Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, công tác kế toán hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một khâu quan trọng trong công tác kế toán tại
công ty, đó là nhiệm vụ thiết yếu góp phần không nhỏ vào thành công trong hoạt động
sản xuất kinh doanh và sự phát triển đi lên của công ty.
Đề tài đã hệ thống lại cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm. Trong quá trình nghiên cứu về lý luận và thực tiễn công tác kế toán tại Công
Ty Cổ Phần Mía Đường Sông Con thông qua chuyên đề này, em đã trình bày có hệ
thống, làm sáng tỏ các vấn đề chủ yếu liên quan đến thực trạng công tác kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty. Một số ý kiến đề xuất ở chương 3
không phải là những phát hiện mới mà chỉ là nội dung bổ sung cho công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng và công tác kế toán nói chung được
hoàn thiện hơn, đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin tài chính kế toán trong doanh
nghiệp hiện nay.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Mía Đường Sông Con, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán ASIA.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 32
Sơ đồ 2.4 : Hình thức ghi sổ kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
- Hệ thống sổ kế toán
+ Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Cái
+ Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
c. Tổ chức hệ thống báo cáo tại công ty
Hàng quý và cả năm công ty lập các loại báo cáo tài chính theo quy định của nhà
nước cho doanh nghiệp vừa và nhỏ:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
Ngoài ra công ty còn lập các bảng kê cho cơ quan thuế như: Bảng kê hóa đơn
chứng từ, hàng hóa mua vào, bán ra, bảng cân đối tài khoản có cột lũy kế từ đầu năm.
Bảng tổng hợp
chứng từ cùng
loại
PHẦN
MỀM
ASIA
Chứng từ kế toán
Sổ sách kế toán:
-Sổ chứng từ ghi sổ
-Sổ chi tiết các tài khoản
- Sổ cái các tài khoản
Báo cáo tài chính
MÁY VI TÍNH
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 33
2.1.7.3 Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng tại công ty
Phương pháp hạch toán kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Theo phương pháp ước lượng SP hoàn
thành tương đương.
Phương pháp tính giá thành: Theo phương pháp giản đơn.
Phương pháp tính trị giá xuất kho của vật tư, sản phẩm hàng hoá: Theo phương
pháp thực tế đích danh.
Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
Kỳ kế toán của đơn vị: Tháng.
Đơn vị tính : VNĐ.
Chế độ kế toán công ty: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số
15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ tài chính.
2..2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công Ty Cổ Phần Mía Đường Sông Con
2.2.1 Đặc điểm phân loại chi phí sản xuất tại công ty
Do đặc trưng của ngành cũng như để phục vụ cho việc tập hợp chi phí, quản lý
chi phí cũng như công tác tính giá thành sản phẩm công ty phân loại chi phí sản xuất
theo công dụng kinh tế bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
Cách phân loại này có tác dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý CPSX theo định mức,
nó cung cấp số liệu để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Nó dùng để phân tích
tình hình thực hiện giá thành và là tài liệu tham khảo để lập CPSX định mức và lập giá
thành cho kỳ sau.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 34
2.2.2. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
2.2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Cũng như các doanh nghiệp khác xí nghiệp đường sông con xác định đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất dựa trên đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ, trình
độ và yêu cầu quản lý của xí nghiệp. Mục tiêu của xí nghiệp là quản lý chặt chẽ chi phí
để hạ giá thành sản phẩm. Do vậy xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn
bộ quy trình sản xuất đường.
2.2.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Quy trình hạch toán được mở chi tiết theo từng phân xưởng. Đối với các tài
khoản tập hợp chi phí sản xuất và tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TK
621, TK 622, TK 627, TK 154) đều được mở các tài khoản để theo dõi việc tập hợp
chi phí theo các phân xưởng sản xuất và theo từng sản phẩm. Do điều kiện về thời gian
nghiên cứu nên trong đề tài này em chỉ xin nêu đến vấn đề tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành của sản phẩm đường thuộc phân xưởng sản xuất
2.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trong doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu trực tiếp là cơ sở vật chất chủ yếu cấu
thành nên sản phẩm, nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng từ 70-80% trong giá
thành và thường ổn định trong cơ cấu mỗi loại sản phẩm. Nguyên vật liệu ở công ty
bao gồm nhiều loại khác nhau, căn cứ vào vai trò và tác dụng của từng loại nguyên vật
liệu trong sản xuất thì nguyên vật liệu ở công ty được chia thành 3 loại:
- Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu của công ty khi tham gia
vào quá trình sản xuất là cơ sở vật chất chủ yếu cấu thành nên thực thể sản phẩm là
mía cây phục vụ cho sản xuất đường.
- Nguyên vật liệu phụ: Men, hương liệu, phốt phát, kali, vôi, chỉ khâu, chỉ đay, bao
bì, axit
- Nhiên liệu: Mỡ bơm, mỡ chịu nhiệt, dầu omala, hóa chất các loại, lưu huỳnh
- Phụ tùng thay thế: Vòng bi các loại, cao su curoa.
- Công cụ, dụng cụ đồ nghề: Mũ bảo hiểm, găng tay đồ bảo hộ lao động.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 35
TK 152- nguyên liệu, vật liệu và được mở chi tiết theo 3 tiểu khoản:
TK 1521 : Nguyên vật liệu chính.
TK 1522 : Vật liệu phụ.
TK 1523 : Nhiên liệu.
Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu kế toán sử dụng tài khoản 621 để
hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có các tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 6211: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở phân xưởng đường.
- TK 6212 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở phân xưởng cồn.
- TK 6213: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở nhà máy sản xuất phân vi sinh.
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu nhập kho nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ.
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Trình tự lưu chuyển chứng từ:
Xuất phát từ nhu cầu nguyên vật liệu phòng kế hoạch sẽ trực tiếp tiến hành xây
dựng kế hoạch thu mua, dự trữ nguyên vật liệu cho vụ ép. Thông qua hội đồng quản trị
, ban giám đốc, kế toán trưởng, kế toán hàng tồn kho sẽ phê duyệt kế hoạch. Kế hoạch
thu mua nguyên vật liệu sẽ chi tiết cho từng loại không chỉ về số lượng mà vấn đề giá
cả cũng được quan tâm để công ty có thể chủ động về vấn đề tài chính trong việc thu
mua. Sau đó tổ mua sắm tìm kiếm nhà cung cấp và ký hợp đồng. Sau khi ký hợp đồng
xong thì giám đốc giao lại cho phòng kế hoạch và phòng nông vụ tổ chức thực hiện
mua NVL.
