc biệt đội ngũ cán bộ tín dụng ngày càng được cũng cố và hoàn thiện về mặt nghiệp vụ, thường xuyên được bổ sung về kiến thức liên quan đặc biệt các kiến thức tiếp thị trong cơ chế thị trường. Đặc biệt địa bàn Thừa Thiên Huế là nơi được đánh giá về chất lượng dịch vụ cao. Do vậy, KH luôn đòi hỏi được phục vụ tốt hơn nó cũng giúp cho cán bộ tín dụng mở rộng mối quan hệ giao tiếp, nhiệt tình và tế nhị nhưng luôn đảm bảo về nguyên tắc, nghiệp vụ cơ sở pháp lý trong quan hệ với KH. b) Những mặt hạn chế. Từ những kết quả đáng ghi nhận ở trên hoạt động cho vay của Chi nhánh còn tồn tại những mặt hạn chế như: Đại học Ki h tế u ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh 63 NHTMCP Quân Đội- CN Huế chưa có phòng marketing riêng biệt giúp NH trong quảng bá hình ảnh và tiếp thị với KH về các sản phẩm cho vay tới tận tay KH. Quá trình thành lập còn non trẻ tuy được sự trợ giúp từ Hội sở tuy nhiên các quy trình hoạt động cho vay còn tốn khá nhiều thời gian trong việc hoàn thiện quy trình. Tỷ lệ sử dụng vốn so với nguồn vốn huy động còn thấp là một Địa bàn chủ yếu kinh doanh nhỏ lẽ do vậy các hộ sản xuất, các DN nhỏ lẻ vẫn đang thiếu vốn sản xuất kinh doanh ở các thời điểm sản xuất trong năm. Cơ cấu dư nợ chưa thật sự phù hợp dư nợ tập trung chủ yếu vào mục đích kinh doanh và chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động chgo vay của NHTMCP Quân Đội-CN Huế 2) Định hướng của NHTMCP Quân Đội thể hiện tầm nhìn và sứ mệnh của NH + Tầm nhìn: Ngân hàng phấn đấu trở thành NH cổ phần hàng đầu ở Việt Nam trong các mảng thị trường lựa chọn tại các khu đô thị lớn tập trung vào: - Các KHDN truyền thống, các tập Đoàn kinh tế và các DN lớn - Tập trung có chọn lọc các doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Phát triển các dịch vụ KHCN - Mở rộng các HĐKD trên thị trường vốn - Phát triển hoạt động ngân hàng đầu tư - Liên kết chặt chẽ giữa NH và các thành viên để hướng tới trở thành một tập đoàn tài chính mạnh. + Sứ mệnh: MB dành mọi nổ lực xây dựng một đội ngũ nhân lực tinh thông về chuyên môn, tận tâm trong phục vụ nhằm mang lại cho các DN, cá nhân những giải pháp tài chính – NH khôn ngoan với chi phí tối ưu và sự hài lòng mỹ mãn. Dựa vào tầm nhìn và sứ mệnh của MB chung, định hướng của NHTMCP Quân Đội – CN Huế trong giai đoạn tới nhằm nâng cao chất lượng tín dụng và hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất là: - Tập trung đẩy mạnh chiến lược huy động vốn bằng cách đa dạng hóa các hình thức huy động từ đódaps ứng nhu cầu vốn của KH trên địa bàn. Trên cơ sở phải xây dựng được niềm tin cốt lõi với KH truyền thống, tạo dựng uy tín với KH tiềm năng, lãi suất phải được điều chỉnh một cách linh hoạt và hợp lý. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh 64 - Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn thông qua nâng cao chất lượng tín dụng. Cụ thể bồi dưỡng cán bộ tín dụng trong công tác thẩm định phương án vay vốn của KH, xác định nguồn trả nợ một cách khả thi, từ đó chọn lọc KH có uy tín, ngoài ra còn có thể mở rộng đối tượng cho vay, công tác thẩm định được nâng cao cũng phần nào làm giảm tỉ lệ nợ quá hạn đến mức thấp nhất có thể trên phần dư nợ. - Không ngừng thiết lập và duy trì mối quan hệ lâu dài với KH như thu thập thông tin, nâng cao chất lượng phục vụ KH thông qua tìm hiểu nhu cầu, kỳ vọng của mỗi đối tượng KH nhằm có chính sách chăm sóc hiệu quả, thõa mãn tốt nhất nhu cầu của KH ngoài ra còn chủ động tìm kiếm KH trên cơ sở bình đẳng hai bên cùng có lợi. - NH luôn cố gắng cập nhật thông tin cần thiết cho HĐKD của KH từ đó đồng hành, chia sẽ cùng KH đặc biệt trong lúc KH gặp khó khăn nhằm tạo điều kiện tháo gỡ những khó khăn để cùng nhau tồn tại và phát triển. - Thực hiện mở rộng hạn mức đối với KH có nhu cầu thủ tục nhanh gọn, không gây phiền hà cho KH, đáp ứng tối đa nhu cầu của KH trong giới hạn cho phép. - Thực hiện chính sách hổ trợ lãi suất 4% đối với tất cả KH đủ điều kiện theo quy định của chính phủ và NHNN. Nhằm bảo vệ quyền lợi tối đa của KH từ đó thể hiện thiện chí với KH. - Duy trì và phát huy vai trò trách nhiệm của các PGD, tổ chức họp định kỳ hàng tháng để truyền đạt các văn bản của hội sở nhằm chỉ đạo thực hiện kịp thời. - Tăng cường công tác huấn luyện nghiệp vụ nâng cao chất lượng tín dụng, nâng cao năng lực thẩm định cho cán bộ tín dụng, xác định rõ vai trò trách nhiệm của cán bộ tín dụng, cán bộ thẩm định. II. GIẢI PHÁP. Từ việc phân tích ma trận SWOT trên cơ sở đó Tôi kết hợp các chiến lược đưa ra các giải pháp có thể phần nào góp phần khắc phục những điểm yếu và thách thức từ môi trường bên ngoài từ việc sử dụng chính sức mạnh nội tại của Chi nhánh và tận dụng cơ hội từ bên ngoài. 