Như vậy, với chính sách mở cửa, chủ động hội nhập, sẵn sàng làm bạn với các
quốc gia trên thế giới, Việt Nam đã từng bước đạt được những thành công nhất định
trong quá trình thu hút và sử dụng vốn FDI, phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế ở
Việt Nam.
Với việc phân tích tác động hai mặt của FDI trên địa bàn Khu kinh tế trong thời
gian qua, đánh giá được những đóng góp của FDI mặc dù chưa thật đầy đủ như mong
muốn do một số vướng mắc trong việc thu thập và tiếp cận số liệu, luận văn đã cho
một cái nhìn khái quát về tác động của FDI đến phát triển kinh tế - xã hội của huyện
Phú Lộc nói riêng và tỉnh Thừa Thiên - Huế nói chung, giúp nhận thức đầy đủ, toàn
diện hơn về tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài, từ đó đưa ra những giải pháp
nhằm phát huy hơn nữa những tác động tích cực và hạn chế những tác động tiêu cực,
để đầu tư trực tiếp nước ngoài thực sự đem lại những hiệu quả kinh tế - xã hội cao,
từng bước đưa Thừa Thiên - Huế phát triển kinh tế một cách bền vững. Để đầu tư trực
tiếp nước ngoài tiếp tục phát huy vai trò của mình, Tỉnh cần quan tâm đến những giải
pháp vừa mang tính trước mắt cũng như lâu dài và các giải pháp đó cần phải được thực
hiện đồng bộ.
Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô là mô hình kinh tế mới, thể hiện sự đổi mới
trong đường lối phát triển của Đảng và quyết tâm hội nhập kinh tế quốc tế của Việt
Nam nhằm tạo ra sự đột phá với mục tiêu tập trung thu hút mạnh mẽ nguồn vốn FDI.
Với những nét đặc trưng hấp dẫn riêng, Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô sẽ có nhiều
xu thế đón bắt xu thế hợp tác và thu hút đầu tư lớn. Để xây dựng thành công Khu kinh
tế Chân Mây – Lăng Cô một trong những yếu tố quan trọng có tính chất quyết định là
phải đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển kinh tế. Thực tế trong điều kiện hiện
nay nguồn vốn đầu tư từ ngân sách còn hạn chế nên công tác thu hút vốn đầu tư nước
ngoài cho đầu tư phát triển là bước đi thích hợp cho quá trình xây dụng và phát triển
Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô.
109 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1902 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ( FDI ) vào khu kinh tế chân mây - Lăng Cô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ền bù
tái định cư còn gặp nhiều khó khăn là nguyên nhân quan trọng nhất làm ách tắc quá
trình triển khai thực hiện dự án. Chính sách đền bù đất đai, nhà cửa, hoa màu cho nhân
dân chưa hợp lý, thường là thấp hơn so với thị trường. Khu kinh tế cũng đang lâm vào
tình trạng giải phóng mặt bằng xong rồi, nhưng chỉ để đó vì do chậm tiến độ vừa ảnh
hưởng đến cuộc sống người dân, vừa gây ra thất thoát lãng phí cho ngân sách. Các
chính sách về an sinh xã hội, hỗ trợ tái định cư, đào tạo nghề cho người nông dân còn
nhiều trở ngại, chưa đến nơi đến chốn
70
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀO KHU KINH TẾ CHÂN MÂY – LĂNG CÔ
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển các chức năng chủ yếu của khu kinh tế
Chân Mây – Lăng Cô
3.1.1. Định hướng phát triển khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô
Phát triển khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô trên quan điểm kinh tế mở và hội
nhập kinh tế quốc tế, tăng cường hợp tác kinh tế, thu hút nguồn lực của các thành phần
kinh tế, kể cả nguồn lực trong nước và nguồn lực của nước ngoài cho phát triển khu
kinh tế Chân Mây – Lăng Cô thích ứng với môi trường cạnh tranh quốc tế.
Phát triển khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô cần có sự phối hợp với thành phố
Huế, Đà Nẵng và các vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với các nước trong Tiểu
vùng sông MêKông mở rộng và hành lang kinh tế Đông Tây, đặc biệt với các nước
láng giềng Campuchia, Lào, Thái Lan nhằm xây dựng phát triển khu kinh tế Chân
Mây – Lăng Cô trở thành đầu mối và cầu nối Huế - Đà Nẵng thành một cực phát triển
quan trọng ở phía Bắc của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Khai thác và phát huy triệt để những lợi thế hiện có để xây dựng khu kinh tế
Chân Mây – Lăng Cô với mô hình khu kinh tế tổng hợp với các " khu trong khu" như
khu du lịch với các sản phẩm du lịch độc đáo, khu công nghiệp với các sản phẩm có
hàm lượng công nghệ cao, quy mô lớn, khu phi thuế quan với những ưu đãi tốt nhất
gắn với cảng biển nước sâu Chân Mây và khu dân cư đô thị.
Tập trung xây dựng cơ sở vật chất và kết cấu hạ tầng khu kinh tế Chân Mây –
Lăng Cô hiện đại, đồng bộ. Xây dựng đô thị mới Chân Mây hiện đại, văn minh, có
kiến trúc hiện đại mang bản sắt văn hoá Huế gắn với chuỗi đô thị Huế - Chân Mây –
Lăng Cô và Đà Nẵng, Dung Quất, Chu Lai, Vân Phong, Nhơn Hội. Thực hiện cơ chế
chính sách phát triển năng động để phát triển tất cả các loại hình sản xuất kinh doanh
và các hoạt động đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng.
Nâng cao chức năng hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu, dịch vụ, du lịch
thành một chức năng quan trọng của khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô.
Phát triển khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô đảm bảo hiệu quả tổng hợp, cả kinh
tế, chính trị, an ninh, quốc phòng, bảo vệ môi trường, mở rộng quan hệ đối ngoại khu
vực và quốc tế.
71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Cơ chế chính sách được áp dụng tại khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô phải thực
sự ưu đãi, khuyến khích, ổn định lâu dài, tạo điều kiện để các nhà đầu tư nước ngoài
và trong nước yên tâm bỏ vốn đầu tư vào phát triển sản xuất kinh doanh trong khuôn
khổ pháp lý ngày càng hoàn thiện. Về cơ bản, các cơ chế chính sách áp dụng tại khu
kinh tế Chân Mây – Lăng Cô được áp dụng có mức độ tương ứng hoặc cao hơn khu
kinh tế Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội
Thực hiện quản lí tập trung, thống nhất, thủ tục hành chính đơn giản, nhanh gọn
thuận lợi, tạo môi trường thông thoáng cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch
vụ tại khu kinh tế.
3.1.2. Mục tiêu phát triển của khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô
1. Khai thác tối đa lợi thế về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý kinh tế và chính trị
trong giao thương, dịch vụ quốc tế và trong nước, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
cho tỉnh Thừa Thiên - Huế, khu vực Bắc Trung Bộ và cả miền Trung, tiến tới thu hẹp
khoảng cách khu vực này với các vùng khác trong cả nước.
2. Áp dụng các thể chế, cơ chế, chính sách mới, tạo môi trường đầu tư, kinh
doanh bình đẳng, phù hợp với thông lệ quốc tế cho các loại hình kinh doanh của các tổ
chức trong và ngoài nước, qua đó có thêm kinh nghiệm cho hội nhập kinh tế quốc tế
và khu vực.
3. Xây dựng khu đô thị mới Chân Mây, khu du lịch - dịch vụ đô thị Lăng Cô đồng
thời với việc ưu tiên phát triển du lịch sinh thái, du lịch mạo hiểm đảo Sơn Chà - Hải Vân
- Bạch Mã gắn với đầm phá, biển và núi trong KKT CM - LC để trở thành một trong
những trung tâm du lịch - dịch vụ của vùng kinh tế trọng điểm và của cả nước.