Do tính chất đặc thù của loại nguyên vật liệu này được mua trực tiếp từ nông dân
không chịu thuế GTGT nên không dùng hóa đơn mà chỉ dùng bảng kê để làm cơ sở
hạch toán chi phí vào giá vốn. cây mía sau khi thu hoạch mà không đưa vào chế biến
ngay sẽ mất độ đường thậm chí bị hư thối nên quá trình nhập và xuất kho tiến hành
gần như đồng thời khi lượng mía đem vận chuyển vào xí nghiệp. Bộ phận nhà cân xác
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 36
định số lượng, thử độ đường và lập phiếu kê mua hàng cho từng khách hàng. DN sử
dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh. Do lượng mía nhập
trong tháng nhiều, số lượng khách hàng nhiều nên em chỉ trích một phiếu kê mua hàng
như sau:
PHIẾU KÊ MUA HÀNG
Ngày 01 tháng 02 năm 2010
Nợ: 152
Có: 331
Họ và tên người bán: Phan Văn Chung
Địa chỉ: xã Nghĩa phúc, Tân kỳ , Nghệ An
Họ tên người mua: Công Ty Cổ Phần Mía Đường Sông Con
Đia chỉ: Khối 5, Thị Trấn Tân Kỳ, Nghệ An
Hình thức thanh toán: tiền mặt
TT Tên quy cách phẩm chất
hàng hóa( vật tư sản phẩm)
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Mía cây Tấn 15 740.000 11.100.000
Người duyệt mua Người bán Người mua
( Nguồn: Phòng kế toán – CTCP Mía Đường Sông Con)
Trình tự ghi sổ:
- Căn cứ vào các chứng từ gốc phát sinh, kế toán kiểm tra, so sánh và tiến hành
nhập vào phần mềm máy tính. Phần mềm sẽ tự động cập nhập giá trị vật tư vào các sổ
thẻ chi tiết. Nguyên vật liệu phụ được tách ngay từ đầu cho từng phân xưởng.
- Sau khi người giao hàng giao phiếu kê mua hàng cho thủ kho, thủ kho làm thủ
tục kiểm tra, đối chiếu và tiến hành lập biên bản kiểm nhận nhập kho làm 2 liên và
phiếu nhập kho làm 3 liên: 1 liên lưu tại cuốn, 1 liên đưa cho người giao hàng và liên
còn lại chuyển lên phòng kế toán để làm căn cứ nhập vào phần mềm kế toán.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 37
Phòng kế toán sau khi nhận được phiếu xuất kho tiến hành kiểm tra đối chiếu với
giá thực nhập ở bảng kê mua hàng hoặc hóa đơn GTGT rồi nhập vào phần mềm kế
toán.
Sơ đồ 2.5 : Trình tự ghi sổ kế toán
Đơn vị PHIẾU XUẤT KHO SỐ 07 Mấu số C21 – HD
Ngày 03 tháng 02 năm 2011 Nợ: 621 QĐ số : 19/2006/QĐ-BTC
Có: 1521 ngày 30 tháng 3 năm 2006
Của bộ trưởng bộ tài chính
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Sỹ Tuất – Bộ phận xưởng ép
Lý do xuất kho: phục vụ sản xuất đường
Xuất tại kho: NM Đường
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư(sản phẩm hàng
hóa)
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xuất mía chế biến Tấn 15 740.000 11.100.000
Tổng số tiền: Mười một triệu một trăm nghìn đồng
Phụ trách cung tiêu kế toán trưởng thủ trưởng đơn vị
( Nguồn: Phòng kế toán – CTCP Mía Đường Sông Con)
Phần mềm
kế toán
ASIA
Hoá đơn GTGT,
phiếu xuất kho
Sổ sách kế toán:
-Sổ chi tiết TK 621, TK 1521,
TK 1522
-Sổ chứng từ ghi sổ, sổ cái tài
khoản 621, TK 152
MÁY VI TÍNH
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 38
Khi xuất kho nguyên vật liệu phụ:
Đơn vị PHIẾU XUẤT KHO SỐ 08 Mấu số C21 – HD
Ngày 03 tháng 02năm 2011 Nợ: 621 QĐ số : 19/2006/QĐ-BTC
Có: 1522 ngày 30 tháng 3 năm 2006
Của bộ trưởng bộ tài chính
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Hùng – Bộ phận xưởng ép
Lý do xuất kho: phục vụ sản xuất đường
Xuất tại kho: Nhà Cân
STT Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư(sản phẩm hàng
hóa)
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 xuất lưu huỳnh kg 86 49200 4.231.200
2 xuất củi M3 215 160000 34.400.000
3 xuất thuốc tẩy đường Kg 154.8 18000 2.786.400
Tổng cộng 41.417.600
Tổng số tiền: Bốn mươi mốt triệu, bốn trăm bảy mươi nghìn, sáu trăn đồng
Phụ trách cung tiêu kế toán trưởng thủ trưởng đơn vị
( Nguồn: Phòng kế toán – CTCP Mía Đường Sông Con)
Khi có yêu cầu mua NVL phụ, nhiên liệu, CCDC cho quá trình sản xuất. Phòng
nông kế hoạch gửi yêu cầu mua NVL phụ, CCDC cho phòng nông vụ để tìm kiếm
nhà cung cấp và mua hàng. Khi hàng về nhập kho thủ kho kiểm tra, đối chiếu lập
phiếu nhập kho làm 3 liên: một liên giao cho thủ kho, một liên giao cho phân
xưởng, một liên được lưu tại phòng kế toán.