1. Kích thích tính sáng tạo của nhân viên. Điều này có nghĩa với thế mạnh về nguồn nhân lực trẻ, năng động lại nhanh nhẹn, nhiệt tình, cùng với khả năng học hỏi từ môi trường bên ngoài luôn rộng mở cần có các chính sách ưu đãi tạo điều kiện hơn nữa giúp nhân viên không ngừng nâng cao Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh 65 trình độ năng lực lẫn chuyên môn. Hàng quý, năm, có thể tổ chức các cuộc thi như khả năng tìm kiếm thị trường tiềm năng phát triển mạng lưới, đơn giản hóa các thủ tục cho KH, xử lý ngắn gọn quy trình nhưng vẫn đảm bảo tính pháp lý của nó Những điều này đều góp phần kích thích tính sáng tạo ra động lực hăng say trong công việc giúp nhân viên nâng cao chất lượng công việc, phục vụ KH tốt hơn và tránh sự rập khuôn tạo sự nhàm chán trong công việc cho nhân viên. 2. Đẩy mạnh quảng cáo, thực hiện các chiến lược marketing. Với lợi thế về vị trí tọa lạc tại số 3 Hùng Vương (trục đường trung tâm thành phố) cộng với chính trị ổn định, là điều kiện tốt để chi nhánh thu hút KH, giúp KH tìm đến Chi nhánh khi có nhu cầu. NH có thể làm các đoạn quảng cáo giới thiệu sơ lược về NH đang tải trên các thông tin đại chúng, ở phòng QHKH. Cung cấp cho KH thông tin cần thiết về dịch vụ KH giúp KH lựa chọn dịch vụ phù hợp. Ngoài ra Chi nhánh cần xây dựng hình tượng cho mình nó không chỉ là hiệu quả HĐKD mà còn thể hiện qua mối quan hệ với cộng đồng NH cần lập quỹ tích lũy từ các khoản đóng góp của nhân viên vào hàng quý hàng năm để góp phần ủng hộ đồng bào khi có thiên tai, dịch bệnh, khuyến khích các học sinh nghèo hiếu học, giúp đỡ gia đình khó khăn trên địa bàn, xây dựng nhà tình nghĩa cho mẹ Việt Nam anh hùng Việc thực hiện các chiến lược marketing không chỉ dừng lại ở các hoạt động bề nổi như quảng cáo, khuyếch trương để KH biết đến mình mà Chi nhánh cần tiến hành nghiên cứu hoạt động thị trường để phát hiện cơ hội KD mới cũng như hiểm họa đối với hoạt động của Chi nhánh. Ngoài ra còn thực hiện hoạt động nghiên cứu nội lực để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu giúp Chi nhánh không ngừng cải tiến hoàn thiện mình. 3. Nâng cao uy tín, giữ mối quan hệ thân thiết với KH. Uy tín tạo niềm tin cho KH, với lợi thế chất lượng phục vụ luôn mang tới sự hài lòng cho KH, được KH tín nhiệm Chi Nhánh cần thực hiện tốt hơn nữa các cam kết chỉ tiêu đã đưa ra, thực hiện đúng những gì đã thỏa thuận với KH, đúng thời hạn. KH luôn là yếu tố quan trọng nhất đảm bảo sự thành bại của NH. Hiện nay, địa bàn thành phố Huế có 59 điểm giao dịch của các tổ chức tín dụng HĐKD dịch vụ tiền tệ do Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh 66 vậy sự canh tranh và phân chia KH là tất yếu. Với phương châm mỗi nhân viên là người bạn thân thiết với KH, NH cần có chiến lược KH lâu dài đối với từng loại KH. - Đối với KH truyền thống: NH cần thường xuyên nắm bắt, cập nhật thông tin và những thay đổi trong nhu cầu vay của KH để đưa ra đề nghị, và tiếp thị cho KH phương án hợp lý nó cũng là điều kiện làm mối quan hệ giữa NH và KH thêm bền chặt và tạo thêm niềm tin vào NH. Với KH tiềm năng: Hiện tại khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh là một bộ phận KH lớn đang hoạt động trên địa bàn do vậy NH cần tìm kiếm và cung ứng nhu cầu của KH trên nguyên tắc bình đẳng hợp tác cùng có lợi tiến đến xây dựng hợp tác bền vững. - Thực hiện phân loại KH theo nhiều tiêu thức khác nhau như theo thành phần, theo ngành nghề, theo tình hình tài chính của KH, để tiến hành sàng lọc KH và thiết lập mối quan hệ làm ăn lâu dài. 4. Tăng cường hiệu quả huy động vốn phát huy lợi thế cạnh tranh. Mang lại cảm giác an toàn và cũng có thể đúng trong câu cái tên nói lên tất cả MB từ khi ra đời đến nay luôn tạo được niềm tin cho KH nó cũng là nền móng tốt giúp MB thành lập chi nhánh ở các địa bàn nhằm mở rộng HĐKD. Với nền kinh tế chính trị ổn định trên địa bàn Thừa Thiên Huế cộng với tập quán sinh hoạt và tiêu dùng của người dân tỉnh Thừa Thiên Huế là tập trung tích lũy, không ưa thích sự mạo hiểm mong muốn duy trì trạng thái ổn định lâu dài nó là cơ hội cho CN Quân Đội tại Huế phát triển lĩnh vực huy động vốn đầu vào. Huy động vốn là hoạt động thứ yếu của NH. Có thể nói nó là cơ sở là nền tảng hàng đầu để NH phát triển và đảm bảo kinh doanh trong các hoạt động tín dụng, và hoạt động khác. Nguồn huy động vốn trên địa bàn rất đa dạng như từ NSDN, NH khác, dân cư,họ là đối tượng quan trọng trong chiến lược huy động vốn, họ đến với NH để gửi tiết kiệm, mở tài khoản với những mục đích khác nhau và có thể chia thành 2 loại khác nhau là KH thường xuyên và không thường xuyên từ đó NH có chính sách phù hợp với từng đối tượng KH. Tăng cường hiệu quả huy động vốn thể hiện ở chổ: + Cần phải đa dạng hóa các hình thức huy động vốn để KH có nhiều lựa chọn Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh 67 + Huy động tiền gửi Phần lớn KH là các DN HĐ trong các lĩnh vực thương mại, dịch vụ, SXKD việc KHDN mở tài khoản tại NH với mục đích phục vụ cho việc chi trả các hoạt động SXKD thuận lợi thông qua các dịch vụ của NH do vậy NH cần có các chính sách như: Tạo điều kiện cho các DN mở tài khoản một cách nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu cấp thiết cho việc sản xuất kinh doanh, bên cạnh đó còn phải có chính sách lãi suất ưu đãi, NH có thể thỏa thuận với KH về các giao dịch như NH không thu phí từ các dịch vụ chuyển tiền, mở tài khoản, các loại phí liên quan bên cạnh đó NH không phải trả lãi cho loại tiền gửi này vì nó nhằm phục vụ các mục đích này. - Đối với các tổ chức đoàn thể, cơ quan đơn vị hành chính sự nghiệp nguồn vốn hoạt động chủ yếu từ NSNN, tuy nhiên trong pháp lý có những nguồn vốn như thuê mặt bằng được gửi ở NH lấy lãi và làm tài khoản chuyên dùng do vậy NH cần khai thác tốt nguồn vốn này. + Huy động tiết kiệm. - Phần lớn KH là các cá nhân. Khi kinh tế tăng trưởng phần lớn dân cư có xu hướng gửi tiết kiệm và theo lãi suất huy động thích hợp, đây là nguồn vốn nhàn rổi được phân bố trong tầng lớp dân cư không chỉ bằng đồng nội tệ mà cả ngoại tệ do vậy để thu hút ngồn vốn này NH cần có các giải pháp như: - Đa dạng hóa các