Các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh
của ngân hàng và công tác huy động vốn của hệ thống NHTM , đây là điều kiện cần
thiết để thực thi có hiệu quả các giải pháp về huy động vốn, nhằm thu hút ngày càng
nhiều vốn nhàn rỗi trong xã hội để phát triển kinh tế. Do đó, nhà nước cần có chính
sách và biện pháp điều hành chính sách ngoại hối, tỷ giá, lãi suất.vốn là những vấn đề
nhạy cảm của nền kinh tế, khắc phục tình trạng dân cư cất trữ vàng, ngoại tệ và bất
động sản, yên tam vào sản xuất kinh doanh hoặc g
102 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1531 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và giải pháp quản lý nhằm nâng cao khả năng huy động vốn đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần An bình chi nhánh tỉnh thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng 19: Kiểm định giá trị trung bình của yếu tố nhận định về ngân hàng
Biến
Text value = 4
Mean
t Df sig
Thương hiệu ABBANK khá nổi tiếng -0.732 74 0.467 3.9067
ABBANK là một ngân hàng khá uy tín -0.886 74 0.379 3.8800
Địa điểm giao dịch thuận tiện 0.000 74 1.000 4.0000
Cơ sở vật chất, phương tiện giao dịch tốt -1.471 74 0.145 3.7600
Thủ tục, hồ sơ giao dịch đơn giản -0.278 74 0.782 3.9600
Thời gian xử lý giao dịch nhanh -0.845 74 0.401 3.8800
Lãi suất tiết kiệm hấp dẫn -0.481 74 0.632 3.9333
Thái độ làm việc của nhân viên giao dịch
nhiệt tình, thân thiện
0.100 74 0.921 4.0133
Nhân viên có khả năng tư vấn tốt 0.105 74 0.916 4.0133
ABBANK có các chương trình khuyến
mãi hấp dẫn dành cho khách hàng
-0.701 74 0.485 3.9067
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra bằng SPSS)
Giả thuyết Ho: mức độ đồng ý của các yếu tố nhận định về ngân hàng (từ 1-10)
bằng 4 (đồng ý)
Giả thuyết H1: mức độ đồng ý của các yếu tố nhận định về ngân hàng (từ 1-10)
khác 4 (đồng ý)
Mức ý nghĩa α=95%
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 56
Nhận xét:
Kết quả kiểm định cho thấy tất cả các yếu tố 1,2,3,5,6,7,8,9,10 ở trên đều có
sig>0,05: chưa có ý nghĩa về mặt thống kê để bác bỏ H0, chấp nhận H0 với mức độ
đồng ý bằng 4. Từ kết quả đó có thể thấy sự đồng cảm của khách hàng đối với các yếu
tố nhận định về ngân hàng là khá cao.
Qua đây ta có thể thấy được phần lớn khách hàng lựa chọn gửi tiền vào ngân
hàng ABBANK chi nhánh Huế đều rất tin tưởng vào ngân hàng và thực sự rất hài
lòng về các chính sách, phương tiện, công nghệ gửi tiền cũng như sự phục vụ chuyên
nghiệp, nhiệt tình của nhân viên tại ngân hàng. Do đây là ngân hàng mới thành lập
không lâu, để tạo được chỗ đứng vững chắc trong lòng khách hàng nên ngân hàng luôn
nghiên cứu kĩ lưỡng các tiêu chí trên thị trường nhằm tạo ra các chính sách nhằm đem
lại lợi ích tối đa cho ngân hàng nên trong những năm trở lại đây ngân hàng đã được
các khách hàng tin tưởng nhiều hơn. Đây là một tín hiệu đáng mừng cho ngân hàng
ABBANK trong tương lai tới sẽ thu hút nhiều khách hàng đến với ngân hàng nhiều hơn.
2.3.2. Những kết quả đạt được
Để có được những thành công trong công tác huy động vốn tại ngân hàng
ABBANK chi nhánh Huế, cán bộ và nhân viên của ngân hàng đã tích cực hăng say
lao động, tìm tòi, học hỏi các ngân hàng đi trước, đẩy mạnh công tác CNH-HĐH các
hình thức gửi tiền, đưa ra các lãi suất cũng như các chương trình khuyến mãi hấp dân
và có các chương trình đào tạo, nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ cho các
nhân viên tại ngân hàng..
Nhìn vào kết quả điều tra phỏng vấn những khách hàng gửi tiền taị ngân hàng
ABBANK chi nhánh Huế ta có thể thấy được tuy ngân hàng này mới thành lập không
lâu ( 5 năm) nhưng trong những năm gần đây đã có những dấu hiệu khở sắc trong việc
xây dựng thương hiệu trong long người dân và đã có những chính sách phát triển đúng
đắn ngầy càng thu hút nhiều người đền giao dịch tại ngân hàng. Dựa vào những kết
quả điều tra được ta có thể thấy trong những năm qua ngân hàng ABBANK chi nhánh
Huế đã đạt được những kết quả:
- Phần lớn khách hàng tham gia phỏng vấn đều chọn gửi tiền tại ngân hàng
ABBANK chi nhánh Huế, cho thấy ngân hàng ABBANK ngày càng được nhiều người
biết đến và tin tưởng góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngân hàng trong tương lai.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 57
- Phần lớn khách hàng tham gia phỏng vấn đều hài lòng với những nhận định về
ngân hàng như thương hiệu ABBANK khá nổi tiếng; ABBANK là một ngân hàng khá
uy tín; Địa điểm giao dịch của ngân hàng thuận tiện; Cơ sở vật chất, phương tiệ giao
dịch tốt; Thủ tục, hồ sơ giao dịch đơn giản; Thời gian xử lý giao dịch nhanh; Lãi suất
tiết kiệm hấp dẫn; Thái độ làm việc của nhân viên giao dịch nhiệt tình, thân thiện;
Nhân viên có khả năng tư vấn tốt; ABBANK có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn
dành cho khách hàng. Đây là tín hiệu khả quan dành cho ngân hàng, vì theo diều tra
cho thấy phần lớn người được phỏng vấn biết đền ngân hàng qua người thân và bạn
bè, vì vậy nếu họ có những cách nhìn tốt về ngân hàng thì họ sẽ tuyên truyền cho
người thân và bạn bè về ngân hàng ABBANK, điều đó sẽ tao điều kiện cho ngân hàng
có thêm nhiều khách hàng hơn và đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của ngân hàng
- Phần lớn khách hàng tham gia phỏng vấn quyết định sẽ tiếp tục gửi tiền tại
ngân hàng trong thời gian tới. Đây sẽ là động lực thúc đẩy ngân hàng ngày càng phát
triển và có vị trí vững chắc hơn trong nền kinh tế địa phương nói riêng và nền kinh tế
cả nước nói chung.
2.3.3. Những khuyết điểm và nguyên nhân tồn tại
Bên cạnh những kết quả đạt được ở trên thì ngân hàng ABBANK cũng còn tộn
nhưng khuyết điểm cần khắc phục và sửa chữa.