Từ phiếu xuất kho kế toán lưu vào thẻ kho và kế toán nhập phiếu xuất kho vào
máy tính qua hệ thống phần mềm kế toán, máy tính sẽ tự cập nhật số liệu vào sổ chi
tiết NVL và tính ra đơn giá nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 39
Hóa đơn GTGT khi mua NVL
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 13 tháng 2 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH 1 TV Tân Khánh An
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Phòng Nộng Vụ- Công Ty Cổ phần Mía Đường Sông Con
Địa chỉ: Khối 5 Thị Trấn Tân Kỳ- Huyện Tân Kỳ- Nghệ An
Cộng tiền hàng 236.363.640
Thuế suất : 10% tiền thuế GTGT : 23.636.364
Tổng tiền thanh toán: 260.000.004
Số tiền viết bằng chữ: hai trăm sáu mươi triệu, bốn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Nguồn: Phòng kế toán – CTCP Mía Đường Sông Con)
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Vỏ bao đường
( Bao P.P +P.E đựng đường)
.
.
Bộ 40.000 5909.09 236363640
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 40
Đơn vị PHIẾU NHẬP KHO Số 19 Mẫu số C20 – HD
Ngày 12 tháng 02 năm 2011 Nợ.. QĐ số: 19/2006/QĐ- BTC
Ngày 30 tháng 3 năm 2006
Của bộ trưởng bộ tài chính
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH 1 TV Tân Khánh An Vinh – NA
Nhập tại kho: Vật tư (Hưng)
Số
TT
Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật tư (sản
phẩm hàng hóa)
Mã số Đơn
vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Vỏ bao đường
( Bao P.P +P.E
đựng đường)
VAT
Bộ 40000 5909.09 236363640
23.636.364
Cộng 260.000.004
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm sáu mươi triệu, bốn đồng
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ khi Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Nguồn: Phòng kế toán – CTCP Mía Đường Sông Con)
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho nhập vào phần mềm, có sổ chi tiết tháng 2 về chi
phí nhân công trực tiếp như sau:TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 41
Công ty cổ phần mía đường sông con
Khối 5 Thị trấn Tân kỳ, Huyện tân kỳ- Nghệ An
Sổ chi tiết tài khoản 621-1
Tháng 2 năm 2010
Ngày
chứng từ
Mã
chứng
từ
Số
chứng
từ
Diễn giải TK đốiứng PS nợ PS có
Dư đầu kỳ 0
01/02/2010 PX 125 Xuất mía cho sản xuất 1521 11.100.000
01/02/2010 PX 216 xuất lưu huỳnh cho sản xuất 1522 4.231.200
01/02/2010 PX XNC xuất củi 1522 34.400.000
02/02/2010 PN 217 bao bì thu hồi 1522 2.050.000
03/02/2010 PX 126 Xuất mía cho sản xuất 1521 68.900.000
03/02/2010 PX 218 xuất thuốc tẩy đường 1522 2786400
04/02/2010 PN SXP giấy lọc thu hồi 1522 1.205.450
04/02/2010 PX 316 phốt phát 1522 6.078.480
04/02/2010 PX 219 oxi già 1521 4.031.250
05/02/2010 PX 317 aresốp 1522 13.756.560
05/02/2010 PX 318 axit phot pho ric 1522 1.479.200
06/02/2010 PX 127 Xuất mía cho sản xuất 1521 78.200.000
06/02/2010 PX 221 phèn kép 1522 2.684.900
06/02/2010 PX 232 xà phòng 1521 2.683.200
08/02/2010 PX 415 bao P.P 1522 21.672.000
08/02/2010 PX 416 bao P.E 1522 18.576.000TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 42
11/02/2010 PX 224 Vôi 1522 2.476.800
11/02/2010 PX 128 Xuất mía cho sản xuất 1521 121.500.000
11/02/2010 PN QCN aresốp thu hồi 1522 756.200
12/02/2010 PX 249 Chỉ khâu bao 1523 3.762.500
12/02/2010 PN 162 vải ép 1522 4.024.800
13/02/2010 PX 169 xuất vỏ bao đường 1522 85.260.850
14/02/2010 PX 250 sào chống nghẹn 1523 6.192.000
15/02/2010 PX 128 Xuất mía cho sản xuất 1521 73.440.000
16/02/2010 PX 511 pastol 2640 (lắng chìm) 1522 2.460.000
16/06/2010 PX 512 pastol 2530 (lắng nổi) 1522 3.506.000
17/02/2010 PX 513 tetramel(talomel) 1522 6.891.200
18/02/2010 PX 648 dầu omala 1000 1522 8.480.000
18/02/2010 PX 649 dầu omala 320 1522 5.549.000
18/02/2010 PX 650 dầu omala 320 1522 3.025.000
20/02/2010 PX 129 Xuất mía cho sản xuất 1521 53.960.000
21/02/2010 PX 168 nattrisunphit 1522 1.691.000
22/02/2010 PX 251 mỡ bi các loại 1522 2.979.900
24/02/2010 PX 163 Que hàn 1523 2.752.000
24/02/2010 PX 446 giấy PH 1522 4.300.000
26/02/2010 PN XCQ củi thu hồi 1522 3.687.500
26/02/2010 PX 252 Giấy lọc 1521 12.900.000
27/02/2010 PX 356 thanh gạt bã 1523 2.752.000
28/02/2010 KC 1 Kết chuyển sang 154 1541 670.783.090
Tổng số phát sinh 678.482.240 678.482.240
( Nguồn: Phòng kế toán – CTCP Mía Đường Sông Con)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 43
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản phải trả, phải thanh toán cho công nhân
trực tiếp chế tạo sản phẩm. Bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp có tính chất lương.
Các khoản đóng KPCĐ, BHXH, BHYT.
Tài khoản sử dụng:
Chi phí nhân công trực tiếp cũng được chi tiết cho từng phân xưởng
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 6221: Chi phí nhân công trực tiếp ở phân xưởng đường.
- TK 6222: Chi phí nhân công trực tiếp ở phân xưởng cồn.
- TK 6223: Chi phí nhân công trực tiếp ở nhà máy sản xuất phân vi sinh.
Chứng từ sử dụng:
- Bảng tính lương.