4. Phát triển sản xuất, hình thành các ngành dịch vụ, công nghiệp mũi nhọn, tạo
ra những sản phẩm có chất lượng và khả năng cạnh tranh cao, đẩy mạnh xuất khẩu, mở
rộng và hội nhập thị trường khu vực và thế giới.
5. Tạo việc làm, đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
6. Từ nay đến năm 2010, hình thành KKT CM - LC với cơ sở pháp lý và cơ chế,
chính sách thông thoáng, hoàn thành xây dựng các trục giao thông liên vùng và nội
vùng, các khu chức năng được quy hoạch chi tiết, để thu hút các dự án đầu tư trong và
ngoài nước vào đầu tư và phát triển KKT CM - LC, bước đầu khai thác cảng, khu phi
thuế quan, khu du lịch, khu công nghiệp. Đẩy nhanh tốc độ đầu tư KKT CM - LC cùng
với KKT Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội để đến năm 2020 tạo thành chuỗi các KKT
72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
ven biển miền Trung liên kết chặt chẽ với nhau trở thành hạt nhân tăng trưởng của
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
7. Từ năm 2011 - 2020, tiếp tục xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng của khu
vực. Thực hiện theo quy hoạch chi tiết và phát triển sản xuất kinh doanh các khu công
nghiệp, khu du lịch, khu vui chơi, giải trí, khu phi thuế quan.
3.1.3. Các chức năng chủ yếu
- Là đô thị cảng, đầu mối giao thông đường biển quan trọng, cung cấp các dịch
vụ cảng nước sâu và điều phối hàng hoá trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Là một trong những trung tâm giao thương quốc tế lớn và hiện đại, trung tâm
du lịch, nghỉ dưỡng mang tầm cỡ quốc gia, quốc tế của vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung.
- Là đô thị phát triển các ngành công nghiệp sạch và công nghiệp kỹ thuật cao.
3.1.4. Kế hoạch 2015 và định hướng 2025 của FDI của khu kinh tế Chân Mây –
Lăng Cô
Năm 2015 khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô dự tính sẽ có thêm 4 dự án. Nâng
tổng số dự án lên 14 dự án với tổng số vốn đăng kí là 1.805.080.000 USD, và tổng số
vốn thực hiện 481.923.746 USD
Trên cơ sở này, khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô có cơ sơ để hy vọng và đạt mục
tiêu cho các năm sau đó.
Bảng 3.1: Kế hoạch 2015 và định hướng 2025 của FDI của khu kinh tế
Chân Mây – Lăng Cô
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2015 Năm 2025
1. Số dự án Dự án 14 31
2.Vốn đăng kí USD 1.805.080.000 10.115.000.000
3. Vốn thực hiện USD 481.923.746 4.309.950.000
(Nguồn: BQL KKT Chân Mây – Lăng Cô)
3.2. Dự báo phát triển dân số và đất xây dựng
3.2.1. Dân số
- Đến năm 2015 quy mô dân số đạt khoảng 90.000 người (trong đó dân số chính
thức của Khu kinh tế là 80.000 người, thành phần dân số khác là 10.000 người).
- Đến năm 2025 quy mô dân số đạt khoảng 170.000 người (trong đó dân số chính
thức của Khu kinh tế là 140.000 người, thành phần dân số khác là 30.000 người).
73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
3.2.2. Đất xây dựng
- Đến năm 2015: khoảng 3.810 ha (trong đó đất đô thị là 1.363 ha, chỉ tiêu đất đô
thị là 170 m2/ người).
- Đến năm 2025: khoảng 9.980 ha (trong đó đất đô thị là 3.980 ha, chỉ tiêu đất đô
thị là 284 m2/ người).
3.3. Quy hoạch đến 2015
3.3.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật
- Đầu tư xây dựng khu tái định cư: khu tái định cư Lộc Vĩnh quy mô 35 ha, khu
tái định cư Lộc Thuỷ và Lộc Tiến quy mô 19 ha, khu tái định cư đầm Lập An quy mô
30 ha.
- Xây dựng khu công nghiệp – phi thuế quan: xây dựng khu công nghiệp số 1, số
2 và số 3 quy mô khoảng 560 ha, khu phi thuế quan quy mô 1000 ha.
- Phát triển các khu du lịch, vui chơi giải trí: Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng
quốc tế Lăng Cô quy mô 200 ha, khu du lịch Cù Dù quy mô 300 ha, khu du lịch Bãi
Chuối quy mô 100 ha.
- Xây dựng các trung tâm chức năng: Trung tâm y tế quy mô khoảng 5 – 6 ha,
trung tâm đào tạo 25 – 70 ha, trung tâm thương mại, tài chính, viễn thông và thể dục
thể thao quy mô khoảng 100 ha.
- Phát triển các khu dân cư đô thị: xây dựng các khu nhà ở số 1, số 2 cùng các
trung tâm hành chính và thương mại tổng hợp.
- Phát triển hệ thống hạ tầng phù hợp với quy hoạch sử dụng đất.
3.3.2. Các chương trình và dự án ưu tiên đầu tư
- Các dự án tái định cư Lập An, Lộc Vĩnh, Lộc Thuỷ và Lộc Tiến.
- Các dự án xây dựng các trung tâm và hạ tầng đô thị khu vực Chân Mây.
- Dự án xây dựng khu phi thuế quan.
- Các khu công nghiệp số 1, số 2, số 3.
- Dự án nhà máy nước Lộc Thuỷ công suất 55.000 m3/ngày đêm từ hồ Thuỷ
Yên, Thuỷ Cam cùng hệ thống mạng truyền dẫn chính.
- Dự án xây dựng bến số 2, số 3 và đê chăn sóng cảng Chân Mây.
- Xây dụng các trạm điện 220 KV và 110 KV phục vụ các khu công nghiệp số 1,
số 2, số 3 và khu phi thuế quan, khu du lịch Laguna Huế. Nâng công suất các trạm 110
KV Cầu Hai và Lăng Cô lên 2 * 25 MVA.
74
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
- Xây dựng các trạm xử lý nước thải số 1, 2, 4, 5 trạm xử lý thu gom rác, xây
dựng nghĩa trang Chân Mây.
- Xây dụng ga Chân Mây mới và bến xe đối ngoại tại Chân Mây.
- Dự án tuyến đường nối Chân Mây – Lăng Cô với tuyến đường cao tốc Bắc –
Nam (đoạn trong ranh giới Khu kinh tế).
3.4. Một số giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu kinh tế
Chân Mây – Lăng Cô
3.4.1. Xử lý linh hoạt các hình thức đầu tư.
Các hình thức FDI trên thế giới hiện nay rất đa dạng và phong phú, sự chuyển
hoá giữa các hình thức đầu tư cũng rất linh hoạt do đòi hỏi của đời sống kinh tế và tuỳ
thuộc vào sự lựa chọn, quyết định của nhà đầu tư. Các dự án FDI dù dưới hình thức
nào cũng có tác động tích cực, có đóng góp vào quá trình tăng trưởng kinh tế - xã hội
của Việt Nam nếu dự án triển khai tốt. Trong hoàn cảnh nước ta hiện nay, đặc biệt là
các vùng kinh tế xã hội còn nhiều khó khăn, nhiều nguồn lực chưa được được khai
thác, các doanh nghiệp trong nước còn hạn chế về năng lực tài chính, công nghệ, trình
độ quản lý và kinh nghiệm kinh doanh quốc tế cần xử lý linh hoạt vấn đề hình thức
đầu tư theo hướng:
- Khuyến khích hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đối với những dự
án sử dụng công nghệ cao, công nghệ mới, có quy mô đầu tư vốn lớn, thời gian hoàn
vốn dài, độ rủi ro cao, tỷ lệ lợi nhuận thấp. Mở rộng việc cho phép đầu tư hình thức
100% vốn nước ngoài đối với một số lĩnh vực yêu cầu phải liên doanh như kinh doanh
xây dựng, kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, sản xuất xi măng, xây dựng khu thể
thao, vui chơi giải trí, trồng rừng hoặc trồng cây công nghiệp lâu năm, các dự án
trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật.