- Cũng có số ít khách hàng tham gia phỏng vấn cảm thấy khả nhăng thanh
khoản của ngân hàng chưa cao vì do ngân hàng mới nên còn một số thủ tục còn mang
tính chất thủ công làm mất thời gian của các khách hàng. Do đó ngân hàng cần nâng
cao chất lương, phương tiện trong các giao dịch gửi và vay tiền để tạo sự thoải mái, hài
lòng cho khách hàng.
- Vẫn có những khách hàng lựa chọn không gửi tiền ngân hàng trong thời gian
tới, đây là một khuyết điểm rất đáng xem xét và khắc phục.
- Lượng vốn gửi tiền vào ngân hàng chưa có nhiều nguồn vốn lớn, do đó ngân
hàng cần nghiên cứu để đưa ra các lãi suất cũng như các chương trình khuyến mãi hấp
dẫn để thu hút khách hàng
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 58
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
An Bình chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh tỉnh Thừa
Thiên Huế
Năm 2013 là năm được đánh giá là thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của Việt
Nam. Để góp phần thực hiện tốt chiến lược mục tiêu đặt ra của ngân hàng An Bình,
chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế đã đặt ra các định hướng và chỉ tiêu phấn đấu như sau:
- Tập trung công tác huy động vốn bằng các hình thức huy động và lãi suất
thích hợp.
- Nâng cao công tác vận động, tuyên truyền , quảng cáo, tiếp thị, đổi mới phong
cách làm việc, thái độ giao tiếp và công tác thanh toán kịp thời đối với khách hàng.
- Mở rộng cho vay đối với các thành phần kinh tế trên địa bàn.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát và nâng cao chất lượng tín dụng và
hạn chế nợ quá hạn gia tăng.
- Tích cực tham gia các hoạt động xã hội, các phong trào do ngành, địa phương
phát động, góp phần cải thiện đời sống người dân.
Một số mục tiêu cụ thể:
+ Tổng số vốn huy động tăng từ 20- 25% so với năm 2012
+ Tổng dư nợ tăng từ 15- 20% so vơi năm 2012
+ Tỷ lệ nợ quá hạn dưới 1% trên tổng dư nợ
+ Kết quả kinh doanh: Đảm bảo kinh doanh có lãi và chênh lệch thu lớn hơn chi
(lãi) tăng 20% so với năm 2012
3.2. Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP An Bình chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế
3.2.1. Tăng quy mô vốn chủ sở hữu
Lạm phát là một yếu tố quan trọng gây áp lực tăng vốn. những giới hạn về cho vay
cũng là yếu tố thúc đẩy các ngân hàng nâng cao mức vốn để có thể đáp ứng yêu cầu vay
vốn của những khách hàng lớn. Chi phí hoạt động tăng lên, đặc biệt là chi phí về đất đai,
trang thiết bị, chi phí về nhân sự tăng cao trong những năm gần đây đã gây khó khăn cho
vấn đề tăng thu nhập của ngân hàng – nguồn cơ bản để tăng vốn hàng năm.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 59
Ngân hàng có thể tăng vốn qua 02 hình thức:
Tăng vốn từ nguồn nội bộ: trong nhiều năm, nguồn bổ sung vốn cơ bản là
những khoản lợi nhuận không chia sau khi ngân hàng đã tiến hành chia cổ tức. Điều
này giúp ngân tránh được chi phí huy động vốn.
Tăng vốn từ nguồn bên ngoài: bán cổ phiếu, bán tài sản và thuê lại hoặc cho
thuê tài sản cố định.
Khi tăng vốn ngân hàng cần phải lưu ý các vấn đề sau:
- Ngân hàng phải xác định quy mô vốn hợp lý
- Xác định lượng vốn có thể được tạo ra từ việc không chia lợi nhuận
- Đánh giá và lựa chọn nguồn vốn phù hợp nhất với những nhu cầu và mục tiêu
của ngân hàng
3.2.2. Mở rộng mạng lưới và đa dạng hóa hình thức huy động
Đối với công tác mở rộng mạng lưới:
Tiếp tục phát triển mở rộng mạng lưới theo đúng kế hoạch đã đề ra đồng thời,
kiểm tra đánh giá để có biện pháp củng cố, phát triển mạng lưới đang có, đặc biệt là
mạng lưới phòng giao dịch phát triển với tốc độ khá nhanh thời gian qua.
Tiếp tục khảo sát, nghiên cứu các địa bàn trọng điểm, có nhiều tiềm năng để
chuẩn bị cho kế hoạch mở rộng mạng lưới trong những năm tới. Đảm bảo cho việc
phát triển mạng lưới là nhằm chiếm lĩnh thị trường trọng điểm và phục vụ cho việc
phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
Đối với hoạt động huy động vốn cần tập trung thực hiện các giải pháp sau:
Cần theo dõi diễn biến trên thị trường để có những điều chỉnh kịp thời về lãi
suất. Xây dựng cơ sở dữ liệu và phân tích về cơ cấu lãi suất, tác động của cơ cấu lãi
suất đến nguồn vốn huy động của ngân hàng, từ đó nâng cao hiệu quả của công cụ lãi suất.
- Triển khai các chương trình huy động kèm theo tặng quà hoặc tiết kiệm dự
thưởng một cách linh hoạt, hấp dẫn và áp dụng ở những địa bàn trọng điểm về huy động.
- Thiết lập quan hệ và có chính sách phù hợp đối với một số khách lớn nhằm
tăng cường và ổn định nguồn vốn lãi suất thấp.
Tăng cường tiếp thị, cung cấp những sản phẩm dịch vụ đa dạng nhằm tăng
số lượng tài khoản thanh toán.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 60
Tăng cường mối quan hệ thanh khoản, các hạn mức tín dụng với các ngân
hàng bạn, đặc biệt là các ngân hàng thương mại quốc doanh nhằm tranh thủ nguồn vốn
liên ngân hàng và chủ động trong những tình huống thiếu hụt thành khoản.
Đẩy mạnh hoạt động tiếp nhận vốn từ các dự án, tổ chức tài chính quốc tế nhằm
bổ sung một phần nguồn vốn trung dài hạn ổn định.
3.2.3. Phát triển sản phẩm thẻ và đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ thanh toán
khác nhằm sử dụng tối ưu nguồn vốn trong thanh toán
Tăng cường sự phối hợp giữa trung tâm thẻ, khối tín dụng và các chi nhánh
trong hoạt động phát triển thẻ, đặc biệt là thẻ tín dụng thông qua việc xây dựng các sản
phẩm thẻ tín dụng hướng đến những đối tượng khách hàng chuyên biệt với những cơ
chế, chính sách tín dụng được điều chỉnh một cách linh hoạt và phù hợp. Song song đó
chuẩn bị điều kiện cần thiết để phát hành thẻ quốc tế, cũng như thẻ liên thông với các
ngân hàng khác; tích cực tiếp thị và phát triển thẻ ABBANK, mở rộng hệ thống các
điểm chấp nhận thẻ của ABBANK trên các địa bàn và vị trí trọng điểm.
Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu cầu khác nhau của khách hàng
nhằm tạo sự thuận lợi trong giao dịch đồng thời tạo dựng long tin đối với khách hàng.