- Bảng phân bổ tiền lương.
- Bảng tạm ứng lương
Trình tự lưu chuyển chứng từ:
Tổ sản xuất ghi bảng chấm công hàng ngày đồng thời các tổ, các tổ trưởng chịu
trách nhiệm ghi chép và kiểm tra số lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành ở khâu
công việc của mình. Căn cứ vào bảng cấm công, phiếu ghi năng suất lao động cá nhân
và đơn giá tiền lương thời gian trả cho công nhân sản xuất. Căn cứ vào phiếu xác nhận
hoàn thành và đơn giá lương sản phẩm kế toán tính lương sản phẩm cho công nhân
sản xuất. Cuối tháng, các tổ tổng hợp ngày công, kết quả sản xuất đưa lên phân xưởng,
phân xưởng tự dựa trên thời gian, kết quả lao động của mỗi tổ để tính lương, thưởng,
các khoản giảm trừ của mỗi công nhân, từ đó lập bảng tổng hợp thanh toán tiền lương
của cả phân xưởng. Phân xưởng nộp bảng này lên bộ phận tổ chức lao động tiền lương
phụ thuộc phòng tổ chức cùng với giải trình chi tiết về công hưởng lương thời gian,
công hưởng lương sản phẩm, sản lượng sản xuất của từng tổ, tính chính xác của các
chứng từ, phê duyệt và chuyển sang phòng kế toán. Kế toán tiền lương lập bảng phân
bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, sau đó nhập số liệu vào máy lên sổ chứng từ ghi sổ,
sổ cái TK 622, và các sổ chi tiết có liên quan.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 44
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương sau:
Chế độ trả lương theo sản phẩm: áp dụng đối với các bộ phận lao động trực tiếp
như công nhân sản xuất.
Chế độ trả lương theo thời gian: áp dụng đối với các bộ phận lao động gián tiếp
ở các xí nghiệp và bộ phận hành chính ở Công ty.
Các nhân viên thống kê ở các phân xưởng có nhiệm vụ lập và theo dõi các bảng
chấm công, theo dõi sản xuất ở từng tổ. Định kỳ, các cán bộ tiền lương xuống phân
xưởng và các tổ sản xuất để hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép ban đầu, thu thập số
liệu để cuối tháng tính lương.
Cuối tháng, sau khi có số liệu về bảng tính lương kế toán căn cứ vào bảng thanh
toán tiền lương nhập vào máy tính, thực hiện phân bổ các khoản trích theo lương
Sơ đồ 2.8 : Trình tự ghi sổ kế toán
Phần mềm
kế toán
ASIA
Bảng chấm công
Bảng thanh toán
lương
Sổ sách kế toán:
-Sổ chi tiết TK 6221, TK 334,
338
-Sổ chứng từ ghi sổ, sổ cái tài
khoản 621, TK 152
MÁY VI TÍNH
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 45
Công Ty Cổ Phần Mía Đường Sông Con
Khối 5 Thị trấn Tân kỳ, Huyện tân kỳ- Nghệ An
Sổ chi tiết tài khoản 622-1
Tháng 2 năm 2010
Ngày
chứng từ
Mã
chứng
từ
Số
chứng
từ
DiÔn gi¶i
Tài
khoản
đối ứng
Phát sinh nơ Phát sinh có
- - Dư ®Çu kú
28/02/2010 TL LUO/02 Tiền lương tháng 2 3341 129126000
28/02/2010 KT phân bổ BHXH tháng 2 năm 2010 33811 28 407 720
28/02/2010 KT Phân bổ BHYT tháng 2 năm 2010 33821 5 810 670
28/02/2010 KT
phân bổ kinh phí công đoàn tháng 2 năm
2010 33831 2 582 520
28/02/2010 KT Phân bổ BHTN tháng 2 năm 2010 33841 2 582 520
28/02/2010 KC 2 Kết chuyển tính giá thành tháng 2 1541-1 168 509 430
- - Tæng ph¸t sinh 168 509 430 168 509 430
- - Dư cuèi kú
( Nguồn: Phòng kế toán – CTCP Mía Đường Sông Con)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 46
Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh ở phân xưởng nào thì tập hợp trực tiếp cho
từng đối tượng chịu chi phí của xưởng đó.
Các khoản trích theo lương được tính như sau:
BHXH 22%: DN chịu 16% tính vào chi phí, NLĐ chịu 6%.
BHYT 4.5% : DN chịu 3% tính vào chi phí, NLĐ chịu 1,5% .
KPCD 2% : tính vào chi phí theo thực tế chi trả.
BHTN 2%: DN chịu 1%, tính vào chi phí , NLĐ chịu 1%.
c. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là toàn bộ các chi phí liên quan đên phục vụ quản lý sản
xuất. trong phạm vi phân xưởng đường và phân xưởng cồn. Bao gồm tiền lương, tiền
thưởng, phụ cấp, tiền BHXH, BHYT, KPCĐ mà DN phải trả cho nhân viên quản lý
phân xưởng.
Tài khoản sử dụng:
DN mở tài khoản 627 “ chi phí sản xuất chung” để theo dõi và tập hợp toàn bộ chi
phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ kế toán ở các phân xưởng sản xuất. Tài khoản
này được mở chi tiết thành các tiểu khoản như sau:
TK 6271: Chi phí sản xuất chung ở phân xưởng đường.
TK 6272: Chi phí sản xuất chung ở phân xưởng cồn.
TK 6273: Chi phí sản xuất chung ở phân xưởng sản xuất phân vi sinh.
- TK 62711: Chi phí nhân viên phân xưởng.
- TK 62712: Chi phí vật liệu công cụ, dụng cụ.
- TK 62714: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 62717: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 62718 : Chi phí khác bằng tiền.
Chứng từ sử dụng:
- Bảng khấu hao TSCĐ.
- Hóa đơn tiền điện.
- Hóa đơn GTGT
Trình tự lưu chuyển chứng từ:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 47
Hàng ngày căn cứ vào các hóa đơn giá trị gia tăng tiền điện, tiền nước kế toán
tiền hành nhập vào phần mềm kế toán các chi phí phát sinh và tách ra cho từng phân
xưởng.