loại tiền gửi với các kỳ hạn khác nhau với mỗi loại có các hình thức khuyến khích khác nhau như tiết kiệm trúng thưởng theo thứ tự sổ TK từ đó tạo ra sự sôi động và áp dụng lãi suất khuyến khích khi huy động vốn. - Thanh toán qua thẻ - Tăng cường tiếp thị với đối tượng có thu nhập cao - Giữ mối quan hệ tốt với KH. - Có thể bố trí thời gian làm việc linh hoạt hơn có thể làm thêm giờ, vì trong những khoảng thời gian này có những KH bận việc tới GD. - Ngoài ra còn phải có đội ngũ nhân viên năng động, sáng tạo nhiệt tình tạo cảm giác thân thiện thoải mái, an toàn cho KH. 5. Cải tiến trang thiết bị công nghệ, không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ. tạo sự khác biệt để cạnh trạnh. Đại học Ki h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh 68 Công nghệ bao giờ cũng gồm bốn yếu tố: Thiết bị, con người, tổ chức, và thông tin. Vì vậy để nâng cao công nghệ của mình, Chi nhánh cần quan tâm phát triển cả bốn yếu tố trên:  Về thiết bị ngân hàng: CNTT ngày càng phát triển, bất kỳ DN nào muốn nâng cao chất lượng công việc đều đứng trước nhu cầu đổi mới mà trước hết là đổi mới thiết bị, NHTMCP Quân Đội – CN Huế cần nâng cấp hệ thống thiết bị của mình mà trước hết là hệ thống đường truyền mạng máy tính. Hầu hết hoạt động tại Chi nhánh đều thực hiện trên hệ thống máy tính đó cũng là một lợi thế tạo điều kiện để Chi nhánh có thể nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng nhu cầu quản lý và tăng cường sức cạnh tranh. Chi nhánh có thể góp ý với Hội sở đặt hàng với các công ty tin học trong hoặc ngoài nước nghiên cứu hoàn thiện phần mềm cũng như hệ thống mạng máy tính từ đó có thể cập nhật cho toàn hệ thống. Tuy nhiên việc đầu tư luôn gắn với chi phí cao do vậy NH cần xét đến mọi phương án để đầu tư hợp lí.  Về con người: Trong mọi tổ chức Con người luôn là nhân tố hàng đầu quyết định đến sự thành công. Với lợi thế về nguồn nhân lực trẻ khả năng tiếp thu, học hỏi nhanh luôn đoàn kết trao đổi kiến thức lẫn nhau NH phải luôn tạo điều kiện tốt nhất cho nhân viên học tập, luôn có các chế độ quan tâm đến nhân viên để nhân viên yên tâm làm việc, coi NH như ngôi nhà thứ hai của mình. Vì hiện nay hầu hết nhân viên đều so sánh vị trí của mình được đãi ngộ thế nào so với đối thủ cạnh tranh nên với thế mạnh trên NH cần tạo ra sự khác biệt về con người để cạnh tranh Để một khoản cho vay có chất lượng, yếu tố trước tiên thuộc về người cán bộ tín dụng. Họ phải là người am hiểu khách hàng, nắm rõ nguồn thông tin về KH hiểu biết sâu sắc thực lực tài chính, khả năng thanh toán của khách hàng kể cả hiện tại cũng như sau này, xác định được tiềm năng phát triển và dự báo được những biến động trong tương lai. Bên cạnh đó, cán bộ tín dụng cần phải hiểu được tâm lý của khách hàng, xem xét được mức độ trung thực của khách hàng để bảo đảm tính an toàn của khoản tín dụng. Có khả năng giao tiếp ứng xử hợp lý để có thể duy trì tốt các mối quan hệ đã có sẵn từ KH tiềm năng, đồng thời lại thu hút được những khách hàng tiềm năng từ các mối quan hệ mới từ bạn hàng cũ Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh 69 NH cũng cần nhận thấy rằng không thể đòi hỏi tất cả các yêu cầu đó đầy đủ cho một cán bộ tín dụng, một cán bộ dù tài giỏi đến đâu cũng không thể có đầy đủ những yếu tố đó. Vì vậy NH cần phải kế hoạch hóa công tác đào tạo cán bộ, sớm thực hiện tiêu chuẩn hóa cán bộ tín dụng, đưa việc nâng cao trình độ nghiệp vụ trở thành mục tiêu phấn đấu thường xuyên. Công tác đào tạo cần tập trung trước tiên là chuyên môn hóa và sau đó là đa dạng hóa một cách toàn diện để thực sự có những cán bộ có đủ năng lực và hiểu biết phục vụ yêu cầu công tác kinh doanh, tránh đào tạo tràn lan, lãng phí.  Về tổ chức: Trong những năm qua NHTMCP – CN Huế đã có những bước tiến vững chắc trong việc củng cố bộ máy tổ chức NH, trong những năm tới với việc mở rộng thị trường hoạt động, các PGD mới, và sắp xếp lại tổ chức tránh việc chồng chéo trong công việc, để đơn giản hoá thủ tục và không lãng phí thời gian trong quá trình cho vay.  Về thông tin: Việc thu thập thông tin từ bên ngoài là rất tốn kém và mất thời gian song do tính khách quan và chính xác NH cần xây dựng cho mình hệ thống thông tin vừa tạo được thuận lợi trong thời gian, chi phí, vẫn đảm bảo chất lượng. Xây dựng hệ thống thông tin phản hồi: Đó là những thông tin từ phía KH từ diễn biến thị trường kinh doanh, mối quan hệ DN quan tâm.tuy nhiên để có thông tin đó không dễ dàng vì DN thường không tiết lộ các thông tin liên quan đến tình hình kinh doanh nếu có thì phần nào là thông tin không trung thực do vậy để có thông tin chính xác NH cần. - Đảm bảo bí mật thông tin thu thập được. - Phải có uy tín trong thu thập thông tin, đảm bảo thông tin chính xác và có tính cập nhật - Giữa các phòng ban phải có thông tin đa chiều - Thu thập thông tin từ quan hệ KH lâu dài - Thiết lập thông tin với các NH khác trên địa bàn để tránh những rủi ro như KH thế chấp cùng một loại tài sản tại nhiều NH. Đại ọc Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh 70 - NH cần cập nhật những thông tin về sự đổi mới công nghệ NH trong hệ thống NH của cả nước để có sự tiếp thu kế thừa và thích ứng một cách hợp lý với tình hình hiện tại và đem lại hiệu quả cao. 6. Có biện pháp tích cực ứng phó kịp thời với hậu quả thiên tai, tạo điều kiện thuận lợi cho KH. Thừa Thiên Huế là địa bàn luôn chịu ảnh hưởng từ thiên tai, điều này ảnh hưởng