3.2.4. Tăng cường công tác marketing trong huy động vốn
Một trong những nguyên nhân của việc người dân chưa muốn gửi tiền vào ngân
hàng là bởi họ chưa biết đến hình ảnh ngân hàng đó. Điều đó đồng nghĩa với việc uy
tín của ngân hàng đó chưa cao, nên ngân hàng chưa thể làm tốt vai trò của mình. Đối
với ABBANK thời gian qua đã không ngừng có những chiến dịch quảng bá, xây dựng
thành một thương hiệu mạnh trong toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam. Tuy nhiên
trước sức ép cạnh tranh, đặc biệt sức ép cạnh tranh từ các ngân hàng lớn trên thế giới
đặt chi nhánh tại Việt Nam, ngân hàng cần có những chiến lược cụ thể và hiệu quả
nhằm nâng cao hình ảnh của mình.
Tiếp đó, ngân hàng cần xây dựng và quảng bá thương hiệu của ABBANK trên
thương trường thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, tham gia xếp hạng tín
nhiệm quốc tế, thiết lập mối quan hệ với các tổ chức tài chính - ngân hàng, các tổ chức
nghề nghiệp, hiệp hội tài chính ngân hàng trong và ngoài nước, cũng như chủ động
tham gia các hoạt động xã hội, các hoạt động từ thiện.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 61
3.2.5. Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin phục vụ công tác huy động vốn
Để đáp ứng nhu cầu phục vụ mới với số lượng ngày càng lớn, với đòi hỏi
ngày càng cao của khách hàng, ngân hàng cần đẩy mạnh hiện đại hoá công
nghệ ngân hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng. Một ngân hàng tiêu
chuẩn trước tiên phải dựa vào công nghệ hiện đại và thiết lập được một hệ
thống thanh tra, kiểm soát, phòng ngừa hữu hiệu mọi rủi ro mới nâng được sức
cạnh tranh, thu hút được nhiều vốn cho đầu tư phát triển.
3.2.6. Nâng cao trình độ nghiệp vụ, tác phong phục vụ của nhân viên ngân hàng
Để đáp ứng được những yêu cầu phát triển chung của toàn ngân hàng
cũng như trong hoạt động huy động vốn đối với ngân hàng ABBANK, đòi hỏi
ngân hàng phải tiếp tục có những cải tiến và đổi mới mô hình tổ chức, nâng cao
trình độ cán bộ nhân viên.
- Về cán bộ làm công tác tiền gửi phải hiểu biết nhiều mặt nghiệp vụ, có
khả năng xử lý mọi tình huống công tác một cách thành thạo trên cơ sở đó tăng
cường tín nhiệm, thắt chặt mối quan hệ bạn hàng lâu dài.
- Tiếp tục kiện toàn bộ máy, sắp xếp, bố trí nhân sự với tính chuyên
nghiệp cao. Trong đó, phải chú trọng công tác phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng và
chuẩn bị đội ngũ kế thừa, cũng như ổn định bộ máy nhân sự.
- Tiến hành rà soát, đánh giá lại các chức vụ và vị trí công việc của toàn
thể cán bộ nhân viên ngân hàng để có thể điều chỉnh và bố trí công tác phù
hợp.
- Nâng cao ý thức trách nhiệm, tác phong làm việc, thái độ phục vụ
khách hàng của toàn thể cán bộ nhân viên ngân hàng tạo nên phong cách phục
vụ mới mang đậm bản sắc văn hoá ABBANK.
- Phải tiến hành sàng lọc đối với những người không đáp ứng được yêu
cầu công việc.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 62
3.2.7. Các biện pháp khác
Thực hiện chính sách chăm sóc, tư vấn khách hàng thường xuyên, gọi điện hỏi
thăm và thông báo cho khách hàng những thông tin mới như các chương trình khuyến
mại, những sản phẩm mới hay khi lãi suất thay đổi cũng cần thông báo cho khách hàng
và tư vấn cho khách hàng thêm những thông tin cần thiết để khách hàng lựa chọn. Đối
với những khách lớn, giao dịch thường xuyên thì cần phải có những chính sách ưu đãi
riêng.
Bán cổ phần cho Ngân hàng Nước Ngoài cũng là một trong những biện pháp
tăng vốn hữu hiệu. Nó ưu việt ở chỗ nhanh chóng làm gia tăng quy mô vốn của ngân
hàng ngoài ra còn tranh thủ được kinh nghiệm quản lý và sự hỗ trợ nhằm hiện đại hóa
và áp dụng công nghệ ngân hàng tiên tiến.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 63
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trên cơ sở tìm hiểu về tình hình huy động vốn của ngân hàng ABBANK chi
nhánh Huế, tôi đã rút ra những kết luận về tình hình kinh doanh và công tác quản lý
cũng như tình hình huy động vốn tại ngân hàng ABBANK chi nhánh Huế. Công tác về
huy động gửi tiền của ngân hàng ABBANK chi nhánh Huế trong thời gian qua đã đạt
được những kết quả đáng khích lệ. Thành công này là do sự nỗ lực của ngân hàng
trong việc thực hiện những chính sách linh hoạt tạo điều kiện cho việc huy động vốn
đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên, trước sự gia tăng mạnh mẽ của hoạt động ngân hàng, các
nhu cầu của khách hàng ngày càng trở nên đa dạng và phong phú. Và tất yếu họ sẽ tìm
đến những ngân hàng nào thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của mình, việc giữ vững thị phần,
nâng cao tốc độ tăng trưởng là nhiệm vụ khó khăn đối với các ngân hàng hiện nay.
Chính vì vậy, tìm hiểu thực trạng mức độ cảm nhận của khách hàng, từ đó đưa ra giải
pháp nâng cao hơn nữa về dịch vụ gửi tiền là luôn cần thiết và hữu ích trong chiến
lược phát triển lâu dài của ngân hàng ABBANK. Hiện nay, ABBANK cần tận dụng lợi
thế hiện có về sự uy tín, mối quan hệ hợp tác, nguồn nhân lực cùng với cơ hội tiếp cận
trình độ quản lý và công nghệ hiện đại do quá trình hội nhập mang lại để phát huy hết
tiềm năng, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường vốn huy động. Và yêu cầu cấp thiết
là phải có chiến lược cụ thể làm định hướng hoạt động cho công tác về gửi tiền cá
nhân. Tình hình hoạt động hiện tại cho thấy các giải pháp mà ABBANK cần triển khai
thực hiện là đẩy mạnh hoạt động Marketing, mở rộng mạng lưới hoạt động. Với giải
pháp này ABBANK sẽ thu hút được ngày càng nhiều nguồn tiền gửi từ khách hàng và
nhờ vào nguồn vốn chi phí thấp này để đạt mong muốn cuối cùng mà các ngân hàng
đều hướng tới là tăng lợi nhuận.
Đề tài nghiên cứu tuy được thực hiện trong thời gian rất ngắn và phạm vi nhỏ
nhưng phần nào khái quát được thực trạng về gửi tiền từ dân cư và các tổ chức kinh tế
cũng như nhìn ra mức độ cảm nhận của khách hàng đối với dịch vụ gửi tiền cá nhân tại
ngân hàng An Bình chi nhánh Huế. Đồng thời đề tài cũng đưa ra được những giải pháp
ĐA
̣I H
ỌC
KI
H T
Ế H
UÊ
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 64
ngắn hạn và dài hạn cho việc nâng cao mức độ cảm nhận của khách hàng hiện tại cũng
như thu hút ngày càng khách hàng sử dụng dịch vụ gửi tiền tại ABBANK. Tuy nhiên
cũng có những giải pháp đưa ra chưa thể thực hiện trong điều kiện hiện tại và cần có
sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị điều tra và chủ thể khác.