- Cho phép linh hoạt chuyển đổi hình thức đầu tư liên doanh thành doanh nghiệp
100% vốn nước ngoài trong trường hợp doanh nghiệp bị thua lỗ kéo dài, các đối tác
liên doanh mâu thuẫn nghiêm trọng nhưng chưa tìm được đối tác khác thay thế dẫn
đến liên doanh có nguy cơ bị đổ vỡ hoặc trong trường hợp liên doanh hoạt động bình
thường nhưng đối tác trong nước muốn rút vốn để đầu tư vào dự án khác có hiệu quả
hơn. Việc chuyển đổi liên doanh thành doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đảm bảo
điều kiện giữ được việc làm cho người lao động, bên Việt Nam bảo toàn được vốn góp
hoặc chịu rủi ro ở mức thấp nhất.
75
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
- Luật đầu tư nước ngoài sửa đổi (năm 2000) cho phép tự do chuyển đổi hình
thức đầu tư sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp liên doanh chuyển đổi thành doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài. Do đó, cần hoàn thiện hành lang pháp lý để định hướng
sự vận động và phát triển của các hình thức đầu tư, như:
+ Có cơ chế tuyển dụng và bổ nhiệm cán bộ Việt Nam làm việc trong các liên
doanh, đảm bảo những người được đưa vào quản lý doanh nghiệp liên doanh thực sự
có đủ năng lực bảo về quyền lợi của Nhà nước và của bên Việt Nam, tiếp thu được
công nghệ và kinh nghiệm quản lý của nước ngoài.
+ Đối với các doanh nghiệp liên doanh có quy mô lớn,trong những lĩnh vực quan
trọng của nền kinh tế, cần có chính sách hỗ trợ tài chính trong giai đoạn đầu để các
doanh nghiệp này có thể đứng vững và hoạt động có hiệu qủa, đồng thời khuyến khích
bên nước ngoài chuyển dần cổ phần cho Việt Nam trong liên doanh để tiến tới bên
Việt Nam nắm cổ phần đa số.
+ Đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, cần quy định rõ tiến độ triến khai
dự án, nguyên tắc xem xét, chuẩn y các cam kết của các bên nước ngoài khi doanh
nghiệp có nhiều bên nước ngoài tham gia. Để ngăn chặn tình trạng các công ty xuyên
quốc gia lũng đoạn và tranh giành thị trường trong nước, cần xây dựng môi trường
cạnh tranh bình đẳng và lành mạnh
3.4.2. Tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Phải có kế hoạch dài hạn, ngắn hạn, để tận dụng mọi nguồn lực sẵn có. Có chính
sách huy động vốn và sử dụng hợp lý, tiếp tục thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài,
thực hành tiết kiệm trong sản xuất, tiêu dùng ở mọi thành phần kinh tế nhằm dồn sức
cho đầu tư phát triển, đặc biệt đưa nguồn vốn vào giải quyết những công trình trọng
điểm về kết cấu hạ tầng.
Tập trung xây dựng cơ sở vật chất và kết cấu hạ tầng khu kinh tế Chân Mây –
Lăng Cô hiện đại, đồng bộ. Xây dựng khu đô thị mới Chân Mây hiện đại, văn minh có
kiến trúc mang bản sắc Huế gắn với chuỗi đô thị Huế - Chân Mây – Lăng Cô – Đà
Nẵng – Chu Lai – Dung Quất – Nhơn Hội – Vân Phong. Thực hiện cơ chế chính sách
phát triển năng động để phát triển tất cả các loại hình sản xuất kinh doanh và các hoạt
động đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng.
Cải thiện và nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật là cơ sở để thu hút và thực hiện các
dự án FDI hiệu quả. Đồng thời tiếp tục hiện đại hoá, mở rộng hệ thống cơ sở hạ tầng
76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
bởi đây không chỉ là điều kiện tạo sự hấp dẫn của môi trường đầu tư, tạo điều kiện
thuận lợi để khai thác các dự án mà còn là cơ hội để thu hút FDI vào lĩnh vực hạ tầng.
Vì vậy, trong thời gian tới khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô cần có các cơ chế, chính
sách thu hút và sử dụng các nguồn vốn khác nhau trong xã hội vào cơ sở hạ tầng một
cách có hiệu quả, tập trung vào các công trình then chốt, mang tính đầu mối mà các
thành phần kinh tế khác không có khả năng đầu tư hoặc không muốn đầu tư vì đòi hỏi
vốn lớn, thời gian hoàn vốn dài, cụ thể:
Thu hút khu vực tư nhân tham gia cung ứng dịch vụ cơ sở hạ tầng qua mô hình
hợp tác công – tư, cần đẩy mạnh chính sách xã hội hoá trong khu vực tư nhân vào cơ
sở hạ tầng bằng việc xây dựng định chế ổn định và khuôn khổ pháp lí thích hợp.
Khuyến khích việc đầu tư theo hình thức BOT, BT, PPPđể gia tăng sự tham gia của
khu vực kinh tế tư nhân vào đầu tư cơ sở hạ tầng. Bên cạnh đó, cần tập trung vào các
công trình khảo sát, thiết lập kế hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết các công trình, bố
trí vốn đối với những công trình đã cam kết với nước ngoài nhằm đảm bảo tốc độ giải
ngân vốn cho giải phóng mặt bằng. Ngoài đầu tư mới cơ sở hạ tầng, cần nâng cấp và
từng bước hiện đại hoá cơ sở hạ tầng như: cảng biển, đường giao thông, hệ thống
thông tin liên lạc, điện, nước
Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô cần nhanh chóng hoàn thiện cơ sở hạ tầng
nhằm làm đòn bẩy cho việc thu hút FDI:
- Với một số dự án làm ăn có hiêu quả, nếu có nhu cầu phát triển thì Ban Quản lí
Khu kinh tế nên có các biện pháp thêm đất, hỗ trợ nhà đầu tư. Đối với những dự án
nhỏ nên cân nhắc để giảm bớt diện tích, tránh lãng phí quỹ đất.
- Tiếp tục đẩy nhanh, phát triển cơ sở hạ tầng ngoài khu kinh tế như đẩy nhanh
tiến độ các dự án giao thông trên tuyến quốc lộ 1A..Cần đặc biệt chú ý đến việc xây
dựng cảng nước sâu Chân Mây cùng với một số cảng biển nhỏ lẽ khác để tạo điều kiện
thuận lợi vận chuyển từ khu kinh tế đến các nơi khác.
- Thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các nhà đầu tư. Ưu
đãi ở mức cao nhất các dự án phát triển hạ tầng xã hội đồng bộ với khu kinh tế như
nhà ở cho công nhân, trường học, trường dạy nghề, cơ sở khám chữa bệnh, thương mại
và các dịch vụ đời sống. Cần coi trọng phát triển hệ thống dịch vụ rộng khắp, đa dạng
và có chất lượng cao như y tế, giáo dục, giải tríđặc biệt là các dịch vụ hải quan, tài
chính, thương mại, tư vấn về đầu tư xuất nhập khẩu, nghiên cứu thị trường
77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
3.4.3. Hoàn thiện môi trường đầu tư, tăng sự hấp dẫn cho các nhà đầu tư.
Trong bối cảnh toàn cầu hoá, áp lực cạnh tranh sẽ không giảm mà còn tăng so với
các nước trong khu vực, môi trường đầu tư ở Việt Nam kém cạnh tranh hơn. Vì vậy,
cải thiện môi trường đầu tư là hết sức quan trọng và cần thiết. Việc đầu tư ra nước
ngoài đối với các nhà đầu tư nhằm mục đích chính là lợi nhuận, vì vậy ở đâu có điều
kiện thuận lợi hơn, hấp dẫn hơn, chi phí đầu tư vào kinh doanh thấp hơn cho đầu tư
hiệu quả sẽ thu hút FDI nhiều hơn. Để tiếp tục hoàn thiện môi trường kinh doanh, chủ
yếu là hoàn thiện pháp luật, chính sách và thực thi nghiêm chỉnh các đạo luật, các
chính sách đã ban hành.