không nhỏ đến HĐKD của các DN trên địa bàn, do đó Chi nhánh cần có các biện pháp kịp thời nhằm giảm bớt ảnh hưởng của nó tới Chi nhánh như dựa vào số liệu thống kê xác định tính quy luật của hiện tượng để chủ động hơn trong sắp xếp lịch công việc như dò xét những hợp đồng, những giao dịch gần tới để bố trí thời gian hợp lí, ngoài ra cũng có những chế độ ưu đãi đối với KH không thực hiện đúng GD đã thỏa thuận do ảnh hưởng của thiên tai. 7.Thành lập phòng Marketing riêng biệt, tìm kiếm nhà chiến lược giỏi. Tăng cường HĐ marketing là việc làm thiết thực mang lại hiệu quả, do vậy việc thành lập phòng chức năng marketing trong cơ cấu tổ chức quản trị nhằm đề ra chiến lược marketing một cách bài bản với đội ngũ nhân viên am hiểu và nhạy bén. Mục tiêu của chiến lược marketing là cần phải thâm nhập vào bộ phận KH, tất cả nhân viên phải tối đa hóa những gì KH cần, muốn vậy Chi nhánh cần có nhà chiến lược giỏi có tầm nhìn chiến lược có khả năng phân tích trong các hoạt động như nghiên cứu KH, xác định thị trường mục tiêu, định vị hình ảnh, nâng cao về chất lượng dịch vụ NH thông qua chính sách 4P của Mc.Carthy gồm: product (sản phẩm), price (giá cả), place (phân phối), promotion (xúc tiến hổn hợp). Đây là nhiệm vụ của phòng marketing từ khâu nghiên cứu thị trường đưa ra sản phẩm thăm dò KH đến khi có thông tin phản hồi lại với sản phẩm đã đưa ra. Một số biện pháp khác. 1. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư - Trên lý thuyết cũng như thực tế đều chỉ ra rằng công tác thẩm định được thực hiện tốt ngay từ bước đầu thì chất lượng khoản tín dụng được nâng lên rất nhiều. Tùy theo nhu cầu, mục đích vay vốn cụ thể mà cán bộ cần xác định nội dung và phương pháp thẩm định thích hợp vừa phải đảm bảo chất lượng và thời gian cho một món vay Đại học in h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh 71 bình thường. Điều này cho thấy rằng thời gian thẩm định cần phải đẩy nhanh tiến độ nhưng đồng thời cũng cần phải đảm bảo đầy đủ nội dung của một quá trình thẩm định. Do vậy đòi hỏi NH cần có một phòng chuyên thẩm định dự án cán bộ tham gia thẩm định phải có trình độ chuyên môn cao về lĩnh vực dự án thẩm định, nếu những dự án có những lĩnh xực chuyên môn sâu cán bộ tín dụng không thể nắm bắt NH cần phải có sự liên hệ giúp đỡ từ bên ngoài như các chuyên gia, các cán bộ có kinh nghiệm, tư vấn về mặt chuyên môn kĩ thuật từ đó có hướng phân tích phù hợp, từ đó làm cho lĩnh vực phân tích được chuyên sâu, cán bộ được tiếp xúc nhiều với dự án sẽ tích lũy được nhiều kinnh nghiệm tạo ra sự thành thạo trong quá trình thẩm định điều đó làm rút ngắn thời gian thẩm định và nâng cao chất lượng các khoản tín dụng. Trong bất kỳ một DN, tổ chức kinh tế, lĩnh vực nào con người luôn là một nhân tố quyết đinh. Đối với NH để đảm bảo chất lượng tín dụng thì vai trò của cán bộ tín dụng được coi trọng hàng đầu bởi vì họ phải có sự am hiểu sơ bộ về các ngành nghề, TPKT, các loại KH ngoài ra cần tính linh hoạt, thích nghi với những biến động hàng ngày liên quan đến nhiều lĩnh vực, ngành nghề kinh tế và tiếp xúc với những đối tượng KH khác nhau, đối mặt nhiều với những cám dổ có nhiều cơ hội để tư lợi riêng do vậy họ phải được tuyển chọn, quan tâm bố trí và đào tạo thường xuyên. - Tuy nhiên để hiệu quả trong công tác tín dụng nên thực hiện chuyên môn hóa cho cán bộ tín dụng tiến hành phân chia nhóm KH theo từng ngành nghề lĩnh vực mà cán bộ đó am hiểu có trình độ năng lực nhất định để có thể phân tích sâu và đem lại hiệu quả tốt giúp cho cán bộ phát huy được năng lực sở trường của mình. - Việc tiến hành chuyên môn hóa như vậy khắc phục được mâu thuẩn giữa chuyên môn hóa và đa dạng hóa ngoài ra còn làm giảm các khoản chi phí liên quan khi tiến hành các thông tin liên quan đến KH. - Bên cạnh việc chuyên môn hóa còn cần phải nâng cao kiến thức cho cán bô tín dụng với những cách thức như mở lớp nâng cao nghiệp vụ với giờ giấc chi phí thuận lợi để cán bộ tham gia, cử các cán bộ có năng lực đào tạo tại nước ngoài nhằm tạo điều kiện học hỏi cách thức làm việc tại nước ngoài, tuy nhiên sau khi được đào tạo xong buộc họ phải có trách nhiệm thực hiện các công việc cụ thể tại chi nhánh. - Việc đào tạo chuyên môn phải gắn với việc trang bị kiến thức về pháp luật chính trị, thị trườngvà phải thường xuyên chấn chỉnh về đạo đức tác phong nghề Đại học Ki tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh 72 nghiệp,tinh thần trách nhiệm, nhất là văn minh thương mại trong giao tiếp vì NHQD luôn coi trọng phong cách phục vụ KH thân thiện cởi mở. 2. Tăng cường công tác quản lý nợ và tích cực xử lý nợ quá hạn. Về công tác quản lý nợ - NH cần theo dõi thường xuyên các khoản nợ để từ đó theo dõi các khoản nợ tới hạn để đôn đúc thu hồi khoản nợ đúng hạn. việc theo dõi các khoản nợ dựa trên việc thanh tra chất lượng tín dụng đột xuất dựa trên những việc chấp hành quy chế cho vay, các bộ phận trong quản lý nợ. - Thường xuyên đánh giá công tác thu hồi nợ thông qua kiểm tra trên cơ sở quy định có liên quan đến cho vay thu nợ để vạch ra những điểm mạnh, điểm yếu trong công tác thu hồi nợ của chi nhánh. Về quá trình xử lý nợ quá hạn. - Việc đầu tiên là phải phân tích từng loại nợ quá hạn, nợ khó đòi nhằm tìm ra nguyên nhân dẩn đến tình trạng nợ quá hạn, khó đòi để có thể phân ra loại nợ quá hạn, khó đòi có khả năng trả và không có khả năng trả để đưa nhiều phương pháp xử lý. - Nợ quá hạn, khó