2. Kiến nghị
Thời gian vừa qua, với sự nỗ lực cố gắng cao Ngân hàng TMCP An Bình chi
nhánh Huế đã đạt được nhiều thành công trong công tác huy động vốn. Nhưng chưa
bằng lòng với kết quả đó, Ban lãnh đạo Ngân hàng thường xuyên xem xét, chỉ đạo và
triển khai các đề án, chiến lược nguồn vốn cho sự phát triển trong những năm sắp tới.
Để thực hiện được các giải pháp tăng cường hoạt động vốn của Ngân hàng TMCP An
Bình chi nhánh Huế nêu ở trên, kiến nghị đối với các cơ quan hữu quan Như : Nhà
nước, Ngân hàng nhà nước.
2.1. Đối với Hội Sở
a) Về chất lượng dịch vụ gửi tiền và nhân sự
- Tiếp tục phát triển thêm các tiện ích của thẻ.
- Cần kiến nghị với Hội Sở có những chủ trương chính sách để đầu tư trang
thiết bị hiện đại, hỗ trợ khách hàng thuận tiện hơn trong việc tiếp cận với ngân hàng.
- Tiếp tục thu hút, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có trình độ, chuyên môn
cao đáp ứng yêu cầu hội nhập và khả năng cọ sát với môi trường cạnh tranh khốc liệt.
Để đáp ứng những yêu cầu đó cùng với mục tiêu nâng cao trình độ của nhân viên, cần
triển khai thực hiện những công tác sau:
+ Mở các lớp tập huấn để nâng cao trình độ, kỹ năng mềm cho nhân viên, ít
nhất mỗi năm 1 lần.
+ Tổ chức các kì thi kiểm tra trình độ của nhân viên ít nhất mỗi năm 1 lần, từ đó
có những chính sách khen thưởng cho những nhân viên tiến bộ và sa thải những nhân
viên yếu kém.
+ Đón đầu nguồn nhân lực có trình độ tại các trường đại học chuyên ngành
thông qua việc tài trợ học bổng cho các sinh viên có học lực và đạo đức tốt, thực hiện
chương trình tuyển thực tập viên tiềm năng.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 65
b) Về Marketing
Để hoạt động Marketing được hiệu quả, ngân hàng cần có một bộ phận
marketing chuyên nghiệp. Bên cạnh đó, bộ phận này cũng có sự hỗ trợ của giao dịch
viên, những người trực tiếp đến tiếp xúc với khách hàng.
Tiến hành nghiên cứu “những nhân tố tác động đến việc doanh nghiệp lựa chọn
ngân hàng để chi trả lương cho nhân viên” từ đó ngân hàng có những giải pháp hiệu
quả thu hút khách hàng doanh nghiệp cũng như thu hút được phần lớn khách hàng cá
nhân gửi tiền tại hệ thống ngân hàng.
Thường xuyên nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu thị hiếu của khách hàng
để đưa ra các chương trình khuyến mãi hấp dẫn hơn
2.2.Kiến nghị với nhà nước
Những năm gần đây kinh tế nước ta phát triển nhanh chóng, nhiều quan hệ kinh
tế- xã hội phát sinh trong nền kinh tế thị trường, đòi hởi phải được điều chỉnh bằng
pháp luật. Tạo ra môi trường pháp lý ổn định giúp cho sự phát triển lành mạnh của nền
kinh tế, đó là vấn đề có ý nghĩa cực kỳ quan trọng, thể hiện vai trò quản lý nhà nước
bằng pháp luật đối với mọi hoạt động kinh tế , văn hóa, xã hội. Vì vậy, nhà nước cần
quan tâm đến các vấn đề:
- Hoàn thiện môi trường pháp lý:
Hoạt động của NHTM nằm trong một môi trường pháp lý do Nhà nước quy
định, chịu sự tác động của hệ thống pháp luật về kinh doanh ngân hàng. Vì vậy, tạo lập
môi trường pháp lý ổn định, đồng bộ là điều kiện thuận lợi để các NHTM hoạt động
kinh doanh có hiệu quả theo đúng quy đinh của pháp luật.
Hiện nay, hệ thống luật kinh tế ở nước ta đã có những điều chỉnh, sửa đổi phù
hợp với tình hình kinh tế chung trên đất nước song chưa thực sự thống nhất và đồng
bộ. Các ngân hàng vẫn còn tình trạng thực hiện theo những quy định của riêng mình.
Điều này không những không đảm bảo được quyền lợi của người gửi tiền mà còn gây
khó khăn cho ngân hàng trong việc thực thi các điều khoản của pháp luật. Do đó để
đảm bảo quyền chính đáng cho người đầu tư ( đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp qua
ngân hàng) và người sử dụng vốn đầu tư cần có một hệ thống pháp luật đồng bộ như
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 66
luật bảo về quyền tài sản cá nhân, luật chứng khoán và thi trường chứng khoán, luật kế
toán và kiểm soát độc lập
Việc ban hành hệ thống pháp lý đồng bộ rõ ràng sẽ tạo niềm tin của công
chúng. Đồng thời với những quy định khuyến khích của nhà nước sẽ tác động trực
tiếp đến việc điều chỉnh quan hệ giữa người tiêu dung và tiết kiệm, chuyển một phần
tiêu dung sang đầu tư, chuyển dần cất trữ tài sản dưới dạng vàng, ngoại tệ, bất động
sản sang đầu tu vào sản xuất kinh doanh hay gửi vốn vào ngân hàng.
- Môi trường kinh tế vĩ mô ổn định
Các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh
của ngân hàng và công tác huy động vốn của hệ thống NHTM , đây là điều kiện cần
thiết để thực thi có hiệu quả các giải pháp về huy động vốn, nhằm thu hút ngày càng
nhiều vốn nhàn rỗi trong xã hội để phát triển kinh tế. Do đó, nhà nước cần có chính
sách và biện pháp điều hành chính sách ngoại hối, tỷ giá, lãi suất..vốn là những vấn đề
nhạy cảm của nền kinh tế, khắc phục tình trạng dân cư cất trữ vàng, ngoại tệ và bất
động sản, yên tam vào sản xuất kinh doanh hoặc gửi tiền vào ngân hàng.
Thật vậy, sự ổn định của môi trường kinh tế vĩ mô là tiền đề cần thiết cho sự
tăng trưởng và phát triển kinh tế nói chung cũng như công tác huy động nói riêng. Đối
với nước ta sự ổn định kinh tế vĩ mô trước hết là kiềm chế lạm phát và ngăn chặn giảm
phát triển tiền tệ, ổn định nền tài chính quốc gia.