Về pháp luật, Cần thống nhất luật đầu tư nước ngoài và luật đầu tư trong nước, áp
dụng thống nhất chính sách thuế, các loại giá cả dịch vụ (tiền đất, điện, nước, bưu
chính viễn thông, hàng không...) đối với các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài.
Trong Luật đầu tư cần quy định cụ thể hơn mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung sinh hoạt của
tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và chi bộ Đảng tại các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và quan hệ giữa các tổ chức đó với những
người quản lý doanh nghiệp.
Về chính sách nổi lên các vấn đề:
+ Doanh nghiệp nào không đạt tỷ lệ hàng xuất khẩu đã quy định trong giấy phép
thì phần hàng hoá đưa vào thị trường nội địa tiêu thụ thay vì xuất khẩu phải chịu thuế
nhập khẩu hoặc phải nộp phạt cao hơn cả thuế nhập khẩu.
+ Có những ưu đãi hấp dẫn hơn đối với những vùng và ngành cần ưu tiên.
+ Tạo môi trường kinh doanh bình đẳng cho các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế. Trước hết cần nhanh chóng xoá bỏ sự phân biệt đối xử và tạo
sân chơi bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp nhằm giảm thiểu rủi ro (xuất hiện
do thay đổi chính sách, do bất ổn vĩ mô, do không đảm bảo quyền sở hữu, do tính
thực thi hợp đồng kém v.v..). Đồng thời giảm thiểu các rào cản đối với cạnh tranh
bằng cách đơn giản hoá các thủ tục gia nhập thị trường và tạo điều kiện thuận lợi
cho các doanh nghiệp rút khỏi thị trường với chi phí giao dịch và chi phí cơ hội
thấp nhất.
3.4.4. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch
Tăng cường công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch với việc phối hợp chặt chẽ
với các sở, ban ngành hoàn thành các quy hoạch chi tiết các khu chức năng quan trọng
78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
của KKT, đặc biệt quy hoạch chi tiết cảng Chân Mây, Khu đô thị mới Chân Mây...;
chú trọng công tác quản lý xây dựng, phát triển theo quy hoạch chung đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt. Thường xuyên phối hợp với UBND huyện Phú Lộc và
chính quyền các xã, thị trấn trên địa bàn kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình xây dựng
sai quy hoạch, lấn chiếm đất đai, mặt nước, khai thác tài nguyên trái phépTăng
cường công tác phổ biến công khai các quy hoạch và các chủ trương, chính sách của
Nhà nước về đầu tư phát triển KKT, kết hợp đồng thời việc vận động, thuyết phục với
xử lý triệt để, nghiêm khắc các trường hợp cố tình vi phạm quy hoạch.
Việc xây dựng quy hoạch cần phải được đánh giá đúng mức và quan trọng
nhất là vai trò quản lí nhà nước trong công tác quy hoạch.
- Giảm bớt các quy hoạch không cần thiết, tạo một quy hoạch thống nhất, dễ thực
hiện, đạt hiệu quả cao. Đồng thời, phải có kế hoạch định hướng thu hút đầu tư vào lĩnh
vực dịch vụ hoặc lĩnh vực công nghệ chuyển dần sang những ngành có giá trị tăng cao
như công nghiệp hỗ trợ; công nghiệp sản xuất, phát triển hạ tầng và thị trường tài
chính.
- Thực hiện thống nhất các quy định của luật đầu tư trong công tác quy hoạch.
Cần đổi mới phương pháp quy hoạch từ truyền thống sang áp dụng các phương pháp
quy hoạch tiên tiến trên thế giới như: kế hoạch đầu tư đa ngành nghề. Đồng thời hợp
tác với các tổ chức quốc tế để tiến hành đào tạo, nâng cao năng lực quy hoạch và chính
sách sử dụng đất để phát triển hạ tầng khu kinh tế.
- Tiến hành rà soát, điều chỉnh, phê duyệt và công bố các quy hoạch về kết cấu
hạ tầng trong những năm tới.
- Đẩy nhanh tiến bộ xây dựng, phê duyệt các quy hoạch còn thiếu và bổ sung,
điều chỉnh các loại quy hoạch đã được duyệt cho phù hợp với quy hoạch tổng thể kinh
tế - xã hội của khu kinh tế cũng như của Tỉnh, các cam kết quốc tế nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho nhà đầu tư trong việc xác định xây dựng dự án như: quy hoạch đô thị,
quy hoạch sử dụng đất, lập, trình phê duyệt, quy hoạch chi tiết khu kinh tế Chân Mây
– Lăng Cô.
3.4.5. Thúc đẩy hoạt động xúc tiến đầu tư phù hợp, khoa học và hợp lí.
Không nên theo kiểu phong trào, phải thực sự xúc tiến đầu tư có trọng tâm, trọng
điểm và hiệu quả thực sự. Trong xúc tiến phải tránh cạnh tranh không lành mạnh giữa
các địa phương.
79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Cần tổ chức thực hiện xúc tiến đầu tư một cách đa dạng, phong phú như: Thông
qua các chuyến viếng thăm của các Nguyên thủ quốc gia, tổ chức hội nghị xúc tiến đầu
tư trong nước và quốc tế.
Trong thời gian qua, hoạt động xúc tiến đầu tư của khu kinh tế còn chưa thực sự
hiệu quả vì vậy cần có các biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến thu hút
vốn đầu tư nước ngoài như:
- Đa dạng hoá đối tác đầu tư, ưu tiên các dự án cho các nước phát triển để tận
dụng và học tập công nghệ mới. Đặc biệt chú trọng các nước trong khu vực, bởi vì
điều kiện các nước này không khác nhiều với nước ta nói chung và Thừa Thiên Huế
nói riêng. Sự tương đồng giữa các nước tạo sự thích nghi nhanh chóng và hiểu biết
hơn trong quá trình thực hiện dự án đầu tư.
- Tăng cường hơn nữa công tác quảng bá, tiếp thị các dự án đầu tư với nhiều hình
thức đa dạng hơn, rộng lớn hơn cả phạm vi trong nước lẫn quốc tế và xây dựng thành
một chiến lược tổng hợp xúc tiến đầu tư như: thông tin quảng cáo, phim ảnh, sách báo,
hội nghị, hội thảo, internet, triển lãm và các diễn đàn hoạt động có tính xã hội khác.
- Kết hợp sức mạnh tổng hợp về thông tin, giới thiệu dự án như: quan hệ ngoại
giao kết hợp với phát triển hợp tác kinh tế quốc tế, kết hợp với đội ngũ người Việt
Nam ở nước ngoài và thông tin đội ngũ đó để thông tin về dự án đầu tưSử dụng các
kênh trung gian xúc tiến đầu tư từ thị trường mục tiêu thông qua việc thiết lập quan hệ
hợp tác với các cơ quan quản lí Nhà nước về hợp tác đầu tư như các tổ chức phi Chính
phủ, các Hiệp hội giữa các ngành trong lĩnh vực xuất khẩu, thường vụ của các Đại sứ
quán, trung tâm xúc tiến thương mại quốc tế, các Hiệp hội và các công ty tư vấn xúc
tiến đầu tư quốc tế, công ty môi giới đầu tưđể tiếp cận với các nhà đầu tư tại các thị
trường mục tiêu đã lựa chọn.