đòi là điều không một bên nào muốn xảy ra tuy nhiên nếu để lâu rủi ro sẽ ngày càng gia tăng do vậy NH cần tích cực xử lý tránh để lâu làm tổn thất đến kết quả hoạt động của NH, NH cần căn cứ vào các dấu hiệu của nợ quá hạn của KHDN như: - Tình hình sản xuất kinh doanh của DN bị thu hẹp, biểu hiện như doanh số bán hàng thấp, tiền lương nhân viên trả không đến hạn, tình hình dư nợ không giảm. - Các khoản công nợ của DN lớn và chưa giải quyết được làm DN thiếu vốn và giảm sút khả năng trả nợ cho NH. - Hàng hóa tồn kho nhiều chưa có phương pháp xử lý không thể cạnh tranh với đối thủ cùng ngành về chất lượng và giá cả. - Đơn vị chậm nộp các báo cáo tài chính - Số dư trên tài khoản của DN ngày càng giảm - KH có dấu hiệu nợ lãi với việc lãi trả không đều đặn. 3. Thực hiện bảo hiểm tín dụng Là việc bảo hiểm cho khoản tín dụng NH cấp cho KH, và bảo hiểm tài sản mà KH dem đến thế chấp cho NH. Đại ọc Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh 73 Việc KH mua bảo hiểm cho HĐKD của mình tức là họ đã bảo hiểm gián tiếp cho vốn vay tại NH, vì họ cũng sẽ có khoản thu khi gặp rủi ro và có thể dùng nó để trả cho NH, nó cũng không làm NH thêm nghiệp vụ và chi phí mà cũng tương đối an toàn do vậy để khuyến khích hình thức bảo hiểm cho KH ngân hàng nên có các chính sách ưu đãi khuyến khích. Ngoài ra để giảm bớt được những rủi ro trong các tín dụng cấp cho KH. thì NH có thể nghiên cứu việc kết hợp với các Công ty Bảo hiểm để có thể mua bảo hiểm cho các khoản tín dụng của NH. Sẽ có giả thuyết đặt ra là nếu mua bảo hiểm cho các khoản tín dụng thì NH sẽ tốn phí và do đó chi phí sẽ cao hơn dẫn tới hoạt động cho vay không đủ sức cạnh tranh. Nhưng xét cho kỹ nếu được áp dụng với chính sách lãi suất thỏa thuận và thực hiện tốt công tác chăm sóc khách hàng thì việc mua bảo hiểm tín dụng hoàn toàn có khả thi, khi đó lãi suất cho vay có thể đù bù đắp chi phí cho NH mà còn có thể mang lại lợi nhuận cho NH. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh 74 PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I. KẾT LUẬN. Quá trình thực tập tiếp xúc với hoạt động thực tiễn tại NHTMCP Quân Đội-CN Huế nhằm trang bị kiến thức thực tiễn khi ra trường đồng thời phục vụ cho Khóa luận tốt nghiệp trong khuôn khổ Khóa luận Tôi đã trình bày những nét cơ bản nhất về hoạt động cho vay tại NHTMCP Quân Đội-CN Huế trên cơ sở thực tiễn, việc tham khảo các chính sách chế độ, các quy định của NH cùng với sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong bộ phận tín dụng. Với đề tài “ Thực trạng và giải pháp hoạt động cho vay tại NHTMCP Quân Đội-CN Huế giai đoạn 2007-2009 ” Tôi đã mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị giải pháp trong việc phân tích ma trận SWOT của Chi nhánh, cùng với việc sử dụng các phương pháp thống kê trong quá trình phân tích giúp Tôi dự đoán cho doanh số cho vay của NHTMCP Quân Đội-CN Huế trong giai đoạn sắp tới. Hi vọng nó sẽ là cơ sở để NHTMCP Quân Đội-CN Huế tham khảo và đưa ra những giải pháp có hiệu quả hơn nhằm đạt được mục tiêu chiến lược đã đề ra trong những năm tiếp theo. Khóa luận tập trung giải quyết các nội dung cơ bản sau. Một là: Tổng hợp khái quát những vấn đề có tính chất lý luận và khai thác hoạt động cho vay trong hoạt động của NHTM và những căn cứ được sử dụng để tiến hành phân tích thực trạng hoạt động cho vay tại NHTM. Hai là: Cùng với số liệu thu thập được kết hợp với các công cụ phân tích thống kê. Khóa luận đã đi sâu vào phân tích hoạt động kinh doanh, thực trạng công tác cho vay tại NHTMCP Quân Đội-CNH giai đoạn 2007-2009 đưa ra dự báo doanh số cho vay trong thời gian tới. Ba là: Quá trình phân tích đã tổng hợp và phân tích những mặt đạt được và hạn chế trong công tác cho vay tìm ra các nguyên nhân làm cơ sở cho việc đưa ra các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hoạt động cho vay tại NHTMCP Quân Đội-CN Huế trong giai đoạn tới. Quá trình tích cực nghiên cứu phục vụ cho Khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định cũng như chưa có tính khái quát cao do nhận thức bản thân còn nhiều hạn chế về lí luận, thực tiễn. vì vậy em rất mong nhận được sự phê bình Đạ họ Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh 75 đóng góp từ giáo viên hướng dẫn và hội đồng luận văn khoa hệ thống thông tin kinh tế. Em xin trân trọng cảm ơn. II. KIẾN NGHỊ 1.Đối với NHNN - NHNN cần thực hiện tốt công tác thanh tra NH, bên cạnh đó cần rà soát lại hệ thống các văn bản pháp luật. Công tác này rất có hiệu quả cho HĐ của hệ thống NH. kịp thời phát hiện những sai sót chưa phù hợp với văn bản quy định của NHNN để có những thay đổi phù hợp, nhằm nới lỏng HĐ của NH phù hợp với quy chế. - Đảm bảo những thông tin kịp thời nhanh chóng cho hệ thống NH hoạt động Bao gồm những thông tin về DN, về phương hướng hoạt động, mục tiêu quy hoạch, phát triển kinh tế của nền kinh tế của đất nước từng khu vực, vùng, đảm bảo từ khâu cập nhật số liệu, xử lí số liệu cung cấp số liệu một cách kịp thời chính xác, NHNN nên hình thành các cơ quan dự báo, phân tích tài chính dự báo xu hướng phát triển của các lĩnh vực nghành mũi nhọn cần tập trung đầu tư vốn tín dụng nhằm đảm bảo hướng phát triển chung của nền kinh tế xã hội, tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và đảm bảo an toàn tín dụng. - Cho phép NHTM thực hiện các biện pháp linh hoạt đối với từng loại tài sản ngoài những biện pháp đang áp dụng để khai thác kể cả giá bán thấp hơn giá trị nhận cầm cố tuy nhiên chênh lệch đó dao động trong khoảng mà NH đã xét đến và coi đó là xu hướng biến động của nền kinh tế để thực hiện mục tiêu luân chuyển vốn. NHNN cần tăng tính tự chủ cho các NHTM và các chi nhánh của NHTM. - Vai trò của NHNN nên dừng lại ở mức vĩ mô không nên đưa ra các định hướng cụ thể chung áp dụng theo một khuôn mẩu gò bó, vì các NH đều có môi trường hoạt động riêng buộc họ phải thích nghi và điều chỉnh linh hoạt mới có phát huy được tính năng động sáng tạo, và tạo cảm hứng trong công việc từ đó mới nâng cao chất lượng công việc và hiệu quả kinh doanh. 