- Môi trường xã hội
Việc tạo lập môi trưỡng xã hội cũng như môi trường pháp luật ổn định cũng
chỉ nhằm mục đích cuối cùng là tạo sự tin tưởng và nâng cao hiểu biết của người dân
đối với các hoạt động của ngân hàng. Hay nói cách khác, yếu tố tâm lý, trình độ văn
hóa có ảnh hưởng đến cách thức và tập quán huy động vốn.
Ở nước ta hiện nay, việc huy động vốn của các NHTM bị ảnh hưởng bởi yếu tố
tâm lý của người dân. Đó là thói quen tâm lý giữ tiền tiết kiệm ở nhà và họ cho rằng
vẫn đảm bảo an toàn hơn, có thể sử dụng tiền mặt bất cứ khi nào vì người dân có thói
quen sử dụng tiền mặt trong chi tiêu hàng ngày. Chính vì vậy, tầm hiểu biết về các
công cụ thanh toán hiện đại và ý nghĩa thực tế của các công cụ thanh toán vẫn còn rất
hạn chế ở mỗi người dân. Để tác động vào tâm lý và thói quen của người dân thì biện
pháp tốt nhất là về phía Chính phủ, Nhà nước. Chính phủ và Nhà nước cần có những
biện pháp tích cực phối hợp với các NHTM để thu hút được mọi nguồn vốn nhàn rỗi
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 67
đang được người dân để dành. Làm cho người dân hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của
nguồn vốn “ nội lực” đối với công cuộc CNH- HĐH đất nước.
Điều quan trọng trước tiên mà Nhà nước cần làm đó là tăng cường các giải
pháp giải quyết công ăn việc làm cho người dân để họ có thu nhập ổn định, sớm tiếp
cận với nền kinh tế phát triển. Một khi đời sống của người dân được nâng cao thì họ sẽ
tiếp cận với các thể thức thanh toán qua ngân hàng, thay đổi tâm lý tiêu dung tiết kiệm
cũ. Từ đó tạo điều kiện cho NHTM dễ dàng thu hút được nguồn vốn từ mọi tầng lớp
dân cư và các TCKT.
2.3. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước
Ngân hàng nhà nước là nơi hoạch định các chính sách tiền tệ quốc gia với mục
tiêu ổn định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm phát, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế
xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. Do đó các biện pháp khả dĩ có thể thực hiện được
nhằm khuyến khích người dân gửi tiền vào ngân hàng. Đó là NHNN cần xây dựng và
điều chỉnh một chính sách tiền tệ ổn định và hợp lý hơn. Chính sách này phải theo sát
với tín hiệu thi trường. Các can thiệp của NHNN phải thông qua thị trường bằng hệ
thống các công cụ tiền tệ gián tiếp( dự trữ bắt buộc, tái chiết khấu, thi trường mở,).
Bởi sự quản lý chặt chẽ đôi khi vượt quá sự cần thiết vào hoạt động của ngân hàng sẽ
tạo khó khăn cho các ngân hàng trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình.
NHNN cũng cần tạo điều kiện thuần lợi để nguồn vốn huy động của các NHTM
được tăng trưởng và ổn định. NHNN cần phát huy vai trò quản lý nhà nước đối với các
NHTM , xúc tiến thực thi hai Bộ luật về ngân hàng. Bên cạnh đó cần tăng cường hoạt
động kiểm tra, thanh tra NHNN đối với các NHTM để nâng cao hiệu quả cho vay và
sử dụng vốn huy động
Xây dựng môi trường pháp lý vững chắc nhằm tạo được lòng tin của người dân
vào hệ thống ngân hàng và nhằm bảo vệ lợi ích chính đáng cho người dân. NHNN cần
mở rộng cần mở rộng bảo hiểm tiền gửi để củng cố lòng tin của người dân trong quá
trình mở tiền gửi tại NHTM . Đồng thời cần bổ sung và hoàn thiện các chính sách, cơ
chế thúc đẩy phát triển nghiệp vụ mở và sử dụng tài khoản tiền gửi.
Phát triển và hoàn thiện môi trường pháp lý, hòa nhập với thông lệ quốc tế và
làm cơ sở thúc đẩy hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, hoàn thiện kỹ thuật công nghệ
và cơ chế quản lý, xây dựng các quy trình nghiệp vụ cũng như lưu trữ chứng từ giao
dịch đảm bảo đúng pháp luật, phù hợp với cấu trúc của chương trình hiện đại hóa đang
được triển khai.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 68
PHỤ LỤC 1
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
PHIẾU ĐIỀU TRA
PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG
MSP:.
Kính chào Anh (Chị). Tôi là sinh viên năm cuối đến từ lớp K43A – Kế Hoạch
Đầu Tư - Trường Đại học Kinh Tế Huế. Hiện nay, tôi đang thực tập tại Ngân hàng
TMCP An Bình chi nhánh Thừa Thiên Huế với đề tài: “Thực trạng và giải pháp quản
lý nhằm nâng cao khả năng huy động vốn đầu tư tại ngân hang TMCP An Bình (
ABBANK) chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế”
Xin anh/chị vui long dành ít thời gian để trả lời giúp tôi các câu hỏi sau đây.
Mỗi quan điểm của quý anh/chị đều đem lại những giá trị to lớn cho việc nghiên cứu
và hoàn thiện đề tài của tôi. Vì vậy rất mong nhận được sự cộng tác nhiệt tình của quý
anh/chị
Xin Anh(Chị) vui lòng trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Anh/chị /doanh nghiệp có gửi tiết kiệm tại ngân hàng không ?
Có (Xin Anh/Chị / doanh nghiệp vui lòng trả lời câu hỏi tiếp theo)
Không (Ngừng phỏng vấn. Xin vui lòng cảm ơn sự hợp tác của
Anh/Chị/doanh nghiệp)
Câu 2: Hiện tại anh/chị/doanh nghiệp đang gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào? (có thể
chọn nhiều đáp án)
Vietcombank Vietinbank VP bank
Sacombank ABBANK Agribank
BIDV Khác
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 69
Nếu anh/chị/doanh nghiệp có tích vào lựa chọn ABBANK xin anh/chị/doanh nghiệp
vui lòng trả lời tiếp câu hỏi số 3. Nếu anh/chị/doanh nghiệp tích vào các lựa chọn khác
thì ngừng phỏng vấn. Xin vui lòng cám ơn sự hợp tác của anh/chị/doanh nghiệp.
Câu 3: Anh/chị/doanh nghiệp biết về sản phẩm tiết kiệm của ngân hàng ABBANK chi
nhánh Huế thông qua nguồn nào?
Các hình thức quảng cáo của ngân hàng
Thông qua bạn bè, người thân
Khác ( xin vui lòng ghi rõ)
Câu 4: Anh/chị/doanh nghiệp đang gửi tiết kiệm trong ngân hàng ABBANK theo hình
thức nào?
Không kì hạn Có kì hạn dưới 3 tháng
Có kì hạn từ 3- 6 tháng Có kì hạn từ 6-12 tháng
Có kì hạn trên 12 tháng Giấy tờ có giá
Câu 5: Số tiền anh/ chị/ doanh nghiệp gửi tiết kiệm tại ngân hàng ABBANK là bao
nhiêu?