- Liên kết với các tỉnh miền Trung trong việc kêu gọi dự án đầu tư. Cần thống
nhất chế độ ưu đãi và môi trường đầu tư, tránh tình trạng cạnh tranh không cần thiết.
Sự hỗ trợ của các tỉnh miền Trung cho các doanh nghiệp trên địa bàn chắc chắn sẽ tạo
ra tiềm năng to lớn trong việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Thực hiện thưởng hoa hồng, môi giới đầu tư kịp thời để động viên các cá nhân,
tổ chức trong và ngoài tỉnh đã tích cực môi giới.
80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
3.4.6. Đầu tư phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Đào tạo nhân lựcchú trọng đào tạo cán bộ quản lý, nhân viên kỹ thuật và tay nghề
theo hướng trang bị kiến thức cơ bản và đào tạo chuyên sâu.
Khi đầu tư vào khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô nói riêng và tỉnh Thừa Thiên
Huế nói chung, các nhà đầu tư nước ngoài quan tâm đến nhân tố thuộc về nhà nước.
Do đó, nâng cao năng lực quản lí, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ
là giải pháp ưu tiên cần được thực hiện. Có thể nói rằng thực tế đang đặt ra những yêu
cầu rất cao đối với người cán bộ, nhất là những cán bộ làm việc trong lĩnh vực đầu tư
trực tiếp nước ngoài. Yêu cầu về phẩm chất, năng lực thực thi công việc, yêu cầu đồng
bộ hoá và tiêu chuẩn hoá đội ngũ cán bộ.
Về đào tạo đội ngũ có tay nghề cao làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài cần có sự quan tâm, hỗ trợ của nhà nước bằng cách chủ động phối hợp
với các doanh nghiệp FDI để giúp họ quản lí và đào tạo công nhân có tay nghề, đáp
ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh. Kế hoạch đào tạo này phải được đưa vào trong danh
mục các dự án kêu gọi đầu tư trực tiếp nước ngoài để các nhà đầu tư thấy được sự hỗ
trợ tích cực từ chính quyền địa phương.
Đặc biệt ưu tiên việc kêu gọi đầu tư của các nhà đầu tư xây dựng các trường đào
tạo, các trung tâm huấn luyện nghề nghiệp và chuyển giao khu công nghệ tại khu kinh
tế. Tiến hành đào tạo cho người dân trong vùng, giúp họ chuẩn bị thích nghi với cuộc
sống mới.
Xây dựng định hướng phát triển nguồn nhân lực, đẩy mạnh công tác định hướng, phân
luồng trong hướng nghiệp của người lao động. Bên cạnh đó, có chiến lược thực hiện việc
đào tạo, thu hút sử dụng hợp lí và phát huy có hiệu quả nguồn nhân lực, nghiên cứu chính
sách quản lí và phát triển nguồn nhân lực phù hợp để thu hút chất xám.
Có chính sách hỗ trợ đào tạo lao động kỹ thuật, tạo cơ hội cho người lao động tìm
được việc làm trong khu kinh tế. Về lâu dài, phải chuẩn bị đào tạo cán bộ và công
nhân cho 10-15 năm sau để có một đội ngũ lao động có kỹ năng, trí thức cao mới có
thể đón được những dòng chảy đầu tư trực tiếp nước ngoài, vì khi đó lợi thế so sánh sẽ
chuyển từ những ngành cần nhiều lao động giản đơn sang những ngành có hàm lượng
công nghệ cao.
81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
3.4.7. Thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường.
Xây dựng quy hoạch môi trường và các văn bản pháp lí đồng bộ nhằm thực hiện
tốt công tác quy hoạch môi trường.
Thực hiện chặt chẽ công tác đánh giá tác động môi trường với các loại dự án,
thực hiện công tác bảo vệ môi trường từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc đầu tư. Các
dự án trong khu kinh tế phải hoàn tất các công trình xử lý chất thải mới được phép
hoạt động.
Nhanh chóng đầu tư xây dựng các thiết chế đảm bảo môi trường như nhà máy
cung cấp nước, hệ thống xử lý chất thải, nước thải, vệ sinh môi trườngtrong quá
trình đầu tư hệ thống hoá cơ sở hạ tầng. Trước mắt, cần hoàn thiện hệ thống cống dẫn
nước, cung cấp nước sạch đến tất cả các dự án. Từng bước quy hoạch, xây dựng bãi xử
lý chất thải rắn phục vụ tốt cho khu kinh tế.
Đầu tư, trồng lại rừng phòng hộ ven biển, xung quanh khu kinh tế Chân Mây –
Lăng Cô, các nhà máy để tạo không gian sạch đẹp, thoáng đãng trong Khu kinh tế.
Chú trọng và thường xuyên nâng cao ý thức của người dân, nhà đầu tư về công
tác bảo vệ môi trường khu vực, áp dụng đồng bộ biện pháp bảo vệ môi trường sinh
thái. Quan tâm cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường sinh thái, đảm bảo tính bền
vững cho các giai đoạn phát triển sau này.
3.4.8. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, thực hiện các biện pháp chống
chuyển giá.
Hành vi chuyển giá của nhà đầu tư nước ngoài nếu không có giải pháp để xử lý
sẽ tác động xấu tới nền kinh tế như: giảm thu ngân sách nhà nước, tạo môi trường cạnh
tranh không bình đẳng giữa các chủ thể trong nền kinh tếdo trong cùng một điều
kiện nhưng khi nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hành vi chuyển giá sẽ thu được lợi
nhuận cao hơn so với những nhà đầu tư không thực hiện hành vi này. Do đó, trong thòi
gian tới công tác thanh tra, kiểm tra, thực hiện các biện pháp chống chuyển giá cần
được đẩy mạnh.
- Hoàn thiện hệ thống thông tin có tính lịch sử về giá giao dịch của các loại thiết
bị mà các nhà đầu tư nước ngoài đưa vào, dữ liệu về người nộp thuế, tiến hành thu
thập thông tin, chứng cứ thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng, qua người
dân, qua những người đã từng làm việc cho các nhà đầu tư nước ngoàitrên cơ sở đó
82
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
cần tiến hành rà soát lại, lập biểu so sánh các loại giá thành giữa các doanh nghiệp với
nhau để phát hiện ra điểm chênh lệch giá.
- Trên cơ sở báo cáo của các nhà đầu tư nước ngoài, tiến hành nghiên cứu các chỉ
tiêu về tài chính như: nộp thuế, mức độ lãi lỗ qua các năm, các chính sách ưu đãi được
hưởng, quy mô vốnđặc biệt, tiến hành rà soát các doanh nghiệp báo cáo thua lỗ
nhiều năm, phân tích hiệu quả kinh doanh và so sánh với các doanh nghiệp trong nước
với điều kiện tương tự.
- Tiến hành làm rõ các loại chi phí đầu vào của các nhà đầu tư nước ngoài:
+ Cần tham khảo giá giao dịch của các loại thiết bị máy móc trên thị trường quốc
tế để so sánh, quy định rõ cơ chế thẩm định giá đối với máy móc thiết bị như: đơn vị
được phép thẩm định, thời gian thẩm định, các tiêu chuẩn quốc tế đồng thời có cơ
chế giải quyết khi có sự không thống nhất về thẩm định giá máy móc thiết bị.
+ Đối với nguyên vật liệu đầu vào cần xác định rõ giá nhập khẩu nguyên vật liệu
có giá trị thông thường của hàng hoá có thể bán ở nước xuất khẩu, đồng thời tiến hành
điều tra khảo sát ngay tại doanh nghiệp xuất khẩu nguyên vật liệu của những doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm tương tự làm cơ sở dẫn chứng xác định giá nhập khẩu
nguyên vật liệu một cách chính xác.