Cuối tháng khi có các chứng từ về phân bổ chi phí lương, bảng khấu hao TSCĐ
thì kế toán tiến hành nhập vào phần mềm kế toán. Sau khi tiến hành hoàn tất nhập vào
phần mềm kế toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế toán tiến hành thực hiện bút
toán kết chuyển số dư sang tài khoản 1541 để tính giá thành sản phẩm đường
Sau đây là sổ chi tiết tài khoản 6271: Chi phí sản xuất chung phát sinh tại phân xưởng
sản xuất đường.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 48
Công Ty Cổ Phần Mía Đường Sông Con
Khối 5 Thị trấn Tân kỳ, Huyện tân kỳ- Nghệ An
Sổ chi tiết tài khoản 627-1
Tháng 2 năm 2010
Ngµy Ct M· Ct Sè Ct DiÔn gi¶i Tk §/ø Ps Nî Ps Cã
- - Dư ®Çu kú
01/02/2010 CX 006 Thanh toán tiền điện kỳ 1 tháng 02 năm 2010 1121 72 180 000
05/02/2010 PX 211 tiền trang bị quần áo đồng phục 1531 28 176 000
06/02/2010 PX 198 Chi tiền định kỳ cho công nhân sản xuất 1111 1 256 400
08/02/2010 PC 2155 Chi cho chuyên gia kỹ thuật 1111 2 860 000
10/02/2010 PK 126 Thanh toán phí bảo hiểm máy nghiền KL40H 3311 10 156 800
12/02/2010 PC 2156 Chi phí sơn lại phân xưởng 1111 4 560 890
18/02/2010 PX 168 PC độc hại tháng 2 141 6 870 400
19/02/2010 NC TQ04 Phí mực in 1111 1 260 500
21/02/2010 DL NA-45 Cước internet 1111 870 460
21/02/2010 DL TX02 Cước điện thoại 1111 1 589 000
23/02/2010 PK 0007068 Chi tiền sửa chữa máy khâu bao bì 111 1 890 000
23/02/2010 CX 156 tiền điện kỳ 2 tháng 2 năm 2010 1221 96 692 700
24/02/2010 BN 163 Chi phí sửa chữa xe chở mía 1111 16 890 150
24/02/2010 PK 12/11V thanh toán tiền nhiên liệu xe chở mía 1111 7 892 143
26/02/2010 PK SCL/11 Trích chi phí sửa chữa lớn hệ thống xử lý chất thải 3351 114 246 967
28/02/2010 TL Phân bổ tiền lương tháng 2 năm 2010 3341 146 825 000
28/02/2010 TL phân bổ BHXH tháng 2 năm 2010 33811 32 301 500
28/02/2010 TL Phân bổ BHYT tháng 2 năm 2010 33821 6 607 125
28/02/2010 TL phân bổ kinh phí công đoàn tháng 2 năm 2010 33831 2 936 500
28/02/2010 TL 024 Phân bổ BHTN tháng 2 năm 2010 33841 2 284 939
28/02/2010 Phân bổ tiền ăn tăng ca của công nhân 3388 11 560 000
28/02/2010 Ph©n bæ c«ng cô dông cô 242 49 944 873
28/02/2010 Khấu hao TSCĐ tháng 2 2141 79 264 100
28/02/2010 KC 3 KÕt chuyÓn CPC 6271 --> 1541-1 1541 699 116 447
Tæng ph¸t sinh 699 116 447 699 116 447
Dư cuèi kúTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 49
2.2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất
Cuối kỳ kế toán tiến hành lập bút toán tổng hợp tài khoản 154 ta có sổ cái TK 1541 như sau:
Công Ty Cổ Phần Mía Đường Sông Con
Khối 5 Thị trấn Tân kỳ, Huyện tân kỳ- Nghệ An
SỔ CÁI
TK 1541: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ở PX Đường
Chứng
từ
Diễn giải TK đối ứng PS nợ PS CóSố Ngày
Dở đầu kỳ 82.250.960
28/02/2010
Kết chuyển NVL TT cho sản xuất
đường 62111 670.783.090
28/02/2010 Kết chuyển NC TT cho sản xuất đường 62211 168.509.430
28/02/2010
Kết chuyển Chi phí sản xuất chung
cho sản xuất đường
62711 699.116.447
28/02/2010 Nhập Kho đường 1551 1.607.637.360
Cộng 1.531.506.167
Dở cuối kỳ 6.119.767
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 51
2.2.2.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Trong quy trình sản xuất đường thì sản phẩm làm dở là nước mía ép hoặc Siro. Ở
giai đoạn nấu nằm trong nồi công tác đánh giá sản phẩm dở dang được tính như sau
DN đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Xí
nghiệp quy định tỷ lệ chế biến hoàn thành là 50%.
Trong tháng 2 chi phí sản xuất dơ dang đầu kỳ là 82 250 960 đồng. sản phầm hoàn
thành là 121130 kg, sản phẩm dở: 1360 kg .
Chi phí NVL trực tiếp như mía, hóa chất... bỏ vào một lần đầu từ quá trình sản xuất thì
được tính như sau:
Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được tính theo công thức sau:
Chi phí sản xuất dở cuối kỳ được chi tiết như sau:
Ddk + Cn
Dck = x Sd
Stp + Sd
Ddk + Cn
Dck = x Sd x50%
Stp + Sd x 50%
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 52
SỔ CHI TiẾT TÀI KHOẢN 1541
Diễn giải
Tk đối
ứng Ps Nợ Ps Có
Dở đầu kỳ 82.250.960
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở PX
đường 6211 31.526.000
Chi phí nhân công trực tiếp ở PX đường 6221 15.968.260
Chi phí sản xuất chung ở PX đường 6271 34.756.700
Phát sinh trong kỳ 1.538.408.967
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở PX
đường 6211 670.783.090
Chi phí nhân công trực tiếp ở PX đường 6221 168.509.430
Chi phí sản xuất chung ở PX đường 6271 699.116.447
Dở cuối kỳ 12.924.362
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở PX
đường 6211 7.797.701
Chi phí nhân công trực tiếp ở PX đường 6221 1.029.840
Chi phí sản xuất chung ở PX đường 6271 4.096.821
2.2.2.6 Đối tượng và kỳ tính giá thành
Công Ty Cổ Phần Mía Đường Sông Con có đặc điểm sản phẩm sản xuất chế tại
ra có khối lượng ổn định và ít sản phẩm. Đường trắng kết tinh là sản phẩm chính.