500 nghìn đồng- 100 triệu đồng
100 triệu đồng- 500 triệu đồng
500 triệu đồng- 1 tỷ đồng
Trên 1 tỷ đồng
Câu 6: Khi quyết định gửi tiền tại một ngân hàng. Anh/chị/doanh nghiệp có nhiều lý
do. Anh/ chị/doanh nghiệp vui lòng đánh giá mức độ quan trọng của các lý do sau. Các
lý do được xây dựng theo thang điểm từ 1-5:
(1=rất không quan trọng, 2=không quan trọng, 3=không ý kiến, 4=quan trọng, 5=rất quan trọng)
Chỉ tiêu:
Câu 6.1: Uy tín thương hiệu
Câu 6.2: Lãi suất hấp dẫn
Câu 6.3: Quy trình, thủ tục đơn giản
Câu 6.4: Phong cách phục vụ tốt
Câu 6.5: Khuyến mãi hấp dẫn
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 70
Câu 7 : Anh/chị/doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến về các nhận định sau về ngân
hàng ABBANK. Các nhận định được xây dựng theo thang điểm từ 1-5:
(1=rất không đồng ý, 2=không đồng ý, 3=không ý kiến, 4=đồng ý, 5=rất đồng ý)
Nhận định:
Câu 7.1: Thương hiệu ABBANK khá nổi tiếng
Câu 7.2: ABBANK là một ngân hàng khá uy tín
Câu 7.3: Địa điểm giao dịch thuận tiện
Câu 7.4: Cơ sở vật chất, phương tiện giao dịch tốt
Câu 7.5: Thủ tục, hồ sơ giao dịch đơn giản
Câu 7.6: Thời gian xử lý giao dịch nhanh
Câu 7.7: Lãi suất tiết kiệm hấp dẫn
Câu 7.8: Thái độ làm việc của nhân viên gao dịch
nhiệt tình, thân thiện
Câu 7.9: Nhân viên có khả năng tư vấn tốt
Câu 7.10: ABBANK có các chương trình khuyến mãi
hấp dẫn dành cho khách hàng
Câu 8: Cảm nhận của anh/ chị/doanh nghiệp về khả năng thanh khoản của ngân hàng
TMCP ABBANK ?
Rất dễ dàng Bình thường
Dễ dàng Không dễ dàng
Câu 9: Trong thời gian tới anh/chi/doanh nghiệp có dự định gửi tiết kiệm tại ngân
hàng ABBANK nữa hay không?
Có Chưa chắc chắn Không
Câu 10: Anh/chị/doanh nghiệp có thể đóng góp một vài ý kiến để nâng cao chất lượng
dịch vụ huy động vốn cho khách hàng ở ngân hàng ABBANK:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 71
*Thông tin cá nhân
Đối với cá nhân:
a.Họ và tên khách hàng: ....................................................................................................
b.Trình độ văn hóa:
Trung học
Trung cấp, Cao đẳng
Đaị học, Trên Đại học
c.Giới tính
Nam Nữ
d..Độ tuổi
18-30 31-40
41-50 Trên 50
e.Nghề nghiệp (xin ghi rõ)
...........................................................................................................................................
Đối với doanh nghiêp
a. Tên doanh nghiệp:...
b. Loại hình doanh nghiệp ( Xin ghi rõ):
..
Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Anh/chị/doanh nghiệp !.
Xác nhận của người thực hiện
( Xin ghi rõ họ tên)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 72
PHỤ LỤC 2
Kiểm định bằng phần mềm SPSS
* Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với lý do gửi tiền vào ngân hàng và các nhận
định về ngân hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.636 15
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Uy tin thuong hieu 4.3200 .71961 75
Lai suat hap dan 4.1067 .96665 75
Quy trinh, thu tuc don gian 4.1067 .99422 75
Phong cach phuc vu tot 4.1333 .89039 75
Khuyen mai hap dan 4.0667 1.01786 75
Thuong hieu ABBANK kha
noi tieng
3.9067 1.10494 75
ABBANK la mot ngan hang
kha uy tin
3.8800 1.17358 75
Dia diem giao dich thuan tien 4.0000 1.19684 75
Co so vat chat, phuong tien
giao dich tot
3.7600 1.41268 75
Thu tuc, ho so giao dich don
gian
3.9600 1.24597 75
Thoi gian xu ly giao dich
nhanh
3.8800 1.22981 75
Lai suat tiet kiem hap dan 3.9333 1.20060 75
Thai do lam viec cua nhan
vien giao dich nhiet tinh, than
thien
4.0133 1.15657 75
Nhan vien co kha nang tu
van tot
4.0133 1.09660 75
ABBANK co cac chuong
trinh khuyen mai hap dan
danh cho khach hang
3.9067 1.15283 75
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 73
* Kiểm định phân phối chuẩn
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Skewness Kurtosis
Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic Std. Error
Uy tin thuong hieu 75 2.00 5.00 -1.015 .277 1.276 .548
Lai suat hap dan 75 1.00 5.00 -1.325 .277 1.810 .548
Quy trinh, thu tuc don gian 75 1.00 5.00 -1.406 .277 1.786 .548
Phong cach phuc vu tot 75 1.00 5.00 -1.212 .277 1.692 .548
Khuyen mai hap dan 75 1.00 5.00 -1.400 .277 1.890 .548
Thuong hieu ABBANK kha
noi tieng
75 1.00 5.00 -1.108 .277 .749 .548
ABBANK la mot ngan hang
kha uy tin
75 1.00 5.00 -1.101 .277 .464 .548
Dia diem giao dich thuan tien 75 1.00 5.00 -1.409 .277 1.317 .548
Co so vat chat, phuong tien
giao dich tot
75 1.00 5.00 -.978 .277 -.366 .548
Thu tuc, ho so giao dich don
gian
75 1.00 5.00 -1.258 .277 .680 .548
Thoi gian xu ly giao dich
nhanh
75 1.00 5.00 -1.199 .277 .579 .548
Lai suat tiet kiem hap dan 75 1.00 5.00 -1.217 .277 .709 .548
Thai do lam viec cua nhan
vien giao dich nhiet tinh, than
thien
75 1.00 5.00 -1.319 .277 1.090 .548
Nhan vien co kha nang tu
van tot
75 1.00 5.00 -1.164 .277 .754 .548
ABBANK co cac chuong trinh
khuyen mai hap dan danh
cho khach hang
75 1.00 5.00 -1.173 .277 .737 .548
Valid N (listwise) 75
*Mô tả
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 74
Câu 3:
Anh chi doanh nghiep biet ve san pham tiet kiem cua ngan hang ABBANK thong qua
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Cac hinh thuc quang cao cua
ngan hang
25 33.3 33.3 33.3
Thong qua ban be, nguoi
than
36 48.0 48.0 81.3
Khac (Báo CHí, Internet,) 14 18.7 18.7 100.0
Total 75 100.0 100.0
Câu 4:
Anh chi doanh nghiep dang gui tiet kiem trong ngan hang ABBANK theo hinh thuc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong ky han 8 10.7 10.7 10.7
Có ky han duoi 3 thang 12 16.0 16.0 26.7
Co ky han tu 3 - 6 thang 16 21.3 21.3 48.0
Co ky han tu 6-12 thang 14 18.7 18.7 66.7
Co ky han tren 12 thang 12 16.0 16.0 82.7
Giay to co gia 13 17.3 17.3 100.0
Total 75 100.0 100.0
Câu 5:
So tien anh chi doanh nghiep gui tiet kiem tai ngan hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Dứoi 100 trieu dong 33 44.0 44.0 44.0
100 trieu dong toi 500 trieu
dong
21 28.0 28.0 72.0
500 trieu dong toi 1 ty dong 12 16.0 16.0 88.0
Tren 1 ty dong 9 12.0 12.0 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 75
So tien anh chi doanh nghiep gui tiet kiem tai ngan hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Dứoi 100 trieu dong 33 44.0 44.0 44.0
100 trieu dong toi 500 trieu
dong