- Cần tiến hành điều tra, kiểm soát kỹ lưỡng giá bán các loại sản phẩm xuất khẩu,
nhất là các đối tác có mối quan hệ về lợi ích đối với các nhà đầu tư nước ngoài như có
vốn góp cổ phần, hoặc những nơi có ưu đãi về thuế hơn.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động, trao đổi và qua đấu tranh trên cơ sở
lý luận và thực tiễn để các nhà đầu tư nước ngoài hiểu và chấp hành đúng chính sách
pháp luật thuế, hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với thực tế khách quan trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
3.4.9. Cải cách thủ tục hành chính.
Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính và thu hút đầu tư bằng việc nâng cao
hiệu quả việc giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa, tại chỗ" trên tất
cả các lĩnh vực từ quy hoạch, kế hoạch, đầu tư, xây dựng, đất đai, doanh nghiệp, lao
động... ; làm đầu mối giải quyết các vấn đề liên quan trong quá trình hình thành, triển
khai dự án và các hoạt động sản xuất, kinh doanh của các nhà đầu tư tại KKT. Nâng
cao chất lượng vận hành quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000
cho các công việc hành chính tại Ban Quản lý KKT; tập trung hướng dẫn và giải quyết
83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
nhanh chóng các thủ tục, vướng mắc cho các nhà đầu tư đã được cấp phép, tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án.
Thường xuyên thực hiện cải cách thủ tục hành chính, loại bỏ các thủ tục hành
chính rườm rà, không cần thiết, gây phiền toái cho các nhà đầu tư theo định hướng phát
triển kinh tế xã hội dựa trên cơ sở pháp luật không cấm là được. Phân công trách nhiệm
cụ thể cho các cơ quan, phòng ban, trung tâm gắn với thời gian cụ thể liên quan đến đầu
tư như: xử lí hồ sơ, thủ tục đền bù, giải phóng mặt bằng thực hiện đúng tiến độ.
Nhanh chóng giải quyết các thủ tục ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định hiện hành;
đảm bảo tính ổn định lâu dài trong chính sách ưu đãi đầu tư. Hoàn thiện thủ tục cấp
phép theo hướng công khai, minh bạch và quán triệt nguyên tắc "dân biết, dân bàn, dân
kiểm tra" trước khi cấp phép dự án. Thu hẹp các dự án gây ô nhiễm môi trường, thua
lỗ kéo dài, hoặc không có đóng góp ngân sách của tỉnh như tính toán ban đầu Tăng
sự giám sát của cộng đồng, lựa chọn các dự án có tác động tích cực đến môi trường.
Xây dựng hệ thống mạng lưới thông tin điện tử để giải quyết các thủ tục hành
chính cụ thể:
- Xây dựng hệ thống lạng lưới thông tin điện tử liên thông giữa các cơ quan trong
khu kinh tế với Tỉnh và Trung ương để nhanh chóng giải quyết công việc.
- Đưa các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động đầu tư lên mạng, các cán
bộ hành chính và quản lí phải có hòm thư điện tử riêng để nhanh chóng trả lời những
vướng mắc mà nhà đầu tư đang gặp phải.
- Công bố các thủ tục hành chính lên Website chính của khu kinh tế Chân Mây –
Lăng Cô, còn trên các Website của các cơ quan ban ngành liên quan khác cũng phải
công bố chi tiết, cụ thể những thủ tục liên quan đến lĩnh vực của mình phụ trách để các
nhà đầu tư tự tìm hiểu và hoàn thiện được hố sơ tài liệu, trong đó nhấn mạnh khen
thưởng những nhà đầu tư nào phát hiện cán bộ hành chính cố tình gây khó khăn, đồng
thời có biện pháp xử lí kịp thời, thích đáng những cán bộ đó.
84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Như vậy, với chính sách mở cửa, chủ động hội nhập, sẵn sàng làm bạn với các
quốc gia trên thế giới, Việt Nam đã từng bước đạt được những thành công nhất định
trong quá trình thu hút và sử dụng vốn FDI, phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế ở
Việt Nam.
Với việc phân tích tác động hai mặt của FDI trên địa bàn Khu kinh tế trong thời
gian qua, đánh giá được những đóng góp của FDI mặc dù chưa thật đầy đủ như mong
muốn do một số vướng mắc trong việc thu thập và tiếp cận số liệu, luận văn đã cho
một cái nhìn khái quát về tác động của FDI đến phát triển kinh tế - xã hội của huyện
Phú Lộc nói riêng và tỉnh Thừa Thiên - Huế nói chung, giúp nhận thức đầy đủ, toàn
diện hơn về tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài, từ đó đưa ra những giải pháp
nhằm phát huy hơn nữa những tác động tích cực và hạn chế những tác động tiêu cực,
để đầu tư trực tiếp nước ngoài thực sự đem lại những hiệu quả kinh tế - xã hội cao,
từng bước đưa Thừa Thiên - Huế phát triển kinh tế một cách bền vững. Để đầu tư trực
tiếp nước ngoài tiếp tục phát huy vai trò của mình, Tỉnh cần quan tâm đến những giải
pháp vừa mang tính trước mắt cũng như lâu dài và các giải pháp đó cần phải được thực
hiện đồng bộ.
Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô là mô hình kinh tế mới, thể hiện sự đổi mới
trong đường lối phát triển của Đảng và quyết tâm hội nhập kinh tế quốc tế của Việt
Nam nhằm tạo ra sự đột phá với mục tiêu tập trung thu hút mạnh mẽ nguồn vốn FDI.
Với những nét đặc trưng hấp dẫn riêng, Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô sẽ có nhiều
xu thế đón bắt xu thế hợp tác và thu hút đầu tư lớn. Để xây dựng thành công Khu kinh
tế Chân Mây – Lăng Cô một trong những yếu tố quan trọng có tính chất quyết định là
phải đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển kinh tế. Thực tế trong điều kiện hiện
nay nguồn vốn đầu tư từ ngân sách còn hạn chế nên công tác thu hút vốn đầu tư nước
ngoài cho đầu tư phát triển là bước đi thích hợp cho quá trình xây dụng và phát triển
Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với các Bộ, Ngành Trung Ương
- Tiếp tục quan tâm tạo điều kiện tốt nhất về cơ chế, chính sách, nguồn vốn để
phát triển Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô thành khu kinh tế trọng điểm của cả nước.
85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
- Hoàn thành thể chế và các chính sách, đảm bảo tính đồng bộ, ổn định và kích
thích mạnh các loại hình thức đầu tư.
- Rà soát, xem xét lại việc phân cấp uỷ quyền đảm bảo việc thuận lợi và tính tự
chủ, tự chịu trách nhiệm trong công tác quản lí Nhà nước, tham mưu cho Quốc Hội
ban hành Luật Khu kinh tế.
2.2. Đối với UBND tỉnh
- Tiếp tục quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ Ban, uỷ quyền cho Ban những lĩnh vực
thuộc quyền quản lí trong Khu kinh tế để chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, chỉ đạo thực hiện, phân cấp các ngành,
các tổ chức chính trị xã hội, các huyện, thành, thị, các lực lượng vũ trang phối hợp
chặt chẽ, chia sẽ cùng Ban trong quá trình triển khai nhiệm vụ.
- Chỉ đạo UBND huyện Phú Lộc, chính quyền các xã trong Khu kinh tế Chân
Mây – Lăng Cô tăng cường các giải pháp nhằm quản lí hiệu quả quy hoạch, đất đai, tài
nguyên môi trường kiểm tra trà soát, kiên quyết xử lí kịp thời các tổ chức, cá nhân
xây dựng mới trong vùng quy hoạch. Áp dụng các biện pháp cần thiết để đình chỉ,
buộc tháo gỡ đối với các công trình vi phạm.