Do vậy đối tượng tính giá thành là đường.
Kỳ tính giá thành: do đặc điểm là hoàn toàn chủ động nhập nguyên vật liệu, vật
liệu, giá cả mua nguyên vật liệu tương đối ổn định. Nên kỳ tính giá thành là tháng.
Hàng tháng, vào cuối tháng sau khi đã hoàn thành tất cả các công việc, kế toán tiến
hành kiểm tra đối chiếu và khóa sổ kế toán. Bộ phận kế toán tính giá thành căn cứ
vào chi phí sản xuất phát sinh trong tháng đối với từng loại sản phẩm đồng thời xác
định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ đã tập hợp được tiến hành bút toán tính giá
thành thông qua phần mềm kế toán.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 53
2.2.2.7 Phương pháp tính giá thành
Doanh nghiệp sử dụng phương pháp tính giá thành giản đơn. Đơn vị tính là kg. Sau
khi tiến hành tập hợp và tổng hợp chi phí kế toán tính giá thành sản phẩm.
Bảng tính giá thành sản phẩm
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ĐƯỜNG
Tháng 02 năm 2010
Sản lượng: 121.130 kg
Khoản
mục Ddk Ctk Dck
Giá thành sản phẩm trong kỳ
Z Zđv
CPNVL
TT 31.526.000 670.783.090 7.797.701 694.511.389 5733,603
CPNCTT 15.968.260 168.509.430 1.029.840 183.447.850 1514,471
CPSXC 34.756.700 699.116.447 4.096.821 729.776.326 6024,736
cộng 82.250.960 1.538.408.967 12.924.362 1.607.735.565 13272,81
* Quá trình thực hiện tính giá thành:
- Máy sẽ tự động kết chuyển sản phẩm dở dang cuối kỳ trước sang kỳ này.
- Máy tự động tập hợp chi phí sản xuất đã được nhập liệu và tiến hành phân bổ
cho các đối tượng chịu chi phí theo cơ chế đã được thiết định sẵn trên phần mềm.
- Cập nhật sản xuất sản phẩm trong kỳ và làm dở cuối kỳ.
- Thực hiện bút toán kết chuyển tính giá thành và khóa sổ kế toán.
- Tổng hợp số liệu.
- In các báo cáo.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 54
CHƯƠNG III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
MÍA ĐƯỜNG SÔNG CON
3.1 Đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công Ty Cổ Phần Mía Đường Sông Con
3.1.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty
Nhìn chung công tác tổ chức kế toán tại công ty rất tốt, đảm bảo thông tin kịp
thời theo yêu cầu quản lý của công ty.
Với bộ máy tổ chức gọn nhẹ, phù hợp với đặt điểm và qui mô SXKD, sự phân
công trách nhiệm và quyền hạn cho từng nhân viên rỏ ràng và hợp lý, giữa các nhân
viên kế toán có mối quan hệ hổ trợ lẫn nhau trong công việc.
Với bộ máy hoạt động tốt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán đầy
đủ, thông tin được cung cấp kịp thời, chính sát, giúp cho việc điều hành hoạt động
SXKD đạt hiệu quả cao.
Hình thức kế toán tại công ty "chứng từ ghi sổ" được áp dụng tại công ty rất
phù hợp với đặt điểm và mô hình SXKD thuận lợi trong điều kiện áp dụng máy vi tính
như hiện nay tại công ty.
3.1.2 Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
3.1.2.1 Ưu điểm
Suốt 40 năm kể từ ghi thành lập đến nay Công Ty Cổ Phần Mía Đường Sông
Con đã đạt được những thành tựu nhất định và có những khả quan. Tổ chức sản xuất
kinh doanh đi đúng đường lối cơ chế của nhà nước. Công tác quản lý chặt chẽ, kịp
thời. Đời sống của cán bộ công nhân viên ngày càng được nâng lên. Đó là cả một quá
trình phấn đấu, vươn lên và vượt qua mọi khó khăn thách thức của ban lãnh đạo cũng
như cán bộ công nhân viên. Kế toán chi phí và tính giá thành là một phần hành quan
trọng trong công tác kế toán của công ty. Việc lựa chọn phương pháp tính giá thành và
các khoản mục đúng đắn giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt chi phí và hạ giá thành sản
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 55
phẩm. Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành của công ty có những ưu
điểm sau đây:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại nhà máy bao gồm chi phí nguyên vật liệu
chính và vật liệu phụ. Về chi phí nguyên vật liệu chính , kế toán nhà máy đã phân bổ
cho từng sản phẩm tương đối chính xác và đơn giản dựa vào hệ thống định mức này
được nhà máy xây dựng cho từng sản phẩm giúp kế toán tính toán nhanh chóng, chính
xác chi phí từ đó tiết kiệm chi phí cho công ty.
- Việc theo dõi, tập hợp cũng như phân bổ các thông tin số liệu cho từng đối
tượng, từng phân xưởng được thực hiện ngay từ ban đầu trên các tài khoản giúp cho
công tác tập hợp chi phí vào đối tượng để tính giá thành đơn giản hơn.
- Hiện nay công ty đang thực hiện 2 hình thức trả lương cho nhân viên đó là
hình thức trả lương theo sản phẩm và hình thức trả lương theo thời gian, đây là 2 hình
thức trả lương phổ biến hiện nay được nhiều doanh nghiệp áp dụng. Đây là hình thức
trả lương đơn giản, phù hợp và dễ thực hiện.
- Do kỳ tính giá thành là hàng tháng nên công ty sử dụng phương pháp tính giá
thành theo phương pháp giản đơn là rất phù hợp.