21 28.0 28.0 72.0
500 trieu dong toi 1 ty dong 12 16.0 16.0 88.0
Tren 1 ty dong 9 12.0 12.0 100.0
Total 75 100.0 100.0
Câu 8:
Cam nhan cua anh chi doanh nghiep ve kha nang thanh khoan cua ngan hang
ABBANK
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat de dang 24 32.0 32.0 32.0
De dang 32 42.7 42.7 74.7
Binh thuong 16 21.3 21.3 96.0
Khong de dang 3 4.0 4.0 100.0
Total 75 100.0 100.0
Câu 9:
Trong thoi gian toi anh chi doanh nghiep co du dinh gui tiet kiem tai ngan hang
ABBANK
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 4 5.3 5.3 5.3
Co 53 70.7 70.7 76.0
Chua chac chan 18 24.0 24.0 100.0
Total 75 100.0 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 76
Câu 10:
Trinh do van hoa
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Trung hoc 6 8.0 8.0 8.0
Trung cap, Cao dang 31 41.3 41.3 49.3
Dai hoc, Tren Dai hoc 38 50.7 50.7 100.0
Total 75 100.0 100.0
Câu 11:
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 37 49.3 49.3 49.3
Nu 38 50.7 50.7 100.0
Total 75 100.0 100.0
Câu 12:
Do tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 18-30 18 24.0 24.0 24.0
31-40 24 32.0 32.0 56.0
41-50 20 26.7 26.7 82.7
Tren 50 13 17.3 17.3 100.0
Total 75 100.0 100.0
* Thống kê mô tả
Câu 6.1:
Uy tin thuong hieu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong quan trong 2 2.7 2.7 2.7
Khong y kien 5 6.7 6.7 9.3
Quan trong 35 46.7 46.7 56.0
Rat quan trong 33 44.0 44.0 100.0
Total 75 100.0 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 77
Câu 6.2:
Lai suat hap dan
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong quan trong 2 2.7 2.7 2.7
Khong quan trong 4 5.3 5.3 8.0
Khong y kien 7 9.3 9.3 17.3
Quan trong 33 44.0 44.0 61.3
Rat quan trong 29 38.7 38.7 100.0
Total 75 100.0 100.0
Câu 6.3:
Quy trinh, thu tuc don gian
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong quan trong 2 2.7 2.7 2.7
Khong quan trong 6 8.0 8.0 10.7
Khong y kien 3 4.0 4.0 14.7
Quan trong 35 46.7 46.7 61.3
Rat quan trong 29 38.7 38.7 100.0
Total 75 100.0 100.0
Câu 6.4:
Phong cach phuc vu tot
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong quan trong 1 1.3 1.3 1.3
Khong quan trong 4 5.3 5.3 6.7
Khong y kien 7 9.3 9.3 16.0
Quan trong 35 46.7 46.7 62.7
Rat quan trong 28 37.3 37.3 100.0
Total 75 100.0 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 78
Câu 6.5:
Khuyen mai hap dan
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong quan trong 3 4.0 4.0 4.0
Khong quan trong 4 5.3 5.3 9.3
Khong y kien 6 8.0 8.0 17.3
Quan trong 34 45.3 45.3 62.7
Rat quan trong 28 37.3 37.3 100.0
Total 75 100.0 100.0
Câu 7.1:
Thuong hieu ABBANK kha noi tieng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong dong y 4 5.3 5.3 5.3
Khong dong y 5 6.7 6.7 12.0
Khong y kien 10 13.3 13.3 25.3
Dong y 31 41.3 41.3 66.7
Rat dong y 25 33.3 33.3 100.0
Total 75 100.0 100.0
Câu 7.2:
ABBANK la mot ngan hang kha uy tin
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong dong y 5 6.7 6.7 6.7
Khong dong y 6 8.0 8.0 14.7
Khong y kien 8 10.7 10.7 25.3
Dong y 30 40.0 40.0 65.3
Rat dong y 26 34.7 34.7 100.0
Total 75 100.0 100.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 79
Câu 7.3:
Dia diem giao dich thuan tien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong dong y 7 9.3 9.3 9.3
Khong dong y 1 1.3 1.3 10.7
Khong y kien 8 10.7 10.7 21.3
Dong y 28 37.3 37.3 58.7
Rat dong y 31 41.3 41.3 100.0
Total 75 100.0 100.0
Câu 7.4:
Co so vat chat, phuong tien giao dich tot
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong dong y 11 14.7 14.7 14.7
Khong dong y 4 5.3 5.3 20.0
Khong y kien 7 9.3 9.3 29.3
Dong y 23 30.7 30.7 60.0
Rat dong y 30 40.0 40.0 100.0
Total 75 100.0 100.0
Câu 7.5:
Thu tuc, ho so giao dich don gian
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong dong y 7 9.3 9.3 9.3
Khong dong y 3 4.0 4.0 13.3
Khong y kien 8 10.7 10.7 24.0
Dong y 25 33.3 33.3 57.3
Rat dong y 32 42.7 42.7 100.0
Total 75 100.0 100.0
Câu 7.6:
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 80
Thoi gian xu ly giao dich nhanh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong dong y 7 9.3 9.3 9.3
Khong dong y 4 5.3 5.3 14.7
Khong y kien 7 9.3 9.3 24.0
Dong y 30 40.0 40.0 64.0
Rat dong y 27 36.0 36.0 100.0
Total 75 100.0 100.0
Câu 7.7:
Lai suat tiet kiem hap dan
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong dong y 6 8.0 8.0 8.0
Khong dong y 4 5.3 5.3 13.3
Khong y kien 8 10.7 10.7 24.0
Dong y 28 37.3 37.3 61.3
Rat dong y 29 38.7 38.7 100.0
Total 75 100.0 100.0
Câu 7.8:
Thai do lam viec cua nhan vien giao dich nhiet tinh, than thien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong dong y 5 6.7 6.7 6.7
Khong dong y 4 5.3 5.3 12.0
Khong y kien 7 9.3 9.3 21.3
Dong y 28 37.3 37.3 58.7
Rat dong y 31 41.3 41.3 100.0
Total 75 100.0 100.0
Câu 7.9:
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 81
Nhan vien co kha nang tu van tot
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong dong y 3 4.0 4.0 4.0
Khong dong y 6 8.0 8.0 12.0
Khong y kien 8 10.7 10.7 22.7
Dong y 28 37.3 37.3 60.0
Rat dong y 30 40.0 40.0 100.0
Total 75 100.0 100.0
Câu 7.10:
ABBANK co cac chuong trinh khuyen mai hap dan danh cho khach hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong dong y 5 6.7 6.7 6.7
Khong dong y 5 6.7 6.7 13.3
Khong y kien 8 10.7 10.7 24.0
Dong y 31 41.3 41.3 65.3
Rat dong y 26 34.7 34.7 100.0
Total 75 100.0 100.0
* Kiểm định T- test
6.1. Uy tín thương hiệu
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Uy tin thuong hieu 75 4.3200 .71961 .08309
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 82
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Uy tin thuong hieu 3.851 74 .000 .32000 .1544 .4856
6.2. Lãi suất hấp dẫn
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Lai suat hap dan 75 4.1067 .96665 .11162
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Lai suat hap dan .956 74 .342 .10667 -.1157 .3291
6.3. Quy trình thủ tục đơn giản
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Quy trinh, thu tuc don gian 75 4.1067 .99422 .11480
One-Sample Test
Test Value = 4
T df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Quy trinh, thu tuc don gian .929 74 .356 .10667 -.1221 .3354
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 83