2. Đối với NHTMCP MB Hội sở chính. - Cần thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các cán bộ tín dụng trong việc thẩm định KH, thẩm định giá trị tài sản đảm bảo. Từ đó giúp chi nhánh đưa ra các quyết định đúng đắn trong hoạt động cho vay. Đại học Kin tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh 76 - Mỗi chi nhánh đặt tại mỗi địa bàn khác nhau đều có những điều kiện, đặc điểm về các yếu tố khác nhau đặc biệt chi nhánh MB tại huế luôn chịu ảnh hưởng thiên tai của thời tiết do vậy nhiệm vụ kế hoạch kinh doanh giao cho chi nhánh cần phải xem xét các yếu tố trên nhằm tạo điều kiện cho chi nhánh hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Hội sở chính cũng cần tăng cường tính tự chủ cho MB – CNH hoạt động một cách linh hoạt hơn. Cần thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, diễn đàn... nhằm giới thiệu các sản phẩm mới của NH đến với khách hàng. - Cần mở rộng hơn nữa quan hệ đại lý với các NH khác trong và ngoài hệ thống cũng như với các NH nước ngoài nhằm tạo thuận lợi cho các Chi nhánh trong việc thực hiện các giao dịch về ngoại tệ, đồng thời mang lại tối đa tiện ích cho KH, giúp KH cảm thấy hài lòng chất lượng phục vụ của MB mọi nơi. 3. Đối với các cấp chính quyền địa phương có liên quan. - Quan tâm chỉ đạo và quản lý hoạt động của các tổ chức kinh tế trên địa bàn từ đó xác định rõ các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội danh mục các dự án công trình của địa phương nó là nguồn thông tin vô cùng quý làm cơ sở để NH chủ động tiếp cận và mạnh dạn lựa chọn dự án đơn vị có hiệu quả để đầu tư. - Ngoài ra UBND tỉnh cần có giải pháp hiệu quả hơn trong việc giải quyết khó khăn cho các tổ chức kinh tế tạo điều kiện cho các tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động cho kinh doanh thuận lợi hơn, giảm bớt các thủ tục rườm rà làm lảng phí thời gian để DN nắm bắt cơ hội KD của mình, tăng khả năng trả vốn cho NH. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Luật NHNN. 2. Luật các tổ chức tín dụng. 3. Giáo trình “ Lý thuyết Tài chính-Tiền tệ ” – NXB Thống kê Hà Nội. Chủ biên: TS. Nguyễn Hữu Tài; TS Nguyễn thị Bất; TS Đào văn Hùng; TS Vũ Duy Hào; TS Phạm quang Trung; ThS Đặng ngọc Đức. 4. Giáo trình “Lý thuyết thống kê ” – NXB THống kê Hà Nội. Đồng chủ biên: PGS.TS.Trần Ngọc Phác-TS. Trần Thị Kim Thu 5. Giáo trình “ Tin học ứng dụng ”: PGS.TS Hàn Viết Thuận. Chủ biên TS Cao Đình Thi, KS Bùi Thế Ngũ, TS Trương Văn Tú, TS Trần Thị Song Minh. NXB Đại học kinh tế Quốc dân Hà Nội – 2009. 6. Giáo trình: Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Hoàng Trọng-Chu Mộng Ngọc, Nhà xuất bản Hồng Đức. 7. Lý Thị Cát Tường (2009): Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại NHTMCP Quân Đội Chi Nhánh Huế. 8. Phan Thanh Hoài (2009): Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại NHTMCP sài gòn Thương Tín-Quảng Bình. 9. Lê Trường Giang (2009) : Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Á Châu-Chi Nhánh Huế. 10. Một số Website tham khảo http:// www.sbv.gov.vn. http:// www.militarybank.com.vn http:// www.google.com.vn .. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU MB Ngân hàng quân đội NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần KH Khách hàng DN Doanh nghiệp NHNN Ngân hàng nhà nước VN Việt Nam TSCĐ Tài sản cố định XN Xí nghiệp HTNH Hệ thống ngân hàng PPTK Phương pháp thống kê ASCEAN Hội đồng tư vấn kinh doanh chính thức của các nhà lãnh đạo các nước ASEAN GD Giao dịch QHKH Quan hệ khách hàng KHDN Khách hàng doanh nghiệp KHCN Khách hàng cá nhân BLĐ Ban lãnh đạo PGD ĐH Phòng giao dịch Đông hà PGD NVD Phòng giao dịch nam vĩ dạ PGD BTT Phòng giap dịch Bắc Trường Tiền HĐTD Hợp đồng tín dụng DSCV Doanh số cho vay DSTN Doanh số thu nợ NQH Nợ quá hạn QHKH Quan hệ khách hàng CNH-HĐH Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa TPKT Thành phần kinh tế KH Khách hàng Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh MTKD Môi trường kinh doanh CNH Chi nhánh Huế HĐKD Hoạt động kinh doanh SXKD Sản xuất kinh doanh XH Xã hội TSCĐ Tài sản cố định GĐ Gia đình QLTD Quản lý tín dụng HĐTD Hợp đồng tín dụng UBND Uỷ ban nhân dân WTO Tổ chức thương mại thế giới CBCNV Cán bộ công nhân viên NSDN Ngân sách doanh nghiệp Đại học Kin tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Tình hình lao động và phân bổ lao động ...........................................................24 Bảng 2: Kết quả DSCV, DSTN, DN, NQH ,lãi suất trung bình của NHTMCP Quân Đội – CNH. ........................................................................................................29 Bảng 3: Biến động của nguồn vốn huy động...................................................................30 Bảng 4: Biến động DSCV của NHTMCP Quân Đội – CNH theo quý