- Công ty đã đưa phần mềm kế toán vào sử dụng làm giảm bớt khối lượng công
việc cho kế toán viên.
- Trong công tác kế toán tuân thủ các quy định và các chế độ tài chính.
3.1.2.2 Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm, công tác tập hợp kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành còn tồn tại một số nhược điểm sau:
- Nhược điểm lớn nhất trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm là doanh nghiệp không chủ động trong việc cung cấp nguyên vật liệu
cho sản xuất. Hàng tháng khi có nhu cầu thì phòng nông vụ mới lập kế hoặc để mua
mía cho sản xuất. Điều này là một trở ngại lớn trong việc thực hiện chương trình tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành sản và có thể dẫn đến thiếu hụt nguồn nguyên liệu cho sản
xuất.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 56
- Sản xuất sản phẩm chi phí sản xuất chung phát sinh rất nhiều ở xưởng. Do
vậy việc nắm giữ và hạch toán chi phí này là rất khó.
- Đối với chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Xí nghiệp không lập kế hoạch từ đầu nên
khi sửa chữa hoàn thành kế toán mới tập hợp trực tiếp số chi phí này và tính vào giá
thành sản phẩm đường trong tháng. Do vậy giá thành giữa các tháng không ổn định
- Báo cáo kế toán quản trị chưa được lập ra nên công tác quản lý còn gặp nhiều
khó khăn.
- Phần mềm kế toán đã được đưa vào sử dụng nhưng chưa hoàn thiện thường
xuyên bị lỗi gây cản trở cho công tác kế toán.
3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất,
tính giá thành sản phẩm và hạ giá thành tại Công Ty Cổ Phần Mía Đường
Sông Con
3.2.1 Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán
- Công ty nên chủ động tìm các vùng nguyên vật liệu trước và tiến hành lập
định mức cho tháng sau để chủ động hơn trong việc tìm kiếm vùng nguyên liệu mới.
Giúp cho quá trình sản xuất không bị gián đoạn.
- Việc phân loại chi phí sản xuất chung cũng như một số chi phí khác ngay từ
đầu cho từng phân xưởng không chính xác tuyệt đối, hiện nay vẫn chưa tìm được
phương pháp nào chính xác hơn.
- Hàng tháng công ty nên lập kế hoạch cho việc sửa chữa lớn các TSCĐ đồng
thời trích trước các khoản chi phí này để cho giá thành của công ty luôn giữ ở mức ổn
định.
- Hàng tháng công ty cũng nên lập báo cáo quản trị để cho lãnh đạo nắm được
tình hình phát triển của công ty qua đó đưa ra các quyết định phù hợp.
- Cần nhanh chóng hoàn thiện phần mềm kế toán đang sử dụng để tạo điều kiện
tốt nhất cho công việc kế toán tại công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 57
3.2.2 Giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm
a, Về nguyên vật liệu
Để hạ giá thành sản phẩm mà không làm thay đổi chất lượng của sản phẩm thì
công ty cần chú ý đến công tác thu mua nguyên vật liệu. Công ty cần lập ra một đội
chuyên đi khảo sát thị trường và khuyến khích người dân trong huyện cũng như các
huyện lân cận tích trồng mía bằng một số chính sách như hỗ trợ 1 phần phân bón cũng
như hỗ trợ vốn ban đầu cho nông dân để mở rộng vùng nguyên vật liệu. Giảm các chi
phí vận chuyển, bốc dỡ khi mua.
b, Về lao động
Để tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm nhà máy tìm cách nâng cao
năng suất lao động. Công ty cần tổ chức thêm các lớp đào tạo nghiệp vụ để nâng cao
tay nghề cho cán bộ công nhân viên, luôn động viên tinh thần sáng tạo thực hiện chế
độ thưởng, phạt đối với người lao động. Có như vậy, họ mới nhiệt tình lao động sáng
tạo phát huy đúng năng lực sẵn có góp phần nâng cao năng suất lao động của nhà máy.
Hiện nay trong dây chuyền sản xuất chủ yếu là tự động công ty cần đào tạo một
số lượng nhân viên thành thạo với công việc và cắt giảm một số lao động không cần
thiết để cắt giảm chi phi cho công ty.
c, Về máy móc thiết bị
Hiện tại nhà máy có ba dây chuyền công nghệ sản xuất khác nhau cùng với các
máy móc thiết bị khác phục vụ sản xuất . Hằng tháng, chi phí khấu hao máy móc thiết
bị khá lớn. Vì vậy nhà máy cần khai thác tối đa công suất hoạt động của máy móc thiết
bị đồng thời phải lập kế hoạch sửa chửa bảo quản hợp lý. Nếu có hư hỏng bất thường
lớn xãy ra thì sẽ làm chậm tiến độ sản xuất, làm cho giá cả biến động mạnh. Vì vậy,
phòng kĩ thuật phải lập kế hoạch sửa chửa định kì hợp lý để đảm bảo máy móc thiết bị
hoạt động với công suất tối đa. Theo đó hằng tháng kế toán tiến hành trích trước chi
phí sửa chửa để giá thành ít biến động.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 58
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, công tác kế toán hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một khâu quan trọng trong công tác kế toán tại
công ty, đó là nhiệm vụ thiết yếu góp phần không nhỏ vào thành công trong hoạt động
sản xuất kinh doanh và sự phát triển đi lên của công ty.
Đề tài đã hệ thống lại cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm. Trong quá trình nghiên cứu về lý luận và thực tiễn công tác kế toán tại Công
Ty Cổ Phần Mía Đường Sông Con thông qua chuyên đề này, em đã trình bày có hệ
thống, làm sáng tỏ các vấn đề chủ yếu liên quan đến thực trạng công tác kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty. Một số ý kiến đề xuất ở chương 3
không phải là những phát hiện mới mà chỉ là nội dung bổ sung cho công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng và công tác kế toán nói chung được
hoàn thiện hơn, đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin tài chính kế toán trong doanh
nghiệp hiện nay.