2.3. Đối với huyện Phú Lộc, Các Sở, Ban, Ngành và đơn vị liên quan
- UBND huyện Phú Lộc, Các Sở, Ban, Ngành theo chức năng nhiệm vụ được
giao thường xuyên tăng cường phối kết hợp với các Ban để triển khai công tác giải
phóng mặt bằng, triển khai thực hiện các chính sách, cơ chế liên quan đến tổ chức,
hoạt động của Ban và các doanh nghiệp, nhà đầu tư để Khu kinh tế Chân Mây – Lăng
Cô ngày càng phát triển.
- Các cơ quan truyền thông đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước, của Tỉnh về việc phát triển Khu kinh tế Chân Mây
– Lăng Cô.
2.4. Đối với các nhà đầu tư
- Tích cực, chủ động giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
hiện dự án, mạnh dạn đề xuất ý kiến để được các cơ quan ban ngành kịp thời giúp đỡ.
- Chú trọng thực hiện đúng quy hoạch và kế hoạch đề ra nhằm thúc đẩy hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động
của toàn thể Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô.
86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ThS. Hồ Tú Linh (2011), Giáo trình Kinh tế đầu tư, Khoa Kinh Tế và Phát
Triển, Trường Đại học Kinh tế Huế
2. Cục thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế, Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế
3. " Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI vào Nghệ An" của
nghiên cứu sinh Đặng Thành Chương năm 2012
4. Báo cáo quy hoạch chung Khu kinh tế Chân Mây Lăng Cô
5. Luận văn Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và giải pháp chủ
yếu đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo vùng kinh tế ở Việt
Nam
6.
7.
8.
viet-nam-hien-nay-37860/
87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài ( Foreign Direct Investment )
CNH – HĐH : Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá
XHCN : Xã hội chủ nghĩa
BOT : Hợp đồng xây dựng – kinh doanh và chuyển giao
BTO : Hợp đồng xây dựng – chuyển giao và kinh doanh
BT : Hợp đồng xây dựng và chuyển giao
PPP : Hợp tác công tư
WTO : Tổ chức thương mại thế giới
ĐTNN : Đầu tư nước ngoài
UBND : Ủy ban nhân dân
KCX : Khu chế xuất
CSHT : Cơ sở hạ tầng
CMLC :Chân Mây Lăng Cô
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề thu hút vốn đầu tư vào Khu
kinh tế Chân Mây – Lăng Cô
- Nghiên cứu thực trạng thu hút vốn đầu tư vào Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô.
- Đánh giá những thành tựu và hạn chế trong việc thu hút vốn đầu tư vào Khu
kinh tế Chân Mây – Lăng Cô, trên cơ sở đó chỉ ra nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thu
hút vốn FDI vào Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô.
- Đề xuất phương hướng và giải pháp để tăng cường thu hút vốn FDI Khu kinh tế
Chân Mây – Lăng Côtrong thời gian tới.
Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu
Thu thập và phân tích số liệu sơ cấp và thứ cấp, xem xét các văn bản pháp quy,
chính sách phát triển, tư liệu nghiên cứu liên quan.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng
- Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp tham khảo ý kiến của chuyên gia
Ngoài ra, còn sử dụng phương pháp tư duy logic, xử lý số liệu bằng phương pháp
thống kê
Các kết quả đạt được
- Sự đổi mới các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư nhằm tạo ra môi trường đầu tư
hấp dẫn tại Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô
- Thực trạng thu hút đầu tư nước ngoài và hiệu quả đầu tư nước ngoài vào Khu
kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.
- Những thành tựu và hạn chế trong quá trình thu hút đầu tư nước ngoài vào Khu
kinh tế Chân Mây – Lăng Cô. Đồng thời cung cấp các thông tin về các nhân tố ảnh
hưởngđến hiệu quả thu hút đầu tư vào Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô
- Các giải pháp phù hợp với tình hình thực tế, nhằm nâng cao khả năng thu hút
vốn đầu tư của Khu kinh tế này.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 1
BẢNG HỎI VỀ "ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP FDI VỀ MÔI
TRƯỜNG ĐẦU TƯ TẠI KHU KINH TẾ CHÂN MÂY – LĂNG CÔ"
Kính gửi: Các Công ty / Cơ quan liên quan.
Chúng tôi là sinh viên K45 ngành Kế hoạch Đầu tư, trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện
tại chúng tôi đang thực hiện đề tài " Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài vào khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô ". Xin cảm ơn quý cơ quan/công
ty với tư cách là các chuyên gia, nhà quản lí doanh nghiệp, hoặc đã có thời gian công
tác, nghiên cứu trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài đã dành ít thời gian điền vào bảng
hỏi này. Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin thu thập được chỉ sử dụng cho mục đích
nghiên cứu mà không vì mục đích nào khác.
I. Thông tin của người trả lời phỏng vấn
Họ và tên:
Chức vụ:
Đơn vị công tác:
II. Thông tin về hoạt động của doanh nghiệp. (Phần này chỉ dành riêng cho
doanh nghiệp )
1. Tên công ty/Dự án:
2. Địa chỉ công ty:
3. Ngày cấp:
4. Tên người trả lời phỏng vấn:
5. Hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài mà công ty đang thực hiện:
100% vốn nước ngoài (Tên nước :)
Liên doanh (Bên nước ngoài :.)
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Bên nước ngoài :....)
6. Ngành, lĩnh vực kinh doanh chính:
Dịch vụ Thuỷ sản
Nông nghiệp Lâm nghiệp
Công nghiệp Khác ( Ghi rõ..)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
III. Môi trường đầu tư
Từ mục 3.1 đến 3.6 có 5 mức độ đánh giá tương ứng
1. Rất không hài lòng
2. Không hài lòng
3. Không ý kiến
4. Hài lòng
5. Rất hài lòng.
Ứng với mỗi mục Anh/Chị hãy lựa chọn bằng cách khoanh tròn mức độ đánh giá
mà theo các Anh/Chị là hợp lý nhất.
3.1. Đánh giá cơ sở hạ tầng Khu kinh tế
3.1.1. Hạ tầng về giao thông 1 2 3 4 5
3.1.2. Cấp nước 1 2 3 4 5
3.1.3. Cấp điện 1 2 3 4 5
3.1.4. Năng lực kho bãi 1 2 3 4 5
3.1.5. Phương tiện phục vụ tại kho bãi 1 2 3 4 5
3.1.6. Thông tin liên lạc 1 2 3 4 5
3.1.7. Tiện nghi giải trí 1 2 3 4 5
3.1.8. Chăm sóc sức khoẻ 1 2 3 4 5
3.1.9. Khách sạn 1 2 3 4 5
3.1.10. Nhà hàng 1 2 3 4 5
3.1.11. Nhà ở 1 2 3 4 5
3.2. Đánh giá chất lượng nguồn lao động
3.2.1.Trình độ nguồn lao động 1 2 3 4 5
3.2.2. Môi trường làm việc. 1 2 3 4 5
3.2.3. Năng lực chuyên môn. 1 2 3 4 5
3.2.4. Đạo đức, phẩm chất nghề nghiệp
người lao động.
1 2 3 4 5
3.2.5. Khả năng thích ứng với môi trường
lao động và các tiến bộ khoa học công nghệ
mới.