giai đoạn 2007 – 2009. ................................................................................................................32 Bảng 5: Biến động DSTN của NHTMCP Quân Đội – CNH giai đoạn 2007 -2009. ......35 Bảng 6: Biến động tổng dư nợ theo quý của NHTMCP Quân Đội – CNH giai đoạn 2007 -2009..........................................................................................................37 Bảng 7: Cơ cấu DSCV theo thời hạn theo quý của NHTMCP Quân Đội – CNH giai đoạn 2007 -2009. ................................................................................................39 Bảng 8: Cơ cấu DSCV theo mục đích sử dụng theo quý của NHTMCP Quân Đội – CNH giai đoạn 2007 -2009.................................................................................40 Bảng 9: Cơ cấu Dư nợ theo thời hạn theo quý của NHTMCP Quân Đội – CNH giai đoạn 2007 -2009.. ..............................................................................................41 Bảng 10: Cơ cấu doanh số thu nợ theo thời hạn..............................................................44 Bảng 11: Cơ cấu doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng ..............................................45 Bảng 12: Khả năng sử dụng vốn theo quý của NHTMCP Quân Đội – CNH giai đoạn 2007 -2009..........................................................................................................46 Bảng 13: Biến động khả năng sử dụng vốn theo quý của NHTMCP Quân Đội – CNH giai đoạn 2007 -2009 . ..................................................................................47 Bảng 14: Vòng quay vốn cho vay theo quý của NHTMCP Quân Đội – CNH giai đoạn 2007 -2009..........................................................................................................49 Bảng 15: Biến động vòng quay vốn theo quý của NHTMCP Quân Đội – CNH giai đoạn 2007 -2009. ................................................................................................50 Bảng 16: Tỷ trọng Nợ quá hạn theo quý của NHTMCP Quân Đội – CNH giai đoạn 2007 -2009..........................................................................................................51 Bảng 17: Biến động Nợ quá hạn theo quý của NHTMCP Quân Đội – CNH thời kỳ 2007 -2009..........................................................................................................52 Bảng 18: Tỷ trọng Dư nợ quá hạn theo thời hạn ............................................................53 Bảng 19: Biến động lãi phải thu KH theo quý của NHTMCP Quân Đội – CNH thời kỳ 2007 – 2009. .......................................................................................................54 Bảng 20: Số liệu phân tích năm 2008, 2009 của NHTMCP Quân Độ – CNH. ..............54 Đại học Ki h tế u ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Huế .........................21 Biểu đồ 1: Biểu đồ biểu diễn tình hình huy động vốn theo quý của NHTMCP Quân Đội –CNH giai đoạn 2007 -2009..................................................................................30 Biểu đồ 2: Biểu đồ biểu diễn DSCV của NHTMCP Quân Đội –CNH giai đoạn 2007 – 2009. .............................................................................................................................32 Biểu đồ 3: Chỉ số thời vụ theo quý DSCV giai đoạn 2007-2009 .................................34 Biểu đồ 4: Biểu đồ biểu diễn DSTN theo quý của NHTMCP Quân Đội –CNH giai đoạn 2007 -2009. ..........................................................................................................36 Biểu đồ 5: Biểu đồ biểu diễn tổng dư nợ theo quý của NHTMCP Quân Đội –CNH giai đoạn 2007 -2009 ............................................................................................................39 Biểu đồ 6: Biểu đồ biểu diễn dư nợ theo thời hạn năm 2007, 2008,2009 của NHTMCP Quân Đội –CNH ............................................................................................................42 Biểu đồ 7: Biểu đồ biểu diễn dư nợ theo thời hạn chiếm tỷ trọng trong tổng dư nợ năm 2007, 2008,2009 của NHTMCP Quân Đội – CNH.......................................................42 Biểu đồ 8: Biểu đồ biểu diễn doanh số thu nợ theo thời hạn chiếm tỷ trọng trong tổng dư nợ heo quý năm 2007, 2008, 2009 của NHTMCP Quân Đội – CNH......................44 Biểu đồ 9: Biểu đồ biểu diễn dư nợ, nguồn vốn huy động theo quý của NHTMCP Quân Đội –CNH Thời kỳ 2007 -2009 ..........................................................................48 Biểu đồ 10: Biểu đồ biểu diễn dư nợ, DSTN theo quý của NHTMCP Quân Đội –CNH giai đoạn 2007 -2009. ...................................................................................................50Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài. ........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................4 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................4 1.1. Cơ sở lý luận............................................................................................................4 1.1.1 Khái quát về NHTM ..............................................................................................4 1.1.2. Khái quát về hoạt động cho vay ngân hàng..........................................................5 1.1.3. Chức năng và vai trò của nghiệp vụ cho vay........................................................7 1.