Tuy nhiên , phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành của công ty rất
lớn, vì vậy trong chuyên đề chưa thể bao quát và giải quyết triệt để, toàn diện mà chỉ
mới tiếp cận những vấn đề chủ yếu về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành ở Công
Ty Cổ Phần Mía Đường Sông Con. Qua đó mong muốn góp phần hoàn thiện công tác
kế toán nói chung và công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm nói
riêng.
Song do kiến thức còn hạn chế, nên đề tài của em sẽ không tránh khỏi những
sai sót. Vì vậy em kính mong các thầy cô, các anh chị kế toán kế toán trong công ty và
các bạn đóng góp ý kiến để em có được những thông tin hoàn chỉnh và tốt hơn về công
việc hạch toán kế toán chi phí trong doanh nghiệp sản xuất.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 59
2. Kiến nghị
Do thời gian hạn chế cũng như giới hạn của đề tài nên còn một số điểm nữa
được nêu ra trong phần mục tiêu nghiên cứu trong chuyên đề này chưa được hoàn
thiện. Đó là chưa được đánh giá được sâu sắc về thực trạng về công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm đường tại Công Ty Cổ Phần Mía Đường Sông
Con.
Để đánh giá được sâu sắc về thực trạng về công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm đường tại công ty, em cần thời gian thực tập nhiều hơn tại
công ty, nghiên cứu chuyên sâu hơn để đánh giá những một cách sâu sắc những mặt
tích cực và những mặt còn tồn tại ở công ty. Qua đó đưa ra những giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán để góp phần thúc đẩy công ty ngày càng phát triển và
đứng vững trên thị trường.
Những mục tiêu mà em đề cập cũng như đi sâu ở trong chuyên đề này có rất
nhiều thiếu sót về mặt chuyên môn cũng như lỗi diễn đạt. Em mong nhận được sự góp
ý của thầy cô cũng như các bạn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn những người
đã quan tâm, sát cánh bên em trong thời gian thực tập này.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình kế toán chi phí của Th.S Huỳnh Lợi, Đại học kinh tế TP HCM
2. Các chuẩn mực kế toán Việt Nam, theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày
31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
3. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC về chế
độ kế toán doanh nghiệp
4. Các tài liệu thực tế của công ty cổ phần mía đường sông con
5. Các bài báo trên các website:
www.webketoan.vn
www.thegioiketoan.com
www.tailieu.vn
6. Một số khóa luận của các năm trước
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 61
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài........................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài......................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.........................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................2
5.1.1 Số liệu sơ cấp ...................................................................................................................2
5.1.2 Số liệu thứ cấp.................................................................................................................3
5.2 Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................................3
6. Cấu trúc khóa luận ...........................................................................................................3
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................................4
CHƯƠNG I ...............................................................................................................................4
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM ........................................................................................................................................4
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................................................4
1.1.1. Chi phí sản xuất ..............................................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm .....................................................................................................................4
1.1.1.2. Phân loại .......................................................................................................................4
1.1.2. Giá thành sản phẩm .......................................................................................................7
1.1.2.1. Khái niệm .....................................................................................................................7
1.1.2.2. Phân loại .......................................................................................................................7
1.1.2.3 Chức năng của giá thành sản phẩm...........................................................................8
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................................8
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................................9
1.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................9
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ............................................9
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng .....................................................................................................11
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán ............................................................................................11
1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .......................................................11
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ..........................................11
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng .....................................................................................................12
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán ............................................................................................12
1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ....................................................................13
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ..........................................13
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng .....................................................................................................13
1.2.3.3. Phương pháp hạch toán ............................................................................................14
1.3. Sản phẩm dở dang và phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ..............................14
1.3.1. Khái niệm ................................................................................................................14
1.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương .................................................................................................................15
1.4. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm .................................................16
1.4.1 Đối tượng .................................................................................................................16
1.4.3. Tính giá thành theo phương pháp giản đơn ..............................................................16
1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..................................17
1.5.1. Chứng từ sủ dụng .........................................................................................................17
1.5.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................................................17
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTT: Phan Thị Thu 62
1.5.3. Phương pháp hạch toán ...............................................................................................18
CHƯƠNG II............................................................................................................................19
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG SÔNG CON ..............................19
2.1 Giới thiệu về công ty Cổ Phần Mía Đường Sông Con ...................................................19
2.1.1 Lịch sử hình thành của công ty Cổ Phần Mía Đường Sông Con ..............................19
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ............................................................................20
2.1.3 Các nguồn lực chủ yếu của công ty ..............................................................................21
2.1.3.1 Tình hình lao động......................................................................................................21
1.1.3.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty.................................................................22
2.1.3.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ..............................................24
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...........................................................................25
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...............................................................25
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban ..............................................................27
2.1.5 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất ......................................................................28
2.1.6 Tổ chức kế toán tại công ty ...........................................................................................30
2.1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................................30
2.1.6.2 Tổ chức chế độ kế toán...............................................................................................31
2.1.7.3 Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng tại công ty .....................................33
2..2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ..........................33
phẩm tại Công Ty Cổ Phần Mía Đường Sông Con .............................................................33
2.2.1 Đặc điểm phân loại chi phí sản xuất tại công ty .........................................................33
2.2.2. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành................................................................34
2.2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất...........................................................................34
2.2.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.....................................................................34
2.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty ..........................................................................34
2.2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất..........................................................................................49
2.2.2.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .........................................................................51
2.2.2.6 Đối tượng và kỳ tính giá thành..................................................................................52
CHƯƠNG III ..........................................................................................................................54
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG SÔNG
CON .........................................................................................................................................54
3.1 Đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty
Cổ Phần Mía Đường Sông Con .............................................................................................54
3.1.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty ..........................................................54
3.1.2 Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.............54
3.1.2.1 Ưu điểm .......................................................................................................................54
3.1.2.2 Nhược điểm .................................................................................................................55
3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá
thành sản phẩm và hạ giá thành tại Công Ty Cổ Phần Mía Đường Sông Con ................56
3.2.1 Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán .......................................................56
3.2.2 Giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm........................................57
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................58
1. Kết luận ...........................................................................................................................58
2. Kiến nghị .........................................................................................................................59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................60
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phamthithu_8317.pdf