6.4. Phong cách phục vụ tốt
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Phong cach phuc vu tot 75 4.1333 .89039 .10281
One-Sample Test
Test Value = 4
T df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Phong cach phuc vu tot 1.297 74 .199 .13333 -.0715 .3382
6.5. Khuyễn mãi hấp dẫn
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Khuyen mai hap dan 75 4.0667 1.01786 .11753
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Khuyen mai hap dan .567 74 .572 .06667 -.1675 .3009ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 84
7.1. Thương hiệu AB khá nổi tiếng
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Thuong hieu ABBANK kha
noi tieng
75 3.9067 1.10494 .12759
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Thuong hieu ABBANK kha
noi tieng
-.732 74 .467 -.09333 -.3476 .1609
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 85
7.2. AB là một ngân hàng khá uy tín
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
ABBANK la mot ngan hang
kha uy tin
75 3.8800 1.17358 .13551
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
ABBANK la mot ngan
hang kha uy tin
-.886 74 .379 -.12000 -.3900 .1500
7.3. Địa điểm giao dịch thuận tiên
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Dia diem giao dich thuan tien 75 4.0000 1.19684 .13820
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
Dia diem giao dich thuan tien .000 74 1.000 .00000 -.2754 .2754
ĐA
̣I H
̣C K
INH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 86
7.4. Cơ sở vật chất,phương tiện giao dịch tốt
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Co so vat chat, phuong tien
giao dich tot
75 3.7600 1.41268 .16312
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
Co so vat chat, phuong tien
giao dich tot
-1.471 74 .145 -.24000 -.5650 .0850
7.5. Thủ tục, hồ sơ giao dịch đơn giản
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Thu tuc, ho so giao dich don
gian
75 3.9600 1.24597 .14387
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Thu tuc, ho so giao dich don gian -.278 74 .782 -.04000 -.3267 .2467
ĐA
̣I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UÊ
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 87
7.6. Thời gian xử lý giao dịch nhanh
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Thoi gian xu ly giao dich
nhanh
75 3.8800 1.22981 .14201
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Thoi gian xu ly giao dich nhanh -.845 74 .401 -.12000 -.4030 .1630
7.7. Lãi suất tiết kiệm hấp dẫn
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Lai suat tiet kiem hap dan 75 3.9333 1.20060 .13863
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
Lai suat tiet kiem hap dan -.481 74 .632 -.06667 -.3429 .2096
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 88
7.8. Thái độ làm việc của nhân viên giao dịch nhiệt tình, thân thiện
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Thai do lam viec cua nhan
vien giao dich nhiet tinh, than
thien
75 4.0133 1.15657 .13355
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Thai do lam viec cua nhan vien
giao dich nhiet tinh, than thien
.100 74 .921 .01333 -.2528 .2794
7.9. Nhân viên có khả năng tư vấn tốt
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Nhan vien co kha nang tu
van tot
75 4.0133 1.09660 .12662
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Nhan vien co kha nang tu van
tot
.105 74 .916 .01333 -.2390 .2656
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi 89
7.10. AB có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn dành cho khách hàng
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
ABBANK co cac chuong
trinh khuyen mai hap dan
danh cho khach hang
75 3.9067 1.15283 .13312
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
ABBANK co cac chuong trinh
khuyen mai hap dan danh
cho khach hang
-.701 74 .485 -.09333 -.3586 .1719
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Nữ
SVTH: Bùi Thị Kim Chi
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS Nguyễn Minh Kiều ( 2006) Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại Nhà xuất bản
Thống Kê
2. PGS.TS Nguyễn Hữu Tài ( 2007) Giáo trình lý thuyết tài chính- tiền tệ. Nhà
xuất bản Đại học Kinh tế Quốc Dân
3. PGS.TS Phan Thị Thu Hà ( 2007) Ngân hàng thương mại. Nhà xuất bản Đại
học kinh tế Quốc Dân, Hà Nội.
4. Chế độ quản lý Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, Qũy Hỗ trợ
Phát triển, Tập II, NXB Lao động-xã hội, năm 2005.
5. Th.s Hồ Tú Linh, Kinh Tế đầu tư, Trường Đại Học Kinh Tế - Huế.
6. Giáo trình Tín Dụng Ngân Hàng, Học viện Ngân hàng, NXB Thống Kê,
năm 2001.
7. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, Đại Học Kinh Tế Hồ Chí Minh, NXB Hồng Đức 2008..
8. Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2010, 2011, 2012 của
Chi nhánh ngân hàng ABBANK chi nhánh Huế.
9. Thông tin trên các trang website:
www.abbank.vn/
Và một số trang Web liên quan khác.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Huế, ngày 11 tháng 05 năm 2013
GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Kính gửi: Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế
Được sự giới thiệu của trường ĐH Kinh tế - ĐH Huế, ngân hàng TMCP An Bình
chi nhánh Huế đã tiếp nhận sinh viên Bùi Thị Kim Chi lớp K43A Kế hoạch – Đầu tư
thuộc Khoa Kinh tế và Phát triển về thực tập làm đề tài tốt nghiệp cuối khóa từ ngày
21/01/2013 đến ngày 11/05/2013.
Trong thời gian thực tập tại ngân hàng, chúng tôi nhận thấy sinh viên Bùi Thị
Kim Chi đã có ý thức tổ chức kỷ luật cao, chấp hành tốt mọi nội quy, quy định của
ngân hàng, có ý thức phấn đấu học hỏi, thu thập số liệu, tài liệu liên quan đến đề tài
nghiên cứu của mình, tích cực điều tra phỏng vấn trực tiếp các khách hàng đến sử
dụng dịch vụ tại ngân hàng. Bên cạnh đó, sinh viên Bùi Thị Kim Chi còn được ngân
hàng TMCP An Bình chi nhánh Huế cung cấp số liệu thông tin cần thiết cho đề tài
nghiên cứu.
Vậy chúng tôi xác nhận sinh viên Bùi Thị Kim Chi đã có cơ sở hoàn thành tốt
quá trình thực tập tại ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh Huế.
Ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh HuếĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bu_i_thi_kim_chi_0119.pdf