1 2 3 4 5
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
3.3. Đánh giá các chính sách ưu đãi về thuế
3.3.1 Thuế xuất khẩu 1 2 3 4 5
3.3.2 Thuế nhập khẩu 1 2 3 4 5
3.3.3 Thuế giá trị gia tăng (VAT) 1 2 3 4 5
3.3.4 Thuế tiêu thụ đặc biệt 1 2 3 4 5
3.3.5 Thuế thu nhập doanh nghiệp 1 2 3 4 5
3.3.6 Thuế thu nhập cá nhân 1 2 3 4 5
3.3.7 Tiền thuê đất, mặt nước 1 2 3 4 5
3.3.8 Chính sách hoàn thuế VAT 1 2 3 4 5
3.3.9 Cơ chế, chính sách miễn, giảm thuế 1 2 3 4 5
3.5. Môi trường văn hoá, du lịch
3.5.1. Cảnh quan môi trường, hệ sinh thái 1 2 3 4 5
3.5.2. Các nét đặc trưng văn hoá lịch sử, danh
lam thắng cảnh
1 2 3 4 5
3.5.3. Điều kiện an ninh 1 2 3 4 5
3.5.4. Tính liên kết giữa các điểm du lịch 1 2 3 4 5
3.5.5. Sự thân thiện của người dân địa
phương
1 2 3 4 5
3.5.6. Các hoạt động vui chơi giải trí 1 2 3 4 5
3.4. Đánh giá môi trường chính trị và pháp lí
3.4.1. Môi trường an ninh, chính trị ổn định 1 2 3 4 5
3.4.2. Chính sách pháp luật quy định thông
thoáng
1 2 3 4 5
3.4.3. Dịch vụ hỗ trợ sau khi thành lập DN
của các nhà chức trách tại khu kinh tế.
1 2 3 4 5
3.4.4.Tính năng động của chính quyền địa
phương
1 2 3 4 5
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
3.6. Môi trường kinh tế, tài chính
3.6.1. Cơ chế, chính sách tài chính của nhà
nước áp dụng cho khu vực
1 2 3 4 5
3.6.2. Quá trình thẩm duyệt tài chính dễ dàng 1 2 3 4 5
3.6.3. Các tổ chức tài chính trong các khu
vực xung quanh
1 2 3 4 5
• Anh/Chị có đề xuất gì để cải thiện môi trường đầu tư ở Khu kinh tế Chân Mây
– Lăng Cô trong thời gian tới.
..
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ QUAN TÂM HỢP TÁC CỦA QUÝ VỊ
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 2
Đánh giá môi trường văn hoá du lịch
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
canhquanmoitruonghe
sinhthai
20 4.1500 .48936 .10942
cacnetdactrungvanhoa 20 3.9500 .68633 .15347
dieukienanninh 20 4.0500 .60481 .13524
tinhlienketgiuacacdie
mdulich
20 3.4500 .60481 .13524
suthanthiencuanguoid
an
20 4.2000 .76777 .17168
cachoatdongvuichoigi
aitri
20 2.6500 .67082 .15000
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
canhquanmoitruongh
esinhthai 1.371 19 .186 .15000 -.0790 .3790
cacnetdactrungvanho
a -.326 19 .748 -.05000 -.3712 .2712
dieukienanninh .370 19 .716 .05000 -.2331 .3331
tinhlienketgiuacacdie
mdulich -4.067 19 .001 -.55000 -.8331 -.2669
suthanthiencuanguoid
an 1.165 19 .258 .20000 -.1593 .5593
cachoatdongvuichoigi
aitri -9.000 19 .000 -1.35000 -1.6640 -1.0360
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Đánh giá cơ sở hạ tầng
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
hatanggiaothong 20 3.7000 .97872 .21885
capnuoc 20 3.6000 .88258 .19735
capdien 20 3.6000 .94032 .21026
nangluckhobai 20 3.3000 .80131 .17918
phuongtienphucvukh
obai 20 3.3000 .92338 .20647
thongtinlienlac 20 3.7500 .55012 .12301
tiennghigiaitri 20 2.9500 .75915 .16975
chamsocsuckhoe 20 2.9500 .75915 .16975
khachsan 20 3.8000 .61559 .13765
nhahang 20 3.8000 .61559 .13765
nhao 20 3.2500 .63867 .14281
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
hatanggiaothong -1.371 19 .186 -.30000 -.7581 .1581
capnuoc -2.027 19 .057 -.40000 -.8131 .0131
capdien -1.902 19 .072 -.40000 -.8401 .0401
nangluckhobai -3.907 19 .001 -.70000 -1.0750 -.3250
phuongtienphucv
ukhobai -3.390 19 .003 -.70000 -1.1322 -.2678
thongtinlienlac -2.032 19 .056 -.25000 -.5075 .0075
tiennghigiaitri -6.185 19 .000 -1.05000 -1.4053 -.6947
chamsocsuckhoe -6.185 19 .000 -1.05000 -1.4053 -.6947
khachsan -1.453 19 .163 -.20000 -.4881 .0881
nhahang -1.453 19 .163 -.20000 -.4881 .0881
nhao -5.252 19 .000 -.75000 -1.0489 -.4511
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Đánh giá chất lượng lao động
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
trinhdonguonlaodong 20 3.8000 .76777 .17168
moitruonglamviec 20 3.8500 .74516 .16662
nanglucchuyenmon 20 3.3500 .74516 .16662
daoducphamchatnghen
ghiep
20 3.9500 .68633 .15347
khanangthichung 20 3.3500 .81273 .18173
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
trinhdonguonlaodong -1.165 19 .258 -.20000 -.5593 .1593
moitruonglamviec -.900 19 .379 -.15000 -.4987 .1987
nanglucchuyenmon -3.901 19 .001 -.65000 -.9987 -.3013
daoducphamchatnghe
nghiep
-.326 19 .748 -.05000 -.3712 .2712
khanangthichung -3.577 19 .002 -.65000 -1.0304 -.2696
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Đánh giá chính sách ưu đãi về thuế
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
thuexuatkhau .698 19 .494 .10000 -.1999 .3999
thuenhapkhau -.370 19 .716 -.05000 -.3331 .2331
thuegiatrigiatang -.525 19 .606 -.10000 -.4989 .2989
thuetieuthudacbiet -1.000 19 .330 -.15000 -.4640 .1640
thuethunhapdoanhnghi
ep .809 19 .428 .10000 -.1586 .3586
thuethunhapcanhan 1.371 19 .186 .15000 -.0790 .3790
tienthuedatmatnuoc .438 19 .666 .05000 -.1889 .2889
chinhsachhoanthue -.438 19 .666 -.05000 -.2889 .1889
cochechinhsachmiengi
amthue 4.333 19 .000 .65000 .3360 .9640
Đánh giá môi trường chính trị pháp lí
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
moitruonganninhchinh
tri
20 4.2500 .63867 .14281
chínhachphapluat 20 3.8000 .61559 .13765
dichvuhotrosaukhithan
hlap
20 3.7500 .55012 .12301
tinhnangdongcuachinh
quyen
20 3.7500 .55012 .12301
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
moitruonganninhchi
nhtri
1.751 19 .096 .25000 -.0489 .5489
chínhachphapluat -1.453 19 .163 -.20000 -.4881 .0881
dichvuhotrosaukhith
anhlap
-2.032 19 .056 -.25000 -.5075 .0075
tinhnangdongcuachi
nhquyen
-2.032 19 .056 -.25000 -.5075 .0075
Đánh giá môi trường kinh tế tài chính
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
cochechinhsachtaichin
h
20 3.3500 .81273 .18173
quatrinhthamduyettaic
hinh
20 3.4000 .59824 .13377
cactochuctaichinhtron
gkhuvuc
20 3.0500 .68633 .15347
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
cochechinhsachtaichi
nh
-3.577 19 .002 -.65000 -1.0304 -.2696
quatrinhthamduyettai
chinh
-4.485 19 .000 -.60000 -.8800 -.3200
cactochuctaichinhtro
ngkhuvuc
-6.190 19 .000 -.95000 -1.2712 -.6288
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_thi_diem_8519.pdf