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu cơ bản trong phân tích hoạt động cho vay tại NHTMCP Quân Đội – CN Huế .......................................................................................................7 1.1.4.1. Các nguyên tắc của hệ thống phân tích hoạt động cho vay tại NHTMCP Quân Đội – CN Huế .................................................................................................................7 1.1.4.2. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích hoạt động cho vay. ..........................................8 1.1.4.2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay ........................................................8 1.1.4.2. 2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu cho vay........................................................9 1.1.4.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả và chất lượng hoạt động cho vay..............10 1.1.4.3. Sử dụng các PPTK phân tích hoạt động cho vay của NH. ..............................11 1.1.4.3.1. Phương pháp phân tổ. ...................................................................................11 1.1.4.3.2. Bảng thống kê. ..............................................................................................12 1.1.4.3.3. Đồ thị thống kê. ............................................................................................12 1.1.4.3.4. Phương pháp dãy số thời gian ......................................................................13 1.1.4.3.4.1.Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian.......................................................13 1.1.4.3.5. Một số phương pháp biểu diển xu hướng phát triển dùng trong quá trình phân tích hoạt động cho vay. ........................................................................................15 1.1.4.3.6. Một số phương pháp dự báo thống kê ngắn hạn sử trong dự đoán tình hình cho vay của NHTMCP..................................................................................................17 1.1.4.3.7. Phương pháp chỉ số.......................................................................................18 1.2. Cơ sở thực tiển.......................................................................................................19 CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HOẠT DỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI-CN HUẾ GIAI ĐOẠN 2007-2009 ..............................20 2.1.TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI –CN HUẾ.......................20 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hoàng Anh 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Quân Đội ...................20 2.1.2. Giới thiệu về NHTMCP Quân Đội – CN Huế....................................................20 2.1.2.1.Quá trình hình thành .........................................................................................20 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................21 2.1.2.3. Chức năng của NHTMCP Quân Đôi – CN HUẾ ...........................................24 2.1.2.4. Nhiệm vụ của NHTMCP Quân Đội – CN Huế. .............................................24 2.1.2.5. Tình hình lao động và phân bổ lao động. ........................................................24 2.1.2.6. Quy trình tín dụng............................................................................................25 2.1.2.7. Khái quát hoạt động kinh doanh của NHTMCP Quân Đội – CN Huế ...........27 2.2.1. Phân tích hoạt động huy động vốn tại NHTMCP Quân Đội – CN Huế.............29 2.2.2. Phân tích biến động hoạt động cho vay của NHTMCP Quân Đội – CN Huế....31 2.2.3. Phân tích cơ cấu Dư nợ......................................................................................41 2.2.3. Phân tích cơ cấu thu nợ.......................................................................................43 2.2.4. Phân tích chỉ tiêu phản ánh khả năng sử dụng vốn ............................................46 2.2.5. Phân tích chất lượng hoạt động cho vay của NHTMCP Quân Đội- CN Huế ....51 2.2.6. Phân tích Nhân tố ảnh hưởng biến động DSCV của NHTMCP Quân Đội – CN Huế giai đoạn 2007 -2009.............................................................................................54 2.3. Dự báo DSCV tại NHTMCP Quân Đội – CN Huế giai đoạn 2007 – 2009. .......56 2.3.1. Dự báo dựa vào lượng tăng tuyệt đối bình quân. ...............................................56 2.3.3. Dự báo dựa vào mô hình hồi quy .......................................................................56 2.3.2 Lựa chọn phương pháp dự báo tốt nhất. ..............................................................59 CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NHTMCP QUÂN ĐỘI–CN HUẾ..................................................62 I. ĐỊNH HƯỚNG CỦA NHTMCP QUÂN ĐỘI GIAI ĐOẠN TỚI............................62 II. GIẢI PHÁP. ............................................................................................................64 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................74 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................................74 II. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................75Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf1_dinh_thi_hoang_anh_5048.pdf